Khóa luận Xây dựng và đánh giá một hệ thống mô phỏng giao thông Việt Nam

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Ngô Đức Hi  
XÂY DNG VÀ ĐÁNH GIÁ MT HTHNG  
MÔ PHNG GIAO THÔNG VIT NAM  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghThông tin  
HÀ NI - 2010  
1
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Ngô Đức Hi  
XÂY DNG VÀ ĐÁNH GIÁ MT HTHNG  
MÔ PHNG GIAO THÔNG VIT NAM  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghThông tin  
Cán bhướng dn: PGS.TS. Bùi Thế Duy  
HÀ NI - 2010  
2
TÓM TT KHOÁ LUN  
Tlâu, vic phát trin mt hthng mô phng giao thông đã được nhiu nhà nghiên  
cu trên thế gii quan tâm và đã đạt được mt sthành tu nht định. Nhng thành tu  
này cũng đã đóng góp phn nào vào sphát trin ca hthng giao thông các nước tiên  
tiến. Tuy nhiên, vic ng dng các thành tu này vào giao thông Vit Nam là rt khó  
khăn do cơ svt cht, cơ shtng giao thông ca nước ta có nhiu khác bit, cùng vi  
đó là skhác nhau vcác loi phương tin tham gia giao thông và ý thc ca người tham  
gia giao thông. Vì vy vic nghiên cu mt hthng mô phng giao thông thích hp vi  
Vit Nam là rt cn thiết và đã được chúng tôi chn làm đề tài để thc hin khóa lun  
này.  
Đầu tiên, chúng tôi sẽ đưa ra mt scơ slý thuyết cho vic mô phng giao thông.  
Trong số đó chúng tôi sẽ đi sâu vào phương pháp mô phng da trên agent, mt công  
nghrt thích hp để mô phng mt mô hình có stương tác cá th- cá thvà cá th-  
môi trường ging như mô hình giao thông. Cui cùng, chúng tôi strình by vhthng  
mô phng giao thông Vit Nam mà chúng tôi đã nghiên cu và xây dng và các kết quả  
đạt được qua quá trình này.  
i
LI CÁM ƠN  
Đầu tiên, em xin gi li cám ơn ti các thy cô ca trường Đại hc Công Ngh- Đại  
hc Quc Gia Hà Ni đã tn tình hướng dn, chbo em trong quá trình hc tp và làm  
vic nhng năm hc va qua.  
Em xin gi li cám ơn chân thành ti Phó Giáo sư Tiến sĩ Bùi Thế Duy, người đã  
tn tình hướng dn em trong sut thi gian thc hin khóa lun.  
Em vô cùng biết ơn bm, nhng người đã có công sinh thành, nuôi dy và luôn  
luôn tin tưởng, ng hem. Em cũng xin gi li cám ơn ti các anh chem và mi người  
trong gia đình cùng bn bè vì đã luôn tin cy, động viên và giúp đỡ em trong cuc sng.  
Hà Ni, ngày 2 tháng 5 năm 2010  
Sinh viên  
Ngô Đức Hi  
ii  
MC LC  
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1  
CHƯƠNG 1: MÔ PHNG GIAO THÔNG ........................................................................3  
1.1. Gii thiu .................................................................................................................3  
1.2. Hthng mô phng giao thông trc quan ...............................................................4  
1.2.1. Mô hình hthng giao thông.........................................................................5  
1.2.2. Mô hình điu khin sdi chuyn các xe trên đường.....................................5  
1.2.3. Mô hình thng kê...........................................................................................6  
1.3. Mô phng xe thông minh trên đường cao tc..........................................................6  
1.3.1. Mô hình mng lưới đường cao tc.................................................................7  
1.3.2. Mô hình xe c................................................................................................8  
1.4. Hthng mô phng đèn giao thông.........................................................................9  
1.5. Kết lun..................................................................................................................10  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH DA TRÊN AGENT ................................................................11  
2.1. Agent và hthng đa agent....................................................................................11  
2.1.1. Agent............................................................................................................11  
2.1.2. Hthng đa agent – MAS............................................................................12  
2.2. Mô hình da trên agent..........................................................................................13  
2.2.1. Khái nim vmô hình da trên agent – ABM.............................................13  
2.2.2. Skhác nhau gia agent và đối tượng.........................................................14  
2.2.3. Mt số ứng dng ca ABM..........................................................................14  
2.2.4. Cách xây dng mt ABM............................................................................15  
2.3. Kết lun..................................................................................................................15  
CHƯƠNG 3. HTHNG MÔ PHNG GIAO THÔNG VIT NAM SDNG MÔ  
HÌNH DA TRÊN AGENT ..............................................................................................16  
3.1. Mt số đặc đim ca giao thông Vit Nam ...........................................................16  
3.2. Các ý tưởng xây dng hthng.............................................................................16  
3.2.1. Xây dng hthng đường xá.......................................................................17  
3.2.2. Xây dng agent đóng vai trò người tham gia giao thông ............................20  
3.3. Mô ththng .......................................................................................................24  
iii  
3.3.1. Các thành phn chính ca hthng .............................................................24  
3.3.2. Các thut toán được sdng........................................................................28  
3.4. Cài đặt hthng mô phng....................................................................................34  
3.5. Gii thiu chương trình mô phng.........................................................................36  
3.5.1. Chế độ thiết kế .............................................................................................36  
3.5.2. Chế độ mô phng.........................................................................................40  
3.6. Mt sthnghim và nhn xét..............................................................................41  
3.6.1. Mt sthnghim .......................................................................................42  
3.6.2. Nhn xét các thnghim .............................................................................46  
CHƯƠNG 4. TNG KT..................................................................................................47  
4.1. Kết lun..................................................................................................................47  
4.2. Hướng phát trin và mrng.................................................................................47  
Tài liu tham kho..............................................................................................................49  
iv  
MT STHUT NGỮ  
MAS  
ABM  
Multi-Agent System  
Agent-Based Modeling  
Hthng đa Agent  
Mô hình da trên Agent  
v
DANH SÁCH HÌNH V& BNG BIU  
Hình 1-1: Hthng mô phng giao thông trc quan............................................................4  
Hình 1-2: Chc năng thng kê ca ca hthng mô phng trc quan................................4  
Hình 1-3: Hthng mô phng đường cao tc......................................................................7  
Hình 1-4: Mô tcu to đon đường cao tc .......................................................................8  
Hình 1-5: Hthng mô phng đèn giao thông.....................................................................9  
Hình 2-1: Ưu vit ca agent so vi đối tượng....................................................................14  
Hình 3-1: Chia mt ngã tư gm nhiu tuyến đường thành các vùng đơn gin ..................17  
Hình 3-2: Vùng gia ngã tư cha nhiu tuyến đường khác nhau ...................................18  
Hình 3-3: Các li vào, li ra và các đon đương trong mt vùng......................................18  
Hình 3-4: 16 đon đường vùng gia ngã tư ....................................................................19  
Hình 3-5: Thuc tính vn tc an toàn nh hưởng đến cách lái xe ca các agent ...............23  
Hình 3-6: Thuc tính thi gian dtính nh hưởng đến cách lái xe ca các agent.............24  
Hình 3-7: Biu đồ mô tcác thành phn ca hthng và mi quan hca chúng............25  
Hình 3-8: Thut toán tính toán di chuyn ca agent ..........................................................29  
Hình 3-9: Agent lp kế hoch lý tưởng trên đường dài và thng......................................30  
Hình 3-10: Thut toán xây dng kế hoch di chuyn lý tưởng ca agent..........................31  
Hình 3-11: Agent lp kế hoch di chuyn lý tưởng trên hthng đường bt k...............31  
Hình 3-12: Agent cm nhn được va chm vi agent khác ...............................................32  
Hình 3-13: Agent hình dung vtrí ca agent khác các thi đim dch chuyn...............33  
Hình 3-14: Thut toán kim tra va chm nếu di theo chuyn theo kế hoch lý tưởng ......33  
Hình 3-15: Agent kim tra la chn đánh lái để tránh va chm ........................................34  
Hình 3-16: Giao din chương trình chế độ thiết kế.........................................................37  
Hình 3-17: Ghép các vùng đường vi nhau để to thành hthng đường xá tùy ý...........38  
Hình 3-18: Hp thoi chn các thành phn đường dng sn.............................................38  
vi  
Hình 3-19: Hp thoi tùy chn sngười tham gia giao thông...........................................39  
Hình 3-20: Hp thoi tùy chn các thuc tính ca người lái .............................................39  
Hình 3-21: Giao din chương trình chế độ mô phng ....................................................40  
Hình 3-22: Thnghim mô phng ti môt ngã tư có bùng binh........................................41  
Hình 3-23: Thnghim mô phng vi 80 người ...............................................................43  
Hình 3-24: Thnghim mô phng vi 120 người .............................................................44  
Hình 3-25: Thnghim mô phng vi 160 người .............................................................45  
Bng 3-1: Thuc tính ca các người lái .............................................................................42  
Bng 3-2: Thnghim mô phng vi 80 người.................................................................43  
Bng 3-3: Thnghim mô phng vi 120 người...............................................................44  
Bng 3-4: Thnghim mô phng vi 160 người...............................................................45  
vii  
MỞ ĐẦU  
Đối vi mi quc gia, giao thông là mt bphn trong kết cu htng, có nh  
hưởng trc tiếp đến sphát trin kinh tế - xã hi. các nước phát trin, vic phát trin hệ  
thng giao thông luôn được đầu tư nhng khon chi phí khng l. Bên cnh đó, các nhà  
quy hoch luôn có mt tm nhìn chiến lược, định ra được kế hoch rõ ràng trong vic xây  
dng các hthng giao thông. Nhvy mà hthng giao thông ca nhng nước này rt  
phát trin, to cơ sthun li cho sphát trin ca kinh tế và xã hi. Còn Vit Nam thì  
ngược li, cơ shtng giao thông không theo kp sphát trin kinh tế xã hi và dân s,  
gây cn trcho snghip hin đại hóa, công nghip hóa ca đất nước.  
Hin nay nước ta, giao thông đang là mt vn đề nhc nhi ca các nhà hoch  
định chính sách. các đô thnhư Hà Ni, nhiu hthng đường quá hn độn, không theo  
quy chun hay quá cht hp. Trong khi đó, slượng xe tham gia thông không ngng gia  
tăng. Điu đó đã dn đến hu qulà sgia tăng vtc đường, tai nn, ô nhim môi  
trường. Thêm vào đó, ý thc ca người tham gia giao thông chưa cao nên càng làm tăng  
tính phc tp ca giao thông Vit Nam. Vì vy vic tìm gii pháp phát trin cho các hệ  
thng giao thông nước ta là rt khó khăn.  
nhiu nước trên thế gii, vic mô phng hthng giao thông trên máy tính đã  
được nghiên cu tlâu nhm phc vcho vic tìm kiếm và đánh giá các gii pháp phát  
trin hthng giao thông. Trước khi chn mt tuyến đường, mmt tuyến đường mi  
hay điu chnh thi gian bt đèn xanh, đèn đỏ ngoài thc tế, các nhà phát trin có ththử  
trên hthng mô phng trước. Tuy nhiên, giao thông ca Vit Nam là rt khác bit và  
phc tp nên vic ng dng các thành tu nghiên cu này là rt khó. Hơn na, mô phng  
giao thông vn còn là mt đề tài ít được các nhà nghiên cu trong nước quan tâm. Do đó  
chúng tôi đã nghiên cu và xây dng mt hthng mô phng thích hp vi giao thông  
ca Vit Nam nhm phc vcho vic phát trin hthng giao thông trong nước.  
Mô phng thc cht là tái hin hoc to dng mt phn nào nào đó ca thế gii thc  
trên máy tính. Đối vi mô phng giao thông, đã có nhiu phương pháp, cơ slý thuyết  
được đưa ra. Chúng tôi đã chn phương pháp mô phng da trên agent làm phương pháp  
nghiên cu và xây dng mt hthng mô phng giao thông. Vi các mô hình có stương  
tác gia các cá thnhư hthng giao thông thì vic sdng mô hình da trên agent là rt  
thích hp. Đây là mt phương pháp tiên tiến và đã được ng dng nhiu trong vic mô  
1
phng các hthng phc tp trong thc tế. Hthng mô phng giao thông mà chúng tôi  
xây dng cho phép người sdng có thtùy biến to ra các hthng giao thông đa dng,  
phc tp, ri quan sát sdi chuyn ca các phương tin trên hthng giao thông này. Từ  
vic quan sát này mà các nhà quy hoch giao thông có thể đánh giá được các gii pháp  
phát trin hthng giao thông và đưa ra quyết định ca mình.  
Ni dung ca khóa lun gm 4 chương:  
Chương 1 strình by vbài toán mô phng giao thông và các mô hình mô phng  
giao thông ca các nhà nghiên cu trên thế gii trước đây  
Chương 2 strình by vagent, hthng đa agent, phương pháp sdng mô hình  
da trên agent và các ng dng ca mô hình này.  
Chương 3 strình by vhthng mô phng giao thông mà chúng tôi đã nghiên  
cu và xây dng.  
Cui cùng, Chương 4 stng kết các kết quả đã đạt được và hướng phát trin hệ  
thng mô phng giao thông trong tương lai.  
2
CHƯƠNG 1: MÔ PHNG GIAO THÔNG  
1.1. Gii thiu  
Vic phát trin hthng giao thông tt là nhu cu bc thiết ca mi quc gia nhm  
to cơ sthun li cho quá trình phát trin kinh tế xã hi. Xây dng được mt hthng  
giao thông tt là mt bài toán khó vi các nhà quy hoch giao thông. Ngoài vic phân  
tích, đánh giá mang tính lý thuyết, hcn có mt cái nhìn trc quan vcác gii pháp mà  
hla chn. Tuy nhiên, không phi lúc nào cũng có tháp dng các gii pháp phát trin  
hthng giao thông vào thc tế chỉ để kim tra tính hiu qudo nhiu nguyên nhân như  
tn kém, mt nhiu thi gian, hoc gp ri ro không lường trước được. Chính vì vy, họ  
cn mt công cgiúp hmô phng các gii pháp phát trin hthng giao thông để đánh  
giá và đưa ra la chn hp lý nht.  
Công cmô phng giao thông đầu tiên được ra đời năm 1955 [10], và ktừ đó đến  
nay, vic mô phng giao thông trên máy tính đã được nghiên cu, phát trin và được áp  
dng nhiu vào thc tế. Đã có rt nhiu công cụ được ra đời, nhiu gii pháp, cơ slý  
thuyết được đưa ra. Có nhng gii pháp mang tính vĩ mô, các nhà nghiên cu chỉ để tâm  
đến mi liên hgia các tham snhư vn tc các, lưu lượng, mt độ các xe tham gia giao  
thông. Các gii pháp mang tính vi mô thì nhm xây dng các hthng mô phng mà có  
schuyn động ca các xe mt cách chi thiết. Có nhng gii pháp mang tính ri rc hay  
liên tc vthi gian… Tính đến nay, vic nghiên cu xây dng công cmô phng giao  
thông đã đạt được nhiu thành tu, đã đóng góp phn nào vào sphát trin ca các hệ  
thng giao thông nhiu nước tiên tiến trên thế gii. Tuy nhiên, rt khó có thể ứng dng  
được nhng công cnày để mô phng hthng giao thông Vit Nam do hthng giao  
thông ca nước ta có nhiu đim khác bit. Cơ shtng giao thông còn kém, hthng  
giao thông mang tính phc tp vì có nhiu hthng đường xá chng cht trong mt din  
tích nh, nht là trong các đô th. Hu hết các công cmô phng được xây dng chmô  
phng các phương tin đi trên đường là ô tô. Trong khi đó, các phương tin tham giao ở  
nước ta rt hn tp, tnhng phương tin kích thước nhxe đạp, xe máy đến nhng  
phương tin cln như ô tô, xe ti, xe buýt, hay thm chí là các phương tin thô xơ.  
Thêm vào đó sthiếu ý thc chp hành lut lgiao thông ca người lái xe là chưa cao  
nên càng làm cho hthng giao thông thêm hn độn. Chính vì vy mà nghiên cu mt hệ  
thng mô phng chi tiết giao thông ca nước ta là rt cn thiết. Đó là nguyên nhân thúc  
3
đẩy chúng tôi nghiên cu mt hthng mô phng giao thông phù hp vi tình hình giao  
thông Vit Nam. Nhưng trước khi trình by nhng nhng nghiên cu và các kết quả đã  
đạt được, chúng tôi xin được gii thiu mt sphương pháp, cơ slý thuyết và các công  
cmô phng hthng giao thông ca các nhà nghiên cu trước đây.  
1.2. Hthng mô phng giao thông trc quan  
Đây là hthng được nghiên cu và phát trin bi Thomas Fotherby [14]. Hthng  
rt đa năng trong vic mô phng các hthng giao thông. Nó cung cp các chc năng  
thiết kế mng lưới giao thng, hthng mô phng các xe chy trên mng lưới giao thông  
đã được thiết kế và mt chc năng rt hu ích đó là chc năng thng kê chi tiết các thông  
snhư lưu lượng xe đi trên đường, vn tc trung bình các xe, …Vì vy mà hthng này  
được coi là tiếp cn tchai hướng là theo hướng vi mô và theo hướng vi mô.  
(a) Chế độ thiết kế  
(b) Chế độ mô phng  
Hình 1-1: Hthng mô phng giao thông trc quan  
Hình 1-2: Chc năng thng kê ca ca hthng mô phng trc quan  
4
Hthng được xây dng da trên các 3 mô hình cơ bn bao gm mô hình hthng giao  
thông, mô hình điu khin sdi chuyn các xe trên đường, mô hình thng kê.  
1.2.1. Mô hình hthng giao thông  
Đây là hthng mô tmng lưới đường đi. Mng lưới này được xây dng tcác  
thành phn gm đon đường thng - Road và vùng đường giao nhau – Junction:  
Mi đon đường thng được mô tbng hai đon thng song song vi nhau, cách  
nhau mt khong đúng bng độ rng ca mt làn đường dành cho ô tô và có mt đim  
đầu và mt đim kết thúc. Mi đon đường này đều có mt hướng nht định xác định bi  
đim đầu và đim cui. Khi ni các đon đường này vi nhau theo cùng mt hướng ta sẽ  
được mt tuyến đường gp khúc tùy ý. Khi xếp các đon đường này song song ta sẽ  
đường mt tuyến đường đi tht sđộ rng bng snguyên ln độ rng ca mt làn  
đường.  
Mi vùng đường giao nhau được mô tbng mt hình chnht có chiu dài và  
chiu rng bng snguyên ln độ rng ca mt làn đường, ti đa là gp 4 ln làn đường.  
Trên mi cnh ca vùng này có các đim ni. Khi ni các đon đường nêu trên vào các  
đim ni này ta sẽ được hthng các đường giao nhau. Hơn na, các vùng giao nhau này  
có các thuc tính giúp mô tcác đèn giao thông, đường ưu tiên, giúp xây dng các lut đi  
đơn gin trên đưòng.  
Vmt giao din, hthng cung cp công cthiết kế mt cách trc quan mng lưới  
giao thông. Vmt phát trin, nó cung cp mt thư vin lnh giúp người phát trin có thể  
thao tác ddàng vi các thành phn này để to ra các mng lưới giao thông bng cách lp  
trình.  
1.2.2. Mô hình điu khin sdi chuyn các xe trên đường  
Đây là mô hình giúp tính toán sdi chuyn tng xe tham gia giao thông. Mô hình  
này có các thành phn nhhơn. Chúng bao gm bộ đếm thi gian để thc hin vic lái xe  
chân thc, thành phn sinh xe ngu nhiên ti mt đầu vào ca hthng giao thông, và  
thành phn quan trng ca mô hình này là thành phn tính toán sdi chuyn ca các xe.  
Cách thc di chuyn các xe được mô tnhư sau:  
5
Trường hp xe đang đi trên đon đường thng: Gi v là vn tc ca xe trên đường,  
x là khong cách vi xe gn nht phía trước, thì vn tc v sẽ được xác định như  
sau:  
k,  
nếu v L  
giá trgia 0 và k,  
nếu l < v < L  
nếu x L  
0,  
Trong đó k là vn tc ln nht xe có thể đạt được, L là khong cách an toàn vi xe  
phía trước, l là khong cách nguy him vi xe phía trước.  
Khi đi đến gn đon đường giao nhau, xe có các la chn sau:  
o Dng li khi gp đèn đỏ  
o Nếu có xe hướng khác và có độ ưu tiên cao hơn thì gim tc độ, nhường  
xe phía này đi qua  
o Nếu có xe hướng khác đi ti nhưng xe đang ở đon đường ưu tiên cao  
hơn thì xe có thể đi tiếp, nhưng lúc này xe cn điu chnh tc độ để không  
va chm vi các xe khác đang nm trong vùng đường giao nhau này  
1.2.3. Mô hình thng kê  
Đây là mô hình giúp ghi li các thông tin ca các xe đi trên đường. Ti mt thi  
đim trong mt chu knào đó, mô hình này sghi li slượng xe vào và ra khi hệ  
thng, slượng xe đang di chuyn, vn tc trung bình các xe, … Các thông tin này có thể  
được xem là hu ích để đánh giá mc độ hp lý ca hthng giao thông.  
Đây có thcoi là công ckhá thích hp trong vic mô phng các hthng giao  
thông đô th. Trong phn ti, chúng tôi sgii thiu mt hthng dùng để mô phng mt  
loi hthng giao thông khác, đó là hthng mô phng giao thông trên đường cao tc.  
1.3. Mô phng xe thông minh trên đường cao tc  
Đây là mt hthng mô phng giao thông đưa ra bi Rahul Sukthankar, Dean  
Pomerleau và Charles Thorpe [13]. Hthng này mang tên Simulated Highways for  
Intelligent Vehicle Algorithms (viết tt là SHIVA) và chyếu dùng để mô phng giao  
thông trên đường cao tc mc độ vi mô. Đường cao tc thường có độ dài ln, mt độ  
đèn giao thông là rt ít, và các nhà trong hthng này được coi như là không có. Tc độ  
6
di chuyn các xe trên đường cao tc là rt cao, chính vì vy mà hthng được chú trng  
vào vic tính toán sdi chuyn qucác xe mt cách tiết để đánh giá được mc độ an toàn  
ca mt đường cao tc.  
Hình 1-3: Hthng mô phng đường cao tc  
Hthng chgm 2 mô hình chính là mô hình mng lưới đường cao tc và mô hình  
xe c.  
1.3.1. Mô hình mng lưới đường cao tc  
Mô hình này mô tmt mng lưới đường cao tc vi các đon đường dài ghép ni  
vi nhau. Thành phn cơ bn ca mô hình này là các đon đường, được gi là  
RoadSegment. Khác vi hthng mô phng giao thông trc quan ca Thomas Fotherby  
[14], các đon đường có hình dng rt tùy ý, nhưng độ rng luôn phi bng snguyên ln  
độ rng mt làn đường được mô tbng “lane number”. Ngoài ra, nó còn cha thông tin  
mô tvề đon bthu hp (RoadSlice), các mi ni để ni nhiu đon đường thng vi  
nhau, và tc độ ti đa các xe khi di chuyn trên đon đường đó.  
7
Hình 1-4: Mô tcu to đon đường cao tc  
1.3.2. Mô hình xe cộ  
Đây là mô hình khá phc tp, gm các thành phn: thành phn lnh điu khin,  
thành phn cm ng và thành phn người lái xe.  
Thành phn lnh điu khin – Controller. Đây là thành phn mô tcác lnh điu  
khin ca người lái xe bao gm:  
o Đánh lái: Dùng để mô tlnh đánh lái khi lái xe ca người điu khin. Nó  
gm các thông tin mô tnhư đánh lái vphía nào, bao nhiêu độ, …  
o Điu chnh tc độ: Mô tlnh tăng tc, gim tc hoc gitc độ ca  
người lái xe  
Thành phn cm ng: Đây là thành phn giúp xe cm giác được sdi chuyn ca  
các xe khác chng hn như tăng tc, gim tc, đang đổi hướng. Điu này làm cho  
vic điu khin không bcng nhc như điu khin sdi chuyn ca xe trong hệ  
thng mô phng trc quan ca Thomas Fotherby [14].  
Thành phn người lái xe: Đây là thành phn tính toán ra quyết định ca người lái  
xe. Trong mt tp lnh điu khin được đưa ra, da vào các thông tin ly từ  
thành phn cm ng, mt thut toán sẽ được thc thi để tính toán quyết định  
chn cách điu khin hp lý nht ca người lái.  
Hthng cho phép người định nghĩa các loi xe khác nhau như xe ti, xe con, công-  
ten-nơ. Người sdng không chcó thể định nghĩa kích thước ca xe mà còn có thmô tả  
8
các tham skhác như khnăng tăng tc, gim tc, tc độ đổi hướng, … Vic định nghĩa  
này có ththc hin qua vic chnh sa file cài đặt ( config file ).  
1.4. Hthng mô phng đèn giao thông  
Trong mc này, chúng tôi xin gii thiu vhthng mô phng đèn giao thông được  
phát trin bi mt sthành viên ca trường đại hc Utrecht (Hà Lan) [7]. Đây là mt hệ  
thng khá thông minh trong vic trgiúp la chn thi gian bt đèn xanh đèn đỏ ca đèn  
giao thông.  
Vcơ bn đây cũng là mt hệ  
thng mô phng giao thông vi mô.  
Tuy nhiên, nó có chc năng thng kê  
các thông tin như lượng xe qua li,  
vn tc trung bình các xe. Thông tin  
này không chmang tính tham kho,  
mà nó còn được sdng bên trong  
hthng để tự động điu chnh thi  
gian bt đèn xanh, đèn đỏ ca các  
đèn giao thông sao cho hp lý.  
Hình 1-5: Hthng mô phng đèn giao thông  
Các thành phn chính ca hthng này gm:  
Các làn đường (DriveLane) được mô tbi 2 đon thng song song.  
Các đon đường (Road) được to t2 làn đường. Nó có thêm thông tin vchiu, đầu  
vào đầu ra dùng để liên kết to thành mng lưới giao thông.  
Các nút (Node) mô tcác đường giao nhau như ngã tư, ngã ba. Đây chính là các ô  
vuông màu xám trong hình 5. Các nút cha thông tin vcác đầu vào và đầu ra dùng để  
ni vi các đon đường để to ra mng lưới giao thông.  
Các nút biên (EdgeNode) mô tcác khu vc mà xe cxe đi vào và đi ra. Đây chính là  
các ô vuông màu xám trong hình 5.  
Các tín hiu đèn (Sign) mô tả đèn giao thông. Nó cha mt sthông tin dùng trong  
gii thut điu chnh thi gian bt đèn xanh, đèn đỏ sao cho hp lý mt cách tự động.  
9
Thành phn xe c(Car) đóng vai trò phương tin tham gia giao thông trong hthng  
này. Vì hthng chtp trung vào cách thc tự động điu chnh tín hiu đèn sao cho  
hp lý nên cách di chuyn ca các xe là khá đơn gin.  
Trong quá trình mô phng, hthng thc hin vic thng kê mt sthông tin như  
mt độ xe, lượng xe qua li, … Các thông tin này được sdng làm tham scho gii  
thut điu chnh thi gian bt đèn xanh, đèn đỏ.  
1.5. Kết lun  
Chúng tôi va trình by mt shthng mô phng giao thông tiêu biu. Các hệ  
thng này có mt số đim chung. Thnht, chúng đều là các hthng mô phng giao  
thông vi mô, tc là đều cgng mô phng mt cách chi tiết sdi chuyn ca các phương  
tin tham gia giao thông. Thhai, các hthng này đều cho phép to ra các mng lưới  
giao thông mt cách linh hot, tuy nhiên vn rt khó để to dng li mt mng lưới giao  
thông Vit Nam do sphc tp ca mng lưới giao thông nước ta. Mt đim chung na là  
các phương tin tham gia giao thông trong các hthng này chyếu là ô tô, sdi chuyn  
không quá phc tp để tính toán.  
Như đã đề cp, hthng giao thông ca nước ta khá phc tp vi hthng đường  
chng cht, các phương tin giao thông nhiu chng loi, hn tp. Thêm vào đó, sthiếu ý  
thc ca người tham gia giao thông đã làm cho hthng giao thông trnên rt hn độn.  
Vì vy mà rt khó có tháp dng nhng hthng mô phng này vào giao thông ca nước  
ta. Do đó, vic xây dng mt hthng mô phng chi tiết hơn cho giao thông Vit Nam là  
rt cn thiết.  
Tuy nhiên, nhng hthng nêu trên cũng có mt số ưu đim nht định. Bên cnh  
vic tiếp thu nhng cơ slý thuyết, phương pháp xây dng ca các hthng này, chúng  
tôi đã kết hp sdng phương pháp mi nhm nghiên cu xây dng mt hthng mô  
phng giao thông phù hp hơn vi tình hình giao thông ca Vit Nam. Phương pháp mà  
chúng tôi mun đề cp ở đây là sdng mô hình da đa agent. Đây là mphương pháp  
tiên tiến trong vic mô phng các mô hình có stương tác gia cá thvi môi trường và  
gia các cá thvi nhau. Trong chương tiếp theo, chúng tôi strình by kvagent, hệ  
thng đa agent, phương pháp mô phng da trên agent và mt số ứng dng ca công nghệ  
này.  
10  
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH DA TRÊN AGENT  
2.1. Agent và hthng đa agent  
Agent là mt khái nim tương đối mi và hin nay được rt nhiu các nhà nghiên  
cu quan tâm. Dưới đây chúng tôi xin trình by mt skhái nim và đặc đim ca agent  
và hthng đa agent.  
2.1.1. Agent  
Có rt nhiu khái nim vagent đã được đưa ra nhưng cho đến nay vn chưa có mt  
khái nim được coi là chung nht cho agent. Chúng tôi xin nêu mt khái nim được đưa  
ra bi Wooldridge và Jennings [11]:  
“Mt agent là mt hthng máy tính được đặt trong mt môi trường nào đó, và nó  
có khnăng hành động mt cách tchtrong môi trường này nhm đạt được mt mc  
tiêu nào đó”  
Để mô tkhơn vagent, chúng tôi xin trình by mt số đặc đim ca nó:  
Mi agent trong môi trường đều có nhng thuc tính riêng bit. Chúng cm nhn,  
tiếp thu thông tin tmôi trường ri đưa ra hành động da vào trng thái hin thi  
ca các thuc tính ca chúng.  
Mi agent có mt snguyên tc chi phi hành vi và khnăng đưa ra quyết định  
ca chúng [4]  
Agent có khnăng đáp ng li stác động tmôi trường bng cách đưa ra hành  
động nào đó. Tuy nhiên, agent không chỉ đưa hành động có tính đáp ng mà các  
hành động ca agent còn hướng đến mc tiêu nào đó. Để đạt được mc tiêu, các  
agent cn thc hin mt chui các hành động khác nhau. Vic xác định chui các  
hành động cn thc hin chính là lên kế hoch [6].  
Agent có tính chủ động. Chúng có khnăng tự đưa ra hành động, hot động mt  
cách độc lp mà không chu schi phi, tác động hay kích thích tcác yếu tbên  
ngoài.  
Agent có tính linh động. Chúng có khnăng hc hi, ghi nhđưa ra các hành vi  
đáp ng da trên nhng kinh nghim ca chúng [4].  
11  
Trên đây là mt số đặc đim chung ca agent nhưng chưa đầy đủ. Để có thmô tả  
được đầy đủ các đặc đim ca agent, ta phi đặt nó vào môi trường mà trong đó có sự  
tham gia ca nhiu agent. Trong mc tiếp theo, chúng tôi xin gii thiu vhthng đa  
agent và bsung mt số đặc đim khác ca agent khi tham gia vào môi trường có scó  
mt ca nhiu agent khác.  
2.1.2. Hthng đa agent – MAS  
Mt hthng đa agent, hay gi tt là MAS (Multi-Agent System), là mt hthng  
trong đó có scó mt ca ca nhiu agent trong mt môi trường và có stương tác ln  
nhau gia chúng.  
Các agent có thtương tác vi nhau theo nhiu cách. Các hành động đưa ra ca  
chúng có thcó tính cnh tranh, xung đột vi các agent khác. Hoc chúng có thhp tác,  
phi hp hành động để đạt được mc tiêu hay thm chí có thcùng lên kế hoch hành  
động để đạt được mc tiêu chung nào đó [9]. Các agent có khnăng giao tiếp vi các  
agent khác bng cách truyn và nhn các thông đip theo mt giao thc nào đó. Thm chí  
các agent có thnhn biết được các agent khác tiếp nhn thông được tin gì [15].  
Trong MAS, mi agent đều có mt cái nhìn gii hn, chúng không có thông tin đầy  
đủ vmôi trường và các agent khác trong toàn bhthng [9]. Mi hành động ca agent  
đều tác động ti mt phn ca môi trường và các agent khác trong mt phm vi nào đó.  
Trong mt MAS, các hành vi ca và thuc tính ca các agent là không đồng nht.  
MAS có thcó tính tchc, tc là các agent có thhot động trong mt nhóm các  
agent nào đó, chúng có mt srng buc nào đó vi nhau và các hot động ca chúng sẽ  
nhm đến mt mc tiêu chung ca nhóm. Có nhiu loi mô hình tchc trong MAS. Vi  
loi mô hình phân cp, quyn ra quyết định hành động thường nm trong tay mt agent  
đứng đầu mi cp. mô hình tchc này, các agent thường tương tác vi các agent  
khác trong cùng cp hoc vi các agent các cp lin k( trên và dưới ). Mt mô hình tổ  
chc khác là mô hình thtrường, trong đó có stn ti ca các agent đóng vai trò cung  
cp sn phm hoc dch vvà các agent đóng vai trò có nhu cu sdng sn phm dch  
v[1].  
Mt ví dụ đin hình vMAS chính là Internet [9]. Internet có thể được coi là mt  
mng lưới rng ln vi mi nút ca mng lưới là mt agent. Các nút mng này được thiết  
12  
kế, thc thi bi nhng người, tchc khác nhau, và hot động vi nhng mc đích khác  
nhau. Ngoài ra, hot động ca chúng là không đồng b. Các nút mng trao đổi thông tin  
vi các nút mng khác trong mt phm vi nào đó và theo mt giao thc nào đó, …  
Trong mt hthng giao thông, hthng đường xá, các đèn giao thông, tín hiu giao  
thông đóng vai trò môi trường. Mi người tham gia giao thông trong đó đóng vai trò mt  
agent. Các agent này đưa ra hành động bng cách di chuyn theo các cách khác nhau để  
đạt được mt mc tiêu là đi đến mt vtrí nào đó trong hthng đường xá. Mi người  
tham gia giao thông đều có nhng thuc tính riêng bit phthuc vào gii tính, tui tác,  
kinh nghim, … và do đó cách di chuyn ca hcũng là không đồng nht. Người tham  
gia giao thông tương tác vi nhng người khác trong mt phm vi nào đó. Hcó mt số  
cách thc truyn thông đip như bm còi, bt sinh nhan để ra hiu xin đường, … Chính vì  
vy mà vic mô phng hthng giao thông da trên agent là mt phương pháp rt thích  
hp.  
2.2. Mô hình da trên agent  
2.2.1. Khái nim vmô hình da trên agent – ABM  
Mô hình da trên agent, gi tt là ABM ( Agent-Based Modeling ) là mt trong các  
loi mô hình tính toán dùng để mô phng các hành động không đồng nht ca các thc  
thttrtrong mt môi trường và stương tác gia chúng.  
Bng vic mô phng li hot động và tương tác gia các thc thging như agent,  
ABM được sdng dtái to hay dự đoán shin din ca nhng nhng hin tượng  
phc tp. ABM đặc bit được dùng để nghiên cu các hthng phc hp. Trong nhng  
hthng này, ta sdng nhng nguyên tc mc độ vi mô để to ra nhng hin tượng  
mang tính vĩ mô. Nhng hin tượng ni bt này không thể được gii thích bi mt đơn vị  
vi mô đơn l[2].  
Có thcoi ABM là mt kthut mô phng mnh mẽ được sdng nhiu năm qua,  
trong đó có ccác ng dng liên quan đến các vn đề thc tế trong đó có cthương mi.  
ABM có mt stên gi khác nhau như ABS ( Agent-Based Systems ), IBM (Individual-  
Based Modeling) hay ABMS (Agent-Based Modeling and Simulating) nhưng trong khóa  
lun này, chúng tôi ssdng ABM.  
13  
2.2.2. Skhác nhau gia agent và đối tượng  
Tkhi ra đời cho đến nay, công nghhướng đối tượng luôn là mt phương pháp  
hu hiu trong công nghip sn xut phn mm. So vi phương pháp xây dng mt  
chương trình theo hướng module như trước, phương pháp hướng đối tượng đã có nhiu  
ưu đim vượt bc. Tuy nhiên, sra đời ca agent, hthng đa agent mà mô hình da trên  
agent đã mra mt cách thc mi trong xây dng phn mm vi nhng ưu vit ca nó so  
vi phương pháp hướng đối tượng.  
Hình 2-1 [3] có thmô tả được phn nào được sự ưu vit  
ca agent so vi đối tượng. Ta có ththy rng, đối tượng  
chmang tính thụ động do các phương thc ca chỉ được  
thc thi khi các thc thbên ngoài gi cho nó mt thông  
đip nào đó. Trong khi đó, agent có tính chủ động hay tự  
tr, chúng có thể đưa hành động mt cách độc lp mà  
không chu stác động nào tbên ngoài. Ngoài ra, gia  
chúng còn mt số đim khác bit như sau [5, 8]:  
Các phương thc ca đối tượng luôn là cố định,  
không bao githay đổi, trong khi agent có khnăng  
Hình 2-1: Ưu vit ca  
hc hi, thích nghi để thay đổi hành vi cho phù hp vi  
agent so vi đối tượng  
môi trường. Do đó hành vi ca đối tượng luôn là có thể  
đoán trước được, trong khi các hành vi ca agent chưa chc là có thể đoán trước được.  
Agent có mc tiêu, mc đích, nó có có khnăng lp kế hoch hay phi hp vi các  
agent khác để có thể đạt được mc tiêu đó.  
2.2.3. Mt số ứng dng ca ABM  
ABM được sdng tnhng gia thp k90 để gii quyết rt nhiu vn đề về  
thương mi và công ngh. Các ví dụ đin hình về ứng dng ca ABM gm ti ưu dây  
chuyn cung ng, mô hình hành vi ca người tiêu th, các hiu ng xã hi, tính toán phân  
tán, qun lý lc lượng lao động và qun lý hsơ. Mt sABM được dùng để phân tích sự  
lan tràn ca dch bnh, snguy him ca vũ khí sinh hc, sphát trin và suy tàn ca  
nhng nn văn minh cổ đại hay nghiên cu vsviêm nhim và hmin dch ca con  
người. Mt sABM được sdng để phân tích stc nghn ca giao thông.  
14  
Trong nhng ng dng ca ABM, hthng được quan tâm sẽ được mô phng bng  
cách tìm ra nhng hành vi ca các agent và mi liên hgia chúng. Các công cABM có  
thể được sdng để kim tra xem nhng thay đổi vhành vi ca agent sthay đổi như  
thế nào đến toàn bhthng.  
2.2.4. Cách xây dng mt ABM  
mc chung nht, cách xây dng mt ABM cũng tương tnhư cách xây dng các  
mô hình khác. Điu cn làm trước tiên là cn xác định được mc đích ca mô hình cn  
xây dng. Tiếp theo, phân tích nghiên cu vhthng, xác định các thành phn và mi  
liên hgia chúng. Sau đó, áp dng mô hình để thc hin nhng thí nghim nếu-thì đơn  
gin. Cui cùng, cn đánh giá được shu dng ca mô hình qua kết quvà vic so sánh  
nó vi các mô hình khác.  
Sau đây là mt sbước cn thc hin khi xây dng mt ABM [4]:  
Xác định agent: Xác định loi thc thca agent, các thuc tính và các hành vi ca  
chúng  
Định nghĩa môi trường mà agent s“sng” trong đó  
Xác định các phương thc mà các thuc tính ca agent được cp nht trong vic  
phn ng li stương tác gia agent-agent và tương tác agent-môi trường  
Thêm vào các phương thc điu khin vic agent stương tác vi agent nào, khi  
nào nó tương tác, và nó stương tác như thế nào trong sut quá trình mô phng  
Thc thi mô hình  
2.3. Kết lun  
Trên đây, chúng tôi đã trình by nhng khái nim vcơ bn ca agent và hthng  
đa agent cũng như sự ưu vit ca nó so vi phương pháp hướng đối tượng. Chương này  
cũng đã nêu ra phương pháp mô phng da trên trên agent. Đây là mt phương pháp pháp  
tiên tiến trong lĩnh vc mô phng nhng hthng phc tp trong thế gii thc, điu đó  
thhin qua nhng ng dng ca nó trong thc tin.  
chương tiếp theo, chúng tôi xin trình by vchi tiết vhthng mô phng giao  
thông mà chúng tôi đã nghiên cu và xây dng. Đây cũng là hthng áp dng mô hình  
da trên agent.  
15  
CHƯƠNG 3. HTHNG MÔ PHNG GIAO THÔNG VIT  
NAM SDNG MÔ HÌNH DA TRÊN AGENT  
3.1. Mt số đặc đim ca giao thông Vit Nam  
Hthng giao thông nước ta, như đã đề cp, là tương đối phc tp. Sphc tp này  
đến tnhiu yếu tkhác nhau. Mt mt, cơ shtng giao thông nước ta còn chưa phát  
trin, trong khi lượng phương tin tham gia giao thông ngày càng tăng vi mc độ chóng  
mt. Mt khác, sthiếu ý thc ca người dân khi tham gia giao thông cũng làm cho hệ  
thng giao thông trnên hn độn.  
Hthng giao thông trước hết gm các hthng đường xá, hthng đèn giao thông,  
và các bin báo. Hu hết các đường xá nước ta nhhp, đặc bit là trong các thành th.  
Nhiu ngã ba, ngã tư không có đèn giao thông, hay có đèn giao thông nhưng thi gian bt  
đèn xanh đèn đỏ chưa hp lý. Nhiu tuyến đường mt chiu, hai chiu có gii phân cách  
không phù hp to ra nhng hành vi rtrái, rphi hoc quay đầu không đúng ca người  
tham gia giao thông.  
nước ta hin nay có nhiu loi phương tin giao thông khác như gm xe đạp, xe  
máy, ô tô, xe buýt, thm chí ccác phương tin không đạt tiêu chun an toàn như xe ba  
gác, xích lô. Lượng phương tin tham gia giao thông là rt ln, trong khi hthng đường  
xá nhhp nên thường xy ra nhiu ách tách, đặc bit là trong các gicao đim.  
Mt trong nhng yếu tquan trng nh hưởng ti giao thông ca nước ta chính là  
yếu tcon người. Do ý thc chưa cao, cng thêm sthiếu hiu biết vcác tín hiu, bin  
báo, nên sdi chuyn ca người tham gia giao thông là rt tùy tin. Điu đó càng làm  
tăng tính hn độn ca giao thông Vit Nam.  
Tnhng đánh giá trên vthc trng giao thông ca nước ta, chúng tôi đã đưa ra  
nhng ý tưởng xây hthng mô phng sao cho dng phù hp. Do hthng áp dng mô  
hình da trên agent trong vic mô phng nên vic đầu tiên cn làm là xác định các yếu tố  
môi trường, xác định các agent trong mt hthng giao thông. phn tiếp theo, chúng  
tôi xin trình by vcác ý tưởng vxây dng hthng, gm hthng đường xá – đóng vai  
trò môi trường và các ý tưởng xây dng agent đóng vai trò người tham gia giao thông.  
3.2. Các ý tưởng xây dng hthng  
16  
Trước khi đi vào trình by chi tiết thiết kế các thành phn ca hthng mô phng,  
phn này sẽ đưa ra các ý tưởng vcách thc xây dng hthng. Đầu tiên chúng tôi xin  
đưa ra ý tưởng vxây dng hthng đường xá, đóng vai trò môi trường trong hthng  
giao thông. Tiếp theo slà mô tchi tiết các ý tưởng vxây dng agent đóng vai trò  
người tham gia giao thông. Các ý tưởng xây dng agent sbao gm xây dng các hành  
vi, các thuc tính và mc tiêu ca agent. cui phn này, chúng tôi xin đưa ra mt sví  
dminh ha vsự ảnh hưởng ca các thuc tính nh lên hành vi ca agent trong quá trình  
di chuyn trong hthng giao thông.  
3.2.1. Xây dng hthng đường xá  
chương 1, chúng tôi đã trình by vmt shthng mô phng giao thông trước  
đây. Đây đều là nhng hthng mô phng cho phép to ra hthng đường tcác thành  
phn cơ bn. Tuy nhiên, như đã đề cp, hthng giao thông Vit Nam khá phc tp,  
không theo mt quy lut nào. Vic xây dng hthng đường xá ca Vit Nam bng các  
công cmô phng này là rt khó khăn. Vì vy, mt thành phn quan trng cn xây dng  
trong hthng mô phng giao thông Vit Nam chính là hthng đường xá. Hthng  
đường xá đóng vai trò môi trường trong hthng mô phng giao thông sdng mô hình  
da trên agent (ABM). Chúng tôi cũng đã cgng xây dng các thành phn cơ bn để to  
nên đường xá. Các thành phn này sgiúp to ra nhiu mô hình đường xa khác nhau, vì  
thế mà ta có thmô phng được nhiu hthng giao thông phc tp trong thc tế.  
Hình 3-1: Chia mt ngã tư gm nhiu tuyến đường thành các vùng đơn gin  
17  
Vi mt hthng giao thông phc tp gm nhiu tuyến đường, ta có thchia chúng  
thành các vùng, các đon đường nhhơn. Hình 3-1 minh ha vic chia mt ngã tư gm  
nhiu tuyến đường giao nhau thành các vùng đơn gin hơn. Vi các vùng này, ta thy tám  
vùng xung quanh chgm mt tuyến đường duy nht, chcó duy nht vùng gia là cha  
nhiu tuyến đường khác nhau tcác hướng đến ti các hướng đi khác nhau.  
Hình 3-2: Vùng gia ngã tư cha nhiu tuyến đường khác nhau  
Da vào ý tưởng này, chúng tôi đã xây dng hthng đường xá tcác các thành  
phn đơn gin là vùng đường và các đon đường trong mi vùng. Đây có thcoi là thành  
phân cơ bn nht ca hthng đường xá cũng như hthng mô phng giao thông.  
Hình 3-3: Các li vào, li ra và các đon đương trong mt vùng  
18  
Mi vùng scó các li vào và các li ra. Gia mi li vào và mt li ra ca mt  
vùng đường scó mt đon đường nào đó. Hướng ca đon đường là hướng tli vào  
đến li ra (Hình 3-3). Khi ghép nhiu vùng đường vi nhau, các đon đường trên các  
vùng sto vi nhau thành các tuyến đường. Hình 3-2 mô tcác tuyến đường khác nhau  
khi ghép vùng gia ngã tư và các vùng cha đon đường thng. Các agent đóng vai trò  
người lái xe trên đường có thchn cho mình mt tuyến đường đi gm nhiu đon đường  
ni tiếp nhau, tvùng này sang vùng kia để có thể đến nơi mà mình mun đến.  
Hình 3-4: 16 đon đường vùng gia ngã tư  
Trong ngã tư ở hình 3-3, vùng gia scó 4 li vào và 4 li ra, vì vy số đon  
đường vùng gia ngã tư này là 16 đon. Còn vi các vùng xung quanh, mi vùng chcó  
mt li vào và mt li ra nên chcó mt đon đường trên các vùng này. Hình 3-4 mô tả  
16 đon đường vùng gia ca ngã tư. Cn lưu ý dy hình cui cùng, li đi quay đầu  
19  
được to t2 đon đường ni tiếp nhau. Như vy trong mi vùng, các đon đường gia  
mt li vào và mt li ra không nht thiết là duy nht mt đon đường mà nó có thlà  
mt chui các đon đường ni tiếp nhau. Điu này là rt hu ích vì nó có thgiúp to ra  
các vùng đường tùy ý. Chng hn như ta có ththiết kế mt vùng vòng xuyến bng cách  
xp xỉ đon đường cong ca vòng xuyến thành các đon đường thng ngn ni tiếp nhau.  
Tcác thành phn cơ bn như vùng đường, các đon đường trong mi vùng, ta có  
thxây dng đượng nhiu hthng giao thông phong phú, đa dng và phc tp trong thc  
tế. Cách thiết kế các thành phn đường xá mà chúng tôi đưa ra không chgiúp to ra mt  
cách linh động các hthng giao thông mà mà còn có tác dng nâng cao hiu qutrong  
vic tính toán cách lái xe ca các agent đóng vai trò người tham gia giao thông. Trước khi  
mô ttác dng này phn mô tcác thut toán, chúng tôi xin đưa ra các ý tưởng vxây  
dng các agent đóng vai trò người tham gia giao thông phn tiếp theo.  
3.2.2. Xây dng agent đóng vai trò người tham gia giao thông  
Phn trước đã đề cp đến cách thc thiết kế đường xá nhm to ra mt hthng giao  
thông bt k. Dù hthng giao thông này có phc tp cnào, ta luôn có thtìm được mt  
tuyến đường tmt li vào đến mt li ra khi toàn bhthng giao thông. Ở đây, ta giả  
thiết các agent khi bt đầu ti mt đầu vào scó mc tiêu là sẽ đi đến mt đầu ra nào đó  
ca hthng và mc tiêu này là không đổi trong sut quá trình di chuyn ca agent. Giả  
strên mt hthng giao thông được to ra chcó mt agent đang di chuyn, thì vic di  
chuyn ca agent hết sc đơn gin. Agent đó chcn di chuyn theo mt tuyến đường  
định trước, đi hết đon đường này sang đon đường khác hay tvùng đường này sang  
vùng đường khác ri kết thúc di chuyn khi đến đích. Nhưng khi có nhiu agent trên hệ  
thng này, ngoài vic tuân thcác lut lca môi trường ở đây là hthng đường xá, các  
agent cn chú ý đến các agent khác khi di chuyn. Tùy tng tình hung, và cũng tùy vào  
các agent khác nhau mà cách di chuyn ca nó skhác nhau. Trong phn này, chúng tôi  
xin trình by vcác hành vi và các thuc tính ca mi agent.  
3.2.2.1. Các hành vi cơ bn ca mi agent  
Để di chuyn, các agent cn có các hành động hp lý tùy tng tình hung. Mi hành  
động này các agent sẽ đảm bo mt syêu cu là: Hướng đến đích, không va chm vi lề  
đường và không va chm vi các agent khác. Chúng tôi xin đưa ra các hành động cơ bn  
nht ca mi agent bao gm:  
20  
Tăng tc  
Gim tc  
Đánh lái hay hành động điu chnh hướng xe  
Các agent sthc hin tăng tc khi vn tc hin ti đang thp hoc đang trng thái  
dng và phi đảm bo phía trước không có agent nào. Vic gim tc sẽ được thc hin  
khi các agent nhn thy nếu duy trì vn tc hin ti thì sgây ra va chm vi agent khác  
hoc va chm vi lề đường, ... Để điu chính xe theo đúng hướng đi ca đường hoc cn  
điu chnh hướng đi để tránh các agent khác, mi agent đều cn phi có hành động là  
đánh lái.  
3.2.2.2. Xây dng các thuc tính đăng trưng cho mi agent  
Tùy tng tình hung khác nhau mà các agent sẽ đưa ra các hành động khác nhau.  
Tuy nhiên, kckhi gp mt cùng tình hung, nhng agent khác nhau khác nhau cũng sẽ  
chn các cách hành động khác nhau. Skhác nhau này được to ra bi skhác nhau về  
thuc tính ca các agent. Đối vi nhng người tham gia giao thông thì tui tác, gii tính,  
tính cách, kinh nghim, … schi phi đến cách lái xe ca tng người.  
Da vào nhng nhn xét trên, chúng tôi đã xây dng các thuc tính mang tính đặc  
trưng cho mi agent. Giá trca các thuc tính này sphthuc vào tui tác và gii tính  
ca tng người. Theo hqu, giá trca các thuc tính này sẽ ảnh hưởng đến la chn  
hành động lái xe ca tng agent đóng vai trò người tham gia giao thông. Các thuc tính  
đó gm:  
Tc độ ti đa  
Mc độ tăng tc  
Tc độ an toàn  
Khong thi gian dtính  
Tc độ ti đa là tc độ ln nht mà agent có thể đạt được cho dù di chuyn trên bt  
cứ đon đường nào, dù có hay không có agent phía trước. Các la tui và gii tính khác  
nhau scó tc độ khác nhau, chng hn như tc độ ti đa ca nam gii thường cao hơn nữ  
gii. Giá trca thuc tính này sẽ ảnh hưởng đến slưu thông trên đường.  
Mc độ tăng tc chkhnăng tăng tc ca agent. Các agent sthc hin hành động  
tăng tc khi đang tc độ thp hoc đang trng thái dng trong khi phía trước không có  
21  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 59 trang yennguyen 11/05/2025 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng và đánh giá một hệ thống mô phỏng giao thông Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_va_danh_gia_mot_he_thong_mo_phong_giao_th.pdf