Khóa luận Xây dựng công cụ định vị trong nhà trên các thiết bị di động

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Phm Ngc Huy  
XÂY DNG CÔNG CỤ ĐỊNH VTRONG NHÀ  
TRÊN CÁC THIT BDI ĐỘNG  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Các hthng thông tin  
HÀ NI - 2010  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Phm Ngc Huy  
XÂY DNG CÔNG CỤ ĐỊNH VTRONG NHÀ  
TRÊN CÁC THIT BDI ĐỘNG  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Các hthng thông tin  
Cán bhướng dn: Tiến sĩ Nguyn Ngc Hóa  
HÀ NI - 2010  
Li đầu tiên, em đặc bit cm ơn ti Tiến sĩ Nguyn Ngc Hóa đã quan  
tâm, hướng dn, cung cp thông tin quí báu giúp em trong quá trình hoàn thành  
khóa lun này. Hơn na, em xin cm ơn Thc sĩ Trn Ngc Linh – nhân viên  
công ti Ericsson đã tn tâm giúp đỡ trong vic xây dng ni dung khóa lun. Và  
cui cùng, em xin chân thành cm ơn tt ccác thy cô, gia đình và bn bè đã  
dy d, động viên khích lem trong quá trình hc tp và hoàn thành khóa lun.  
Do thi gian thc hin không nhiu nên khóa lun không tránh khi  
nhng sai sót. Em rt mong nhn được li khuyên và sự đóng góp ý kiến ca các  
thy cô giáo và các bn quan tâm đến đề tài này để em có thbsung và tiếp  
tc phát trin đề tài trong thi gian ti.  
Em xin chân thành cm ơn!  
TÓM TT  
Ngày nay, các thiết bdi động càng ngày càng trnên phbiến trên phm  
vi thế gii và có tc độ phát trin nhanh chóng Vit Nam. Vic xác định vtrí  
ca mt thiết bdi động đó là cn thiết trong rt nhiu trường hp. Tuy có nhiu  
công nghcao như hthng định vtoàn cu hay vic xác định vtrí thiết bdi  
động thông qua các trm BTS nhưng độ chính xác tuyt đối là không cao, ngoài  
ra chưa kể đến vic mt svùng không thxác định được vtrí thông qua các hệ  
thng trên. Do đó, vic xác định vtrí ca mt thiết bdi động trong phm vi hp,  
vi độ chính xác tuyt đối cao là cn thiết trong nhiu trường hp. Khóa lun này  
xây dng nên mt sphương pháp xác định vtrí ca các thiết bdi động trong  
nhà thông qua vic đo cường độ sóng Wireless Lan phát ra tcác Access Point.  
Đề tài được thc hin bi sinh viên Phm Ngc Huy vi shướng dn ca  
Tiến sĩ Nguyn Ngc Hóa. Các công vic chính bao gm nghiên cu các phương  
pháp xác định thiết bdi động trong nhà. Ngoài ra, tôi cũng thc hin cài đặt  
chương trình cho nhng lí thuyết đã nêu ra trong khóa lun này.  
MC LC  
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1  
1.1 CÔNG NGHỆ ĐỊNH VDI ĐỘNG TRONG NHÀ HIN NAY ..................................... 2  
1.2 HƯỚNG NGHIÊN CU ........................................................................................... 3  
1.3 MC ĐÍCH KHÓA LUN .......................................................................................... 3  
1.4 BCC KHÓA LUN .............................................................................................. 4  
CHƯƠNG 2 TNG QUAN VỀ ĐỊNH VTHIT BDI ĐỘNG ............................................ 5  
2.1 GII THIU.............................................................................................................. 5  
2.2 CÁC CÔNG NGHỆ ĐỊNH V..................................................................................... 5  
2.2.1 Định vtrong mng đin thoi di động.............................................................. 5  
2.2.2 Định vvtinh................................................................................................. 10  
2.2.3 Định vtrong nhà ............................................................................................ 11  
2.2.3.1 Kiến thc cơ bn về định vtrong nhà ................................................................. 11  
2.2.3.2 Các phương thc định v..................................................................................... 13  
2.3 NG DNG............................................................................................................ 15  
2.3.1 Định vtrong dch v....................................................................................... 15  
2.3.2 GIS ................................................................................................................. 16  
2.3.3 Người máy...................................................................................................... 16  
CHƯƠNG 3 CÔNG NGHỆ ĐỊNH VTRONG NHÀ SDNG WLAN............................ 17  
3.1 WLAN ..................................................................................................................... 17  
3.1.1 Kiến thc cơ bn vWLAN............................................................................ 17  
3.1.1.1 Địa ch.................................................................................................................. 17  
3.1.1.2 Skế tha IEEE 802.11...................................................................................... 17  
3.1.1.3 IEEE 802.11a....................................................................................................... 17  
3.1.1.4 IEEE 802.11b....................................................................................................... 17  
3.1.1.5 IEEE 802.11g....................................................................................................... 18  
3.2 CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH V.......................................................................................... 18  
3.2.1 Mô hình lan ta............................................................................................... 19  
3.2.2 Mô hình kinh nghim...................................................................................... 19  
3.3 CÁC THUT TOÁN ĐỊNH V.................................................................................. 19  
3.3.1 Thut toán giá trcường độ trung bình kết hp khong cách Euclide ........... 19  
3.3.2 Thut toán K hàng xóm gn nht................................................................... 22  
3.3.3 Thut toán Bayes ........................................................................................... 23  
3.4 ĐÁNH GIÁ .............................................................................................................. 26  
CHƯƠNG 4 THC NGHIM ĐỊNH VVI WLAN.......................................................... 26  
4.1 Ý TƯỞNG............................................................................................................... 27  
4.2 MÔ HÌNH LOCATION FINGERPRINTING............................................................. 27  
4.2.1 Location fingerprint......................................................................................... 28  
4.2.2 Mô hình location fingerprint kết hp vi thut toán giá trcường độ trung bình  
vi khong cách Euclide ......................................................................................... 29  
4.2.3 Đánh giá ......................................................................................................... 29  
4.2.4 Thut toán ...................................................................................................... 31  
4.3 MÔ HÌNH PATHLOSS SDNG THUT TOÁN TRIANGULATION .................... 31  
4.4 THC NGHIM...................................................................................................... 32  
4.4.1 Thiết kế tng quan.......................................................................................... 33  
4.4.2 Thiết kế chi tiết ............................................................................................... 33  
4.4.3 Kết quvà phân tích ...................................................................................... 34  
4.4.3.1 Đo cường độ sóng các hướng khác nhau........................................................ 34  
4.4.3.2 Kết quca mô hình location fingerprint và thut toán giá trcường độ trung bình  
.................................................................................................................................................... 36  
4.4.3.3 Kết qumô hình pathloss và thut toán triangulation .......................................... 37  
CHƯƠNG 5 KT LUN................................................................................................... 39  
5.1 KT LUN.............................................................................................................. 39  
5.2 PHƯƠNG HƯỚNG TIP THEO ............................................................................ 39  
TÀI LIU THAM KHO.................................................................................................... 40  
MC LC HÌNH VẼ  
Hình 1: Hthng định vsdng tia hng ngoi ca Cisco.........................2  
Hình 2: Hthng định vtrong nhà sdng WLAN ....................................3  
Hình 3: Phương pháp Cell-ID........................................................................6  
Hình 4: Công nghSignal level triangulation................................................7  
Hình 5: Phương pháp tính triangulation da vào độ trthi gian lan ta da  
trên ít nht 3 ngun phát tín hiu. ..................................................................8  
Hình 6: Phương pháp Angle of arrival...........................................................9  
Hình 7: Các phương pháp định v................................................................13  
Hình 8: Công nghệ định vSignal footprint.................................................15  
Hình 9: Bcm biến hn hp trong mt hthng định v..........................15  
Hình 10: Mô hình định vsignal strength footprint.....................................18  
Hình 11: Thut toán giá trcường độ trung bình.....................................20  
Hình 12: Thut toán K hàng xóm gn nht..................................................23  
Hình 13: Biu đồ xác sut cường độ sóng ti mt đim..............................24  
Hình 14: Mô hình location fingerprinting....................................................28  
Hình 15: Slượng access point nh hưởng ti độ chính xác ......................30  
Hình 16: nh hưởng ca slượng đim ban đầu ti độ chính xác .............30  
Hình 17: Mô hình pathloss...........................................................................31  
Hình 18: Mô hình Triangulation..................................................................32  
Hình 19: Tng 3 trường Đại hc Phòng cháy cha cháy.............................33  
Hình 20: Cường độ sóng đo được ca 4 AP trong thi gian 10 phút. .........34  
Hình 21: Các hướng quay ca máy tính xách tay........................................34  
Hình 22: Cường độ sóng (-dBm) theo hướng 0...........................................35  
Hình 23: Cường độ sóng (-dBm) theo hướng 2...........................................35  
Hình 24: Cường độ sóng (-dBm) theo hướng 5...........................................35  
Hình 25 : Các đim la chn .......................................................................36  
Hình 26: Cường độ sóng thay đổi trong 2 hoàn cnh khác nhau.................37  
BNG CÁC KÍ HIU, CHVIT TT  
RSS – Radio Signal Strength  
MS – Mobile Station  
MU – Mobile User  
GPS – Global Positioning System  
LS – Location Server  
MT – Mobile Terminal  
DCM – Database Correlation Method  
LOS – Line of Sight  
AOA – Angle of Arrival  
TOA – Time of Arrival  
TA – Timing Advance  
E-OTD – Enhanced Observed Time Difference  
RTT – Round Trip Time  
GLONASS- Orbiting Navigation Satellite System  
RFID - Radio Frequency Identification  
IR – Infrared Based  
SNR – Signal to Noise  
GIS - Geographical Information System  
MAC – Media Access Control  
SVM – Support Vector Machines  
BTS – Base Transceiver Station  
WLAN – Wireless Local Area Network  
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU  
Trong nhiu năm qua, hthng định vị được phát trin và càng ngày càng  
đạt đến độ chính xác cao. Phm vi xác định vtrí các thiết bdi động cũng đạt  
được nhng mc độ phát trin đáng k, tcp độ toàn cu cho ti cp độ địa  
phương nhl, thm chí là trong mt tòa nhà. Hthng định vcơ bn được phân  
chia thành 3 mc độ: hthng định vtoàn cu GPS, hthng định vphm vi  
rng trên nn tng hthng đin thoi di động, và hthng định vtrong nhà.  
Hthng định vgiúp ích trong vic xác định vtrí, tính toán khong cách,  
tìm đường đi trong các phm vi khác nhau. Mt ví dni bt vtác dng ca hệ  
thng định vlà hthng tìm đường trên các máy GPS đặt trên ô tô. Chúng giúp  
người lái xe có khnăng tìm kiếm nhng con đường ngn nht ti địa đim đã  
định trước, giúp con người rút ngn thi gian tìm kiếm cũng như gim bt shao  
phí vtài chính, môi trường. Trong phm vi hp, hthng định vsgiúp robot  
có khnăng tìm đường đi trong mt mô hình bóng đá robot. Li ích đem li thệ  
thng định vlà rt ln và càng ngày càng được ng dng rng rãi trong đời sng  
con người.  
Hthng định vcòn có nhiu các thut ngkhác nhau. Trong mt stài  
liu, chúng được gi là hthng xác định vtrí hay hthng xác định không  
gian. Trong khóa lun này, thut ngữ được dùng đến chyếu là hthng định v.  
Khái nim định vcũng được đưa ra nhiu trong các tài liu. Trong khóa  
lun, định vị được khái quát như sau. Định vlà mt quá trình xác định vtrí  
thông qua vic nhn biết slan ta và cường độ ca môi trường sóng hay nhng  
không gian thông minh được to nên bi hthng các máy tính đặt trong đó. Từ  
thông tin vcường độ bc xdo môi trường mang li và vtrí phát ra ca các  
bc xạ đó, vtrí ca thiết bị được xác định bi nhng qui lut do quá trình phát  
bc xạ đem li.  
Hthng định vtoàn cu GPS hay hthng định vphm vi rng trên  
nn tng mng đin thoi di động có nhng ng dng rt rng rãi. Tuy nhiên,  
trong nhng trường hp cth, ví dnhư trong 1 tòa nhà, vtrí chính xác ca  
mt thiết bso vi tòa nhà là không xác định được. Chính bi lí do đó, khóa lun  
này strình bày các phương pháp định vtrong nhà nhm khc phc các hn chế  
trên.  
1
1.1 CÔNG NGHỆ ĐỊNH VDI ĐỘNG TRONG NHÀ HIN NAY  
Hin nay, có rt nhiu các cá nhân, tchc nghiên cu vcác phương  
pháp định vtrong nhà. Mi mt phương pháp đều có mt công nghệ đi kèm vi  
nó.Có thlit kê mt scông nghdùng trong quá trình định vtrong nhà như  
sau :  
Công nghệ định vsdng tia hng ngoi: Công nghnày xác định  
khong cách tthiết bphát tia hng ngoi ti thiết bbt tia hng ngoi.  
Vi 3 ngun phát tia hng ngoi 3 vtrí khác nhau, thiết bthu có thể  
xác định được vtrí ca mình. Đim yếu ca công nghnày là tia hng  
ngoi có sc lan ta yếu, dbhp thbi các môi trường khác, khó có  
khnăng phát tia hng ngoi bán kính trên 5m.  
Hình 1: Hthng định vsdng tia hng ngoi ca Cisco  
Công nghệ định vsdng sóng siêu âm: Công nghnày có đim yếu là  
sdng sóng siêu âm, thiết bthu phát có mc giá cao nên không tháp  
dng trong đa scác trường hp.  
Công nghệ định vsdng Bluetooth: Công nghnày có mc phbiến  
cao hơn so vi công nghhng ngoi do phm vi sóng mnh hơn chút ít.  
Tuy nhiên vn là công nghkhông tháp dng trong phm vi tòa nhà ln  
và giá thành cũng không thp. Bluetooth được sdng khá nhiu trong  
đin thoi nhưng không phbiến các thiết bcm tay khác.  
Công nghệ định vsdng WLAN: Đây là công nghệ được sdng nhiu  
nht, bi nó khc phc được các đim yếu ca hai công nghtrên.  
2
1.1.1.1 Vi các ưu đim đó, khóa lun này đã định hướng sdng các phương  
pháp định vda trên cơ slà công nghWLAN.  
1.2 HƯỚNG NGHIÊN CU  
Công nghWLAN cho phép khc phc được đim yếu vphm vi phủ  
sóng ca công nghsdng tia hng ngoi và giá cả đắt đỏ ca thiết bsdng  
sóng siêu âm. Không nhng thế, WLAN còn được trang brng rãi trên các thiết  
bdi động như máy tính xách tay, hay đin thoi di động.  
Công nghWLAN sẽ đảm bo phm vi phsóng khá rng, có khnăng  
xuyên qua mt svt cn như tường hay các thiết btrong nhà như bàn, ghế,…  
Vi mc độ phbiến như hin nay, vic sdng WLAN slàm cho vic áp dng  
hthng định vtrnên ddàng hơn ti tay người sdng.  
1.3 MC ĐÍCH KHÓA LUN  
Mc đích chính ca khóa lun là nghiên cu phương pháp xác định vtrí  
ca thiết bdi động trong 1 phm vi hp, nơi mà hthng định vtoàn cu GPS  
cũng như hthng định vi phm vi rng trên nn tng mng đin thoi di động  
không thể đáp ng được. Các phương pháp sẽ được áp dng trên công nghệ  
WLAN, mt công nghệ được đánh giá là phbiến nht hin nay nhm thúc đẩy  
công nghnày được đưa vào thc tin sm nht và tt nht.  
Hình 2: Hthng định vtrong nhà sdng WLAN  
3
1.4 BCC KHÓA LUN  
Khóa lun được trình bày thành 6 phn sau đây:  
Chương 1 Gii thiu sơ lược vbi cnh vcông nghệ định vhin  
nay, hướng nghiên cu và mc đích ca công nghệ định vtrong nhà  
sdng WLAN.  
Chương 2 Tng quan về định vthiết bdi động – Trình bày các  
khái nim cơ bn về định vthiết bdi động. Ngoài ra còn gii thiu  
các công nghệ đã và đang hot động cùng các lĩnh vc hot động ca  
chúng.  
Chương 3 Công nghệ định vtrong nhà sdng WLAN – Gii  
thiu các công nghệ định vtrong nhà sdng WLAN bao gm mô  
hình, thut toán và kết qu.  
Chương 4 Thc nghim định vvi WLAN - Trình bày hot động  
thc tin ca mô hình và thut toán đã đưa ra.  
Chương 5 Kết lun – Kết lun và đưa ra phương hướng phát trin tiếp  
theo.  
4
CHƯƠNG 2 TNG QUAN VỀ ĐỊNH VTHIT BỊ  
DI ĐỘNG  
2.1 GII THIU  
Mc đích ca định vthiết bdi động là tìm được vtrí địa lí ca thiết bdi  
động da trên sóng đến tcác đim phát sóng liên quan. Các đim phát sóng liên  
quan có thlà nhng vtinh trong không gian, các trm BTS trong mng đin  
thoi di động, trm phát sóng radio, các access point ca WLAN. Thiết bcn  
được định vcó thmang theo trên người như đin thoi di động, có thlà mt  
thiết bị được gn vào các đối tượng di động như ô tô,…  
Chương này sgii thiu các khái nim cơ bn về định vthiết bdi động  
nhn trli cho các câu hi sau:  
Làm thế nào biu din vtrí chính xác ca thiết bdi động bng các thước  
đo phthông?  
Làm thế nào xác định vtrí ca thiết bdi động? Công nghnào được trin  
khai?  
Các lĩnh vc ng dng quan trng nht ca vic định vthiết bdi động là  
gì?  
2.2 CÁC CÔNG NGHỆ ĐỊNH VỊ  
Định vmt thiết bdi động được hiu theo nhiu cách khác nhau. Đó có  
thđịnh vvi hthng GPS hoc định vtrong mng đin thoi di động hoc  
định vtrong nhà. Phn tiếp theo sgii thiu vcba công nghtrên. Mô tchi  
tiết nht có thxem trong [11].  
2.2.1 Định vtrong mng đin thoi di động  
Định vtrong mng đin thoi di động có 3 hình thc xác định vtrí ca  
thiết bdi động:  
Thnht, đin thoi di động gi tín hiu ti trung tâm (location server).  
Trung tâm stính toán vtrí ca thiết bvà gi kết qucho thiết b.  
Thhai, đin thoi di động txác định tín hiu và tính toán vtrí ca  
chính mình.  
Thba, hthng mng đin thoi tthc thi và tính toán vtrí ca các  
thiết bdi động.  
5
Cba hình thc trên đều phi da trên các phương pháp tính toán sẽ được  
trình bày sau đây:  
Cell-ID  
Trong trường hp đơn gin nht, các thông tin dùng để tính toán vtrí ca  
mt thiết bdi động chlà nhng tín hiu nhn din ttrung tâm đin thoi hoc  
taccess point ca mng WLAN. Nhng tín hiu này được sdng để tìm ra  
ngun phát ca chúng, từ đó tìm dbáo khu vc tương đối ca mt thiết bdi  
động. Công nghnày được gi là Cell-Identification (Cell-ID). Đô chính xác ca  
công nghnày phthuc vào phm vi hot động ca các trung tâm tín hiu đó.  
Ví d, vi mng GSM, mt trm phát có thphát tín hiu trong phm vi có bán  
kính thàng trăm mét đến vài chc kilômét. Mt máy đin thoi được xác định  
đang sdng sóng ca trm phát đó sẽ được xác định nm trong khu vc phát  
sóng ca nó. Do vy công nghCell-ID không đủ độ chính xác trong vic định  
vthiết bdi động mà cn có công nghkhác phc tp hơn nhm tăng độ chính  
xác ca công tác định v.  
Hình 3: Phương pháp Cell-ID.  
Signal Strength  
Đây là mt phương pháp nhm ci thin độ chính xác trong công vic sử  
dng thông tin để xác định vtrí ca thiết bdi động. Phương pháp này phthuc  
vào hình thc mng và topo ca mng mà cho phép thiết bdi động do được tín  
hiu tcác ngun khác nhau. Ví d, trong mng GSM, đin thoi có thể đo được  
tín hiu sóng tngun và ti đa 6 tín hiu tcác đin thoi lân cn khác. Trong  
mt không gian đồng nht, tín hiu thu được stlvi khong cách gia thiết bị  
thu và phát tín hiu. Từ đó xác định được được vtrí ca đin thoi da vào  
khong cách ca nó ti các thiết bkhác. Tuy nhiên phương pháp này có độ  
chính xác thp đi khi môi trường không đồng nht. Môi trường làm nh hưởng  
ti tlca cường độ sóng và khong cách. Ví d, bc tường có khnăng cn trở  
sóng đin thoi trnên yếu đi rt nhiu so vi môi trường không khí. Hơn na,  
6
slượng các đin xung quanh cũng nh hưởng trc tiếp ti sthc thi ca công  
nghSignal Strength. Ti thiu là cn có 3 thiết bdi động xung quanh để xác  
định vtrí ca mt đin thoi mt cách tương đối. Mt trường hp khác ca  
phương pháp này có thghi nhn li các tín hiu sóng đã nhn ttrm và vtrí  
ca các máy di động đã xác định trước. Từ đó dự đoán vtrí ca các máy di động  
sau này có mc tín hiu sóng tương t. Phương pháp đó được gi là Database  
Correlation Method (DCM). Vtrí ca thiết bdi động có thxác định bng công  
thc sau:  
Trong đó (XMT ,YMT ) là ta độ cn tính ca thiết b, n là sthiết bdi động  
xung quanh có liên quan, (xBSi, yBSi ) là vtrí ca các thiết bxung quanh có liên  
quanh, i và kBSi là các hsca tín hiu sóng.  
Signal strength Triangulation [34]  
Hình 4: Công nghSignal level triangulation  
Mc cường độ sóng gim xung khi khong cách gia an ten và thiết bị  
di động tăng lên. Trong mt môi trường lí tưởng, mc cường độ sóng bng nhau  
phát ra tmt an ten scó dng hình tròn. Nếu biết được mi quan hgia mc  
cường độ sóng và khong cách gia an ten vi thiết bdi động thì khong cách  
gia anten và thiết bdi động được xác định. Như vy thiết bdi động snm  
trên đường tròn có bán kính là khong cách đã được xác định trên. Khi khong  
cách tthiết bdi động được xác định vi ba anten, thiết bsẽ được xác định  
bàng 3 vòng tròn như hình vtrên. Tuy nhiên, môi trường thc tế không phi là  
môi trường lí tưởng, do đó sóng phát ra tanten không phi là hình tròn, sóng  
7
không phát đồng đều theo mi hướng do vy kết qutphương pháp này là chưa  
đáng tin cy.  
Timing measurements  
Phương pháp này cũng là mt phương pháp da trên độ mnh ca sóng.  
Các thông tin vthi gian truyn sóng được dùng để tính toán vtrí ca thiết bdi  
động. Trong mng GSM, thông snày được gi là Timing Advance (TA) và  
được hiu là độ tương xng gia thi gian truyn sóng ttrm phát sóng ti thiết  
bdi động vi khong cách gia chúng. Phương pháp này có thcoi là sci tiến  
ca phương pháp Cell-ID tuy nhiên vic xác định schênh lch vthi gian  
chúng cũng còn khá ln (>550m). Nghĩa là khi khong cách ca chúng thay đổi  
vi mc độ ln hơn 550m thì các thiết bmi phát hin ra skhác bit vthi  
gian. Phương pháp này chính xác hơn khi sdng mng đin thoi 3G, bi khi  
đó quãng thi gian xác định sthay đổi nhỏ đi rt nhiu (~ 80m).  
Các phương pháp sdng thi gian để đo khong cách tiến bhơn có thể  
kể đến là Time of Arrival (TOA), Enhanced Observed Time Difference (E-OTD)  
và Observed Time Difference of Arrival (OTDOA). Các phương pháp này đều sử  
dng các vòng tròn về độ trlan ta gia thiết bdi động và ti thiu ba trm  
phát sóng (hình dưới). Để thc hin được các phương pháp này, các thiết bdi  
động phi được trang bthêm mt phn cng gi là Local Measurement Units  
(LMUs). Trong khi TOA sdng hình thc tính toán trên hthng mng thì E-  
OTD sdng hình thc tính toán trên thiết bdi động. TOA thường sdng  
trong mng GSM và UMTS thì E-OTD chsdng trên mng GSM còn  
OTDOA chsdng trên mng UMTS.  
Hình 5: Phương pháp tính triangulation da vào độ trthi gian lan  
ta da trên ít nht 3 ngun phát tín hiu.  
8
Cũng ging như thông tin vgiá trcường độ sóng, độ trthi gian lan ta  
cũng có thể đưa vào phương pháp Database Correlation Method (DCM). Khi đó,  
thông tin vTiming Advance (TA) sdùng để thay thế cho giá trcường độ sóng.  
Angle of arrival (AOA)  
Nếu như hthng máy phát được trang bmt chui các anten liên tiếp thì  
góc nhìn ti thiết bdi động ca mt trm phát là xác định được. Da trên số đo  
vgóc nhìn ca 2 trm phát, vtrí ca thiết bdi động hoàn toàn có thxác định (  
như hình vdưới). Phương pháp này yêu cu trm phát phi có hthng an ten  
liên hoàn trong khi đó các trm phát thông thường không đáp ng yêu cu đó.  
Ngoài ra, phương pháp này chỉ đúng khi sóng được truyn theo đường thng từ  
trm phát ti thiết bdi động . Do vy trong môi trường không đồng nht hoc bị  
phn xsóng, kết quthu được tphương pháp này là không đảm bo độ chính  
xác.  
Hình 6: Phương pháp Angle of arrival  
Skết hp gia các phương pháp  
Trong nhiu trường hp khác nhau, người ta kết hp các phương pháp đã  
được nêu trên để có thxác định vtrí ca thiết bdi động mt cách chính xác  
hơn. Ví d, nhm tăng schính xác ca phương pháp Cell-ID, người ta có thsử  
dng thêm phương pháp đánh du vtrí đã biết nhm thu hp phm vi xác định vị  
trí thiết bdi động.  
Độ chính xác ca công nghệ định vtrong mng đin thoi di động  
Không có mt phương pháp nào trong các phương pháp trên đạt được độ  
chính xác tt hơn tuyt đối so vi các phương pháp còn li. Độ chính xác này  
phthuc vào topo cũng như kiu mng sdng.  
9
2.2.2 Định vvtinh  
Hin ti trên thế gii có 2 hthng vtinh giám sát toàn cu đang hot  
động là Global Positioning System (GPS) và Global Orbiting Navigation  
Satellite System (GLONASS). Ngoài a còn có hthng thba là Gaileo đang  
trong quá trình xây dng.  
Global Positioning System [12]  
Hthng định vtoàn cu GPS được Mxây dng vi mc đích phc vụ  
cho quân đội. Tuy nhiên nó nhanh chóng được sdng như mt hthng thông  
tin toàn cu được áp dng trong rt nhiu các lĩnh vc khác nhau. Hthng GPS  
được qun lí bi Interagency GPS Executive Board (IGEB). Hthng cung cp  
thông tin định v3 chiu, vn tc, thông tin vthi gian mt cách liên tc trong  
mi điu kin thi tiết và mi nơi trên thế gii. Schênh lch vvtrí dao động  
trong khong vài mét ti vài chc mét phthuc vào môi trường lan ta.  
Hthng Differential GPS (DGPS) là mt sci tiến ca hthng GPS.  
Độ chính xác ca vic định vị được ci thin bng cách xác định ssai lch trong  
hthng GPS trên nhng đim đã biết trừ đi ssai lch được xác định bi mt  
hthng dưới mt đất. Tín hiu sa cha độ sai lch này được truyn đi bi sóng  
radio FM. Vi hthng DGPS, độ sai khác được gim đi đáng k, chcòn t1  
đến 3 mét.  
Hthng Assisted GPS (A- GPS) là hthng htrcho vic thu tín hiu  
ththng GPS trong các trường hp các tín hiu vtinh quá yếu hoc không  
bt được . Ví dnhư trong các thành phln vi rt nhiu các tòa nhà cao tng,  
vic thu được tín hiu trc tiếp tvtinh là khó khăn. Hthng htrnày  
thường được đặt trong hthng mng đin thoi. Trong mng đin thoi 3G,  
chúng được thiết lp như mt thành phn sn có.  
Global Orbiting Navigation Satellite System [13]  
GLONASS là hthng định vtoàn cu ca Liên bang Nga, hot động từ  
năm 1993. GLONASS được qun lí bi chính phLiên bang Nga và trc tiếp là  
lc lượng phòng không Nga. Hin ti, hthng có 13 vtinh hot động và đang  
được hin đại hóa tng bước. Các thông tin chi tiết vhthng GLONASS được  
mô ttrong trang web [13]. GLONASS cũng có thể được sdng cho mc đích  
dân s. Hthng có khnăng cung cp thông tin định v2 chiu vi độ chính xác  
theo chiu ngang 57-70 mét và chiu dc 70 mét vi xác sut lên ti 99,7%.  
Galileo [14]  
Vào năm 2008, Galileo được bt đầu xây dng. Đây là hthng định vị  
toàn cu ca châu Âu. Hthng thuc chquyn ca y ban châu Âu và cơ quan  
10  
hàng không vũ trchâu Âu. Hthng Galileo có kế hoch kết ni vi hthng  
GPS và GLONASS.  
Vtinh đầu tiên ca hthng Galileo shot động trong năm nay nhm  
thnghim các tính năng đã được hoch định. Theo kế hoch, Galileo scó 30  
vtinh được đặt trên độ cao 23616km so vi bmt trái đất. Hthng này được  
hi vng sđộ chính xác trong khong 1 mét, tt hơn rt nhiu so vi các hệ  
thng đã nêu trên.  
2.2.3 Định vtrong nhà  
2.2.3.1 Kiến thc cơ bn về định vtrong nhà  
Nhng thành công ca các công nghệ định vbên ngoài và đặc bit là các  
ng dng ca hthng định vtoàn cu đã thúc đẩy quá trình nghiên cu và phát  
trin ca hthng định vtrong nhà. Hthng GPS hot động kém hiu quhoc  
vô tác dng trong các tòa nhà, trong các khu đông đúc dân cư do sóng yếu hoc  
sbcong đường đi ca sóng được phát ra tti thiu ba vtinh [15]. Đó là lí  
do hthng định vtrong nhà được phát trin nhm lp đầy khong trng do hệ  
thng GPS để li. Các tín hiu hng ngoi, tín hiu radio, tín hiu sóng siêu âm là  
nhng công nghchính được sdng trong hthng định vtrong nhà. Có nhiu  
loi cm biến được sdng để phát hin các tín hiu đin tdo tính cht ca  
tng loi công nghlà khác nhau. Các thiết bcm biến schuyn đổi các tín  
hiu thu được sang các giá trvkhong cách hoc góc trông. Từ đó có thxác  
định được vtrí ca thiết bdi động trong nhà da trên các thut toán được xây  
dng sn. Có mt đim khó khăn ca vic định vtrong nhà là sthay đổi môi  
trường liên tc, các thiết btrong nhà luôn thay đổi vtrí, tác động ti slan ta  
ca tín hiu. Đó là lí do ln ngăn cn mt hthng định vtrong nhà áp dng trên  
các môi trường khác nhau.  
Tuy nhiên công nghWireless LAN đã đem li mt sự đột phá mi trong  
hthng định vtrong nhà. Công nghnày được sdng rng rãi trong công s,  
gia đình hay trong các hi tri. Hơn na, Wireless LAN còn ít bị ảnh hưởng bi  
các thiết bị đặt trong môi trường cc bộ đó và Wireless LAN cũng là mt sóng  
radio do đó tín hiu Wireless LAN strthành mt công nghca tương lai  
trong vic định vthiết bdi động trong nhà.  
Hin nay các nghiên cu vhthng định vtrong nhà còn rt ít. Các tài  
liu cơ bn còn rt hn chế. Tác giPahlavan [16] đã nhn định rng, cn phi có  
nhng nghiên cu rt cơ bn vcác tính cht ca slan ta sóng radio trong nhà  
cũng như các yếu tố ảnh hưởng ti độ chính xác ca hthng. Mt chương trình  
thiết kế, đánh giá hiu năng ca hthng được yêu cu xây dng nhm giúp cho  
sthành công và phát trin ca hthng định vtrong nhà. Krishnamurthy [18]  
11  
đã đưa ra bn yếu tcn thiết nht cho hthng bao gm: hiu quhot động,  
chi phí và tính phc tp, độ bo mt, và yêu cu ca ng dng.  
Hiu quhot động: Thước đo quan trng nht trong vic xác định shiu  
quca hthng là độ chính xác ca thông tin định v. Đó thường là sự  
chênh lch gia kết qutính toán vi vtrí thc tế ca thiết bdi động.  
Các tiêu chun khác để đo hiu quhot động là độ tr, năng lc, độ bao  
phvà tính mrng ca hthng. Độ trễ được tính bng thi gian tlúc  
yêu cu định vti lúc kết quả được xác định. Năng lc ca hthng được  
xác định bi slượng đim được xác định trong mt đơn vthi gian. Độ  
bao phủ được xác định bi khong không gian hot động được ca hệ  
thng. Tính mrng ca hthng được xác định bng khnăng mrng  
độ bao phcũng như mrng năng lc ca hthng. Các tiêu chun trên  
đều phthuc vào công nghệ được la chn để sdng trong hthng,  
phthuc vào môi trường, phthuc vào cơ shtng, vào thut toán  
được la chn để tính toán cho hthng.  
Chi phí và tính phc tp: Chi phí ca hthng được xác định chính là giá  
trca htng cơ s. Ngoài ra còn là sphù hp ca hthng vi môi  
trường, tính kế tha ca hthng, thi gian hoàn thành hthng, slinh  
hot ca hthng. Mt hthng càng linh hot thì có khnăng lp đặt  
trong môi trường khác phi càng đơn gin, ít biến đổi, chi phí thay đổi vị  
trí ít. Sau khi hthng đi vào hot động, chi phí duy trì cũng phi được  
tính đến [17]. Độ phc tp ca hthng được nói ti là sphc tp ca  
công nghvà thut toán. Thông thường độ phc tp và tính chính xác ca  
hthng tlnghch vi chi phí ca hthng.  
Yêu cu ca ng dng: Các yêu cu chính ca hthng là sgn nh, tính  
hiu quvà tính khthi. Các yêu cu này thay đổi trong tng ng dng  
khác nhau. Sgn nhẹ ở đây được hiu theo chai khía cnh thi gian và  
không gian. Theo thi gian đó là snhanh chóng ca hthng. Theo  
không gian đó là mc độ chi tiết ca thông tin thu được. Tính hiu quả đã  
được nói trên. Trong nhng trường hp cthtính hiu qucũng có sự  
khác nhau. Ví d, trong hthng giám sát người khuôn hàng, hthng  
không yêu cu độ chính xác cao nhưng độ trln là không thchp nhn  
được. Ngoài nhng yêu cu chính trên, ng dng cũng có thcó các yêu  
cu khác. Ví dnhư tính tự định vca đối tượng hoc định vtxa các  
đối tượng cn thiết. Hơn na, khi thiết kế hthng cũng cn chú ý ti các  
yếu tnhư độ bn ngun năng lượng cho thiết bdi động, tính riêng lca  
các thiết b.  
12  
Tính bo mt: Hthng định vchhot động khi được sự đồng ý ca  
người dùng có chquyn. Ngoài ra, hthng định vkhông được phép sử  
dng thông tin ca nhng cá nhân không cho phép tiết lthông tin về địa  
đim ca h. Nhưng tính bo mt này còn hn chế bi các công nghsử  
dng mang tính tnhiên, hthng có thphát hin và sdng nm ngoài  
tm kim soát ca các chth.  
2.2.3.2 Các phương thc định vị  
Hu hết các công nghdành cho mng đin thoi di động đều có tháp  
dng cho hthng định vtrong nhà. Tuy nhiên môi trường lan ta là khác nhau.  
Các tín hiu có thphn xtrên tường, trn nhà hay sàn nhà thm chí còn bhp  
thhoc nhiu bi các thiết btrong nhà. Do vy chcó mt scông nghệ đặc  
thù mi được phát trin cho hthng định vtrong nhà.  
Hình 7: Các phương pháp định vị  
Wireless Local Area Network (WLAN)  
Công nghWLAN đã được sdng trong hthng định vtrong nhà  
trong mt vài năm gn đây. Thông thường, khi sdng công nghnày, hthng  
sẽ đo độ mnh ca sóng phát ra tcác access point, sdng các mô hình lan ta  
sóng radio [19] để xác định khong cách tcác access point ti thiết bdi động  
hoc so sánh chúng trong mt bng dliu có sn [20].  
Bluetooth  
Bluetooth là mt đặc tcông nghip cho truyn thông không dây tm gn  
gia các thiết bị đin t. Công nghnày htrvic truyn dliu qua các  
khong cách ngn gia các thiết bdi động và cố định, to nên các mng cá  
nhân không dây (Wireless Personal Area Network-PANs).  
13  
Bluetooth có thể đạt được tc độ truyn dliu 1Mb/s. Bluetooth htrtc  
độ truyn ti dliu lên ti 720 Kbps trong phm vi 10 m–100 m. Kết ni  
Bluetooth là vô hướng và sdng gii tn 2,4 GHz.  
Các phương thc sdng Bluetooth [21] ging như trong vic sdng  
công nghWLAN.  
Hng ngoi  
Mt hthng sdng công nghhng ngoi đặc trưng nht là Olivetti  
Active Badge System. Hthng được lp các bphn cm biến nhng vtrí  
biết trước và đưa ra thông tin vvtrí ca người bên trong hthng trong vòng  
10 giây. Các hthng khác sdng công nghhng ngoi như Xerox  
ParcTab[22] và Cyber Guide Project [23].  
Sóng siêu âm  
Bat System thuc AT&T Laboratories Cambridge [24] và Cricket location  
support system [25] đến tMIT Laboratory là các sn phm sdng công nghệ  
sóng siêu âm trong hthng ca mình.  
Signal Footprint hay Location Fingerprinting  
Công nghệ định vSignal Footprint (hình dưới) là công nghệ được chú ý  
hin nay bi nó sdng mt htng không dây và không sdng thêm các thiết  
bchuyên dng nào khác.Các nghiên cu đã chra rng, tính chính xác ca hệ  
thng định vtrong nhà này là chp nhn được.  
Hthng RADAR ca Microsoft Research đã sdng cường độ tín hiu  
để xác định các thiết bdi động [26]. Trong khi đó Castro và Muntz sdng độ  
nhiu ca tín hiu [27] còn hthng Nibble sdng cách tiếp cn sdng các  
nguyên lí xác sut [28]. Hthng nghiên cu trong khóa lun sdng cường độ  
tín hiu để định vthiết bdi động.  
14  
Hình 8: Công nghệ định vSignal footprint  
Bcm biến hn hp  
Cho đến nay, chưa có mt hthng định vtrong nhà nào được đánh giá  
hoàn toàn và chưa thkhng định thp công nghnào vi thut toán nào là tt  
nht. Vì vy chúng ta có thsdng bcm biến hn hp để sdng nhiu  
công nghkhác nhau nhm nâng cao schính xác ca kết quả định v. Mô hình  
mô phng ca bcm biến hn hp được mô tnhư hình vdưới đây:  
Hình 9: Bcm biến hn hp trong mt hthng định vị  
2.3 NG DNG  
Có rt nhiu các ng dng sdng công nghệ định vtrong nhà. Trong  
khóa lun này, tôi xin trình bày mt vài ng dng tiêu biu dưới đây.  
2.3.1 Định vtrong dch vụ  
Định vcó rt nhiu tác dng khác nhau trong các ng dng. Các ví dụ  
trong tài liu [20]: Trong bnh vin, theo dõi bnh nhân, y tá, bác sĩ, hay thm  
chí là các thiết bị đắt tin. Trong bo tàng hoc trong các hi ch, hthng định  
vsgiúp người hướng dn có thhướng dn người xem txa khi biết vtrí ca  
người xem. Trong các thư vin ln, hthng có thgiúp người đọc tìm được  
sách mà hmong mun. Trong công vic hàng ngày, hthng định vsgiúp  
người lao động tìm được tài liu, các thiết bmong mun vi sbo mt tt nht.  
Hoc ngay trong trường đại hc, hthng định vgiúp người khách có thtìm  
được vtrí văn phòng cn đến hoc giúp sinh viên tìm được vtrí ging viên ca  
15  
mình mun gp. Để làm được nhng điu trên, hthng định vtrong nhà phi  
đạt được độ chính xác cao.  
Dưới đây là mt ví dcthcho hthng định vị được ng dng trong  
dch v:  
Qun lí ca hàng [29]:  
Trong mt ca hàng, người qun lí cn theo dõi các khách hàng ca mình  
đồng thi hướng dn h, giúp htìm được nhng sn phm mong mun, cung  
cp cho khách hàng các thông tin cn thiết khi họ đứng vtrí ca mt sn  
phm…. Tt cnhng công vic trên đều thc hin nhvào hthng định vị  
khách hàng.  
2.3.2 GIS  
GIS [9] là mt hthng máy tính dùng để thu thp, lưu tr, kim tra, tích  
hp, chnh sa, phân tích và hin thdliu có liên quan ti địa lí trên bmt trái  
đất. Nói cách khác, Geographical Information System (GIS) là hthng dùng để  
tương tác vi các bn đồ.  
Dliu trong GIS có thể được đặt trong nhiu lp khác nhau, mi lp thể  
hin mt đặc trưng ca dliu. Mi đặc trưng này thường được chti mt vtrí  
nào đó trong các bc nh địa lí trên bn đồ được lưu trtrong bng thuc tính.  
GIS có rt nhiu các dliu được n cha trong đó như: địa ch, mã bưu  
đin, địa chtòa nhà, qun, kinh độ và vĩ độ ca vtrí trong nh. Thm chí còn có  
nhng dliu được lưu trong đó như tình trng đất, sdi cư ca động thc vt.  
GIS được sdng trong các lĩnh vc:  
Nghiên cu vnhân chng hc.  
Nghiên cu vsc khe và y tế.  
Nghiên cu địa cht, kho c.  
Nghiên cu sinh vt bin.  
2.3.3 Người máy  
Trong lĩnh vc người máy (robotic) [10], vic xác định vtrí ca người  
máy là hết sc quan trng. Người máy cn xác định được hướng đi ca mình, vị  
trí mà mình cn phi đi.  
16  
CHƯƠNG 3 CÔNG NGHỆ ĐỊNH VTRONG NHÀ  
SDNG WLAN  
Công nghệ định vtrong nhà trên nn tng radio signal footprint đang  
được các nhà nghiên cu chú ý nhiu trong thi gian gn đây bi chúng sdng  
li cơ shtng có sn ca WLAN và không sdng thêm phn cng chuyên  
dng nào na. Hthng định vtrong nhà được trin khai công nghệ định vda  
trên radio signal footprint và chn cường độ sóng taccess point là signal  
footprint.  
3.1 WLAN  
WLAN là tviết tt ca cm tWireless Local Area Network. Nó là mt  
loi hình mng cc bsdng sóng radio cao tn để liên lc gia các đim vi  
nhau [30]. WLAN chuyn và nhn dliu trong không gian, hn chế ti đa dây  
ni. Do đó WLAN được tích hp trên các thiết bdi động. WLAN là công nghệ  
có chi phí r, do vy được sdng rt rng rãi trong các công svà gia đình hin  
nay [32].  
3.1.1 Kiến thc cơ bn vWLAN  
3.1.1.1 Địa chỉ  
Liên kết dliu trong chun IEEE 802.11 đựa chia thành 2 lp nh:  
Logical Link Control (LLC) và Media Access Control (MAC). 802.11 sdng  
LLC ging như trong chun 802 và cũng sdng 48 bít để đánh địa chmng  
trong chun 802 LAN. Do đó WLAN hoàn toàn giao tiếp được vi mng có dây  
dùng chun 802 LAN. Mi Access Point được coi là mt trm và được đánh địa  
chMAC 48 bít.  
3.1.1.2 Skế tha IEEE 802.11  
Chun IEEE 802.11 được kế tha tcác tiêu chun ca 802.11. Trong  
chun 802.11 có tc độ truyn tin đạt được 2Mbps tn s2,4GHz và sdng  
bo mt chun WEP và WPA [30] [31] [IEEE 802.11]  
3.1.1.3 IEEE 802.11a  
Tc độ truyn tin ti đa ca 802.11a là 54Mbps băng tn 5GHz.  
802.11a sdng công nghbiến điu OFDM sdng WEP và WPA làm chun  
bo mt.  
3.1.1.4 IEEE 802.11b  
IEEE 802.11b là chun WLAN được sdng rng rãi nht. Tc độ truyn  
dliu ti đa sdng chun này là 11Mbps băng tn 2,4GHz. Sóng phát theo  
chun IEEE 802.11b có độ phkhong 100 mét, rng hơn chun IEEE 802.11a.  
17  
Tuy nhiên chun IEEE 802.11b sdng băng tn 2.4GHz không phép nên có thể  
btrùng sóng vi các thiết bnhư lò vi sóng, hay các thiết bsdng băng tn  
này.  
3.1.1.5 IEEE 802.11g  
Tc độ truyn dliu lên ti 54Mbps băng tn 2,4 GHz. IEEE 802.11g  
được bo mt theo chun WEP và WPA. Ging như chun IEEE 802.11b, chun  
IEEE 802.11g cũng sdng băng tn không phép nên có thgây nhiu sóng vi  
các thiết bkhác sdng cùng băng tn.  
3.2 CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH VỊ  
Da trên nhng đặc đim ca cường độ sóng radio, chúng ta có thnhn  
ra rng, cường độ sóng có thlà mt thông stt để có thể định vthiết bdi  
động. Có hai mô hình định vcơ bn có thsdng cường độ sóng để xác định  
được vtrí ca đối tượng: mô hình lan ta và mô hình kinh nghim [26]. Cơ chế  
hot động ca quá trình định vị được thhin như trong hình vsau.  
Hình 10: Mô hình định vsignal strength footprint  
18  
3.2.1 Mô hình lan ta  
Mô hình lan ta là mt mô hình toán hc ca slan ta sóng trong nhà. Lí  
thuyết chung ca mô hình này được mô tnhư sau:  
Mt tp dliu lí thuyết vcường độ sóng ca các đim được lưu trong  
cơ sdliu. Trong quá trình định v, thiết bdi động chcn đo cường độ sóng  
thc tế và so sánh chúng vi cơ sdliu đã có. Từ đó tìm ra được vtrí ca  
thiết bdi động.  
Vi mô hình này, chúng ta gim thiu được stính toán cũng như thi  
gian để xác định được vtrí ca đối tượng. Tuy nhiên, trong môi trường trong  
nhà, sóng lan ta không phi là nhng đường thng mà còn có sphn x, nhiu  
x…. Ngoài ra nhng sthay đổi trong nhà thường xuyên xy ra nên mô hình  
này khó có khnăng cài đặt cho kết qutt.  
3.2.2 Mô hình kinh nghim  
Trong mô hình kinh nghim, chúng ta cn xây dng vcường độ sóng ca  
mt số đim trước khi tiến hành xác định tự động vtrí ca các đim khác. Khi  
định vvtrí ca 1 thiết b, thiết bị đo cường độ sóng và so sánh chúng vi bng  
dliu trên và tìm ra vtrí ca thiết bdi động.  
Mô hình này chkhác vi mô hình lan ta phương pháp ly dliu ban  
đầu. Tuy nhiên kết quthc nghim ti Microsoft cho thy, mô hình này có kết  
qutt hơn mô hình lan ta rt nhiu.  
3.3 CÁC THUT TOÁN ĐỊNH VỊ  
Khi đã xác định được cơ sdliu vcường độ sóng và cường độ sóng  
thc tế đo được, chúng ta cn ít nht mt thut toán để xác định vtrí ca thiết bị  
di động.  
Thut toán định vlà nhng mi ràng buc gia tín hiu sóng lan ta vi  
địa đim ca đối tượng. Có nhng thut toán rt đơn gin như thut toán định vị  
đim có cường độ sóng mnh nht hay thut toán định vngu nhiên là đim  
bt kì trong tp đim đã xác định trước. Tuy nhiên nhng thut toán này đem li  
kết qukhông chính xác do vy cn phi có nhng thut toán phc tp hơn để  
xác định vtrí ca đối tượng.  
3.3.1 Thut toán giá trcường độ trung bình kết hp khong cách Euclide  
Thut toán giá trcường độ trung bình là thut toán cơ bn nht trong các  
thut toán có liên quan ti cường độ sóng trong mng không dây. Thut toán bao  
19  
gm hai giai đon: giai đon xây dng dliu giá trtrung bình và giai đon định  
v. Trong giai đon đầu, chúng ta chn ra mt lượng khá ln nhng đim nm  
trong vùng cn định v, đo tín hiu sóng các đim đó, tính giá trtrung bình ca  
chúng theo các hướng khác nhau và lưu chúng vào mt cơ sdliu. Trong giai  
đon định v, chúng ta đo cường độ sóng thc ca đim cn xác định, so sánh  
chúng vi giá trtrong cơ sdliu đã được xác định giai đon đầu, tìm đim  
gn nht trong dliu so vi đim cn xác định để đưa ra ta độ ca đim cn  
tính.  
Thut toán này được mô phng như hình vdưới đây:  
Hình 11:  
Thut toán giá trcường độ trung bình  
Dưới đây là chi tiết thut toán giá trcường độ trung bình [26]:  
1. Xây dng cơ sdliu giá trcường độ trung bình:  
a. To cơ sdliu giá trcường độ trung bình lưu trcác giá trị  
cường độ sóng ca các đim đã định vi các hướng khác nhau. Bn  
ghi cường độ sóng cơ bn được mô tnhư sau:  
< Vtrí, Hướng  
Access Point 0, cường độ tín hiu ca Access Point 0  
Access Point 1, cường độ tín hiu ca Access Point 1  
Access Point 2, cường độ tín hiu ca Access Point 2  
Access Point 3, cường độ tín hiu ca Access Point 3  
20  
….,  
Access Point n-1, cường độ tín hiu ca Access Point n-1>  
Trong đó n là sAccess Point được sdng.  
b. Đo cường độ sóng ti tt ccác đim mong mun, và lưu chúng  
trong cơ sdliu đã được to như trên. Lp li công vic nhiu  
ln. Do đó chúng ta có mt scác bn ghi cơ sdliu khác nhau.  
c. Tính dliu cường độ sóng trung bình và lưu chúng vào cơ sdữ  
liu cường độ sóng trung bình như biu mu sau:  
< Vtrí, Hướng  
Access Point 0, cường độ tín hiu trung bình ca Access Point 0  
Access Point 1, cường độ tín hiu trung bình ca Access Point 1  
Access Point 2, cường độ tín hiu trung bình ca Access Point 2  
Access Point 3, cường độ tín hiu trung bình ca Access Point 3  
….,  
Access Point n-1, cường độ tín hiu trung bình ca Access  
Point n-1>  
Trong đó n là saccess point được sdng.  
2. Giai đon định v:  
a. Đo giá trcường độ sóng thc tế ti đim cn xác định nhiu ln và  
lưu giá trca tng ln đo trong các bng dliu theo mu  
< Hướng  
Access Point 0, cường độ tín hiu ca Access Point 0  
Access Point 1, cường độ tín hiu ca Access Point 1  
Access Point 2, cường độ tín hiu ca Access Point 2  
Access Point 3, cường độ tín hiu ca Access Point 3  
….,  
Access Point n-1, cường độ tín hiu ca Access Point n-1>  
Trong đó n là saccess point được sdng.  
Tính giá trcường độ trung bình ca sóng thc và lưu dưới dng:  
<Hướng  
Access Point 0, cường độ tín hiu trung bình ca Access Point 0  
21  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang yennguyen 29/06/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng công cụ định vị trong nhà trên các thiết bị di động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_cong_cu_dinh_vi_trong_nha_tren_cac_thiet.pdf