Khóa luận Xây dựng giải pháp VoIP cho trường Đại học Công Nghệ

TRƯỜNG ………………….  
KHOA……………………….  
‐‐‐‐‐[\ [\‐‐‐‐  
Báo cáo tt nghip  
Đề tài:  
XÂY DNG GII PHÁP VoIP CHO  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
TÓM TT NI DUNG  
Vi sphát trin mnh mca mng Internet hin nay, cùng vi các dch vụ đi  
kèm, công nghtruyn ging nói qua mng Internet (VoIP) dn mt thay thế công  
nghtruyn ging nói qua mng đin thoi truyn thng. Vi nhng ưu đim ca mình  
công nghVoIP sngày mt phát trin trong tương lai. Và trường đại hc vi htng  
mng đã được xây dng tt và hoàn thin cũng đang hướng ti vic sdung công nghệ  
VoIP để dn thay thế mng đin thoi truyn thng.  
Khóa lun vi đề tài “Xây dng gii pháp VoIP cho trường Đại hc Công  
Ngh” strình bày cái nhìn tng quan vhthng VoIP, cũng như thiết lp thử  
nghim hthng VoIP vi các thiết bsn có Trung tâm Máy Tính trường Đại hc  
Công ngh, qua đó đánh giá khnăng ca thiết bđáp ng đủ nhu cu để trin khai  
cho toàn btrường đại hc Công Ngh, cùng vi đó đề xut các gii pháp trin khai  
VoIP cho trường đại hc công nghvi hthng sn có. Lun văn cũng đề cp đến  
các gii pháp VoIP ca hãng khác da trên hthng htng mng sn có ca trường  
đại hc Công ngh.  
MC LC  
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................1  
1.1. Lý do la chn đề i.............................................................................................1  
1.2. Mc tiêu ca đề tài ................................................................................................2  
1.3. Phương hướng thc hin đề i............................................................................2  
1.4. Kết quả đề tài đã thc hin được.........................................................................2  
1.5. Bcc khóa lun....................................................................................................3  
CHƯƠNG 2. TNG QUAN VVoIP ...........................................................................4  
2.1. Khái nim VoIP .....................................................................................................4  
2.2. Nguyên tc hot động ca VoIP...........................................................................5  
2.2.1. Nguyên tc hot động ...................................................................................5  
2.2.2. Phiên hot động ca VoIP............................................................................5  
2.3. Mô hình kiến trúc tng quan ca mng VoIP ....................................................9  
2.4. Các giao thc ca VoIP.......................................................................................11  
2.4.1. Giao thc báo hiu và điu khin cuc gi ................................................12  
2.4.2. Giao thc điu khin và truyn ti voice data............................................14  
2.5. Skhác bit ca gi qua giao thc IP vi gi đin thông thường:.................16  
2.5.1. Đin thoi Analog thông thường ................................................................16  
2.5.2. Đin thoi VoIP ..........................................................................................17  
2.6. Li ích ca VoIP..................................................................................................18  
2.7. Các hn chế ca VoIP .........................................................................................21  
CHƯƠNG 3. TRIN KHAI THNGHIM HTHNG VoIP .............................23  
3.1. Mô ththng VoIP ca Alcatel hin có trường ĐHCN.............................23  
3.1.1. Mô hình trin khai hthng VoIP ..............................................................23  
3.1.2. Hthng đã trin khai trung tâm máy tính DHQG HN ..........................24  
3.1.3. Các bước cu hình tng đài........................................................................24  
3.1.4. Kết quả đã đạt được....................................................................................34  
3.2. Đánh giá vhthng VoIP đã trin khai..........................................................35  
3.2.1. Khnăng ca tng đài hin có...................................................................35  
3.2.2. Kết lun.......................................................................................................39  
CHƯƠNG 4. GII PHÁP VoIP CHO TRƯỜNG ĐHCN..........................................40  
4.1. Thc trng hthng mng trường ĐHCN........................................................40  
4.2. Thc trng hthng đin thoi trường ĐHCN................................................40  
4.3. Nhu cu ca trường ĐHCN................................................................................40  
4.4. Các gii pháp VOIP tng quan ..........................................................................40  
4.4.1. Gii pháp kết ni mng VoIP gián tiếp ......................................................40  
4.4.2. Gii pháp kết ni mng VoIP trc tiếp.......................................................41  
4.4.3. Gii pháp kết ni VoIP tng đài và máy nhánh .........................................42  
4.4.4. Gii pháp kết ni các hthng VoIP dùng dch vnhà cung cp .............43  
4.4.5. Gii pháp kết ni các hthng VoIP bng xây dng hthng riêng.........44  
4.4.6. Sdng hhthng mã ngun mAsterik ................................................45  
4.5. Gii pháp VoIP cho trường ĐHCN ...................................................................47  
4.5.1. Gii pháp Alcatel........................................................................................47  
4.5.2. Mng VoIP ni b.......................................................................................48  
4.5.3. Kết ni mng VoIP ti các chi nhánh (nếu có) ..........................................49  
4.5.4. Kết ni ti các hthng VoIP khác............................................................49  
4.5.5. Các thiết bị đin thoi Alcatel sdng ......................................................49  
4.6. Gii pháp ca Cisco.............................................................................................52  
4.6.1. Mô hình mng.............................................................................................53  
4.6.2. Các thiết bIP phone Cisco........................................................................53  
4.7. Ưu đim và nhược đim ca tng gii pháp.....................................................55  
4.8. Kết lun vcác gii pháp....................................................................................56  
KT LUN ..................................................................................................................58  
PHLC  
..................................................................................................................59  
TÀI LIU THAM KHO................................................................................................62  
BNG KÝ HIU VÀ CHVIT TT  
Ký hiu viết  
STT  
Viết đầy đủ  
Nghĩa tiếng vit  
Máy tính cá nhân  
tt  
PC  
VoIP  
TTMT  
ĐHCN  
SIP  
1
2
3
4
5
Personal Computer  
Voice over Internet protocol Thoi qua giao thc mng  
Trung tâm Máy Tính  
Đại hc Công Nghệ  
Session Initation Prototcol  
Trung tâm Máy Tính  
Đại hc Công Nghệ  
Giao thc khi to phiên  
Public Switched Telephone Mng đin thoi chuyn mch  
6
7
PSTN  
RTP  
Network  
kênh truyn thng  
Giao thc giao vn thi gian  
thc  
Real-time Transport  
Protocol  
8
9
10  
IP  
LAN  
VLAN  
Internet Protocol  
Local Area Network  
Virtual LAN  
Giao thc mng  
Mng cc bộ  
Mng Lan o  
Realtime Transport Control Giao thc điu khin giao vn  
Protocol thi gian thc  
Internet Telephone Service Nhà cung cp dch vụ đin  
Provider thoi qua Internet  
11  
12  
RTCP  
ITSP  
Danh mc hình vvà bng biu  
Hình 2-1: Ly mu tín hiu ging nói ..................................................................................7  
Hình 2-2: Lượng ta........................................................................................................7  
Hình 2-3: Điu chế theo mã..................................................................................................8  
Hình 2-4: Đóng gói gói tin ...................................................................................................9  
Hình 2-5: Mô hình kiến trúc tng quan mng VoIP...........................................................10  
Hình 2-6: Mô hình VoIP đơn gin......................................................................................11  
Hình 2-7: Chuyn mch kênh.............................................................................................16  
Hình 2-8: Chuyn mch gói ...............................................................................................17  
Hình 2-9: Mô hình mng và đin thoi truyn thng.........................................................19  
Hình 2-10: Mô hình mng đin thoi kết hp voice ..........................................................19  
Hình 2-11: Mô hình VoIP kết hp analog..........................................................................20  
Hình 3-1:: Mô hình VoIP trin khai TTMT ....................................................................23  
Hình 3-2:: Các mode cu hình cho tng đài.......................................................................25  
Hình 3-3: Add user và đin thoi cho tng đài...................................................................26  
Hình 3-4:: To mailbox và li chào cho tng mailbox ......................................................27  
Hình 3-5: Cu hình cho tng đin thoi.............................................................................27  
Hình 3-6: To danh sách gi nhanh....................................................................................28  
Hình 3-7: Danh bca tng đài..........................................................................................28  
Hình 3-8: Thi gian làm vic ca hthng........................................................................29  
Hình 3-9: To attendant group list......................................................................................30  
Hình 3-10: Hthng voice mail unit..................................................................................30  
Hình 3-11: Hthng chào tự động.....................................................................................30  
Hình 3-12: Hthng chuyn máy nhánh tự động ..............................................................31  
Hình 3-13: Menu transfer cuc gi ....................................................................................32  
Hình 3-14: To attendant group list....................................................................................33  
Hình 3-15: To nhóm Hunt group......................................................................................33  
Hình 3-16: To nhóm Pick up group..................................................................................34  
Hình 3-17: Cu hình voice VLAN .....................................................................................34  
Hình 3-18: Khnăng phn cng ca thiết b......................................................................35  
Hình 3-19: Hthng board có sn trong thiết b................................................................36  
Hình 3-20: Khnăng phn mm ca thiết b......................................................................37  
Hình 3-21: Khnăng liên kết multi-site ca thiết b..........................................................38  
Hình 3-22: Khnăng htrhthng Vlan voice và data ca thiết b...............................39  
Hình 4-1: Gii pháp kết ni mng VoIP gián tiếp..............................................................40  
Hình 4-2: Gii pháp kết ni mng VoIP trc tiếp ..............................................................41  
Hình 4-3: Gii pháp kết ni tng đài VoIP và các máy nhánh...........................................42  
Hình 4-4: Gii pháp dùng ISTP..........................................................................................43  
Hình 4-7: Mô hình mng VoIP sdng hthng Alcatel .................................................48  
Hình 1: Gi tPc-PC..........................................................................................................59  
Hình 2: Gi từ đin thoi - PC............................................................................................59  
Hình 3: Gi từ đin thoi- đin thoi..................................................................................60  
Bng 1: Các icon và chc năng ca đin thoi Alcatel mobile 100...................................61  
LI CM ƠN  
Trước hết em xin gi ti thy Nguyn Nam Hi li cm ơn chân thành và sâu sc  
đã trc tiếp hướng dn, chbo tn tình trong sut quá trình em làm khóa lun tt  
nghip.  
Em cũng xin cm ơn các thy trung tâm máy tính đã giúp đỡ em rt nhiu trong  
thi gian làm khóa lun ti trung tâm máy tính.  
Em cũng xin chân thành cm ơn các thy cô giáo trong Đại hc Công Nghệ đã  
hết lòng dy bo, giúp đỡ em trong nhng năm hc đại hc, giúp em có nhng kiến  
thc và kinh nghim quý giá trong chuyên môn và cuc sng. Nhng hành trang đó là  
mt tài sn vô giá nâng bước cho em ti được vi nhng thành công trong tương lai.  
Cui cùng, em xin cm ơn nhng người thân trong gia đình và bn bè đã giúp đỡ,  
động viên em hoàn thành khóa lun tt nghip này.  
Hà Ni, tháng 5 năm 2010  
Sinh viên  
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU  
1.1. Lý do la chn đề tài  
Cùng vi sphát trin nhanh ca mng Internet, có rt nhiu dch vsdng các  
giao thc IP cũng phát trin theo. Ngoài các dch vvWeb, Mail, FTP đã rt phát  
trin thì hin nay các dch vvVoice, Video trên nn IP cũng đang phát trin mnh  
mđược ng dng rt nhiu.  
Tnhiu năm nay, VoIP là mt công nghệ đang rt được thế gii quan tâm và  
ng dng trong thc tế vì nhng li ích mà nó đem li. Vi sphát trin nhy vt  
ca mng chuyn mch gói IP hin nay không chỉ đem li cho chúng ta nhng dch vụ  
mi đa dng mà còn là cơ hi ci thin các dch vvin thông trước kia vi cht lượng  
tt hơn và giá thành rhơn. Đã tlâu, mng chuyn mch kênh PSTN đã có mt vai  
trò vô cùng quan trng vi sphát trin ca xã hi. Bên cnh nhng ưu đim vcht  
lượng dch vtt, vùng dch vrng ln trên khp mi lãnh th,… thì mng PSTN  
cũng bc lnhiu hn chế như slượng các dch vhn chế, sdng tài nguyên  
đường truyn không ti ưu, giá thành cao.  
Thế nhưng, các trường đại hc Vit Nam, VoIP vn chưa được chú ý và đưa  
vào sdng nhiu. Nguyên nhân đầu tiên là để xây dng được mt vthng hot động  
tt thì cn phi xây dng mt htng mng tt, và không phi trường nào cũng có điu  
kin để xây dng được mt hthng như thế. Ngoài ra, kinh phí để xây dng mt hệ  
thng VoIP khá cao, các Ipphone có giá ngang gn mt chiếc máy tính. Ngoài ra để  
xây dng mt hthng VoIP có thhot động liên tc cn mt ngun đin n định  
cũng như ngun đin dphòng và nó slàm tăng chi phí xây dng hthng khá cao.  
VoIP là mt gii pháp mi cho vic truyn tín hiu ging nói tích hp song song  
vi truyn dliu, giúp gim chi phí đáng kcho nhng cuc gi đường dài trong  
nước cũng như quc tế. Vi nhng li ích mà VoIP đem li, vic xây dng hthng  
VoIP cho trường ĐHCN là mt vn đề cn thiết, đem li không chli ích trước mt  
mà vlâu dài. Vi nhng li thế vhtng mng rt tt đã được xây dng, hthng  
VoIP hoàn toàn có thể được xây dng trên hthng mng sn có mà không phi thay  
đổi nhiu đến cu trúc mng toàn trường.  
1
Chính vì nhng lý do trên và để góp phn vào vic xây dng được mt hthng  
VoIP cho trường đại hc công nghê nên em đã chn đề tài “Xây dng gii pháp  
VoIP cho trường đại hc Công Ngh”.  
1.2. Mc tiêu ca đề tài  
Mc đích ca khóa lun là lp đặt thnghim hthng sn có, đánh giá khnăng  
ca thiết btng đài Alcatel sn có, để tiến ti có thtrin khai cho toàn btrường  
ĐHCN- DHQG Hà Ni hay không? Nếu vn dùng hthng tng đài Alcatel thì cn  
phi nâng cp thiết btng đài thế nào để có thể đáp ng được nhu cu cho trường  
ĐHCN. Ngoài ra đưa thêm gii pháp thiết bca hãng khác để có la chn và phù hp  
vi hthng mng đang sn có ca trường.  
Ngoài ra phương hướng phát trin ca trường ĐHCN là tích hp các thiết bdi  
động vào trong hthng VoIP để giúp ta có thsdng các thiết bị động như mt  
chiếc đin thoi IP thông thường khi được kết ni vào mng VoIP. Vi vic sdng  
các đin thoi di động, ta có thkết ni vào mng VoIP bt cnơi nào thông qua  
mng 3G hoc GPRS, điu đó làm gim chi phí cuc gi. Và vi vic sdng thiết bị  
đin thoi di động, chcn duy trì hthng tng đài luôn luôn có đin là ta sluôn  
luôn kết ni được vi tng đài.  
Trung tâm máy tính hin có mt btng đài Alcatel OmniPCX Office, btng  
đài có thdùng làm file server, hoc gateway internet, nhưng quan trng nht là hệ  
thng VoIP được tích hp trong đó. Trường ĐHCN đã có sn mt htng hthng  
mng tt và hoàn toàn có thtrin khai hthng VoIP trên htng có sn.  
1.3. Phương hướng thc hin đề tài  
Nghiên cu vhthng VoIP và cách thc hot động ca hthng.  
Đề ra gii pháp cũng như mô hình mng VoIP cho trường ĐHCN.  
Nghiên cu phương pháp trin khai hthng VoIP ca Alcatel và sdng các  
thiết bị đin thoi.  
Trin khai và đưa vào hot động thnghim các thiết bca tng đài để có thể  
đánh giá cht lượng ca hthng.  
Đánh giá hthng khi đưa vào hot động trong phm vi trường ĐHCN.  
1.4. Kết quả đề tài đã thc hin được  
Trình bày cái nhìn tng quan vhthng VoIP.  
2
Đề xut được gii pháp xây dng hthng VoIP cho trường đại hc Công Nghệ  
da trên cơ slý thuyết.  
Trin khai thnghim thành công hthng VoIP sdng thiết bAlcatel ti  
trung tâm máy tính.  
Đưa ra được các vn đề khi trin khai hthng VoIP trên trường ĐHCN sgp  
phi.  
1.5. Bcc khóa lun  
Da vào phương hướng thc hin đề tài, trong ni dung ca bài khóa lun tt  
nghip này, em xin được gii thiu các ni dung chính sau:  
9 Chương 1: Đặt vn đề - Đưa ra lý do chn đề tài cũng như phương hướng và  
kết qukhóa lun đã đạt được.  
9 Chương 2: Tng quan vhthng VoIP - gii thiu các khái nim cũng như  
các giao thc và cách thc hot động ca hthng VoIP.  
9 Chương 3: Mô ththng VoIP đã trin khai và đánh giá hthng VoIP đã  
trin khai.  
9 Chương 4: Đưa ra gii pháp VoIP cho trường ĐHCN.  
9 Kết lun  
9 Phlc  
9 Tài liu tham kho  
3
CHƯƠNG 2. TNG QUAN VVoIP  
2.1. Khái nim VoIP  
VoIP là mt công nghsdng băng thông internet và các kết ni IP để truyn  
âm thanh thi gian thc. Bng các thiết bchuyn đổi, tín hiu âm thanh (voice signal)  
sẽ được đóng gói thành thành các gói dliu (data packets) và được truyn thông qua  
môi trường mng Internet trong môi trường VoIP, sau đó các gói dliu voice li  
được chuyn thành tín hiu âm thiết bngười nhn.  
Đầu năm 1995 công ty VOCALTEC đưa ra thtrường sn phm phn mm thc  
hin cuc thoi qua Internet đầu tiên trên thế gii. Sau đó có nhiu công ty đã tham gia  
vào lĩnh vc này. Tháng 3 năm 1996, VOLCALTEC kết hp vi DIALOGIC tung ra  
thtrường sn phm kết ni mng PSTN và Internet. Hip hi các nhà sn xut thoi  
qua mng máy tính đã sm ra đời và thc hin chun hoá dch vthoi qua mng  
Internet. Vic truyn thoi qua internet đã gây được chú ý ln trong nhng năm qua và  
đã dn được ng dng rng rãi trong thc tế. (trích dn tInternet).  
VoIP sdng kthut svì vy để đảm bo cht lượng cuc gi, hthng yêu  
cu kết ni băng thông tc độ cao như DSL hoc cable. ng dng hay được sdng  
ca VoIP là các dch vụ đin thoi da trên Internet có chuyn mch đin thoi. Vi  
ng dng này, để thc hin cuc gi, ta vn phi quay số để thc hin cuc. Thế  
nhưng nó cũng tiết kim được khá nhiu chi phí.  
4
VoIP (Voice over Internet Protocol) đã to nên mt bước tiến ln trong công  
nghthông tin cũng như trong hthng truyn thông . VoIP cho phép bn truyn tiếng  
nói qua Internet ti mi nơi trên thế gii và không phi trcước vin thông.  
Mc dù nhng khái nim vcác giao thc cũng như hot động ca VoIP là đơn  
gin, tuy nhiên vic thc hin và ng dng các giao thc cũng như chuyn đổi tín hiu  
trong VoIP là phc tp. Để gi voice, thông tin phi được đóng gói thành nhng gói  
(packet) ging như dliu. Ta có thdùng kĩ thut nén gói để tiết kim băng thông,  
thông qua nhng tiến trình codec (compressor/de-compressor).  
Có rt nhiu loi giao thc dùng thc hin dch vVoIP, nhng giao thc báo  
hiu (signaling) VoIP phbiến là SIP và H323. CSIP và H323 đều dùng để để thiết  
lp giao tiếp cho nhng ng dng đa phuơng tin (multimedia) như audio, video và  
nhng giao tiếp dliu khác. Nhưng H323 chyếu được thiết kế cho nhng dch vụ  
đa phuơng tin, trong khi SIP thì phù hp cho dch vVoIP.  
RTP (Real-time Transport Protocol) định nghĩa định dng chun ca gói tin  
cho vic phân phi audio và video qua Internet.  
2.2. Nguyên tc hot động ca VoIP  
2.2.1. Nguyên tc hot động  
Ging nói ca ta là nhng tín hiu analog. Và để chuyn sang được tín hiu sta  
phi dùng nhng thut toán đặc bit. Nhng thiết bkhác nhau có cách chuyn đổi  
khác nhau như VoIP phone hay softphone. nếu dùng đin thoi analog thông thường  
thì cn mt thiết bchuyn đổi là Telephony Adapter (TA). Sau đó ging nói được số  
hóa sẽ được đóng vào gói tin và gi trên mng IP.  
Trong sut tiến trình mt giao thc như SIP hay H323 sẽ được dùng để điu  
khin (control) cuc gi như là thiết lp, quay s, ngt kết ni… và RTP là giao thc  
truyn ti voice data.  
2.2.2. Phiên hot động ca VoIP  
Thiết lp cuc gi: trong quá trình này, để người gi và người nhn kết ni được  
vi nhau cn xác định đúng vtrí ca người gi và yêu cu mt kết ni để liên lc vi  
người nhn. Khi địa chngười nhn được xác định là tn ti trên các server thì các  
server đó sthiết lp mt kết ni gia hai người cho quá trình trao đổi dliu voice  
din ra.  
5
Xlý tín hiu gng nói: Tín hiu ging nói (analog) sẽ được chuyn đổi sang tín  
hiu s(digital) ri được nén li nhm tiết kim đường truyn (bandwidth) sau đó sẽ  
được mã hóa (tăng độ bo mt). Các voice samples sau đó sẽ được chèn vào các gói dữ  
liu để được vn chuyn trên mng. Giao thc RTP sdùng cho các gói voice.Mt gói  
tin RTP có các field header để có thcha các thông tin cn thiết cho vic biên dch li  
các gói tin sang tín hiu voice thiết bngười nhn cuc gi. Các gói tin voice được  
truyn đi bi giao thc UDP. thiết bcui, tiến trình được thc hin ngược li.  
2.2.2.1. Shóa tín hiu Analog  
12-03.9465319138)  
Để biu ging nói con người dng analog thành dng digiteal cn mt slượng  
ln các giá trdigital để biu din biên độ (amplitude), tn s(frequency) và pha  
(phase), và vic chuyn đổi nó thành dng snhphân (zero và one) là rt khó. Vì vy  
nhng thiết bị được gi là codec (coder-decoder) hay là thiết bmã và gii mã được  
phát trin để gii quyết vn đề trên.  
Tín hiu đện thoi analog (ging nói con người) được đặt vào đầu vào ca thiết  
bcodec và được chuyn đổi thành chui snhphân ở đầu ra. Sau đó quá trình này  
thc hin trli bng cách chuyn chui sthành dng analog ở đầu cui, vi cùng  
qui trình codec.  
Có 4 bước liên quan đến quá trình shóa (digitizing) mt tín hiu tương tự  
(analog):  
9 Ly mu (Sampling)  
9 Lượng thóa (Quantization)  
9 Mã hóa (Encoding)  
9 Nén ging nói (Voice Compression)  
PAM (Pulse-amplitude Modulation)- điu chế biên độ xung  
FDM (Frequency Division Multiplexing)-Ghép kênh phân chia theo tn s:  
Mi kênh được phân phi theo mt băng tn xác địmnh, thông thường có brng  
4Khz cho dch vthoi.  
6
PCM (Pulse code modulation)- Điu chế theo mã: là phương pháp thông dng  
nht chuyn đổi các tín hiu analog sang dng digital (và ngược li) để có thtruyn  
qua mt hthng truyn dn shay các quá trình xlý s.  
Sbiến đổi này bao gm 3 tiến trình chính: ly mu, lượng thoá, mã hoá. Tiến  
trình này hot động như sau:  
9 Giai đon đầu tiên cuPCM là ly mu các tín hiu nhp (tín hiu đi vào thiết  
bshoá), nó to ra mt tun tcác mu analog dưới dng chui PAM, sau đó  
phân chia di biên độ này thành mt sgii hn các khong. Trong bmã hoá,  
độ ln ca các mu được lương thoá được biu din bi các mã nhphân  
Ly mu (Sampling)  
Hình 2-1: Ly mu tín hiu ging nói  
Tín hiu âm thanh trên mng đin thoi có phnăng lượng đạt đến 10Khz. Tuy  
nhiên, hu hết năng lượng đều tp trung phn thp hơn trong di này. Các kênh đin  
thoi thường gii hn băng tn trong khong t300 đến 3400Hz. Tuy nhiên trong thc  
tế scó mt ít năng lương nhiu được chuyn qua dưới dng các tn scao hơn tn số  
hiu dng 3400Hz. Vi phtn scao nht cho thoi là 4000Hz hay 8000 mu được  
ly trong mt giây, khong cách gia mi mu là 125 micro giây.  
2.2.2.2. Lượng thóa  
Hình 2-2: Lượng thóa  
7
Tiến trình kế tiếp ca shóa tín hiu tun tlà biu din giá trchính xác cho  
mi mu được ly. Mi mu có thể được gán cho mt giá trs, tương ng vi biên độ  
(theo chiu cao) ca mu.  
Sau khi thc hin gii hn đầu tiên đối vi biên độ tương ng vi di mu, đến  
lượt mi mu sẽ được so sánh vi mt tp hp các mc lượng tvà gán vào mt mc  
xp xvi nó. Qui định rng tt ccác mu trong cùng khong gia hai mc lượng tử  
được xem có cùng giá tr. Sau đó giá trgán được dùng trong hthng truyn. Sphc  
hi hình dng tín hiu ban đầu đòi hi thc hin theo hướng ngược li.  
Hình 2-3: Điu chế theo mã  
2.2.2.3. Mã hóa (Encoding)  
Mi mc lượng tử được chỉ định mt giá trs8 bit, kết hp 8 bit có 256 mc  
hay giá tr. Qui ước bit đầu tiên dùng để đánh du giá trâm hoc dương cho mu. By  
bít còn li biu din cho độ ln, bit đầu tiên chna trên hay na dưới ca dãy, bit thứ  
hai chphn tư trên hay dưới, bit th3 chphn tám trên hay dưới và cthế tiếp tc.  
Ba bước tiến trình này slp li 8000 ln mi giây cho dch vkênh đin thoi.  
Dùng bước thtư là tùy chn để nén hay tiết kim băng thông. Vi tùy chn này thí  
mt kênh có thmang nhiu cuc gi dng thi.  
2.2.2.4. Nén ging nói (Voice Compression)  
Mc dù kĩ thut mã hóa PCM 64 Kps là phương pháp được chun hóa, nhưng có  
vài phương pháp mã hóa khác được sdng trong nhng ng dng đặc bit. Các  
phương pháp này thc hin mã hóa tiếng nói vi tc độ nhhơn tc độ ca PCM, nhờ  
8
đó tn dng được khnăng ca hthng truyn dn s. Chc hn, các mã hóa tc độ  
thp này sbhn chế vcht lượng, đặt bit là nhiu và méo tn s.  
Packetizing voice  
Hình 2-4: Đóng gói gói tin  
Mi mt khi ging nói đã được shoá và được nén li, nó phi được chia thành  
nhng phn nh, để đặt vào gói IP, VoIP thì không hiu qucho nhng gói tin nh,  
trong khi nhng gói tin ln thì to ra nhiu độ tr, do nh hưởng ca vài loi header  
mà kích thước ca dliu thoi (voice data ) cũng sẽ ảnh hưởng. Nếu gói bmt nhiu  
hay đến đích không đúng thtslàm cho cuc thoi bngt quãng.  
Thông thường, cn khong 10us đến 30 us (trung bình là 20us) để đặt dliu  
thoi vào bên trong gói tin, ví dphn dliu thoi (voice data) vi kích thước 160  
byte không nén cn khong 20us để đặt phn dliu thoi vào bên trong gói tin. Số  
lượng dliu thoi bên trong gói tin cn cân bng gia shiu qutrong sdng băng  
thông và cht lượng ca cuc thoi  
2.3. Mô hình kiến trúc tng quan ca mng VoIP  
Trước khi đi vào nghiên cu cthcác giao thc truyn ti được sdng trong  
mng VoIP, chúng ta đi vào xem xét mô hình tng quan ca mng VoIP. Từ đó, chúng  
ta sthy được vtrí và vai trò ca các giao thc này trong mng.  
9
Hình 2-5: Mô hình kiến trúc tng quan mng VoIP  
Trong mô hình này là scó mt ca hai thành phn chính trong mng VoIP đó  
là:  
IP Phone (hay còn gi là SoftPhone): là thiết bgiao din đầu cui phía người  
dùng vi mng VoIP. Cu to chính ca mt IP Phone gm hai thành phn  
chính:  
o Thành phn báo hiu mng VoIP: Sdng giao thc H.323 hoc giao  
thc SIP (trình bày phn dưới)  
o Thành phn truyn ti media: sdng RTP để truyn lung media vi  
cht lượng thi gian thc và được điu khin theo giao thc RTCP.  
VoIP Server: tùy thuc vào loi giao thc báo hiu sdng, là đầu não chhuy  
mi hot động ca mng. Server có thtích hp tt ccác chc năng  
(SoftSwitch) hoc nm tách bit trên các Server chc năng khác nhau  
(Location Server, Registrar Server, Proxy Server,…). Nhưng vmô hình  
chung thì VoIP Server thc hin các chc năng sau:  
o Định tuyến bn tin báo hiu  
10  
o Đăng kí, xác thc người sdng  
o Dch địa chtrong mng  
o VoIP Server trong mng như  
B n tin báo hiu được định tuyến thông qua VoIP Server còn tùy thuc vào  
tng giao thc cthli có skhác nhau nht định.  
Mô hình ng dng tng đài VoIP  
Hình 2-6 là mô hình VOIP đơn gin, nó chbao gm tng đài va đóng vai trò  
là mt VoIP Gateway, va đóng vai trò là mt VoIP server. Bên cnh đó là các  
thiết bị đầu cui trong hthng.  
Hình 2-6: Mô hình VoIP đơn gin  
2.4. Các giao thc VoIP  
VoIP cn 2 loi giao thc: Signaling protocol và Media Protocol.  
11  
9 Signaling Protocol: là các giao thc điu khin vic thiết lp cuc gi. Các loi  
signaling protocols bao gm: H.323, SIP, MGCP, Megaco/H.248 và các loi  
giao thc có bn quyn riêng như UNISTIM, SCCP, Skype, CorNet-IP,… .  
9 Media Protocols: điu khin vic truyn ti voice data qua môi trường mng  
IP. Các loi Media Protocols như: RTP (Real-Time Protocol), RTCP (RTP  
control Protocol), SRTP (Secure Real-Time Transport Protocol), và SRTCP  
(Secure RTCP).  
9 Các nhà sn xut, hoc các nhà cung cp dch vVoIP có thsdng các giao  
thc riêng hay các giao thc mda trên nn giao thc tiêu chun quc tế là  
H.323 và SIP và để các thiết bkết ni được vi nhau thì phi cùng chung mt  
chun. Ví dNortel sdng giao thc UNISTIM (Unified Network Stimulus),  
Cisco sdng giao thc SCCP (Signaling Connection Control Part) vì thế hai  
giao thc không thliên liên hệ được vi nhau.  
2.4.1. Giao thc báo hiu và điu khin cuc gi  
2.4.1.1. Bgiao thc H.323  
H.323: là giao thc được phát trin bi ITU-T (International telecommunication  
Union Telecommunication Standardization Sector). Giao thc này chuyn đổi các  
cuc hi thoi voice, video, hay các tp tin và các ng dng đa phương tin cn tương  
tác vi PSTN. Là giao thc chun, bao trùm các giao thc trước đó như H.225,H.245,  
H.235,… .  
Giao thc H.323 có 4 thành phn:  
¾ Terminal( thiết bị đầu cui): mt PC hoc mt IP phone đang sdng giao  
thc H.323.  
¾ Gateway: kết ni mng H.323 vi các mng khác như SIP,  
PSTN,…Gateway chuyn đổi các giao thc trong vic thiết lp và chm dt  
các cuc gi, chuyn đổi các media format gia các mng khác nhau.  
¾ GateKeeper: có vai trò là nhng đim trung tâm (focal points) trong mô hình  
mng H.323, các dch vnn squyết định vic cung cp địa chỉ  
(addressing),phân phát băng thông (bandwidth),cung cp tài khon, thm  
định quyn (authentication) cho các terminal và gateway… .  
¾ Mutipoint control unit (MCU): htrvic hi thoi đa đim (conference)  
cho các máy đầu cui( terminal 3 máy trlên ).  
12  
Phương thc hot động ca H.323 network:  
Khi mt phiên kết ni được thc hin, vic dch địa ch(address translation) sẽ  
được mt gateway đảm nhn. Khi địa chIP ca máy đích được xác nhn, mt kết ni  
TCP sẽ được thiết lp từ địa chngun ti người nhn thông qua giao thc Q.931 (là  
mt phn ca bgiao thc H.323). bước này, c2 nơi đều tiến hành vic trau đổi  
các tham sbao gm các tham smã hoá (encoding parameters) và các thành phn  
tham sliên quan khác. Các cng kết ni và phân phát địa chcũng được cu hình. 4  
kênh RTCP và RTP được kết ni, mi kênh có mt hướng duy nht. RTP là kênh  
truyn dliu âm thanh (voice data) tmt thc thsang mt thc thkhác. Khi các  
kênh đã được kết ni thì dliu âm thanh sẽ được phát thông qua các kênh truyn này  
thông qua các RTCP instructions.  
2.4.1.2. Giao thc SIP  
SIP: (Session Initiation Protocol) được phát trin bi IETF (Internet Engineering  
Task Force) MMUSIC (Multiparty Multimedia Session Control) Working Group (theo  
RFC 3261). Đây là mt giao thc kiu din ký t(text-based protocol_ khi client gi  
yêu cu đến Server thì Server sgi thông tin ngược vcho Client), đơn gin hơn giao  
thc H.323. Nó ging vi HTTP, hay SMTP. Gói tin (messages) bao gm các header  
và phn thân (message body). SIP là mt giao thc ng dng (application protocol) và  
chy trên các giao thc UDP, TCP và STCP.  
Các thành phn trong SIP network:  
Cu trúc mng ca SIP có nhng đim khác so vi giao thc H.232. Mt mng  
SIP bao gm các End Points, Proxy, Redirect Server, Location Server và Registrar.  
Người sdng phi đăng ký vi Registrar về địa chca h. Nhng thông tin này sẽ  
được lưu trvào mt External Location Server. Các gói tin SIP sẽ được gi thông qua  
các Proxy Server hay các Redirect Server. Proxy Server da vào tiêu đề “to” trên gói  
tin để liên lc vi server cn liên lc ri gi các pacckets cho máy người nhn. Các  
redirect server đồng thi gi thông tin li cho người gi ban đầu.  
Phương thc hot động ca SIP network:  
SIP là mô hình mng sdng kiu kết ni ba bước (three way handshake  
method) trên nn TCP. Ví dtrên, ta thy mt mô hình SIP gm mt Proxy và hai end  
points. SDP (Session Description Protocol) được sdng để mang gói tin vthông tin  
cá nhân (ví dnhư tên người gi). Khi Bob gi mt INVITE cho proxy server vi mt  
thông tin SDP. Proxy Server sẽ đưa yêu cu này đến máy ca Alice. Nếu Alice đồng ý,  
13  
tín hiu “OK” sẽ được gi thông qua định dng SDP đến Bob. Bob phn ng li bng  
mt “ACK” _ tin báo nhn. Sau khi “ACK” được nhn, cuc gi sbt đầu vi giao  
thc RTP/RTCP. Khi cuc đin đàm kết thúc, Bob sgi tín hiu “Bye” và Alice sẽ  
phn hi bng tín hiu “OK”. Khác vi H.232, SIP không có cơ chế bo mt riêng. SIP  
sdng cơ chế thm định quyn ca HTTP (HTTP digest authentication), TLS, IPSec  
và S/MIME (Secure/Multipurpose Internet Mail Extension) cho vic bo mt dliu.  
Tài liu tham kho [5].  
2.4.2. Giao thc điu khin và truyn ti voice data  
2.4.2.1. Giao thc RTP  
RTP là mt giao thc da trên giao thc IP to ra các htrợ để truyn ti các dữ  
liu yêu cu thi gian thc vi các yêu cu:  
Liên tc: Các gói tin phi được sp xếp theo đúng thtkhi chúng đến bên nhn,  
các gói đến có thkhông theo thtvà nếu gói tin bmt thì bên nhn phi dò tìm hay  
bù li smt các gói tin này.  
Sự đồng btrong các phương thc truyn thông: Các khong lng trong giao tiếp  
tiếng nói được trit tiêu và nén li để gim thiu băng thông, tuy nhiên khi đến bên  
nhn, thi gian gia các khong lng này phi được khôi phc mt cách chính xác.  
Sự đồng bgia các phương thc truyn thông: tín hiu thoi sdng  
mt phươngthc truyn thông còn tín hiu video li sdng mt phương thc khác để  
truyn thông, dn đến nhu cu phi đồng bhóa các tín hiu tiếng và hình mt cách  
chính xác, gi là sự đồng btiếng - hình.  
Snhn din phương thc truyn ti: Trong Internet, thông thường chúng ta cn  
thay đổi smã hoá cho phương thc truyn ti( payload) trên hành trình truyn để hiu  
chnh thay đổi độ rng băng thông đáp ng nhu cu sdng hoc đủ khnăng cho  
người dùng mi kết ni vào nhóm. Do đó, mt vài cơ chế cn được sdng để nhn  
din smã hoá cho mi gói đến.  
Tài liu tham kho [7].  
2.4.2.2. Giao thc RCTP  
RTCP (Real-time Transport Control Protocol) là giao thc htrcho RTP nhm  
cung cp các thông tin phn hi liên quan đến cht lượng truyn dliu. Các dch vụ  
RTCP cung cp gm có:  
14  
· Giám sát cht lượng và điu khin tc nghn: Đây được coi là chc năng cơ bn  
ca RTCP. Nó cung cp các thông tin phn hi vcht lượng phân phi dliu ti  
mt ng dng. Các thông tin này rt hu ích cho bphát, bthu và giám sát. Bphát  
có thể điu chnh cách thc truyn dliu da trên các thông báo phn hi ca bthu.  
Bthu có thxác định được tc nghn là cc b, tng phn hay toàn b. Nhvây,  
người qun lý mng có thể đánh giá được hiu sut ca mng.  
·Xác định ngun: Trong các gói RTP, các ngun được định nghĩa là nhng số  
ngu nhiên 32 bit. Tuy nhiên các sngu nhiên này gây khó khăn cho người sdung.  
Do đó, RTCP cung cp thông tin nhn dng ngun cthhơn dng văn bn như là  
bao gm tên người sdng, số đin thoi, địa che-mail và các thông tin khác.  
· Đồng bmôi trường: Trong các thông báo ca bphát RTCP cha thông tin về  
thi gian và nhãn thi gian RTP tương ng. Có thda vào thi gian và nhãn thi gian  
này mà đồng bgia âm thanh vi hình nh.  
·Điu chnh các thông tin điu khin: Nhng người tham dsgi và nhn các  
gói RTCP theo chu k. Nhưng khi slượng người tham dtăng lên, cn phi cân bng  
gia vic nhn thông tin điu khin mi nht và hn chế lưu lượng điu khin. Để hỗ  
trmt nhóm người sdng ln, RTCP phi cm lưu lượng điu khin rt ln đến từ  
các tài nguyên khác ca mng. RTP chcho phép ti đa 5% lưu lượng cho điu khin  
toàn blưu lượng ca phiên làm vic. Điu này được thc hin bng cách điu chnh  
tc độ phát ca RTCP theo slượng người tham d. Mi người tham gia mt phiên  
truyn RTP phi gi định kcác gói RTCP đến tt cnhng người khác cũng tham gia  
phiên truyn. Nhvy mà có ththeo dõi được sngười tham gia.  
Khi sdng, RTCP chiếm 5% tng sbăng thông phân bcho phiên và khong  
thi gian trung bình gia các gói RTCP được đặt ti thiu là 5s. Do đó, các gói RTCP  
dgây tc nghn mng.  
RTCP cung cp kiu thông báo điu khin chính sau:  
· SR (Sender Report): cha các thông s thng kê liên quan ti kết qutruyn như  
tltn hao, sgói dliu bmt, khong tr. Các thông báo này phát ra tphía phát  
trong mt phiên truyn thông.  
· RR (Receiver Report): Cha các thông tin thng kê liên quan ti kết qunhn,  
được phát tphía thu trong mt phiên truyn thông.  
· SDES (Source Description): thông smô tngun (tên, vtrí…)  
15  
· APP (Application): cho phép truyn các dliu ng dng  
· BYE: chthskết thúc tham gia vào phiên truyn.  
Tài liu tham kho [7].  
2.5. Skhác bit ca gi qua giao thc IP vi gi đin thông thường:  
2.5.1. Đin thoi Analog thông thường  
Đin thoi thông thường vi tiếng n sda trên giao thc chuyn mch (circuit  
switching), khi kết ni mch được kích hot chai đầu dây, kết ni được duy trì  
trong sut cuc gi. Và nó chkết thúc khi mt trong hai người đặt máy xung. Cách  
thc liên lc có thàng thế knày có tên gi là mng đin thoi PSTN.  
Hình 2-7: Chuyn mch kênh  
Hai trm mun trao đổi thông tin vi nhau thì gia chúng sẽ được thiết lp mt “  
kênh” (circuit) cố định, kênh kết ni này được duy trì và dành riêng cho hai trm cho  
ti khi cuc truyn tin kết thúc. Quá trình thiết lp cuc gi tiến hành gm 3 giai  
đon:  
Giai đon thiết lp kết ni: Thc cht quá trình này là liên kết các tuyến gia  
các trm trên mng thành mt tuyến (kênh) duy nht dành riêng cho cuc gi.  
Kênh này đối vi PSTN là 64kb/s (do bmã hóa PCM có tc độ ly mu tiếng nói  
8kb/s và được mã hóa 8 bit).  
Giai đon truyn tin: Thông tin cuc gi là trong sut. Strong sut thhin  
qua hai yếu t: thông tin không bthay đổi khi truyn qua mng và độ trnh.  
16  
Giai đon gii phóng (hub) kết ni: Sau khi cuc gi kết thúc, kênh sẽ  
được gii phóng để phc vcho các cuc gi khác.  
Ưu đim ni bt ca mng chuyn mch kênh: cht lượng đường truyn tt, n  
định, có độ trnh. Các thiết bmng ca chuyn mch kênh đơn gin, có tính n định  
cao, chng nhiu tt.  
Nhưng ta cũng không thkhông nhc ti nhng hn chế ca phương thc truyn  
dliu này như:  
Sdng băng thông không hiu qu: Tính không hiu qunày thhin qua  
hai yếu t. Thnht, độ rng băng thông cố định 64k/s. Thhai là kênh là dành  
riêng cho mt cuc gi nht định. Như vy, ngay ckhi tín hiu thoi là “lng”  
(không có dliu) thì kênh vn không được chia scho cuc gi khác.  
Độ an toàn: Do tín hiu thoi được gi nguyên bn trên đường truyn nên rt  
dbnghe trm. Ngoài ra, đường dây thuê bao hoàn toàn có thbli dng để an  
trm cước vin thông.  
Khnăng mrng ca mng kênh kém: Thnht là do cơ shtng khó  
năng cp và tương thích vi các thiết bcũ. Thhai, đó là hn chế ca hthng báo  
hiu vn đã được sdng ttrước đó không có khnăng tùy biến cao.  
2.5.2. Đin thoi VoIP  
Mng dliu không sdng chuyn mch. Kết ni Internet schm hơn rt  
nhiu nếu nó bao gm mt kết ni cố định ti mt trang Web bi lkhi đó để vic  
nhn và gi dliu có thdin ra, bn cn hai máy tính đóng vai trò mt kết ni qua  
li trong toàn bthi gian, không cn biết dliu có hu ích hoc không và nó sgây  
lãng phí băng thông. Thay thế vào đó mng dliu sdng phương pháp được gi là  
chuyn mch gói (Packet Switching).  
Hình 2-8: Chuyn mch gói  
17  
Chuyn mch thông thường gicho kết ni mvà không đổi thì chuyn mch  
gói mkết ni trong khong thi gian đủ ln để có thgi nhng khi dliu nhỏ  
được gi là gói (Packet) tmt hthng này ti mt hthng khác. Máy tính gi khi  
dliu trong các gói nhti mt địa chghi trên mi gói. Khi máy tính nhn được các  
gói nó stp hp li thành dliu gc. Chuyn mch gói rt hiu qunó gim nhỏ  
thi gian kết ni gia hai hthng, gim ti trên mng.  
Công nghVoIP sdng phương pháp chuyn mch gói. Ví dkhi sdng mt  
cuc gi 10 phút trên PSTN thì nó cũng sdng đầy đủ 10 phút để truyn dn 128  
Kbps. Vi VoIP cuc gi đó chmt 3,5 phút để truyn 64 Kbps và mt 6,5 phút để  
truyn 128 Kbps. Đây là trong trường hp chưa sdng phương pháp nén dliu  
(Data Compression), kích thước dliu sgim nhiu khi sdng phương pháp nén.  
Vi VoIP, chuyn mch kênh được thay thế bng chuyn mch gói (packet  
switching) và Internet chính là hthng chuyn các gói dliu giao tiếp. Do cách thc  
gi đin thoi truyn thng thông thường vn rt phbiến li có độ tin tưởng cao, đin  
thoi VoIP vn chưa ththay thế hoàn toàn được. Ví dnhư khi mt đin, không thể  
dùng đin thoi VoIP để liên lc được trphi bn có máy phát đin dphòng – đó là  
lý do ti sao nhiu công ty tuy đã sdng hthng đin thoi VoIP nhưng vn có các  
đường dây đin thoi thông thường để sdng nhng lúc khn cp. Mt skhác bit  
na chính là cht lượng cuc gi. Cht lượng các cuc gi VoIP chyếu phthuc  
vào cht lượng mng và tc độ kết ni Internet để gi tín hiu.  
2.6. Li ích ca VoIP  
Đa dng tính năng - Hiu qukinh tế cao  
IP Telephony và VoIP làm cho đin thoi truyn thng trnên li thi vì tt cả  
tính năng, ng dng thông tin liên lc trên đin thoi hin đã có mt trên thế gii vin  
thông hi thtrnn tng mng IP. Slượng và chng loi tính năng thoi có các  
gii pháp IP Telephony và VoIP hin nay được đánh giá là rt nhiu và hp dn.Chúng  
ta không cn đầu tư thêm bt kchi phí nào vì nhng tính năng ca IP Telephony và  
VoIP có sn, hot động trên nn tng mng IP và được “vn chuyn” trên mng máy  
tính như các ng dng máy tính thông thường.  
Tiết kim chi phí đầu tư VoIP  
Ngày nay, hu hết các tchc đều sdng mô hình hthng ĐT truyn thng,  
hoc đã chuyn đổi toàn bhay tng phn sang hthng IP Telephony và VoIP để hỗ  
trtt hơn cho công vic kinh doanh. Nếu DN đã trang bthiết bkthut s(như  
18  
tng đài PBX), thì có thtiết kim được đáng kchi phí đầu tư bng cách tái sdng  
hu hết các thiết bnày vi hthng VoIP mi.  
Mô hình mng đin thoi truyn thng và mng: hthng mng và đin thoi  
chy trên 2 hthng hoàn toàn độc lp vi nhau.  
Hình 2-9 là mô hình mng và đin thoi riêng r. Hin nay mô hình này vn rt  
phbiến.  
Hình 2-9: Mô hình mng và đin thoi truyn thng  
Mô hình mng đin thoi truyn thng và mng tích hp vi nhau: hthng  
mng và đin thoi chy trên mt hthng mng IP chung vi nhau. Ta đã gim ti  
được rt nhiu thiết bvà ta cũng có thddàng qun lý tp trung các thiết b.  
Hình 2-10: Mô hình mng đin thoi kết hp voice  
Các thiết banalog có sn vn có thể được sdng trong mng VoIP thông qua  
mt thiết badapter chuyn đổi. Vì thế ta có thhoàn toàn an tâm vtính tương thích  
ca hthng VoIP và hthng analog sn có.  
19  
Hình 2-11: Mô hình VoIP kết hp analog  
Dqun lý  
Nhcó khnăng loi btn gc nhng hthng thông tin trùng lp và dư tha,  
các tác vchính ca vic cài đặt và qun lý hthng IP Telephony và VoIP trnên dễ  
dàng hơn. Nhng thao tác di chuyn, bsung và thay đổi hthng ĐT truyn thng  
trước đây đòi hi tài nguyên phc tp và thường rt tn kém, nhưng vi hthng IP  
Telephony thì mng VoIP stự động tự điu chnh để tương thích vi vtrí mi ca  
người dùng. Hthng có khnăng kim soát chi tiết đến tng bit dliu đang được  
lưu chuyn trên mng IP Telephony (LAN) hay mng VoIP (WAN), khnăng phát  
hin sm các triu chng và thay đổi nhng cài đặt trước khi có bt ktrc trc nào  
xy ra đã được ci tiến đáng k.  
Dùng mi nơi có mng  
Trong mt mng vin thông nn IP, nhân viên có thtdo di chuyn bt kvtrì  
nào trong văn phòng công ty, kết ni máy tính xách tay vào mng, bt đầu làm vic và  
nhn/thc hin các cuc gi. Mng stự động nhn dng người dùng và áp đặt các  
thông tin cá nhân (profile) ca người dùng đó có trong cơ sdliu kim soát ca hệ  
thng. Thm chí, nhân viên còn có thchuyn tiếp các cuc gi đến vào bt kỳ ĐT bàn  
nào nhng vtrí tm thi (ĐT này không cn thiết phi htrIP).  
Nhiu tính năng hp dn  
Nhng ưu đim VOIP mang li như gim chi phí liên lc; khnăng tích hp dễ  
dàng các hthng dliu, thoi và video; cơ sdliu có khnăng kim soát tp  
trung; tính năng thoi di động ci tiến giúp tiết kim thi gian và chi phí...Vi giao  
thc SIP (Session Initiation Protocol) cho phép nhiu ng dng, thiết bphn cng  
mi ddàng trin khai gii pháp VoIP trên mng LAN, WAN hoc Internet.  
20  
Cng tác thi gian thc  
VoIP hot động trên nn tng mng IP và nhiu ng dng web trước đây chcó  
thhot động trên Internet thì hin giờ đã có thhot động trên mng nn IP. Người  
dùng có thtruy cp các website cn thiết ngay tchiếc ĐT để bàn nn IP hoc đưa  
các đường link đặc bit lên trang chca ĐT đang sdng. Cht lượng hình nh và  
âm thanh khi sdng trên mng ni bthường tt hơn khi sdng qua kết ni  
Internet do hiếm khi gp phi tình trng trtiếng hay khng hình.  
Sdng băng thông hp lý  
Lưu lượng truyn dliu máy tính (không phi là dliu thoi) trên hthng  
mng ĐT thường chchiếm khong 30% băng thông ca toàn hthng. Ưu đim ca  
VoIP là dliu được đóng li thành gói và có thnén li.  
Gim chi phí ĐT  
Vi mt ví dụ đơn gin: mt tchc có nhiu văn phòng cách xa nhau (các  
thành ph, tnh hay quc gia khác) thì vic sdng VoIP sgiúp tiết kim được đáng  
kchi phí gi ĐT đường dài gia các văn phòng. Nếu có mt hthng VoIP hoàn  
chnh, thm chí ta còn có thtrin khai gii pháp chuyn tiếp cuc gi thông minh,  
cho phép "hn chế" các cuc gi đường dài trc tiếp tmt khu vc (tnh, thành phố  
hay quc gia) sang mt khu vc khác (c2 khu vc này phi có văn phòng ca DN  
này) bng cách chuyn dliu thoi thông qua mng VoIP ni bri sau đó chuyn  
tiếp sang hthng PSTN.  
2.7. Các hn chế ca VoIP  
Nhược đim đầu tiên và có lcũng là nhược đim ln nht ca VoIP chính là  
công nghnày có nhng yêu cu vhthng mng quá cao vì thế khi cht lượng mng  
thp sẽ ảnh hưởng trc tiếp đến cht lượng cuc gi khiến ging nói có độ trln,  
nghe không rõ âm thanh, hay thm chí là brt cuc gi, tiếng được tiếng mt khiến  
người dùng khó chu. Để VoIP hot động hiu qu, cht lượng mng cao là mt yêu  
cu bt buc.  
Nhược đim thhai, truyn tín hiu theo thi gian thc trên mng chuyn mach  
gói là rt phc tp do smt mát gói tin trong mng là không thtránh được và độ trễ  
ca các gói tin khi truyn trên mng. Để có mt dch vthoi chp nhn được, cn  
thiết phi có mt kthut nén tin đạt được nhng yêu cu kht khe vtsnén, có khả  
21  
năng suy đoán và tái to li thông tin bmt. Tc độ xlý ca các bcodec phi đủ  
nhanh để không làm gián đon các cuc thoi.  
Thba, vì công nghVoIP được thc hin trên mng IP, vì thế vn đề bo mt là  
mt vn đề cn được quan tâm.  
Và cui cùng, để VoIP hot động phi có đin vì thế cn phi có mt ngun đin  
dphòng và n định.  
22  
CHƯƠNG 3. TRIN KHAI THNGHIM HTHNG VoIP  
3.1. Mô ththng VoIP ca Alcatel hin có trường ĐHCN  
3.1.1. Mô hình trin khai hthng VoIP  
Vi các thiết bsn có ta có thxây dng mô hình kết ni gia các thiết bnhư  
trong hình vẽ  
Hình 3-1:: Mô hình VoIP trin khai TTMT  
V i mô hình này ta có thdemo được hu hết các tính năng chính mà tng đài  
hin có.  
Trong mô hình trin khai, Tng đài đin thoi sdng là Alcatel, nó có chc  
năng thiết lp cũng như qun lý các thiết bị đin thoi s, đin thoi analog cũng như  
các đin thoi IP và mobile cũng như định tuyến ra mng đin thoi PSTN truyn  
thng.  
Hin nay trung tâm máy tính đã trin khai hthng gm có 1 tng đài, 2 máy  
đin thoi s, 1 máy đin thoi IP và 4 máy mobile di động.  
Thiết lp hthng sao cho vi chung mt đường dây ta có thsdng chung cho  
cPC và đin thoi, như vy khi đưa tng đài vào hot động nó skhông nh hưởng  
đến cu trúc hthng mng mà trường đã xây dng.  
23  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang yennguyen 04/07/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng giải pháp VoIP cho trường Đại học Công Nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_giai_phap_voip_cho_truong_dai_hoc_cong_ng.pdf