Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên trong tổ chức

LUẬN VĂN  
Các yếu tố ảnh hưởng đến strung  
thành ca nhân viên trong tchc  
---1 ---  
CHƯƠNG 1  
TNG QUAN  
1.1Lý do hình thành đề tài  
Ngày nay, trong điu kin khc nghit ca thương trường, cnh tranh vngun  
nhân lc luôn là vn đề nóng bng ti các công ty. Và bi vy, để thu hút nhân tài,  
các doanh nghip không ngng hoàn thin chính sách phát trin ngun nhân lc  
mà theo đó, mc lương thưởng cùng nhiu chế độ đãi ngkhác luôn được lãnh  
đạo các doanh nghip đặc bit quan tâm.  
Vn đề qun lý con người bao gm nhiu khía cnh : chm công, tính lương,  
sàng lc, tuyn dng nhân viên, đào to, hun luyn, đánh giá công vic ca nhân  
viên, son tho các chính sách lương thưởng, các chế độ đãi nglao động…  
Nhưng mt trong nhng vn đề quan trng nht mà các chuyên gia qun trnhân  
skhông thbqua là vic hoch định và thc hin các chiến lược phát trin  
ngun nhân lc, thu hút nhân tài vlàm vic cho công ty đồng thi không để họ  
thp thm vi tâm lý “đứng núi này trông núi n”.  
Theo kết qutmt nghiên cu ca hai công ty Walker Information và  
Hodson Institute gn đây cung cp mt sthông tin vstrung thành ca nhân  
viên trong doanh nghip như sau :  
9
Chcó 24% nhân viên thy rng htht strung thành, tht scam kết  
đóng góp vào nhng mc tiêu, nhng hot động ca công ty và sn sàng ở  
li làm vic trong doanh nghip ít nht hai năm.  
9
9
đến 33% nhân viên trong doanh nghip không hcó mt cam kết,  
mt kế hoch tn ti trong doanh nghip lâu dài.  
Nhưng có đến 39% nhân viên được xem là bmin cưỡng làm vic. Họ  
li làm vic chvì mt vài nguyên nhân nào đó (lương bng, vn, quen  
---2 ---  
biết, chtìm vic khác…) mà chng hcó mt kế hoch cthnào nhm  
mang li li ích cho doanh nghip.  
Tt cnhng nhà qun lý, nhng chdoanh nghip đều nhìn nhn rng hphi  
luôn trgiá rt cao cho vic ra đi ca nhng cng sthen cht. Mt trong nhng  
tác hi thường thy là sra đi ca nhng cng sthen cht skéo theo nhng  
khách hàng sang trng. Các nghiên cu cho thy có đến 70% lý do khách hàng ri  
bdoanh nghip đều liên quan đến sra đi ca nhng nhân viên then cht. Không  
nhng thế, nếu liên tc có sra đi ca nhng nhân vt then cht thì sgây nên  
nhng cơn sóng ngm ra đi ca toàn thnhân viên còn li.  
Hin nay, Vit Nam vn đề làm sao gichân được nhân viên là mt vn đề  
đau đầu cho các nhà qun lý ca các doanh nghip Vit Nam, đặc bit là sau khi  
Vit Nam gia nhp WTO, các doanh nghip trong nước có nhu cu mrng sn  
xut kinh doanh thì ngoài vic rt cn ngun nhân lc có có cht lượng cao, thì  
còn phi biết cách làm thế nào để gichân được nhng nhân viên có năng lc để  
tránh vic bchy máu cht xám, đây là vn đề sng còn ca các doanh nghip.  
Như vy, vn đề đặt ra là các doanh nghip cn phi nhn dng, xem xét, đánh giá  
đúng các yếu tnh hưởng đến strung thành ca nhân viên, da trên cơ sở đó  
doanh nghip scó nhng hướng đi phù hp trong công tác qun trngun nhân  
lc, nhm có nhng động thái tích cc để gichân nhng nhân tài cho doanh  
nghip tránh hin tượng chy máu cht xám trong tương lai. Đó là lý do tôi đã  
chn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến strung thành ca nhân viên trong tổ  
chc”.  
1.2 Mc tiêu nghiên cu  
Mc tiêu ca đề tài này là :  
¾ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến strung thành ca nhân viên trong các  
doanh nghip hin nay.  
---3 ---  
¾ Đo lường mc độ ảnh hưởng ca mt syếu tố đến strung thành ca nhân  
viên.  
¾ Bên cnh đó, nghiên cu này cũng có thể đóng góp cho các nghiên cu tương  
tsâu hơn vstrung thành ca người lao động trong các doanh nghip nhm  
định hướng nâng cao khnăng qun trhoc đầu tư ca doanh nghip.  
1.3 Đối tượng và phm vi nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu là nhng người hin nay đang làm vic trong các tchc  
kinh tế như : Công ty trách nhim hu hn, Công ty cphn, Doanh nghip tư  
nhân, Công ty nhà nước, Công ty liên doanh, và Doanh nghip 100% vn nước  
ngoài.  
Vì năng lc và thi gian có hn, cá nhân tôi snghiên cu trên cơ sở điu tra  
các đối tượng hin đang làm vic trong các doanh nghip Thành phHChí  
Minh vi vtrí công tác là : nhân viên, ttrưởng/chuyên viên, qun lý.  
1.4 Phương pháp nghiên cu  
Vic nghiên cu thc hin theo 2 giai đon :  
Giai đon 1 : sdng phương pháp nghiên cu định tính nhm khng định và  
bsung nhng tiêu chí đánh giá, điu chnh thang đo và xây dng bng câu hi  
phc vcho quá trình nghiên cu định lượng.  
Giai đon 2 : sdng phương pháp nghiên cu định lượng. Tcác biến đo  
lường giai đon nghiên cu định tính, xác định các nhân tvà các thuc tính đo  
lường. Sau khi hiu chnh thang đo cui cùng được sdng cho phng vn chính  
thc.  
Mu và thông tin mu : kho sát định lượng thc hin ti khu vc Thành phố  
HChí Minh. Đối tượng chn mu là nhng người hin đang làm vic trong các  
doanh nghip Thành phHChí Minh, tiến hành phng vn trc tiếp bng bng  
câu hi. Phương pháp ly mu chn ngu nhiên mt shc viên ti các lp hc  
ban đêm (ti chc, văn bng 2, cao hc, …) mt strường Đại hc ti Thành  
---4 ---  
phHChí Minh (Đại hc Kinh Tế Thành phHChí Minh, Đại hc MThành  
phHChí Minh, Đại hc Khoa Hc TNhiên, Đại hc Công Nghip, …). Mô  
hình đo lường gm 29 biến quan sát, sdng thang đo Likert 5 bc khong (t1:  
hòan tòan không đồng ý đến 5: hòan tòan đồng ý) để lượng hóa và 07 githiết,  
.theo quy tc ti thiu là : 5 x 3 = 15 mu cho mt biến đo lường (Bentle & Chou,  
1987), do đó smu tính toán ban đầu là : 29 x 15 = 435.  
Thu thp và phân tích dliu : Sdng kthut xlý dliu bng phn mm  
SPSS 11.5, tiến hành kim định thông qua các bước: (1) đánh giá sơ bthang đo  
độ tin cy ca biến đo lường bng hsCronbach Alpha và độ giá tr(factor  
loading) bng phân tích nhân tkhám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), (2)  
kim định các githuyết mô hình cu trúc và độ phù hp tng thmô hình. Tiếp  
theo thc hin kim định T-Test & phân tích ANOVA (Analysis Of Variance)  
gia các nhóm đối tượng khác nhau vi các thành phn ca mô hình cu trúc đã  
được kim định nhm tìm ra skhác bit có ý nghĩa ca mt vài nhóm cth.  
1.5 Ý nghĩa thc tin ca đề tài  
Kết qunghiên cu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến strung thành ca  
nhân viên. Trên cơ sở đó, các doanh nghip stp trung ngun lc cn thiết để  
điu chnh hoc xây dng các chính sách vnhân scho phù hp. Đồng thi đưa  
ra nhng phương thc kích thích động viên nhân viên đúng đắn, nhm gichân  
được nhân viên gii cho doanh nghip.  
1.6 Kết cu lun văn  
Ni dung ca lun văn bao gm 5 chương :  
Chương 1: Tng quan  
Gm nhng ni dung : lý do hình thành đề tài, mc tiêu nghiên cu, đối tượng  
và phm vi nghiên cu, phương pháp nghiên cu, ý nghĩa thc tin ca đề tài.  
Chương 2: Cơ slý thuyết và mô hình nghiên cu.  
---5 ---  
Gm nhng ni dung : mt slý thuyết vlòng trung thành ca nhân viên, các  
thành phn liên quan đến strung thành ca nhân viên như : thu nhp cao, điu  
kin làm vic thun li, sphù hp mc tiêu, htrtcp trên, đồng nghip ng  
h, khen thưởng công bng, trao quyn. Mô hình nghiên cu.  
Chương 3: Phương pháp nghiên cu  
Gm nhng ni dung : trình bày phương pháp nghiên cu chi tiết, kết quả  
nghiên cu định tính, hiu chnh thang đo, thông tin mu.  
Chương 4: Kết qunghiên cu  
Gm nhng ni dung : phân tích dliu và trình bày kết quphân tích dliu.  
Chương 5: Kết lun và kiến nghị  
Gm nhng ni dung : tóm tt và tho lun kết qunghiên cu, đóng góp ca  
đề tài, ý nghĩa thc tin ca đề tài và đề xut mt sgii pháp áp dng kết quả  
nghiên cu vào thc tin, hn chế ca đề tài và đề xut hướng nghiên cu tiếp  
theo.  
---6 ---  
Tóm tt chương 1  
Để gichân được nhân viên các doanh nghip cn phi nhn dng, xem xét,  
đánh giá đúng các yếu tnh hưởng đến strung thành ca nhân viên, da trên  
cơ sở đó doanh nghip scó nhng hướng đi phù hp trong công tác qun trị  
ngun nhân lc. Tlý do này nên đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến strung  
thành ca nhân viên trong tchc” được hình thành.  
Mc tiêu ca đề tài này là : xác định các yếu tố ảnh hưởng đến strung thành  
ca nhân viên trong các doanh nghip, đo lường mc độ ảnh hưởng ca mt số  
yếu tố đến strung thành ca nhân viên.  
Đối tượng nghiên cu là nhng người hin nay đang làm vic trong các tchc  
kinh tế như: Công ty trách nhim hu hn, Công ty cphn, Doanh nghip tư  
nhân, Công ty nhà nước, Công ty liên doanh, và Doanh nghip 100% vn nước  
ngoài Thành phHChí Minh.  
Nghiên cu thc hin theo 2 giai đon : nghiên cu định tính và nghiên cu  
định lượng.  
Kết cu lun văn gm 5 chương : Tng quan, Cơ slý thuyết và mô hình  
nghiên cu, Phương pháp nghiên cu, Kết qunghiên cu, Kết lun và kiến ngh.  
---7 ---  
CHƯƠNG 2  
CƠ SLÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1 Cơ slý thuyết  
2.1.1 Mt svn đề vlòng trung thành ca nhân viên đối vi tchc  
2.1.1.1 Khái nim  
Có nhiu cách tiếp cn trong các nghiên cu vlòng trung thành ca nhân  
viên. Trung thành có thlà mt yếu tthành phn ca cam kết tchc, cũng có  
thlà mt khái nim độc lp. Allen &Mayer (1990) chú trng ba trng thái tâm lý  
ca nhân viên khi gn kết vi tchc. Nhân viên có thtrung thành vi tchc  
xut phát ttình cm tht sca h: hsẽ ở li vi tchc dù có nơi khác trả  
lương cao hơn, điu kin làm vic tt hơn: hcó thtrung thành vi tchc chvì  
hkhông có cơ hi kiếm được công vic tt hơn và hcó thtrung thành vi tổ  
chc vì nhng chun mc đạo đức mà htheo đui. Cook & Wall (1980) quan  
tâm đến các khía cnh hành vi ca nhân viên. Theo Mowday, Steers và Poter  
(1979), trung thành là “ý định hoc mong mun duy trì là thành viên ca tchc”.  
Định nghĩa ni tiếng ca Mowday vlòng trung thành tương tnhư khái nim  
“Duy trì” trong các nghiên cu phm vi quc gia trong nhiu năm lin ca vin  
Aon Consulting: nhân viên có ý định li lâu dài cùng tchc/doanh nghip: sẽ ở  
li tchc/doanh nghip mc dù có nơi khác có li đề nghlương bng tương đối  
hp dn hơn (Stum 1999, 2001). Gn đây xut hin vlòng trung thành. Theo  
Johnson (2005) ngày nay, nhân viên “trung thành vi nghnghip ca hhơn  
trung thành vi nhà tuyn dng” và “bn cht trong quan hgia nhân viên và nhà  
tuyn dng đã có nhng thay đổi căn bn và cn đánh giá li khái nim trung  
thành” (Reevaluating Loyalty). Trong thtrường lao động nóng bng hin nay,  
nhiu nhà tuyn dng cm thy rt khó gichân nhân viên ca mình bi shp  
dn và tim năng làm giàu tthtrường chng khóan (Cheryl Breetwor 2007). Ở  
---8 ---  
Vit Nam sxut hin ca hàng lat các nhà đầu tư nước ngoài và các ngân hàng  
đang thiếu ht ngun nhân lc cht lượng cao sau khi Vit Nam gia nhp WTO  
càng làm cho thtrường lao động càng nóng hơn. Nhân viên đưa ra các yêu cu để  
hcó thtrung thành vi công ty. Mt snhân viên coi thu nhp là yếu tquan  
trng hàng đầu trong vic làm. Nhiu nhân viên mun làm vic nhng nơi có  
cùng giá trct lõi. Nhiu người khác mong mun có cơ hi hc hi, phát trin  
bn thân. Ví dtheo Jaerid Rossi (trích li tPenelope Trunk (2007) “ Ging như  
chc năng ca thi gian, lòng trung thành là ý tưởng hn ước, công vic chthc  
shp dn khi thường xuyên được hc hi”. Ngược li, “Các công ty không mun  
strung thành mù quáng, hình thc trung thành tt nht là khi ccông ty và nhân  
viên cùng có li”. Còn theo The Loyalty Research Center, 2004 “Lòng trung thành  
ca nhân viên là khi nhân viên có cam kết gn lin vi thành công ca tchc và  
tin rng làm vic cho tchc này chính là sla chn tt nht ca h”. Theo mô  
hình thang đo lòng trung thành ca nhân viên ca Man Power (2002), nhng tiêu  
chun đánh giá lòng trung thành bao gm : “Sn lòng gii thiu công ty ca mình  
như mt nơi làm vic tt; Sn lòng gii thiu các sn phm và dch vca công ty;  
Có ý định gn bó lâu dài vi công ty”.  
Mt stng giám đốc cho rng các tchc mun có mt nhân viên ngôi sao  
trong ba năm còn hơn có mt nhân viên li vi công ty sut đời nhưng lc kém  
ci. Tuy nhiên, quan đim mi vlòng trung thành chưa phbiến rng rãi các  
doanh nghip Vit Nam và còn gp khó khăn trong vic đo lường. Vì vy, nghiên  
cu này vn sdng định nghĩa lòng trung thành ca Mowday và các cng sự  
(1979), cùng vi thang đo lòng trung thành ca nhân viên ca Man Power (2002).  
2.1.1.2 Li ích ca vic xây dng và duy trì lòng trung thành ca nhân viên  
Giá trca lòng trung thành ca nhân viên là cc kto ln, gim thiu chi phí  
thay đổi nhân viên chlà mt ví dnhìn thy được, li ích ca vic gili nhng  
nhân viên có kinh nghim, đáng tin cy là vô giá. Cũng cn phi lưu ý nhng nhà  
qun trị ở ngoài 40 tui rng nhng điu làm cho nhân viên trung thành ngày nay  
---9 ---  
rt khác vi nhng gì khiến cho chúng ta trung thành vi tchc ngày hôm qua.  
Thâm niên công tác, kinh nghim làm vic, sự ổn định ca tchc slà nhng  
điu chúng ta nghĩ ti đầu tiên, nhưng vượt ra ngoài kinh nghim cá nhân scho  
chúng ta cái nhìn tòan cnh vli ích đối vi tchc ca vic xây dng và duy trì  
lòng trung thành ca nhân viên trong bi cnh ngày nay :  
- Vmt doanh thu, các nhân viên trung thành có khuynh hướng làm vic tt  
hơn cnhng gì khách hàng mong đợi và luôn có tinh thn làm vic cao ở  
khnăng tt nht ca h. Chai đặc đim này đều rt quan trng trong vic  
gili cho công ty nhng khách hàng trung thành và đem vdoanh thu cao.  
- Vmt chi phí, nhng nhân viên trung thành sẽ ở li làm vic vi công ty  
lâu dài, tchi nhng li chào mi từ đối th, không chủ động tìm công  
vic mi và luôn gii thiu công ty ca mình là nhng chlàm tt. Cbn  
thái độ này đều có nh hưởng tích cc đến phía ct chi phí trong bng cân  
đối kế tóan ca công ty, vì công ty stránh được nhng khan chi phí đáng  
kcho vic thay thế nhân viên.  
Nói cách khác, thay vì chtp trung vào vic níu ginhân viên (cgng gili  
nhng nhân viên đã quyết định nghvic), các nhà qun trcn tích cc và chủ  
động hơn na trong vic tha nhn nhng li ích ca vic tìm hiu, qun lý và  
tăng cường lòng trung thành ca nhân viên.  
Như vy, mc dù lòng trung thành ca nhân viên được tha nhn là hai trong  
snhng nhân tmang tính quyết định nht đối vi sthành công ca doanh  
nghip, vn không có gì ngc nhiên khi nhn thy rng các công ty và tchc  
đang phi đối mt vi nhng thách thc gay gt vvic phát trin mt đội ngũ  
nhit huyết và tn ty.  
2.1.2 Tng kết mt snghiên cu trước đây vlòng trung thành ca nhân  
viên  
---10 ---  
Có nhiu nghiên cu vlòng trung thành ca nhân viên đối vi tchc, nhưng  
phn ln các nghiên cu trước đây chtp trung nghiên cu mt cách tng quát  
mt mt nào đó chn hn như văn hóa tchc hay phong cách lãnh đạo, … có nh  
hưởng đến strung thành ca nhân viên đối vi tchc như thế nào. Cho nên hin  
nay chưa có mt nghiên cu nào đề cp đến tng yếu tcthể ảnh hưởng strung  
thành ca nhân viên. Vì vy trong nghiên cu này snghiên cu tng yếu tcthể  
chn hn như : thu nhp cao, đều kin làm vic thun li, sphù hp mc tiêu, …  
sẽ ảnh hưởng như thế nào đối vi lòng trung thành ca nhân viên trong tchc.  
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến strung thành ca nhân viên  
2.1.3.1 Thu nhp/lương cao  
Tin lương có thcó nhiu tên gi khác nhau như thù lao lao động, thu nhp  
lao động, … Pháp, “strcông được hiu là tin lương, hoc lương bng cơ  
bn, bình thường hay ti thiu và mi thli ích, phkhan khác, được trtrc  
tiếp hay gián tiếp bng tin hay hin vt, mà người sdng lao động trcho người  
lao động”. Ở Đài Loan, “tin lương chmi khan thù lao mà người công nhân  
nhn được do làm vic; bt lun là dùng tin lương, lương bng, phcp có tính  
cht lương, tin thưởng hoc dùng mi danh nghĩa khác để trcho htheo gi,  
ngày, tháng, theo sn phm”. Nht Bn, “tin lương, bt lun được gi là tin  
lương, lương bng, tin được chia lãi hoc bng nhng tên gi khác, là chthù lao  
cho lao động mà người sdng lao động chi trcho công nhân”.  
Trcông lao động luôn luôn là mt trong nhng vn đề thách thc nht cho  
các nhà qun trị ở mi doanh nghip. Các doanh nghip thường có nhiu quan  
đim, mc tiêu khác nhau khi xếp đặt hthng trcông, nhưng nhìn chung các  
doanh nghip đều hướng ti bn mc tiêu cơ bn : thu hút nhân viên, duy trì  
nhng nhân viên gii, kích thích động viên nhân viên và đáp ng yêu cu ca pháp  
lut.  
---11 ---  
- Thu hút nhân viên : Các doanh nghip càng trlương cao càng có khnăng thu  
hút được nhng ng viên gii ttrên thtrường địa phương  
- Duy trì nhng nhân viên gii : để duy trì nhng nhân viên gii cho doanh  
nghip, trlương cao chưa đủ mà còn phi thhin tính công bng trong ni  
bdoanh nghip.  
- Kích thích, động viên nhân viên : tt ccác yếu tcu thành trong thu nhp ca  
người lao động : lương cơ bn, thưởng, phúc li, trcp cn được sdng có  
hiu qunhm to ra động lc kích thích cao nht đối vi nhân viên.  
- Đáp ng yêu cu ca pháp lut : nhng vn đề cơ bn ca pháp lut liên quan  
đến trcông lao động trong các doanh nghip thường chú trng đến các vn đề  
sau đây : quy định vlương ti thiu, quy định vthi gian và điu kin làm  
vic, quy định vlao động trem, các khan phcp trong lương, các quy  
định vphúc li xã hi như bo him xã hi, m đau, thai sn, tai nn lao  
động, … (Dung, 2000).  
Hu hết mi người khi nói đến vic làm và cht lượng công vic thường đánh  
giá, đo lường bng thu nhp ca công vic đó mang li. Do đó, thu nhp được xem  
như thước đo cho công vic cũng như sthành đạt ca nhân viên đó trong công  
vic.  
Thu nhp cao làm cho con người thy tha mãn hơn vmt vt cht để từ đó  
an tâm cng hiến, chú trng đến công vic nhiu hơn và cgng chng minh giá  
trca mình nhiu hơn. Do đó, tác động rt ln đến tinh thn làm vic ca nhân  
viên, tác động này thhin nhng khía cnh sau :  
9
9
9
Khi được hưởng thu nhp mà người lao động cho là xng đáng vi cng  
hiến ca h, hsphn khi nhit tình trong công vic.  
Hít có ý định bỏ đi tìm mt vic khác trong khi đang làm và tm hài lòng  
vi thu nhp ca mình.  
Hcó tinh thn và trách nhim cao hơn vi công vic mà hphtrách.  
---12 ---  
9
Hcó tính klut cao hơn trong vic chp hành ni quy và tchtrong  
công vic hơn.  
Như vy githuyết được đặt ra :  
H 1: Thu nhp cao slàm cho nhân viên trung thành vi tchc hơn.  
2.1.3.2 Điu kin làm vic thun li  
Môi trường làm vic luôn được người lao động quan tâm bi vì môi trường  
làm vic liên quan ti sthun tin cá nhân song đồng thi nó cũng là nhân tố  
giúp hhòan thành tt nhim v. Người lao động không thích nhng môi trường  
làm vic nguy him, bt li và không thun tin. Nhit độ, ánh sáng, tiếng n và  
các yếu tmôi trường khác phi phù hp. Hơn na, nhiu người lao động thích  
làm vic gn nhà, vi các phương tin làm vic sch s, hin đại, và các trang thiết  
bphù hp (Lam, 1998).  
Như vy githuyết được đặt ra :  
H 2 : Điu kin làm vic thun li làm cho nhân viên trung thành vi tổ  
chc hơn.  
2.1.3.3 Sphù hp mc tiêu  
Sphù hp mc tiêu khi nhân viên nhn thy các mc tiêu và giá trca họ  
phù hp và hcam kết vi các mc tiêu và giá trca công ty (Hart, 1994;  
Vancouver & Schmitt, 1991). Sphù hp mc tiêu cũng tương đương vi khái  
nim vsphù hp cá nhân-tchc, được định nghĩa là sphù hp ca nhng giá  
trvà nim tin cá nhân vi các quy tc và giá trca tchc (Netemeyer & ctg,  
1997; O’Reilly & ctg, 1991). Định nghĩa khác vsphù hp cá nhân-môi trường  
bao gm sphù hp cá nhân-nhóm và cá nhân-công vic. Dù sao đi na, sphù  
hp cá nhân-tchc (sphù hp mc tiêu) là cơ sdự đóan quan trng nht trong  
nhiu yếu tố được nghiên cu (Chatman, 1991; Kristof, 1996; Van Vianen, 2000).  
Sphù hp mc tiêu được kết hp vi nhng kết quhành vi và nh hưởng, ví dụ  
như ti chc lâu hơn, tn tâm vi tchc hơn và thc hin công vic tt hơn  
---13 ---  
(O’Reilly & ctg, 1991; Vancouver & Schmitt, 1991). Nghiên cu trong hoch định  
bán hàng chra rng sphù hp mc tiêu là điu kin tiên quyết cho thái độ làm  
vic tích cc và các hành vi nhân viên (Netemeyer & ctg, 1997). Cam kết đối vi  
mc tiêu và giá trca tchc có vai trò quan trng trong lĩnh vc dch vvà bán  
l. Vic thc hin các chính sách và hot động ca mt tchc có liên quan đến  
dch vụ đòi hi scam kết ca nhân viên đối vi các mc tiêu và giá trca nó  
(Hartline & ctg, 2000).  
Như vy githuyết được đặt ra :  
H 3 : Sphù hp mc tiêu làm cho nhân viên trung thành vi tchc  
hơn.  
2.1.3.4 Htrtcp trên  
Hành vi htrtcp trên là trng tâm chú ý ca nhiu cuc nghiên cu  
(Podsakoff & ctg,1996). Htrtcp trên được định nghĩa là mc độ ca vic  
cân nhc và htrmà nhân viên nhn được tnhng người giám sát (Netemeyer  
& ctg, 1997). Mt người lãnh đạo biết giúp đỡ phi có năng lc và đối xvi nhân  
viên công bng, khuyến khích giao tiếp hai chiu, và nhn ra sự đóng góp ca các  
nhân viên nhm thc hin hóa mc tiêu ca tchc (Humphreys, 2002; Singh,  
2000).  
Như vy githuyết được đặt ra :  
H 4 : Có shtrtcp trên làm cho nhân viên trung thành vi tchc  
hơn.  
2.1.3.5 Đồng nghip ng hộ  
Hành vi ca người lãnh đạo cũng là nhân tchyếu xác định stha mãn. Sự  
tha mãn ca người lao động tăng lên khi người lãnh đạo ca hlà người hiu  
biết, thân thin, biết đưa ra nhng li khen ngi khi người lao động thc hin tt  
công vic, biết lng nghe ý kiến ca người lao động, và biết quan tâm đến li ích  
ca người lao động (Lam, 1998).  
---14 ---  
Như vy githuyết được đặt ra :  
H5 : Được đồng nghip ng hthì nhân viên trung thành vi tchc  
hơn.  
2.1.3.6 Khen thưởng công bng  
Khen thưởng công bng tn ti khi các nhân viên nhn thy họ đã được khen  
thưởng xng đáng vi áp lc công vic và vai trò hhòan thành (Netemeyer &  
ctg, 1997). Khen thưởng công bng được xây dng da trên khái nim vcông  
bng phân phi (Lane & Messe, 1971). Khái nim công bng cha đựng csự  
công bng phân phát và thtc. Dù sao đi na, nghiên cu trước đây chra rng  
scông bng phân phi quan trng trong mi quan hvic làm hơn là công bng  
thtc (Netemeyer & ctg, 1997; Organ, 1998).  
Lý thuyết công bng chra mi cá nhân tuân theo mt quy tc công bng riêng  
chi phi thái độ và hành vi ca h(Lane & Messe, 1971). Điu này cho thy nhân  
viên được khen thưởng công bng scó quan đim tích cc hơn và sn sàng hành  
động theo chiu hướng htrtchc.  
Như vy githuyết được đặt ra :  
H 6 : Khen thưởng công bng làm cho nhân viên trung thành vi tchc  
hơn.  
2.1.3.7 Trao quyn  
Strao quyn tn ti khi nhng người giám sát tin vào khnăng ra quyết định  
ca nhng người htrvà khuyến khích hsdng sáng kiến (Conger &  
Kanungo, 1998; Hartline & ctg, 2000). Strao quyn gn nghĩa vi tqun nhim  
v(Singh, 2000, Varca, 2001). Trung tâm ca chai khái nim này là ssn sàng  
ca người giám sát cho cp dưới quyn để ra quyết định trong phm vi quy định  
và sdng sáng kiến. Strao quyn có thlà mt công cụ để tăng hiu qutổ  
chc. Bi vì, nó có thnâng cao nim tin vào khnăng thc hin công vic ca  
nhân viên (Conger & Kanungo, 1988). Strao quyn đặc bit quan trng đối vi  
---15 ---  
các nhân viên tiếp xúc khách hàng bi vì nó to ra slinh động trong vic đáp ng  
các yêu cu ca khách hàng (Bowen & Lawler, 1992).  
Như vy githuyết được đặt ra:  
H 7 : Được trao quyn ra quyết định trong công vic làm cho nhân viên  
trung thành vi tchc hơn.  
2.2 Thang đo sdng trong mô hình nghiên cu  
Thang đo trong mô hình nghiên cu gm có thang đo các thành phn độc lp  
và thang đo các thành phn phthuc.  
2.2.1 Thang đo các thành phn độc lp  
Thang đo các thành phn độc lp gm các thang đo sau :  
2.2.1.1 Thành phn thu nhp cao  
Thành phn “thu nhp cao” được đo lường bi 3 biến quan sát sau :  
1) Mc lương hin ti ca tôi là tương xng vi năng lc làm vic ca tôi.  
2) Tôi hòan toàn sng tt vi mc lương hin ti ca tôi.  
3) Tôi cho rng công ty tôi đang làm vic trlương rt công bng.  
2.2.1.2 Thành phn điu kin làm vic thun li  
Thành phn điu kin làm vic thun li” được đo lường bi 4 biến quan sát  
sau :  
1) Trang thiết bhtrcho công vic ca tôi ti nơi tôi làm vic rt tt.  
2) Phòng c nơi tôi làm vic thóang mát làm cho tôi cm thy rt tha mái.  
3) Nhit độ, ánh sáng, tiếng n công ty rt phù hp vi công vic ca tôi.  
4) Tôi cm thy rt an tòan ti nơi làm vic ca tôi.  
2.2.1.3 Thành phn sphù hp mc tiêu  
Thành phn “sphù hp mc tiêu” được đo lường bi 4 biến quan sát sau :  
---16 ---  
1) Tôi cm thy năng lc bn thân phù hp vi yêu cu công vic ca tổ  
chc.  
2) Tôi cam kết thc hin mc tiêu ca tchc đề ra.  
3) Tôi đồng ý vi đường li kinh doanh ca tchc.  
4) Mc tiêu phát trin ca tôi tương đồng vi mc tiêu ca tchc.  
2.2.1.4 Thành phn htrtcp trên  
Thành phn “htrtcp trên” được đo lường bi 3 biến quan sát sau :  
1) Tôi luôn luôn có shtrtcp trên trc tiếp trong mi lĩnh vc.  
2) Cp trên luôn luôn htrtôi khi vn đề va ny sinh.  
3) Tôi thường nhn được shtrca cp trên khi svic xu đi.  
2.2.1.5 Thành phn đồng nghip ng hộ  
Thành phn đồng nghip ng hđược đo lường bi 2 biến quan sát sau :  
1) Cp trên ca tôi luôn luôn lng nghe ý kiến và quan tâm đến li ích ca  
nhân viên.  
2) Cp trên ca tôi luôn tra là người hiu biết, thân thin và dtiếp cn.  
2.2.1.6 Thành phn khen thưởng công bng  
Thành phn “khen thưởng công bng” được đo lường bi 5 biến quan sát sau  
:
1) Tôi được xét thưởng công bng trong vic hòan thành vai trò ca tôi.  
2) Tôi được xét thưởng công bng qua trách nhim công vic.  
3) Tôi được xét thưởng công bng qua nhng nlc bra.  
4) Tôi được xét thưởng công bng khi làm vic dưới áp lc cao.  
5) Tôi được xét thưởng công bng khi hòan thành tt công vic.  
2.2.1.7 Thành phn trao quyn  
Thành phn “trao quyn” được đo lường bi 5 biến quan sát sau :  
---17 ---  
1) Cp trên phân công công vic và để tôi tthc hin.  
2) Cp trên trao quyn cho tôi ra quyết định.  
3) Cp trên tin vào khnăng ra quyết định ca tôi.  
4) Cp trên khuyến khích tôi sdng quyn quyết định được trao.  
5) Cp trên tin vào sự đánh giá kết qucông vic ca tôi.  
2.2.2 Thang đo vstrung thành  
Thành phn “strung thành” được đo lường bi 3 biến quan sát sau :  
1) Tôi sn lòng gii thiu vi mi người vcông ty ca mình như mt nơi làm  
vic tt.  
2) Tôi thào gii thiu vi mi người vsn phm/dch vca công ty.  
3) Tôi sẽ ở li làm vic lâu dài vi công ty mc dù có nơi khác đề nghmc  
lương hp dn hơn.  
2.3 Mô hình nghiên cu  
2.3.1Mô hình nghiên cu mu  
Hình 2.1: Mô hình nghiên cu mu  
Uy tín lãnh đạo  
Động viên tinh  
Stha mãn ca  
thn  
nhân viên  
Quan tâm đến cá  
nhân  
Lòng trung thành  
ca nhân viên  
Khuyến khích vn dng  
năng lc trí tunhân viên  
---18 ---  
Các githiết ca mô hình :  
- H 1: Thu nhp cao slàm cho nhân viên trung thành vi tchc hơn.  
- H 2 : Điu kin làm vic thun li làm cho nhân viên trung thành vi  
tchc hơn.  
- H 3 : Sphù hp mc tiêu làm cho nhân viên trung thành vi tchc  
hơn.  
- H 4 : Có shtrtcp trên làm cho nhân viên trung thành vi tổ  
chc hơn.  
- H5 : Được đồng nghip ng hthì nhân viên trung thành vi tchc  
hơn.  
- H 6 : Khen thưởng công bng làm cho nhân viên trung thành vi tổ  
chc hơn.  
- H 7 : Được trao quyn ra quyết định trong công vic làm cho nhân  
viên trung thành vi tchc hơn.  
Da vào mô hình nghiên cu ca tác giTrn ThThu Trang (2006) trên và  
quá trình nghiên cu định tính ta xây dng được mô hình nghiên cu sau :  
---19 ---  
Hình 2.2 : Mô hình nghiên cu  
Thu nhp cao  
Điu kin làm vic  
thun li  
Sphù hp mc  
tiêu  
Strung thành  
Htrtcp  
trên  
Đồng nghip ng  
hộ  
Khen thưởng công  
bng  
Trao quyn  
---20 ---  
Tóm tt chương 2  
Nhng tiêu chun đánh giá lòng trung thành bao gm : Sn lòng gii thiu  
công ty ca mình như mt nơi làm vic tt, sn lòng gii thiu các sn phm và  
dch vca công ty, có ý định gn bó lâu dài vi công ty.  
Nhân viên trung thành có khuynh hướng làm vic tt hơn cnhng gì khách  
hàng mong đợi và luôn có tinh thn làm vic cao khnăng tt nht ca h. Cả  
hai đặc đim này đều rt quan trng trong vic gili cho công ty nhng khách  
hàng trung thành và đem vdoanh thu cao. Nhân viên trung thành sẽ ở li làm  
vic vi công ty lâu dài, vì vy công ty stránh được nhng khan chi phí đáng kể  
cho vic thay thế nhân viên.  
Các githiết nghiên cu được xây dng là : thu nhp cao, điu kin làm vic  
thun li, sphù hp mc tiêu, có shtrtcp trên, được đồng nghip ng h,  
khen thưởng công bng và được trao quyn trong công vic slàm cho nhân viên  
trung thành vi tchc hơn.  
Mô hình nghiên cu gm mt biến phthuc là : strung thành và by biến  
độc lp là : thu nhp cao, điu kin làm vic thun li, sphù hp mc tiêu, htrợ  
tcp trên, đồng nghip ng h, khen thưởng công bng và trao quyn.  
---21 ---  
CHƯƠNG 3  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
3.1 Thiết kế nghiên cu  
Nghiên cu sẽ được tiến hành theo 2 giai đon là nghiên cu định tính và  
nghiên cu định lượng được thhin theo lưu đồ sau :  
Nghiên cu  
Giai đon 1  
định tính  
Tho lun tay  
đôi  
n = 23  
Nghiên cu  
định lượng  
Giai đon 2  
Phng vn bng  
bng câu hi  
n = 600  
Phn mm  
SPSS 11.5  
Xlý, phân tích  
dliu  
Kết qunghiên cu  
Hình 3.1 : Lưu đồ thiết kế nghiên cu  
---22 ---  
3.1.1 Nghiên cu định tính  
Bước đầu tiên nghiên cu định tính là điu chnh thang đo. Các biến được điu  
chnh và bsung cho phù hp bng hình thc tho lun tay đôi theo mt ni dung  
được chun btrước da theo các thang đo có sn. Ni dung tho lun sẽ được ghi  
nhn, tng hp làm cơ scho vic điu chnh và bsung các biến.  
Các thông tin cn thu thp :  
- Xác định xem các trưởng phòng qun lý nhân shiu vnhu cu ca nhân  
viên như thế nào ? Theo h, các yếu tnào làm cho nhân viên trung thành  
vi tchc hơn.  
- Xác định xem nhân viên mong đợi gì trong tchc? theo nhân viên yếu tố  
nào làm htrung thành vi tchc.  
Đối tượng phng vn :  
- Thành phn qun lý : ti Công ty TNHH thương mi sn xut thép không rỉ  
Kim Vĩ phng vn trc tiếp mt Trưởng phòng nhân s. Ti Công ty Cổ  
Phn Thiết BChiếu Sáng Ánh Sao phng vn trc tiếp mt Trưởng phòng  
nhân svà mt Trưởng phòng kinh doanh.  
- Thành phn nhân viên : ti Công ty TNHH thương mi sn xut thép không  
rKim Vĩ phng vn trc tiếp mười nhân viên ca các bphn khác nhau.  
Ti Công Ty CPhn Thiết BChiếu Sáng Ánh Sao phng vn trc tiếp  
mười nhân viên ca các bphn khác nhau.  
Kết qunghiên cu sơ bslà cơ sdùng để thiết kế bng câu hi cho nghiên  
cu chính thc. Bng câu hi trước khi phát hành stham kho ý kiến ca chuyên  
gia và thu thp thti Công Ty CPhn Thiết BChiếu Sáng Ánh Sao để kim tra  
thcách thhin và ngôn ngtrình bày.  
---23 ---  
3.1.2 Nghiên cu định lượng  
Đây là giai đon nghiên cu chính thc vi kthut thu thp dliu là phng  
vn thông qua bng câu hi. Dliu thu thp được xlý bng phn mm SPSS.  
Sau khi mã hóa và làm sch dliu stri qua các phân tích chính thc như sau :  
- Đánh giá độ tin cy các thang đo: độ tin cy ca thang đo được đánh giá  
qua hsCronbach alpha, qua đó các biến không phù hp sbloi nếu hệ  
stương quan tng biến nh(<0.3) và thang đo sẽ được chp nhn khi hệ  
sCronbach alpha đạt yêu cu (>0.6).  
- Tiếp theo phân tích nhân tsẽ được sdng để kim định shi tca các  
biến thành phn vkhái nim. Các biến có hstương quan đơn gia biến  
và các nhân t(factor loading) nhhơn 0.5 sbloi. Phương pháp phân  
tích Principal axis factoring vi phép quay Promax sẽ được thc hin và  
đim dng khi trích các yếu tcó Eigenvalue ln hơn 1.  
- Kim định các githuyết mô hình cu trúc và độ phù hp tng thmô hình.  
Mô hình hi quy đa biến và kim định vi mc ý nghĩa 5% :  
Strung thành = B0 + B1 * Thu nhp cao + B2 * Điu kin làm vic thun li +  
B3 * Sphù hp mc tiêu + B4 * Htrtcp trên + B5 * Đồng nghip ng h+  
B6 * Khen thưởng công bng + B7 * Trao quyn  
- Tiếp theo thc hin kim định T-test và phân tích ANOVA (Analysis Of  
Variance) gia các nhóm đối tượng khác nhau vi các thành phn ca mô  
hình cu trúc đã được kim định nhm tìm ra skhác bit có ý nghĩa ca  
mt vài nhóm cth.  
3.2 Nghiên cu chính thc  
3.2.1 Nghiên cu sơ bvà hiu chnh thang đo  
Có 23 cá nhân đại din cho bphn qun lý và nhân viên tham gia phng vn  
dưới hình thc tho lun trc tiếp da trên dàn bài được thiết kế sn.  
---24 ---  
Thành phn như sau :  
- Thành phn qun lý : ti Công ty TNHH thương mi sn xut thép không rỉ  
Kim Vĩ phng vn trc tiếp mt Trưởng phòng nhân s. Ti Công ty Cổ  
Phn Thiết BChiếu Sáng Ánh Sao phng vn trc tiếp mt Trưởng phòng  
nhân svà mt Trưởng phòng kinh doanh.  
- Thành phn nhân viên : ti Công ty TNHH thương mi sn xut thép không  
rKim Vĩ phng vn trc tiếp mười nhân viên ca các bphn khác nhau.  
Ti Công Ty CPhn Thiết BChiếu Sáng Ánh Sao phng vn trc tiếp  
mười nhân viên ca các bphn khác nhau.  
Kết qutnghiên cu sơ bộ được trình bày phn hiu chnh thang đo tiếp theo.  
3.2.2 Thiết kế thang đo cho bng câu hi  
Tt ccác biến quan sát trong các thành phn đều sdng thang đo Likert 5  
đim. Vi la chn s1 nghĩa là “hoàn toàn không đồng ý” vi câu phát biu cho  
đến la chn s5 nghĩa là “hoàn toàn đồng ý” vi câu phát biu.  
3.2.3 Din đạt và mã hóa thang đo  
Bng 3.1 : Thang đo các thành phn sau khi hiu chnh các biến độc lp  
Thu nhp/lương cao  
1
2
3
Mc lương hin ti ca tôi là tương xng vi năng lc làm vic ca tôi  
Tôi hòan toàn sng tt vi mc lương hin ti ca tôi  
Tôi cho rng công ty tôi đang làm vic trlương rt công bng  
Điu kin làm vic thun li  
Q1.1  
Q1.2  
Q1.3  
4
5
6
7
Trang thiết bhtrcho công vic ca tôi ti nơi tôi làm vic rt tt  
Phòng c nơi tôi làm vic thóang mát làm cho tôi cm thy rt tha mái  
Nhit đ, ánh sáng, tiếng n công ty rt phù hp vi công vic ca tôi  
Tôi cm thy rt an tòan ti nơi làm vic ca tôi  
Q2.1  
Q2.2  
Q2.3  
Q2.4  
Sphù hp mc tiêu  
8
9
Tôi cm thy năng lc bn thân phù hp vi yêu cu công vic ca tchc  
Tôi cam kết thc hin mc tiêu ca tchc đề ra  
Q3.1  
Q3.2  
Q3.3  
Q3.4  
10 Tôi đng ý vi đường li kinh doanh ca tchc  
11 Mc tiêu phát trin ca tôi tương đồng vi mc tiêu ca tchc  
Htrtcp trên  
12 Tôi luôn luôn có shtrtcp trên trc tiếp trong mi lĩnh vc  
Q4.1  
---25 ---  
13 Cp trên luôn luôn htrtôi khi vn đề va ny sinh  
14 Tôi thường nhn được shtrca cp trên khi svic xu đi  
Đồng nghip ng hộ  
Q4.2  
Q4.3  
15 Cp trên ca tôi luôn lng nghe ý kiến và quan tâm đến li ích ca nhân viên  
16 Cp trên ca tôi luôn tra là người hiu biết, thân thin và dtiếp cn  
Khen thưởng công bng  
Q5.1  
Q5.2  
17 Tôi được xét thưởng công bng trong vic hòan thành vai trò ca tôi  
18 Tôi được xét thưởng công bng qua trách nhim công vic  
19 Tôi được xét thưởng công bng qua nhng nlc bra  
20 Tôi được xét thưởng công bng khi làm vic dưới áp lc cao  
21 Tôi được xét thưởng công bng khi hòan thành tt công vic  
Trao quyn  
Q6.1  
Q6.2  
Q6.3  
Q6.4  
Q6.5  
22 Cp trên phân công công vic và để tôi tthc hin  
23 Cp trên trao quyn cho tôi ra quyết định  
24 Cp trên tin vào khnăng ra quyết định ca tôi  
25 Cp trên khuyến khích tôi sdng quyn quyết định được trao  
26 Cp trên tin vào sự đánh giá kết qucông vic ca tôi  
Q7.1  
Q7.2  
Q7.3  
Q7.4  
Q7.5  
Bng 3.2 : Thang đo strung thành  
Strung thành  
1 Tôi sn lòng gii thiu vi mi người vcông ty ca mình như mt nơi làm vic tt Y1  
2 Tôi thào gii thiu vi mi người vsn phm/dch vca công ty Y2  
3 Tôi sẽ ở li làm vic lâu dài vi công ty mc dù có nơi khác đề nghmc lương hp Y3  
dn hơn  
3.2.4 Nghiên cu định lượng  
3.2.4.1 Thiết kế mu  
a) Tng thnghiên cu  
Tng thmu là nhng người hin nay đang công tác ti các doanh nghip như  
: Công ty trách nhim hu hn, Công ty cphn, Doanh nghip tư nhân, Doanh  
nghip nhà nước, Công ty liên doanh và Doanh nghip 100% vn nước ngoài, bao  
gm các chc danh như : nhân viên, ttrưởng/chuyên viên, qun lý.  
b) Khung chn mu  
Khung chn mu là mt bphn ca tng thể được chn ra để quan sát. Khung  
chn mu ca đề tài này chgii hn khu vc Thành phHChí Minh.  
---26 ---  
c) Phương pháp chn mu  
Có 2 phương pháp chn mu là phương pháp chn mu xác sut và phương  
pháp chn mu phi xác sut. Phương pháp chn mu xác sut là phương pháp  
chn mu mà nhà nghiên cu biết trước được xác sut tham gia vào mu ca phn  
t. Phương pháp chn mu phi xác sut là phương pháp chn các phn ttham gia  
vào mu không theo quy lut ngu nhiên. Trong nghiên cu này, sdng phương  
pháp chn mu xác xut.  
d) Kích thước mu  
Trong mô hình nghiên cu trên, đã xác định được 07 githuyết nghiên cu  
và 29 biến quan sát, sdng thang đo Likert 5. Vì vy, theo quy tc ti thiu là : 5  
x 3 = 15 mu cho mt biến đo lường (Bentle & Chou, 1987), do đó smu tính  
toán ban đầu là : 29 x 15 = 435.  
e) Cách ly mu  
Phương pháp ly mu chn ngu nhiên mt shc viên ti các lp hc ban  
đêm (ti chc, văn bng 2, cao hc, …) mt strường Đại hc ti Thành phHồ  
Chí Minh (Đại hc Kinh Tế Thành phHChí Minh, Đại hc MThành phHồ  
Chí Minh, Đại hc Khoa Hc TNhiên, Đại hc Công Nghip, …).  
3.2.4.2 Các kết quvà thông tin vmu  
Chi tiết bng câu hi được trình bày trong phn Phlc A.  
Có tt c600 bng câu hi được gi trc tiếp đến các đối tượng nghiên cu.  
Trong quá trình kho sát, có mt snhóm đối tượng chưa đi làm và có mt số  
bng câu hi bbtrng nhiu hàng. Tt ccác bng câu hi này đều được loi bỏ  
trước khi tiến hành nhp liu. Do đó, slượng bng câu hi chính thc được tiến  
hành nhp liu để phân tích chcòn li 453 bng, đạt tl76% so vi tng số  
bng gi đi.  
---27 ---  
3.2.4.3 Thu thp và phân tích dliu  
Sdng kthut xlý dliu bng phn mm SPSS 11.5, tiến hành kim định  
thông qua các bước sau :  
1) Đánh giá sơ bthang đo và độ tin cy ca biến đo lường bng hsCronbach  
Alpha và độ giá tr(factor loading) bng phân tích nhân tkhám phá EFA  
(Exploratory Factor Analysis).  
2) Kim định các githuyết mô hình cu trúc và độ phù hp tng thmô hình.  
Tiếp theo thc hin phân tích ANOVA (Analysis Of Variance) & T-Test gia các  
nhóm đối tượng khác nhau vi các thành phn ca mô hình cu trúc đã được kim  
định nhm tìm ra skhác bit có ý nghĩa ca mt vài nhóm cth.  
---28 ---  
Tóm tt chương 3  
Nghiên cu được thc hin bng hai giai đon, nghiên cu định tính và nghiên  
cu định lượng.  
Nghiên cu định tính bng hình thc tho lun tay đôi theo mt ni dung được  
chun btrước da theo các thang đo có sn. Ni dung tho lun sẽ được ghi nhn,  
tng hp làm cơ scho vic điu chnh và bsung các biến.  
Nghiên cu định lượng vi kthut thu thp dliu là phng vn thông qua  
bng câu hi. Dliu thu thp được xlý bng phn mm SPSS. Sau khi mã hóa  
và làm sch dliu stri qua các phân tích chính thc như sau : đánh giá độ tin  
cy và giá trcác thang đo, phân tích nhân tsẽ được sdng để kim định shi  
tca các biến thành phn vkhái nim, kim định các githuyết mô hình cu  
trúc và độ phù hp tng thmô hình. Tiếp theo thc hin phân tích T-test và  
ANOVA (Analysis Of Variance) gia các nhóm đối tượng khác nhau.  
---29 ---  
CHƯƠNG 4  
KT QUNGHIÊN CU  
4.1 Tng hp kết qukho sát  
4.1.1 Kết qukho sát vgii tính  
Theo kết qukho sát, tng slượng nhân viên nlà 283 người chiếm khang  
62.5% và tng slượng nhân viên nam là 170 người chiếm khang 37.5%.  
Bng 4.1: Kết qukho sát slượng nhân viên theo gii tính  
Cumulative  
Frequency  
283  
Percent  
62.5  
Valid Percent  
62.5  
Percent  
62.5  
100.0  
Valid nu  
nam  
Total  
170  
453  
37.5  
100.0  
37.5  
100.0  
4.1.2 Kết qukho sát về độ tui  
Theo kết qukho sát, slượng ln nht là ở độ tui t21-30 tui có khong  
351 người chiếm 77.5% (trong đó ncó 241 người và nam có 110 người). Tiếp  
theo là ở độ tui t31-40 tui có khang 90 người chiếm khang 19.9% (trong đó  
ncó 36 người và nam có 54 người). Còn li hai nhóm tui <20 và >40 chiếm số  
lượng rt ít khang 12 người.  
Bng 4.2: Kết qukho sát slượng nhân viên theo độ tui  
gioi tinh  
Col % Count  
110  
Group Total  
nu  
nam  
Count Col %  
Count  
Col %  
64.7%  
31.8%  
3.5%  
tuoi  
<20 tuoi  
2
.7%  
85.2%  
12.7%  
1.4%  
2
351  
90  
.4%  
77.5%  
19.9%  
2.2%  
21-30 tuoi  
31-40 tuoi  
>41 tuoi  
241  
36  
4
54  
6
10  
Group Total  
283 100.0%  
170 100.0%  
453 100.0%  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 86 trang yennguyen 09/01/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên trong tổ chức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_cac_yeu_to_anh_huong_den_su_trung_thanh_cua_nhan_vi.pdf