Khóa luận Xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển nhà thông minh: Quan sát và điều khiển trên PPC

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trần Duy Hưng  
XÂY DNG HTHỐNG GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU  
KHIN NHÀ THÔNG MINH:  
QUAN SÁT VÀ ĐIỀU KHIN TRÊN PPC  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trần Duy Hưng  
XÂY DNG HTHỐNG GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU  
KHIN NHÀ THÔNG MINH:  
QUAN SÁT VÀ ĐIỀU KHIN TRÊN PPC  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bộ hướng dn: ThS. Vũ Quang Dũng  
Cán bộ đồng hướng dn: ThS. Nguyn ThNht Thanh  
HÀ NI - 2009  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
LI CẢM ƠN  
Em xin gi li cảm ơn ti toàn thTrường đại hc Công Ngh- Đại hc Quc  
Gia Hà Ni trong những năm học qua đã tạo điều kin cho em xây dng, tích lũy  
nhng kiến thc và bài học để em có thhoàn thành khóa hc.  
Em xin gi li cảm ơn tới các thy, cô giáo trong bmôn Công NghPhn Mm  
- khoa Công NghThông Tin, đã tn tình dy dvà truyền đạt nhng kiến thc quý  
báu, đồng thi bmôn cũng đã to mọi điều kin cho em hoàn thành bài nghiên cu  
khóa lun này.  
Em xin gi li cảm ơn ti thy Vũ Quang Dũng và cô Nguyn ThNht Thanh  
đã hướng dn tn tình và cùng chúng em gii quyết những khó khăn trong bài khóa  
lun. Em xin cám ơn thầy, cô đã tng ngày nhc nhở chúng em chăm chỉ nghiên cu  
và hc tập, giúp chúng em đi đúng hướng và không xao nhãng công vic nghiên cu.  
Em xin cám ơn thầy, cô đã tmgiúp chúng em sa tnhng li nhnht trong bài  
khóa lun.  
Tôi xin cám ơn các bạn trong phòng nghiên cu Toshiba-Coltech đã ng hcvề  
tinh thn ln trí tutrong sut quá trình tìm hiu và xây dng hthống. Đặc bit là hai  
bn trong nhóm nghiên cu hthng giám sát và điểu khin nhà thông minh: Nguyn  
Văn Hiển và Nguyễn Đình Anh Cương đã giúp đỡ và cùng tôi hoàn thành bài khóa  
lun, góp phn hoàn thành cho bài toán chung.  
Em xin cám ơn gia đình, bạn bè đã bên cnh, ng hộ và động viên em trong sut  
thi gian làm khóa lun.  
Ni, ngày 20/05/2009  
Trần Duy Hưng  
i
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
TÓM TT  
Năm 1991, Weiser đưa ra thuật ng“tính toán khắp nơi” để “tăng cường mt  
cách không thy thế gii đã tn ti”, với đích là làm ẩn dgiao din ra khi tm nhìn  
của người dùng theo cách như hệ thng máy tính không hiện đi vi ng dng ti nhà.  
Htính toán khắp nơi định nghĩa ra cách thức tương tác giữa các đối tượng tn  
tại độc lập như một thc thriêng biệt trong môi trường truyn dẫn và tính toán được  
gọi là môi trường tính toán khắp nơi. Nơi đó, các đối tượng được tương tác thông qua  
mt thiết bcuối là đin thoại di động.  
Theo những định nghĩa đó, hệ tính toán khắp nơi cho phép một sự tương tác qua  
li giữa các đối tượng với người sdng thông qua thiết bị đầu cui. Thiết bị đầu cui  
này không cn thiết phải có cơ chế để giao tiếp vi các thiết bkhác, mà chcn có  
mt cách thc giao tiếp cơ bản – đủ mnh, tức là đảm bo nhanh, an toàn, phbiến và  
linh động – để có thgiao tiếp vi ti thiu máy tính.  
Người sdụng tương tác với các đối tượng khác thông qua thiết bị di động, thiết  
bị di động sgi các lnh, các tính toán tới máy tính để bàn, từ đây máy tính sẽ thu  
gom các dliu từ các đối tượng liên quan tới phép tính người sdng yêu cu và  
thc hin các thut toán, các phép toán. Kết qutrvsẽ được máy tính gi li cho  
thiết bị di động. Nhim vcòn li ca thiết bị di động là hin thkết quả cho người  
dùng theo dõi và đưa ra những quyết định tiếp theo. Vmt lý thuyết, htính khắp nơi  
cơ bản là mt thế gii ảo, trong đó có những đối tượng là nhng thc thể được định  
danh và phân bit. Các thc thnày làm nhng nhim vkhác nhau hoc cùng mt  
nhim vụ nhưng tại nhng vtrí khác nhau. Điều đó làm đa dạng và phc tp trong hệ  
tính toán nhưng bù li là những phép đo chính xác và đầy đủ.  
Skhác bit giữa các đối tượng trong môi trường tính toán khắp nơi và thế gii  
thc là sgiao tiếp hn chế giữa các đối tượng với nhau. Các đối tượng mun giao tiếp  
vi nhau cn thiết phi thông qua một máy tính đặc biệt, đóng vai trò là trung tâm ca  
htính toán khắp nơi thay vì giao tiếp trc tiếp với nhau. Đây cũng là mt hn chế và  
là vấn đề chính mà bài khóa lun muốn đề cập đến. Mỗi đối tượng là mt thc thể  
riêng biệt, do đó cần phi có những cơ chế để định vvà phân biệt các đối tượng này  
trong htính toán khắp nơi.  
Ngoài ra yếu tmng cũng là yếu tquan trọng để quyết định thi gian tính toán  
và tương tác. Do đó bài khóa luận stp trung vào hai phn chyếu:  
ii  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
1. Đưa ra tiêu chí cho mạng giao tiếp sdng trong hthống giám sát và điều  
khin nhà thông minh. Nghiên cứu và đánh giá các mạng phbiến để chn lc.  
2. Cách thc phân bit các thc thvà phân quyền người dùng cho tng ng  
dng.  
Trong bài khóa lun cũng sẽ nêu ra cách áp dng lý thuyết và tư tưởng ca hệ  
tính toán khắp nơi vào hệ thống giám sát và điều khin nhà thông minh.  
iii  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
MC LC  
TÓM TT..................................................................................................................ii  
MC LC.................................................................................................................iv  
DANH MC TVIT TT....................................................................................vi  
DANH MC HÌNH V...........................................................................................vii  
DANH MC BNG BIU.....................................................................................viii  
Chương 1 GII THIU..........................................................................................1  
1.1  
Tng quát nhà thông minh..............................................................................2  
1.1.1 Phân loi theo hthng kthut...............................................................2  
1.1.2 Phân loại theo cơ chế thông minh.............................................................3  
1.2  
Hướng tiếp cn...............................................................................................3  
1.2.1 Phm vi chung bài toán ............................................................................3  
1.2.1.1 Module nhn diện điều khin qua IP Camera........................................4  
1.2.1.2 Quan sát và điu khin trên PPC...........................................................4  
1.2.1.3 Module mô phng 3D...........................................................................4  
1.2.2 Phm vi module quan sát và điều khin trên PPC.....................................5  
1.2.2.1 Htng mng........................................................................................5  
1.2.2.2 Qun lý người dùng ..............................................................................5  
1.2.2.3 Quản lý đối tượng.................................................................................5  
Chương 2 GII PHÁP MNG...............................................................................6  
2.1  
2.2  
2.3  
Bluetooth ........................................................................................................6  
2.1.1 Khái quát .................................................................................................6  
2.1.2 Đặc đim..................................................................................................6  
2.1.3 Ưu đim...................................................................................................7  
2.1.4 Nhược điểm .............................................................................................8  
Wireless..........................................................................................................9  
2.2.1 Khái quát .................................................................................................9  
2.2.2 Các mô hình WLAN: ...............................................................................9  
2.2.3 Ưu đim.................................................................................................11  
2.2.4 Nhược điểm ...........................................................................................12  
So sánh công nghBluetooth và Wireless .....................................................12  
iv  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Chương 3 QUAN SÁT VÀ ĐIỀU KHIN TRÊN PPC .......................................16  
3.1  
Mô ththng..............................................................................................16  
3.1.1 Connection Manager..............................................................................16  
3.1.1.1 Yêu cu và chức năng.........................................................................17  
3.1.1.2 Thiết kế...............................................................................................17  
3.1.1.3 Thành phn kết ni .............................................................................18  
3.1.1.4 Thành phn qun lý kết ni.................................................................18  
3.1.1.5 Hoạt động...........................................................................................18  
3.1.2 Data Manager.........................................................................................19  
3.1.2.1 Yêu cu và chức năng.........................................................................19  
3.1.2.2 Thiết kế...............................................................................................20  
3.1.2.3 Hoạt động...........................................................................................21  
3.1.3 Session & Application Manager.............................................................23  
3.1.3.1 Yêu cu và chức năng.........................................................................23  
3.1.3.2 Thiết kế...............................................................................................24  
3.1.3.3 Session ...............................................................................................24  
3.1.3.4 Application.........................................................................................24  
3.1.3.5 Hoạt động...........................................................................................25  
3.2  
Biểu đồ tun t.............................................................................................25  
3.2.1 Qun lý kết ni.......................................................................................25  
3.2.2 Gi dliu.............................................................................................26  
3.2.3 Phân lung ng dng .............................................................................27  
3.2.4 Lung dliu hthng ..........................................................................28  
Chương 4 THC NGHIM..................................................................................30  
4.1  
4.2  
Ghép ni module...........................................................................................30  
Thc nghim.................................................................................................30  
4.2.1 Yêu cu cu hình....................................................................................30  
4.2.1.1 PPC ....................................................................................................30  
4.2.1.2 PC.......................................................................................................30  
4.2.2 Sliu thc nghim ...............................................................................31  
4.2.2.1 Thc nghim truyn dliu................................................................31  
4.2.2.2 Sliu thc nghim sau khi ghép vi các module khác.......................31  
Chương 5 KT LUN...........................................................................................33  
TÀI LIU THAM KHO .......................................................................................34  
v
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
DANH MC TVIT TT  
1.  
2.  
PPC: Pocket personal computer  
PC: Personal computer  
vi  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
DANH MC HÌNH VẼ  
Hình 1-1: Mô hình hthng nhà thông minh................................................................4  
Hình 2-1: Giao thc Obex............................................................................................7  
Hình 2-2: ng dng Bluetooth.....................................................................................8  
Hình 2-3: mô hình mng Ad-hoc ...............................................................................10  
Hình 2-4: Mô hình mạng cơ sở ..................................................................................10  
Hình 2-5: Mô hình mạng mrộng .............................................................................11  
Hình 3-1: Mô hình module quan sát và điều khin trên PPC......................................16  
Hình 3-2: Mô hình tng qun lý kết ni .....................................................................17  
Hình 3-3: Data Manager ............................................................................................19  
Hình 3-4: Dliệu đối tượng.......................................................................................22  
Hình 3-5: Vùng đối tượng đã được nhn din ............................................................22  
Hình 3-6: Mô hình qun lý Session và Aplication......................................................23  
Hình 3-7: Context Analyzer.......................................................................................25  
Hình 3-8: Qun lý kết ni ..........................................................................................26  
Hình 3-9: Gi dliu.................................................................................................27  
Hình 3-10: Phân lung ng dng ...............................................................................28  
Hình 3-11: Lung dliu hthng ............................................................................29  
vii  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
DANH MC BNG BIU  
Bng 2-1: Bng so sánh Bluetooth và wireless...........................................................12  
Bng 2-2: Thc nghim wireless và bluetooth ...........................................................14  
Bng 4-1: Thc nghim truyn dliu.......................................................................31  
Bng 4-2: Dliệu tương tác.......................................................................................32  
viii  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Chương 1  
GII THIU  
Vi sphát trin nhanh chóng ca công nghweb, htng mng và các ng  
dng cho thiết bnhúng, các thiết bcm tay thông minh càng chng tvtrí quan  
trng ca mình trong cuc các mng chung ca công nghệ và đóng vai trò không thể  
thiếu trong đời sống con người đang dần trnên bn rộn và có xu hướng di chuyn  
nhiu.  
Vi nhng thiết bcầm tay thông minh, con người mi chdng li mc ng  
dng nhhoc không phbiến, trong khi thc tế nhng thiết bcm tay có thgii  
quyết được nhiu công việc hơn so với nhng tiềm năng vốn có.  
Vhn chế, các thiết bnhúng dù phát triển nhưng vẫn luôn hn chế cvtốc độ tính  
toán lẫn lưu trữ dliu so với máy tính để bàn. Điều này dẫn đến xu hướng tính toán  
tp trung và ti nhng phép tính phc tạp, đòi hi thi gian tính toán ln lên máy tính,  
thiết bnhúng chmang tính cht hin thkết qu. Nn tng ca lý thuyết htính toán  
khắp nơi (ubiquitous computing) là đẩy toàn bdliệu để xlý tập trung, sau đó dữ  
liu tp trung này sẽ được gi ti nhng thiết bkhác.  
Mt trong nhng ng dng ca hthng tính toán khắp nơi là nhà thông minh  
(smart house). Nhà thông minh (tiếng Anh: smart-home hoc intelli-home) là kiu nhà  
được lắp đặt các thiết bị điện, điện tcó tác dng tự động hoá hoàn toàn hoc bán tự  
động, thay thế con người trong thc hin mt hoc mt sthao tác quản lý, điều  
khin…  
Trong căn nhà thông minh, đồ dùng trong nhà tphòng ng, phòng khách đến toilet  
đều gn các bộ điều khiển điện tcó thkết ni với internet và điện thoại di động, cho  
phép chủ nhân điều khin vt dng txa hoc lp trình cho thiết bị ở nhà hoạt động  
theo lch. Thêm vào đó, các đồ gia dng có thhiểu được ngôn ngca nhau và có  
khả năng tương tác với nhau… (Theo từ điển Wikipedia).  
Trong cuc sng hiện đại, nhà thông minh dn trthành mt khái nim quen  
thuc vi mọi người và là một xu hưng tt yếu.  
Nhà thông minh là skết hp ca nn tng lý thuyết htính toán khắp nơi, tương  
tác người máy, nhn din nh và kiến trúc tng thkthut.  
1
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
1.1 Tng quát nhà thông minh  
Nhà thông minh cơ chế cơ bản là skết hp gia các thiết bị đo để đưa ra một  
kết qutng quan nhất cho người dùng thông qua mt thiết bgiao tiếp đặc bit gi là  
bộ điều khin. Gii hn trong bài nghiên cu này, bộ điều khin là các thiết bcm tay  
thông minh (smart phone, PPC…).  
Nhà thông minh được phân loi da vào những tiêu chí đánh giá khác nhau. Cơ  
bản nhà thông minh được phân làm hai loi: da vào hthng kthut và dựa vào cơ  
chế thông minh.  
1.1.1 Phân loi theo hthng kthut  
Hệ thống điều khiển thông minh đi kèm với các thiết bị được lập trình sẵn, giao  
tiếp với người sử dụng linh hoạt không phụ thuộc vào khoảng cách, vị trí và thường có  
những hệ thống sau:  
- Hệ thống an ninh: bao gồm các hệ thống cửa tự động, camera quan sát, đầu ghi  
hình, bộ nhớ lưu trữ, bộ điều khiển trung tâm cho phép người sử dụng có thể nắm  
được trực tiếp hay xem lại toàn bộ mọi hoạt động diễn ra ở các khu vực có thiết bị  
kiểm soát. Hệ thống an ninh còn có thể báo động bằng còi, chiếu sáng, gọi đến các số  
điện thoại cần thiết và có khả năng phong toả khu vực bị đột nhập.  
- Hệ thống báo cháy và chữa cháy: hệ thống báo cháy cảm ứng khi có hiện tượng  
cháy (nồng độ khói, nhiệt độ), và thông báo bằng âm thanh (loa, còi), đèn chiếu sáng.  
Hệ thống chữa cháy tự động phun nước tại các nơi cần chữa cháy. Ở mức độ cao hơn,  
hệ thống báo cháy, chữa cháy cho phép khoanh vùng và hướng dẫn phân luồng thoát  
hiểm.  
- Hệ thống thiết bị nhiệt: điều hoà nhiệt độ, lò sưởi, bình nước nóng...  
- Hệ thống giải trí: truyền hình, đầu DVD, máy nghe nhạc…  
- Hệ thống cấp nước: phòng vệ sinh, tưới vườn...  
Tất cả các hệ thống thông minh trên có thể hoạt động theo lập trình hoặc cho  
phép người sử dụng điều khiển từ xa, hoặc kiểm tra trạng thái thiết bị thông qua bộ  
điều khiển từ xa (remote control), điện thoại di động hay internet.  
2
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
1.1.2 Phân loại theo cơ chế thông minh  
Có thể phân chia làm ba loại cơ chế hoạt động như sau:  
- Cơ chế nhận diện: cơ chế nhận diện cho phép ghi nhớ những đặc điểm được cài  
đặt sẵn trong bộ nhớ; trong trường hợp việc nhận diện xảy ra không trùng khớp, hệ  
thống sẽ từ chối phục vụ hoặc báo động. Ví dụ như cổng, cửa gara chỉ mở với những  
xe có biển số đã đăng ký với hệ thống, cửa tự động nhận diện vân tay chỉ mở đúng  
người; trong khoảng thời gian đêm, nếu có người lạ mặt trong phòng khách hệ thống  
sẽ báo động…  
- Cơ chế lập trình sẵn: một số hệ thống thiết bị được thiết kế hoạt động theo lịch  
trình nhất định. Ví dụ như bắt đầu từ 7 giờ tối đèn vườn, đèn bảo vệ tự động bật sáng  
và tắt vào thời điểm 5 giờ sáng, 7 giờ sáng ti vi tại khu vực bếp tự động bật đúng  
chương trình cài đặt để người ăn sáng có thể xem, 8 giờ sáng vòi nước tưới vườn hoạt  
động trong 15 phút; 10 giờ đêm các hệ thống cửa tự động an toàn sẽ đóng lại…  
- Cơ chế cảm ứng: cơ chế cảm ứng là một cơ chế linh hoạt, hoạt động trên sự  
biến đổi trạng thái mà hệ thống cảm ứng ghi nhận để tự điều khiển phù hợp. Ví dụ: tại  
cầu thang, vệ sinh, đèn sẽ tự động bật khi có người và tự động tắt sau một thời gian  
nhất định khi không có người; hệ thống báo động sẽ thông báo khi cửa có những chấn  
động cơ học hơn mức bình thường (do phá hoại, đột nhập), mái kính sẽ tự động đóng  
lại khi có mưa, mành – rèm tự hoạt động ở trạng thái thích hợp nhất khi cảm ứng với  
ánh nắng mặt trời, đèn tự động bật khi chiếu sáng tự nhiên không đủ…  
1.2 Hướng tiếp cn  
1.2.1 Phm vi chung bài toán  
Do hạn chế về mặt thời gian, nhân lực và vật lực, toàn bộ công trình nghiên cứu  
khóa luận của chúng tôi sẽ triển khai xây dựng nhà thông minh theo cơ chế thông minh  
như đã trình bày ở trên.  
Hthng gồm 3 module: Module tương tác người máy, Module mô phng nhà  
thông minh, Module nhn diện điều khin trng thái vt thqua IP Camera. Mi  
module quan hvi nhau bi mt lp giao din - lp dliu.  
3
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Hình 1-1: Mô hình hệ thống nhà thông minh.  
1.2.1.1 Module nhn din điều khin qua IP Camera  
Nhn din và khoanh vùng đối tượng theo tng miền xác định.  
Output ca Camera giám sát là hình nh chụp được tnhà thông minh và khoanh vùng  
đối tượng theo định dng bao gm: tọa độ góc dưới trái và góc trên phi ca vt.  
1.2.1.2 Quan sát và điều khin trên PPC  
- Qun lý người dùng, dliệu người dùng và các đối tượng trong nhà thông  
minh.  
- Qun lý các tương tác người dùng đối vi nhà thông minh.  
- Qun lý, phân bhtng mng và các kết ni.  
1.2.1.3 Module mô phng 3D  
- Mô phng nhà 3D và nhận các tương tác người dùng.  
- Chuyn những tương tác người dùng thành các skin trong nhà thông minh.  
4
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
1.2.2 Phm vi module quan sát và điu khin trên PPC  
Giới hn phạm vi module quan sát và điều khin trên PPC được xác định thông  
qua các yêu cu:  
1.2.2.1 Htng mng  
- Đảm bảo dữ liệu thông suốt.  
- Thời gian chuyển và xử lý lệnh đạt trung bình từ 300 - 400 ms trong điều kiện  
tốt và từ 2000 - 3000 ms trong điều kiện mạng kém.  
- Mạng truyền dữ liệu không dây nhưng vẫn đảm bảo tốc độ truyền tốt và số  
lượng lớn người truy cập.  
- Tính bảo mật cao. Có thể dễ dàng triển khai ngăn chặn các cuộc tấn công qua  
sóng và môi trường truyền dẫn thông qua hoặc thiết bị bảo mặt, hoặc bởi thuật toán mã  
hóa dữ liệu, bất chấp sự phình ra một cách tương đối của dữ liệu.  
1.2.2.2 Qun lý người dùng  
- Ngăn ngừa sự truy cập trái phép từ bên ngoài lên các đối tượng.  
- Phân quyền đối tượng đối với từng người dùng và nhóm người dùng.  
1.2.2.3 Quản lý đối tượng  
- Dễ dàng truy cập tới các thông tin đối tượng và trạng thái đối tượng khi các  
tầng khác yêu cầu.  
- Dễ dàng ánh xạ giữa dữ liệu người dùng và dữ liệu đối tượng để nhận biết tính  
phân quyền của người dùng trên một đối tượng cụ thể.  
5
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Chương 2  
GII PHÁP MNG  
Công nghmng không dây có thsdng trong truyn dliu, đáp ứng được  
các tiêu chí cơ bản đề ra là Bluetooth, hng ngoi và Wireless. Về cơ bản, Bluetooth là  
sci thin và phát trin thng ngoi (IrDA), vì thế nên trong bài khóa lun, chúng  
tôi chỉ đánh giá và so sánh hai mô hình mạng cơ bản là: Bluetooth và Wireless.  
2.1 Bluetooth  
2.1.1 Khái quát  
Bluetooth là một đặc tcông nghip cho truyn thông không dây tm gn gia  
các thiết bị điện t. Công nghnày htrvic truyn dliu qua các khong cách  
ngn gia các thiết bị di động và cố định, to nên các mng cá nhân không dây  
(Wireless Personal Area Network-PANs).  
Bluetooth có thể đạt được tốc độ truyn dliu 1Mb/s. Bluetooth htrtc độ  
truyn ti dliu lên ti 720 Kbps trong phm vi 10 m–100 m. Khác vi kết ni hng  
ngoi (IrDA), kết ni Bluetooth là vô hướng và sdng gii tn 2,4 GHz.  
2.1.2 Đặc điểm  
- OBEX (OBject EXchange) là giao thức trao đổi dliu gia các thiết bdùng  
cng hng ngoại được hip hội IrDA (Infrared Data Association) đưa ra lần đầu tiên  
năm 1997.  
- Ban đầu, giao thc này chgii hn cho các thiết bsdụng môi trường ánh  
sáng hng ngoại, nhưng rất nhanh sau đó nó được tchc Bluetooth SIG (Bluetooth  
Special Interest Group) đưa vào hu hết các thiết bBluetooth ca mình.  
- Cũng giống như các giao thức khác, giao thức OBEX được xây dng trên nn  
mô hình OSI (Open Systems Interconnection) bao gm hai thành phn chính:  
OBEX session protocol (giao thc phiên OBEX): mô tcu trúc gói tin  
trong phiên làm vic gia hai thiết b.  
OBEX application framework: tp các dch vOBEX cung cp cho các ng  
dụng đầu cuối như truyền file, in nh...  
6
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Hình 2-1: Giao thức Obex  
2.1.3 Ưu điểm  
- Truyn dliu gia các thiết bkhông cn cáp trong khong cách  
trung bình (10m, có thể xa hơn với thiết bị đặc bit).  
- Sdng sóng radio ở băng tần không cần đăng ký 2.4GHz ISM  
(Industrial, Scientific, Medical).  
- Có khả năng xuyên qua vật thrn và phi kim, không cn phi truyn thng .  
- Khả năng kết ni point-point, point-multipoint.  
- Bluetooth sdng cùng mt chun giao thc nên mi thiết bị  
- Bluetooth đều có thlàm vic vi nhau.  
- Sdụng ít năng lượng, thích hp vi các thiết bị di động có ngun  
năng lượng hn chế.  
- Có khả năng hỗ tr3 kênh thoi và 1 kênh dliu.  
7
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
- Có khả năng bảo mt t8Æ128bit.  
- Thiết bnhgn, số lượng thiết bhtrBluetooth ngày càng nhiu  
và đa dạng.  
- Giá thành thiết br, truyn dliu min phí.  
- Thiết lp kết ni ddàng và nhanh chóng, không cn access point.  
- Sdụng được bt cứ nơi nào.  
- Được đỡ đầu bi 9 tập đoàn khổng l, và ngày càng có nhiu tchc  
tham gia vào vì thế Bluetooth ngày càng được phát trin hoàn thin và  
mnh mẽ hơn.  
2.1.4 Nhược điểm  
- Do sdng mô hình adhoc nên không ththiết lp các ng dng thi gian  
thc.  
- Khong cách kết ni còn ngn so vi các công nghmng không dây khác.  
- Sthiết bactive, pack cùng lúc trong mt piconect còn hn chế.  
- Tốc độ truyn ca Bluetooth không cao.  
- Bnhiu bi mt sthiết bsdng sóng radio khác, các trang thiết bkhác.  
- Bo mt còn thp.  
Hình 2-2: Ứng dụng Bluetooth  
8
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
2.2 Wireless  
2.2.1 Khái quát  
WLAN là mt loi mạng máy tính nhưng việc kết ni gia các thành phn trong  
mng không sdng các loại cáp như một mạng thông thường, môi trường truyn  
thông ca các thành phn trong mng là không khí. Các thành phn trong mng sử  
dng sóng điện tđể truyn thông vi nhau.  
2.2.2 Các mô hình WLAN:  
Gm 3 mô hình mng sau:  
- Mô hình mạng độc lp (IBSSs) hay còn gi là mng Ad hoc : Bao gm các  
điểm truy nhp AP (Access Point) gn vi mạng đường trc hu tuyến và giao tiếp vi  
các thiết bị di đng trong vùng phsóng ca mt cell. AP đóng vai trò điều khin cell  
và điều khiển lưu lượng ti mng. Các thiết bị di động không giao tiếp trc tiếp vi  
nhau mà giao tiếp vi các AP.  
- Mô hình mạng cơ sở (BSSs) : Bao gm các điểm truy nhp AP (Access Point)  
gn vi mạng đường trc hu tuyến và giao tiếp vi các thiết bị di động trong vùng  
phsóng ca mt cell. AP đóng vai trò điều khin cell và điều khiển lưu lượng ti  
mng. Các thiết bị di động không giao tiếp trc tiếp vi nhau mà giao tiếp vi các AP.  
- Mô hình mng mrng(ESSs) : Mạng 802.11 mở rộng phạm vi di động tới  
một phạm vi bất kì thông qua ESS. Một ESSs là một tập hợp các BSSs nơi mà các  
Access Point giao tiếp với nhau để chuyển lưu lượng từ một BSS này đến một BSS  
khác để làm cho việc di chuyển dễ dàng của các trạm giữa các BSS, Access Point thực  
hiện việc giao tiếp thông qua hệ thống phân phối.  
9
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Hình 2-3: mô hình mạng Ad-hoc  
Hình 2-4: Mô hình mạng cơ sở  
10  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Hình 2-5: Mô hình mạng mở rộng  
2.2.3 Ưu điểm  
Stin li: Mng không dây cũng như hệ thng mạng thông thường. Nó cho  
phép người dùng truy xut tài nguyên mng bt kỳ nơi đâu trong khu vực được trin  
khai(nhà hay văn phòng). Vi sự gia tăng số người sdng máy tính xách tay(laptop),  
đó là một điu rt thun li.  
Khả năng di động: Vi sphát trin ca các mng không dây công cng, ngưi  
dùng có thtruy cp Internet bt cứ đâu. Chng hn ở các quán Cafe, người dùng có  
thtruy cp Internet không dây min phí.  
Hiu qu: Người dùng có thduy trì kết ni mng khi họ đi từ nơi này đến nơi  
khác.  
Trin khai: Vic thiết lp hthng mạng không dây ban đầu chcn ít nht 1 access  
point. Vi mng dùng cáp, phi tn thêm chi phí và có thgặp khó khăn trong việc  
trin khai hthng cáp nhiều nơi trong tòa nhà.  
Khả năng mở rng: Mng không dây có thể đáp ứng tc thì khi gia tăng số  
lượng người dùng. Vi hthng mng dùng cáp cn phi gn thêm cáp  
11  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
2.2.4 Nhược điểm  
Bo mt: Môi trường kết ni không dây là không khí nên khả năng bị tn công  
của người dùng là rt cao.  
Phm vi: Mt mng chun 802.11g vi các thiết bchun chcó thhoạt động  
tt trong phm vi vài chc mét. Nó phù hợp trong 1 căn nhà, nhưngvi mt tòa nhà ln  
thì không đáp ứng được nhu cầu. Để đáp ứng cn phi mua thêm Repeater hay access  
point, dẫn đến chi phí gia tăng.  
Độ tin cy: Vì sdng sóng vô tuyến để truyn thông nên vic bnhiu, tín hiu  
bgim do tác động ca các thiết bkhác(lò vi sóng,….) là không tránh khi. Làm  
giảm đáng kể hiu quhoạt đng ca mng.  
Tốc độ: Tốc độ ca mng không dây (1- 125 Mbps) rt chm so vi mng sử  
dng cáp(100Mbps đến hàng Gbps).  
2.3 So sánh công nghBluetooth và Wireless  
Tnhng nghiên cu trên, ta có bng so sánh lý thuyết:  
Bảng 2-1: Bảng so sánh Bluetooth và wireless  
STT  
Tiêu chí  
Wireless  
Bluetooth  
Phiên bn không dây ca  
chun Ethernet  
Thay thế cáp cá nhân  
(wireless USB) cho nhiu  
ng dng khác nhau.  
Truy cp mng không  
dây vi khong cách  
trung bình.  
Sdụng điển  
(wirelessEthernet), chthay  
thế cáp cho truy cp mng  
hình  
1
(Typical usage)  
LAN. Truy cp mng không  
dây vi khong cách dài.  
1 Mbps, chia s.  
Version 1.1 và 1.2 là  
723.1 Kbps, version 2.0  
là 2.1 Mbps, thấp hơn  
khi bnhiu.  
11 Mbps, chia s.  
2
3
Băng thông  
2 đến 3 Mbps vi WEP.  
Nhiu  
Các thiết bsdng sóng  
Các thiết bsdng sóng  
12  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
radio khác, các vt liu xây  
dng, trang thiết b.  
radio khác, các vt liu  
xây dng, trang thiết b.  
Không an toàn nếu  
không bo vtt. Cn gii  
quyết nhng trc trc ca  
mng, truy cp bt hp pháp,  
hi-jacking,  
Bo mt thp. Liên kết  
được thiết lp mức độ  
"Đánh hơi mạng" (hay còn gi  
là dò tìm lhng mng thông  
qua vic dò tun tcác gói tin  
sthm định quyn  
(authentication). Khó  
khăn hơn cho traffic  
sniffing. Vn còn phụ  
thuc vào sthẩm định  
quyn cấp độ ứng dng  
và smt hoá.  
cng mạng khác nhau), đánh  
cp phiên làm vic và truy cp  
trái  
4
Bo mt  
phép. Liên kết mức độ WEP  
dbbgãy. Tin cy  
vào nhng truy cp ở  
cấp độ ứng dng và sự  
mt hoá.  
Khá cao.  
Tiêu thụ năng  
lượng  
Thi gian sdng pin rt ngn  
do tiêu thnhiều năng lưng  
và duy trì kết ni.  
5
Thp.  
Khong cách  
(ngoài tri)  
200 m - 11 Mbps.  
500 m - 1 Mbps.  
6
7
8
30 m-100 m  
10 m-30 m.  
79  
Khong cách  
40 m - 11 Mbps.  
100 m - 1 Mbps.  
(trong nhà)  
11 DSSS.  
Skênh  
79—FHSS.  
13  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Năng lượng  
20 dBm—FHSS.  
truyn  
9
20 dBm  
30 dBm—DSSS.  
tối đa  
2.4GHz -b/g  
5.8GHz – a  
10  
11  
Tn số  
2.4GHz  
Giá thành  
Cao  
Thp  
Htrtrong mt số  
laptop hiện đại, PPC:  
đòi external H/W card,  
Notebook computer,  
desktop computer,  
server.  
Htrtrong laptop hin  
đại, nhiều điện thoi di  
động, PPC, thiết bị đin  
t, thiết btự động trong  
công nghiệp và văn  
phòng  
12  
Thiết bhtrợ  
trong tm hoạt đng  
ca các thiết bWLAN,  
thường là trong các toà  
nhà.  
Bt cứ nơi nào có ít nhất  
2 thiết bBluetooth.  
13  
14  
Vtrí sdng  
Sthiết bcó thể  
truy cập đồng  
thi  
Nhiu, chia s.  
Ti đa 8, chia sẻ.  
IP&P2P.  
P2P.  
Thc nghiệm đo đạc thông qua đồng bthi gian trên PC và PPC. Vi thi gian  
(ms) và dung lượng truyn (B và Kb) được tính trung bình trong điều kin ti là 1 PPC  
và 1 PC. Môi trường truyn dliu trong nhà, khong cách vi wireless là 30m và  
Bluetooth là 10m.  
Bảng 2-2: Thực nghiệm wireless và bluetooth  
STT Loi dliu Dung lượng  
Thi gian truyn  
Thi gian  
14  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
đóng gói  
Wireless  
800 ms  
Bluetooth  
1200ms  
1
2
DL đăng nhp  
15K  
1B  
5ms  
0ms  
DL ping  
server  
20ms  
30ms  
300ms  
50ms  
40ms  
50ms  
700ms  
90ms  
DL chuyn  
ng dng  
3
4
5
1B  
5K  
1B  
0ms  
5ms  
0ms  
DL chuyn  
đối tượng  
DL chuyn  
kết ni  
DL chuyn  
trạng thái đối  
tượng  
6
7
15K  
10ms  
50ms  
1000ms  
2000ms  
1800ms  
3500ms  
DL đối tượng  
300K  
DL nhn din  
8
250K  
50ms  
1500ms  
2700ms  
(hình nh và  
tọa độ)  
Như vậy, vi nhng yêu cu htng mạng đặt ra cho ng dng thì công nghệ  
Bluetooth không thể đáp ứng đầy đủ như wireless. Trong phm vi nghiên cu khóa  
lun, vic chon ra kết ni tt nhất để thc thi truyn dliu là vô cùng quan trng, vì  
thế, chúng tôi quyết định chn wireless trong bước đầu xây dng ng dng ca nhóm.  
15  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Chương 3  
QUAN SÁT VÀ ĐIỀU KHIN TRÊN PPC  
Module quan sát và điều khin trên PPC qun lý các thông tin về người dùng, kết  
ni, dliệu tương tác giữa PPC và PC.  
Hình 3-1: Mô hình module quan sát và điều khiển trên PPC  
3.1 Mô ththng  
3.1.1 Connection Manager  
Tng qun lý kết ni làm nhim vcung cp kết ni tin cy và truyn dliu vi  
thi gian phù hp cho các ng dng nhà thông minh.  
16  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Hình 3-2: Mô hình tầng quản lý kết nối  
3.1.1.1 Yêu cu và chức năng  
- Qun lý các kết nối, đm bo dliệu được truyền đi bảo mt và toàn vn.  
- Tốc độ truyn dliệu được đảm bo chy ổn định và không bnghn lnh vi  
các ng dng trên PPC.  
- Độc lp và n vi các tng khác.  
- Module mgiúp khả năng phát triển vi các loi kết ni dliu khác phù hp  
hơn và cho phép người dùng phát trin vsau.  
3.1.1.2 Thiết kế  
Tng này bao gm hai thành phn chính :  
- Lõi các kết nối chương trình: bao gm nhiu thành phn kết ni.  
- Thành phn qun lý kết ni.  
17  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
3.1.1.3 Thành phn kết ni  
Là mc độ thp nht ca tng qun lý kết ni. Thành phn kết nối định nghĩa ra  
loi kết ni và hình thc kết ni. Ví d: wireless, Bluetooth, hng ngoi…Vi nhng  
khuôn khtruyn dliu, mi thành phn kết ni phải đảm bo ti thiu các chc  
năng mà hthng yêu cu. Ví dcó thgi hình nh vi một độ trcho phép.  
Hin ti trong khuôn khổ đề tài nghiên cu khóa lun và gii hn vthi gian,  
chương trình chsdng kết ni wireless.  
3.1.1.4 Thành phn qun lý kết ni  
Thành phn quản lý định nghĩa ra cách dữ liệu trao đổi gia hai hthng và độc  
lp hoàn toàn vi thành phn kết ni. Nghĩa là thành phn này chyêu cu thành phn  
kết ni phải được chai thiết bhtrvà tốc độ truyn dliu cũng như các tiêu chí  
truyn dliu khác phải được đảm bo trên mc ti thiu.  
Tng qun lý htrợ người dùng tối đa trong việc cu hình kết ni.  
3.1.1.5 Hoạt động  
Trên PPC  
- Khi có yêu cu gi dliu tcác tng trên, tng qun lý kết ni nhn biết kết  
ni hin thời đang sử dng và gi kết nối đó tùy thuộc mục đích sử dng.  
- Khi được tng qun lý gi, tng kết ni phi cung cp các dliu cho vic mở  
kết ni và gi dliu.  
- Tng qun lý shy các loi kết nối không được sdng và chgiduy nht  
mt loi kết nối mà người dùng đã chn.  
Trên PC  
- Thành phn qun lý trên PC duy trì các thành phn kết ni hin có. Các thành  
phn kết ni này luôn trong tình trng chdliu tPPC gi sang. Vi mô hình qun  
lý đa người dùng, ti mt thi gian cthluôn tn ti nhng thành phn kết ni khác  
nhau. Các thành phn kết nối được sdng tùy vào vtrí và tính cht của người dùng.  
Ví d: nếu người dùng đang trong phòng thì có thkhông cn sdng các kết  
ni tốc độ cao hơn như wireless… mà chỉ cn sdụng Bluetooth để tiết kim ngun  
hơn.  
18  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
Hình 3-3: Data Manager  
3.1.2 Data Manager  
3.1.2.1 Yêu cu và chức năng  
Trên PC  
- Qun lý dliu ca tng kết ni: trng thái kết ni, loi kết ni, biến truy cp…  
- Qun lý dliu của người dùng: tài khon sdng, phân cấp người dùng, csdl  
vtài khon sdng…  
- Qun lý tài nguyên và trng thái các ng dng ca những người dùng đang truy  
cp.  
- Qun lý dliệu nhà thông minh và các đối tượng trong nhà thông minh.  
- Qun lý dliu hình ảnh trong nhà thông minh. Khi người dùng mun xem các  
đối tượng trong nhà thông minh để điều chnh, tng ng dng sly dliu này để gi  
sang PPC.  
Trên PPC  
19  
Xây dng hthống giám sát và điều khin nhà thông minh  
- Qun lý dliu ca tng kết ni.  
- Qun lý tài nguyên và trng thái ng dụng người dùng đang sử dng.  
- Qun lý dliệu nhà thông minh và các đối tượng trong nhà thông minh.  
3.1.2.2 Thiết kế  
Trên PC  
Tn tại hai CSDL: Người dùng và đối tượng.  
- CSDL người dùng bao gm: thông tin vtài khon, phân cấp người dùng. Mt  
khu của người dùng sẽ được mã hóa mt chiu MD5. Shữu đối tượng với người  
dùng - tc là scó gii hn một nhóm người dùng trong toàn bộ người dùng được  
quyền điều khin một đối tượng.  
- CSDL đối tượng bao gm: thông tin trng thái, thuc tính và các tính cht ca  
đối tượng.  
- Người dùng cao nht có quyền điều khin các thông svề người dùng và đối  
tượng bng mt công chtrtrên Server.  
- Đối với người dùng, dliệu đồ vt là mt cu trúc bao gm các thuc tính, tính  
chất, tên, nhóm người dùng qun lý…- mang tính cht qun lý vmt số lượng và  
không bao hàm nhiều đến các vấn đề kthut.  
- Đối với chương trình, dliệu đối tượng cần được thhin trên PPC theo hình  
nh và được nhn din thông qua mt hình chnhật, người dùng có thsdng hình  
chnhật này để điều khiển đối tượng, vì vy dliệu đồ vt là mt cấu trúc đơn giản  
bao gm 3 thành phn: ID của đối tượng, tọa độ góc dưới cùng bên trái và tọa độ góc  
trên cùng bên phi của đồ vt.  
- Vùng dliệu đồ vt - là dliu qun lý trong mt phm vi cthể mà do người  
dùng có yêu cầu và được camera giám sát khoanh vùng, được tng qun lý dliệu lưu  
trtheo dliu đối tưng.  
- Các dliệu khác được lưu trữ khi chương trình gi ng dụng tương ng.  
Trên PPC  
- Trên PPC tn ti duy nht một CSDL đối tượng.  
- Các dliệu khác được lưu trữ khi chương trình gi ng dụng tương ng.  
20  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang yennguyen 05/07/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển nhà thông minh: Quan sát và điều khiển trên PPC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_he_thong_giam_sat_va_dieu_khien_nha_thong.pdf