Luận văn Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI  
-------------------------WX----------------------------  
LUN VĂN THC SKHOA HC  
CƠ SDLIU HƯỚNG ĐI TƯỢNG THI GIAN  
VÀ  
XLÝ TRUY VN TRONG CƠ SDLIU HƯỚNG  
ĐI TƯỢNG THI GIAN  
NGÀNH: CÔNG NGHTHÔNG TIN  
MÃ S:  
NGUYN THHI  
Người hướng dn khoa hc: TS. NGUYN KIM ANH  
HÀ NI 2006  
Trang - 1 -  
LI CM ƠN  
Li đầu tiên ca lun văn em xin gi li cm ơn chân thành đến cô giáo, Tiến  
sNguyn Kim Anh người đã trc tiếp hướng dn, giúp đỡ và to mi điu  
kin thun li cho em tlúc tìm hiu, định hướng cũng như tìm kiếm tài liu  
trong lĩnh vc Cơ sdliu hướng đối tượng thi gian cho đến lúc hoàn  
thành lun văn. Chúc cô mnh khe, công tác tt và ngày càng có nhiu kết  
qumi tlĩnh vc nghiên cu mà cô yêu mến.  
Em xin được gi li cám ơn đến bn bè và nhng người thân trong gia đình  
đã to điu kin cũng như giúp đỡ em mi mt trong quá trình hoàn thành  
lun văn. Chúc mi người gp nhiu may mn.  
Em cũng xin gi li cám ơn đến tt ccác thy cô giáo ca Khoa Công Nghệ  
Thông Tin và Trung tâm Đào to Sau Đại hc ca Trường Đại hc Bách  
Khoa Hà Ni đã giúp đỡ, chbo, to mi điu kin cho em hoàn thành được  
lun văn này.  
Hà ni, mùa thu 2006!  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 2 -  
MỞ ĐẦU  
Qun lý dliu là mt phn không ththiếu đối vi vic phát trin các hệ  
thng thông tin, qun lý dliu theo thi gian trong các hthng thông tin  
ng dng trong các lĩnh vc thay đổi thường xuyên và đòi hi nhiu yêu cu  
như tài chính, ngân hàng, vin thông, y tế đã làm cho các hqun trcơ sdữ  
liu quan hkhông qun lý vmt thi gian bc lnhng hn chế. Điu này  
đòi hi các nhà nghiên cu vcơ sdliu phi đưa ra nhng kết qukhả  
quan hơn, nhng hqun trmi hơn, các kiu xlý khác làm sao để phc vụ  
được ngày càng tt hơn nhu cu mà thc tế đòi hi. Vì thế, mt hướng nghiên  
cu cơ sdliu mi ra đời đó là xem xét dliu dưới dng các đối tượng  
như nó vn tn ti trên thc tế và thêm yếu tthi gian để đáp ng các yêu  
cu cho các ng dng qun lý vmt thi gian.  
Cơ sdliu đối tượng thi gian mi được nghiên cu vào nhng năm 90  
ca thk20 và nhng năm đầu ca thk21. Mt bt nglà các nhà khoa  
hc đã thu được nhng kết qutt hơn mong đợi và ha hn mt min ng  
dng rng ln sẽ được sdng các kết qunày khi đưa vào thc tế. Cơ sdữ  
liu hướng đối tượng thi gian không nhng thu được các kết quvcơ slý  
thuyết như các đại snghiên cu vcơ sdliu thi gian (đại sTA,  
OSAM*/T, …) [SSH-98] mà còn thu được các kết quvmt thc hành là đã  
xây dng được các hqun trcơ sdliu hướng đối tượng thi gian vi  
đầy đủ các tính năng bao gm mô hình, ngôn ngữ định nghĩa và cngôn ngữ  
truy vn đầy đủ, toàn vn trên dliu hướng đối tượng thi gian (TOOM,  
TODL, TOQL). Vì lý do như vy, cùng vi shướng dn ca cô giáo Tiến sỹ  
Nguyn Kim Anh, em đã chn tìm hiu và nghiên cu v“Cơ sdliu đối  
tượng thi gian và xlý truy vn trong cơ sdliu đối tượng thi gian”  
Ni dung chính ca lun văn là gii thiu vmô hình cơ sdliu hướng đối  
thi gian trong các hthng thông tin (TOOBIS). Và để được các nguyên  
tc xlý bên dưới ca ngôn ngữ định nghĩa cũng như ngôn ngtruy vn thì  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 3 -  
lun văn gii thiu đại sTA là cơ stoán hc cho xlý cơ sdliu hướng  
đối tượng thi gian trong TODL và TOQL. TOQL được gii thiu để minh  
ha li rõ nét hơn các toán tcũng như các toán hng trong cơ sdliu  
hướng đối tượng thi gian.  
Trong thi gian tìm hiu và nghiên cu đề tài, em đã đạt được nhng kết quả  
bước đầu vcơ sdliu hướng đối tượng thi gian, làm cơ sở để hoàn thành  
cun lun văn này. Ni dung ca lun văn bao gm 4 chương :  
Chương I: Tng quan  
Chương II: CSDL hướng đối tượng thi gian trong các hthng thông tin  
Chương III: Cơ stoán hc cho xlý CSDL hướng đối tượng thi gian  
Chương IV: TOQL mt ngôn ngtruy vn cho CSDL hướng đối tượng thi  
gian  
Chương V: Kết lun ca lun văn  
Ni dung ca lun văn mi chlà nhng vn đề cơ sca cơ sdliu hướng  
đối tượng thi gian, nhng vn đề sâu hơn mong rng sẽ được trình bày trong  
mt thi gian gn nht.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 4 -  
CHƯƠNG I – TNG QUAN  
Gii thiu  
Cơ sdliu là mt thành phn không ththiếu trong quá trình phát trin các  
hthng thông tin. Trong thi gian gn đây, các ng dng thông tin không chỉ  
dng li các ng dng trong lĩnh vc xlý dliu kinh doanh, thương mi  
mà còn phát trin sang các lĩnh vc khác như trí tunhân to, thông tin văn  
phòng, đa phương tin… Do vy, cơ sdliu (CSDL) không còn chcó  
kiu quan htruyn thng mà còn phát trin thành CSDL đối tượng, vi các  
yêu cu vmt qun lý thi gian và xlý dliu theo thi gian. CSDL đối  
tượng có yêu cu vmt qun lý thi gian đã được phát trin nhm đáp ng  
các ng dng thông tin mt cách đầy đủ hơn.  
Trong chương này lun văn trình bày nhng khái nim cơ bn ca CSDL đối  
tượng và CSDL thi gian. Phn 1.1 strình bày vCSDL thi gian cũng như  
các bài toán liên quan và phn 1.2 strình bày vCSDL đối tượng.  
1.1 Cơ sdliu thi gian  
1.1.1 Khái nim  
Hqun trcơ sdliu (DataBase Management System - DBMS) [NKA-  
04] là mt hthng phn mm cho phép to lp cơ sdliu (DataBase –  
CSDL) và điu khin mi truy nhp đối vi CSDL đó.  
Hcơ sdliu có 4 thành phn [NKA-04] :  
CSDL hp nht: CSDL ca hcó hai tính cht cơ bn là ti thiu hóa  
dư tha và được chia s.  
Nhng người sdng: Người sdng ca hlà bt kmt cá nhân nào  
có nhu cu truy nhp CSDL, bao gm nhng người sdng cui,  
nhng người viết chương trình, nhng người qun trCSDL.  
Phn mm DBMS  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 5 -  
Phn cng: Phn cng ca hthng bao gm các thiết bnhthcp  
được sdng để lưu trCSDL.  
Sau đây là mt skhái nim vcác hqun trCSDL thông thường và thi  
gian [NN-02] :  
Snapshot DataBases Management Systems (DBMS): các DBMS truyn  
thng không htrcho bt kkiu thi gian nào.  
Valid Time (Historical) DBMSs: các DBMS chhtrthi gian hiu  
lc.  
Transaction Time (Rollback) DBMSs: các DBMS chhtrthi gian  
giao dch.  
Bi_Temporal DBMSs: các DBMS có htrchai kiu thi gian giao  
dch và hiu lc.  
1.1.2 Các vn đề được nghiên cu trong CSDL thi gian  
Trong các hqun trCSDL thi gian thì thuc tính thi gian được xem là  
mt bphn gn kết vi hqun trCSDL thi gian.  
Mt svn đề chính khi nghiên cu CSDL thi gian là:  
- Ngnghĩa ca dliu thi gian  
- Mô hình hóa trình din dliu thi gian  
- Ngôn ngtruy vn trên các hqun trCSDL thi gian  
- Thiết kế CSDL thi gian  
- Cài đặt và thc thi CSDL thi gian  
- Các kthut ti ưu hóa trong thc thi CSDL thi gian  
1.1.3 Ngnghĩa ca dliu thi gian  
Trong CSDL thi gian có hai khái nim được quan tâm là thi gian hiu lc  
và thi gian giao dch. Khi nói đến ngnghĩa ca dliu thi gian, chúng ta  
snói đến thi gian hiu lc và thi gian giao dch.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 6 -  
Thi gian hiu lc ca mt skin là tt ccác khong thi gian, có thtrong  
quá kh, có thlà hin ti, cũng có thlà tương lai khi skin được xem là  
đúng.  
Thi gian hiu lc ghi nhn quá trình thay đổi trng thái ca các skin  
trong thc tế.  
Thi gian hiu lc ca mt skin không phi bao gicũng được ghi  
nhn trong CSDL vì mt slí do như: thi gian hiu lc ca mt sự  
kin là không thbiết hoc khong thi gian hiu lc không xác định  
được mt cách chính xác…  
Thi gian giao dch (Transaction Time - TT) ca mt skin tương đối vi  
CSDL là khong thi gian trong đó skin được ghi nhn và tn ti trong  
CSDL.  
Thi gian giao dch ghi nhn sthay đổi trng thái ca chính bn thân  
CSDL.  
Các ng dng có các yêu cu htrkhnăng truy cp đến các trng  
thái trước đó ca CSDL thì chúng cn shtrthi gian giao dch.  
Thi gian giao dch bchn hai đầu bi các thi đim khi CSDL được  
khi to và trng thái hin thi ca chính nó.  
Thi gian giao dch còn có tính cht là tăng tun tvà ddàng cho vic  
ghi nhn mt cách tự động bi hqun trCSDL đó.  
1.1.4 Mô hình hóa thhin dliu thi gian  
Để biu din và xây dng các hqun trCSDL thi gian, người ta mrng  
các hqun trCSDL thông thường (hqun trCSDL quan h, hqun trị  
CSDL đim ni đim…) theo mt trong hai hoc chai cách sau đây:  
Ghi nhn thông tin thi gian liên quan đến mi bdliu.  
Ghi nhn thông tin thi gian liên quan đến mi thuc tính trong tng bộ  
dliu.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 7 -  
Cách thnht, mi bdliu được thêm 4 trường dùng để lưu các giá trthi  
gian bao gm: {TTB, TTE, VTB, VTE}  
- TTB: Thi gian bt đầu giao dch  
- TTE: Thi gian kết thúc giao dch  
- VTB: Thi gian hiu lc bt đầu  
- VTE: Thi gian hiu lc kết thúc  
Sau khi thêm 4 trường này, cách biu din ca các bdliu vn dng  
chun 1 (1NF) và chúng vn được htrtrong hu hết các hqun trCSDL  
thông dng hin nay. Nhưng nếu các thuc tính trong cùng mt bdliu  
thay đổi không đồng thi vi nhau thì cách thhin này svi phm nguyên  
tc dư tha dliu.  
Cách thhai biu din thông tin rt phc tp vì mi thuc tính ca mi bdữ  
liu scó các giá trthi gian riêng tương ng vi nó. Do đó, các hqun trị  
CSDL phi htrthêm các phương pháp lưu tr, xlý, và truy vn hiu quả  
hơn. Đối vi trường hp này, sdng CSDL hướng đối tượng thi gian scó  
nhiu ưu đim hơn (snói chi tiết trong phn 1.2).  
1.1.5 Ngôn ngtruy vn trên các hCSDL thi gian  
Để thiết kế xây dng mt ngôn ngtruy vn mi, yêu cu phi tuân theo mt  
số điu kin như:  
Tương thích vi các hqun trCSDL đã có.  
Vic cài đặt ngôn ngtruy vn mi không quá khó khăn.  
Ngôn ngtruy vn mi phi có cú pháp ging các ngôn ngtruy vn đã  
có.  
Ngôn ngtruy vn mi phi có khnăng din đạt cao hơn và htrợ  
nhiu hơn các ngôn ngtruy vn đã có.  
Vi các yêu cu như vy, vic thiết kế mt ngôn ngtruy vn mi là mt  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 8 -  
công vic rt khó khăn, tn nhiu thi gian và công sc mà chưa chc chn  
rng vic phdng nó đã ddàng.  
Do vy, gii quyết vn đề truy vn trên CSDL thi gian chính là mrng các  
ngôn ngtruy vn thông dng như SQL bng cách thêm yếu tthi gian. Đối  
vi CSDL thi gian hướng đối tượng có mt sngôn ngtruy vn được xây  
dng riêng như TOQL, TOOSQL, OQL/T. Trong chương 4 lun văn strình  
bày vTOQL.  
1.1.6 Thiết kế CSDL thi gian  
Mc đích chính ca quá trình thiết kế là khai thác ti đa các khnăng và các  
tin ích ca các hqun trCSDL để phc vcho ng dng ca hthng.  
Các ng dng yêu cu htrcác yếu tthi gian thường phc tp hơn các  
ng dng thông thường đồng thi cũng rt khó thiết kế. Các thiết kế CSDL  
thi gian thường được da trên các thiết kế CSDL thông thường, sau đó thêm  
yếu tthi gian. Ví d:  
Vi quá trình thiết kế logic thì đưa thêm yếu tthi gian và mrng  
các phthuc vi yếu tthi gian. Sau đó, quá trình chun hóa dliu  
vi dliu thi gian được định nghĩa, các thut toán để chun hoá dữ  
liu cũng được thay đổi.  
Vi quá trình thiết kế mc khái nim cũng có nhng vn đề tương t.  
Tc là mc thiết kế khái nim ca các CSDL thi gian đều da trên mô  
hình thc thliên kết (quan h) và mt sda trên mô hình đối tượng  
(snói rõ trong phn CSDL thi gian hướng đối tượng).  
Để chuyn đổi tmô hình thc thliên kết thông thường sang mô hình có yếu  
tthi gian thường phi mrng thêm yếu tthi gian và phi chuyn đổi  
mt cách thcông. Do đó, nếu sdng mô hình đối tượng và chuyn sang mô  
hình đối tượng thi gian thông qua các đối tượng, chúng ta chcn thêm yếu  
tthi gian vào các thuc tính ca đối tượng và các thao tác (hành vi) được tự  
động thêm vào các yếu tthi gian.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 9 -  
1.1.7 Cài đt các CSDL thi gian  
Đối vi vic cài đặt CSDL thi gian [NN-02] có hai hướng tiếp cn chính là:  
Hướng tiếp cn tích hp (Intergrated) và Hướng tiếp cn sdng li các hệ đã  
có (Layered).  
Hướng tiếp cn tích hp sdng nhân là mt hthng CSDL sn có, sau đó  
mrng và chnh sa thêm các yếu tthi gian.  
Ưu đim chính ca tiếp cn này là:  
Hqun trCSDL mi có thxlý trit để, hiu quvi dliu thi  
gian.  
Các ng dng CSDL struy xut trc tiếp vi hqun trCSDL mà  
không cn qua thành phn trung gian nên hiu quhơn.  
Có thsdng các tin ích ca hqun trị đối vi dliu phi thi gian.  
Nhược đim đáng kca hướng tiếp cn này:  
Khi lượng công vic cn chnh sa, thêm mi rt ln và độ phc tp  
truy xut cao.  
Chi phí sn xut và chi phí thi gian là đáng k.  
Hướng tiếp cn sdng các hsn có vi mc đích chính là khc phc nhược  
đim thhai ca cách tiếp cn tích hp: gim chi phí khi cài đặt.  
Chn mt hqun trCSDL sn có, ginguyên nhân hthng này.  
Xây dng mt mc trung gian cung cp các tính năng htrthi gian,  
thc hin biến đổi các yêu cu liên quan đến dliu thi gian thành các  
yêu cu thông thường mà hqun trCSDL mc dưới có thhiu và  
xđược.  
Chuyn đổi các câu truy vn cho hqun trCSDL mc dưới thc  
hin.  
Thc hin mt sbước xlý thích hp đối vi kết qunhn được.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 10 -  
Ưu đim chính ca hướng tiếp cn này:  
Gim chí phí cài đặt nên tính khthi cao hơn.  
Thích hp cho các mu thsdng trong nghiên cu thc nghim.  
Nhược đim chính:  
Xlý các dliu thi gian không được trit để do các hqun trCSDL  
mc dưới không tn dng hết các ưu đim ca dliu thi gian.  
1.2 Cơ sdliu hướng đối tượng  
Hin nay có mt lp các ng dng mi trong các lĩnh vc khác nhau như: Các  
ng dng thiết kế có máy tính trgiúp (computer-aided design), các hthng  
đa phương tin (multimedia information system), trí tunhân to (artificial  
intelligence), hthng tin hc văn phòng (office information system)… Đối  
vi nhng ng dng này, các hqun trCSDL đối tượng (Object DBMS)  
được xem là phù hp hơn vi các đặc trưng [MTO-00] :  
Chúng phi lưu trvà thao tác vi các kiu dliu tru tượng và khả  
năng cho phép người dùng định nghĩa các kiu mi.  
Biu din các đối tượng ng dng có cu trúc bng mô hình quan hệ  
phng làm mt đi cu trúc tnhiên vn có đối vi các ng dng. Mô  
hình quan htn ti gia các đối tượng không ddin đạt nhưng trong  
mô hình đối tượng li rt dthhin.  
Các hthng đối tượng, các ng dng phc tp có thể được viết bng  
mt ngôn nglp trình CSDL đối tượng xác định.  
Sau đây, lun văn strình bày nhng nét cơ bn vCSDL đối tượng.  
1.2.1 Đối tượng và cơ sdliu đi tượng  
Hqun trCSDL đối tượng là mt hthng sdng “đối tượng - object”  
làm đơn vcơ bn để mô hình hoá và truy xut [MTO-00] . Đặc đim chung  
ca các mô hình dliu đối tượng là:  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 11 -  
Định danh đối tượng: Mi thc thtrong thế gii thc được mô hình hóa vào  
trong CSDL được gi là đối tượng. Mi mt đối tượng được xác định duy  
nht bi định danh đối tượng. Định danh đối tượng do hthng sinh ra và  
được qun lý bi hthng.  
Các đối tượng phc hp: Các mô hình dliu đối tượng cho phép cu trúc  
kiu dliu mi tcác kiu dliu đã có bi cu trúc b(tuple) và cu trúc  
tp (set).  
Sphân cp kiu: Mô hình dliu đối tượng cho phép có các kiu con vi  
các tính cht đặc bit riêng ca nó.  
Mt đối tượng có 4 đặc trưng [MV-03] :  
Định danh: Mi đối tượng có mt định danh (IDentifier - ID) duy nht  
xác định trong toàn bhthng.  
Giá tr: Mi đối tượng có thcó mt giá trti mt thi đim trong  
CSDL.  
Các tham chiếu: Các tham chiếu hay các quan hđối tượng có thể  
có.  
Phương thc: Các phương thc mà đối tượng có ththc hin.  
Hình 1. 1 Mô hình mt đối tượng  
CSDL đối tượng được xét trên khía cnh cp phát, qun lý và hubcác đối  
tượng và các hành vi (cách ng x) ca chúng. Vi mi đối tượng có hai vn  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 12 -  
đề cn xem xét đó là Trng thái (Status) và Hành vi (Behavior).  
Trng thái được biu din như mt tp các biến thhin (instance  
variable) hay thuc tính (attribute) và chúng là các giá tr.  
Hành vi ca đối tượng được biu din thông qua các phương thc  
(method). Hành vi định nghĩa các hành động được phép trên nhng đối  
tượng này và được sdng để thao tác vi các đối tượng đó.  
Trong mô hình dliu đối tượng chúng ta xét đến mt skhái nim liên  
quan:  
- Các kiu dliu  
- Qun lý đối tượng  
- Truy vn trên dliu đối tượng …  
1.2.2 Các kiu dliu  
Kiu dliu tru tượng (Abstract Data Type - ADT) [MTO-00]: là mt hình  
thc mô tcho tt ccác đối tượng thuc kiu đó. Mt ADT mô tkiu ca  
dliu bng cách cung cp mt min dliu vi cùng cu trúc và các phương  
thc áp dng cho các phn tthuc min đó. Khnăng tru tượng ca ADT  
được gi là đóng gói (encapsulation) các chi tiết cài đặt, được viết bng mt  
ngôn nghình thc.  
Thành phn kết hp (Composition): Là mt trong nhng đặc trưng tiêu biu  
nht trong mô hình dliu đối tượng. Nó cho phép chia stham chiếu đến đối  
tượng thông qua các OID ca nó.  
Lp (Class): Lp là mt nhóm các thhin đối tượng thuc vmt kiu đã  
cho. Mt lp thường có dòng tc ca nó, đó là mt tp hp tt ccác đối  
tượng có kiu đi kèm vi lp đó  
Tp (Collection): Tp là mt nhóm do người dùng định nghĩa cha các đối  
tượng. Skhác bit gia lp và tp như sau:  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 13 -  
Bng 1. 1 Bng so sánh gia lp và tp  
Lp  
Tp  
Lp có khnăng to ra các đối tượng  
Tp không có khnăng to ra đối tượng  
Mt đối tượng là phn tca mt lp duy nht Mt đối tượng có thể ở trong nhiu tp  
Qun lý lp là không tường minh và do hQun lý tp là tường minh  
thng tự động duy trì các lp  
Mt lp bao gm các mrng ca mt kiu Mt tp là nhóm các đối tượng do người dùng  
duy nht và các mrng ca các kiu con ca định nghĩa nên không thun nht vkiu. Chúng  
nó.  
cha các đối tượng thuc các kiu không có liên  
quan vi nhau  
1.2.3 Qun lý đi tượng  
Qun lý định danh đối tượng: Định danh đối tượng OID được hthng cp  
phát và được dùng để xác định mt cách duy nht mi đối tượng trong hệ  
thng.  
Điu chế con tr: Trong các hqun trCSDL đối tượng, để duyt tmt đối  
tượng này đến mt đối tượng khác, chúng ta dùng các biu thc đường dn  
(path expression) cha các thuc tính vi giá trca chúng da trên đối tượng.  
Đối tượng này chính là các con tr. Có hai loi con trlà con trtrong bnhớ  
(in memory pointer) và con trỏ đĩa (disk pointer).  
Con trỏ đĩa chính là cách sdng OID và con trtrong bnhdùng để duyt  
từ đối tượng này đến đối tượng khác. Quá trình chuyn đổi con trỏ đĩa thành  
con trtrong bnhớ được gi là điu chế con tr(pointer swizzling). Có hai  
lược đồ: phn cng và phn mm được dùng để điu chế con trỏ  
Lược đồ phn cng: Dùng cơ chế khuyết trang (page fault) ca hệ điu hành  
đang sdng. Khi mt trang được đưa vào bnh, tt ccác con trtrong đó  
đều được điu chế và chúng chỉ đến các khung nhớ ảo riêng. Các trang dliu  
tương ng vi các khung o này chỉ được ti vào bnhkhi có truy xut đến  
chúng. Vic truy xut trang ssinh ra mt khuyết trang ca hệ điu hành mà  
nó phi được ghi nhn và xlý.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 14 -  
Lược đồ phn mm: Mt bng đối tượng được dùng cho mc đích điu chế  
con tr. Mi con trỏ được điu chế chỉ đến mt vtrí trong bng đối tượng.  
1.3 Kết lun chương I  
Trong chương này lun văn đã trình bày nhng khái nim cơ bn vCSDL  
thi gian và CSDL đối tượng. Vn đề đặt ra là khi các yêu cu ca các DBMS  
đối tượng li đòi hi qun lý vmt thi gian thì hướng gii quyết snhư thế  
nào? Trong chương 2, lun văn strình bày chi tiết vCSDL thi gian hướng  
đối tượng (Temporal Object Oriented DataBase - TOODB) trong các hthng  
thông tin. CSDL thi gian hướng đối tượng được xây dng nhm htrcho  
các ng dng có yêu cu qun lý vmt thi gian đối vi dliu.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 15 -  
CHƯƠNG II – CƠ SDLIU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG THI  
GIAN TRONG CÁC HTHNG THÔNG TIN  
Gii thiu  
Vào hai thp niên trước, nhiu nhà nghiên cu đã hướng vào dliu thi  
gian, hay dliu thay đổi theo thi gian. Hu hết các hthng thông tin máy  
tính hóa hin nay (và đặc bit là trong DBMSs) chlưu trcác thc thtrong  
thế gii thc vi trng thái hin thi ca nó mà không cung cp hay không hỗ  
trvic lưu trnhng giá trtrng thái trong quá khhay trong tương lai ca  
các thc th. Mt shthng thông tin cho phép duy trì các trng thái trong  
quá khcho mi thc th, nhưng nhng phương tin này phn ln phc vụ  
nhng mc đích kim toán và lưu tr, cung cp rt ít khnăng htrợ để ly  
li và phân tích, xlý thông tin. Vmt kthut, thi gian mà mi mu tin  
đang đúng trong thế gii thc được gi là thi gian hiu lc, trong khi thi  
gian tlúc chèn bn ghi vào trong mt DBMS đến lúc xóa (logic) nó được gi  
là thi gian giao dch. Phthuc vào vic htrkiu thi gian mà chúng cung  
cp cho hai chiu thi gian, DBMSs được phân loi vào bn phm trù đã trình  
bày trong phn 1.1.1  
Trong chương này lun văn strình bày vnhng vn đề liên quan đến CSDL  
đối tượng thi gian. Mc 2.1 strình bày tng quan vCSDL hướng đối  
tượng trong các hthng thông tin - Temporal Object Oriented DataBases  
within Information System (TOOBIS), mc 2.2 trình bày nhng mc tiêu  
chung ca TOOBIS, mc 2.3 trình bày các kết quả đã đạt được và mc 2.4  
trình bày hnn ca TOOBIS.  
2.1 Tng quan  
TOOBIS là mt phương pháp lun mô hình hóa khái nim mi, vi cách nm  
bt ngnghĩa, phân tích yêu cu và hình thc hoá thiết kế ca các hthng  
thông tin thi gian. Đồng thi có chc năng lưu trmt hqun trcơ sdữ  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 16 -  
liu hướng đối tượng (Object Oriented DBMS – OODBMS), vi vic lưu kết  
qutrong mt Hthng Qun lý Cơ sdliu Hướng đối tượng Thi gian  
(TOODBMS), nó cung cp cơ scn thiết cho vic thc thi và bo trì nhng  
ng dng thi gian.  
Các ng dng hin nay thc hin theo hướng OODBMS bao gm :  
Vin thông: Qun lý mng, Qun tr, Mô phng, Lp kế hoch, ...  
Công nghip hàng không : Dliu kthut và qun lý tài liu kthut.  
Bo v: Chun bcác đặc v, Mô phng, Tp trn gi, ...  
Ngân hàng và bo him : Hthng nhà thương mi, Hthng thông tin  
khách hàng…  
Dch v: Phân phi đin, Qun lý mng vn ti, bn đồ hc, ...  
Thương mi : ( Nhng ng dng DSS vtài chính, ngân hàng, bo  
him).  
Sc khe : ( Mô phng, Thao tác y hc, Qun lý bnh, dược lý).  
Nhng li ích mà công nghTOODBMS mang li trong quá trình xây dng  
các ng dng thông tin:  
Tin ích để phân tích và thiết kế, vi các khía cnh thi gian có hành vi  
động và tĩnh trên mt min ng dng.  
Gim giá thành cho quá trình thiết kế nhng ng dng thi gian, phát  
trin, bo trì và tiến hóa.  
Ci tiến vic thc thi nhng ng dng lưu kết qu.  
Chun bmt khung linh hot để lưu dliu thi gian và mt ngôn ngữ  
truy vn mnh để thao tác trên chúng.  
2.2 Mc tiêu chung ca TOOBIS  
TOOBIS nhm vào vic phát trin mt Hnn cnh tranh để htrvòng đời  
đầy đủ ca các ng dng thi gian. Mc tiêu ca TOOBIS như sau:  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 17 -  
1. Cung cp mt phương pháp phân tích và thiết kế thi gian, bng vic  
mrng và xây dng để thích nghi vi nhng phương pháp lun đang  
tn ti.  
2. Mrng chc năng chính bng vic đề xut O2 OODBMS, và htrợ  
cthi gian hiu lc ln thi gian giao dch. Nhng mrng này phi  
tương thích vi các chun ODMG và các điu khon mà các chun  
SQL/3 sp định nghĩa .  
3. Tuân theo vic phát trin nhng chun ODBMS, có mt trong các định  
nghĩa mà nhng chun này chu nh hưởng.  
4. Làm giàu thêm chc năng ca O2 OODBMS, cung cp mô hình dliu  
xây dng để khi to và thao tác trên các đối tượng thi gian.  
5. Tăng cường các chun cho ngôn ngữ định nghĩa đối tượng (Object  
Definition Language - ODL).  
6. Mrng chun cho ngôn ngtruy vn đối tượng mc cao (Object  
Query Language - OQL).  
7. Tăng tính hiu lc vi cách tiếp cn và nhng sn phm TOOBIS  
(TOODBMS và Phương pháp lun) bng vic phát trin các ng dng  
thc tế…  
TOODBMS cung cp cách thc lưu trkiến trúc mô hình dliu để to mi  
và thao tác trên các đối tượng thi gian. Nó kế tha đối tượng thi gian ca  
O2 OODBMS, ngôn ngữ định nghĩa thi gian (Temporal Object Defined  
Language - TODL), bng cách mrng ODMG ODL và mrng chun ngôn  
ngtruy vn đối tượng mc cao (OQL).  
2.3 Kết quthu được  
Dán TOOBIS đã phát trin mt Hnn htrvòng đời đầy đủ ca các hệ  
thng thông tin thi gian. Hnn này bao gm nhng thành phn sau :  
1. Phương pháp lun thi gian hướng đối tượng (Temporal Object  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 18 -  
Oriented Method - TOOM). TOOM được sdng trong pha phân tích  
và thiết kế hthng thông tin thi gian. TOOM, ngoài khnăng thc  
hin vic nm bt và mô hình hóa, còn cung cp cách thc xây dng  
mô hình hoá bao gm ckhía cnh cu trúc ln khía cnh hành vi ca  
hthng thông tin.  
2. DBMS hướng đối tượng thi gian (TOODBMS). TOODBMS có thsử  
dng để định nghĩa, lưu trvà truy vn dliu thi gian, cung cp cơ  
shtng cn thiết cho vic thc thi và thao tác ca các hthng thông  
tin thi gian. TOODBMS gm ba thành phn phân bit được minh ha  
trong Hình 2.1  
Hình 2. 1 Kiến trúc ca TOODBMS  
i) Mô hình Dliu Đối tượng Thi gian (Temporal Object Data Model -  
TODM). Mô đun này cung cp các phương tin cn thiết cho vic to  
thành, lưu trvà thc thi các thao tác trên nhng đối tượng phi thi  
gian và thi gian: thêm mi và xóa bthông tin thi gian, trích chn  
thông tin theo giai đon thi gian ...  
ii) Ngôn ngữ Định nghĩa Đối tượng Thi gian (Temporal Object Define  
Language - TODL). Mô đun này cung cp mt phương thc mc cao  
để định nghĩa nhng đối tượng vi đặc trưng thi gian. TODL mrng  
Ngôn ngữ Định nghĩa Đối tượng ODMG (ODL). Hơn na TODL còn  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 19 -  
lưu trmt từ đin (meta - data), thông qua người dùng mà htruy vn  
trên nhng kiu sn có và xác định nhng thuc tính ca chúng.  
iii) Ngôn ngtruy vn Đối tượng Thi gian (Temporal Object Query  
Language TOQL), mc cao ngang mc ngôn ngtruy vn để trích  
chn thông tin tnhng cơ sdliu Thi gian. TOQL là mt mrng  
ca ODMG đối tượng vi ngôn ngtruy vn ( OQL), đồng thi cung  
cp thêm tính hot động đến các ng dng có chiu thi gian, tương  
thích vi vic ng dng kế tha … Kiến trúc hthng toàn bộ được  
minh ha trong Hình 2.2  
Hình 2. 2 Kiến trúc tng quan hnn TOOBIS  
2.4 Hnn TOOBIS  
2.4.1 Phương pháp lun hướng đi tượng thi gian  
2.4.1.1 Mc tiêu ca phương pháp lun  
Nhng vn đề trng tâm khi xây dng phương pháp lun hướng đối tượng là:  
Đơn vthi gian dùng để điu khin tchc vòng đời ng dng  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 20 -  
Ngnghĩa và min thi gian ca mi thuc tính.  
Dliu nào được thhin cho thích hp để lưu trvà qun lý trong cơ  
sdliu.  
Các ràng buc nào được định nghĩa để đảm bo vic gn kết trong quá  
kh, tương lai và hin ti ca dliu thi gian.  
Đây là nhng vn đề then cht trong vic mrng phương pháp lun thi  
gian, vi các khái nim về độ đo và trình din thi gian, các khái nim cho  
vic qun lý lch s. Nhng khái nim này cho phép cho mô hình hóa theo  
khía cnh thi gian ca ng dng mc khái nim.  
2.4.1.2 Phương pháp hướng đối tượng  
Phương pháp hướng đối tượng cơ bn sdng mt mô hình duy nht, được  
phân phi vào ba nhóm: cu trúc, hàm và hành vi. Nhng khái nim chính ca  
mô hình, được sdng để mô hình hoá hin tượng trong thc tế, cùng vi  
nhng mi quan hnm bên dưới chúng được cho thy trong Hình 2.3  
Hình 2. 3 Các khái nim cơ bn ca mô hình đối tượng  
Trong phn này chúng ta sxem xét theo 2 thuc tính là: Cu trúc và Hành vi.  
A - Thuc tính cu trúc  
Hai khái nim cơ bn ca mô hình, là đối tượng và lp đối tượng, được đưa ra  
tsơ đồ hướng đối tượng. Mc đích chính ca mô hình là tuân theo khái nim  
đối tượng tpha phân tích cho đến pha thc thi.  
Đối tượng biu din cho mt hin tượng, mt thc thtrong thc tế  
không gian ng dng.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 21 -  
Lp đối tượng mô tmt nhóm các đối tượng có cùng đặc trưng về  
hành vi và cu trúc.  
Thuc tính là mt đặc trưng ca mt lp. Tp hp giá trca mt thuc  
tính được định nghĩa thông qua khái nim min.  
Mô tcu trúc ca mt lp đối tượng đầy đủ bng mt tp các ràng buc. Sự  
ràng buc có thể được phân loi thành ba phm trù :  
1. Ràng buc tha kế, sphân chia các mô hình, sphvà stách ri.  
2. Ràng buc thuc tính, hn chế các giá trthuc tính ca mt đối tượng,  
hoc nhng gii hn ca các thuc tính, định nghĩa nhng đối tượng  
liên quan hoc nhng min theo mt chun nht định.  
3. Ràng buc duy nht, được định nghĩa gia mt tp ca các thuc tính  
và mt tp các đối tượng.  
B - Thuc tính hành vi  
Ngoài khía cnh cu trúc, mô hình đối tượng cũng xem xét nhng khái nim  
vskin và thao tác theo khía cnh hành vi ca các hthng thông tin ở  
mc khái nim.  
Ba nhóm skin được phân bit như sau: Skin ngoài, Skin bên trong và  
Skin thi gian.  
Skin ngoài tương ng vi nhng skin xut hin trong môi trường  
bên ngoài hthng thông tin.  
Skin bên trong tương ng vi trng thái bên trong thay đổi hoc  
tương ng vi nhng đáp ng li ca hthng do bên ngoài thay đổi.  
Skin thi gian là mt trng thái đặc bit ca đồng hồ đo thi gian.  
Skin ngoài gn lin vi mt lp tác nhân, trong khi tt ccác skin thi  
gian đều gn lin vi lp lch biu. Skin bên trong được gn vi nhng lp  
đối tượng. Hình 2.4 tng kết shp nht ca các khái nim khác nhau (Cu  
trúc, hàm và Hành vi).  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 22 -  
Hình 2. 4 Mt lược đồ động  
2.4.1.3 Mrng thi gian  
Mrng thi gian tp trung vào trình bày mc phân tích, nhng khái nim  
vyêu cu qun lý thi gian theo khía cnh ca mt ng dng cơ sdliu.  
Mrng thi gian ca phương pháp lun hướng đối tượng (Temporal Object  
Oriented Method - TOOM) bao gm nhng khía cnh sau :  
Định nghĩa ca mt hoc nhiu lch biu cho mt ng dng,  
Mrng ca các min cơ sở đến các min thi gian,  
Mrng lp đối tượng ti các chiu thi gian,  
Mrng ca các ràng buc áp dng trên nhng lp đối tượng,  
Mrng thi gian ca các skin.  
A - Định nghĩa lch biu  
[EIV-99F] nói rng mt lch biu là mt hthng ma trn được áp dng vi  
các đường thi gian. OOM đề xướng khái nim lp lch biu để định nghĩa  
nhng skin thi gian ca ng dng. Trong OOM ban đầu, lch Gregorian  
được sdng mc đối tượng, lp lch biu chcó mt thhin đó là đồng  
hlch Gregorian.  
[EIV-99F] mrng định nghĩa ca lp lch biu để định nghĩa bt ktin ích  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 23 -  
lch biu nào áp dng cho ng dng. Mt lch biu được mô ttrong [EIV-  
99F] bao gm :  
- Tên ca lch biu,  
- Gc hay vtrí bt đầu ca lch biu,  
- Mt đơn vcơ bn (nguyên t),  
- Mt trt tlit kê ca các thành tvi nhng chuyn đổi đơn vln  
hơn và đơn vnhhơn ca chúng,  
- Mt thao tác chuyn dch tmt thi đim đến mt giai đon,  
- Mt thao tác chuyn đổi gia nhng thành tca cùng lch biu đó,  
- Hai thao tác chuyn đổi, từ đâu (from) và ti đâu (to) ca lch biu  
Gregorian (Hai thao tác này ddàng cho chuyn đổi gia nhng lch  
biu vi nhau).  
B - Mrng min cơ sti min thi gian  
Min thi gian mi được sdng để biu din thi gian trong cơ sdliu  
bao gm có ba kiu: thi đim (Instant), giai đon (Period) và khong  
(Interval).  
Mt thi đim trình bày mt đim trên đường thi gian.  
Mt thi khay giai đon trình bày slượng ca thi gian gia hai thi  
đim.  
Mt khong, là mt slượng không bhn chế ca thi gian.  
Mi thhin ca ba kiu này được biu thtrong mt đơn thca mt lch  
biu. Nhng min thi gian chung bao gm: (INSTANT<calendar,granule>,  
PERIOD<calendar,granule> INTERVAL<calendar, granule>).  
Các kiu cổ đin: ngày tháng, thi gian và ngày tháng, thi gian được tìm  
thy trong DBMSs cổ đin. Còn INSTANT-A<calendar, granule>, PERIOD-  
A<calendar, granule> được sdng để chmin thi gian tuyt đối. Min  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 24 -  
thi gian tương đối được trình bày bi: INSTANT-R<calendar, granule> và  
PERIOD-R<calendar, granule>.  
C - Mrng lp đối tượng ti các chiu thi gian  
Trong mc này lun văn strình bày các chiu thi gian được mrng trong  
lp đối tượng bao gm: Lp thông thường và lp thi gian  
Lp thông thường  
Mt lp thông thường không htrthi gian là mt lp không có yêu cu về  
qun lý thi gian. Sau đây là các thuc tính lp thông thường không htrợ  
qun lý mt thi gian :  
Mt thuc tính ca mt lp thông thường có thlà mt quan hti lp  
khác hoc mt thuc tính khác, nó được định nghĩa trong lp đối tượng.  
Mt ràng buc định nghĩa cho mt lp thông thường có thlà mt ràng  
buc thuc tính hoc mt ràng buc tha kế, nó được mô ttrong lp  
đối tượng.  
Phương thc ca mt lp thông thường có thlà nhng truy vn hoc  
nhng thao tác cơ bn, chúng có thể được áp dng mc đối tượng  
hoc mc lp. Nhng kiu thao tác cơ bn như to mi, cp nht, xoá  
hoc hub.  
Skin bên trong có thể được định nghĩa trong lp thông thường.  
Lp thi gian  
Mt lp thi gian là mt lp vi yêu cu qun lý vmt thi gian. Lp thi  
gian cho phép qun lý toàn vn thi gian hiu lc và/hoc qun lý thi gian  
giao dch trong định nghĩa lp.  
Trng thái ca đối tượng là mt tp giá trị ở mt thi đim đã cho ca trc  
thi gian. Mt trng thái có liên quan đến mt nhãn thi gian nht định. Theo  
[EIV-99F] thì:  
Trng thái gi là hiu lc khi nó có liên quan đến thi gian hiu lc.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 25 -  
Trng thái gi là cơ sdliu khi nó liên quan đến thi gian giao dch.  
Trng thái thi gian phc hp là hiu lc trên thi gian giao dch ca  
nó.  
Trong sơ đồ hướng đối tượng, có ít nht mt thuc tính không bao githay  
đổi, nó dùng để nhn biết đối tượng. Như vy, mt lp thi gian là mt sự  
biến đổi theo thi gian ca mt lp thông thường. Mi liên kết gia mt lp  
thi gian và lp thông thường ca nó được gi mt <<temporal variation>>.  
Ví d, Hình 2.5 miêu tmt nhân viên có hai giá trbiến đổi theo thi gian :  
tin lương và tình trng gia đình  
Hình 2. 5 Các lp thi gian  
Vic kết hp có thcó trong lp thi gian được tng kết trong Bng 2.1  
Bng 2. 1 Định nghĩa qun lý thi gian trong mt lp thi gian  
Thi gian giao dch  
Thông thường  
Thông Không qun lý thi gian Trng thái CSDL cui Lch sCSDL ca mt  
thường (Lp thông thường) cùng ca mt đối tượng đối tượng  
Trng thái cui cùng ca Trng thái bitemporal Lch sCSDL ca mt  
Trng thái  
Lch sử  
Trng  
thái  
mt đối tượng vi thi ca mt đối tượng  
gian hiu lc ca nó  
đối tượng và trng thái  
hiu lc ca nó  
Lch shiu lc ca mt Lch shiu lc ca mt Lch sbitemporal ca  
Lch  
sử  
đối tượng  
đối tượng và trng thái mt đối tượng  
CSDL cui cùng ca nó  
Để phù hp vi thông tin cn được khôi phc, nhng đặc trưng ca mi chiu  
thi gian cn qun lý phi được định nghĩa mt cách phù hp.  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 26 -  
Định nghĩa thi gian hiu lc. Nếu thi gian hiu lc được yêu cu,  
thì mt số đặc trưng ca nó phi được xác định như sau:  
- Thi gian hiu lc trên đơn vnào? (là thi đim hoc giai đon),  
- Đơn vnguyên tvà lch biu ca thi gian hiu lc,  
- Kiu qun lý ( trng thái hoc lch s),  
- Tính đầy đủ ca lch s(đầy đủ hoc bphn).  
Định nghĩa thi gian giao dch. Nếu thi gian giao dch được yêu cu,  
thì kiu qun lý (trng thái hoc lch s) phi được xác định.  
D - Mrng ràng buc áp dng lp đối tượng ti chiu thi gian  
Định nghĩa khung để phân loi ràng buc  
1. Trong OODBMS hot động như [ODE], ràng buc được phân vào hai  
nhóm: các ràng buc intra – object và các ràng buc inter - object.  
Ràng buc intra - object được định nghĩa cc bộ đến mt đối tượng và  
có thể được kim tra vào cui mi phương thc thc hin.  
Ràng buc inter - object sdng mt số đối tượng, nó phi được kim  
tra vào cui ca giao dch cơ sdliu.  
2. Sphân loi thhai tmin cơ sdliu thi gian và nhóm các ràng buc  
vào hai phm trù : các ràng buc intra - time và các ràng buc inter - time.  
Ràng buc intra - time tùy thuc vào thi đim t. Mi thi đim t cn  
phi tha mãn các ràng buc, tương ng vi các chiu thi gian sau đây  
: intra - VT, intra - TT intra - Bi.  
Ràng buc inter - time được định nghĩa bi cách dùng thông tin sn có  
hoc hiu lc nhng thi đim khác nhau. Mi thi đim cn phi  
tha mãn các ràng buc, tương ng vi chiu thi gian xem xét : inter -  
VT, inter - TT và inter - Bi.  
E - Mrng thi gian ca skin  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 27 -  
Skin là khái nim được sdng trong OOM để định nghĩa tính động ca  
ng dng. Ba loi skin được [EIV-99F] định nghĩa như sau :  
Skin ngoài mô hình hóa thhin ca mt thông báo bi mt tác nhân. Sự  
kin ngoài được phân loi vào ba nhóm da trên tính hiu lc ca chúng :  
Skin “Đúng lúc” là skin có thi gian hiu lc thhin ti thi  
gian hin ti.  
Skin “Tiên nghim ” là skin có mt thi gian hiu lc trong tương  
lai (cho phép xúc tiến các hot động trước khi điu đó thc sxy ra).  
Skin “Hu nghim ” là skin có thi gian hiu lc trong quá kh.  
Skin bên trong được xem như mt sthay đổi trng thái cn ghi nhvề  
mt đối tượng. Thi gian hiu lc ca mt skin bên trong được hn chế  
trong TOOM đến “ Skin đúng lúc ”.  
Mt skin da vào sthay đổi trng thái ca mt đối tượng được gi sự  
kin ca đối tượng. Ví d, nếu mt nhân viên đã tăng thêm tin lương ca  
anh y bn ln trong ba năm trước, thì ban nhân viên được thông báo. Skin  
này được gi skin lch s.  
Skin thi gian là mt trng thái đặc bit ca vic ghi nhn thi gian. Ba  
kiu skin thi gian được định nghĩa như sau: skin có chu k, skin  
tuyt đối và skin tương đối. Ví d, “ mi 25 tháng 12 hàng năm” là mt sự  
kin có chu k, “ 25/12/1996 ” là mt skin tuyt đối, và “ 1 tháng sau khi  
hết hn ca tin vay ” là mt skin tương đối.  
2.4.1.4 Kết lun vphương pháp lun TOOBIS  
Phương pháp lun TOOBIS htrkhía cnh thi gian ca các ng dng cơ sở  
dliu và htrtương ng các đặc tkhái nim đến TOOBIS - TOODBMS  
vi ngôn ngữ định nghĩa TODL ca nó.  
Mrng thi gian gii hn theo các hướng [EIV-99F] :  
Phép đo thi gian thông qua vic định nghĩa lch biu,  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 28 -  
Trình din thi gian thông qua nhng min thi gian mi,  
Hình thc hóa thi gian, lưu trtrong lch sca dliu vi lp thi  
gian và các liên kết mi ca nó,  
Định nghĩa stoàn vn ca dliu thi gian vi vic mrng các ràng  
buc tĩnh.  
2.4.2 Hqun trcơ sdliu thi gian hướng đi tượng  
TOODBMS gm có ba mô đun, bao gm:  
Mô hình dliu đối tượng thi gian (TODM)  
Ngôn ngữ định nghĩa đối tượng thi gian (TODL)  
Ngôn ngtruy vn đối tượng thi gian (TOQL)  
Trong phn này lun văn strình bày hai phn là TODM và TODL, riêng  
TOQL lun văn strình bày chi tiết vi các ví dminh horõ ràng trong  
chương 4.  
2.4.2.1 Mô hình dliu đối tượng thi gian (TODM)  
TODM là mt mrng ca Mô hình dliu đối tượng (ODM) ca ODMG  
mà các hqun trcơ sdliu hướng đối tượng (OODBMS) được xây  
dng. TODM tp trung cho vic chuyn đổi gia các OODBMS.  
Trước khi gii thiu dliu thi gian trong khái nim hướng đối tượng, lun  
văn strình bày mô hình dliu đối tượng thi gian TODM. Sau đó, lun văn  
strình bày các cu trúc và giao din được sdng để biu din dliu thi  
gian.  
A - Mô hình và thao tác thi gian  
TODM da vào mt mô hình thi gian gn chun và cổ đin. Nó là mt cu  
trúc tuyến tính và thi gian được sp xếp thng kê trong định nghĩa, sdng  
thao tác “inferior to”. Trc thi gian có thể được chia thành mt shu hn  
các đon nhgi là nhng nguyên t. Nguyên tnhnht được gi là  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  
Trang - 29 -  
chronon và kích thước ca nó là đơn vnhnht dùng để thc thi khi xlý dữ  
liu. Thi gian trên slượng thc thể được [EIV-99F] định nghĩa như sau:  
Mt thi đim là mt đim thi gian trên trc thi gian.  
Mt thi k(giai đon) là mt lượng thi gian gia hai thi đim  
Mt khong là mt lượng thi gian vi mt thuc tính độ dài thi gian,  
nhưng không có nhng ranh gii xác định như giai đon.  
TODM cung cp hay htrợ đầy đủ cho lch Gregorian chun vi nhng  
nguyên tchun ca nó - năm, tháng, ngày, gi, phút và giây - cũng như  
chun bcác lch biu htr.  
B - Dliu thi gian bên trong đối tượng  
Cơ sban đầu là đối tượng vi định danh duy nht (OID) không thay đổi.  
Trng thái ca nó được định nghĩa bi nhng giá trmang nhng thuc tính  
tường minh và hành vi ca nó được định nghĩa bi mt tp các thao tác.  
Nhng đối tượng là nhng thc thvi các giá tr, và nó có thtiến trin  
trong cthi gian. TODM được thiết kế để lưu trnhng tiến hóa như vy  
thông qua thi gian hiu lc và/hoc thi gian giao dch.  
Hình 2. 6 Mrng đến kiu phân cp ca ODMG  
Hình 2.6 miêu tmt phn vic mrng thbc ca kiu mà được ODMG  
Nguyn ThHi – Công nghthông tin 2004  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 110 trang yennguyen 07/04/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_co_so_du_lieu_huong_doi_tuong_thoi_gian_va_xu_ly_tr.pdf