Khóa luận Tối ưu hóa backup dữ liệu trong mạng ngang hàng có cấu trúc

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trn Văn Chung  
TI ƯU HÓA BACKUP DLIU TRONG MNG  
NGANG HÀNG CÓ CU TRÚC  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghThông tin  
Cán bhướng dn: ThS. Nguyn Đình Nghĩa  
Đồng hướng dn : ThS. Đào Minh Thư  
HÀ NI - 2010  
LI CM ƠN  
Em xin chân thành cm ơn các thy cô giáo trong trường Đại hc Công ngh-  
Đại hc Quc gia Hà Ni đã tn tình giúp đỡ và truyn đạt kiến thc cho em trong sut  
4 năm hc qua để em có đủ kiến thc hoàn thành khóa lun này.  
Đặc bit, em xin gi li cm ơn sâu sc ti thy Nguyn Hoài Sơn, Nguyn Đình  
Nghĩa và cô Đào Minh Thư – người đã nhit tình giúp đỡ, định hướng cũng như động  
viên em trong quá trình nghiên cu và hoàn thành khóa lun.  
Em xin cm ơn snhit tình chia skinh nghim, đóng góp ý kiến ca nhóm  
nghiên cu do thy Nguyn Hoài Sơn hướng dn, ca các anh chcao hc.  
Mc dù đã rt cgng hoàn thành khóa lun này, xong khóa lun skhó tránh  
khi nhng thiếu sót, kính mong quý thy cô tn tình chbo giúp em. Mt ln na em  
xin cm ơn tt cmi người.  
Hà Ni, tháng 5 năm 2010  
Sinh viên  
Trn Văn Chung  
Tóm tt  
Khóa lun strình bày mt gii pháp ti ưu hóa cơ chế backup dliu trong  
mng ngang hàng có cu trúc. Gii pháp tp trung gii quyết vn đề dung lượng bị  
tăng lên quá nhiu do vic backup và khnăng phc hi dliu khi có mt nút ri  
mng. Tiêu chí đánh giá slà tlgia dung lượng ca dliu sau khi mng thc thi  
nhiu ln backup so vi dung lượng ban đầu ca mng và khnăng phc hi ca dữ  
liu trên mng. Gii pháp này đã được thnghim trên chương trình mô phng vi  
môi trường mng o. Kết qucho thy, gii pháp ti ưu đã đem li hiu quvi vic tỉ  
ldung lượng ca dliu trên mng sau khi thc thi backup so vi dung lượng ca dữ  
liu ban đầu không quá ln và vic phc hi ca dliu khi có nút ri mng tt hơn.  
Theo đó, hiu năng ca mng và ng dng cũng được nâng lên.  
Mc lc  
Mở đầu.............................................................................................................................1  
Chương 1. Tng quan......................................................................................................3  
1.1 Tng quan vvic backup dliu .....................................................................3  
1.1.1 Gii thut phân tán thông tin IDA.................................................................4  
1.2 Mng ngang hàng...............................................................................................6  
1.2.1 Định nghĩa.....................................................................................................6  
1.2.2 Ưu đim và nhược đim ca mng ngang hàng............................................7  
1.2.3 Mng ngang hàng không có cu trúc............................................................9  
1.2.4 Mng ngang hàng có cu trúc (Structured)...................................................9  
1.2.5 Chord...........................................................................................................11  
1.3 Backup dliu trong mng ngang hàng ..........................................................15  
1.3.1 Scn thiết ca vic backup dliu trong mng ngang hàng....................15  
1.3.2 Mt sgii pháp backup dliu trong mng ngang hàng..........................15  
Chương 2 Ti ưu hóa backup dliu trên mng ngang hàng có cu trúc....................17  
2.1 Vn đề cn gii quyết.......................................................................................17  
2.2 Ý tưởng ............................................................................................................18  
2.3 Gii pháp..........................................................................................................18  
2.3.1 Backup dliu ............................................................................................19  
2.3.2 Khôi phc dliu........................................................................................20  
2.4 Đánh giá gii pháp ...........................................................................................23  
Chương 3 Mô phng và đánh giá ..................................................................................24  
3.1 Chương trình mô phng...................................................................................24  
3.1.1 Dliu.........................................................................................................24  
3.1.2 Các đối tượng..............................................................................................25  
3.1.3 Thc thi.......................................................................................................27  
3.2 Kết quđánh giá..........................................................................................30  
3.2.1 Khnăng tn ti ca dliu .......................................................................30  
3.2.2 Sra vào ca các nút trong mng...............................................................31  
3.2.3 Bo mt .......................................................................................................32  
Chương 4. Kết lun........................................................................................................33  
4.1 Kết lun............................................................................................................33  
4.2 Hướng phát trin tiếp theo ca đề i...............................................................33  
Tài liu tham kho.........................................................................................................35  
Phlc A .......................................................................................................................36  
Danh mc hình nh  
Hình 1: Gii thut phân tán thông tin IDA .....................................................................5  
Hình 2 : Mô hình mng ngang hàng ...............................................................................6  
Hình 3 : Mô hình máy khách , máy ch...........................................................................7  
Hình 4 : Cơ chế ca bng băm phân tán DHT..............................................................10  
Hình 5 :Mng ngang hàng Chord .................................................................................11  
Hình 6 : Mng Chord có 3 nút ......................................................................................13  
Hình 7 : Lưu trkhóa trên mng Chord .......................................................................14  
Hình 8 : Cơ chế backup dliu – phân chia các mnh backup ra toàn mng.............19  
Hình 9 : Tldliu có thphc hi............................................................................31  
Hình 10 : Độ ra vào ca các nút churn nh hưởng đến tldliu có thphc hi...32  
Mở đầu  
Vic backup dliu là điu cn có trong mi mt hthng , đặc bit là các hệ  
thng lưu tr,các hthng này có hthng mng.Ngày nay khi Internet càng ngày  
càng phát trin , strao đổi thông tin càng nhiu , vic lưu trdliu li càng trnên  
cn thiết.Do đó khóa lun này hướng ti nghiên cu sâu hơn vcơ chế backup dliu  
trong mt hthng lưu tr, mt hthng mng.  
Trong nhng năm gn đây, công nghngang hàng (peer-to-peer - P2P) hay mng  
ngang hàng đã trnên phbiến trong các nghiên cu vlĩnh vc Internet. So vi các  
mô hình mng khác, mng ngang hàng có nhiu ưu đim như khnăng mrng,  
không tn ti đim chết, khnăng ca hthng tlvi slượng máy tham gia,.. Tt  
cnhng đặc đim trên đã to lên công nghP2P và các ng dng ngang hàng liên  
quan. Nhiu ng dng ln đã và đang được xây dng trên mng ngang hàng như  
FreeNet, Napster, Gnutella, BitTorrent, eMule...Trong các loi mng ngang hàng ,  
mng ngang hang có cu trúc hin nay được sdng mt cách phbiến bi nhng ưu  
đim ca nó.  
Mng ngang hàng có cu trúc sdng gii thut DHT (Distributed Hash Table –  
bng băm phân tán) to nên mt mng ph(overlay) trên mng liên kết vt lý. Gii  
thut này định nghĩa liên kết gia các nút mng trong mng phtheo mt cu trúc cụ  
th, đồng thi xác định cht chmi nút mng schu trách nhim đối vi mt phn  
dliu chia strong mng. Mi nút đều được kết ni vi mt tp các nút khác gi là  
tp nút láng ging. Chord là mt giao thc ca mng ngang hàng có cu trúc vi  
không gian địa chmt chiu dng vòng. Mng ngang hàng cu trúc Chord thhin  
nhiu ưu đim như khnăng mrng, cân bng ti, định tuyến,... Ging như nhng  
giao thc trên mng có cu trúc khác, mi nút trong Chord xây dng mt bng định  
tuyến giúp cho vic tìm kiếm thông tin gim tO(N) vi N là slượng ti đa nút trong  
mng, xung còn O(log2N).  
Trong mng ngang hàng có cu trúc nói chung và Chord nói riêng, vic backup  
dliu được thc hin thông qua gii pháp sao lưu dliu đơn gin là sdng các bn  
sao ca dliu cn backup và các bn sao này được lưu ti các nút gn nút cha dữ  
liu cn backup.Cơ chế này chưa có khnăng khôi phc li các mnh backup bmt đi  
do quá trình tham gia và ri đi ca các nút trên mng.  
1
Khóa lun này sẽ đề xut mt phương pháp mi để gii quyết hai vn đề nêu trên  
xy ra vi mng ngang hàng có cu trúc nói chung và cu trúc Chord nói riêng. Bng  
vic sdng thut toán mã hóa IDAs(Information Dispersal Algorithms) dliu ban  
đầu sẽ được mã hóa và phân chia thng m mnh và chcn n mnh scó khnăng  
khôi phc li dliu ban đầu. Sau đó m mnh này sẽ được phân chia trên mng mt  
cách hp lí . Vi gii pháp này , chúng ta có thêm mt cơ chế để khôi phc li nhng  
mnh backup ca dliu khi các nút cha chúng ri khi mng, và hơn na dliu  
ban đầu đã được mã hóa cho nên dliu đã có tính bo mt.  
Để đánh giá hiu quca gii pháp đề xut, khóa lun xây dng mt chương  
trình mô phng gilp mng Internet và đo thi gian trtruyn thông báo gia các nút  
trong mng Chord. Các kết quthnghim chng minh cho khnăng ca gii pháp đề  
xut trong vic gim stăng dung lượng ca dliu cn backup trên mng và sdng  
tài nguyên mng hp lí hơn.  
Khóa lun được chia thành bn chương:  
Chương 1: Gii thiu tng quan vbackup dliu và tng quan vmng ngang  
hàng.  
Chương 2: Đề xut gii pháp ti ưu hóa vic backup dliu trong mng ngang  
hàng có cu trúc , ưu nhược đim ca gii pháp  
Chương 3: Xây dng chương trình mô phng, các bước thc thi chương trình và  
nhng đánh giá tkết quả đạt được.  
Chương 4: Kết lun, nhng vn đề ny sinh và hướng đi tiếp theo.  
2
Chương 1. Tng quan  
Mng ngang hàng (mng đồng đẳng, peer-to-peer, P2P) hay công nghngang  
hàng đã trthành thut ngphbiến trong công nghthông tin nói chung và trong  
lĩnh vc Internet nói riêng. Các ng dng trên mng ngang hàng xut hin ngày càng  
nhiu, thu hút đông đảo người dùng máy tính. Rt nhiu công ty, ng dng vi công  
nghngang hàng đã trlên ni tiếng, được đông đảo cư dân mng sdng như:  
Usenet, Freenet, Napster, Gnutella, BitTorrent… Trong điu kin Internet ngày càng  
phát trin, lượng thông tin truyn ti và chia sngàng càng ln, mô hình client server  
bc lnhiu hn chế vbăng thông và sc mnh tính toán , mng ngang hàng vi  
nhiu ưu đim ni bt có thêm nhiu cơ hi mi để phát trin.  
Do trong mng ngang hàng thì stham gia và ri đi ca các nút là mt đặc đim  
ca dn đến smt mát dliu khi Backup dliu là mt vic cn có trong tt ccác  
hthng lưu trthông tin, đặc bit là trong mng ngang hàng,.Backup dliu nhm  
lưu li các dliu ti mt thi đim , khi mà hthng xy ra scgây mt mát dliu  
thì nhng dliu mt mát này sẽ được phc hi bng cách sdng các dliu do vic  
backup trước đó sinh ra. Dliu ca hthng sẽ được phc hi vthi đim trước khi  
vic backup được thc hin.  
Chương này, khóa lun sgii thiu vvic backup dliu và mng ngang hàng,.  
1.1 Tng quan vvic backup dliu  
Định nghĩa  
Backup dliu hay quá trình backup dliu là quá trình to ra các bn sao ca  
dliu , nhng bn sao được bsung này có thể được sdng để khôi phc li bn  
gc sau khi dliu bmt .Nhng bn sao dliu bsung được gi là nhng backup.  
Các backup này được sdng vi hai mc đích chính. Đầu tiên là phc hi li  
sau khi dliu bhng hóc.Thhai là phc hi mt snhcác file sau khi chúng bị  
xóa hay là bhng. Vic mt mát dliu là rt phbiến , sáu mươi sáu phn trăm số  
người sdng Internet bmt mát dliu.  
3
Các backup này sau khi được sinh ra sẽ được gi ti mt nơi nào đó hoc thiết bị  
nào đó để được lưu tr. Các thiết bnày có thcng ca máy tính ca chính mình,  
đĩa CDROM, DVD hoc là các thiết b, hthng lưu trkhác.  
Trước khi các backup được gi đến nơi lưu tr, các backup này đều được xử  
lí.Nhiu kthut khác nhau đã được phát trin để ti ưu hóa quá trình backup.Các thao  
tác xlí này cung cp nhiu li ích bao gm ci thin tc độ backup , tc độ phc  
hi,bo mt dliu …  
Mt skthut :  
Nén (Compression).  
Sao li(Duplication).  
Mã hóa(Encryption).  
….  
Mt trong scách mã hóa là sdng gii thut IDAs(Information Dispersal  
Algorithms).  
1.1.1 Gii thut phân tán thông tin IDA  
4
Dliu đầu vào  
Quá trình mã  
hóa phân chia dữ  
liu  
Mã hóa  
0
1
2
0
3
2
4
3
5
4
6
7
Quá trình gii  
mã phc hi dữ  
liu  
Gii mã  
Dliu đầu vào  
Hình 1: Gii thut phân tán thông tin IDA  
Githut phân tán thông tin IDA có tác dng mã hóa dliu đầu vào ,  
sao đó chia dliu ra thành m mnh và chcn n mnh là có thphc hi li dữ  
liu ban đầu . Như trên hình 1 , dliu được mã hóa chia thành m =8 mnh , để  
phc hi dliu ban đầu thì chcn n = 4 mnh bt kì.Dliu ban đầu có độ  
ln là L thì dliu sau khi được mã hóa scó tng độ ln là (m/n)*L .  
Gii thut này được sdng nhm nâng cao tính bo mt ca dliu ,  
tăng khnăng phc hi ca dliu. Đã được sdng trong các hthng lưu trữ  
phân tán (dsNet).  
Dliu được mã hóa ri chia thành các mnh dliu không xác định ,  
thông qua kết ni Internet phân bti các địa đim lưu trtrong hthng lưu  
trphân tán . Các địa đim này có thlà các máy chlưu trữ được kết ni vi  
nhau to thành mt mng ngang hàng.  
5
Vi phương pháp này , dliu có độ bo mt cao do các bn backup  
được lưu trtrong mng là nhng dliu không có định dng , mun phc hi  
li dliu ban đầu thì cn có mt smnh dliu khác nhau nht định , sau đó  
sdng bgii mã mi có thkhôi phc li dliu ban . Nhưng vì cn phi tìm  
đủ mt smnh dliu nht định và phi tri qua mt quá trình gii mã cho  
nên thi gian để tìm kiếm ly dliu và khôi phc dliu smt nhiu hơn.  
1.2 Mng ngang hàng  
1.2.1 Định nghĩa  
Hình 2 : Mô hình mng ngang hàng  
Mng ngang hàng , là mt mng máy tính trong đó hot động ca mng chyếu  
da vào khnăng tính toán và băng thông ca các máy tham gia chkhông tp trung  
vào mt snhcác máy chtrung tâm như các mng thông thường. Mng ngang hàng  
thường được sdng để kết ni các máy thông qua mt lượng kết ni dng ad hoc.  
Mng ngang hàng có nhiu ng dng. ng dng thường xuyên gp nht là chia stp  
tin, tt ccác dng như âm thanh, hình nh, dliu,... hoc để truyn dliu thi gian  
thc như đin thoi VoIP.  
6
Hình 3 : Mô hình máy khách , máy chủ  
Mô hình mng ngang hàng (Hình 2) đúng nghĩa không có khái nim máy chvà  
máy khách, nói cách khác, tt ccác máy tham gia đều bình đẳng và được gi là peer,  
là mt nút mng đóng vai trò đồng thi là máy khách và máy chủ đối vi các máy  
khác trong mng. Mt ví dụ đin hình là dch vtruyn dliu. Các nút trong mng  
ngang hàng sliên lc vi nhau, ly dliu tnút khác v, đồng thi chia sdliu  
đó cho nhng nút có nhu cu. Vi mô hình khách ch(Hình 3), máy khách gi yêu  
cu, thc hin vic nhn dliu mt chiu tphía máy ch. Đây chính là đim khác  
bit cơ bn nht ca mô hình ngang hàng so vi các mô hình truyn thng.  
Cu trúc mng ngang hàng là biu hin ca mt trong nhng khái nim quan  
trng nht ca Internet, mô ttrong "RFC 1, Host Software" xut bn ngày 7 tháng 4  
năm 1969. Gn hơn, khái nim này đã được scông nhn rng rãi trong các cu trúc  
chia sni dung mà không có máy chtrung tâm.  
Khái nim ngang hàng ngày nay được tiến hóa vào nhiu mc đích sdng khác  
nhau, không chỉ để trao đổi tp mà còn khái quát hóa thành trao đổi thông tin gia  
người vi người, đặc bit trong nhng tình hung hp tác gia mt nhóm người trong  
cng đồng.  
1.2.2 Ưu đim và nhược đim ca mng ngang hàng  
Ưu đim  
Ưu đim ca mng ngang hàng thhin vic áp dng vào tng ng dng  
cthmà cu trúc mng khách chkhông có được. Nói cách khác, ưu đim ca  
mng ngang hàng chính là khc phc nhng nhược đim ca mô hình mng cũ.  
7
Mc đích quan trng ca mng đồng đằng là trong mng tt ccác máy  
tham gia đều đóng góp tài nguyên, bao gm băng thông, lưu tr, và khnăng tính  
toán. Do đó khi càng có nhiu máy tham gia mng thì khnăng tng thca hệ  
thng mng càng ln. Ngược li, trong cu trúc máy ch-máy khách, nếu slượng  
máy chlà cố định, thì khi slượng máy khách tăng lên khnăng chuyn dliu  
cho mi máy khách sgim xung , và máy chsphi chu lượng truy cp nhiu  
hơn , gây quá ti cho máy ch.  
Tính cht phân tán và bình đẳng ca mng ngang hàng cũng giúp cho mng  
hot động tt khi mt smáy gp sc. Đối vi cu trúc tp trung, chcn máy  
chgp scthì chthng sngưng tr.  
Ngoài ra, do mô hình mng ngang hàng đơn gin nên dcài đặt, tchc và  
qun tr, chi phí thiết bthp. Mô hình khách chủ đòi hi mt server đủ mnh vi  
giá thành cao, thường thì server này ít sc, nhưng nếu có sgây thit hi ln về  
thông tin và cchi phí để tái thiết lp li hthng. Hin nay, máy tính cá nhân đủ  
mnh để có thlàm nhiu hơn công vic ca mt client, vì thế tham gia vào mng  
ngang hàng vi nhiu tim năng là khthi.  
Đối vi mng Napster, thut ngngang hàng nói lên tính cht quan trng  
ca giao thc giao tiếp ngang hàng, còn thc ra thành công ca Napster phi nhờ  
vào sliên kết cht chgia các máy tham gia vi máy chtrung tâm lưu trdanh  
sách ni dung tp trên các máy tham gia. Nhvy vic tìm kiếm trnên nhanh và  
hiu quhơn, tuy nhiên, đây cũng chính là đim yếu dn đến các rc ri pháp lý  
mà kết cc là ssp đổ ca Napster.  
Nhược đim  
Mc dù có rt nhiu ưu đim, nhưng mng ngang hàng cũng bc lkhá  
nhiu nhược đim. Các nút tham gia vi tính phân tán, trách nhim và vai trò là  
như nhau trong mng, ít tuân theo quy lut hay giàng buc nào. Đáng knhư:  
Các nút đột ngt ri khi mng slàm sai bng định tuyến trong mt thi  
gian nht định, làm cho vic truy vn thiếu chính xác.  
Dliu mà nút đó phtrách cũng có thbmt theo.  
Sbo mt dliu là kém do dliu phân tán.  
Các nhược đim trên đang dn được san lp bng nhiu phương pháp.  
Đáng chú ý là đặt ra các lut l, ni quy ràng buc các bên tham gia vi quyn  
8
li và trách nhim nht định sgiúp cho mng n định và an toàn hơn. Slượng  
thành viên tham gia mng ngang hàng ngày càng nhiu giúp cho tài nguyên  
mng trlên phong phú, hiu sut mng cũng tăng tlvi slượng nút tham gia.  
Ngoài ra, các cơ chế nhân bn giúp cho xác sut mt dliu khi các nút ri đi trở  
lên vô cùng nh.  
1.2.3 Mng ngang hàng không có cu trúc  
Mt mng đồng đẳng không cu trúc khi các liên kết gia các nút mng  
trong mng phủ được thiết lp ngu nhiên (tc là không theo qui lut nào).  
Nhng mng như thế này ddàng được xây dng vì mt máy mi khi mun  
tham gia mng có thly các liên kết có sn ca mt máy khác đang trong  
mng và sau đó dn dn tbn thân nó sthêm vào các liên kết mi ca riêng  
mình. Khi mt máy mun tìm mt dliu trong mng đồng đẳng không cu trúc,  
yêu cu tìm kiếm sẽ được truyn trên cmng để tìm ra càng nhiu máy chia sẻ  
càng tt. Hthng này thhin rõ nhược đim: không có gì đảm bo tìm kiếm sẽ  
thành công. Đối vi tìm kiếm các dliu phbiến được chia strên nhiu máy,  
tlthành công là khá cao, ngược li, nếu dliu chỉ được chia strên mt vài  
máy thì xác sut tìm thy là khá nh. Tính cht này là hin nhiên vì trong mng  
đồng đẳng không cu trúc, không có bt kì mi tương quan nào gia mt máy và  
dliu nó qun lý trong mng, do đó yêu cu tìm kiếm được chuyn mt cách  
ngu nhiên đến mt smáy trong mng. Slượng máy trong mng càng ln thì  
khnăng tìm thy thông tin càng nh.  
Mt nhược đim khác ca hthng này là do không có định hướng, mt  
yêu cu tìm kiếm thường được chuyn cho mt slượng ln máy trong mng  
làm tiêu tn mt lượng ln băng thông ca mng, dn đến hiu qutìm kiếm  
chung ca mng thp.  
1.2.4 Mng ngang hàng có cu trúc (Structured)  
Mng ngang hàng có cu trúc khc phc nhược đim ca mng không cu  
trúc bng cách sdng hthng DHT [9] (Distributed Hash Table - Bng băm  
phân tán) (Hình 6). Hthng này định nghĩa liên kết gia các nút mng trong  
9
mng phtheo mt thut toán cth, đồng thi xác định cht chmi nút mng  
schu trách nhim đối vi mt phn dliu chia strong mng. Vi cu trúc  
này, khi mt máy cn tìm mt dliu, nó chcn áp dng mt giao thc chung  
để xác định nút mng nào chu trách nhim cho dliu đó và sau đó liên lc trc  
tiếp đến nút mng đó để ly kết qu.  
Nguyên tc hot động: Sdng hthng DHT (Bng Băm Phân Tán,  
tiếng anh: Distributed Hash Table). Hthng này định nghĩa liên kết gia các nút  
mng trong mng phtheo mt thut toán cth, đồng thi xác định cht chẽ  
mi nút mng schu trách nhim đối vi mt phn dliu chia strong mng  
Hình 4 : Cơ chế ca bng băm phân tán DHT  
Da trên cu trúc bng băm phân tán đã có nhiu nghiên cu và đề xut ra  
các mô hình mng ngang hàng có cu trúc, đin hình là cu trúc dng vòng (như  
trong hình 4 mô t): Chord, Pastry…, và cu trúc không gian đa chiu: CAN,  
Viceroy,…  
Ưu đim:  
ƒ
Khnăng mrng được nâng cao rõ rt do không có đim tp trung  
gây ra hin tượng tht nút cchai ti nhng đim này.  
ƒ
Các truy vn tìm kiếm được phát đi theo mt thut toán cth, hn  
chế ti đa lượng truy vn hay kthut flooding, tiết kim băng thông  
mng.  
10  
Nhược đim:  
ƒ
Vic qun lí cu trúc ca topo mng gp khó khăn, đặc bit trong  
trong trường hp tlvào/ra mng ca các nút cao.  
Vn đề cân bng ti trong mng.  
ƒ
ƒ
Skhác bit vtopology trên mng overlay và mng liên kết vt lý  
dn đến thi gian trtruy vn trung bình cao.  
1.2.5 Chord  
Cu trúc Chord  
Hình 5 :Mng ngang hàng Chord  
Chord[1][4] là mt trong nhng mng DHT phbiến nht, vi nhng đặc  
đim riêng mang tính ưu thế ca mình. Hai trong snhng đặc đim ca Chord  
không thkhông kti đó là khnăng tìm kiếm dliu nhanh và cân bng ti  
gia các nút. Hình 5 thhin không gian định danh dng vòng ca Chord.  
Cân bng ti định danh ca Chord là sphân phát khóa tương đối đồng  
đều vào các nút trong mng. Đây chính là hquca vic sdng kthut  
consistent hashing để cp khóa cho các nút. Phương thc hình thành khóa phổ  
biến nht thường được dùng là băm giá trca dliu để to thành khóa. Giá trị  
ca dliu ở đây có thđịa ch, tên tài liu, nhng txut hin nhiu trong  
mt văn bn, ni dung văn bn đó,… Mi loi giá trdliu có nhng đặc đim  
khác nhau, tùy tng trường hp mà giá trnào được sdng sao cho phù hp vi  
11  
ng dng nht. Sphân bkhóa trong giao thc Chord thường đi kèm vi dữ  
liu, thường là mt cp (khóa, dliu). Khóa được coi như phương thc chỉ  
đường để có thtìm thy dliu mong mun mt cách nhanh nht.  
Có thnói Chord là đại din tiêu biu nht ca hthng mng ngang hàng  
có cu trúc DHT, không nhng vy Chord còn là nn tng cho nhng nghiên cu  
phát trin ng dng sau này. Mt snghiên cu đã chra rng: Chord không chỉ  
là mt mng DHT đơn thun mà còn mang nhiu ưu đim khác mà mt smng  
DHT không có. Nói ti Chord ta có thnhc ti nhng đặc đim sau đây:  
- Cân bng ti (Load Balance): Quá trình hình thành và phân bkhóa ca  
Chord da trên thut toán Consistent Hashing. Chính nhng đặc đim ca thut  
toán này đã to cho Chord mt khnăng cân bng ti mt cách tnhiên ngay khi  
mng được khi to.  
- Sphân quyn: Trong giao thc Chord, không nút nào quan trng hơn  
nút nào, quyn hn này được thc hin rt hiu qutrong giao thc Chord. Mt  
smng P2P ban đầu cũng có nhng đặc đim tương tnhưng vn tn ti nhng  
yếu đim mà Chord đã khc phc được.  
- Khnăng mrng: Quá trình hình thành mng, tìm kiếm dliu trong  
Chord phthuc nhiu vào sbiến thiên ca hàm slogarit. Chính điu này to  
cho Chord khnăng mrng vi slượng rt ln các nút, ci thin hiu sut tìm  
kiếm mt các ti đa.  
- Tính sn sàng: Mi nút trong Chord tự động điu chnh bng thông tin  
định tuyến (Finger Table) ca chính nó khi có mt nút tham gia hoc di mng.  
Nói cách khác trong mng Chord quá trình duy trì stn ti ca mng din ra  
hoàn toàn tự động, chính điu này đã gim thiu khnăng đổ vxung mc ti  
thiu khi quá trình tham gia và di bmng ca các nút din ra.  
Mô hình mng Chord  
Chord được mô tdưới dng mt vòng tròn và có không gian định danh cỡ  
N, vi N là sbit định danh ca không gian. Mng Chord scó thế cha ti đa 2  
mũ N Chord nút. Mt Chord nút (hay mt nút - mt máy tính trong mng Chord)  
có mt định danh id, và các id trong mng Chord sp xếp thành vòng tròn và tăng  
theo chiu kim đồng h. Chord sdng mt hàm băm để sinh định danh cho nút  
12  
và tài liu, đầu ra ca hàm băm là mt giá trN bit. Để đảm bo xác sut định  
danh trùng nhau là thp, N phi đủ ln. Vi Chord, N thường là 160 bit. Mt nút  
trti nút tiếp theo là nút có id ln hơn, được gi là Successor(id), và mt nút  
na có id nhhơn, được gi là Predecessor(id). Các nút liên kết vi nhau da vào  
Succcessor và Predecessor ca nó.  
Hình 6 : Mng Chord có 3 nút  
Mi nút slưu mt bng định tuyến gi là Finger Table (Hình 6). Thay vì  
phi tìm kiếm tuyến tính, bng định tuyến cho phép mt nút định tuyến ti các  
nút xa. Mi dòng trong bng Finger Table slưu thông tin v1 nút xa, gi là  
1 liên kết (entry). Entry thi slưu nút là successor ca khóa có định danh cách  
định danh nút đang xét 2i theo chiu tiến ca vòng Chord. Vì vy, không gian  
định danh có bao nhiêu bit thì Finger Table có by nhiêu entry.  
Ánh xkhóa vào mt nút trong Chord  
Chord ánh xcác khóa vào các nút, thường slà mt cp key và value. Mt  
value có thlà 1 address, 1 văn bn, hoc 1 mc dliu. Chord có ththc hin  
chc năng này bng cách lưu các cp key/value các nút mà key được ánh xạ  
(Hình 7). Mt nút schu trách nhim lưu gimt khóa k nếu nút đó là nút có  
định danh id nhnht và ln hơn k. Mt nút khi lưu gikhóa k cũng sẽ được gi  
là Successor(k).  
13  
Hình 7 : Lưu trkhóa trên mng Chord  
Tìm kiếm trong mng Chord  
Khi mt nút cn tìm kiếm mt khóa có định danh id, nút đó stìm nút chu  
trách nhim lưu giid đó. Nếu nút xa so vi vtrí ca nút lưu giid, nút có thể  
nhvào thông tin trong bng Finger Table để định tuyến đến các nút xa hơn, từ  
đó dn dn biết được nút chu trách lưu giid.  
Mt ví dụ được chtrong hình 6, gisnút 3 mun tìm successor ca ID  
(hoc còn có thcoi là khóa) 1. ID 1 thuc khong [7, 3), tc là  
3.finger[3].interval. nút 3 kim tra entry th3 trong bng định tuyến ca nó, là 0.  
Bi vì 0 trước 1, nút 3 shi nút 0 để tìm successor ca 1. Quay trli, nút 0 sẽ  
suy ra tbng định tuyn rng successor ca 1 chính là nút 1, và trvnút 1 cho  
nút 3.  
Tham gia và n định mng  
Trong 1 mng động , thường xuyên có sthay đổi vi các nút tham gia và  
ri khi bt kì lúc nào. Để có thxác định được vtrí ca các khóa trong mng,  
Chord cn tha mãn 2 đim sau :  
Mi successor ca 1 nút phi đc duy trì đúng  
Vi mi khóa k, nút successor(k) có trách nhim qun lý k  
14  
Khi tham gia vào mt mng Chord, mt nút n cn chn cho nó mt định  
danh id và báo cho các nút bên cnh biết stham gia ca nó. Các nút Successor  
và Predecessor scn phi cp nht thông tin vnút mi tham gia vào mng. Nút  
n cũng cn khi to bng định tuyến Finger Table bng cách tìm các nút mà  
Successor các id trong tng entry ca Finger Table. Để mng vn định tuyến  
đúng sau khi có stham gia ca nút n, các nút cn thường xuyên chy thut toán  
n định mng để cp nht thông tin vnút bên cnh ( hay nút hàng xóm). Mt số  
nút scó n trong bng Finger Table, nên cn cp nht mt sentry ca Finger  
Table. Cui cùng là nút Successor ca n schuyn mt phn khóa mà bây gin  
là Successor(khóa), cho n lưu gi. Vic chuyn khóa sdo tng trên ca ng  
dng thc hin.  
Khi mt nút chun bri khi mng, nó cn thông báo cho các nút bên cnh  
biết để ổn định li mng. Nút đó cũng schuyn các khóa nó lưu gicho nút  
Successor ca nó.  
1.3 Backup dliu trong mng ngang hàng  
1.3.1 Scn thiết ca vic backup dliu trong mng ngang hàng  
Cũng ging như trong các hthng lưu trthông tin khác , mng ngang hàng  
cũng xy ra hin tượng mt mát dliu . Dliu bmt mát có thdo quá trình truyn  
thông hoc lưu tr.Ngoài ra cũng do đặc đim ca cu trúc mng ngang hàng gây nên.  
Mng ngang hàng nói chung và mng ngang hàng có cu trúc nói riêng đều có  
đặc đim là có sri đi và gia nhp ca nút trong mng . Đặc bit khi mt nút ri đi  
tc là dliu được lưu trti nút đó bbiến mt trên mng . Khi mà sri đi ca các  
nút tăng lên dn đến smt mát dliu càng ln , dn đến cn thiết phi có mt cơ  
chế để khôi phc , lưu gili nhng dliu mà các nút ri đi lưu tr. Đó chính là cơ  
chế backup dliu.  
1.3.2 Mt sgii pháp backup dliu trong mng ngang hàng  
15  
Tùy vào mc đích ca mng ngang hàng mà có rt nhiu gii pháp cơ chế backup  
dliu trong mng ngang hàng . Các mc đích này phc vcho hiu qulưu trthông  
tin hoc là hiu quca mng bao gm :  
- Tăng độ bo mt ca dliu .  
- Cân bng ti ca gia các nút trong mng .  
-
Ci thin tc độ backup .  
- Tăng tc độ backup dliu .  
- Tăng khnăng phc hi li dliu khi xy ra mt mát dliu hoc dliu bị  
li.  
- …  
Sau đây là mt sgii pháp backup dliu trong mng ngang hàng  
Bn sao (Replication)  
Vi gii pháp này , dliu cn backup sẽ được to ra các bn sao ca chúng ,  
các bn sao này có ging y như dliu ban đầu, các bn sao này được phân bti mt  
snút bt kì trên mng , đối vi mng chord sdng Dhash ++ thì các nút này nm  
gn vi nút cha dliu ban đầu .  
Vì to ra các bn sao , dliu backup ging vi dliu ban đầu nên khi hi  
phc dliu , ta chcn tìm thy mt bn sao là đã có thphc hi dliu .Tuy nhiên  
vic to ra các bn sao thì gây ra slãng phí tài nguyên ca mng , vì tng dung lượng  
ca các backup sbng dung lượng ca dliu ban đầu nhân vi slượng bn sao ,  
cho nên khi các bn sao càng nhiu thì tài nguyên mng tn cho vic lưu trcàng tăng ,  
dn đến vic sdng tài nguyên lưu trca mng là không hiu qu.  
Vi li dliu cũng không thông qua mã hóa đâm ra , các bn backup lưu trữ  
trên mng ca dliu không có tính bo mt.  
16  
Chương 2 Ti ưu hóa backup dliu trên mng ngang hàng  
có cu trúc  
Trong chương mt , chúng ta tìm hiu mt cách tng quan vbackup dliu  
trong các hthng lưu trvà tng quan vmng ngang , cùng mt sgii pháp  
backup dliu trong mng ngang hàng .Tuy nhiên các gii pháp các gii pháp hin ti  
tn ti mt svn đề làm cho hiu quca vic backup dliu không đạt được hiu  
qu, ví d: khi sdng gii thut phân tán thông tin IDAs chưa quan tâm đến vtrí  
lưu trcác mnh ca dliu sau khi mã hóa , chưa tn dng được không gian mng .  
Vì vy trong chương hai này , chúng ta đi vào nghiên cu các gii pháp nhm  
ti ưu hóa vic backup dliu trên mng ngang hàng có cu trúc, mng Chord nhm  
giúp vic backup dliu đạt hiu qutt hơn.  
2.1  
Vn đề cn gii quyết  
Cơ chế backup dliu nhm đem li cho mng ngang hàng có cu trúc khả  
năng phc hi dliu đã mt mát mt cách hiu qunht nhm tăng cường khnăng  
lưu trdliu trên mng ngang hàng có cu trúc.  
Kết quca cơ chế backup dliu là to ra các backup và các backup này được  
lưu trữ ở mt snút trên mng , các backup này làm cho mng tn mt phn để lưu trữ  
chúng , cho nên cn phi quan tâm đến vic các backup cn phi sdng bao nhiêu tài  
nguyên mng để lưu trtừ đó mi chn la cơ chế to ra các backup hp lí phù hp  
vi tài nguyên ca mng.  
Mc khác , để tăng tc độ ca cơ chế phc hi dliu đã mt mát , chúng ta  
cũng cn quan tâm xem vtrí lưu trca các backup . Khi phc hi dliu mt mát ,  
vic đầu tiên chúng ta phi thc hin là tìm kiếm ra các backup , sao đó tùy theo cơ  
chế to ra mà phc hi li dliu đã mt mát.Ngoài ra cơ chế to ra các backup cũng  
nh hưởng đến tc độ ca cơ chế phc hi dliu.  
Trên mng ngang hàng có cu trúc lưu trrt nhiu loi dliu , trong đó có  
loi dliu thì cn bo mt như các thông tin vtài khon cá nhân , … , có loi dữ  
liu thì có thkhông cn bo mt. Do đó , tùy theo loi dliu mà mng lưu trcó thể  
la chn cơ chế to ra các backup phù hp.  
Tcác nhn xét trên , chúng ta thy vn đề cn gii quyết là tìm kiếm mt gii  
pháp cơ chế backup có thể đáp ng nhng vn đề sau :  
17  
- Bo mt dliu .  
- Phân bcác backup .  
- Phc hi dliu .  
2.2 Ý tưởng  
Để gii quyết các vn đề trên cn có mt cơ chế backup dliu phù .Để đảm  
bo vvn đề bo mt thì dliu cn backup phi được mã hóa ,có thsdng gii  
thut phân tán thông tin IDA để mã hóa và phc hi dliu . Đầu tiên dliu cn  
backup được gii thut phân tán thông tin IDA mã hóa chia thành m mnh backup và  
cn n mnh backup là có thphc hi dliu ban đầu. Sau đó chúng ta phân bcác  
backup vào các nút trên mng , các nút này có định danh được tính toán da vào  
định danh ca dliu cn backup và smnh backup m  
Ngoài ra khi có các nút trong mng ri đi thì scó cơ chế phc hi li dliu  
cha trong các nút đó . Cơ chế phc hi này cn phthuc vào sphân bcác backup  
để có thế tìm kiếm chính xác , nhanh chóng các backup.  
2.3 Gii pháp  
Da vào ý tưởng ti ưu hóa vic backup dliu trên mng ngang hàng có cu  
trúc , tiêu biu là mng Chord, trên chúng ta cthhóa ý tưởng trên thành gii pháp  
sau :  
Vic backup dliu gm có 2 vic :  
- Backup dliu : to ra các backup sau đó phân chia các backup ra toàn mng ,  
chthc hin khi có nút mi mà nút này có cha tp tin dliu mi tham gia mng.  
- Khôi phc li dliu :chính là phc hi li các mnh backup ca các dliu  
ti mt nút khi nút đó ri khi , các mnh backup nút đó được chuyn sang nút khác  
định danh cùng nm trong khong ca nút đó , khong định danh này được tính  
toán da vào định danh ca dliu.Vic khôi phc này csau mt khong thi gian  
bt kì sẽ được khôi phc li.  
Sau đây chúng ta đi tìm hiu rõ hơn các bước ca vic backup dliu trên  
mng ngang hàng có cu trúc . Vic backup dliu này được trình bày sda trên  
mng Chord cơ s.  
18  
2.3.1  
Backup dliu  
Gista có mt tp tin dliu , dliu này có định danh là id (định  
danh này có thể được băm ttên ca tp tin dliu, định danh này sđộ dài  
bng vi độ dài ca vòng định danh Chord ).Tp tin dliu này sẽ được chuyn  
vào ti nút có định danh id0 trong vòng Chord , id0=id.  
Đầu tiên , dliu được mã hóa bi gii thut phân tán thông tin IDAs .  
Sau khi dliu được mã hóa chia thành m mnh backup và chcn n mnh  
backup là có thphc hi dliu . Dliu ban đầu có dung lượng là L thì sau  
khi mã hóa scó dung lượng là (m/n)*L.  
Sau đó , m mnh backup này được phân bvào m nút trong toàn mng  
vi quy tc , mi mnh được chuyn sang mt nút trong mng có định danh  
(định danh trên vòng Chord )được tính toán theo theo cách dưới đây(Hình 8)  
Hình 8 : Cơ chế backup dliu – phân chia các mnh backup ra toàn mng  
- Bước 1 : tính định danh (định danh trên vòng Chord )ca nút cn  
chuyn các mnh backup ti .  
19  
idi = (id0 + ((2^ADDR_SPACE)/m )* (i-1)) % (2^ADDR_SPACE).  
idi : định danh tương đối ca nút cn chuyn các mnh backup ti.  
id0 : định danh ca dliu cn backup ,có thể được to thành tvic  
băm tên ca dliu đó.  
ADDR_SPACE : sbit ca vòng Chord.  
m : smnh backup / snút cha các mnh backup.  
i = 1..m.  
Thông thường không phi bt kì định danh nào trên vòng Chord cũng  
tn ti mt nút trong mng , do đó khi tính toán các định danh idi trên thì chỉ  
là các định danh tương đối .  
- Bước 2 : da vào định danh tương đối tìm kiếm các nút chính xác trên  
mng để chuyn các mnh backup vào các nút đó .Tìm kiếm các nút trên ,  
chúng ta dùng hàm Successor(id0).  
- Bước 3 : Sau khi tìm kiếm được chính xác các nút cn chuyn , chúng  
ta tiến hành chuyn các mnh backup này sang các nút đó. Vic chuyn các  
mnh backup chính là thêm tng mnh backup vào tng nút đó ri xóa các  
mnh này nút cha dliu ban đầu.  
Sau tt ccác bước trên , dliu đã được mã hóa thành các mnh  
backup , các mnh backup này đã được phân bra các nút trên mng.Vic này  
sẽ được lp li nếu có dliu mi trên mng do có nút tham gia vào mng  
cha dliu đó.  
2.3.2  
Khôi phc dliu  
Công vic tiếp theo không kém phn quan trng hơn là phc hi dliu  
ca mt nút hay chính là phc hi mnh backup cha trong nút đó khi nút đó  
ri mng.  
Bình thường khi mt nút ri mng thì tt cdliu nút đó đều bmt  
đi, do vy chúng ta không thbiết được nút đó trước khi ri khi mng có cha  
20  
dliu nào. Do không biết được nút ri mng đã cha dliu gì , cho nên  
chúng ta chcó thda vào các mnh backup khác ca dliu đó còn tn ti  
trên mng để khôi phc mnh backup ca dliu được cha ti nút đã ri khi  
mng.Vic phc hi này sda vào định danh ca dliu.  
Dliu đã được mã hóa chia thành m mnh backup và chcn n mnh  
backup là có thkhôi phc li dliu. Các mnh backup này được phân btheo  
các bước mc 2.3.1 .Vì dliu ban đầu có định danh là id và các mnh  
backup được phân btheo các bước trên mc 2.3.1 , do đó chúng ta sthy  
các mnh backup i ca mt dliu có định danh là id0 sẽ được lưu trtrên các  
nút định danh trong khong [mini , maxi ) vi :  
mini = (id0 + ((2^ADDR_SPACE)/m)*i)%(2^ADDR_SPACE)  
maxi = (id0 + ((2^ADDR_SPACE)/m)*(i+1))%(2^ADDR_SPACE)  
id0 : định danh ca dliu.  
ADDR_SPACE : sbit ca vòng Chord.  
m : smnh backup / snút cha các mnh backup.  
i = 0..m.  
Để khôi phc được được mnh backup cha trên nút va ri mng đi ,  
chúng ta có thlàm theo các bước như sau :  
- Tìm mnh backup đã mt ca dliu.  
- Khôi phc li mnh backup dliu đó.  
Tìm mnh backup đã mt ca dliu  
Các mnh backup ca dliu điu được lưu trti các nút có  
định danh nm trong khong định danh nht định , do đó để tìm kiếm  
xem mt dliu đã bmt mnh backup nào thì chúng ta stiến hành  
kim tra trong các nút có định danh nm khong nht định [mini ,maxi )  
(khong này được tính toán theo công thc phía trên) có lưu trdliu  
nào có định danh là id hay không. Nếu có lưu dliu đó thì không phi  
làm gì c, còn nếu mà không có nút nào lưu trdliu đó thì chc chn  
là nút cha mnh backup ca dliu này đã ri khi mng. Da vào  
21  
khong định danh này chúng ta có thtính được là mnh backup này là  
mnh back up nào.  
Khôi phc li mnh backup  
Vic khôi phc mnh backup trên sẽ được tiến hành theo các bước như  
sau :  
- Tìm và ly vn mnh backup khác trên mng (vi n mnh  
backup có thphc hi dliu đã mã hóa bng gii thut phân tán thông  
tin IDA trên). Các mnh backup này được lưu ti các nút nm trong  
các khong định nhanh [mini , maxi ) trên . Chúng ta chcn tìm được n  
mnh backup bt kì khác nhau là được.  
- Sau khi tìm được n mnh backup , chúng ta dùng gii thut  
phân tán thông tin IDA để khôi phc li dliu ban đầu . Sau khi hi  
phc li dliu ban đầu , chúng ta li tiếp tc dung gii thut IDA để  
phân chia dliu ban đầu , sau đó chn ly mnh backup i lưu trvào  
mt nút nm trong khong định danh [mini ,maxi ).  
- Nút được chn sđịnh danh tương đối là idi , được tính theo  
công thc :  
idi = {id +( (2^ADDR_SPACE)/m)*i} %(2^ADDR_SPACE)  
id : định danh ca dliu.  
ADDR_SPACE : sbit ca vòng Chord.  
m : smnh backup / snút cha các mnh backup.  
i : mnh backup đã mt  
i : 0..m  
- Da vào idi , ta tìm ra nút đó ri lưu mnh backup thi vào nút  
này.  
Sau nhng các bước trên chúng ta đã phc hi li mnh backup đã mt  
do các nút ri đi.  
22  
2.4 Đánh giá gii pháp  
Gii pháp trên chú trng vào vn đề bo mt ca dliu , cách phân bdliu ,  
mã hóa dliu nhm tn dng được tài nguyên mng. Gii pháp trên hiu quả ở nhiu  
mt song vn có nhiu hn chế .  
Ưu đim  
- Dliu đã mã hóa nên có khnăng bo mt cao.  
- Khi sdng gii thut phân tán thông tin IDA , các mnh backup chcó dung  
lượng bng dung lượng ca tp tin dliu ban đầu chia cho n (smnh  
backup bt kì cn thiết để khôi phc li dliu ban đầu).Cho nên lượng tài  
nguyên cn thiết để lưu trtrên mt nút nhhơn so vi các phương to bn  
sao.  
Nhược đim  
- So vi phương pháp to bn sao trc tiếp thì vic khôi phc li mnh backup  
stn thi gian hơn. Phương pháp to bn sao thì chcn ly được bn sao là  
có thphc hi , còn phương pháp trên sphi tìm kiếm đủ n mnh sau đó  
phc hi li dliu ban đầu , ri li mã hóa phân chia dliu đó , ly mnh  
backup dliu đã mt để lưu trli.  
23  
Chương 3 Mô phng và đánh giá  
Để thy được hiu quca gii pháp mi và xem xét gii pháp đó tt đến mc  
nào, chúng ta cn có nhng con sthng kê, thhin stn ti ca dliu trên mng  
sau các quá trình ra vào ca các nút. Vcơ bn, nhng thnghim và kết qutrên mt  
mng thc sluôn là nhng đánh giá tt nht, chính xác nht. Nhưng vì điu kin để  
có mt mô hình mng thc sdành cho vic đánh giá là rt khó nên mô phng là cách  
la chn đúng đắn. Chương 3 strình bày vchương trình mô phng, các bước để  
thc hin chương trình mô phng, chy th, thng kê kết quđánh giá. Vì mô  
phng khác rt xa so vi thc tế nên mc đích ca chương này là đưa ra được nhng  
đánh giá sơ b, tng quát nht.  
3.1  
Chương trình mô phng  
Chương trình mô phng gm gm hai phn chính là dliu và thc thi. Phn dữ  
liu bao gm các loi dliu và phn mã ngun chương trình to ra chúng. Thc thi  
chính là phn mô thot động ca mng ngang hàng Chord và thc hin công vic  
backup dliu. Chương trình này được tham kho tchương trình mô phng ca khóa  
lun tt nghip ca sinh viên Đặng Ngc Bn – khoa Cng nghthông tin – đại hc  
Công nghvi đề tài“Ti ưu hóa topology cho mng ngang hàng có cu trúc Chord”.  
3.1.1 Dliu  
Chương trình mô phng sdng khá nhiu loi dliu. Có dliu chỉ được  
sdng trong quá trình khi to, có dliu được đọc ln lượt và sdùng tkhi  
bt đầu chương trình đến khi kết thúc. Phn này chnói đến ý nghĩa ca các tp  
dliu, cu trúc tp được chi hóa ti phlc A, vic to ra các tp dliu này sẽ  
được trình bày chi tiết hơn trong phn thc thi.  
Thông tin min  
Thông tin vmin bao gm slượng min, thi gian trliên min. Giá trị  
thi gian trliên min snm trong khong cố định nào đó được đưa ra khi sinh  
dliu. Cn định khong để khi ly ngu nhiên, kết quthu được phi tương đối  
phù hp.  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang yennguyen 24/06/2025 320
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tối ưu hóa backup dữ liệu trong mạng ngang hàng có cấu trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_toi_uu_hoa_backup_du_lieu_trong_mang_ngang_hang_co.pdf