Luận văn Công nghệ RFID

TRƯỜNG ………………….  
KHOA……………………….  
-----[\ [\-----  
Báo cáo tt nghip  
Đề tài:  
CÔNG NGHRFID  
Li cm ơn  
Em xin bày tlòng cm ơn sâu sc ti Ths. Hồ Đắc Phương vshướng dn, chỉ  
bo tn tình, cùng vi nhng li khuyên quý giá ca thy trong quá trình em hc tp cũng  
như thc hin khóa lun. Em xin gi li cm ơn ti các thy cô ging dy ti Đại hc  
Công ngh- Đại hc Quc Gia Hà Ni nói chung cũng như các thy cô trong bmôn  
Mng truyn thông nói riêng đã trang bcho em nhng kiến thc quý báu trong thi gian  
em hc ti trường. Đó cũng là tin đề cơ sở để em có ththc hin được tt khóa lun ca  
mình. Dù đã rt cgng hoàn thành khóa lun nhưng không thtránh khi nhng sai xót  
vì vy e rt mong nhn được ý kiến đánh giá ca các thy cô và các bn để em có thể  
hoàn thin đề tài khóa lun ca em mt cách tt nht.  
Em xin chân thành cm ơn!  
Sinh viên thc hin  
Nguyn Hi Triu  
Danh mc hình nh  
Hình 1 Các loi thRFID.....................................................................................................5  
Hình 2: Định dng thRFID ..............................................................................................21  
Hình 3: Kiến trúc đa tng ca hthng eHealthCare.........................................................23  
Hình 4: Kiến trúc hthng eHealthCare............................................................................25  
Hình 5: Cơ sdliu ti bnh vin....................................................................................27  
Hình 6: Vùng phm vi đọc ca antena ...............................................................................32  
Hình 7 Reader Utility .........................................................................................................37  
Hình 8 Thông tin bnh nhân...............................................................................................40  
Hình 9 Chương trình ti bnh vin.....................................................................................41  
TÓM TT NI DUNG  
Ni dung cơ bn ca khóa lun gm hai ni dung chính: tng quát công nghệ  
RFID và trin khai mt ng dng đơn gin.  
Phn thnht gii thiu vcông nghRFID (nhn dng sóng vô tuyến txa), các  
thành phn ca mt hthng RFID, nn tng ca công nghnày, các thành phn liên  
quan trong mt hthng RFID, nhng ng dng đang được áp dng trong thc tin và  
tim năng phát trin ca RFID.  
Phn thhai trình bày quá trình xây dng mt hthng đơn gin sdng công  
nghRFID – hthng eHealthCare, hthng chăm sóc, theo dõi bnh nhân ca bnh vin  
nhm mc đích xlý sckhi xy bnh nhân mt cách nhanh chóng và hiu qunht.  
Mc lc  
CHƯƠNG 1 GII THIU.................................................................................................5  
1.1  
1.2  
1.3  
1.4  
Tính năng và tim năng .........................................................................................5  
Định hướng sdng ..............................................................................................2  
Đề xut ng dng eHealthcare ..............................................................................2  
Mc lc ..................................................................................................................3  
CHƯƠNG 2 GII THIU RFID......................................................................................4  
2.1  
Lch svà nn tng công ngh..............................................................................4  
Các loi thRFID..................................................................................................5  
Hthng RFID ......................................................................................................6  
Hin ti sdng.....................................................................................................7  
Thanh toán di động ............................................................................................7  
Qun lý giao thông.............................................................................................9  
Qun lý kho và qun lý chui cung ng ..........................................................12  
Thư vin ...........................................................................................................13  
Nhn dng người..............................................................................................14  
Tim năng sdng ..............................................................................................16  
Thay thế mã vch.............................................................................................16  
Xác định các bnh nhân và nhân viên bnh vin.............................................17  
Thách thc ...........................................................................................................18  
Các chun RFID chưa thng nht....................................................................18  
Riêng tư................................................................................................................19  
Bo mt................................................................................................................20  
2.2  
2.3  
2.4  
2.4.1  
2.4.2  
2.4.3  
2.4.4  
2.4.5  
2.5  
2.5.1  
2.5.2  
2.6  
2.6.1  
2.7  
2.8  
CHƯƠNG 3 KIN TRÚC HTHNG eHealthCare..................................................20  
3.1  
Mô ttình hung..................................................................................................20  
Kiến trúc hthng eHealthcare ...........................................................................20  
Yêu cu ca hthng.......................................................................................20  
Kiến trúc đa tng ca hthng E-healthcare ...................................................21  
Vai trò các thành phn:........................................................................................23  
Quan hgia các thành phn...............................................................................25  
3.2  
3.2.1  
3.2.2  
3.3  
3.4  
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT HTHNG ..............................................................................29  
4.1  
Btoolkit .............................................................................................................29  
Các transponder................................................................................................30  
Antenna RI-ANT-S01C ...................................................................................31  
Reader (RI-STU-MB2A) .................................................................................33  
Trin khai.............................................................................................................34  
Toolkit..............................................................................................................34  
Chương trình liên quan ....................................................................................36  
4.1.1  
4.1.2  
4.1.3  
4.2  
4.2.1  
4.2.2  
CHƯƠNG 5 KT LUN.................................................................................................44  
5.1  
5.2  
Tng kết...............................................................................................................44  
Phương hướng phát trin .....................................................................................44  
CHƯƠNG 1 GII THIU  
1.1 Tính năng và tim năng  
RFID (nhn dng tự động txa), là phương pháp nhn dng tự động da trên khả  
năng lưu trvà nhn dliu txa bng các thiết bthRFID.  
ThRFID có kích thước nhvà có thgn vào sn phm, gn trên người, động vt.  
ThRFID cha các chip silicon và các angten cho phép nhn lnh và đáp ng li bng tn  
svô tuyến RF tmt RFID phát đáp.  
Đều là công cnhn dng nhưng RFID đã phát trin hơn mã vch - công cdùng để  
cha thông tin vsn phm như: nước sn xut, tên doanh nghip, lô hàng, tiêu chun  
cht lượng đăng ký, thông tin vkích thước sn phm, nơi kim tra... RFID sdng  
phương pháp truyn và nhn dliu tmt đim đến các đim khác có khong cách và  
đầu đọc không nht thiết phi thy th; khnăng gimo gn như không th(phương  
pháp mã vch rt dgimo); có khnăng đọc/ghi khi cp nht thông tin và dung lượng  
dliu ln; khnăng đồng thi quét nhiu thmt lúc. RFID tái sdng nhiu ln vi  
thi gian lâu, chu được các điu kin khc nghit hơn mã vch.  
RFID xut hin thơn 50 năm trước. Gn đây RFID ni lên ti Vit Nam nhcó sự  
htrhu hiu tcông nghsvà bán dn, trong đó có nhng con chip nhn dng rt  
nhỏ được gn vào tem thuc, động vt, sn phm.  
Hthng RFID cho phép dliu được truyn qua thẻ đến mt hoc nhiu bộ đọc thẻ  
và bộ đọc xlý thông tin trc tiếp hoc truyn vmáy chủ để xlý theo yêu cu ca ng  
dng cth. Mô hình hot động như sau: khi mt thRFID đi vào vùng đin ttrường,  
nó sphát hin tín hiu kích hot th; Bộ đọc gii mã dliu đọc thvà dliu được đưa  
vào mt máy ch; Phn mm ng dng trên máy chsxlý dliu.  
1.2 Định hướng sdng  
Trên thc tế, RFID được ng dng rt nhiu như: cy lên vt nuôi để nhn dng  
ngun gc và theo dõi vt nuôi tránh tht lc và bị đánh cp; đưa vào sn phm công  
nghip để xác định thông tin mã sseries, ngun gc sn phm, kim soát được sn phm  
nhp xut... Trong thư vin, các thRFID được gn vi các cun sách giúp gim thi gian  
tìm kiếm và kim kê, chng được tình trng ăn trm sách. RFID còn có thể ứng dng lưu  
trthông tin bnh nhân trong y khoa (mang theo người bnh nhân, đặc bit là bnh nhân  
tâm thn). Ngoài ra, kthut RFID còn xác định vtrí, theo dõi, xác thc sự đi li ca mi  
người, các đối tượng giúp nâng cao an ninh biên gii và ca khu như mô hình hthng  
qun lý bng RFID ti sân bay được DHS (hi an ninh quc gia M) áp dng t1/2005.  
Ti Mttháng 10/2006 và ti Anh, Đức, Trung Quc t2008, hchiếu và CMND gn  
chip RFID lưu các thông tin như tên tui, quc tch, gii tính, ngày tháng năm sinh, nơi  
sinh, nh s... ca người sdng đã được áp dng.  
1.3 Đề xut ng dng eHealthcare  
Các bnh vin thường phi chi mt khon chi phí không nhcho vic tchc cơ cu  
và tính toán hành chính. Tcác dch vxut vin, nhp vin, các thtc khác mà hiu  
quvà mc độ giám sát không cao, nht là độ chính xác và thi gian xlý.  
Trong nhng năm gn đây, dch vy tế đã nlc sdng công nghthông tin để  
gim thiu chi phí, nhanh chóng các thtc. Để gii quyết vn đề trên, mt yêu cu đặt ra  
là cn xây dng mt hthng linh hot đóng vai trò cung cp và cp nht thông tin về  
bnh nhân cho bác s, hoc nhân viên y tế và nhng người qun lý.  
Theo báo cáo ca The U.S. Institute of Medicine (IOM http://www.iom.edu/) năm  
1999, các sai sót trong y tế là nguyên nhân dn đến tvong nhiu th8 ti Mvà con số  
này là 100.000 người chết mi năm do nhng sai sót này. Rt nhiu scbt li có thể  
xy ra trong sut quá trình điu trca mt bnh nhân như sai bnh, sai thuc, sai thtc  
dn đến nhng hu quvô cùng tai hi.  
Ví dnhư ti hu hết bnh vin hin nay thường sdng công nghlưu trthông tin  
bnh nhân đăng ký sẽ được cp nht bi các y tá và np li cho nhng nhân viên tiếp theo  
2
vào cui mi ca. Mc dù các y tá dành rt nhiu thi gian cp nht giy ttình hình ca  
các bnh nhân nhưng vic đó thường không chính xác bi vì nó được thc hin thcông.  
Thi gian cũng là yêu cu cc kquan trng. Khi có tai biến vi bnh nhân ngoài vic  
cơ quan cu hkhn cp phi nhanh chóng xlý sơ cu thì sau khi đưa vbnh vin nếu  
đủ tt ccác điu kin tiến hành cha trcũng đang là vn đề vi ngành y tế.  
Mt tình hung cthnhư bnh nhân P mc bnh X được điu trti bnh vin H  
dưới sgiám sát ca bác sD. Khi bnh nhân P dn hi phc, bnh vin H cho P xut  
vin và điu trti nhà. Trong quá trình sinh hot bên ngoài vin, bnh X tnhiên xut  
hin tai biến. Vn đề ở đây làm thế nào để nhân viên cp cu có thể đưa bnh nhân đến  
nơi có đủ điu kin để cha trvà bác sti bnh vin đó có thbiết nhiu thông tin về  
bnh nhân P nht có th.  
Hthng eHealthCare sdng công nghRFID có tháp dng gii quyết hu hết các  
vn đề đã đề cp trên. Công nghtiên tiến ngày nay có thgn kết thRFID và dliu  
trong hthng tích hp đơn nht. RFID đưa ra các bin pháp nhm đáp ng nhu cu kinh  
doanh, nhanh chóng và chính xác ca ngành y tế. Công nghRFID có thtn dng trên  
htng Internet nhm phân bcác dch vụ ở nhng khu vc xa xôi ho lánh. Ngành  
thương mi di động cũng được sdng để tự động hóa vic phân phi thuc, thông báo  
đến nhng người liên quan đến sc khe ngày càng được ng dng rng rãi nhng nước  
phát trin.  
1.4 Mc lc  
Chương 2 gii thiu khái quát các vn đề liên quan đến RFID hin nay.Chương 3 mô  
tkiến trúc ca hthng eHealthcare và các thành phn liên quan.Chương 4 mô tchi tiết  
các thành phn trong btoolkit, nhng thiết bsdng và chương trình để to ra hthng  
eHealthCare.  
3
CHƯƠNG 2 GII THIU RFID  
2.1 Lch svà nn tng công nghệ  
Có thcho rng, thiết bị đầu tiên được biết ti là mt công ctình báo và được sáng  
chế bi Lev Teremin cho chính phLiên xô cũ vào năm 1945. Đây là mt thiết bnghe  
trm chkhông phi là nhãn nhn dng. Công nghRFID được bt đầu áp dng tnhng  
năm đầu thp niên 20 ca thế ktrước. Mt công nghtương tự đó là btách sóng IFF,  
được sáng chế bi người Anh vào năm 1939 và được quân đồng minh sdng trong thế  
chiến thII để nhn dng máy bay ta và địch. Công trình sm nht vvic nghiên cu  
RFID là tp tài liu ni tiếng ca Harry Stockman, được mang tên "Communication by  
Means of Reflected Power" ("Phương tin liên lc da trên năng lượng phn hi") (tháng  
10 năm 1948).  
4
2.2 Các loi thRFID  
Hình 1 Các loi thRFID  
Như đã đề cp, thRFID có thể được phân thành các dng: thụ động và chủ động.  
ThRFID thụ động không có ngun đin trong. Dòng đin được thu tcác tín hiu  
vô tuyến, nó đảm bo đủ năng lượng để truyn đi mt phn hi. Tín hiu phn hi ca  
mt thRFID thụ động (tín hiu năng lượng hn chế) có dng gin lược - thường là mt  
mã số đơn tr(GUID). Do không có bngun cung cp nên thcó kích thước khá nh: đó  
là các sn phm thương mi có thể được gn dưới da. Vào năm 2005, ththương mi nhỏ  
nht chcó kích thước 0,4x0,4mm, mng hơn tgiy, mt thiết bcó thkhông nhìn thy  
được. Các ththụ động có khong cách đọc thc tế trong phm vi t10mm cho đến 6m.  
Khác vi các ththụ động, thRFID chủ động có ngun cp bên trong, và có thcó  
tm hot động rng hơn và bnhnhiu hơn, do đó có khnăng lưu trthông tin tcác  
5
bphát đáp. Hin nay thchủ động nhnht có kích thước tương đương mt đồng xu.  
Rt nhiu thchủ động có tm hot động hàng chc mét và thi gian pin lên ti 10 năm.  
Vì các ththụ động rhơn đối vi vic sn xut và không có pin, nên phn ln các  
thRFID là ththụ động vi nhiu dng khác nhau. Năm 2004, các thnày có giá t40  
cent. Tm thi thì tương đối đắt đối vi vic ng dng đại trà, tuy nhiên vi slượng sn  
xut ln (10.000 tỷ đơn v/năm), giá ca mt thcó thgim xung đến 5 cent. Cho đến  
nay, đây là dbáo lc quan nht, các nhà phân tích ca Gartner và Forrester Research  
đồng ý rng các thcó thgim giá xung đến 10 cent (vi slượng sn xut 1.000 tỷ  
/năm), điu này có thể đạt được sau 6-8 năm, các nhà phân tích khác cho rng, mc giá  
như vy có thể đạt được sau 10-15 năm (http://www.forrester.com/rb/research).  
Bên cnh các li thế rt ln vgiá ca ththụ động so vi thchủ động, cn xét các  
yếu tkhác, bao gm tính chính xác và n định khi làm vic mt smôi trường nht  
định, chng hn như nước và kim loi. Nhng yếu tnày đã làm cho vic sdng thchủ  
động trnên phbiến.  
Có 4 loi ththường được sdng. Chúng được phân loi da trên tn ssóng vô  
tuyến: thhtn (125 hoc 134,2 kHz), thcao tn (13,56 MHz), thsiêu cao tn (UHF  
868-956 MHz), thvi sóng (2,45 GHz). ThUHF không được sdng phbiến vì không  
có nhng qui tc chung cho vic sdng.  
Ngoài ra còn có mt sthiết bphát đáp, thchip không tiếp xúc vi nhng chc  
năng tương t.  
2.3 Hthng RFID  
Mt hthng RFID có thbao gm mt scu phn: th, bộ đọc th, máy ch, phn  
mm trung gian (Middleware) và phn mm ng dng (Application software).  
Mc đích ca mt hthng RFID là cho phép dliu được truyn bi mt thiết bdi  
động, được gi là tem. Thông tin được bộ đọc xlý theo yêu cu ca ng dng cth. Dữ  
liu truyn qua tem có thcung cp thông tin nhn dng hoc thông tin định vhoc  
nhng chi tiết vsn phm được dán thnhư giá, màu sc, ngày mua... Vic sdng  
6
RFID trong theo dõi và trong ng dng truy nhp ln đầu tiên xut hin vào nhng năm  
1980. RFID nhanh chóng thu hút schú ý bi vì khnăng theo dõi các đối tượng chuyn  
động. Khi công nghệ được hoàn thin, ngày càng đã có nhiu ng dng sdng thẻ  
RFID.  
Trong mt hthng RFID đin hình, các đối tượng riêng bit được trang bmt tem  
nhcó giá r. Tem này cha mt bphát đáp vi mt chip nhớ để to ra mt mã đin tử  
đơn tr. Btích hp, ăng-ten được kết hp vi bphát đáp và bgii mã, phát ra tín hiu  
kích hot thRFID và nhờ đó có thể đọc và ghi dliu. Khi mt thRFID đi vào vùng  
sóng đin t, nó sphát hin tín hiu kích hot tthiết bị đọc. Thiết bị đọc gii mã dliu  
được mã hóa trong chip và được đưa vào mt máy chủ để xlý dliu.  
Ly ví dv1 quyn sách trong thư vin. Các cng an ninh có thphát hin ra xem  
quyn sách đã qua các thtc mượn sách hay chưa. Khi người sdng mang trli, mt  
phn ca công vic bo mt được khi động li và bn ghi trong hthng thư vin stự  
động cp nht. Trong mt sgii pháp RFID, mt biên lai nhn li sẽ được to ra, và  
cun sách tnó có thể được lưu trtrong các khay ca thiết bnhn trli.  
2.4 Hin ti sdng  
Do giá thành gim , tính tin dng và các ng dng nhiu nên RFID ngày càng trở  
nên phbiến. Mt slĩnh vc đang sdng RFID rng rãi như: thanh toán qua di động,  
qun lý hthng, qun lý các hthng cung ng, dùng trong thư vin, nhn dng người  
2.4.1 Thanh toán di động  
Quy trình thông thường khi mua hàng bng thtín dng - đưa tm thnha cho mt  
nhân viên thanh toán hoc tcà qua máy, đợi xác nhn và thanh toán - có thsẽ được ci  
tiến mt cách thun li và bo mt hơn. Đó là sn phm thtín dng dùng tín hiu radio,  
không cn tiếp xúc vi máy thanh toán, hin đang được các hãng thtín dng ti Mthử  
nghim.  
Hơn 1 năm qua, MasterCard và American Express đã thnghim các phiên bn sn  
phm thtín dng""không tiếp xúc""ca mình. loi card này chcn được đưa li gn mt  
7
thiết bị đọc đặc bit là có ththanh toán - và khách hàng không cn ri tay khi tm card  
ca mình.  
Các công ty thtín dng cho biết hthng này nhanh và an toàn hơn nhiu so vi  
loi card cũ, vì người chthkhông phi ri tay khi thtín dng ca mình. Điu này rt  
quan trng, vì hin nay các loi ti phm có thể ăn cp mã hoc copy thtín dng trong  
chp mt bng cách đưa thca nn nhân qua mt thiết bị đọc đặc bit để lưu li các  
thông tin và to ra mt bn sao khác nhanh chóng.  
MasterCard cũng đã thnghim hthng PayPass ca mình ti Orlando, bang  
Florida (M), và ha hn stung ra toàn nước Mtrong năm2004. Ban đầu, dkiến dch  
vnày sẽ được sdng ti các đim thanh toán nhanh như nhà hàng và các đim mua bán  
mà khách hàng thường vi.  
American Express cũng đang thnghim dch vExpress Pay ca mình ti vùng  
Phoenix, và chun bmrng sang các đim thu phí phà New York, trên sông Hudson.  
Vcơ bn, các hthng thmi có thể được tích hp vào bt cnơi nào đang sử  
dng các hthng thtruyn thng phbiến, ngay sau khi các ca hàng cài đặt thiết bị  
đọc mi. Các công ty thti Mỹ đã đưa ra chun kthut chung để mt máy thanh toán  
có thchp nhn nhiu loi thkhông tiếp xúc ca các hãng khác nhau.  
Visa USA cũng đã phát trin thkhông tiếp xúc, nhưng chưa trin khai thnghim  
vì các khách hàng dường như đã hài lòng khi sdng thmà họ đang có trong ví.  
Sn phm card mi này được "nhúng" mt chip nhn dng dùng tn sradio,  
(RFID), công nghmà tp đoàn bán lkhng lWal-Mart, quân đội và các cơ quan công  
quyn ca Mỹ đang hy vng đưa vào ng dng trong công vic kim kê hàng hoá chính  
xác.  
Trong khi các loi thtín dng cũ lưu thông tin tài khon khách hàng vào mt di từ  
cn quét qua để đọc, sn phm thkhông tiếp xúc mi có thlưu dliu trên các chip bên  
trong tm nha. Các thnày không dùng pin hay năng lượng gì. Khi đưa li gn mt thiết  
bị đọc, chúng được kích hot bi các sóng từ đin tphát ra tthiết bị đọc. Mt ăng ten  
radio nhtrong thsngay lp tc truyn các thông tin tài khon vào thiết bị đọc. Giao  
8
dch thanh toán được tiến hành qua mng thtín dng ngay khi tm thẻ được đưa ngang  
qua thiết bị đọc.  
Vlý thuyết, giao dch này vn có thbcan thip và ăn cp thông tin mà người sử  
dng không hhay biết bi mt ktrm công nghcao vi mc đích sao chép th. Đó là  
vì bn thân các quá trình truyn tín hiu RFID không được mã hoá. Tuy nhiên, ktrm  
phi tiếp cn rt gn đến mc tiêu cn ly cp thông tin, hoc sdng mt thiết bị đọc tín  
hiu thsiêu nhy tkhong cách xa.  
Đồng thi, stài khon trên các loi thkhông tiếp xúc chcó thsdng trong hệ  
thng RFID, không ging như sthtín dng ca người dùng, có thdùng mi nơi.  
Mt ktrm do đó skhông thsdng stài khon này để tiêu xài vào vic mua sm  
qua Internet.  
2.4.2 Qun lý giao thông  
Mt schính phsdng các ng dng RFID để qun lý các phương tin giao  
thông, nhiu công ty cũng sdng nhiu gii pháp RFID khác nhau để theo dõi sn phm  
ca mình.  
2.4.2.1 Hthng dn đường tự động  
Yếu tcon người là mt trong nhng vn đề ln nht khi đưa mt chiếc xe vào đậu  
trong mt bãi đậu xe, có thlà mt bãi đậu đa tng hoc mt bãi đậu ngoài tri. Nhiu  
công ty đang cgng để cung cp các hthng hướng dn tinh vi, không chchdn cho  
người lái xe nơi đậu xe mà còn có thkim soát, theo dõi được phương tin khi nó đang ở  
trong bãi đậu.  
Tgia năm 2007, dán nghiên cu sáng kiến P (P-Innovations), do Trung tâm  
Nghiên cu kthut VTT ca Phn Lan đã bt đầu mt đề án thí đim để nghiên cu hệ  
thng nhn dng xe tự động và hướng dn đậu xe động ti mt bãi đậu xe.  
Dán được bt đầu ti mt bãi đậu xe Tampere sdng kthut định danh sử  
dng sóng vô tuyến RFID (Radio Frequency IDentification) và nhn dng bin squang  
hc. Skết hp ca hai công nghnày đã cho phép tính toán cthslượng xe và hướng  
dn đậu xe trong mt bãi đậu. Đây là dán thc hin ln đầu tiên ti châu Âu sdng hệ  
9
sóng dài thụ động tm xa RFID để phát hin txa các phương tin được ng dng ti mt  
bãi đậu xe.  
Dán thc hin đến cui năm 2007, đã được hp tác gia VTT và Tekes (Quỹ  
Công nghvà Sáng to Phn Lan) vi mc tin 60.000 €. Các công ty khác có đóng góp  
tài chính và công nghliên quan bao gm Tampereen Pysäköintitalo Oy, Idesco Oy,  
Audio Riders Oy, Vidamin Oy, LED-Signs Oy Phn Lan và Oy Ramboll Phn Lan.  
Dán có mc đích kim tra hthng phát hin UHF (siêu cao tn) RFID và nhn  
dng bin sbng quang hc hot động như thế nào để phát hin xe tự động vi b50  
mu khác nhau. Dán cũng kim tra vic sdng tín hiu khác nhau bao gm bin báo,  
đèn chiếu sáng và tín hiu âm thanh để hướng dn và thông báo tình trng bãi đậu xe  
(hướng dn xe vào chỗ đậu xe trng).  
Mt trong nhng mc tiêu thnghim khác là to mt cơ hi để cho sáu công ty  
tham gia vào nhm tìm kiếm các sn phm và công nghmà có thể được sdng trong  
ng dng này và cũng để cng tác và to ra nhng ý tưởng cho sphát trin trong tương  
lai ca hthng qun lý bãi đậu xe.  
Dán thc hin ti mt bãi đậu xe cthể để thnghim giám sát phương tin và  
đường đi trong bãi đậu. Hthng RFID thụ động và nhn dng bin sxe cho phép phát  
hin phương tin và giám sát, chỉ đạo trc tiếp vic đậu xe tcác tín hiu ca trung tâm  
điu hành chính. Hthng này cũng được sdng loa thông minh cho khu vc thanh toán  
tự động, hthng tự đưa ra các hướng dn bng nhiu ngôn ngkhác nhau khi có mt  
người đứng phía trước chúng.  
Ngoài ra, bãi đậu xe, ca Tampere Parking Houses Ltd, cũng có mt kênh radio cc  
bFM nhm cung cp các thông báo liên quan đến bãi đậu xe trong tòa nhà, nó cũng có  
thể được sdng như mt phương tin qung cáo. Công nghRFID cũng có thể được  
tiến thêm mt bước xa hơn để xác định vic vào ra tòa nhà ca phương tin qua các cng,  
tính thi gian sau đó có thể được sdng làm cơ scho vic thanh toán tự động cho thi  
gian đậu xe thay vì phi đi thông qua các máy thanh toán.  
Để phát hin phương tin tự động và giám sát, người ta sdng các máy đọc RFID  
mu IR-9000 được sn xut bi Idesco Ltd. Hthng ALPR (automated license plate  
10  
recognition) được cung cp bi Vidamin Ltd được da trên mt thư vin ALPR ca Visy  
Ltd. Các máy nh được sdng trong hthng ALPR được chế to bi Bosch.  
Đối vi phn hướng dn động ca hthng: các bin báo được cung cp bi LED-  
Signs Ltd Phn Lan. Hthng loa thông minh được xây dng bi Audio Riders Ltd và  
phù hp vào nhu cu ca dán cũng như phân phi các thiết bâm thanh sdng trong  
hthng phát thanh. Hthng phát thanh sdng máy phát thương mi AudiaX.  
Các phn mm qun lý toàn bhthng đều được thc hin bi VTT.Tami  
Koivuniemi, người qun lý phát trin cho Tampere Parking House Car Parks, nhn xét:  
"Dán này cung cp mt liên minh vi kinh nghim có giá trvề ứng dng và chc năng  
ca AVI, AVM và khái nim hướng dn động, chthng riêng rvà tích hp. Nhng  
người sdng thí đim đã phn hi tích cc và phn ln đã rt khen ngi. Đặc bit người  
sdng thí đim ddàng mua vé tháng để truy cp vào bãi đậu xe.. 100% sngười sử  
dng thí đim đã được mong mun tiếp tc sdng hthng này. Dán đã đánh thc sự  
quan tâm cPhn Lan và quc tế . Cơ quan thc hin dán thào là đơn vị đầu tiên  
phát trin dch vụ đậu xe cao cp.. Các bphn ca hthng này chc chn sẽ được đưa  
vào sdng ti bãi đỗ xe Tampere Parking House trong tương lai gn.  
2.4.2.2 Thanh toán các khon phí giao thông  
Ví dnhư ti Hng Kông, nơi có mt mng lưới giao thông tinh vi và phát trin cao,  
bao gm cmng lưới giao thông công cng ln tư nhân. Hthng thng thanh toán bng  
ththông minh Octopus card có thể được sdng để trcước phí đi li cho hu như tt cả  
các tuyến đường st, xe buýt và phà Hng Kông. ThOctopus sdng công nghRFID  
cho phép người sdng có thquét thmà không cn ly nó ra khi ví hoc túi xách. Tt  
cnhng bãi đậu xe có đồng hồ đếm giờ ở Hng Kông chchp nhn thanh toán bng thẻ  
Octopus và vic thanh toán bng thOctupus có ththc hin nhiu bãi đỗ xe. Địa hình  
Hng Kông chyếu là đồi và dc và mt sphương pháp giao thông không thông thường  
đã được sáng chế để ddàng di chuyn lên xung trên các sườn dc. Trung Tây khu, có  
mt hthng thang cun ln và các va hè di động, bao gm hthng thang cun có mái  
che ngoài tri dài nht thế gii, đó là Thang cun Mid-levels. Ngoài ra, Hng Kông còn  
có nhiu phương thc vn ti đường st công cng. Hai hthng tàu đin ngm cho thành  
phlà MTR (Mass Transit Railway) và KCR có chc năng kết ni gia Hng Kông và  
11  
Trung Hoa đại lc. Hthng xe đin hot động các khu vc phía Bc Hng Kông và là  
hthng xe đin duy nht trên thế gii chchy loi xe buýt hai tng.  
2.4.3 Qun lý kho và qun lý chui cung ng  
Trong hthng này, các chip RFID gn trên tng sn phm, bao bì, thùng hàng,  
pallet, container, xe ti để qun lý tự động qua sóng radio.. Ngoài li ích vkhnăng lưu  
trthông tin ca nó hoàn toàn bo mt hơn mã vch rt nhiu, và khnăng chu đựng thi  
tiết, môi trường xung quanh cũng khng khiếp hơn mã vch...thì hthng này có khả  
năng kim kê kho hàng hóa nhanh đến chóng mt, kim kê hàng ngàn sn phm tng  
giây, mà hay hơn là nó tự động cp nht phân loi vào cơ sdliu máy tính qua sóng  
radio..do đó dù kho ln cnào thì chcn thi gian ngn là có thkim kê phân loi, và  
lp kế hoch kinh doanh cho kho bãi, hàng hóa..tt nhiên là vic hàng ra vào cũng tự động  
hóa luôn, ccht sn phm lên đầy xe và chy ra cng là ta biết được trên xe đó chbao  
nhiêu sn phm, loi nào, slượng và tự động cn trvi slượng trong kho (khi phi  
giy trườm rà, và tính cht con người) và tt nhiên nếu ai có mun ly ln, hay vô tình  
nhm ln cũng k được, vì dù có nut vào bng, nó cũng sbáo động inh i (mà chcn  
xét 1 kho cty thy hi sn thì tlmt mát hơn 10 t/ năm) và nhiu li ích khác, như là  
phân quyn qun lý cho các sếp, dù sếp Mcũng có thbiết được hàng hóa trong kho  
bãi ca mình hin ti thế nào, hay hơn na là nó có thtp trung dliu tcác chi nhánh  
vmt trung tâm duy nht qua web do đó gii pháp qun lý công nghRFID là mt cuc  
cách mng trong qun lý.  
RFID hot động trên nn tng sóng vô tuyến kết hp vi máy tính qun lý bao gm  
th, đầu đọc thvà máy tính ch. ThRFID gn vào sn phm được tích hp chip bán  
dn và ăng-ten thu sóng. Đầu đọc thnhn tín hiu tthRFID txa, có thlên đến 50 m  
tùy vào ngun năng lượng được cung cp cho thRFID, chuyn dliu đến máy tính để  
phân tích và xlý các thông tin sn phm.  
Ưu đim dnhn thy nht ca hthng RFID so vi hthng mã vch là khnăng  
đọc dliu txa, bnhcha nhiu thông tin hơn, thông tin sn phm có thsa đổi và  
cp nht mt cách nhanh chóng, được lưu li đảm bo tính chính xác.  
Nhdung lượng bnhcao, thRFID cung cp đầy đủ thông tin vsn phm như  
12  
chng loi, tên sn phm, ngày nhp kho, giá, vtrí trong kho, thi hn sdng…, hoc  
nhng thông tin cn thiết khác mà nhà qun trcó thlp trình. Vi nhng thông tin sn  
phm được mã hóa và chuyn vmáy chxlý, nhà qun trcó thddàng lp kế hoch  
tiếp theo cho sn phm trong dây chuyn cung ng ca mình.  
Ông Randy Sng, Giám đốc Kinh doanh khu vc ASEAN ca IBM, đánh giá RFID  
là công cụ đắc lc ca các nhà qun trtrong vic to nên chui cung ng thông minh.  
Tuy nhiên để khai thác hiu quhthng RFID, cn đầu tư công nghệ đồng b, phù hp  
quy mô và tim lc ca doanh nghip, thiết kế quy trình hot động chính xác. Quan trng  
nht là stuân thquy trình ca toàn bbmáy công ty.  
Theo ông William Leo, Giám đốc qun lý chui cung ng ca Infor ti châu Á, ng  
dng công nghvào qun lý kho bãi giúp gim lượng hàng tn kho xung còn 5-20%,  
giúp doanh nghip nâng cao năng sut lao động 15-40%. Chi phí chui cung ng chiếm  
30-60% giá bán ca các sn phm hàng tiêu dùng. Do vy, vic sdng hthng qun lý  
chui cung ng hiu qusgóp phn làm gim chi phí hot động ca các doanh nghip.  
2.4.4 Thư vin  
RFID là mt công nghtiên tiến để kim soát tài liu, nó có nhiu ưu đim vượt tri  
so vi công nghmã vch. Khác vi công nghmã vch là công nghệ định danh trc din  
(line-of-sight technology), nghĩa là để nhn dng đối tượng, máy đọc cn phi tiếp xúc  
trc tiếp đối tượng khong cách gn. Đối vi công nghRFID, có thxác định đối  
tượng khong cách xa tvài mét ti hàng trăm mét trong môi trường không gian 3  
chiu (3D). RFID được ng dng ln đầu tiên trong lĩnh vc quân s. Trong thế chiến thứ  
II, quân đội các nước M, Nga, Đức,… đã ng dng công nghRFID để xác định máy  
bay trên không phn mình là ca địch hay ca kthù vì vy nó còn có tên là IFF (Identify  
friend or foe). Tuy nhiên, mãi đến nhng năm 80 nó mi được bt đầu ng dng trong  
lĩnh vc thương mi và tnăm 1990 đến nay, RFID được ng dng rng rãi trong nhiu  
lĩnh vc ca đời sng như kim soát động vt, giao thông (thtrtin tàu xe, hoc gn  
vào lp xe để đánh giá điu kin đường xá,…), qun lý vic truy cp hthng và bo mt,  
qun lý nhân viên…  
13  
Ngày nay, thư vin trên thế gii đang đối din vi nhng khó khăn chung như sct  
gim ngân sách, tinh gim biên chế nhân s, sgia tăng không ngng mt độ ti các đim  
lưu thông và vn tài liu thư vin. Các nhân viên làm vic ti quy lưu thông ngoài vic  
đảm bo hiu qusdng ngun tài nguyên thư vin, công vic hàng ngày ca hcòn là  
tiếp xúc bn đọc và cung cp dch vkhách hàng cht lượng cao tha mãn mi nhu cu  
ca khách thăm quan cũng như bn đọc ca thư vin.  
Công nghRFID đã và đang đáp ng nhng khó khăn (cũng có thể được xem như  
nhng thách thc ktrên). Vi tính năng “3 trong 1”, lưu thông - an ninh - kim kê, RFID  
không nhng ti ưu hóa quthi gian ca nhân viên thư vin mà đặc bit là đem li sự  
thun tin và đảm bo tính riêng tư ca bn đọc khi hsdng quy mượn trtự động.  
Đim son ca RFID chính là tính năng kim kê khi nhân viên chcn đi dc theo  
hàng dãy kmà không cn phi nhc xung (ri) đặt lên bt kquyn sách nào và tính  
năng lưu thông nhiu tài liu cùng mt lúc (ví d: mt chng sách gm 10 quyn, vài đĩa  
CD-ROM và băng video hoc cát xét chcn mt ln quét duy nht ti quy lưu thông).  
ng dng RFID trong thư vin đã và đang đem đến nhng li trước mt và lâu dài  
cho quy trình qun lý thư vin, “truy tìm du vết” ca các tài liu xếp sai vtrí, tự động  
mượn tr, gia tăng an ninh thư vin.  
2.4.5 Nhn dng người  
Sthành công ca nhn dng các loài động vt khác nhau tnăm 1990 đã thúc đẩy  
nghiên cu định dng tn svô tuyến vào nhng la chn khác nhau. Mt snhà cung  
cp dch vụ đặt chúng vào qun áo.  
2.4.5.1 Hchiếu  
Hchiếu định dng tn số đầu tiên (hchiếu đin t) được phát hành ti Malaysia  
vào năm 1998. Ngoài nhng thông tin trên gói dliu hình nh ca hchiếu, hchiếu  
đin tca Malaysia còn ghi li quá trình du lch (thi gian, ngày tháng và địa đim) ca  
ln xut ngoi và vnước ca bn.  
Nhng nước khác mà cũng áp dng nhn din tn strên hchiếu gm Na Uy  
(2005), Nht Bn (1/3/2006), hu hết các nước liên minh Châu Âu ( trong vòng năm  
14  
2006) gm Tây Ban Nha. Ai len và Vương Quc Anh, Úc, Hng Kông và Hoa K(2007),  
Serbia (7/2008), Cng Hòa Dân ChNhân Dân Triu Tiên (8/2008), Đài Loan (12/2008),  
Anbani ( 1/2009), Philippin (8/2009).  
Tiêu chun cho hchiếu có nhn dng tn svô tuyến được quyết định bi Tchc  
hàng không dân dng quc tế (ICAO) và được ghi trong văn bn s9303, phn 1, chương  
1 và 2 ( tái bn ln 6 năm 2006) ca tchc này. Tchc hàng không dân dng quc tế  
coi chip nhn dng tn svô tuyến s14443 theo tiêu chun ISO/IEC hchiếu đin tử  
là “mch tích hp tiếp xúc”. Các tiêu chun ICAO cho phép các hchiếu đin tử được  
nhn dng bng logo ngoài mt trước ca hchiếu.  
Năm 2006, các thnhn dng tn svô tuyến bao gm ccác hchiếu mi ca Hoa  
K. Hoa Kphát hành 10 triu hchiếu vào năm 2005, và đến năm 2006 con snày ước  
tính lên 13 triu cái. Các con chip được sn xut bi Smartrac slưu nhng thông tin  
ging như nhng thông tin được in trên hchiếu và cả ảnh kĩ thut sca người shu  
th. Lúc đầu BNgoi Giao Mcho rng hcó thể đọc thông tin trên con chip tkhong  
cách xa 10cm (4 in), nhưng sau nhng li phê bình rng rãi và mt cuc biu din công  
khai thì thiết bị đặc bit này có thể đọc thông tin thchiếu tkhong cách xa 10m (33  
ft), hchiếu được thiết kế gn vi mt lp kim loi mng làm cho các máy đọc thông tin  
trái phép khó khăn hơn khi mun “ quét” thông tin thchiếu khi nó đã đóng li.  
Chuyên gia bo mt đã gi ý rng nhng hành vi xâm nhp gn sân bay có thnhm  
mc tiêu vào nhng nn nhân đến tcác nước giàu có, hoc mt kkhng bcó ththiết  
kế mt thiết bdn ntchế mà thiết bnày stiếp cn nhng hành khách đến tmt  
nước cthnào đó nếu hkhông đặt hchiếu ca hgn cơ thmình ( nng độ mui và  
cht lng cao) hoc đặt trong mt cái ví lót lá kim loi.  
Mt snước thuc Liên Minh Châu Âu đang dự định sthêm dliu vdu vân tay  
và sinh trc địa vào hchiếu, trong khi đó mt vài nước khác đã thc hin ri.  
2.4.5.2 Trường hc và các trường đại hc  
Các nhà chc trách trường hc ti thành phOsaka, Nht Bn đang đặt chip đin tử  
qun áo ca hc sinh, ba lô và thhc sinh mt trường tiu hc. Mt trường hc ở  
Doncaster, Anh, đang thí đim mt hthng giám sát được thiết kế để theo dõi hc sinh  
15  
bng các tn sradio trên đồng phc ca hc sinh. Trường cao đẳng thánh Charles thứ  
sáu phía tây London nước Anh thành lp tháng 9 năm 2008, cũng đang sdng hệ  
thng thnhn dng tn svô tuyến để kim tra ca vào và ca ra cng chính, để va  
đim danh hc sinh và ngăn chn hành vi đột nhp bt hp pháp. Hoc như là trường  
Whiteliffe Mount Cleckheanton nước Anh cũng sdng hthng nhn dng tn svô  
tuyến để kim tra sra vào ca hc sinh và cán bcông nhân viên bng tm thẻ được  
thiết kế đặc bit. Philippin, mt strường hc đã sdng hthng nhn dng này gn  
trên thsinh viên để hc sinh mượn sách và các cng trường nhng trường đặc bit có  
các mát quét thnhn dng tn svô tuyến để hc sinh có thmua hàng các ca hiu và  
căng tin, thư vin và có thể đăng nhp và đăng xut stham gia ca hc sinh và giáp viên.  
Các trường đó là Trường Claret thành phQuezon, Colegio de San Juan de Letran, Cao  
đẳng San Beda, và mt strường tư thc khác.  
2.4.5.3 Bo Tàng  
Công nghnhn dng tn svô tuyến vô tuyến hin cũng được thc hin ở ứng  
dng người sdng cui cùng các bo tàng. Ví dnhư ng dng nghiên cu túy  
chnh tm thi, “eXspot”, bo tàng khoa hc Exploratorium ti San Francisco,  
California. Mt khách tham quan khi vào bo tàng được nhn mt thRF có chc năng  
như 1 tm thnhn dng. Hthng eXspot cho phép du khách nhn thông tin vnhng  
hin vt trưng bày cthnào đó. Bên cnh nhng thông tin vhin vt, du khách còn có  
thtchp nh ti bo tàng. Tm thcũng cho phép du khách ly dliu để phân tích  
sau. Nhng thông tin mà du khách ly được cũng có thly ttrang web được cá nhân  
hóa có mã sttm thnhn dng đó.  
2.5 Tim năng sdng  
2.5.1 Thay thế mã vch  
ThRFID thường được sdng thay thế cho mã vch UPC (Universal Product  
code) hoc EAN (European Article Number) bi vì nó có mt sli thế quan trng so vi  
các công nghmã vch cũ này. Chúng có thkhông bao githay thế hoàn toàn mã vch,  
mt phn do chi phí cao hơn và các dliu ca mã vch đã tn ti ttrước.  
16  
Để lưu trdliu liên quan và theo dõi chúng đòi hi mt dung lượng lưu trkhng  
l. Lc và phân loi các thông tin RFID yêu cu các thông tin to ra phi hu dng.Có  
khnăng là hàng hóa sẽ được theo dõi bi các thRFID. Mi thRFID được y nhim là  
mt đơn vxác định duy nht. Dung lượng dliu mà thRFID có khnăng lưu đủ ln  
cho phép mi mã riêng lnó cha slà mt mã duy nht, trong khi đó mã vch hin ti  
được gii hn cho mt mã sduy nht cho mt loi sn phm cth. Sự độc đáo ca thẻ  
RFID chmt sn phm có thể được theo dõi khi nó di chuyn tvtrí đến vtrí khác,  
cho đến khi đến tay người tiêu dùng. Điu này tra rt hu ích trong vic chng tht thoát  
sn phm. Khnăng tìm theo du vết các sn phm là mt tính năng quan trng cũng  
được htrbi công nghRFID khi mi đối tượng mang mt thRFID được định danh  
duy nht. Điu này không nhng giúp các công ty kim soát được vic thu hi sn phm  
kém hiu quvà lp được hsơ khách hàng.  
2.5.2 Xác định các bnh nhân và nhân viên bnh vin  
Nhng năm gn đây, phương pháp qun lý người bnh ti các bnh vin gn vi sổ  
sách và thẻ đánh s… gây nên nhng nhm ln trong công tác điu tr. Nhng scnhư  
trnhm con cho mt sn phti Bnh vin (BV) Đa khoa Lâm Đồng năm 2005 (sau đó  
phi xét nghim AND); gây mê nhm ti BV ChRy; m“thoát vbn phi” cho mt  
người bnh chcn phu thut ly đinh vít ở đùi ti BV Đa khoa Qung Ngãi năm 2007…  
đã gây nên nhng phin toái cho bnh nhân và bnh vin.  
Để khc phc sckiu này, rt nhiu bnh vin đã thc hin vi tính hóa hsơ  
khám cha bnh, mt sbnh vin như BV ĐH Y Dược TPHCM đã ng dng mã vch  
trong công tác qun lý bnh nhân, nhm tăng hiu qukhám cha bnh và hn chế ti đa  
sai sót đáng tiếc. Khi đó, người bnh nhp vin sẽ được cp mt thkhám bnh có mã  
vch tương ng vi các thông tin vbnh nhân trên máy tính.  
Tuy nhiên thiết bị đọc mã vch chhot động khi rà khong cách gn, không có  
vt cn. Hơn na, thgn mã vch dbbiến dng khi chu tác động cơ hc, chmt vết  
xước cũng có thlàm thay đổi hoàn toàn thông tin. Vic ng dng công nghRFID trong  
qun lý bnh nhân, nhm thay thế mã vch trong vic xác định đường đi ca thuc, nhn  
dng bnh nhân, nâng cao hiu qu, tính an toàn cho công tác điu tr.  
17  
Vic trin khai hthng RFID ti các BV chi phí đầu tư không cao. Đầu đọc thẻ  
RFID và bcm ng có giá t1.000-3.500 USD/cái; giá mi thvào khong 17-50 USD  
(thi gian sdng khong 6 năm). Như vy, mt BV nh, din tích sdng khong  
3.000m², tiêu chun tiếp nhn 1.000 bnh nhân, chphi đầu tư khong 5 đầu đọc (3.000  
USD/cái) và 1.000 thRFID (30 USD/cái), tng kinh phí chưa ti 800 triu đồng. Vi các  
BV tuyến đầu, din tích sdng 10.000-30.000m², khnăng tiếp nhn trên 5.000 bnh  
nhân, chi phí đầu tư cũng chvào khong 3-5 tỷ đồng.  
Vi kích thước nhgn (nhnht bng ht go), có thgn thRFID lên qun áo,  
thiết kế thành đồ trang sc (nhn, vòng đeo tay…) cho bnh nhân sdng trong sut quá  
trình điu tr. Song song đó, các đầu đọc được lp đặt li ra vào BV, các phòng bnh  
(bán kính hot động khong 30m) sphát đi tín hiu sóng vô tuyến qua ăng ten và nhn  
tín hiu phn hi tthRFID cha mã nhn dng đối tượng (gn trên bnh nhân).  
Đầu đọc sgii mã, chuyn ti máy tính đầy đủ các thông tin như: vtrí, htên  
bnh nhân, tên bnh, bác sĩ phtrách, đơn thuc, nhóm máu, tin sbnh, dị ứng thuc…  
giúp cho công tác khám và điu trbnh nhanh chóng, chính xác, an toàn.  
2.6 Thách thc  
RFID có tim năng ng dng to ln. Nhiu chuyên gia lc quan dự đoán RFID sẽ  
rt phbiến trên thế gii trong mt thp kna. Tuy vy, để đưọc trin khai trên din  
rng, RFID phi vượt qua không ít trngi.  
2.6.1 Các chun RFID chưa thng nht  
Hin nay công nghthRFID có xu hướng ng dng chun Electronic Product  
Code Generation 2 (EPC Generation 2). Chun này được thiết kế để nâng cao khnăng  
tương thích RFID tcác nhà cung cp khác nhau, đồng thi gii quyết mt scn trvề  
kthut khác. Giao thc EPC Generation 2 có cha công nghệ đã được cp bng sáng chế  
ca hãng thiết bRFID Intermec Technologies (M). Tuy nhiên hãng này gibn quyn  
sn phm và yêu cu trphí nếu sdng công nghca htrong các hthng th. Gn  
đây Intermec Technologies đã đâm đơn kin hãng Matrics, mt đối thvthiết bRFID,  
ra toà vì đã vi phm mt vài bn quyn ca mình. Các hãng ng hcho ng dng RFID lo  
18  
ngi động thái này ca nhng nhà nm gisáng chế có thlàm cho chi phí ca thRFID  
và các thiết bliên quan tăng cao, làm cn trquá trình phát trin cũng như ứng dng  
RFID.  
Trước hin trng đó, ông Engels, giám đốc nghiên cu ca Auto-ID Lab (thuc Vin  
Công NghMassachuset - MIT ), mt trung tâm nghiên cu RFID vn đã dn dt quá  
trình phát trin ban đầu ca công nghnày, có đề cp ti mt chun min phí bn quyn.  
Vin đã trao công vic chỉ đạo các chun này cho EPC Global - cơ quan nm gichun  
mã vch hin nay. (EPC Global là tchc phi li nhun xây dng chun cho các thẻ  
RFID th, do hai tchc chun mã vch quc tế là European Article Numbering (EAN)  
và US-based Uniform Code Council (UCC) thành lp).  
Theo hãng ThingMagic Cambridge, bang Massachuset thì gii pháp cho vn đề  
không tương thích gia các chun là thiết kế các thiết bị đọc/ghi có thhot động vi mi  
loi thRFID. Tuy nhiên nếu có nhiu loi thRFID cũng như nhiu chun khác nhau ra  
đời thì tt yếu khách hàng phi nâng cp phn mm thiết bị đọc ca hmi khi mt loi  
thmi được đưa ra, như vy gây khó khăn và tn kém trong trin khai.  
2.7 Riêng tư  
“Người ta có thbiết bn mc ni y gì!”  
Mc dù RFID là tin đáng mng cho các công ty bán l, nhưng cũng đem li nguy cơ  
xâm phm sriêng tư ca công dân. Các thông tin bên trong thca sn phm có thể đọc  
được khong cách xa. Vì thế, khi thRFID được gn vi sn phm khách hàng cm tay,  
các mi quan tâm sau có thsxy ra: 1) Thuc tính thông tin ca các sn phm mà  
khách hàng shu có thvô tình “bđọc bi người ltrong trường hp không mong  
mun. 2) Các thông tin vcá nhân được lưu trong thRFID có thbphát hin ngoài ý  
mun. Theo Katherine Albrecht, phát ngôn viên ca “Hi người tiêu dùng chng xâm  
phm quyn cá nhân” ti M, vic sdng RFID có thsẽ đưa thông tin cá nhân ca  
người tiêu dùng lên cơ sdliu trên mng, vn thường xuyên là mc tiêu tn công ca  
tin tc hoc được Nhà Nước sdng vào chương trình theo dõi chng khng bhin vn  
gây nhiu tranh cãi. Albrecht nói: “ Bt cai có thtruy cp vào mt hthng qun lý  
RFID đều có thbiết trong túi khách đi mua hàng có gì, hoc thm chí họ đang mc... ni  
y loi gì”.  
19  
2.8 Bo mt  
ThRFID giá r, đa phn có kích thước ln giá ckhiêm tn hơn nhiu so vi thẻ  
nickel, hoàn toàn có thbgii hacker cũng như dân trm cp sành CNTT li dng!  
Không chỉ đe da riêng tư cá nhân ca người tiêu dùng, các lhng công nghca RFID  
còn có th“tiếp tay” cho nhng kbt lương đánh la người bán bng cách thay đổi mã  
hàng, giá sn phm... Tin tc có thsdng thiết bcá nhân như PDA hay Pocket PC có  
trang bị đầu đọc RFID để quét thgn trên sn phm và ghi li mt giá mi có li cho  
anh ta. Hacker có ththay thế thông tin trên đó bng dliu cùng loi ri ghi li vào thẻ  
trên sn phm mà không hbphát hin. Các quy thanh toán tự động không thphát hin  
được nhng thay đổi trên ca hacker. Để minh chng cho khnăng này, ti đại hi hacker  
Black Hat din ra ti Las Vegas năm 2004, Grunwald đã gii thiu mt phn mm min  
phí có tên RFDump, kết quca vài năm nghiên cu vcông nghRFID. Đây chính là  
chương trình đi kèm vi đầu đọc thẻ để thc hin vic thay đổi giá bán nói trên.  
CHƯƠNG 3 KIN TRÚC HTHNG eHealthCare  
3.1 Mô ttình hung  
Như đã nói chương mt, tình hung xy ra khi bnh nhân P xut vin và tai biến  
xy bt ng. Nhng người xung quanh gi cp cu đến. Nhân viên y tế được cử đến và  
được trang bRFID reader. Các thông tin cn thiết tự động gi vbnh vin gn nht và  
tng đài. Bnh vin nhn được thông tin chun bmi thcn thiết trước khi bênh nhân  
đến. Tng đài gi thông báo vcho gia đình và bác sĩ tư ca bnh nhân.  
3.2 Kiến trúc hthng eHealthcare  
3.2.1 Yêu cu ca hthng  
Đăng ký:  
Hthng phi đảm bo rng mi bnh nhân đăng ký chăm sóc phi được  
cp mt ID duy nht.  
Thu thp thông tin:  
Hthng phi đảm bo mi thông tin vbnh nhân được cp nht đầy đủ và  
hoàn toàn mi thông tin mi vbnh nhân: các giai đon, triu chng, thuc men  
sdng hàng ngày. Các bác schăm sóc, bác sỹ điu trchính.  
20  
Dphòng:  
Hthng phi có tính toán dphòng cho trường hp mng lưới gp vn đề  
(có thdo bnh nhân xy ra tai biến nm ngoài phm vi kim soát ca hthng).  
3.2.2 Kiến trúc đa tng ca hthng E-healthcare  
Kiến trúc hthng này bao gm: tng vt lý, tng trung gian, tng xlý, tng truy  
cp dliu, tng ng dng và tng giao din người dùng.  
Tng vt lý:  
Bao gm các thRFID cp cho người bnh khi họ đăng ký khám, RFID  
reader, antena, các thiết đầu cui, htng vin thông(sdng ca các công ty vin  
thông).  
Hình 2: Định dng thRFID  
Cu trúc thRFID:  
o ID bnh nhân: lưu thông tin vID bnh nhân ánh xạ đến hsơ đầy đủ ca bnh  
nhân trong cơ sdliu ca bnh vin nơi bnh nhân đó đăng ký khám bnh. Hồ  
sơ này bao gm: tên, tui, gii tính, ngày sinh, địa ch, mã bnh, nhóm máu.  
o Mô tlnh 1: khi gp đon mô tlnh này, tng xlý bên trên stự động gi các  
thông tin trong phn prototype vbnh vin mà không cn bt kscan thip nào  
tbên ngoài.  
o Các tham biến 1: bao gm ID bnh án ca bnh nhân, ID ca bác stư.  
o Mô tlnh 2: khi gp đon mô tlnh này, tng xlý bên trên stự động gi các  
thông tin trong phn prototype 2 và ID ca bnh nhân vtng đài.  
o Các tham biến 2: bao gm số đin thoi ca bác stư ca bnh nhân mang thẻ  
RFID này.  
21  
Tng trung gian:  
Tng trung gian là giao din gia đầu đọc và dch vchăm sóc sc khe, dữ  
liu và hthng qun lý bnh nhân là mt thành phn quan trng ca hthng  
trong lĩnh vc chăm sóc sc khe. Tng trung gian cho phép chăm sóc sc khe  
kết ni nhanh chóng vi đầu đọc, khi lượng thông tin ít hơn mà ng dng y hc  
cn để phân loi và lc, trong giám sát rfid tcác thẻ đọc và cung ng giao din  
các mc ng dng trong qun lý các thẻ đọc và xlý mt khi lượng ln thông tin  
liên quan đến ng dng y hc. Có thhiu như tng này là driver ca các thiết bị ở  
tng vt lý. Tng này cài đặt ti chương trình trên xe cp cu, nơi nhân viên y tế có  
RFID reader.  
Tng xlý  
Tng này cũng bao gm mt tp hp các lnh tương ng vi mt tp mô tả  
lnh. Khi đọc phi mô tlnh nào đó được lp trình trong thRFID thì tng xlý  
sthc hin lnh tương ng. Gii mã các thông tin được mã hóa trong thRFID .  
Tng này được cài đặt trên xe cp cu để thc hin các mô tlnh ngay khi đọc từ  
thRFID mà không cn bt ccan thip nào tbên ngoài.  
Tng truy cp cơ sdliu:  
Tng truy cp dliu bao gm hthng qun lý dliu liên quan và cho  
phép các dch vchăm sóc sc khe và to ra các tình hung RFID. Tng này bao  
gm 1 lượng ln dliu và cho phép các bnh vin trao đổi dliu vi nhau. Khi  
nhn được các truy vn tng dưới, tng này skim tra quyn truy cp ca đối  
tượng truy vn và đáp trli. Cơ sdliu bao gm 3 thc th: hsơ, bnh nhân,  
bnh án, hsơ bác stư. Tng này được cài đặt các bnh vin.  
Tng ng dng:  
Ly các dliu cn thiết ttng truy cp cơ sdliu dliu đưa ra các  
thông tin yêu cu cho nhân viên y tế cn thiết các thiết b, thuc men, bác ssn  
sàng đối phó vi bnh nhân btai biến sp được chuyn đến. Vi nhng thkhông  
có sn như thiết b, thuc men có thể được chuyn tbnh vin khác vtrước khi  
22  
bnh nhân chuyn ti vin. Đồng thi nhân viên y tế cũng liên lc li vi bác stư  
ca bnh nhân xác định li xem bác snày có đến được không.  
Tng giao din người dùng  
Cung cp giao din đồ ha cho phép người qun trhthng cp nht, sa  
đổi thông tin vbnh nhân. Nhân viên y tế sdng các thiết bRFID thân thin.  
Hình 3: Kiến trúc đa tng ca hthng eHealthCare  
3.3 Vai trò các thành phn:  
Bnh nhân  
Luôn mang theo 1 thRFID có thể đọc ghi dliu. ThRFID có thể  
được cp thkhi đăng kí và nó được sdng để nhn dng các bnh nhân trong  
sut quá trình nhp vin nó cũng có thể được lưu các thông tin quan trng như  
là ID ca bnh nhân,các mô tlnh như lnh tự động gi vbnh vin ID bnh  
án ca bnh nhân, mô tlnh tự động gi vtng đài ID ca bác schăm sóc  
bnh nhân. ThRFID có thể được đọc ghi xóa sa ngay ctrong trường hp  
bnh nhân đang được điu trhoc ctrong lúc ngmà không làm nh hưởng  
23  
đến h. Mi thcó thể được lp trình tự động hoc bng tay và được mã hóa  
nhng phn thông tin quan trng như bnh án, hay các thông tin mang tính  
riêng tư.  
Nhân viên trên xe cp cu, y tá:  
Các nhân viên y tế ngoài vic sơ cu cn phi biết qua thông tin vbnh  
nhân còn đóng vai trò quan trng trong vic kết ni gia bnh nhân và bnh  
vin. RFID thbnh nhân mang trên người cung cp ID bnh nhân. Từ đó ID  
đó nhân viên có thbiết nhng thông tin vbnh nhân được ly trong cơ sdữ  
liu ca các bnh vin.Nhân viên y tế trang bRFID reader và thiết bhin th,  
xe cp cu luôn được kết ni vi bnh vin, tng đài (qua vtinh, GPRS,  
radio...).  
Các bnh vin:  
Cơ sdliu ti 1 bnh vin có thkết ni vi nhiu cơ sdliu ca  
các bnh vin khác. Cơ sdliu bao gm thông tin chi tiết vtng bnh  
nhân: bnh tt, tình trng, bác schăm sóc, thuc men, thm chí là các thiết bị  
cn thiết cho bnh nhân đó.Các dliu này luôn được đảm bo cp nht sau  
mi ln khám ca bnh nhân. Bnh vin luôn kết ni vi tng đài, các bnh  
vin và xe cp cu.  
Tng đài:  
Có thdùng chung cho nhiu bnh vin sdng htng vin thông có  
sn ca các nhà mng di động hoc Internet. Luôn cp nht tin tc tcác bnh  
vin và có ththông báo khn cp đến người dùng bng hình thc gi đin, tin  
nhn sms hoc email khi có skin xy ra  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang yennguyen 14/05/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Công nghệ RFID", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_cong_nghe_rfid.pdf