Khóa luận Xây dựng chương trình quản lý Báo cáo trong ngân hàng

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyễn Xuân Hưng  
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUN LÝ BÁO CÁO  
TRONG NGÂN HÀNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
NI - 2010  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyễn Xuân Hưng  
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUN LÝ BÁO CÁO  
TRONG NGÂN HÀNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bộ hưng dn: TS. Trương Anh Hoàng.  
Cán bộ đồng hướng dn: TS. Phm Ngc Hùng.  
NI - 2010  
`
LỜI CAM KẾT  
Tác giả xin cam đoan khóa luận tt nghip “Xây dựng chương trình qun lý báo  
cáo trong ngân hàng” là do tác githc hiện dưới sự hướng dn của TS. Trương Anh  
Hoàng thuộc Trường Đại hc Công ngh- Đại hc Quc gia Hà Ni và sự giúp đỡ ca  
các anh: Nguyễn Phúc Đồng, Nguyn Quang Thái, Nguyễn Đc Thng, Trn Lê Khoa,  
Nguyễn Quang Cường thuc Công ty Cphn hthng thông tin FPT. Mi trích dn  
và tài liu tham kho mà tác gisdụng đu có ghi rõ ngun gc.  
Trong quá trình xây dng chương trình demo tác giả đã sdng mt số chương  
trình có sn ca công ty và xây dựng các chương trình riêng cho mình. Cthtác giả  
đã xây dựng chương trình client trên máy trm ở các đơn vị. Chương trình web server  
trên trung tâm ngân hàng các anh Nguyn Quang Thái và Trần Lê Khoa đã giúp đỡ tác  
gixây dng.  
Tác gixin hoàn toàn chu trách nhim vli cam kết trên.  
Hà nội, ngày 07 tháng 05 năm 2010  
Nguyễn Xuân Hưng  
`
LỜI CẢM ƠN  
Tác gixin chân thành cảm ơn các cô giáo, thầy giáo ở Trường Đại hc Công  
ngh- Đại hc Quc gia Hà Nội đã truyền đạt nhng kiến thc quý báu cho tác giả  
trong thi gian tác gihc tp, nghiên cu tại trường. Đặc bit, tác gixin gi li cm  
ơn sâu sắc đến thầy Trương Anh Hoàng, người đã tn tình hướng dẫn và giúp đỡ để tác  
gicó thhoàn thành khóa lun này.  
Tác gixin cảm ơn các bạn sinh viên trong lp K51CNPM cũng như các anh  
(chị) trong cơ quan tác giả đang thực tập đã chia svi tác ginhng kinh nghim hc  
tập và giúp đỡ tác gitrong quá trình làm khóa lun tt nghiệp. Đặc bit, xin cảm ơn  
các anh: Nguyễn Phúc Đồng, Nguyn Quang Thái, Nguyễn Đc Thng, Trn Lê Khoa,  
Nguyễn Quang Cường và chị: Văn Thị Hng Phúc thuc Công ty Cphn hthng  
thông tin FPT đã htrtích cc cho tác gitrong sut quá trình nghiên cu và to ra  
sn phm cho khóa lun tt nghip này.  
Mc dù khóa luận này đã được hoàn thành vi tt cscgng ca bn thân,  
nhưng khóa luận không thtránh khi nhng sai sót, hn chế. Kính mong nhận được sự  
nhn xét, góp ý ca các thy cô giáo và các bạn để tác gicó thkhc phc nhng  
thiếu sót ca mình.  
`
TÓM TẮT  
Tài liu khóa lun tt nghip gm hai phn chính:  
Phn thnht: Nghiên cu vmục đích, yêu cầu bài toán và các công nghsáp  
dng trong bài toán. Tkết qunghiên cu các vấn đề trên tác giả đưa ra các giải pháp  
hp lý áp dng, gii quyết các vấn đề đặt ra trong bài toán. Các gii pháp bao gm:  
Gii pháp 1: Phân quyền nhóm người sdụng, người sdng theo tng  
đơn vị.  
Gii pháp 2: Sdng dch vweb (tiếng Anh: web service) to kết ni  
giữa Client đặt tại các đơn vị ngân hàng với Server đặt ti trung tâm ngân  
hàng.  
Gii pháp 3: Sdng công nghEntrust bo mật đường truyn và dliu  
trong quá trình truyn tin.  
Phn thhai: Áp dng các giải pháp đã đưa ra ở phn thnht phân tích, thiết kế  
cho bài toán cũng như đưa ra được sn phm cui cùng. Từ đó rút ra được các kết  
luận, hướng phát trin cho khóa lun.  
`
MỤC LỤC  
PHN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1  
CHƯƠNG 1 – TNG QUAN VBÀI TOÁN .............................................................3  
1.1  
1.2  
Mục đích và yêu cầu ca bài toán....................................................................3  
Kho sát hin trng thc tế và tính cp thiết ca bài toán ................................5  
1.2.1 Tính cp thiết ca bài toán...............................................................................5  
1.2.2 Kho sát hin trng thc tế ..............................................................................6  
1.3  
Các gii pháp và công ngháp dng vào gii quyết bài toán...........................8  
1.3.1 Các gii pháp áp dng gii quyết bài toán........................................................8  
1.3.2 Các công ngháp dng vào bài toán................................................................9  
1.4  
Các chức năng theo yêu cầu bài toán..............................................................12  
1.4.1 Chức năng trên chương trình Client...............................................................12  
1.4.2 Chức năng trên Server ...................................................................................13  
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH VÀ THIT KBÀI TOÁN...........................................14  
2.1  
Ni dung phân tích........................................................................................14  
2.1.1 Tng hp yêu cu..........................................................................................14  
2.1.2 Phân tích yêu cu chức năng..........................................................................15  
2.1.3 Biểu đồ ca sdng........................................................................................18  
2.1.4 Biểu đồ lp phân tích ....................................................................................19  
2.1.5 Các biểu đồ trng thái....................................................................................20  
2.2  
Ni dung thiết kế ...........................................................................................27  
2.2.1 Các biểu đồ tun tcho các chức năng..........................................................27  
2.2.2 Biểu đồ lp chi tiết cho tng chức năng.........................................................39  
2.2.3 Thiết kế cơ sở dliu....................................................................................42  
2.2.4 Thiết kế chi tiết màn hình giao din các chức năng........................................50  
CHƯƠNG 3 HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH.........76  
3.1  
Yêu cu htầng để cài đt hthng với chương trình client..........................76  
3.1.1 Yêu cu hthng...........................................................................................76  
3.1.2 Yêu cầu môi trường.......................................................................................76  
3.2  
3.2.1 Các bước thc hin nhp và gi báo cáo cho ngân hàng ................................76  
3.3 Hướng dn vận hành chương trình trên web server .......................................79  
Hướng dn vận hành chương trình trên client................................................76  
3.3.1 Các bước thc hin tạo đơn vị, người sdng và biu mu báo cáo ..............79  
KT LUN................................................................................................................81  
`
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  
Biểu đồ 1 Biểu đồ ca sdng .....................................................................................18  
Biểu đồ 2 Biểu đồ lp phân tích..................................................................................19  
Biểu đồ 3.1 Trng thái chức năng thêm NNSD của lp NNSD ...................................20  
Biểu đồ 3.2 Trng thái chức năng sửa NNSD ca lp NNSD......................................21  
Biểu đồ 3.3 Trng thái chức năng phân quyền NNSD ca lp NNSD.........................21  
Biểu đồ 3.4 Trng thái chức năng thêm người dùng ca lp NSD...............................22  
Biểu đồ 3.5 Trng thái chức năng sửa thông tin NSD ca lp NSD ............................23  
Biểu đồ 3.6 Trng thái chức năng phân quyền NSD ca lp NSD ..............................24  
Biểu đồ 3.7 Trng thái chức năng tạo mi báo cáo ca lp báo cáo ............................25  
Biểu đồ 3.8 Trng thái chức năng sửa báo cáo ca lp báo cáo...................................26  
Biểu đồ 4.1 Tun tchức năng đăng nhập..................................................................27  
Biểu đồ 4.2 Tun tchức năng tìm kiếm báo cáo .......................................................28  
Biểu đồ 4.3 Tun tchức năng tìm kiếm NSD...........................................................29  
Biểu đồ 4.4 Tun tchức năng thêm NNSD...............................................................30  
Biểu đồ 4.5 Tun tchức năng sửa NNSD .................................................................31  
Biểu đồ 4.6 Tun tchức năng thêm NSD..................................................................32  
Biểu đồ 4.7 Tun tchức năng sửa thông tin NSD .....................................................33  
Biểu đồ 4.8 Tun tchức năng thêm báo cáo .............................................................34  
Biểu đồ 4.9 Tun tchức năng sửa báo cáo................................................................35  
`
Biểu đồ 4.10 Tun tchức năng phê duyệt báo cáo ....................................................36  
Biểu đồ 4.11 Tun tchức năng hủy phê duyt báo cáo .............................................37  
Biểu đồ 4.12 Tun tchức năng gửi báo cáo ..............................................................38  
Biểu đồ 5.1 Biểu đồ lp chi tiết chức năng đăng nhập ................................................39  
Biểu đồ 5.2 Biểu đồ lp chi tiết chức năng tìm kiếm báo cáo......................................39  
Biểu đồ 5.3 Biểu đồ lp chức năng tìm kiếm NSD .....................................................39  
Biểu đồ 5.4 Biểu đồ lp chi tiết chức năng thêm NNSD .............................................40  
Biểu đồ 5.5 Biểu đồ lp chi tiết chức năng thêm NSD................................................40  
Biểu đồ 5.6 Biểu đồ lp chi tiết chức năng thêm báo cáo............................................41  
Biểu đồ 5.7 Biểu đồ lp chi tiết chức năng phê duyệt báo cáo ....................................41  
Biểu đồ 5.8 Biểu đồ lp chi tiết chức năng gửi báo cáo ..............................................41  
`
DANH MỤC HÌNH GIAO DIỆN TRÊN CLIENT  
Hình 1.1 Cu hình hthng........................................................................................50  
Hình 1.2 Đồng bdliu ...........................................................................................51  
Hình 1.3 Cu hình báo cáo .........................................................................................52  
Hình 1.4 To mi nhóm sdng ................................................................................53  
Hình 1.5 Phân quyn sdng báo cáo cho nhóm sdng...........................................54  
Hình 1.6 Sa thông tin nhóm sdng.........................................................................55  
Hình 1.7 Xóa nhóm sdng.......................................................................................56  
Hình 1.8 To mi người sdng................................................................................57  
Hình 1.9 Phân quyn cho người sdng ....................................................................58  
Hình 1.10 Sa thông tin người sdng ......................................................................59  
Hình 1.11 Thiết lp li mt khu người sdng .........................................................60  
Hình 1.12 To mi báo cáo.........................................................................................61  
Hình 1.13 Sa dliu báo cáo....................................................................................62  
Hình 1.14 Phê duyt báo cáo ......................................................................................63  
Hình 1.15 Hy phê duyt báo cáo...............................................................................64  
Hình 1.16 Gi báo cáo................................................................................................65  
Hình 1.17 Thay đổi mt khu .....................................................................................66  
`
DANH MỤC HÌNH GIAO DIỆN TRÊN WEB SERVER  
Hình 2.1 Tạo đơn v....................................................................................................67  
Hình 2.2 To người dùng............................................................................................67  
Hình 2.3 Phân quyn chức năng .................................................................................68  
Hình 2.4 To mu báo cáo..........................................................................................69  
Hình 2.5 Thêm trường trong to mu báo cáo.............................................................70  
Hình 2.6 Thêm các chtiêu trong chức năng thêm mẫu báo cáo..................................70  
Hình 2.7 Sa mu báo cáo..........................................................................................71  
Hình 2.8 Cp nht biu mu báo cáo ..........................................................................71  
Hình 2.9 Xem mu báo cáo ........................................................................................72  
Hình 2.10 Xem biu mu báo cáo...............................................................................72  
Hình 2.11 Phê duyt báo cáo ......................................................................................73  
Hình 2.12 Khóa báo cáo .............................................................................................73  
Hình 2.13 Chọn báo cáo để mkhóa báo cáo .............................................................74  
Hình 2.14 Mkhóa báo cáo........................................................................................75  
Hình 2.15 Chọn báo cáo để xem báo cáo ....................................................................75  
`
BẢNG THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VÀ CHỮ VIẾT TẮT  
Thut ngữ Định nghĩa  
CNTT Công nghthông tin  
STT  
1
2
CSDL  
NSD  
Cơ sở dliu  
3
Người sdng  
4
NNSD  
SSL  
Nhóm người sdng  
Secure Sockets Layer: bo mật đường truyn  
Máy trm  
5
6
Client  
Server  
Mail  
7
Máy ch, trung tâm  
Thư đin tử  
8
`
PHẦN MỞ ĐẦU  
Ngày nay vi sphát trin ln mnh không ngng ca Công nghthông tin  
(CNTT), con người ngày càng được gii phóng dn vi các công vic chân tay và bài toán  
khong cách về địa lý. Trước kia mi khi cn liên lc hay gửi thư, người ta tn bao công  
sức như: phải mua phong bì, dán tem, đem phong bì thư ra bưu điện, và bác đưa thư sẽ  
vn chuyển thư cho người nhận. Nhưng ngày nay, chỉ vi một vài thao tác đơn giản kích  
chuột là con người đã có thtruyền đạt các thông điệp cho nhau cho dù có bxa cách về  
địa lý.  
Các sn phm ng dng ca CNTT len li vào trong tng lĩnh vực ca cuc sng  
như: truyền tin, gii trí, nghiên cu, và các công vic hằng ngày. Con người luôn khai  
thác triệt để các li ích mà sn phm ng dng ca CNTT mang li. Nó giúp cho con  
người gii quyết công việc nhanh hơn, đơn giản hơn và chính xác hơn.  
Vi sphát trin ngày càng tiến bca các sn phm CNTT, các sn phm này có  
thgiúp cho các cá nhân, các tchc không chlàm vic gói gn trong một đơn vị, mt  
không gian nhất định mà nó giúp cho các cá nhân, các tchc có thlàm vic trc tuyến  
trao đổi thông tin qua các mạng internet, các web service để có thlàm vic và giao dch  
cùng nhau.  
Ngân hàng là một cơ quan, tổ chc bao gm rt nhiều các đơn vị không chỉ ở trong  
nước mà còn ở ngoài nước (đối với các ngân hàng đa quc gia). Mà trong mỗi đơn vị đó  
li chỉ được sdng mt sbiu mu báo cáo nhất định và không được sdng chung  
ca nhau. Hàng tháng, hàng quý thì mỗi đơn vị, cơ quan trực thuc ngân hàng phi cp  
nht báo cáo, sliu gi vngân hàng.  
Vic cách xa về địa lý cũng như các báo cáo, số liệu thường xuyên phi cp nht về  
ngân hàng đã gây ra những khó khăn nhất định cho vic chuyn báo cáo, sliu vngân  
hàng của các đơn vị. Vì thế áp dng sn phm CNTT vào vic gi và phê duyt báo cáo  
trong ngân hàng trnên cp thiết hơn bao giờ hết. Nó sgiúp cho ngân hàng quản lý được  
các báo cáo từ các đơn vị gi vcũng như giúp cho các đơn vị gii quyết vic gi báo  
cáo, sliu về ngân hàng đơn giản hơn, đỡ tn kém và bo mật hơn.  
`
1
Bài toán sẽ được xây dng trên 3 nn tng công nghệ CNTT được sdng phbiến  
nhất ngày nay. Đó là:Dịch vweb (web service), công nghphân quyn và công nghbo  
mật đường truyn internet (Secure Sockets Layer: SSL). Vic sdng các công nghnày  
sẽ giúp cho bài toán được gii quyết tối ưu các yêu cầu. Dch vweb stạo ra được mi  
liên hgiữa chương trình client ở các đơn vị vi web server trên trung tâm ngân hàng.  
Công nghphân quyn sgiúp gii quyết vấn đề quản lý đơn vị và các biu mu báo cáo  
theo đơn vị. Công nghbo mật đường truyn internet giúp gii quyết vấn đề bo mt  
thông tin khi gi dliệu trên đưng truyn internet.  
`
2
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN  
1.1 Mục đích và yêu cầu của bài toán  
Công nghthông tin ngày càng phát triển và được sdng rng rãi trong tt ccác  
ngành, các lĩnh vực như: giải trí, truyn tin, nghiên cu. Vic sdng Công nghthông  
tin vào công việc giúp cho con người gii quyết công việc nhanh hơn, đơn giản hơn, cũng  
như giải quyết được bài toán vkhoảng cách địa lý và đặc biệt là đảm bo được tính an  
toàn và tin cậy cho người sdng.  
Ngân hàng cũng không phải là mt ngoi l. Trong ngân hàng bao gm rt nhiu các  
đơn vị vi các lĩnh vực khác nhau. Chính vì vy vic qun lý và truyn sliu, báo cáo  
ca mỗi đơn vị vngân hàng trung tâm trnên rt quan trng và cn thiết. Nó không chỉ  
đòi hi các sliệu, báo cáo được bo mt an toàn mà cn phi qun lý mt cách chi tiết  
nhất như: mỗi đơn vị chsdng mt sdliu và báo cáo khác nhau, các báo cáo phi  
được phê duyệt qua người qun trtrong mỗi đơn vị trước khi được đưa về trung tâm  
ngân hàng, sau khi báo cáo, sliệu được chuyn về ngân hàng. Người qun lý phi nm  
bắt được báo cáo ca từng đơn vị được thng kê theo tng tháng, tng quý khác nhau.  
Bài toán qun lý và phê duyt báo cáo trong ngân hàng được xây dựng như sau:  
Ngân hàng gm rt nhiều các đơn vị, chi nhánh nhưng mỗi đơn vị li ở  
những địa điểm khác nhau. Mt khác mỗi đơn vị chsdng mt loi báo cáo, sliu và  
không thdùng các báo cáo của các đơn vị khác. Như vậy cn phi gii quyết bài toán  
khoảng cách đa lý ca mỗi đơn vị và bài toán qun lý loi báo cáo, sliu của các đơn vị  
khác nhau.  
Ngoài ra hàng tháng, hàng quý các đơn vị phi tng hp và chuyn sliu  
về trung tâm ngân hàng. Do đó vấn đề chuyn các sliu về trung tâm được đặt ra. Ta có  
thdùng các biện pháp như: cử người vn chuyn từ đơn vị đến trung tâm, gửi qua đường  
bưu điện. Nhưng các biện pháp va nêu trên sgây ra các vấn đề như: mất công đi lại vn  
chuyn, tht lc dliu, tn các khon chi phí.  
Như vậy vic áp dng CNTT vào qun lý và phê duyt báo cáo trnên rt  
cn thiết. Đặc bit vi sphát trin ngày càng mnh ca Internet, CNTT sgiúp cho  
`
3
nhng nhân viên ngân hàng gii quyết được các vấn đề như: chuyển báo cáo, sliu; lu  
trcác dliu.  
Nếu sdng CNTT trong vic truyn dliu thì vic truyn dliu phi  
được bo mt, dliu phải được toàn vn không bị thay đổi hay mất mát. Điều này rt  
quan trng. Bi nếu các thông tin trong ngân hàng mà bkgian lấy được sẽ ảnh hưởng  
lớn đến các dliệu và nguy cơ gây ra các thiệt hi ln cho ngân hàng. Chính vì vy vic  
bo mt dliu toàn vn trlên hết sc quan trng. Nó là vấn đề quan trọng mà chương  
trình phải đáp ứng được tt nht.  
Tóm lại bài toán được đưa ra với mục đích chính: xây dng một chương trình phn  
mm sao cho tha mãn các yêu cu:  
Qun lý các biu mu báo cáo và báo cáo ca mỗi đơn vị trên một cơ sở dữ  
liệu (CSDL). Để mọi người trong đơn vị có thcùng khai thác và sdụng. Chương trình  
cũng phải cung cấp cho người dùng trong đơn vị các quyền khác nhau để đáp ứng được  
các chc vcũng như các quyền trên thc tế của các nhân viên có trong đơn vị như: tạo  
báo cáo, phê duyt báo cáo, gửi báo cáo. Sau khi các báo cáo đã được phê duyt thì nó sẽ  
được gi lên CSDL trung tâm ca server để người qun trti trung tâm có thnm bt  
được các báo cáo của các đơn vị.  
Qun lý vic truyn dliu giữa các đơn vị vi trung tâm chính ca ngân  
hàng. Trên CSDL trung tâm ca ngân hàng phi tạo được kêt ni ti CSDL của chương  
trình client phía đơn vị để có thgi và truyn dliu gia hai CSDL. Vic qun lý này  
sẽ giúp cho người dùng ở đơn vị có thtruyn dliu báo cáo lên CSDL trung tâm. Cũng  
như việc ly các thông tin ca biu mu báo cáo tserver vclient.  
Đảm bảo được stoàn vn dliu trong quá trình truyn, gửi. Đây là yêu  
cu quan trng nht của chương trình. Vic toàn vn dliu trong quá trình truyn, gi sẽ  
giúp cho các thông tin ca ngân hàng không brò rra bên ngoài gây ra các tn tht  
nghiêm trng cho ngân hàng.  
`
4
1.2  
Khảo sát hiện trạng thực tế và tính cấp thiết của bài toán  
1.2.1 Tính cấp thiết của bài toán  
Ngày nay, vic sdng tin học để truyn dliệu và thông tin đã trnên rt phổ  
cp. Tt ccác viên chức trong nhà nước, người làm việc văn phòng đều sdng rt  
thành tho tin học văn phòng và internet. Người ta dùng tin hc hng ngày, hng gi,  
người ta dùng nó trong công vic cũng như để trao đổi thông tin, gii trí sau mi gilàm  
vic vt v. Các ng dng của CNTT đặc biệt là internet đã trnên rt gn gũi vi dân  
văn phòng. Nó giúp cho công vic của người văn phòng giảm đi rất nhiều và đơn giản  
hơn. Ta có thể ly ví dụ như: ngày xưa khi thời Internet chưa thịnh hành chúng ta vn  
phi viết thư bằng tay ri gửi qua bưu điện, thư có thể btht lạc, hư hỏng, mt ni dung.  
Còn ngày nay chvi một vài thao tác đơn giản người ta đã có thnói chuyn vi nhau,  
trao đổi thông tin vi nhau khi ngi cách xa nhau rt nhiu (có thlên ti na vòng trái  
đất). Ví dcác phn mm ng dụng như: Yahoo, Skype.  
Chính vì vy việc đưa các sản phm phn mm ca tin hc vào qun lý công vic và  
sdụng chúng như một công csẽ giúp cho con người ct giảm được bao chi phí, công  
sc. Ngoài ra nó còn đem lại sự tin tưởng tuyệt đối cho người dùng vbo mt thông tin  
toàn vn.  
Ở đây ngân hàng cũng không phải là mt ngoi l. Ta thy vic qun lý báo cáo, dữ  
liu ca từng đơn vị strnên rất khó khăn và phức tp nếu không áp dng sn phm  
phn mm vào qun lý. Tác gixin ly ví dụ như sau:  
Mi tháng, mỗi quý các đơn vị slần lượt gi các sliu báo cáo vtrung  
tâm. Nếu không sdng phn mềm các đơn vị sphi cử người gửi theo đường bưu điện  
hay tự mang đến trung tâm. Điều đó sẽ đem đến các tn tht kinh phí vn chuyn ngoài ra  
nó còn có thgây ra các mt mát vdliu.  
Mi sliệu báo cáo được lưu vào các tài liệu giấy. Như vậy chsau mt thi  
gian hoạt động ngân hàng sphi bỏ ra bao nhiêu nhà kho để quy hoch và cha các báo  
cáo sliu quan trng.  
Và nếu ngân hàng sdng phn mm vào qun lý và phê duyt báo cáo. Vic qun  
lý báo cáo strnên tht ddàng. Ta có thhiu theo sau:  
`
5
Người son báo cáo chvic ti mu báo cáo trên server về, sau đó dựa theo  
mẫu đó điền thông tin cho các trường báo cáo. Sau khi báo cáo được soạn xong người sử  
dụng NSD lưu vào CSDL và chờ cho báo cáo đưc phê duyt và gửi đi.  
Sau khi báo cáo được to xong. Nó scó trng thái là ‘chphê duyt’.  
Người dùng có quyn phê duyt báo cáo sphê duyệt báo cáo đó để báo cáo đó có thgi  
đi. Và NSD có quyền gi báo cáo sgửi báo cáo đã được phê duyt lên server trung tâm  
hoc hy phê duyt báo cáo nếu báo cáo đó không đạt.  
Vic truyn báo cáo từ các đơn vị vtrung tâm cũng trở nên đơn giản hơn.  
Báo cáo sẽ được gửi dưới đường truyền internet đảm bo tính bo mt thông tin toàn vn  
mà không mt công đi lại gây hao tn vsức người và kinh phí vn chuyn.  
Các báo cáo cũng không phải lưu dưới dng giy tna mà sẽ được lưu  
trong bnhca máy tính. Nó va không tn kém vtin giy tờ mà đặc bit skhông bị  
tn về không gian lưu trữ và rất được bo mật. Các báo cáo được lưu trong CSDL sẽ giúp  
cho người dùng có thtìm kiếm mt cách ddàng.  
Như vậy theo tác givic xây dng một chương trình qun lý và phê duyt báo cáo  
trong ngân hàng qua internet trnên tht cn thiết. Và nếu chương trình được áp dng và  
đưa vào thực tế nó sẽ đem lại nhiu li ích cho các nhân viên ti ngân hàng cũng như đem  
li nhiu li ích cho nn kinh tế nước nhà.  
1.2.2 Khảo sát hiện trạng thực tế  
Theo thc tế thì mỗi đơn vị squn lý mt loi báo cáo và các sliu khác nhau.  
Các sliệu, báo cáo đó phải được bo mt và phải do các đơn vị tquản lý. Sau đó các số  
liệu, các báo cáo được thng kê theo tng tháng, quý sẽ được gi lên trung tâm ngân  
hàng. Các đơn vị ssdng mã đơn vị của đơn vị mình để xác đnh các biu mu báo cáo  
mà đơn vị đó được phép khai thác. Sau đó NSD khi tạo báo cáo sẽ căn cứ theo biu mu  
báo cáo của đơn vị mà tạo đúng các dữ liu.  
Trong bài toán này các dliu, sliệu, các báo cáo đều được chuyn vdng chữ  
hoc bng tính. Các sliu sẽ được lưu theo các trường ca file Micrsoft Excel. Mi báo  
cáo slà mt file Excel. Các báo cáo scó các trạng thái khác nhau như: chờ phê duyt,  
đã phê duyt chgửi và đã gi. Mỗi người dùng ssdng các chức năng riêng của mình  
`
6
để khai thác các báo cáo. Người có thto mới báo cáo, người có thphê duyệt và người  
có thgửi. Hay có người dùng có cba quyn trên.  
Đường truyền internet ngày nay được sdng phbiến trong vic chuyn thông tin  
hay các dliu khác nhau. Ví dụ như: gửi file đính kèm trong mail, ti file lên server. Vi  
rt nhiu công nghbo mật đường truyền, đường truyền internet đang trở thành mt  
trong nhng công cụ đường truyn tt nht hiện nay. Nó được sdng trong mi lĩnh  
vc: kinh tế, quân s, chính tr. Tt ccác thông tin quan trng đều được internet truyn  
tải. Như vậy vic sdụng internet làm đường truyn dliu các báo cáo là hoàn toàn phù  
hp.  
Trong thc tế mi khi báo cáo hay quyết định được phê duyệt đều được căn cứ theo  
chký của người phê duyệt. Để xác thực thông tin đó là chính xác. Ở đây thay vì xác  
thc chký. Người phê duyt báo cáo sẽ đăng nhp vào tài khon ca mình và chn chc  
năng phê duyệt báo cáo. Khi đó CSDL sẽ cp nhật xem ai đã phê duyệt báo cáo đó  
Sau khi kho sát thc tế và căn cứ vào yêu cu bài toán. Bài toán có thxây dng  
theo sơ đồ sau:  
`
7
1.3  
Các giải pháp và công nghệ áp dụng vào giải quyết bài toán  
1.3.1 Các giải pháp áp dụng giải quyết bài toán  
Sau khi đọc yêu cu bài toán và kho sát hin trng thc tế. Tác giả xin đưa ra các  
gii pháp gii quyết bài toán như sau:  
Đối vi yêu cu qun lý các biu mẫu báo cáo theo các đơn vị. Tác gisdng gii  
pháp là: qun lý các biu mu báo cáo tp trung. Mỗi đơn vị sẽ được cp mt mã đơn vị  
duy nht, thông qua mã đơn vị trung tâm ngân hàng sẽ định nghĩa các biểu mu báo cáo  
cho từng đơn vị. Trong quá trình tạo đơn vị trên CSDL trung tâm ngân hàng người qun  
lý phi phân quyn sdng biu mẫu báo cáo cho đơn vị đó. Mỗi đơn vị ssdng mt  
cơ sở dliệu riêng để lưu các báo cáo. Sau mỗi tháng, quý các báo cáo đã được chn phê  
duyt sẽ được truyn từ cơ sở dliu ở đơn vị lên cơ sở dliu ca trung tâm. Trong mi  
đơn vị, chương trình client li cung cp công nghphân quyn sdng cho mi NSD. Ví  
d: NSD có quyn nhp báo cáo, quyn gi báo cáo, quyn phê duyt báo cáo, quyn  
tng hp.  
Đối vi yêu cu truyn dliu từ các đơn vị vserver trung tâm ca ngân hàng. Các  
đơn vị struyn dliệu qua đường truyn internet bng một chương trình web service.  
Tác gisdụng web service để to kết ni từ chương trình client ca các máy trm mi  
đơn vị đến CSDL của trung tâm ngân hàng. Sau khi chương trình client kết ni ti web  
service trên trung tâm ngân hàng, nó ssdụng các hàm được xây dựng để truyn dliu  
lên CSDL ca trung tâm ngân hàng.  
Đối vi yêu cu toàn vn dliệu trên đường truyn. Ta có thsdng công nghệ  
bo mật đường truyền internet SSL để tạo đường truyền an toàn, đảm bo tính chính xác  
và bo mt cho báo cáo. Khi sdng công nghệ SSL, đường truyn internet gia máy  
trm client và máy chserver phía trung tâm ngân hàng sẽ được bo mt hoàn toàn. Nó  
giúp cho vic truyn dliu trở nên an toàn hơn và được bo mật hơn.  
`
8
1.3.2 Các công nghệ áp dụng vào bài toán  
1.3.2.1 Dch vweb (webservice)  
Dch vweb[1] (tiếng Anh: web service) là skết hp các máy tính cá nhân vi các  
thiết bị khác, các cơ sở dliu và các mạng máy tính để to thành một cơ cấu tính toán o  
mà người sdng có thlàm vic thông qua các trình duyt mng.  
Bn thân các dch vnày schy trên các máy phc vtrên nn Internet chkhông  
phi là các máy tính cá nhân, do vy có thchuyn các chc nǎng từ máy tính cá nhân lên  
Internet. Người sdng có thlàm vic vi các dch vthông qua bt kloi máy nào có  
htrweb service và có truy cp internet, kccác thiết bcm tay. Do đó các web  
service slàm Internet biến đổi thành một nơi làm việc chkhông phi là một phương  
tiện để xem và ti ni dung.  
Điều này cũng sẽ đưa các dữ liu và các ng dng tmáy tính cá nhân ti các máy  
phc vca mt nhà cung cp dch vweb. Các máy phc vnày cũng cần trthành  
ngun cung cấp cho ngưi sdng cvề độ an toàn, độ riêng tư và khả nǎng truy nhập.  
Các máy phc vụ ứng dng slà mt phn quan trng ca các web service bi vì  
thường thì các máy phc vnày thc hin các hoạt động ng dng phc tp da trên sự  
chuyn giao giữa người sdụng và các chương trình kinh doanh hay các cơ sở dliu ca  
mt tchức nào đó.  
Mt snhà quan sát ngành công nghip này cho rng web service không thc slà  
mt khái nim mi và phn ánh mt phn không nhkhái nim mng máy tính vốn đã trở  
nên quen thuc trong nhiu nǎm qua. Web service chủ yếu da trên mt li gi thtc từ  
xa không cht chmà có ththay thế các li gi thtc txa cht chẽ, đòi hi các kết ni  
API phù hợp đang phổ biến hin nay. Dch vweb sdng XML chkhông phi C hay  
C++, để gi các quy trình.  
[2]Tuy nhiên các chuyên gia khác li cho rng web service là mt dng API da trên  
phn mm trung gian, có sdụng XML để to phn giao din trên nn Java 2 (J2EE) hay  
các server ng dng .NET. Giống như các phần mm trung gian, web service skết ni  
server ng dng với các chương trình khách hàng.  
`
9
1.3.2.2 Công nghphân quyn sdụng theo nhóm ngưi sdng(NNSD) và NSD.  
Công nghnày tác githc hiện theo phương pháp:  
Xây dng tt ccác quyn sdụng cho NNSD và NSD. Căn cứ theo tng NNSD và  
NSD người qun trsphân các quyền tương ứng. Mỗi người trong đơn vị scó mt  
quyn hn riêng ca mình. Người qun trsẽ căn cứ vào đó để phân quyn cho NSD. Còn  
đối vi NNSD sẽ được phân quyền để sdng các biu mu báo cáo cho phép. Trong mt  
đơn vị có thsdng nhiu biu mẫu báo cáo khác nhau nhưng NNSD chỉ được sdng  
mt vài biu mẫu báo cáo trong đó (có thể là tt ccác biu mẫu). Như vậy sau khi phân  
quyn sdng biu mu báo cáo cho NNSD. NNSD sbiết được mình có thkhai thác  
các loi báo cáo nào.  
Sau khi phân quyn, NNSD và NSD chcó thsdng các quyền đã được cp.  
Trong quá trình đăng nhập chương trình skim tra quyn sdng ca mỗi NSD để hin  
thcác chức năng tương ứng. Và đối vi mi NSD ca mỗi NNSD chương trình skim  
tra xem NNSD đó có thể khai thác các loại báo cáo nào để cho NSD có thkhai thác.  
1.3.2.3 Công nghSSL  
Ngày nay công nghệ SSL được sdụng thường xuyên và phbiến trong lĩnh vực  
truyn tin trên mng internet. Các dch vmail hin ti sdng công nghệ SSL để đính  
kèm và gi các tp tin cũng như nội dung ca mail.  
[3]Công nghSSL là giao thức đa mục đích được thiết kế để to ra các giao tiếp  
giữa hai chương trình ng dng trên mt cổng định trước nhm mã hoá toàn bthông tin  
đi/đến, mà ngày nay được sdng rng rãi cho giao dịch điện tử như truyền shiu thẻ  
tín dng, mt khu, sbí mt cá nhân (PIN) trên Internet  
Điểm cơ bản của SSL được thiết kế độc lp vi tng ng dụng để đảm bo tính bí  
mt, an toàn và chng gimo lung thông tin qua Internet gia hai ng dng bt k, thí  
dụ như web server và các trình duyt khách (browsers).  
Giao thc SSL da trên hai nhóm con giao thc là giao thc “bt tay” (handshake  
protocol) và giao thc “bn ghi” (record protocol). Giao thc bắt tay xác đnh các tham số  
giao dch giữa hai đối tượng có nhu cầu trao đổi thông tin hoc dliu, còn giao thc bn  
`
10  
ghi xác định khuôn dng cho tiến hành mã hoá và truyn tin hai chiu giữa hai đối tượng  
đó.  
[4]Chng thực điện tử thường được xác nhn rng rãi bi một cơ quan trung gian (là CA -  
Certificate Authority) như RSA Data Sercurity hay VeriSign Inc., một dng tchức độc  
lp, trung lp và có uy tín. Các tchc này cung cp dch v“xác nhn” snhn dng ca  
mt công ty và phát hành chng chduy nhất cho công ty đó như là bằng chng nhn  
dng (identity) cho các giao dch trên mng, ở đây là các máy chủ webserver.  
Sau khi kim tra chng chỉ điện tca máy ch(sdng thut toán mt mã công khai,  
như RSA tại trình máy trm), ng dng máy trm sdng các thông tin trong chng chỉ  
điện tử để mã hoá thông điệp gi li máy chmà chcó máy chủ đó có thể gii mã. Trên  
cơ sở đó, hai ứng dụng trao đổi khoá chính (master key) - khoá bí mật hay khoá đối xng  
- để làm cơ sở cho vic mã hoá lung thông tin/dliu qua li gia hai ng dng chủ  
khách. Toàn bcấp độ bo mt và an toàn ca thông tin/dliu phthuc vào mt số  
tham s: (i) snhn dng theo phiên làm vic ngu nhiên; (ii) cấp độ bo mt ca các  
thut toán bo mt áp dụng cho SSL; và (iii) độ dài ca khoá chính (key length) sdng  
cho lược đồ mã hoá thông tin.  
[5]Các thut toán mã hoá và xác thc của SSL đưc sdng bao gm (phiên bn 3.0):  
DES - chun mã hoá dliệu (ra đời năm 1977), phát minh và sử dng ca  
chính phMỹ  
DSA - thut toán chữ ký điện t, chun xác thực điện t), phát minh và sử  
dng ca chính phMỹ  
KEA - thuật toán trao đi khoá), phát minh và sdng ca chính phMỹ  
MD5 - thut toán to giá trị “băm” (message digest), phát minh bởi Rivest;  
RC2, RC4 - mã hoá Rivest, phát trin bi công ty RSA Data Security;  
RSA - thut toán khoá công khai, cho mã hoá va xác thc, phát trin bi  
Rivest, Shamir và Adleman;  
RSA key exchange - thuật toán trao đổi khoá cho SSL da trên thut toán  
RSA;  
SHA-1 - thut toán hàm băm an toàn, phát triển và sdng bi chính phủ  
Mỹ  
SKIPJACK - thuật toán khoá đối xng phân loại được thc hin trong phn  
cng Fortezza, sdng bi chính phMỹ  
Triple-DES - mã hoá DES ba ln.  
`
11  
Cơ sở lý thuyết và cơ chế hoạt động ca các thut toán sdng vbo mt bên trên hin  
nay là phbiến rng rãi và công khai, trcác gii pháp thc hin trong ng dng thc  
hành vào trong các sn phm bo mt (phn cng, phn do, phn mm).  
1.4  
Các chức năng theo yêu cầu bài toán  
1.4.1 Chức năng trên chương trình Client  
1.4.1.1 Chức năng quản trhthng  
Chức năng quản trhthng sbao gm các chức năng nhỏ sau:  
Cu hình hthng. Cu hình các tham số đầu vào, tùy chn mt schức năng  
cho chương trình.  
Đồng bdliệu. Đồng bbáo cáo vclient.  
Cu hình báo cáo. Cu hình báo cáo vi mẫu báo cáo tương ứng.  
Qun lý NNSD.  
Qun lý NSD.  
Khóa/ Mở khóa người sdng  
1.4.1.2 Chức năng nghiệp vụ  
Đối vi chức năng nghiệp vsbao gm các chức năng nhỏ sau:  
To mi báo cáo. To ra mt báo cáo mi và nhp dliu.  
Sa báo cáo. Sửa các báo cáo đã có trong Cơ sở dliu.  
Xóa báo cáo. Xóa các báo cáo không được phê duyt hoặc đã kết thúc khi  
Cơ sở dliu.  
Phê duyt báo cáo. Chức năng này sẽ được người có chng thực điện tsử  
dụng để phê duyt báo cáo từ đơn vị gi lên để chuyn nó vserver ca ngân  
hàng.  
Hy duyt báo cáo  
Gi báo cáo. Báo cáo sẽ được gi lên server.  
Qun lý và xem báo cáo. Báo cáo sẽ được xem dưi dng file Excel.  
`
12  
1.4.1.3 Chức năng chung  
Chức năng chung sẽ bao gm các chức năng nhỏ sau:  
Thông tin cá nhân.  
Thay đi mt khu.  
Tra cu lch shthng.  
Tra cu trgiúp.  
Sao lưu cơ sở dliu.  
Phc hồi cơ sở dliu.  
1.4.2 Chức năng trên Server  
1.4.2.1 Chức năng quản trị  
Qun lý người dùng.  
Phân quyn chức năng.  
Quản lý đơn vị.  
1.4.2.2 Chức năng quản lý mu báo cáo  
Thêm mu báo cáo.  
Sa mu báo cáo.  
Xem mu báo cáo.  
Ti mẫu báo cáo dưi dng file Excel lên.  
1.4.2.3 Chức năng quản lý báo cáo  
Phê duyt báo cáo.  
Khóa báo cáo.  
Mkhóa báo cáo.  
Xem báo cáo.  
`
13  
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ BÀI TOÁN  
2.1 Nội dung phân tích  
2.1.1 Tổng hợp yêu cầu  
2.1.1.1 Yêu cầu người dùng  
Trên server sẽ được xây dng bng trình duyt web. Nó sẽ giúp cho người qun trị  
server có thcp nht dliệu thường xuyên. Vic sdng trình duyt web cũng giúp cho  
người qun trị ở mỗi đơn vsẽ được cp nht các sự thay đổi từ trên server như: các biểu  
mu tserver, các thông tin.  
Trên phía client phn mm qun lý báo cáo phải mang đặc thù ca phn mm qun  
lý. Nó phải giúp cho người dùng thao tác đơn giản và hiu quvi các chức năng quản lý.  
Các chức năng chương trình phải đảm bảo được các tình hung xy ra trong quá trình  
qun lý báo cáo. Như: thêm báo cáo, xóa duyệt báo cáo  
Tt ccác báo cáo phải được lưu trữ cn thn, bo mt thông tin và có ththng kê  
theo tng quý, tng thi gian nhất định. Để đảm bo cho vic toàn vn dliu báo cáo và  
vic tìm kiếm báo cáo. Nó giúp cho vic qun lý báo cáo trở nên đơn giản hơn. Người  
dùng không mất công đi lc li cả đống báo cáo đã được gi về như trưc na.  
2.1.1.2 Yêu cu chức năng  
Chương trình qun lý báo cáo trong ngân hàng là ng dng dng web-client được  
xây dựng để tng hp và kết xut báo cáo. Thông tin cp nhp qua 2 kênh form client và  
web browser. Thông tin được khai thác thông qua giao din web. Web browser là trình  
duyệt mà người sdụng dùng để truy cp ti thông tin và phn mm công cụ được qun  
lý bởi chương trình client mỗi đơn vị.  
Web server thc hin hai chức năng cơ bản:  
Tiếp nhn yêu cu vthông tin của người sdng qua form client và web  
browser.  
Giao tiếp vi CSDL server để khai thác thông tin theo yêu cu của người sử  
dng.  
Quy trình xlý yêu cu ththống client như sau:  
`
14  
Hệ cơ sở dliệu client (SQL express) lưu báo cáo nhập tphn mm client.  
Hệ cơ sở dliu client thông qua web service upload dliu lên web server.  
Web server tiếp nhn yêu cầu thông tin và sau đó sẽ trao đổi thông tin vi  
CSDL server.  
2.1.1.3 Yêu cu phi chức năng  
Máy trm client phải được cài các phn mm htrvic chạy chương trình: SQL  
express 2005, hệ điều hành windown  
Máy trm có kết ni internet.  
Trên máy chserver sdụng cơ sở dliệu Oracle và chương trình Tomcat để to  
server.  
Máy chxây dng một webservice để chương trình client trên máy trm kết nối đến  
và làm vic.  
Sdng công nghSSL trong vic bo mật đường chuyn internet.  
2.1.2 Phân tích yêu cầu chức năng  
2.1.2.1 Qun trhthng  
Chức năng cấu hình hthng. Chức năng này giúp người dùng cu hình các  
tham số đầu vào khi bắt đầu chạy chương trình client. Người dùng nhp mã đơn vị để gi  
lên server ly các thông tin vcác biu mẫu báo cáo mà đơn vị đó được phép khai thác và  
sdng.  
Chức năng đồng bdliu. Sau khi mã đơn vị được nhập và lưu vào CSDL  
của chương trình client. NSD sdng chức năng đồng bdliệu để kết ni ti CSDL  
trung tâm ngân hàng để ly các thông tin vcác biu mẫu báo cáo mà đơn vị đó được  
phép khai thác và sdụng. Nó giúp cho người dùng thiết lập được cơ sở dliu, kết ni  
ti server.  
Chức năng cấu hình báo cáo. Đây là chức năng mà sau khi chương trình  
client máy trạm đơn vị đã đồng bdliu lên CSDL trung tâm của ngân hàng, người  
qun trị ở mỗi đơn vị sti biu mu báo cáo web server trên trung tâm ngân hàng vvà  
tạo đường dn cho mi biu mẫu báo cáo mà đơn vị được sdng.  
`
15  
To NNSD và phân quyn. Chức năng này giúp cho ngưi qun trhthng  
tạo ra các nhóm người dùng khác nhau. Ở đây mỗi đơn vị có thể có các nhóm người dùng  
khác nhau. Sau khi nhóm người dùng được tạo ra, người qun trsphân quyn sdng  
các chức năng của chương trình cho nhóm đó. Người qun trcũng có thể sửa đổi hoc  
xóa một nhóm người dùng nào đó.  
Tạo người sdng trong NNSD và phân quyn. Chức năng này giúp người  
qun trhthng tạo ra các người sdng và phân quyền cho người sdng. Trong mi  
nhóm scó những người sdng khác nhau vi các quyn hn khác nhau như: người  
dùng đưa báo cáo, người dùng soạn báo cáo, người dùng phê duyt báo cáo. Sau khi  
người sdụng được tạo ra, người qun trhthng sthiết lp các quyn hn riêng cho  
người dùng theo các chức năng mà NNSD đã có. Các thông tin và mt khu của người sử  
dng cũng đưc sa cha, cp nhật. Người qun trcũng có thể xóa người dùng.  
Chức năng khóa và mở khóa người dùng. Chức năng này giúp người qun  
trhthng kiểm soát đưc số người dùng đang hoạt đng cũng như tạm dng hoạt động.  
2.1.2.2 Nghip vụ  
To mi báo cáo. Chức năng này phục vụ ngưi sdng to ra các báo cáo  
mới để gi lên cp trên chphê duyt. Sau khi báo cáo mới được tạo ra, người sdng  
cũng có thể dùng các chức năng: sửa báo cáo, xóa báo cáo để thay đổi báo cáo hay hy bỏ  
báo cáo.  
Chức năng phê duyệt và hy phê duyt báo cáo. Chức năng này chỉ có  
người dùng có quyn phê duyt báo cáo mới được sdng. Sau khi phê duyt báo cáo  
xong, báo cáo sẽ ở trng thái chgửi. Người dùng cũng có thể sdng chức năng hủy  
phê duyt báo cáo nếu như báo cáo đó chưa đạt để gửi lên ngân hàng nhà nước.  
Gửi báo cáo. Đây là chức năng giúp cho báo cáo chuyển tclient lên  
server. Chương trình client máy trạm đơn vị skết ni ti CSDL trung tâm ngân hàng  
để gi các thông tin của các trường trong báo cáo đó. Sau đó trên web server trung tâm  
ngân hàng sto ra file báo cáo Excel vi dliệu đã nhận được tclient.  
Chức năng quản lý báo cáo và xem báo cáo (dưới dng file Excel). Báo cáo  
sẽ được qun lý trong cơ sở dliu ca phía client. Khi người dùng chn chức năng xem  
báo cáo. Báo cáo đó sẽ được mở dưới dng Excel.  
`
16  
2.1.2.3 Chức năng chung  
Chức năng thông tin cá nhân. Chức năng này giúp người dùng có thsa  
đổi, thêm bt các thông tin cá nhân ca mình.  
Chức năng thay đổi mt khẩu. Người dùng cũng có thể thay đổi mt khu  
ca mình. Sau khi được cung cấp tên người dùng và mt theo chuẩn. Người dùng nên sử  
dng chức năng này để đổi mt khẩu đảm bo tính bo mật thông tin người dùng.  
Sao lưu cơ sở dliu và phc hồi cơ sở dliệu. Cơ sở dliu sau khi sao  
lưu sẽ được lưu trong 1 file .bak. Mỗi khi dliu có xy ra vấn đề người dùng có thsử  
dụng file sao lưu cơ sở dliệu đó để phc hi.  
`
17  
2.1.3 Biểu đồ ca sử dụng  
Biểu đồ 1 Biểu đồ ca sdng  
`
18  
2.1.4 Biểu đồ lớp phân tích  
Biểu đồ 2 Biểu đồ lp phân tích  
`
19  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 94 trang yennguyen 08/05/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng chương trình quản lý Báo cáo trong ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_bao_cao_trong_ngan_h.pdf