Khóa luận Tìm hiểu và xây dựng mô hình fuzzy logic ứng dụng trong bài toán dự báo tài chính

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trn Bá Nghip  
TÌM HIU VÀ XÂY DNG MÔ HÌNH FUZZY  
LOGIC NG DNG TRONG BÀI TOÁN DBÁO  
TÀI CHÍNH  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Các HThng Thông Tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trn Bá Nghip  
TÌM HIU VÀ XÂY DNG MÔ HÌNH FUZZY  
LOGIC NG DNG TRONG BÀI TOÁN DBÁO  
TÀI CHÍNH  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Các HThng Thông Tin  
Cán bhướng dn: TS. Nguyn Hà Nam  
HÀ NI - 2009  
Li cm ơn  
Trước hết, tôi xin được chân thành gi li cm ơn sâu sc ti các thy cô giáo  
trong trường Đại hc Công Ngh- Đại hc Quc Gia Hà Ni đặc bit ti các thy cô  
trong khoa Công nghThông tin đã tn tình ging dy, truyn đạt cho tôi nhng kiến  
thc, nhng kinh nghim quý báu trong sut 5 năm hc tp và rèn luyn ti trường Đại  
hc Công Ngh.  
Tôi xin được gi li cm ơn đến thy Nguyn Hà Nam - Ging viên bmôn Các  
HThng Thông Tin khoa Công NghThông Tin , trường Đại hc Công Nghệ đã  
định hướng và hướng dn tn tình trong quá trình tôi thc hin khóa lun tt nghip.  
Tôi cũng xin được bày tlòng biết ơn ca mình ti công ty FTP-IS đã htrvề  
mt tài liu và kiến thc, kinh nghim chuyên môn để tôi có thhoàn thành được đề  
tài nghiên cu và nâng cao tính ng dng ca đề tài trong thc tin.  
Cui cùng, tôi xin được gi li cm ơn chân thành ti gia đình và bn bè đã động  
viên, chăm sóc, đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong quá trình hc tp ti đại hc, nghiên  
cu và hoàn thành khóa lun tt nghip.  
Hà Ni, ngày 15 tháng 05 năm 2009  
Trn Bá Nghip  
Sinh viên lp K50 – Các HThng Thông Tin  
Khoa Công nghThông tin - Đại hc Công Nghệ  
i
Tóm tt  
Thtrường chng khoán là mt đim nóng thu hút squan tâm rt ln ca mi  
đối tượng trong xã hi. Nếu như ở các nước trên thế gii, thtrường chng khoán được  
hình thành lâu đời thì Vit Nam, thtrường này đang dn thu hút squan tâm ca  
công chúng. Thc tế shình thành và hot động mnh mca sàn giao dch HASTC  
và sgiao dch HOSE là minh chng rõ ràng cho điu này.Đi đôi vi sphát trin ca  
thtrường chng khoán là shình thành và nâng cp đáng kca các công ckĩ thut  
ng dng trong phân tích và đánh giá để đưa ra quyết định đầu tư phù hp.  
Trong khóa lun này, vmt lý thuyết tôi strình bày tng quan vLogic mờ  
(Fuzzy Logic), các công chtrvà các bước để thc hin mt hthng Logic m.  
Ngoài ra, tôi cũng trình bày vlý thuyết phân tích kthut trong chng khoán. Ở  
phn thí nghim, tôi strình bày chi tiết vic áp dng Logic mvào vic xây dng bài  
toán dbáo tài chính mà cthlà dbáo trong thtrường chng khoán. Tiếp đó, tôi sẽ  
trình bày quá trình áp dng trc tiếp sn phm thu được tthí nghim vào vic dự  
đoán xu thế giá ca mã chng khoán Công Ty CPhn Đầu Tư Phát Trin Công Nghệ  
FPT (mã chng khoán là FPT) và đánh giá hiu quca chương trình. Cui cùng là  
định hướng vcác chc năng cn bsung thêm cho chương trình để có thsdng  
được trong thc tế.  
ii  
Mc lc  
Li mở đầu .....................................................................................................................1  
Chương 1. .......................................................................................................................3  
Tìm hiu chung vphân tích kĩ thut trên thtrường chng khoán và logic m...3  
1.1. Lý thuyết kinh tế...................................................................................................3  
1.1.1. Thtrường chng khoán. ................................................................................3  
1.1.2. Phương pháp phân tích kthut. ....................................................................4  
1.1.3. Lý thuyết dow ..........................................................................................11  
1.2. Lý thuyết máy tính..............................................................................................19  
1.2.1 Lý thuyết vLogic m...................................................................................19  
1.2.2 Công cthc hin hLogic m.....................................................................20  
1.2.3 Mt số ứng dng ca Logic m.....................................................................21  
1.2.4 Các yếu txây dng mô hình Logic m. ......................................................23  
1.2.5 Qui trình hot động ca Logic m.................................................................27  
1.2.6 Phương pháp xây dng mô hình. ...............................................................27  
Tng kết .....................................................................................................................29  
Chương 2. .....................................................................................................................30  
Xây dng mô hình Logic mng dng trong phân tích kthut.....................30  
2.1 Xây dng mô hình...............................................................................................30  
2.1.1 Dliu đầu vào cho mô hình........................................................................31  
2.1.2 Các biến ngôn ngvà giá trca chúng. .......................................................32  
2.1.3 Các hàm được sdng trong mô hình...........................................................33  
2.1.4 Tp lut ..........................................................................................................36  
2.2 ng dng ca mô hình.......................................................................................38  
2.2.1 Chc năng nhp dliu. ...........................................................................38  
2.2.2 Chc năng xây dng biu đồ.....................................................................39  
2.2.3 Chc năng xem, xóa biu đồ theo mã chng khoán. ................................39  
2.2.4 Chc năng phân tích đánh giá xu hướng giá chng khoán.......................39  
2.2.5 Chc năng đưa ra phán đoán da vào kết quphân tích giá chng khoán.  
39  
Tng kết .....................................................................................................................39  
iii  
Chương 3. .....................................................................................................................39  
Thc nghim và kết qu..............................................................................................40  
3.1 Xây dng chương trình mô phng và chy chương trình. ...............................40  
3.1.1 Cơ sdliu..................................................................................................40  
3.1.2 Các chc năng chính......................................................................................41  
3.1.4. Giao din chương trình và kim thchc năng. ..........................................45  
3.2 Đánh giá và phân tích.........................................................................................49  
3.2.1 Độ chính xác so vi thc tế. ..........................................................................49  
3.2.2 Phân tích và đánh giá.....................................................................................51  
3.2.3. Nhng hn chế ca mô hình.........................................................................53  
3.2.4. Hướng phát trin ca mô hình......................................................................54  
Tng kết .....................................................................................................................54  
Kết lun ........................................................................................................................56  
iv  
Li mở đầu  
Ngày nay, sbùng nca thtrường chng khoán thúc đẩy mnh msra đời  
và nâng cp ca hàng lot các công cphân tích kĩ thut. Nhìn chung, các biu đồ  
cha đựng các thông tin hu ích vgiá cphiếu trong quá kh, hin ti và dbáo  
tương đối chính xác vxu hướng giá trong tương lai. Hthng phân tích kĩ thut giúp  
cho các nhà đầu tư cp nht liên tc và phân tích sâu sát giá chng khoán ti tng thi  
đim và đưa ra nhng dbáo nhanh nhy hơn vi nhng sthay đổi tc thì ca giá  
chng khoán.Tuy nhiên, có mt thc tế là ti Vit Nam, mt thtrường còn quá non  
tr, các công cphân tích kĩ thut chưa được áp dng rng rãi và chưa minh ha được  
các xu hướng giá vn là yếu tct lõi ca phân tích kĩ thut.  
Tnhng thc tế nêu trên, tôi nhn thy cn thiết phi tìm hiu và xây dng  
mt công cphân tích kĩ thut phù hp vi môi trường tài chính ca Vit Nam nói  
riêng và to ra thêm mt công cdbáo thng kê đối vi thế gii.  
Trong đề tài nghiên cu ca mình, tôi tp trung tìm hiu vlogic m(Fuzzy  
logic), mt logic mm do hơn logic thông thường (logic Boolean) và thích hp hơn  
đối vi các bài toán phc tp (ví dbài toán thế nào được coi là nóng, lnh, m thì  
logic Boolean không đưa ra kết lun chính xác được). Tcác nguyên tc ca fuzzy  
logic để xây dng nên các mô hình, kết hp vi các kiến thc chuyên môn vchng  
khoán để đưa ra các dbáo vgiá chng khoán trong tương lai. Kết quthu được slà  
mt hthng vi tính năng chính là đoán nhn và dbáo xu hướng giá chng khoán  
và mt stính năng khác htrnhà đầu tư chng khoán. Sau khi xây dng được hệ  
thng, tôi tiến hành thnghim trên chsgiá chng khoán FPT và kết quthc  
nghim đã chng minh tính phù hp và chính xác cao ca mô hình trong vic dbáo  
giá chng khoán.  
Khóa lun tt nghip ca tôi được chia làm ba phn chính:  
Chương I tp trung tìm hiu vphương pháp phân tích kĩ thut trên thtrường  
chng khoán và logic m. Đây là nhng cơ slý thuyết vkinh tế và kĩ thut quan  
trng để xây dng nên hthng dbáo giá chng khoán. Đặc bit, tôi chú trng vào  
tìm hiu chi tiết Logic mcùng các ng dng đã có trong thc tế, các bước thc hin  
mt mô hình logic mvà cơ sở để la chn công cthc hin.  
Chương II sẽ đi sâu vào cách tchc lp ghép hthng dbáo giá chng  
1
khoán, cthhóa vquá trình xây dng mô hình và đưa ra được các chc năng cũng  
như ứng dng ca mô hình đó trong vic to ra mt hthng dbáo giá chng khoán  
trong tương lai.  
Chương III sbáo cáo li quá trình xây dng mô hình thí nghim và đánh giá độ  
chính xác so vi thc tế ca mô hình va xây dng bng thc nghim trên mã chng  
khoán FPT. Đồng thi, chương này cũng sẽ đưa ra nhng dự định và cơ sở để phát  
trin tiếp các chc năng khác ca chương trình cũng như khc phc li và hoàn thin  
li các chc năng đã được xây dng ca chương trình.  
2
Chương 1.  
Tìm hiu chung vphân tích kĩ thut trên thtrường  
chng khoán và logic mờ  
1.1. Lý thuyết kinh tế.  
1.1.1. Thtrường chng khoán.  
™ Định nghĩa.  
Thtrường chng khoán là mt thtrường mà nơi đó người ta mua bán,  
chuyn nhượng, trao đổi chng khoán nhm mc đích kiếm li. Thtrường chng  
khoán có thlà TTCK tp trung hoc phi tp trung.  
Tính tp trung ở đây là mun nói đến vic các giao dch được tchc tp trung  
theo mt địa đim vt cht.Hình thái đin hình ca TTCK tp trung là Sgiao dch  
chng khoán ( Stock exchange). Ti Sgiao dch chng khoán (SGDCK), các giao  
dch được tp trung ti mt địa đim; các lnh được chuyn ti sàn giao dch và tham  
gia vào quá trình ghép lnh để hình thành nên giá giao dch.  
TTCK phi tp trung còn gi là thtrường OTC (over the counter). Trên thtrường  
OTC, các giao dch được tiến hành qua mng lưới các công ty chng khoán phân tán  
trên khp quc gia và được ni vi nhau bng mng đin t. Giá trên thtrường này  
được hình thành theo phương thc thothun.  
™ Chc năng ca TTCK.  
Huy động vn đầu tư cho nn kinh tế.  
Khi các nhà đầu tư mua chng khoán do các công ty phát hành, stin nhàn ri ca  
họ được đưa vào hot động sn xut kinh doanh và qua đó góp phn mrng sn xut  
xã hi. Thông qua TTCK, Chính phvà chính quyn các địa phương cũng huy động  
được các ngun vn cho mc đích sdng và đầu tư phát trin htng kinh tế, phc  
vcác nhu cu chung ca xã hi.  
Cung cp môi trường đầu tư cho công chúng.  
TTCK cung cp cho công chúng mt môi trường đầu tư lành mnh vi các cơ  
3
hi la chn phong phú. Các loi chng khoán trên thtrường rt khác nhau vtính  
cht, thi hn và độ ri ro, cho phép các nhà đầu tư có thla chn loi hàng hoá phù  
hp vi khnăng, mc tiêu và sthích ca mình.  
To tính thanh khon cho các chng khoán.  
Nhcó TTCK các nhà đầu tư có thchuyn đổi các chng khoán hshu thành  
tin mt hoc các loi chng khoán khác khi hmun. Khnăng thanh khon là mt  
trong nhng đặc tính hp dn ca chng khoán đối vi người đầu tư. Đây là yếu tcho  
thy tính linh hot, an toàn ca vn đầu tư. TTCK hot động càng năng động và có  
hiu quthì tính thanh khon ca các chng khoán giao dch trên thtrường càng cao.  
Đánh giá hot động ca doanh nghip.  
Thông qua chng khoán, hot động ca các doanh nghip được phn ánh mt cách  
tng hp và chính xác, giúp cho vic đánh giá và so sánh hot động ca doanh nghip  
được nhanh chóng và thun tin, từ đó cũng to ra mt môi trường cnh tranh lành  
mnh nhm nâng cao hiu qusdng vn, kích thích áp dng công nghmi, ci  
tiến sn phm.  
To môi trường giúp Chính phthc hin các chính sách kinh tế vĩ mô.  
Các chbáo ca TTCK phn ánh động thái ca nn kinh tế mt cách nhy bén và  
chính xác. Giá các chng khoán tăng lên cho thy đầu tư đang mrng, nn kinh tế  
tăng trưởng; ngược li giá chng khoán gim scho thy các du hiu tiêu cc ca nn  
kinh tế. Vì thế, TTCK được gi là phong vũ biu ca nn kinh tế và là mt công cụ  
quan trng giúp Chính phthc hin các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua TTCK,  
Chính phcó thmua và bán trái phiếu Chính phủ để to ra ngun thu bù đắp thâm  
ht ngân sách và qun lý lm phát. Ngoài ra, Chính phcũng có thsdng mt số  
chính sách, bin pháp tác động vào TTCK nhm định hướng đầu tư đảm bo cho sự  
phát trin cân đối ca nn kinh tế.  
1.1.2. Phương pháp phân tích kthut.  
™ Định nghĩa.  
Phân tích kthut là vic sdng các mô hình toán hc (đồ th, biến đổi min,  
xác sut thng kê,…) da trên dliu thu thp vthtrường trong quá khvà hin ti  
để chra trng thái ca thtrường ti thi đim xác định, thông thường là nhn định xu  
hướng thtrường đang lên, xung hay “dp dnh” hoc nhn định tương quan lc  
4
lượng gia stăng và sgim giá.  
Phân tích kthut không để ý đến các chstài chính, tình hình phát trin hay  
các thông tin vthtrường vdoanh nghip mà chchú trng vào tp các dliu về  
giá c, khi lượng… ca cphiếu thu thp được ti các phiên giao dch trong quá kh.  
Chính vì chda vào tp dliu đã tn ti trên thtrường, tc là các thông tin trong  
quá kh- phân tích kthut không phi là công cụ để dự đoán tương lai giá cca cổ  
phiếu.  
Nhng kết lun thu được tcác bin pháp phân tích kthut chthtrng thái  
ca thtrường đã xy ra trong quá kh; thi đim rút ra kết lun vtrng thái ca thị  
trường luôn luôn đi sau so vi skin đã xy ra. Khong thi gian chênh lch đó gi là  
độ tr. Xét ví dvmt phương pháp phân tích kthut sdng trung bình động. Giá  
CK trong 5 phiên đến ngày 18/05/2007 ca Công ty cphn nha Đồng Nai – Mã CK  
DNP.  
Bng 1: Ví dvthng kê chng khoán  
Ngày  
18/05  
17/05  
16/05  
15/05  
14/05  
Giá  
Thay đổi  
2.000  
% thay đổi  
2,7%  
Khi lượng  
56,350  
76.000  
74.000  
72.000  
75.500  
72.000  
2.000  
2,78%  
36.190  
-3.500  
3.500  
-4.64%  
4,86%  
43.350  
30.550  
3.000  
4,35%  
52.750  
Vy giá trtrung bình động trong 5 phiên ca DNP vào ngày 18/05/2007 là (76.000 +  
74.000 + 72.000 + 75.500 + 72.000) / 5 = 73.900 đ  
Tp hp các giá trung bình động ca DNP trong các ngày khác nhau sẽ được  
đường trung bình động giá trong 5 phiên ca DNP.  
5
Hình 1: Biu đồ kthut chng khoán trong thc tế  
Bng mt thường quan sát đường trung bình động có thnhn định rng xu thế  
ca DNP đến thi đim ngày 18/05/2007 là tăng giá, liu sau ngày 18/05/2007 giá CP  
ca DNP có tiếp tc tăng không? Đây chính là nhim vca vic phân tích kthut.  
™ Các khái nim cơ bn trong phân tích kthut.  
Đim đảo chiu  
đim đảo chiu lên và đảo chiu xung, trong trường hp xu thế ca giá chng  
khoán đang tăng xut hin đim đảo chiu mà ti đó giá chng khoán đi xung thì gi  
đim đảo chiu lên. Ngược li khi giá chng khoán đang xung mà xut hin đim  
đảo chiu mà ti đó giá chng khoán đi lên thì gi là đim đảo chiu xung.  
Ngưỡng kháng cvà ngưỡng htrợ  
Ngưỡng htrgicho giá cphiếu trên mt mc giá nht định nào đó, ngược li  
ngưỡng kháng cli kìm giá cphiếu dưới mt mc giá nht định nào đó. Biu din  
các đường htrvà kháng ctrên biu đồ giúp nhà đầu tư hiu được tm quan trng  
ca nó trong quá khcũng như trong tương lai như thế nào. Nếu chúng ta thy có giao  
dch ti mt trong hai ngưỡng này thì có thdự đoán mt cách tuơng đối giá ca cổ  
phiếu mà chúng ta chn mua. Và dĩ nhiên sau đó chúng ta có thra quyết định mua  
bán trên nhng mc giá mong đợi này.  
Phân k.  
6
Phân kỳ đóng vai trò phát sinh các tín hiu mua và bán hoc givai trò là mt  
cnh báo vsthay đổi xu thế. Có 2 loi phân klà phân kdương và phân kâm.  
Phân kdương là phân kmà giá trca phân tích tăng nhưng giá ca chng khoán  
đang có xu hướng gim; phân kdương báo hiu vsthay đổi xu hướng sp ti ca  
giá là tăng giá.  
Hình 2: Phân kdương  
Phân kâm là phân kmà giá trca phân tích gim nhưng giá ca chng khoán  
tăng; phân kâm báo hiu vsthay đổi xu thế sp ti slà gim giá. Điu này không  
có nghĩa là ti thi đim mà nhà đầu tư nhìn thy chu kdương hoc chu kâm thì xu  
thế giá sthay đổi trong tương lai gn, rt khó xác định khi nào sthay đổi xu thế sẽ  
xy ra. Vì vy không thra quyết định mua hoc bán chda vào phân kmà phi sử  
dng vi vai trò cng cbtrvi các tín hiu khác.  
Siêu mua /Siêu bán.  
Siêu mua và siêu bán là hai ngưỡng giá trca phân tích. Mi giá trnm trên  
ngưỡng siêu mua thì ti đó nó thhin giá CP tăng. Mi giá trnm dưới ngưỡng siêu  
bán là giá CP gim. Phân tích vic xuyên phá các ngưỡng giá trnày nhm chra khi  
giá CP đang biến động dp dnh nhm chra xu thế sp ti ca giá CP slà tăng giá  
hay gim giá.  
Trong trường hp giá CP biến động có xu thế, sdng các ngưỡng siêu mua  
hoc siêu bán thường hay cho tín hiu không phù hp nếu vic mua và bán đi  
7
ngược li xu thế ca thtrường. Tuy nhiên vn có thsdng các tín hiu mua hoc  
bán khi giá trsiêu mua hoc siêu bán bxuyên phá nhưng phi thun theo xu thế  
chung thtrường mà không được đi ngược li. Cthnếu có tín hiu mua và biến  
động là tăng thì có thmua, nếu có tín hiu bán và biến động là gim thì có thbán; xu  
thế càng mnh mthì tín hiu càng đáng tin cy.  
Đường trung bình.  
Đường trung bình là ngưỡng trung bình giá trca phân tích. Nếu sxuyên phá  
là vượt ngưỡng trung bình, thế trn đổi chiu nghiêng phn thng vphe bán cphiếu.  
Ngược li nếu sxuyên phá là xung dưới ngưỡng trung bình điu đó có nghĩa thế  
trn đổi chiu nghiêng phn thng vphe mua cphiếu.  
Tín hiu mua và bán.  
Để đưa ra các quyết định mua và bán hp lý, cn có mt stín hiu khác nhau  
btrln nhau nhm tăng cường độ chính xác ca các tín hiu và gim thiu ri ro đối  
mi mi quyết định. Các du hiu sau được sdng để báo hin vic mua hoc bán:  
Nếu giá trca máy dao động tdưới vượt qua ngưỡng siêu mua ri quay trở  
li xung dưới ngưỡng này, đồng thi xu thế giá là đi xung hoc biến động dp dnh.  
Điu đó cnh báo thtrường schuyn sang xu thế gim giá hoc đang giai đon đầu  
ca xu thế gim giá. Đây là tín hiu bán ra.  
Nếu giá trca máy dao động tdưới vượt qua ngưỡng siêu bán ri quay trli  
lên trên ngưỡng này, đồng thi xu thế giá là đi lên hoc biến động dp dnh. Điu đó  
cnh báo thtrường schuyn sang xu thế tăng giá hoc đang giai đon đầu ca xu  
thế tăng giá. Đây là tín hiu mua vào.  
Nếu xu thế giá đang tăng mnh, khi giá trca máy dao động vượt qua ngưỡng  
siêu mua có nghĩa là đang giai đon đầu ca xu thế tăng giá và stiếp tc tăng. Đây  
là tín hiu mua vào. Nếu xu thế giá đang gim mnh, khi giá trca máy dao động  
vượt qua ngưỡng siêu bán có nghĩa là đang giai đon đầu ca xu thế gim giá và sẽ  
tiếp tc gim, Đây là tín hiu bán ra.  
Nếu giá trmáy dao động đang dưới ngưỡng siêu bán nhưng có sxut hin  
ca phân kdương thì đó là tín hiu mua vào. Chú ý tính thun theo xu thế: nếu thị  
trường trng thái dp dnh hoc xu thế là tăng hoc gim nhthì có thmua, nếu thị  
trường trng thai gim mnh thì tín hiu này không đáng tin. Nếu giá trmáy dao  
động đang trên ngưỡng siêu mua nhưng có sxut hin ca phân kâm thì đó là tín  
8
hiu bán ra.  
Chú ý tính thun theo xu thế: nếu thtrường trng thái dp dnh hoc xu thế  
là gim hoc tăng nhthì có thbán, nếu thtrường trng thái tăng mnh thì tín hiu  
này không đáng tin.  
Nếu giá trmáy dao động tăng vượt qua giá trtrung bình và có sxut hin ca  
phân kdương và xu thế giá đi lên thì đó là tín hiu mua vào. Nếu giá trmáy dao  
động gim xung xuyên qua giá trtrung bình và có sxut hin ca phân kâm và  
xu thế giá đi xung thì đó là tín hiu bán ra.  
Ví d: xét ví dvsdng ngưỡng trung bình ca phân tích MACD đối vi  
chng chquVF1.  
Hình 3: Biu đồ giúp nhn biết các du hiu đảo chiu  
Thi đim s(1), (5) là thi đim giai đon đầu ca xu thế tăng giá mnh,  
ngưỡng siêu mua bxuyên phá, thun theo xu thế ca thtrường, đây là lúc nên mua  
vào. Thi đim s(2), (3), (4) là thi đim mà giá CP đã vượt tdưới ngưỡng siêu bán  
lên trên. Ti các thi đim này còn có sxut hin ca phân kdương, đây là tín hiu  
mua vào. Để tăng cường chính xác cn theo dõi thêm xu thế lúc đó ca thtrường. Ti  
thi đim s(2), vdài hn giá CP đang theo xu thế gim, nhưng trong ngn hn 5  
ngày thì ti thi đim đó giá đang tăng, nếu tuân theo xu thế ngn hn thì có thmua  
vào nhưng phi bán ngay ra khi có thvì stăng giá chlà ngn hn. Ti thi đim  
9
s(3) và s(4) cho thy nhng du hiu chc chn hơn vì biến động lúc đó là dp  
dnh, các tín hiu khng định nên mua vào vì tin tưởng slên giá trong tương lai.  
Thi đim s(6) là thi đim nên bán ra vì ngưỡng siêu bán đã bxuyên phá trong xu  
thế biến động gim giá mnh ca thtrường. Vic bán ra thi đim này nhm mc  
đích gim l, chờ đợi shi phc li ca thtrường để tiếp tc mua vào.  
Phân tích chng khoán là mt nghthut hơn là mt ngành khoa hc chính xác.  
Vì vy cn phi sdng kết hp nhiu phương pháp khác nhau để đạt đến kết qutt  
nht. Thm chí ngay trong cùng mt phương pháp cũng có nhiu cách sdng khác  
nhau tùy thuc vào ngcnh cth. Vì vy cn phi tri qua rèn luyn kiến thc và  
thc hành để tự đào to bn thân đạt được snhy bén và chính xác mà không mt  
phương pháp nào có thể đạt được.  
™ Vai trò ca phân tích kthut  
Phân tích kthut đóng vai trò là công ctrgiúp nhà đầu tư vi ba chc năng  
chính: báo động, xác thc và dự đoán.  
Công cbáo động  
Phân tích kthut cnh báo sxuyên phá các ngưỡng an toàn và thiết lp nên  
các ngưỡng an toàn mi hay nói cách khác là thiết lp mc giá mi thc sthay vì dao  
động quanh mt mc giá cũ. Đối vi nhà đầu tư vic nhn biết các du hiu vsthay  
đổi mc giá càng sm càng tt giúp cho hsm có hành động mua vào hoc bán ra  
kp thi.  
Công cxác nhn.  
Mi phương pháp phân tích kthut được sdng kết hp vi các phương pháp kỹ  
thut khác hoc các phương pháp phi kthut để xác nhn vxu thế ca giá. Vic kết  
hp và btrln nhau gia các phương pháp kthut khác nhau giúp nhà đầu tư có  
được kết lun chính xác và ti ưu hơn.  
Công cdự đoán.  
Nhà đầu tư sdng các kết lun ca phân tích kthut để dự đoán giá cca tương  
lai vi kvng vkhnăng đoán tt hơn. Tuy nhiên như trên đã nói, bn cht ca  
phân tích kthut không phi là dbáo tương lai mà là chthtrng thái thtrường  
trong quá khvi mt độ tr; do đó nếu sdng như mt công cdự đoán nhà đầu tư  
cn phi tính đến mt xác sut an toàn và chp nhn ri ro khi dự đoán là không phù  
hp. Không ai có thnói trước tương lai chbng thông tin trong quá kh. Tuy  
10  
nhiên nhcó phân tích kthut, khnăng đoán sai do đoán được hn chế rt nhiu.  
Mi phương pháp kthut được áp dng sthhin các vai trò trên vi các ưu nhược  
đim khác nhau.  
1.1.3. Lý thuyết dow  
™ Tìm hiu chung.  
Lý thuyết Dow là cơ sở đầu tiên cho mi nghiên cu kĩ thut trên thtrường cơ  
sở để xây dng cũng như đối tượng nghiên cu ca lý thuyết chính là nhng biến động  
ca bn thân thtrường (thhin trong chstrung bình ca thtrường) và không hề  
da trên cùng cơ sca phân tích cơ bn là các thng kê hot động kinh doanh ca  
doanh nghip.  
Tìm hiu vlý thuyết ca Dow, trước tiên ta phi nghiên cu đến chstrung  
bình ca thtrường. Nhìn chung giá chng khoán ca tt ccác công ty đều cùng lên  
và xung, tuy nhiên mt scphiếu li chuyn động theo hướng ngược li xu thế  
chung ca các cphiếu khác cho dù là chtrong vài ngày hoc vài tun. Thc tế cho  
thy khi thtrường lên giá thì giá ca mt schng khoán tăng nhanh hơn nhng  
chng khoán khác, còn khi thtrường xung giá thì mt schng khoán gim giá  
nhanh chóng trong khi có mt skhác li tăng lên, nhưng thc tế vn chng minh rng  
hu như tt ccác chng khoán đều dao động theo cùng mt xu thế chung.  
™ Nguyên lý quan trng ca lý thuyết Dow.  
Khi nghiên cu lý thuyết Dow có 12 nguyên lý quan trng sau:  
Chsbình quân thtrường phn ánh tt c.  
Bi vì nó phn ánh nhng hot động có liên kết vi nhau ca hàng nghìn nhà  
đầu tư, gm cnhng người có kinh nghim dự đoán thtrường gii nht, có nhng  
thông tin tt nht vxu hướng và các skin, nhng gì có thnhn thy trước và tt  
cnhng gì có thể ảnh hưởng đến cung và cu ca các loi chng khoán. Thm chí cả  
nhng thiên tai hay thm ha không dtính được thì ngay khi xy ra chúng đã được  
thtrường phn ánh ngay vào giá ca các loi chng khoán.  
Ba xu thế ca thtrường.  
Thut ngthtrường nhm chgiá chng khoán nói chung, dao động ca thtrường  
to thành các xu thế giá, trong đó quan trng nht là các xu thế cp 1 (xu thế chính hay  
xu thế cơ bn). Đây là nhng biến động tăng hoc gim vi qui mô ln, thường kéo  
dài trong mt hoc nhiu năm và gây ra stăng hay gim đến 20% giá ca các cổ  
11  
phiếu. Chuyn động theo xu thế cp 1 sbngt quãng bi các bi sxen vào ca các  
dao động cp 2 theo hướng đối nghch - gi là nhng phn ng hay điu chnh ca thị  
trường. Nhng biến động này xut hin khi xu hướng cp 1 tm thi vượt quá mc độ  
hin ti ca bn thân nó (gi chung các biến động này là các biến động trung gian -  
biến động cp 2). Nhng biến động cp 2 bao gm nhng biến động giá nhhay gi là  
nhng biến động hàng ngày và không có ý nghĩa quan trng trong Lý thuyết Dow.  
Xu thế cp 1  
Như đã nói đến phn trước, xu thế cp 1 là nhng chuyn động ln ca giá,  
bao hàm cthtrường, thường kéo dài hơn 1 năm và có thlà trong vài năm. Nếu như  
mi đợt tăng giá liên tiếp đều đạt đến mc cao hơn mc trước đó và mi điu chnh  
cp 2 đều dng li mc đáy cao hơn mc đáy ca ln điu chnh trước thì xu thế cp  
1 lúc này là tăng giá. Còn ngược li nếu mi biến động gim đều làm cho giá xung  
nhng mc thp hơn còn mi điu chnh đều không đủ mnh để làm cho giá tăng lên  
đến mc đỉnh ca nhng đợt tăng giá trước đó thì xu thế cp 1 ca thtrường lúc này  
là gim giá. Thông thường, vlý thuyết thì xu thế cp 1 chlà mt trong 3 loi xu thế  
mà mt nhà đầu tư dài hn quan tâm. Mc đích ca nhà đầu tư đó là mua chng khoán  
càng sm càng tt trong mt thtrường lên giá, vi mt kinh doanh chng khoán ngn  
hn thì nhng biến động ca xu thế cp 2 li có vai trò quan trng bi hkiếm li  
nhun da trên nhng biến động ngn hn ca thtrường.  
Xu thế cp 2  
Xu thế cp 2 là nhng điu chnh có tác động làm gián đon quá trình vn động  
ca giá theo xu thế cp 1. Chúng là nhng đợt suy gim tm thi (trung gian) hay còn  
gi là nhng điu chnh xut hin các thtrường tăng giá; hoc nhng đợt tăng giá  
hay còn gi là hi phc xut hin các thtrường gim giá. Thường thì nhng biến  
động trung gian này kéo dài t3 tun đến nhiu tháng. Chúng skéo ngược li khon  
1/3 đến 2/3 mc tăng (hay gim tùy loi thtrường) ca giá theo xu thế cp 1. Do đó,  
chng hn trong thtrường tăng giá, nếu chsgiá bình quân công nghip tăng liên tc  
n định hoc có gián đon rt nhvà mc tăng đạt đến 30 đim, khi đó xut hin xu  
thế điu chnh cp 2, thì người ta có thtrông đợi xu thế điu chnh này có thlàm  
gim t10 đến 20 đim cho đến khi thtrường lp li xu thế tăng cp 1 ban đầu ca  
nó. Du sao cũng cn lưu ý là qui tc gim 1/3 đến 2/3 không phi là mt lut lkhông  
thphá vmà nó đơn gin chlà mt nhn xét vkhnăng có thxy ra mà hu hết  
các biến động cp 2 đều bgii hn trong mc này. Rt nhiu trong số đó ngng tác  
12  
động ở đim gn vi mc 50% mà rt hiếm khi đạt đến mc 1/3.  
Như vy có 2 tiêu chí để nhn định mt xu thế cp 2: Tt cnhng chuyn  
động ca giá ngược hướng vi xu thế cp 1 kéo dài ít nht 3 tun và kéo hoàn li ít  
nht 1/3 mc biến động thc ca xu thế cp 1 (tính từ đim kết thúc biến động cp 2  
trước đó đến biến động cp 2 này, bqua nhng dao động nh) thì được coi là thuc  
loi trung gian hay còn gi là biến động cp 2. Mc dù đã có nhng tiêu chí để xác  
định mt xu thế cp 2 nhưng vn có nhng khó khăn trong vic xác định thi đim  
hình thành và thi gian tn ti ca xu thế.  
Xu thế nh(Minor).  
Đây là nhng dao động trong thi gian ngn (dài ti đa 3 tun, hường chdưới  
6 ngày) mà theo như thuyết Dow đã nói đến, bn thân chúng không thc scó ý nghĩa  
nhưng chúng góp phn to nên các xu thế trung gian. Thông thường thì mt biến động  
trung gian dù là mt xu thế cp 2 hay là mt phn ca xu thế cp 1 xen gia hai xu thế  
cp 2 liên tiếp, đều được to thành tmt dãy gm 3 hoc nhiu hơn nhng dao động  
nhkhác nhau. Xu thế nhlà dng duy nht trong 3 loi xu thế có thb“lôi kéo” (bị  
tác động). Để tác động vào xu thế cp 1 và 2 thì cn nhng giao dch vi khi lượng  
rt ln và điu này hu như là không th.  
Bull Market (thtrường Bull market - thtrường tăng giá)  
Mt xu thế tăng giá cơ bn thường bao gm 3 thi kì:  
Thi kì đầu tiên là quá trình “tích t”, trong quá trình này, nhng nhà đầu tư có  
tm nhìn xa stiến hành xem xét các doanh nghip, có thvào thi kì này doanh  
nghip đang suy thoái nhưng nhà đầu tư nhn thy khnăng doanh ngip có thể  
chuyn biến tình hình thành tăng trưởng nhanh chóng, có thgiá cphiếu ca nó sẽ  
tăng trong thi gian ti. Đây cũng là thi đim mà cphiếu này đang được chào bán  
rt nhiu bi nhng nhà đầu tư đang có tâm lý rt chán nn và lo lng vtình trng ca  
nhng cphiếu ca hđể nhm tăng dn giá chào bán ca hkhi thtrường xut  
hin ssuy gim trong khi lượng giao dch. Các bn báo cáo tài chính ca doanh  
nghip đó có thkhông tt thm chí rt ti. Công chúng hoàn toàn cm thy tht vng  
khi tham gia vào thtrường chng khoán bi hthy lượng tin đã đầu tư ca họ đang  
gim giá trnhanh chóng và có nguy cơ còn gim na, vì vy mà hmun thoát ra  
khi thtrường. Tuy nhiên có thnhn thy mt điu vào cui giai đon thnht này  
là trong hot động ca công ty và trong nhng biến động trên thtrường đã có nhng  
biến chuyn tuy mi chỉ ở mc hn chế, bt đầu xut hin nhng đợt tăng giá nh.  
13  
Thi kth2 là thi kca stăng trưởng khá vng chc. Hat động ca  
doanh ngip đang theo dõi gia tăng mnh cùng vi nhng khi sc trong ni bdoanh  
nghip và doanh thu ca nó cũng tăng dn và bt đầu thu hút các mi quan tâm trên thị  
trường. Đây chính là thi kì mang li nhiu li nhun cho các nhà kinh doanh chng  
khoán theo trường phái Phân tích kthut.  
Thi kì th3, trong thi kì này thtrường sôi sc vi nhng biến động ca nó.  
Công chúng rt háo hc vi tng biến động ca thtrường. Tt ccác thông tin tài  
chính ca doanh nghip đưa ra đều rt tt, giá chng khoán tăng cao ngoài sc tưởng  
tượng và đang là nhng vn đề nóng hi được đưa lên trang đầu ca các tbáo ra hàng  
ngày. Đến thi đim sau khong hai năm tính tlúc thtrường bt đầu đi lên, nhng  
người ít kinh nghim có thmi cho rng thtrường lúc này mi chc chn cho li  
nhun ca hvà mun tham gia vào thtrường. Nhưng thc sthì sau hai năm, giá đã  
tăng khá cao, câu hi nên đặt ra vào lúc này là “nên bán cphiếu nào? ” chkhông  
còn là “nên mua cphiếu nào ? ” na. Vào cui thi kì th3, người ta có ththy nn  
đầu cơ tràn lan, khi lượng giao dch vn tiếp tc tăng nhưng “air-pocket-stock” xut  
hin ngày càng nhiu, slượng cphiếu có giá thp nhưng không có giá trị đầu tư  
cũng gia tăng và cnhng đợt phát hành trái phiếu cũng ít dn đi.  
Bear Market (Thtrường con gu Bear Market - thtrường gim giá)  
Xu thế gim giá ca thtrường cũng được chia thành ba thi k.  
Thi kỳ đầu tiên là thi k“phân b” (thi knày thc sbt đầu giai đon  
cui ca Bull Market trước đó). Trong thi knày nhng nhà đầu tư có tm nhìn xa  
đều nhn thy rng doanh thu (và các chskinh doanh nói chung) ca nhng công ty  
mà họ đang nm gicphiếu đều đang đạt mc cao không bình thường và hmun  
nhanh chóng thoát khi vthế shu cphiếu ca nhng công ty này. Khi lượng  
giao dch vn rt cao mc dù đã có nhng du hiu ca xu hướng gim, công chúng  
vn rt “năng động” nhưng cũng bt đầu có du hiu lo lng và cũng không còn nhiu  
kvng kiếm li nhun.  
Thi kthhai được gi là thi k"hn lon". Slượng người mua bt đầu  
gim dn và nhng người bán bt đầu trlên vi vã bán đi nhng cphiếu mình đang  
nm gi. Xu thế gim giá bt đầu tăng mnh làm đồ thgiá gn như dc thng xung  
và khi lượng giao dch đạt đến mc đỉnh đim. Giai đon này được gi là hn lon vì  
sst gim thường xy ra rt trm trng thm chí là thái quá vi mc độ vượt quá cả  
thc trng ca các doanh nghip. Sau giai đon hn lon có thcó giai đon hi phc  
14  
(mt dng xu thế cp hai) hoc mt giai đon dao động ngang ca đồ ththtrường  
(các dao động không có hướng đi lên hay đi xung mà là dao động trong mt khong  
cố định theo chiu ngang ca thtrường) trong mt thi gian tương đối dài. Giai đon  
này thhin tâm lý chán nn ca mt bphn nhà đầu tư, hcũng chính là nhng  
người đã cgng nm gicphiếu qua thi khn lon trước đó hoc cũng có thlà  
nhng người đã mua cphiếu trong thi kỳ đó bi vì lúc đó giá ca cphiếu rõ ràng là  
rhơn rt nhiu so vi trước đó vài tháng. Thông tin vcác doanh nghip ngày càng  
xu đi. Kết thúc giai đon này mi bước vào thi kthba.  
Thi kthba, xu thế đi xung trên thtrường đã yếu dn, nhưng li được duy  
trì bi nhng lnh bán nhiu và liên tc thhin “ni bun” và slo lng ca nhng  
nhà đầu tư đang rt cn tin cho nhng nhu cu riêng ca h. Các cphiếu đều gim  
đến mc thp nht, thm chí gn như mt hoàn toàn giá tr. Nhng cphiếu có cht  
lượng cao hu như không được giao dch vì nhng người shu chúng đều mun nm  
giữ đến cùng. giai đon cui ca Bear Market, như mt kết quca toàn bthi kỳ  
gim giá trước, cthtrường chtp trung vào giao dch mt sloi cphiếu. Bear  
Market kết thúc tt cvi nhng tin xu vcác doanh nghip, vthtrường mc có  
thcoi là ti tnht đã thhin ra và có thể đến.  
Hai đường chsbình quân ca thtrường phi cùng xác nhn xu  
thế ca thtrường.  
Đây là câu hi thường xuyên đặt ra nht và cũng khó gii thích nht đối vi hệ  
thng các nguyên lý ca lý thuyết Dow. Tuy nhiên tkhi được đưa ra cho đến nay nó  
đã được thi gian chng minh tính đúng đắn và nó vn được vn dng cho đến ngày  
nay và bt kì mt ai đã xem xét nhng sliu ghi li thì đều không thcó ý kiến phn  
đối vi nguyên lý này. Còn vi nhng người ít quan tâm hay bqua nguyên lý này thì  
trong thc tế kinh doanh đã và sphi nhiu ln cm thy tiếc nui. Điu nguyên lý  
này mun nói đến là không thcó mt du hiu chính xác nào vsthay đổi xu thế thị  
trường có thể được khng định chthông qua xem xét biến động ca duy nht mt loi  
chsbình quân (ở đây mun nói đến nhng thtrường bao gm nhiu chsbình  
quân, chng hn như ở M, như nói phn đầu, có hai loi chsbình quân).  
15  
Hình 4: Chsbình quân bên dưới chra thtrường đi lên và đi xung  
Như vy thtrường svn đi xung do chai không cùng xác nhn mt sự đảo  
chiu trong xu thế hin ti ca thtrường.  
Hình 5: Du hiu đảo chiu trong thc tế  
Khi lượng giao dch áp dng kèm vi xu thế thtrường.  
Điu này thhin mt thc tế là khi giá biến động theo đúng xu thế cp 1 thì  
các hat động kinh doanh trên có xu hướng mrng hơn. Do vy, vi Bull Market,  
khi lượng giao dch stăng nếu giá tăng, và sthu li nếu giá gim; vi Bear Market  
giá trgiao dch stăng nếu giá gim và ít khi giá có du hiu phc hi. Điu này vn  
đúng mc độ thp hơn tc là vi nhng xu thế cp 2, đặc bit là trong giai đon đầu  
ca mt xu thế hi phc cp 2 trong mt Bear Market, khi mà các din biến ca thị  
trường chra rng giá sé tăng lên theo mt số đợt tăng giá nh, còn các biến động kéo  
giá xung gim đi. Các kết lun ở đây thường không có giá trnếu chda trên  
16  
din biến trong vài ngày và càng không có giá trvi nhng kết lun da trên mt  
phiên giao dch đơn l. Nguyên lý này chphát huy hiu qunếu da trên nhng din  
biến ca khi lượng giao dch chung trong thi gian giao dch tương đối dài. Hơn na,  
theo Lý thuyết Dow thì chda trên nhng phân tích vgiá mi có thể đưa ra được  
nhng du hiu mang tính quyết định vxu thế thtrường, còn khi lượng giao dch  
chcó thcung cp thêm nhng chng cphụ để gii thích rõ hơn biến động ca thị  
trường và sdng vào nhng tình hung khi du hiu chính tra còn nhiu nghi ngờ  
Đường ngang có ththay thế cho các xu thế cp 2.  
Đường ngang theo định nghĩa ca Lý thuyết Dow là nhng chuyn động ngang  
có tính cht trung gian ca thtrường phn ánh thi kmà giá biến động rt ít (vi thị  
trường Mĩ là nhhơn hoc bng 5%). Đường ngang thường kéo dài t2 đến 3 tun  
hoc đôi khi là lâu hơn (trong vài tháng). Khi thtrường xut hin mô hình dng đường  
ngang, điu này chra rng áp lc ca cung và cu trên thtrường là tương đối cân  
bng. Thc tế trong giai đon này các lnh đặt mua hoc bán đều thhin mt skit  
sc. Nhng người mun mua cphiếu thì phi tăng mc giá chào mua để khuyến  
khích người có cphiếu mà hmun bán cho h, còn nhng người mun bán thì vi  
thtrường có biến động dng đường ngang hthy rng slượng người mua đang ít  
dn và kết qulà hphi gim giá để có thbán được nhng cphiếu ca mình. Do  
vy mt mc giá dao động vượt ra ngoài mc dao động ca mô hình đường ngang  
đang xut hin trên thtrường slà mt du hiu rõ ràng cho mt thtrường lên hoc  
xung giá tùy thuc vào hướng ca dao động vượt ra ngoài. Nhìn chung mô hình  
đường ngang càng kéo dài lâu và biên độ dao động càng nhthì ý nghĩa ca dao động  
vượt ra ngoài mô hình đường ngang càng ln.  
Mô hình đường ngang thường din ra dài va đủ để khong thi gian tn ti ca  
nó mang mt ý nghĩa quan trng đối vi nhng người phân tích thtrường theo trường  
phái Dow. Nhng biến động vượt ra ngoài mô hình đường ngang có thlà du hiu  
cho thy mô hình này chính là nhng mc đỉnh hoc đáy rt quan trng ca thtrường  
bi nếu là đỉnh thì đó chính là giai đon “phân b” - giai đon ban đầu ca mt Bear  
Market; còn nếu du hiu cho thy nó có thlà mc đáy ca thtrường thì đây là giai  
đon “tích t” - giai đon đầu ca mt Bull Market. Thông thường nht, nó đóng vai  
trò như mt thi kyên tĩnh thuc giai đon cui cùng trong quá trình hình thành hoc  
thuc giai đon cng cxu thế cp 1 ca thtrường. Trong nhng trường hp đó mô  
hình này đóng vai trò như nhng sóng cp 2. Mc biến động 5% cũng hoàn toàn chlà  
mt mc biên độ được xác định theo kinh nghim bi trên thc tế rng mô hình  
17  
đường ngang có rt nhiu đim tương đồng vi mô hình cũng có nhiu biến động  
ngang vi biên độ ln hơn nhưng hai biên ca nó vn được xác định khá rõ ràng và  
tương đối chun nên cũng được tính là mt loi mô hình đường ngang.  
Chsdng mc giá đóng ca để nghiên cu.  
Lý thuyết Dow không quan tâm và ít đề cao đến các mc biến động giá (thm chí  
là cmc giá cao nht và thp nht) trong ngày mà chquan tâm đến nhng sliu  
cui ngày giao dch, chng hn như mc bình quân giá bán cui cung trong ngày.  
Xem xét mt thtrường vi xu thế cơ bn là tăng giá và đang thi đim giá  
tăng và đạt mc đỉnh ca ngày hôm đó vào 11 gisáng, gislúc đó chsbình quân  
đang là 152.45 sau đó li gim xung mc giá đóng ca là 150.70. Để có thxác nhn  
thtrường vn đang trong xu thế cơ bn là tăng giá thì ở đợt tăng giá tiếp theo mc giá  
đóng ca phi cao hơn 150.70. Trong trường hp này mc đỉnh 152.45 không được  
quan tâm đến. Trái li nếu ở đợt th2, dù giá có đạt đến mc đỉnh 152.60 nhưng giá  
đóng ca li nhhơn 150.70 thì hoàn toàn có cơ sở để nghi ngliu xu thế tăng giá  
hin ti có còn tiếp tc hay không.  
Mt xu thế cn được giả định rng vn đang tiếp tc cho đến khi có  
mt du hiu thc svsự đảo chiu ca xu thế đó được xác định.  
Nguyên lý này là mt trong nhng nguyên lý có nhiu ý kiến tranh cãi nht.  
Nhưng khi được hiu chính xác nó vn có giá trrt ln trong phân tích thtrường.  
Nguyên lý thmười hai giúp đề phòng vi nhng thay đổi (phn ng) quá sm trong  
quan đim vthtrường ca bt kì nhà đầu tư nào. Điu này không nhm làm nhà đầu  
tư trì hoãn hành động ca mình li mt cách không cn thiết, cho dù là chmt phút,  
khi nhng du hiu vsthay đổi ca xu thế thtrường là đã rõ ràng, nhưng nó nhc  
nhmt điu rng li thế snghiêng vphía nhng người biết chờ đợi cho đến khi họ  
chc chn vtình hình thtrường và rõ ràng skhông nghiêng vnhng người quá nôn  
nóng vi hành động ca h. Khnăng xy ra không thể được phát hin mt cách rõ  
ràng bi bn cht ca nó là nhng biến động thc tế ca thtrường và chúng thay đổi  
thường xuyên.  
Bull Market không thlên giá mãi và Bear Market thì sm mun cũng đạt đến  
đáy ca nó. Khi mt xu thế cp 1 ca thtrường va mi được hình thành thì cho dù  
có nhng dao động trong ngn hn ta vn có thchc chn rng nó không thay đổi,  
nhưng nếu nó kéo dài càng lâu thì mc chc chn càng ít dn đi, các đim tái xác nhn  
xu thế thtrường cũng có giá trít dn đi. Động lc ca người mua và khnăng bán  
18  
được nhng cphiếu vi giá cao hơn giá mua để kiếm li sngày càng thp nếu như  
Bull Market đã tn ti trong nhiu tháng và rõ ràng là thp hơn khi nó mi hình thành.  
Mt hqutt yếu tnguyên lý này đó là khi đã có nhng du hiu vsthay đổi ca  
xu thế thtrường thì sthay đổi đó có thxy ra bt clúc nào. Vì vy bt cnhà đầu  
tư nào cũng cn phi theo dõi thtrường mt cách thường xuyên.  
1.2. Lý thuyết máy tính  
1.2.1 Lý thuyết vLogic m.  
Lý thuyết mờ đã được nhc đến rt nhiu trong nhng năm gn đây. Trên thế gii  
Vit Nam đã có nhiu tác ginghiên cu và áp dng thành công lý thuyết mờ  
trong các lĩnh vc điu khin sn xut công nghip, trong các sn phm gia dng…vv.  
Tuy nhiên mt bộ điu khin mtrong thc tế nó ra sao? Phn này tôi strình bày về  
các vn đề, thnht là lý thuyết điu khin m, sau đó là gii thiu vquá trình xây  
dng bộ điu khin mtrong thc tế và các ng dng sdng logic m.  
Lôgic m(tiếng Anh: Fuzzy logic) được phát trin tlý thuyết tp mờ để thc  
hin lp lun mt cách xp xthay vì lp lun chính xác theo logic vtcổ đin. Người  
ta hay nhm ln mc độ đúng vi xác sut. Tuy nhiên, hai khái nim này khác hn  
nhau; độ đúng đắn ca lôgic mbiu din độ liên thuc vi các tp được định nghĩa  
không rõ ràng, chkhông phi khnăng xy ra mt biến chay điu kin nào đó.  
Để minh ha skhác bit, xét tình hung sau: Bo đang đứng trong mt ngôi nhà  
có hai phòng thông nhau: phòng bếp và phòng ăn. Trong nhiu trường hp, trng thái  
ca Bo trong tp hp gm nhng th"trong bếp" hoàn toàn đơn gin: hoc là anh ta  
"trong bếp" hoc "không trong bếp". Nhưng nếu Bo đứng ti ca ni gia hai  
phòng thì sao? Anh ta có thể được coi là "có phn trong bếp". Vic định lượng trng  
thái "mt phn" này cho ra mt quan hliên thuc đối vi mt tp m. Chng hn, nếu  
Bo chthò mt ngón chân cái vào phòng ăn, ta có thnói rng Bo "trong bếp" đến  
99% và trong phòng ăn 1%. Mt khi anh ta còn đứng ca thì không có mt biến cố  
nào (ví dmt đồng xu được tung lên) quyết định rng Bo hoàn toàn "trong bếp"  
hay hoàn toàn "không trong bếp".  
Lôgic mcho phép độ liên thuc có giá trtrong khong đóng 0 và 1, và hình  
thc ngôn t, các khái nim không chính xác như "hơi hơi", "gn như", "khá là" và  
"rt". Cth, nó cho phép quan hthành viên không đầy đủ gia thành viên và tp  
hp. Tính cht này có liên quan đến tp mvà lý thuyết xác sut.  
19  
Mt ví dkhác để minh ha cho smm do ca Logic mlà vic xác định la tui:  
Boolean Logic  
Fuzzy Logic  
Hình 6: Skhác nhau gia hai loi Logic trong vic xác định la tui  
Nhìn hình vtrên, nếu như đối vi Boolean Logic (tương ng vi Crisp Sets) quy  
định tui dưới 23 mi được coi là “trtui” thì Fuzzy Logic (tương ng vi Fuzzy  
Sets) , có sxác định mm do hơn khi không quy định kht khe chính xác bao nhiêu  
tui mi là tr. Điu này hp hơn vi thc tế bi vì đôi khi tui tác còn do con người  
cm nhn, có người coi dưới 23 tui là trcòn có người coi trên 23 tui mt vài năm  
vn là tr, hoc dưới 23 tui mt vài năm đã không còn là trna.Qua đó ví dnày  
ta thy các giá trFuzzy mm do hơn rt nhiu so vi Crisp sets, phù hp hơn vi  
người dùng.  
1.2.2 Công cthc hin hLogic m.  
Vic thiết kế hệ điu khin mcó ththc hin bng các phương pháp khác nhau  
như là thiết kế hmm hoc thiết kế hcng. Mi phương pháp có nhng ưu nhược  
đim riêng, thiết kế hcng cho phép người thiết kế đánh giá được các lut mmt  
cách nhanh chóng nhưng vic thiết kế theo cách này thường rt tn kém. Thiết kế hệ  
mm là cách tt nht để xây dng nên mt hệ điu khin m, bng cách sdng các  
phn mm lp trình có sn, và có thmô phng hthng.  
Thiết kế hmm có thsdng các phn mm chuyên dng vxlý mnhư  
Matlab, FuzzyTech, Winfact,…Vic làm này cho phép xây dung rt nhanh mt hm,  
mô phng và đành giá được ngay hthng. Nhưng trngi ln vn là vn đề kinh tế.  
Vic thiết kế hmm vn có ththc hin được vi các ngôn nglp trình thông  
20  
dng như C++, Delphi, VB,C# …Vic xlý msẽ được thc hin trên máy tính bàng  
phn mm txây dng. Sau đó là vic trao đổi dliu vi thiết bchp hành,và các  
thiết bị đo sdo mt modul khác đảm nhn.Modul đó cũng có thtxây dng hoc  
cùng các Modul ca mt hãng khác.  
Trước khi quyết định la chn ngôn nglp trình để gii quyết bài toán Logic  
m, chúng ta cn nm được nhng nhim vcn gii quyết:  
- Cài đặt Cu trúc dliu mô ttp mvà các phép toán trên tp m.  
- Cài đặt Cu trúc dliu mô tcác lut suy din và các thao tác xlý liên quan.  
- Cài đặt và vn hành Motor suy din m.  
- Cài đặt các công cụ đồ ha cho phép người sdng son tho trc quan các tp  
m, các lut suy din.  
- Ghép ni máy tính và thiết bị điu khin.  
- Các thao tác thông dng như lưu trcông vic, kết xut dliu,...  
Do vy tôi chn ngôn nglp trình C#, là mt ngôn ngcho phép:  
- Qun lý tt mã ngun.  
- Thư vin cài đặt các cu trúc dliu và gii thut cơ bn được cung cp đầy đủ,  
sdng tin li.  
Trên thtrường hin nay có mt công cphát trin sdng ngôn nglp trình  
C# rt tt đó là Microsoft Visual C# trong bVisual Studio vì nhng lý do sau:  
- Thư vin lp ca C# Builder rt phong phú và ddàng mrng, tha kế. Đây  
ưu đim vượt tri ca nó so vi các công cphát trin khác.  
- C# Builder không ép buc người lp trình phi theo mt khung ng dng nào.  
Do vy, nó rt thích hp cho người lp trình sáng to, có yêu cu điu chnh chi tiết ti  
mi thành phn ca chương trình.  
1.2.3 Mt số ứng dng ca Logic m.  
Lôgic mcó thể được sdng để điu khin các thiết bgia dng như mý git  
(cm nhn kích thước ti và mt độ bt git và điu chnh các chu kgit theo đó) và  
tlnh.  
Mt ng dng cơ bn có thđặc đim là các khong con ca mt biến liên tc.  
Ví d, mt đo đạc nhit độ cho phanh (anti-lock brake) có thcó mt vài hàm  
21  
liên thuc riêng bit xác định các khong nhit độ cthể để điu khin phanh mt cách  
đúng đắn. Mi hàm ánh xcùng mt số đo nhit độ ti mt chân giá trtrong khong  
t0 đến 1. Sau đó các chân giá trnày có thể được dùng để quyết định các phanh nên  
được điu khin như thế nào.  
Hình 7: Mô hình đoán nhn nhit độ  
Trong hình, cold (lnh), warm (m), và hot (nóng) là các hàm ánh xmt thang nhit  
độ. Mt đim trên thang nhit độ có 3 "chân giá tr" — mi hàm cho mt giá tr. Đối  
vi nhit độ cthtrong hình, 3 chân giá trnày có thể được gii nghĩa là 3 miêu tả  
sau vnhit độ này: "tương đối lnh", "hơi hơi m", và "không nóng".  
Ví dvcác ng dng khác ca lôgic mờ  
Các hthng con ca ô tô và các phương tin giao thông khác, chng hn các  
hthng con như ABS và qun lý hơi (ví dTokyo monorail)  
Máy điu hòa nhit độ  
Phn mm MASSIVE dùng trong các tp phim Chúa Nhn (Lord of the Rings),  
phn mm đã giúp trình din nhng đội quân ln, to các chuyn động mt  
cách ngu nhiên nhưng vn có thtự  
Camera  
Xnh s(Digital image processing), chng hn như phát hin biên (edge  
detection)  
Ni cơm đin  
Máy ra bát  
Thang máy  
Trí tunhân to trong trò chơi đin  
tử  
22  
Các blc ngôn ngti các bng tin, din đàn (message board) và phòng chát  
để lc bcác đon văn bn khiếm nhã  
Nhn dng mu trong Cm nhn txa ( Remote Sensing)  
Gambit System trong Final Fantasy XII  
Lôgic mcũng đã được tích hp vào mt sbvi điu khin và vi xlý, ví dụ  
Freescale 68HC12.  
1.2.4 Các yếu txây dng mô hình Logic m.  
Dliu rõ  
(input)  
Quá trình mhóa  
Dliu m(Input)  
Bxlý Logic  
mờ  
Dliu mờ  
(Output)  
Quá trình Gii  
mờ  
Dliu rõ (output)  
Hình 8: Cu trúc và qui trình hoat động ca mô hình.  
Mt mô hình lôgic mbao gm các yếu tsau: dliu ( đầu vào và đầu ra) , các hàm  
chuyn đổi, các phép toán logic và các biến ngôn ng.  
Dliu  
Dliu được chia làm hai nhóm chính, dliu đầu vào và dliu đầu ra. Mi nhóm  
li chia ra dliu rõ và dliu mờ  
Các hàm  
Để thc hin vic quy đổi tdliu cng vdliu mta cn phi la chn các  
hàm phc vcho vic chuyn đổi, thông thường có 4 loi hàm hay sdng: hình tam  
giác, hình thang, hình cong và hình que được minh ha dưới đây:  
23  
Hình 9: Các mô hình được sdng trong hthng Logic mờ  
Các phép toán ca logic m.  
Logic mcũng ging Logic thông thường đều quy định vcác phép toán như giao,  
hp, loi tr,cng, phủ định….Tuy nhiên, cách tính giá trca mi phép toán li khác  
so vi logic thông thương.  
Gischo A và B là hai tp mtrên không gian nn U, có các hàm liên thuc μA,  
μB. Khi đó ta có các phép toán sau:  
Stt  
1
Phép toán trên tp mờ  
Định nghĩa hàm liên thuc  
μA(u)μB(u)  
AB  
AB  
AB  
¬A  
2
μ
AB(u)=max{μA(u),μB(u)}  
AB(u)=min{μA(u),μB(u)}  
3
μ
4
μ¬A=1-μA  
5
AB  
U
μAB=μA(u)+μB(u)-μA(u)μB(u)  
6
μU(u)=1  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 63 trang yennguyen 22/06/2025 440
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu và xây dựng mô hình fuzzy logic ứng dụng trong bài toán dự báo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_va_xay_dung_mo_hinh_fuzzy_logic_ung_dung.pdf