Luận văn Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt Nam

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o  
Trêng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi  
------------------------------------------------  
NguyÔn Thu Trang  
HÖ thèng th«ng tin y tÕ vµ  
t×nh h×nh øng dông t¹i ViÖt Nam  
LuËn v¨n th¹c sü xö lý th«ng tin vµ truyÒn th«ng  
Hµ néi, n¨m 2008  
Tkhoá tiếng vit:  
- Chun trao đổi dliu y tế,  
- Y tế txa,  
- Hthng thông tin y tế,  
- Bnh vin đin t,  
- Chun HL7, DICOM.  
Tkhóa tiếng anh:  
- Health information exchange standard;  
- Telemedicine,  
- Health information system,  
- eHospital,  
- Health level seven,  
- Digital Imaging and Communications in Medicine  
- 2 -  
BN CAM ĐOAN  
Tôi là: Nguyn Thu Trang.  
Lp: Xlý thông tin và truyn thông 2006 - 2008.  
Giáo viên hướng dn khoa hc: PGS.TS. Đặng Văn Chuyết.  
Tôi xin cam đoan toàn bni dung được trình bày trong bn lun văn  
này là kết qutìm hiu và nghiên cu ca riêng tôi, trong quá trình nghiên  
cu đề tài “Hthng thông tin y tế và tình hình ng dng ti Vit Nam” các  
kết quvà dliu được nêu ra là hoàn toàn trung thc và rõ ràng. Mi thông  
tin trích dn đều được tuân theo lut shu trí tu, có lit kê rõ ràng các tài  
liu tham kho.  
Tôi xin chu hoàn toàn trách nhim vi nhng ni dung được viết trong  
lun văn này.  
Hà ni, ngày 7 tháng 11 năm 2008.  
HC VIÊN  
NGUYN THU TRANG  
- 3 -  
MC LC  
Trang  
Li cam đoan  
Mc lc  
2
3
Danh mc các ký hiu, chviết tt  
Danh mc các bng  
5
6
Danh mc các hình vẽ  
7
Mở đầu  
8
Chương 1 – Tng quan vhthng thông tin y tế  
1.1 Hthng thông tin bnh vin (Hospital Information System)  
9
10  
1.2 Hthng thông tin chn đoán hình nh (RIS) và Hthng lưu trvà 11  
truyn nh (PACS)  
1.3. Y tế txa (Telemedicine)  
13  
1.4. Mt schun ng dng trong y tế để thng nht hóa vmt ng17  
nghĩa và cu trúc dliu  
Chương 2 – Chun HL7 & DICOM  
20  
20  
35  
41  
41  
2.1 Chun lưu trvà trao đổi dliu dng văn bn – HL7  
2.2 Chun trao đổi hình nh  
Chương 3 – Tình hình ng dng hthng thông tin y tế ở Vit Nam  
3.1. Thc trng y tế Vit Nam  
3.2. Các đề xut gii pháp kthut xây dng hthng thông tin y tế Vit 46  
Nam  
3.2.1. Các mô hình truyn nhn dliu có thể ứng dng Vit Nam  
3.2.1.1. Mô hình dliu file-server  
46  
46  
48  
48  
50  
62  
3.2.1.2. Mô hình dliu client/server  
3.2.1.3. Mô hình dliu phân tán  
3.2.2. Vn đề liên tác vngnghĩa và cú pháp  
3.2.3. mô hình 1  
- 4 -  
3.2.4. mô hình 2  
Kết lun  
63  
64  
65  
66  
76  
Tài liu tham kho  
Phlc  
Tóm tt lun văn  
- 5 -  
DANH MC CÁC KÝ HIU, CHVIT TT  
TT Ký hiu, chtiếng anh  
Định nghĩa  
Hthng thông tin bnh vin  
Hthng thông tin chn đoán hình nh  
Hthng lưu trvà truyn nh  
Health level seven  
1
2
3
4
5
6
7
HIS  
RIS  
PACS  
HL7  
DICOM  
EHR  
Shóa và truyn nh y tế  
Bnh án đin tử  
DIMSE  
Các thành phn dch vbn tin DICOM  
- 6 -  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 2.1. Bng ký hiu các du ngăn cách  
21  
25  
25  
26  
27  
28  
36  
37  
38  
39  
Bng 2.2. Cu trúc đon Header  
Bng 2.3. Cu trúc đon loi skin  
Bng 2.4. Cu trúc đon thông tin bnh nhân  
Bng 2.5. Cu trúc đon thông tin vthân nhân  
Bng 2.6. Cu trúc đon thông tin khám bnh  
Bng 2.7. Các lp đối tượng DICOM  
Bng 2.8. Các lp dch vụ  
Bng 2.9. DIMSE thp  
Bng 2.10. DIMSE đối tượng tiêu chun  
- 7 -  
DANH MC CÁC HÌNH VẼ  
Hình 1.1. Hthng thông tin bnh vin  
11  
12  
13  
10  
18  
21  
22  
40  
Hình1.2. Hthng thông tin chn đoán hình nh  
Hình 1.3. Mô hình kết hp gia HIS, RIS, và PACS  
Hình1.4. Y tế txa  
Hình 1.5. Tchc HL7 ti châu âu - thng kê tháng 12 năm 2003  
Hình 2.1. Lch sphát trin ca các phiên bn HL7  
Hình 2.2. Các phn cu thành nên mt bn tin HL7  
Hình 2.3. Quá trình truyn nh tCT scanner ti trm hin thị  
Hình 3.1. Mng lưới bnh vin và các cơ sy tế khác Vit Nam và phân  
tuyến kthut  
41  
43  
Hình 3.2. Mô hình mng y tế txa  
Hình 3.3. Ca phu thut được thc hin ti Bnh vin Vit Tip – Hi Phòng  
dưới stư vn trc tuyến ca các chuyên gia Bnh vin Vit Đức  
Hình 3.4. Mô hình hthng trong mng din rng  
Hình 3.5. Sơ đồ hthng khu khám bnh  
44  
47  
51  
62  
63  
Hình 3.5. Mô hình 1  
Hình 3.6. Mô hình 2  
- 8 -  
MỞ ĐẦU  
Ngày nay vi sphát trin mnh mca khoa hc kthut tlý thuyết đến  
ng dng, người ta đang cgng đưa công nghthông tin vào tt cmi mt ca  
cuc sng, trong đó lĩnh vc y tế ngày càng được quan tâm. Vit Nam, trong  
tương lai nhu cu trao đổi thông tin gia các bnh vin trong nước và vi các bnh  
vin quc tế là rt ln; vì vy yêu cu vchun hóa các giao tiếp (các dliu trao  
đổi) đã được đề xut và bước đầu trin khai, đây là vic hết sc cp thiết đòi hi  
phi được đầu tư thích đáng vngun lc và trí tu.  
Qua quá trình hc tp và công tác, qua vic nghiên cu, đánh giá và theo dõi  
xu thế phát trin công nghthông tin y tế trên thế gii và ti Vit Nam, tôi đã đúc  
kết li trong lun văn “Hthng thông tin y tế và tình hình ng dng ti Vit  
Nam”, có thxem đây như mt nn tng lý thuyết, trên cơ sở đó đề xut mt sgii  
pháp phù hp vi thc tin nước ta và được xem như cách chn la mt đường  
hướng phát trin công nghthông tin ng dng trong y tế.  
Vi ni dung này, lun văn sẽ được bcc làm 3 phn chính:  
Phn 1: Tng quan vhthng thông tin y tế – phn này sgii thiu tng  
quan vhthng thng thông tin y tế, gii thiu mt schun thng nht hóa về  
mt cu trúc và ngnghĩa ca thông tin y tế, đánh giá tình hình ng dng trên thế  
gii và nhng kết quả đạt được, từ đó cho thy scn thiết phi xây dng các chun  
dao dch thông tin này.  
Phn 2: Chun HL7 và DICOM - phn này sgii thiu vhai chun đin  
hình đang được ng dng rng rãi nht để lưu trvà trao đổi dliu y tế, ly đó  
làm tin đề định hướng cho công nghthông tin y tế Vit Nam  
Phn 3: Tình hình ng dng hthng thông tin y tế ở Vit Nam; Các đề xut  
gii pháp kthut xây dng hthng.  
- 9 -  
CHƯƠNG I.  
TNG QUAN VHTHNG THÔNG TIN Y TẾ  
Vi nhiu quc gia đang phát trin - trong đó có Vit Nam – vn đề trao đổi  
dliu y tế gia các bnh vin trong nước và vi các bnh vin quc tế là mt vn  
đề khá mi m. Khái nim mng gn như không còn xa lvi người dân Vit Nam  
ngày nay, nhưng người ta dường như vn còn mơ hvi cái khái nim “mng y tế”.  
Có thể định nghĩa mng là mt hthng kết ni nhiu thiết b(hoc tp hp  
nhiu thiết b) li vi nhau. Mi đim là mt hoc nhiu máy tính (gi là mng máy  
tính); mt hoc hthng nhiu máy đin thoi (gi là mng đin thoi); mt hay  
nhiu thiết bvideo (gi là mng truyn hình).... vi mc đích là truyn các dliu  
máy tính (đối vi mng máy tính); truyn ging nói, âm thanh (đối vi mng đin  
thoi); truyn hình nh hoc phim video (đối vi mng truyn hình) trong phm vi  
mt văn phòng, mt tòa nhà, mt thành ph, mt quc gia hay gia các quc gia vi  
nhau.  
Như vy, “mng y tếđược hiu là mt hthng kết ni nhiu thiết by tế  
vi nhau nhm mc đích truyn dliu y tế gia các hthng trong cùng mt bnh  
vin, gia các cơ sy tế khác nhau, thm chí gia các quc gia trên thế gii.  
Ta biết, môi trường thông tin trong ngành y tế là mt môi trường phc tp và  
đa dng; Ngoài các thông tin hành chính (gm: các văn bn, quy chế, các quyết  
định, thông báo, hướng dn…) còn có các thông tin phc vkhám cha bnh cũng  
phi được qun lý như: Thông tin vqun lý hành chính (qun lý đội ngũ y bác sĩ,  
qun lý vt tư, qun lý tài chính…); Thông tin bnh vin (qun lý bnh nhân, qun  
lý hsơ bnh án), ví d: để chn đoán cho mt bnh nhân, chúng ta cn thông tin về  
bnh s, thông tin kết quthǎm khám như: xét nghim (xét nghim huyết hc, sinh  
hoá, vi sinh, tế bào...), thông tin vchn đoán chc nǎng (Đin tim ECG, đin não  
EEG, hô hp...), thông tin vhình nh (X-quang, siêu âm, CT, MRI...), thm chí cả  
nhng ngân hàng dliu cha đựng nhng tri thc htrcho vic ra quyết định...  
Nhng thông tin này đặc bit quan trng giúp cho bác sĩ có thchn đoán chính xác  
- 10 -  
và kp thi đưa ra các phương pháp điu trphù hp cho tng bnh nhân. Chính vì  
vy yêu cu vlưu tr, xlý và trao đổi thông tin gia các cơ sy tế là thc srt  
cn thiết để phc vchn đoán và đối chiếu sau này.  
Vì vy, khi mng y tế ra đời, lp tc xut hin các mng đặc thù dùng riêng  
cho các bnh vin, đó là: Hthng thông tin bnh vin (Hospital Information  
System - HIS); hthng thông tin chn đoán hình nh (Radiology Information  
System - RIS); hthng lưu trvà truyn nh (Picture Archiving and  
Communication System - PACS); Y tế txa (telemedicine)…  
1.1.Hthng thông tin bnh vin (Hospital Information System)  
Dù quy mô các bnh vin là rt khác nhau; trong tng bnh vin li có nhng  
chc nǎng cthvà nhng trng tâm chuyên môn khác nhau, nhưng dòng thông tin  
và yêu cu vthông tin các bnh vin vcơ bn là ging nhau. Trước hết, đó là  
dòng thông tin qun lý - liên quan ti qun lý nhân s; qun lý tài chính; qun lý cơ  
svt cht, qun lý bnh nhân, phn cơ bn nht và đặc trưng nht trong y tế. Thứ  
hai là dòng thông tin liên quan đến bnh nhân - trong đó phân ra bnh nhân ni trú  
và bnh nhân ngoi trú, vi khu vc cn lâm sàng là khu vc dùng cho cho chai  
dòng bnh nhân này. Tt cnhng thông tin này sẽ được cha đựng trong HIS  
(Hospital Information System). Theo thng kê, khong 60 - 70% thông tin thường  
được truy cp trong bnh vin liên quan đến hthng này [Y hc txa : Đại cương  
và nhng bước khi đầu].  
Khi tp cơ sdliu ca HIS tuân thủ đúng chun quc tế, HIS scho phép  
trao đổi thông tin hai chiu gia các phòng ban, gia các khoa trong bnh vin, và  
gia các bnh vin vi nhau.  
Mt đin hình trong vic qun lý dliu y tế thành công là dán DIFF ca  
Luxemburg, dán này phi mt 4 nǎm để gii quyết vn đề phát trin các phn  
mm qun lý, trong đó riêng 18 tháng đầu là xác định ni dung ti thiu ca bnh án  
đin t(Electronic Patient Record – EPR), 14 tháng tiếp sau là phát trin - tích hp  
- hoàn thin mt tp hp các thành phn phn mm to nên bnh án. Hin nay, đã  
- 11 -  
xut hin các bnh án dưới dng đa truyn thông (MMR- Multi Media Record) rt  
hay được sdng phi hp vi PACS trong chn đoán hình nh txa.  
Mc dù chcho phép qun lý các thông tin y tế dng text nhưng HIS đã phát  
huy hiu qurt tt, đặc bit đối vi đặc đim ngành y tế Vit Nam, vì vy hu hết  
các bnh vin quy mô va và ln đã trin khai hthng này.  
Qun lý chuyn vin/nhp vin/xut vin  
Qun lý hành chính  
Liên hbnh nhân  
& thân nhân  
Qun lý các dch  
vhtrlâm sàng  
Qun lý tài  
chính  
Qun lý vt tư  
Qun lý bnh nhân  
Qun lý các dch vụ  
Qun lý vt tư  
khác  
Qun lý nhân sự  
Qun lý dch vụ  
Hình 1.1. Hthng thông tin bnh vin  
1.2.Hthng thông tin chn đoán hình nh (RIS) và hthng lưu trvà truyn  
nh (PACS):  
¾ Hthng thông tin chn đoán hình nh:  
Vic ra đời RIS là nhm mc đích htrcác công vic qun trcũng như các  
hot động thăm khám bnh nhân trong khoa chn đoán hình nh, tăng khnăng chia  
sthông tin phc vchn đoán và điu trđây là đim nút mà hu như tt cbnh  
nhân đều phi đi qua; đồng thi do dliu chn đoán hình nh va nhiu li va có  
tính đặc thù cao, nên các mng thông tin chn đoán hình nh ra đời shtrcông  
tác qun lý dliu bnh vin mt cách đáng k.  
- 12 -  
Hình1.2. Hthng thông tin chn đoán hình nh  
Khác bit ca RIS vi HIS đó là RIS cho phép qun lý cdliu vhình nh  
và văn bn chkhông đơn thun là qun lý văn bn dng text như trong HIS. Dữ  
liu nh thu nhn được tcác thiết bnhư Xquang, chp ct lp đin toán, cng  
hưởng t, siêu âm,… sẽ được lưu gili dưới dng tp các nh shóa. Đây chính là  
tp cơ sdliu mà RIS qun lý.  
Tuy nhiên, cu trúc ca RIS cũng gn ging vi HIS nhưng mc độ nhỏ  
hơn, vi nhim vchính là:  
(1) To định dng và lưu trcác báo cáo vchn đoán;  
(2) Thao tác vi các bn ghi vbnh nhân và danh mc phim;  
(3) Giám sát trng thái tng bnh nhân, các đợt thăm khám, các thiết bphc vụ  
chn đoán;  
(4) Thc hin phân tích sơ bvà phân tích thng kê; htrchn đoán và điu  
tr.  
- 13 -  
¾ Hthng lưu trvà truyn nh:  
Lúc đầu RIS giúp cho qun lý điu hành khoa chn đoán hình nh có hiu  
quhơn, tuy nhiên, vi khoa chn đoán hình nh thì các dliu dng văn bn chỉ  
chiếm mt tlrt nhso vi các dliu nh, do đó cn phi có mt hthng  
PASC (Picture archiving and Communication System) nhm lưu tr, phân phi và  
truyn hình nh, nâng cao cht lượng chn đoán.  
Chính nhPACS mà có thtruyn hình nh để chn đoán hình nh txa  
(Teleradiology).  
Tng kết các nước tiên tiến đều đi đến mt kết lun duy nht: vic ng  
dng các hthng này trong y tế đã tǎng cao mt cách đáng khiu quphc v, và  
gim thiu chi phí tt ccác bnh vin nhvào vic lưu tr, xlý, truyn ti  
thông tin mt cách có hthng, nhanh chóng, chính xác [Y hc txa : Đại cương  
và nhng bước khi đầu].  
Hình 1.3. Mô hình kết hp gia HIS, RIS, và PACS  
- 14 -  
1.3. Y tế txa (Telemedicine)  
Sau khi đã hoàn thin vic qun lý ti các phòng ban, thì bước tt yếu và  
logic tiếp theo là kết ni các mng cc bti tng bnh vin bng các đường truyn  
vin thông. Vic kết ni này đưa đến mt sthay đổi vcht trong phương thc  
hot động ca các bnh vin. Nếu mng máy tính cho phép ta sdng chung tài  
nguyên ca mi máy tính, thì xa hơn na, kết ni mng gia các bnh vin to điu  
kin cho chúng ta khai thác chung tim nǎng ca mi bnh vin vchuyên gia, tư  
liu, tri thc...  
Hình1.4. Y tế txa  
Để txa có thcan thip, chn đoán, ra quyết định vmt ca bnh bt k,  
điu trước hết là phi có đầy đủ thông tin vca bnh đó. Nhng thông tin này phi  
- 15 -  
được tchc hp lý, tp hp li ri gi đi mt cách trn vn. Nhiu khi các hình  
nh và dliu ca bnh nhân phân tán theo thi gian, không gian và nm ri rác, vì  
thế bài toán vy hc txa phi bt đầu tbài toán vtchc và qun lý hthông  
tin trong bnh vin.  
Mt ví dkinh đin và đầy tính thuyết phc cho y hc txa đó là chn đoán  
hình nh txa. Các hình nh cn thiết dùng cho chn đoán được truyn theo đường  
vin thông vnhng trung tâm ln có nhng chuyên gia gii. Ti đây, các chuyên  
gia sẽ đưa ra li chn đoán ca mình và kết quả được gi trli nơi có bnh nhân.  
Toàn bquy trình có thể được tiến hành trc tuyến (online) hay không trc tuyến  
(offline), tuy nhiên phi đảm bo độ trvthi gian (nếu có) là có thchp nhn  
được vmt y hc. Nếu bnh vin có nhiu máy chn đoán hình nh thì trước khi  
truyn hình nh đi, vic tchc các PACS ti tng bnh vin là rt cn thiết. Và lúc  
đó, công tác chn đoán hình nh có thể được thc hin tbt cnơi nào trong bnh  
vin: ti vǎn phòng khoa, ti phòng hi chn - giao ban, ti các khoa điu tr, min  
nơi đó có cài đặt mt trm làm vic vi phn mm tương ng. Như vy, nhng  
khong cách vn là ngǎn trtrong tng bnh vin sẽ được khc phc.  
Để làm được điu y, hình nh các thiết bsinh hình phi tuân theo đúng  
chun DICOM (chương 2), nh phi được ly ra theo phương thc shoá và lưu trữ  
li trên máy chlưu tr. Lẽ đương nhiên, phn cng ca PACS có đòi hi nhng  
yêu cu nht định, nhưng phn mm qun lý hthng cũng như phn mm chuyên  
dng để xem hình, xlý, lưu trvà phân phi hình cũng phi có schun hóa; có  
như vy gia các hthng khác nhau mi có thhiu được thông tin và vic trao  
đổi như vy mi có ý nghĩa.  
Mun truyn hình nh gia các trung tâm cn phi sdng mt máy chủ  
truyn thông khác để gi hình tPACS cc bộ ở trung tâm này ti PACS cc bộ ở  
trung tâm khác (hoc bnh vin khác). Vi hthng mng y tế như trên, bt cnơi  
nào có trm làm vic - không phthuc vào khonh cách - chúng ta đều có thxem,  
xlý, và in hình để hoàn thin mt ca chn đoán bng hình nh, ging như ta đang  
ngi ngay bên thiết bsinh hình.  
- 16 -  
Mt trong nhng trin vng phát trin mng y tế txa (telemedicine) là ng  
dng công nghtruyn không đồng b(ATM - Asynchronous Transfer mode), to  
khnǎng đồng thi truyn âm thanh, dliu và hình nh video vi tc độ cao.  
Tính đến năm 2005, Telemedicine đã được trin khai ti 60 quc gia trên thế  
gii và cũng có được nhng kết qukhquan..  
Nht Bn có thcoi là mt trong nhng nước có công nghvin thông rt  
phát trin. Vic nghiên cu vTelemedicine đã được chú trng tlâu. Chtrong vài  
nǎm, schương trình ng dng Telemedicine đã tǎng nhanh, các lĩnh vc ng dng  
cũng phát trin không ngng. Nǎm 1997, có khong 140 chương trình chn đoán  
điu trtxa thông qua mng dch vtích hp kthut sLSDN ca ngành vin  
thông. Nǎm 1998, Nht Bn đã có 155 hTelemedicine, trong đó có 68 hệ  
Teleradiology, 23 hchn đoán hình nh, 20 hchǎm sóc y tế txa (Home health),  
6 hTelemedicine trong nhãn khoa, 3 htrong nha khoa và 9 hkhác.  
Ngành y tế Trung Quc cũng đã quan tâm ti vic ng dng công nghthông  
tin và kthut cao tnhiu nǎm nay. Nhiu công ty sn xut phn mm ca Trung  
Quc và nước ngoài đã nghiên cu trin khai hàng lot gii pháp nhm tchc các  
mng cc bqun lý bnh vin (HIS), hthng lưu trvà truyn nh động (PACS),  
dch vy tế gia đình qua mng (Telehome Health Care), Teleradiology,  
Telediagnose, … Nhng sphát trin này mt mt to cơ svt cht kthut cho  
vic ng dng công nghthông tin, kthut cao trong công tác y tế, mt khác có tác  
dng kích thích ngun đầu tư cho nghiên cu và trin khai ng dng mi, đặc bit  
là Telemedicine trong tương lai.  
Vn đề truyn thông trong y tế phát trin mt cách nhanh chóng ti các nước  
có nn y hc tiên tiến và có cơ skinh tế, kthut cao vi hai hướng phát trin chủ  
yếu:  
(1) Hướng thnht là nghiên cu tchc mng và đường truyn: Các dữ  
liu y tế, y hc gm vǎn bn, âm thanh, hình nh,... được tchc xlý và khai thác  
- 17 -  
qua các mng cc b(LAN - Local Area Network), mng din rng (WAN - Wide  
Area Network), Intranet và Internet.  
(2) Hướng thhai là phát trin các phn mm qun lý dliu nhm xây  
dng các hqun lý thông tin bnh vin cho phép lưu tr, xlý, khai thác cơ sdữ  
liu để phc vvic chn đoán và điu tr. Vn đề đặt ra trong bài toán qun lý này  
là làm sao chuyn được tt ccác thông tin đó thành dliu có cu trúc. Đã có mt  
stchc đưa ra nhng quy định để thng nht hóa các dliu y tế vccu trúc  
và ngnghĩa, đin hình là hai chun: chun lưu trvà trao đổi dliu dng văn bn  
– HL7; và chun trao đổi dliu hình nh – DICOM.  
1.4. Mt schun ng dng trong y tế để thng nht hóa vmt cu trúc và  
ngnghĩa dliu.  
Vi dliu y tế dng text, tchc Heath Level Seven (tchc HL7) đã định  
ra chun HL7 vi mc đích xây dng nên mt mô hình thng nht để din tcác  
thông tin y tế; cách thc (quy tc) trao đổi dliu; thng nht về định nghĩa các  
thc thliên quan (ví d, vngnghĩa: thng nht tuân theo từ đin thuc, từ đin  
xét nghim, mã qun lý bnh tt theo Tchc y tế thế gii IDC10, mã hot cht  
thuc theo hthng phân loi vthuc và hot cht ca Tchc Y tế thế gii ATC  
- Anatomical Therapeutic Chemical Classification System, mã qun lý kháng sinh  
đồ theo Tchc Y tế thế gii WHONET…; vcú pháp: thng nht vkiu dliu,  
vcu trúc tng mc dliu trao đổi…).  
HL7 đã ngày càng chng tỏ được vthế ca mình khi hin ti hu hết các  
nước phát trin trên thế gii đều thành lp tchc này để đáp ng tt nht yêu cu  
dch vy tế. Đin hình ca vic ng dng thành công là các nước như M, Canada,  
Australia, Đức, Anh… Hin nay, HL7 có ti 450 tchc thành viên và gii quyết  
được ti 65 % lượng thông tin trong bnh vin [Y hc txa : Đại cương và nhng  
bước khi đầu]. Chun này được dùng trong vic xác lp các dliu liên quan đến  
bnh nhân, các kết quthǎm khám lâm sàng, nhp vin, chuyn vin, ra vin, các  
kết quxét nghim, dùng thuc...  
- 18 -  
Finland  
1996  
Denmark  
2003  
UK  
2000  
Lithuania  
Ireland  
2002  
2003  
Poland  
2003  
Germany  
Czech Republic  
1995  
2001  
France  
Switzerland  
2003  
2000  
Spain  
Croatia  
2003  
Italy  
2001  
2003  
Hình2.1. Thng kê tchc HL7 - tháng 12 năm 2003 [HL7 Activities in Europe]  
Mt chun cũng khá phbiến dùng trong chn đoán hình nh là chun  
DICOM (Digital Imaging and Communication in Medicine – Chun cho vic shóa  
và truyn nh). Chun này được áp dng chyếu trong các thiết bsinh hình, mng  
PACS, các trm làm vic và các blưu tr, và yêu cu tt ccác hãng công nghip  
y tế – trên thế gii – khi chế to thiết bị đều phi tuân theo chun này. Hay nói mt  
cách khác, chính gii công nghip đã xác lp nên các tiêu chun này và hin htiếp  
tc chia ra 20 nhóm làm vic trong 3 tiu ban để xác lp nhng chun mi.  
Ngoài ra, còn có mt schun khác cũng được sdng như:  
(1) Ti Mcó chun EDI (EDI- Electronic Data Interchange), ng dng trong y  
tế là ANSI ASC X12: là tp các giao thc truyn dliu vbnh nhân, chyếu sử  
dng trong thanh toán tài chính;  
(2) Ti châu âu, CEN cũng đưa ra chun tương thích ca mình là CEN T215, vi  
các chc năng như: EN 13606 – các chun truyn thông tin bnh án đin t;  
CONTSYS (EN 13940) htrvic chun hoá hsơ bnh án. HISA (EN 13967) là  
chun truyn thông gia các hthng trong môi trường thông tin y tế.  
- 19 -  
(3) ISO - ISO TC 215 cung cp các chun công nghcho bnh án đin t(EHR  
– Electronic hospital records); ISO 18308 mô tcu trúc mt bnh án đin t.  
(4)Chun CORBAMED (Common Obje\t Request Broker Architecture) - là  
chun có ưu vit ln trong nhn dng nhân s.  
Lun văn này xin tp trung trình bày cu trúc ca hai chun là HL7 DICOM,  
đây là hai chun đang được ng dng rng rãi nht trong y tế ở nhiu nước và đang  
bt đầu được định hướng ng dng ti Vit Nam.  
- 20 -  
CHƯƠNG II.  
CHUN HL7 & DICOM  
2.1. Chun lưu trvà trao đổi dliu dng văn bn – HL7  
¾ Shình thành và phát trin ca chun:  
Vi mc đích cung cp mt quy định (chun) chung cho vic trao đổi, qun  
lý và tng hp dliu y tế, qun lý các dch vchăm sóc sc khe, bng cách định  
nghĩa ra mt giao thc gia các hthng thông tin y tế khác nhau, tháng 10 năm  
1987, tchc Health Level 7 (viết tt là HL7) đã xây dng nên mt chun riêng cho  
hthng thông tin bnh vin và trthành phiên bn đầu tiên. Ti năm 1994, chun  
này đã được ANSI (Vin tiêu chun quc gia Hoa K- American National  
Standards Institute) chính thc công nhn [http://en.wikipedia.org/wiki/HL7]. Cũng  
từ đó, các phiên bn HL7 v.2 và v.3 ln lượt ra đời, được cp nht và phát trin rng  
khp.  
¾ Các phiên bn  
Phiên bn 1.0:  
Chun dtho phiên bn 1.0 được đưa ra vào tháng 10 năm 1987. Chun  
được dùng để trao đổi, htrchăm sóc bnh nhân, qun lý, chuyn giao và đánh giá  
các dch vchăn sóc sc khe khác. Đặc bit chun đã cho phép htrcác dch vụ  
đòi hi có strao đổi gia các hthng.  
Phiên bn 2.x:  
Nguyên mu ca phiên bn 2 được chun btsau phiên bn 1.0 và được  
gii thiu ln đầu tiên năm 1988, gm các phiên bn 2.0 (năm 1988), 2.1 (năm  
1990), 2.2 (năm 1994), 2.3 (năm 1997), 2.3.1 (năm 1999), và 2.4 (năm 2001). Trong  
đó phiên bn HL7 v2.3 và HL7 v2.3.1 đang được sdng rng rãi và được ANSI  
(Vin tiêu chun quc gia Hoa K) chính thc công nhn.  
- 21 -  
Hình 2.1. Lch sphát trin ca các phiên bn HL7  
Phiên bn HL7 v2.x khá đơn gin và thun túy là chun trao đổi bn tin: bn  
tin ADT (Admission Discharge Transfer); văn bn qun trbnh nhân; báo cáo y tế;  
tài chính, dch vchăm sóc bnh nhân,… HL7 v2.3.1 có thêm nhng nâng cp để  
htrtính pháp lý, các ci tiến cho phép liên kết quc tế để tn dng hết thế mnh  
ca chun giao tiếp.  
Cu trúc ca HL7 v2.x:  
Trong phiên bn 2.3.1, tchc HL7 đã định nghĩa ra 92 loi bn tin và  
khong hơn 300 loi skin, mi bn tin gm các đon bn tin hoc nhóm đon bn  
tin to thành, đon bn tin li được cu thành tcác trường. Có thtóm lược như  
trên hình 2.2.  
Bn tin: Mi bn tin bao gm mt nhóm các đon bn tin (segment) được  
xp xếp theo thtự đã định nghĩa bi tchc HL7. Ví d, ADT – là bn tin về  
thông tin bnh nhân; PRE – là bn tin liên quan đến thuc và mã hóa thuc; BRA –  
là bn tin liên quan đến tài chính… xem bng 1 – phlc A.  
- 22 -  
Bn tin  
(vd: ADT, CRM, OML,…)  
Nhóm các đon bn tin  
Các đon bn tin  
(vd: MSH, EVN, PID…)  
Trường dliu  
(vd: PD1, DB1, IN2…)  
Các thành phn con  
Hình 2.2. Các phn cu thành nên mt bn tin HL7  
Đon bn tin: Mi segment trong bn tin là mt nhóm logic các trường dữ  
liu. Trong bn tin HL7 có nhng đon bt buc và có nhng đon tùy chn. Mi  
segment sẽ được đặt tên và xác định bng ID ca segment đó. Ví d, bn tin ADT  
cha các đon: MSH – đon header (xác định địa chngun, địa chỉ đích và nhng  
thông tin liên quan ti bn tin); EVN – đon loi skin (xác định loi skin là  
nhp vin, chuyn vin hay xut vin, thanh toán tài chính,…); PID – đon mã bnh  
nhân… xem bng 2 – phlc A.  
Các trường: Mi trường là mt chui các ký tvà nó được xác định bng  
đon mà nó nm trong đó và vtrí ca nó trong đon. Ví d, PID-5 là trường th5  
trong đon mã bnh nhân; mi trường li cha các thành phn con (component).  
Các thành phn con: được biu din bi các kiu dliu gii thiu trong  
bng 3 phlc A.  
Loi dliu: Loi dliu gii hn ni dung và định dng ca trường dữ  
liu, mt sloi dliu là mã hoc là kết hp ca các loi dliu khác.  
Du ngăn cách:  
Bng 2.1.  
Bng ký hiu các du ngăn cách  
Ký hiu  
Din gii  
<CR>  
Du kết thúc đon (du xung dòng)  
- 23 -  
|
Du ngăn cách trường  
Du ngăn thành phn  
^
&
~
Du ngăn thành phn con  
Du ngăn cách lp  
{}  
[]  
Du cho biết mt hoc nhiu nhóm segment có thể được lp li  
Du cho biết các nhóm segment này là tùy chn  
Chun HL7 quy định các ni dung sau:  
(1) Điu khin truy vn: Mô tcu trúc chung ca các bn tin, các quá trình to  
bn tin, các kiu skin.ư  
(2) Qun trbnh nhân: Cơ chế to và thành phn chi tiết ca các bn tin liên  
quan đến quá trình nhp / xut / chuyn vin ca bnh nhân.  
(3) Nhp y lnh: Cu trúc các bn tin khi có y lnh, ví dnhư: theo dõi các du  
hiu sng, yêu cu xét nghim, siêu âm, chp mch… Các y lnh thường có  
liên quan mt thiết vi tng bnh nhân.  
(4) Báo cáo quan sát: Mô tcác giao thc để gi dliu ca bnh nhân, ví dụ  
như: kết qukhám bnh, kết quchn đoán… từ ứng dng này sang ng  
dng khác.  
(5) Các tp tin tham kho chung: Các bn tin nhm đồng bcác tp tin tham  
kho, ví d: tp tin vcác bác s, người sdng và mt khu. Các bn tin  
này nhm đảm bo mt môi trường đồng nht gia các ng dng.  
(6) Bnh án và qun trtài liu: Cu trúc mô tcác bn tin khi cn to các bnh  
án hoc tài liu liên quan ti quá trình điu trbnh nhân.  
(7) Lp lch: Mô tcác bn tin nhm kết ni các skin liên quan ti quá trình  
lp lch. Sdng các dch vnhư: khám, siêu âm, chp chiếu,… và các tài  
nguyên khác.  
(8) Chuyn vin: Mô tcác bn tin cn tuân thkhi bnh nhân chuyn vin.  
(9) Chăm sóc bnh nhân: Các bn tin phát sinh trong quá trình chăm sóc bnh  
nhân.  
Nguyên tc mã hóa trong HL7:  
- 24 -  
Khuôn dng bn tin quy định theo nguyên tc mã hóa ca HL7 gm các  
trường dliu, các trường này có độ dài thay đổi và được ngăn cách bi mt ký tự  
ngăn cách trường. Các nguyên tc mô tcách mã hóa ca các kiu dliu trong mt  
trường được quy định riêng. Các trường dliu được kết hp li thành các nhóm  
logic được gi là các đon. Các đon được ngăn cách bi các ký tphân đon. Mi  
đon bt đầu vi mt giá trch3 ký t, giá trnày được nhn dng trong mt bn  
tin. Các đon có thlà bt buc phi có, hoc tùy chn, hoc lp li tùy thuc vào  
cu trúc bn tin.  
Bký thin thmã ASCII (gm các giá trhexa trong khong 20 đến 7E) là  
bký tmc định để biu din các bn tin HL7.  
Ví dvcu trúc bn tin ADT ng vi skin A01 (nhp/xut vin):  
Skin A01 được dùng trong trường hp bnh nhân nhp vin. Skin này  
được nhp ththng nhp vin và được gi ti các khoa/phòngliên quan như:  
khoa dược, phòng y tá, phòng tài chính, khoa xét nghim, khoa chn đoán… Vi  
bn tin này, cu trúc ca nó cơ bn như sau (chú ý là không bt buc tt ccác  
thành phn ca trường đều phi có  
ADT^A01  
MSH  
Nhp vin, chuyn vin, xut vin  
Đon Header ca bn tin  
Đon loi skin  
EVN  
PID  
Mã bnh nhân  
[PD1]  
Thông tin bxung  
[ { NK1 } ]  
PV1  
Đon thông tin vthân nhân  
Đon thông tin vkhám bnh  
Đon thông tin vkhám bnh (bxung).  
Thông tin bnh tt  
[ PV2 ]  
[ { DB1 } ]  
[ { OBX } ]  
[ { AL1 } ]  
Thông tin vkết qu/ theo dõi bnh  
Thông tin vdị ứng  
- 25 -  
[ { DG1 } ]  
[ DRG ]  
[ { PR1  
}]  
Thông tin chn đoán  
Thông tin liên quan ti chn đoán  
Đon thtc hành chính  
[ { GT1 } ]  
[
Người bo lãnh  
{ IN1  
[ IN2 ]  
[ {IN3} ]  
}
Bo him  
Thông tin bxung vbo him.  
Thông tin bxung vbo him.  
]
[ ACC ]  
[ UB1 ]  
Thông tin vtai biến  
Thanh toán hóa đơn  
Bn tin mã hóa theo chun HL7 v2.3.1 (skin ADT^A01 – bnh nhân nhp  
vin) như sau:  
MSH||STORE|MISSION|MINE|LAUREL|199801181007|security|ADT|MSG00201|||  
<CR>  
EVN|01|199801181005||<CR>  
PID|||PATID1234567||Doe^John^B^II||19470701|M||C|371 MAIN AVE^SAN  
FRANCISCO^CA^94122-0619||45-681-2888||||||||<CR>  
NK1||Doe^Linda^E|wife|<CR>  
PV1||I|100^345^01||||00135^SMITH^WILLIAM^K|||SUR|ADM|<CR>  
Bn tin được dch là: Bnh nhân John B. Doe, II, mã bnh nhân là 1234567,  
nam gii, da trng, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1947, sng ti 371 Avenue-  
Sanfrancisco, nhp vin ngày 18 tháng 1 năm 1998 lúc 10 gi05 phút sáng, được  
bác sWilliam K.Smith xét nghim và điu tr. Bnh nhân được chỉ định nm vin  
ti giường s01, phòng 345, tchăm sóc 100. Phn thân nhân có vlà Linda  
E.Doe. ng dng gi là Store, bn tin được gi tMission ti ng dng nhn là  
Mine sau khi bnh nhân nhp vin 2 phút.  
- 26 -  
Phân tích bn tin:  
Đon header ca bn tin:  
Bng 2.2.  
Cu trúc đon Header:  
STT  
Độ dài  
(ský  
t)  
Loi  
dliu  
Tên thành phn  
Ví dụ  
1
2
1
ST  
ST  
EI  
Field Separator Ngăn cách gia các trường  
Encoding Characters Các ký tmã hóa  
Sending Application ng dng gi  
Sending Facility  
|
4
^~\&  
3
180  
180  
180  
180  
26  
40  
7
STORE  
4
EI  
5
EI  
Receiving Application ng dng nhn  
Receiving Facility  
MINE  
6
EI  
7
TS  
ST  
CM  
ST  
PT  
VID  
NM  
ST  
ID  
Date/Time Of Message Thi gian bn tin được to  
Security  
10 gi07 phút ngày 18/01/1998  
ADT (bn tin nhp vin)  
8
9
Message Type Loi bn tin  
Message Control ID  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
20  
3
Processing ID  
60  
15  
180  
2
Version ID  
Sequence Number  
Continuation Pointer  
Accept Acknowledgment Type  
Application Acknowledgment Type  
Country Code  
2
ID  
2
ID  
10  
60  
20  
ID  
Character Set  
CE  
ID  
Principal Language Of Message  
Alternate Character Set Handling Scheme  
MSH|ký tmã hóa|ng dng gi|địa chbên gi|ng dng nhn|địa chbên  
nhn|thi gian bn tin được to|thông tin vbo mt|loi bn tin|ID ca bn tin|ID  
ca phiên bn|sphiên bn| và mt strường tùy chn.  
Đon loi skin:  
Bng 2.3.  
Cu trúc đon loi skin:  
ELEMENT NAME  
Event Type Code  
Recorded Date/Time  
Date/Time Planned Event  
Event Reason Code  
Operator ID  
SEQ  
1
LEN  
3
DT  
ID  
OPT  
B
R
O
O
2
3
4
5
6
26  
26  
3
TS  
TS  
IS  
60  
26  
XCN  
TS  
O
O
Event Occurred  
- 27 -  
EVN|mã skin|thi gian thc hin bn tin|thi gian skin được lp kế hoch|lý  
do skin|thông tin thi gian skin xy ra.  
Trường mã skin – ví d: A04  
Trường lý do skin: trường này được phân thành: do bnh nhân yêu cu –  
giá trlà 01, do thy thuc yêu cu – giá trlà 02, do yêu cu khác – giá trlà 03.  
Trường thông tin thi gian skin: ví d, trong skin chuyn vin (A02),  
trường này cha thông tin vthi gian khi bnh nhân được chuyn. Trong skin  
hy bchuyn vin, trường này scha thông tin vthi gian khi skin bhy b.  
Đon thông tin bnh nhân:  
Bng 2.4.  
Cu trúc đon thông tin bnh nhân:  
DT  
SI  
CX  
CX  
ELEMENT NAME  
Set ID - PID  
Patient ID  
SEQ  
1
2
LEN  
4
20  
20  
20  
48  
48  
26  
1
OPT  
O
B
3
R
B
Patient Identifier List  
4
CX  
Alternate Patient ID - PID  
5
XPN  
XPN  
TS  
Patient Name  
Mother’s Maiden Name  
Date/Time of Birth  
Sex  
R
O
O
O
O
O
O
B
O
O
O
O
O
O
B
O
O
O
O
O
O
O
O
6
7
8
IS  
9
48  
80  
106  
4
XPN  
CE  
XAD  
IS  
Patient Alias  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
Race  
Patient Address  
County Code  
Phone Number - Home  
40  
40  
60  
80  
80  
20  
16  
25  
20  
80  
60  
1
XTN  
XTN  
CE  
CE  
CE  
CX  
ST  
Phone Number - Business  
Primary Language  
Marital Status  
Religion  
Patient Account Number  
SSN Number - Patient  
Driver's License Number - Patient  
Mother's Identifier  
DLN  
CX  
CE  
ST  
Ethnic Group  
Birth Place  
ID  
Multiple Birth Indicator  
Birth Order  
2
NM  
CE  
CE  
80  
60  
Citizenship  
Veterans Military Status  
- 28 -  
DT  
CE  
TS  
ID  
ELEMENT NAME  
Nationality  
SEQ  
28  
LEN  
80  
26  
1
OPT  
O
O
29  
Patient Death Date and Time  
Patient Death Indicator  
30  
O
PID|sln xut hin ca bnh nhân|ID ca bnh nhân|định danh bnh  
nhân|tên bnh nhân|tên thân nhân bnh nhân|ngày tháng năm sinh|gii tính|tên  
hiu|địa chca bnh nhân|số đin thoi|ngôn ng|tình trng hôn nhân|tín  
ngưỡng|quc tch| và mt strường tùy chn.  
Trường sln xut hin: nếu bnh nhân ti khám ln đầu, trường này scó  
giá trlà 1.  
Trường định danh bnh nhân: cha thông tin để xác định tính duy nht ca  
bnh nhân.  
Đon thông tin vthân nhân:  
Bng 2.5.  
Cu trúc đon thông tin vthân nhân:  
ELEMENT NAME  
SEQ  
1
2
3
4
5
LEN  
4
48  
60  
106  
DT  
SI  
XPN  
CE  
OPT  
R
Set ID - NK1  
Name  
Relationship  
Address  
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
XAD  
40  
40  
60  
8
XTN  
XTN  
CE  
Phone Number  
6
7
Business Phone Number  
Contact Role  
8
DT  
Start Date  
9
8
DT  
End Date  
10  
11  
60  
20  
ST  
Next of Kin / Associated Parties Job Title  
JCC  
Next of Kin / Associated Parties Job  
Code/Class  
12  
20  
CX  
Next of Kin / Associated Parties Employee  
Number  
O
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
90  
80  
1
XON  
CE  
IS  
Organization Name - NK1  
Marital Status  
O
O
O
O
O
O
O
O
Sex  
26  
2
TS  
IS  
Date/Time of Birth  
Living Dependency  
Ambulatory Status  
Citizenship  
2
IS  
80  
60  
CE  
CE  
Primary Language  
- 29 -  
21  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
2
IS  
Living Arrangement  
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
80  
1
CE  
ID  
Publicity Code  
Protection Indicator  
Student Indicator  
2
IS  
80  
48  
80  
80  
80  
48  
40  
106  
32  
2
CE  
XPN  
CE  
CE  
CE  
XPN  
XTN  
XAD  
CX  
IS  
Religion  
Mother’s Maiden Name  
Nationality  
Ethnic Group  
Contact Reason  
Contact Person’s Name  
Contact Person’s Telephone Number  
Contact Person’s Address  
Next of Kin/Associated Party’s Identifiers  
Job Status  
80  
2
CE  
IS  
Race  
Handicap  
16  
ST  
Contact Person Social Security Number  
NK1|sln xut hin|tên thân nhân bnh nhân|mi quan h|địa chthân nhân  
bnh nhân|số đin thoi thân nhân|thi gian thân nhân có mi quan hvi bnh  
nhân|thi gian thân nhân kết thúc mi quan hvi bnh nhân|nghnghip|cơ quan,  
tchc có liên quan|tình trng hôn nhân|gii tính|ngày tháng năm sinh|điu kin  
sng|thông tin xác nhn quyn công dân ca thân nhân|mc độ công khai mi quan  
hvi bnh nhân|quc tch|cách liên hvi thân nhân|tình trng công vic ca thân  
nhân| và mt strường tùy chn khác.  
Thông tin khám bnh:  
Bng 2.6.  
Cu trúc đon thông tin khám bnh:  
ELEMENT NAME  
Set ID - PV1  
SEQ  
1
LEN  
4
DT  
SI  
OPT  
O
2
3
4
5
1
80  
2
IS  
PL  
IS  
Patient Class  
Assigned Patient Location  
Admission Type  
R
O
O
20  
CX  
O
Preadmit Number  
6
7
80  
60  
60  
60  
3
PL  
Prior Patient Location  
O
XCN  
XCN  
XCN  
IS  
Attending Doctor  
Referring Doctor  
Consulting Doctor  
Hospital Service  
Temporary Location  
O
O
O
O
O
8
9
10  
11  
80  
PL  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 77 trang yennguyen 11/04/2025 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_he_thong_thong_tin_y_te_va_tinh_hinh_ung_dung_tai_v.pdf