Luận văn Khảo sát tổng hợp về các vấn đề chung của Công ty may Đáp Cầu

Luận Văn Tốt Nghiệp  
ĐỀ TÀI: :"KHẢO SÁT TỔNG HỢP VỀ  
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY  
MAY ĐÁP CẦU"  
1
LI MỞ ĐẦU  
Stn ti và phát trin ca các doanh nghip trong nn kinh tế thị  
trường phthuc rt nhiu vào nhân tnhư môi trường kinh doanh, trình độ  
qun lý ca các nhà doanh nghip đặc bit là trình độ qun lý tài chính . Để  
có nhng hiu biết vcác vn đề trên đòi hi shc tp không ngng ca  
nhng sinh viên ngành kinh tế –nhng nhà qun trtương lai – chúng em  
hin nay .  
Làm thế nào để trthành mt nhà qun trgii ? Đó là câu hi luôn  
được đặt ra mi thi đại đặc bit trong nn kinh tế thtrường phát trin  
không ngng như hin nay . Vi mt câu hi như trên , tumi người đứng  
trên nhng góc độ khác nhau scó ý kiến khác nhau vi shiu biết ca bn  
thân , theo em nhà qun trgii đầu tiên phi biết dùng người , vì con người  
luôn là yếu tphc tp và quan trng nht trong mi lĩnh vc . Để làm được  
vic trên đòi hi cmt quá trình nghiên cu rt lâu . Cun sách “ Chiến  
quc sách trong kinh doanh ( 88 kế làm giàu ) “ được xut bn năm 1994 ca  
nhà xut bn lao động sphn nào giúp nhng người làm kinh tế được sự  
hiu biết vvn đề trên . Cun sách này không chnói vcách dùng người  
mà còn cho ta biết cách nm bt thi cơ trong vic làm kinh tế . Ngoài ra nhà  
qun trphi có kiến thc vkinh tế sâu rng , phi biết đánh giá vtrí ca  
doanh nghip mình trong nn kinh tế để đưa ra hướng đi đúng trong hot  
động kinh doanh .  
Em- mt sinh viên ngành kinh tế - nói riêng cũng như toàn thcác bn  
sinh viên trong ngành nói chung scòn phi cgng hc hi nhiu hơn na  
để trthành nhng nhà qun trgii trong tương lai , được góp phn nhbé  
ca mình vào sphát trin ca nn kinh tế nước nhà .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
2
Bài “Báo cáo tng hp” này là svn dng đầu tiên các kiến thc đã  
được hc trong trường vào mt môi trường ca doanh nghip trong thc tế.  
Do kinh nghim còn chưa có nên quá trình phân tích hot động kinh doanh  
ca Công ty may Đáp Cu trong bài báo cáo này có thcòn có nhiu sai xót.  
Nên em rt mong có sgóp ý ca các thy cô và các bn để shiu biết ca  
em vcác vn đề ca nn kinh tế được trn vn hơn, để sau này giúp ích  
nhiu hơn na cho sphát trin nn kinh tế ca nước nhà.  
Hà Ni, tháng 3 năm 2003  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
3
PHN I:  
KHO SÁT TNG HP VCÁC  
VN ĐỀ CHUNG  
CA CÔNG TY MAY ĐÁP CU  
I. Quá trình hình thành và phát trin ca Công ty .....................4  
1- Quá trình hình thành và phát trin ca Công ty ...................................... 4  
2- Tình hình phát trin ca công ty trong nhng năm qua .......................... 5  
II. Công nghsn xut sn phm ca công ty .............................6  
1- Nhim vsn xut ...................................................................................... 6  
2- Tình hình sdng máy móc thiết b.......................................................... 7  
III. Bmáy qun lý ca công ty ....................................................7  
1- Bmáy qun lý gm ................................................................................... 8  
2- Chc năng nhim vcbmáy qun lý ................................................... 8  
IV. Cơ cu sn xut ......................................................................11  
1- Nguyên tc hình thành các bphn sn xut ......................................... 11  
2- Ưu nhược đim ca cơ cu trên ............................................................... 11  
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN CA CÔNG TY  
1- Quá trình hình thành và phát trin  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
4
Tmt cơ snhbé , ít danh tiếng trong ngành Dt - May Vit Nam ,  
qua hơn 10 năm đổi mi công nghvà qun lý theo hướng hin đại , Công ty  
may Đáp Cu (DAGARCO) đã vươn lên thành mt doanh nghip shu  
Nhà nước , quy mô tương đối ln , xut khu sn phm may mc có uy tín  
trên thtrường thế gii .  
Tin thân ca DAGARCO là xí nghip may X-200 , chính thc đi vào  
hot động tnăm 1966 . Tri qua các thi kxây dng và phát trin , các thế  
hcán bcông nhân viên ca Công ty đã vượt qua khó khăn , ththách  
hoàn thành nhim vcp trên giao , góp phn đắc lc vào snghip xây  
dng và bo vệ đất nước , đã được Nhà nước tng thưởng huân chương lao  
động hng Ba , Huân chương lao động hng Nhì và nhiu phn thưởng cao  
quý khác .  
Qua quá trình phát trin ca mình , Công ty đã có 4 ln đổi tên :  
- Tháng 5-1966: Thành lp ban kiến thiết và chun bsn xut xí  
nghip X-200  
- Tháng 2-1967 : Thành lp xí nghip may X2  
- Tháng 8-1978 : đổi tên thành Xí nghip may Đáp Cu  
- Tháng 1-1994 : Chuyn thành Công ty may Đáp Cu  
Giai đon đầu trc thuc BNi thương . Tnăm 1970 trc thuc Bộ  
Công nghip Nh(nay là BCông Nghip )  
Các giai đon chyếu trên bước đường phát trin ca Công ty gm :  
* Giai đon 1(1966-1975) : xí nghip va xây dng , va đào to va  
cng csn xut .Các sn phm may ca xí nghip được cung cp ra các  
chiến trường , góp phn đắc lc vào cuc kháng chiến chng Mcu nước ,  
thng nht Tquc .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
5
* Giai đon 2(1976-1986) : bước đầu làm quen vi hình thc xut  
* Giai đon 3 (1987 đến nay ): đây là thi kỳ đổi mi toàn din trên tt  
khu  
ccác lĩnh vc để tng bước hòa nhp vào nn kinh tế thtrường  
2.Phân tích tình hình phát trin ca Công ty trong nhng năm qua  
* 10năm gn đây (1990-2000) Công ty đạt mc tăng trưởng cao trên  
tt ccác chtiêu chyếu . So sánh kết quthc hin năm 2000 vi năm  
1990 ta có :  
- Giá trtng sn lượng bng 38,84 ln  
- Tng doanh thu bng 24,42 ln  
- Kim ngch xut khu năm 2000 so vi năm 1995 bng 6,73 ln  
- Np ngân sách bng 9,78 ln  
- Đầu tư phát trin tnăm 1990 đến 2001 , gía trị đầu tư là 44.882  
triu đồng .  
* Riêng đến năm 2001 thc hin chương trình đầu tư phát trin tăng  
tc ca ngành Dt - May Vit Nam, công ty đã đầu tư vi tng trgiá 22.267  
triu đồng (bng mc đầu tư ca 10 năm 1990-2000)  
- TSCĐ năm 2001so vi năm 1990 bng 16,09 ln  
- Lao động bình quân tăng t1400 người năm 1990 đến 2400 người  
năm 2001  
- Thu nhp bình quân năm 1990 đạt 76000đ/người/tháng thì năm  
2001 đạt 1.050.000 đ/người/tháng  
* Đặc bit trong 5 năm gn đây (1996-2000), mc dù gp nhiu khó  
khăn do nh hưởng ca cuc khng hong kinh tế trong khu vc và nhng  
din biến phc tp trên thế gii , Công ty vn giữ được mc tăng trưởng cao  
trên tt ccác chtiêu chyếu . Hiu qusn xut kinh doanh ngày càng  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
6
cao. Năm 2000, Công ty may Đáp Cu là đơn vdn đầu các đơn vthuc  
Tng công ty Dt - May Vit Nam vchtiêu tsut li nhun trên vn kinh  
doanh đạt 102,09% và trên tng doanh thu đạt 12,46%.  
* Năm 2001, bng nlc vượt bc ca 2400 cán bcông nhân viên ,  
Công ty may Đáp Cu đã tăng tc toàn din trên tt ccác lĩnh vc sn xut  
kinh doanh , khai thác thtrường , đầu tư phát trin , mrng quy mô sn  
xut to thêm nhiu vic làm cho người lao động , tchc sn xut , áp dng  
tiến bkhoa hc kthut và công nghtiên tiến .Thc hin có cht lượng và  
có hiu quchương trình áp dng hthng qun lý cht lượng sn phm  
theo tiêu chun ISO: 9001 phiên bn 2000.  
* Năm 2002 Công ty đạt mc tăng trưởng cao trên tt ccác chtiêu  
chyếu  
- Giá trtng sn lượng ( tính theo giá cố định năm 1994) đạt 54.006  
triu đồng , tăng so vi năm 2001 là 18,7%, vượt so vi kế hoch Tng công  
ty giao 5,7%  
- Tng doanh thu đạt 103.883 triu đồng , tăng 42,9% so vi thc hin  
năm 2001 , vượt 20,5% so vi kế hoch Tng công ty giao  
- Np ngân sách đạt 291 triu đồng , tăng 50,5% so vi thc hin  
năm2001, đạt 100% kế hoch Tng công ty giao  
- Thu nhp bình quân toàn Công ty đạt 802.000đ/người/tháng  
II. CÔNG NGHSN XUT SN PHM CA CÔNG TY  
1.Nhim vsn xut  
DAGARCO được quyn xut nhp khu trc tiếp , chuyên sn xut các  
sn phm may mc áo cht lượng cao theo đơn đặt hàng ca khách hàng  
trong nước và nước ngoài  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
7
DAGARCO chuyên sn xut các sn phm may mc vi năng lc sn  
xut là 9 triu sn phm /năm ( quy đổi theo áo sơ mi chân )  
2. Tình hình sdng máy móc thiết bca Công ty  
DAGARCO có 8 xí nghip thành viên vi tng s3063 cán bcông  
nhân viên .Do tay nghca công nhân cao nên sn phm ca Công ty đã  
xut khu và có uy tín trên thtrường ca hơn 30nước trên thtrường thế  
gii như: M, Nht , CHLB Đức , Pháp , Tây Ban Nha , Đan Mch ......Để  
sn xut được nhng sn phm có cht lượng cao không chda vào trình độ  
tay nghca người lao động mà còn nhvào 2500 thiết bmay ca các nước  
tiên tiến trên thế gii như : M, Nht , CHLB Đức .........Có nhiu thiết bị  
chuyên dùng hin đại như: hthng máy tri vi và ct tự động, máy thiêu  
đin t, máy btúi tự động , hthng form qun và áo jacket ,hthng thiết  
kế mu bng máy vi tính .  
(hình bên)  
Vi các máy móc thiết bhin đại , tiên tiến như vây nên cùng vi nó là  
cht lượng sn phm không được nâng cao . Ngày 31/10/2001 Công ty đã  
được tchc quc tế BVQI ca Vương quc Anh và ca Vit Nam Quarcert  
kim tra đánh gía và cp chng chISO9001:2000 có giá trị đến ngày  
30/10/2004  
III. BMÁY QUN LÝ CA DOANH NGHIP  
Trong quá trình phát trin ca Công ty , cơ cu tchc qun lý luôn  
được điu chnh phù hp vi yêu cu sn xut theo tng giai đon phát trin  
chung và theo mô hình trc tuyến .  
Bmáy qun lý đóng vai trò quan trng trong sphát trin ca Công ty  
vì slãnh đạo có đi đúng hướng thì công ty mi đạt được hiu qa trong sn  
xut kinh doanh .  
1. Bmáy qun lý gm :  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
8
- Các giám đốc điu hành  
- Các phòng ban  
2. Chc năng nhim vca bmáy qun lý  
2.1. Đối vi giám đốc điu hành  
- Tng giám đốc : là người đứng đầu công ty , có nhim vụ  
điu hành chung mi hot động ca Công ty .Là người có thm quyn cao  
nht , chu trách nhim trước pháp lut , Nhà nước vmi hot động kinh  
doanh ca Công ty  
- Phó tng giám đốc kthut : giúp tng giám đốc nm bt  
vvic vn hành chỉ đạo sn xut , qun lý lao động , qun lý kthut , và  
cht lượng sn phm  
- Phó tng giám đốc kinh tế : điu hành vic to lp ,tổ  
chc hot động kinh doanh ca doanh nghip , trc tiếp chỉ đạo phòng tài  
chính -kế toán và chu trách nhim mi hot động vtài chính ca Công ty  
- Phó tng giám đốc ni chính : Chỉ đạo công tác tchc  
nhân s, chỉ đạo công tác an ninh , trt tvà an toàn trong doanh nghip  
2.2. Đối vi bphn các phòng ban  
Vi sn phm may mc thì vic đạt được sthomãn ca khách hàng  
là rt quan trng . Để tìm hiu vvn đề này Công ty cn phi tìm kiếm  
ngun thông tin . Để được nhng thông tin dliu phc vhiu qucho  
hot động sn xut kinh doanh ca Công ty đòi hi công ty phi có mt  
thông tin hin đại , qun lý và sdng thông tin dliu có hiu quả  
Mc tiêu ca hthng thông tin và phân tích dliu là :  
- Nâng cao hiu quhot động ca hthng qun lý cht lượng  
- Phc vc cho phân tích sn xut kinh doanh  
- Thomãn yêu cu ca khách hàng  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
9
Để thc hin các mc tiêu trên , theo chc năng ca tng phòng ban  
chu trách nhim theo dõi thu thp các thông tin , dliu liên quan cthlà :  
a- Phòng xut -nhp khu : Các thông tin vhp đồng sn xut :  
nm bt thông tin vngun nguyên phliu , tình hình thtrường  
- Theo dõi vsbiến động ca giá ctrên thtrường , cách thc giao hàng  
và thanh toán .  
- Các thông tin vkhách hàng và khnăng đáp ng để duy trì và thu hút  
thêm khách hàng mi  
b- Phòng vt tư  
- Theo dõi tình hình vt tư nhp vcông ty theo tng đơn hàng ca tng  
khách hàng riêng bit để đảm bo đúng hay chm theo thi gian quy định và  
thông báo li cho khách hàng để có bin pháp xlý  
- Theo dõi các kế hoch sn xut và tiến độ giao hàng để có nhng bin pháp  
điu chnh , kp thi hoc đàm phán vi khách hàng vtiến độ giao hàng khi  
vic sn xut ca công ty chưa đáp ng được  
c- Phòng kthut  
- Thông tin vchun bsn xut các đơn hàng  
- Các loi nguyên phliu đưa vào sn xut như : cht lượng,  
tiêu chun kthut , chng loi vi , màu sc , hình dáng sn phm  
- Tiến độ kthut , phát minh sáng kiến ci tiến , nâng cao năng  
sut , cht lượng sn phm  
d- Phòng qun lý cht lượng  
- Thông tin vtình hình cht lượng sn phm trong quá trình sn  
xut đảm bo sn phm ra đúng theo yêu cu kthut  
- Các thông tin vphân tích dliu để ci tiến cht lượng sn  
phm  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
10  
e- Văn phòng công ty  
Qun lý công ty theo đường công văn , FAX , theo đường đin  
thoi , email .  
Ngoài các bphn phòng ban chu trách nhim thu thp thông tin còn  
có mt sbphn đảm nhim chc năng khác như :  
f- Phòng bo vquân sự  
Xây dng kế hoch tun tra , canh gác bo vtài sn ca Công ty , duy trì  
giám sát vic thc hin công tác qun lý , thc hin ni quy , quy chế , kỷ  
lut lao động ca cán bcông nhân viên trong công ty  
g- Phòng tài chính - kế toán  
Thc hin công tác xây kế hoch tài chính hàng năm , hch toán kế  
toán theo hthng tài chính thng kê quy định, qun lý tài chính tin tthu  
chi ca công ty .  
h- Phân xưởng cơ đin  
Xây dng phương án vqun lý các quy trình kthut ,an toàn thiết bị  
đin , qun lý hướng dn vn hành máy móc thiết bvàhthng sa cha  
bo dưỡng định k, điu động thiêt bmáy móc để đáp ng sn xut .  
Vi sphân công vchc năng và nhim vchi tiết cho tng phòng  
ban như trên phn nào thúc đẩy cho hot động sn xut kinh doanh ca công  
ty ngày càng đạt hiu qucao hơn . Khi nhim vụ được phân công rõ ràng sẽ  
không xy ra tình trng chng chéo công vic lên nhau . Tuy mi bphn có  
chc năng riêng nhưng li có quan hcht chvi nhau đó là cùng nm  
trong mt bmáy tchc ca công ty . Do vy hiu qucông vic ca tng  
bphn sẽ ảnh hưởng trc tiếp ti kết qa sn xut kinh doanh ca công ty  
IV CƠ CU SN XUT CA CÔNG TY  
1. Nguyên tc hình thành các bphn sn xut ca Công ty  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
11  
Do đặc đim ca mt sn phm may mc là phi tri qua nhiu công  
đon khác nhau nên nh hưởng đến nguyên tc hình thành các bphn sn  
xut . Mt người công nhân không thlàm được tt ccác công đon mà  
tng công đon li được phân cho mt nhóm người lao động làm . Ví dnhư  
: trong xí nghip 1 được phân ra :  
T1: may cáo  
T2: vào tay áo  
T3 :là áo  
T4 :kim tra sn phm  
Khi được chuyên môn hoá như vy , cht lượng ca công vic scao  
hơn vì người công nhân chphi thc hin mt thao tác ,làm nhiu thì tay  
nghsnâng cao hơn . Mt khác , cũng giúp cho gia nhng người lao động  
mi liên quan cht chvi nhau cùng nhau nâng cao cht lượng sn phm  
Công ty may Đáp cu ngoài 8 xí nghip may trc tiếp may ra sn phm  
còn có 2 xưởng quan trng phc vụ đó là : phân xưởng ct trung tâm đảm  
nhim vic ct tvi theo mu ri chuyn đến cho các xí nghip máy các  
mu vi li vi nhau để to thành sn phm hoàn chnh . Bên cnh đó , có  
phân xưởng hoàn thành : sn phm được máy xong schuyn đến phân  
xưởng này để kim tra sn phm ln cui trước khi xut bán .  
2. Ưu nhược đim ca cơ cu sn xut trên  
2.1. Ưu đim  
- To sgn kết gia các công nhân vì sn phm tt hay không là  
phthuc vào tt cnhng bphn đảm nhim đó .  
- Tăng năng sut lao động  
- Tay nghcông nhân ngày càng được nâng cao  
2.2. Nhược đim  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
12  
- Nếu ti mt bphn sn xut kém sẽ ảnh hưởng xu đến cht  
lượng chung ca sn phm .  
- Người lao động làm mãi mt công vic sdn đến nhàm chán .  
- Công tác nghim thu sp đòi hi phi được thường xuyên đổi mi  
, làm tăng thêm chi phí .  
Các bphn sn xut ca công ty được thhin qua bng sau :  
Bng 1 Các bphn sn xut ca DAGARCO:  
DAGARCO  
Phòng chc năng:  
Văn phòng Công ty  
Phòng kế hoch  
đầu tư và XNK  
Phòng tài chính kế  
toán  
Xí nghip may:  
XN may 1A  
XN may 1B  
XN may 2  
XN may 3  
XN may 4  
XN may 5  
XN may 6  
XN liên  
Phân xưởng  
phtr:  
Phân  
Chi  
nhánh:  
Ti  
xưởng ct  
trung tâm  
Phân  
xưởng cơ  
đin  
Hà  
Ni  
Ti  
Hi  
Phò  
ng  
Phòng kthut  
công nghvà cơ  
đin  
Phân  
Phòng QLCL  
Phòng vt tư tiêu  
thụ  
doanh  
Singlun Kinh  
Bc  
xưởng  
hoàn thành  
Dưới đây là mt ssn phm may mc ca Công ty may Đáp Cu cùng các  
thiết bchuyên dùng hin đagóp phn nâng cao năng lc sn xut ca Công  
ty cũng như nâng cao cht lượng sn phm .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
13  
PHN II :  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
14  
HOCH ĐỊNH CHIN LƯỢC  
I. Xây dng chiến lược .................................................................15  
1. Tiến độ khoa hc kthut ........................................................................ 15  
2. Yêu cu ca khách hàng .............................................................15  
II. Trin khai chiến lược ..............................................................16  
1. Xây dng chiến lược ................................................................................. 16  
2. Trin khai kế hoch .................................................................................. 16  
2.1. Xem xét vic trin khai kế hoch ........................................................... 17  
2.2. Mc tiêu cht lượng và kinh doanh ...................................................... 17  
2.3. Dbáo vcác kết quhot động .......................................................... 18  
I. XÂY DNG CHIN LƯỢC  
Để xây dng chiến lược kinh doanh thc hin tt các mc tiêu đã đề ra  
Công ty xem xét sự ảnh hưởng ca các yếu t, sbiến động ca nn kinh tế  
thtrường .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
15  
Trong năm 2002 tình hình kinh tế thtrường có nhiu biến đổi đặc bit  
là skhng hong kinh tế năm 2000,2001 trong khu vc đã gây ra skinh  
doanh ca công ty gp nhiu khó khăn , các khách hàng đều gim sn lượng  
.
Thông qua vic nghiên cu vthtrường Công ty biết được nhng  
đim yếu ca mình nhm tn dng trit để nhng cơ hi , phát huy ti đa các  
li thế cnh tranh và thâm nhp thtrường .  
1. Tiến độ khoa hc kthut  
Công ty áp dng nhng phương tin kthut và công nghmi như áp  
dng hthng giác sơ đồ hot động trên máy vi tính , ct bán thành phm  
trên máy ct tự động , cho phép công ty nâng cao năng sut , cht lượng sn  
phm phát huy li thế cnh tranh .  
2. Yêu cu ca khách hàng  
Qua nghiên cu vcác yêu cu ca khách hàng và tha mãn khách  
hàng , Công ty coi đó là vn đề trng tâm khi xây dng chiến lược . Các yêu  
cu ca khách hàng vmi phương din như yêu cu vcht lượng , thi  
gian giao hàng , gía thành đều được Công ty nghiên cu và tìm đáp ng tt  
nht .Song song vi các yếu tkhách quan , Công ty nghiên cưú và phân  
tích kcác yếu tchquan như :  
- Các quy trình sn xut  
- Khnăng cung cp các sn phm và dch vụ  
- Khnăng tài chính  
- Ngun nhân lc  
- Trình độ qun lý  
Qua phân tích nhng yếu ttrên Công ty đã đề ra chiến lược kinh  
doanh đó là :  
- Nâng cao cht lượng sn phm  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
16  
- Thomãn các yêu cu ca khách hàng  
- Mrng năng lc sn xut  
- Duy trì , mrng và khai thác các thtrường  
II. TRIN KHAI CHIN LƯỢC  
1. Xây dng chiến lược  
Công ty kết hp các yếu tphân tích thông tin ,dliu và hp tác về  
khách hàng và thtrường , đánh giá ni b, phân tích tính cnh tranh để lp  
ra các kế hoch hành động .  
Để thc hin mc tiêu chiến lược kinh doanh đáp ng mc cao nht  
các yêu cu ca khách hàng , đảm bo kinh doanh ca Công ty ngày càng  
phát trin cthcác kế hoch ngn hn , dài hn vkinh doanh ca Công ty  
,đó là :  
Bng 2: Mc tiêu kế hoch sn xut đến năm 2005  
S
T
T
CHTIÊU  
ĐƠN VỊ  
DKIN  
TÍNH  
NĂM 2005  
1 Giá trsn xut công nghip  
2 Tng doanh thu (chưa có VAT)  
3 Tng vn đầu tư XDCB  
Trđ  
Trđ  
84.000  
150.000  
32.500  
4.200  
Trđ  
4 Tng slao động thc hin bình quân/năm  
5 Np ngân sách  
Người  
Trđ  
1.049  
2. Trin khai kế hoch  
Khi xây dng các chiến lược ca Công ty tt ccác đơn vphòng ban  
chc năng liên quan đều tham gia nghiên cu và tho lun .Các kế hoch  
kinh doanh được xây dng đều thc hin bi các phòng ban , xí nghip và sự  
phi hp cht chgia các bphn trong công ty .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
17  
2.1.Xem xét vic trin khai kế hoch  
Xem xét thường xuyên vic trin khai kế hoch nhm đưa ra nhng  
bin pháp điu chnh kp thi đáp ng nhng thay đổi vSXKD . Ban lãnh  
đạo Công ty tiến hành xem xét theo định ktng quý , 6 tháng , 1 năm để  
đưa ra nhng bin pháp ci tiến phù hp .  
Các vn đề được xem xét đó là :  
- Tình hình thc hin hthng qun lý cht lượng  
- Tình hình thc hin chính sách và mc tiêu cht lượng  
- Kết quả đánh giá cht lượng ni bộ  
- Tình hình thc hin các hành động khc phc nhng đim chưa  
phù hp  
- Tình hình cht lượng sn phm  
- Kết qucuc hp xem xét ca lãnh đạo ln trước  
- Các cơ hi ci tiến  
- Các thông tin vthtrường , khách hàng  
- Các ngun nhân lc cn thiết  
2.2 Mc tiêu cht lượng và kinh doanh  
Tnhng vn đề được xem xét ca lãnh đạo hàng năm Công ty đưa ra  
mc tiêu cht lượng và kinh doanh  
* Mc tiêu cht lượng năm 2003:  
- Trin khai áp dng hthng QLCL theo tiêu chun ISO:9001  
trong toàn Công ty . Xây dng và áp dng tiêu chun trách nhim xã hi  
SA:8000 đối vi người lao động trong Công ty .  
- Tchc hc tp , tuyên truyn vyêu cu tiêu chun hthng  
QLCL sn phm ISO:9001 ; SA:8000 cho 100% CBCNV trong Công ty .  
- Tchc bmáy theo hướng tp trung hoá , chuyên môn hoá  
để đảm bo nâng cao năng sut , cht lượng sp .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
18  
- Đảm bo 100% sp đạt cht lượng xut khu đáp ng yêu cu  
ca khách hàng vslượng , cht lượng và thi gian giao hàng .  
- Duy trì mrng thtrường xut khu hàng hoá sang khu vc  
châu Á , châu Âu , châu M.  
*Mc tiêu kinh doanh năm 2003  
- Doanh thu đạt 150 tỷ đồng , tăng 45% so vi thc hin năm  
2002 trong đó :  
+DTXK đạt 137,5 tỷ đồng , tăng 48,6%  
+FOB + ni địa đạt 100 t, tăng 40%  
- Kim ngch xut nhp khu đạt 30 triu USD , tăng 28,7% so  
vi 2002  
- Np ngân sách vượt mc kế hoch nhà nước giao  
- Đầu tư mi trgiá 13,38 tVNĐ  
- To thêm vic làm cho 700 lao động  
-Thu nhp bình quân tăng 15%so vi năm 2002 (người/tháng)  
- Givng các danh hiu đã đạt được ca các năm trước  
2.3. Dbáo vkết quhot động  
Qua các kết quxem xét ca lãnh đạo và tình hình thtrường ,tình hình  
khách hàng Công ty đã đưa ra các phương hướng phát trin ca DN tnăm  
2003-2005  
- Giá trxut khu công nghip tăng bình quân 20,40%  
- Tng doanh thu tăng bình quân  
21,25%  
19,9%  
- Kim ngch xut khu tăng bình quân  
- Sn lượng xut khu tăng bình quân  
- Thu nhp bình quân tăng bình quân  
- Tng np ngân sách tăng bình quân  
20,35%  
10,55%  
32,60%  
PHN III.  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
19  
CÔNG TÁC QUN TRNHÂN  
LC TRONG CÔNG TY  
I. Các thông tin làm vic .......................................................... 20  
II. Đào to và phát trin ngun nhân lc ............................... 20  
III. Phúc li và sthomãn ca người lao động.................... 23  
IV. Phương pháp đánh giá thành tích .................................... 23  
1. Vi tp th.................................................................... 23  
2. Vi cá nhân ................................................................. 25  
V. Tình hình vlao động – tin lương – NSLĐ....................... 25  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
20  
Công tác qun lý và phát trin ngun nhân lc được lãnh đạo Công ty  
quan tâm tkhâu tiếp nhn lao động , nhn xét , đánh giá , phát hin khả  
năng để btrí sp xếp phù hp vi trình độ ca tng người , nhm phát huy  
năng lc ca mi cán bcông nhân viên .  
Công ty cung cp đầy đủ và kp thi các ngun nhân lc để thc hin  
các mc tiêu ca Công ty , tăng sthomãn ca khách hàng bng cách đáp  
ng các yêu cu cn thiết  
I. CÁC THÔNG TIN LÀM VIC  
Để đáp ng được yêu cu kinh doanh Công ty đã thiết lp các hệ  
thng làm vic theo đặc đim tng đơn v.  
Thc hin các yêu cu vngun nhân lc Công ty đều xem xét tvic  
tiếp nhn đến các quá trình đào to cho cán bcông nhân viên . CthCông  
ty xem xét các nhu cu tuyn dng , căn cvào định hướng mrng qui mô  
sn xut , tăng cường qun lý thng nht nhu cu sdng lao động vqun  
lý nghip v, khi tuyn dng Công ty đều lp hi đồng tuyn dng , và thc  
hin các bước công vic như sơ tuyn hsơ , phng vn , thi tay ngh,đánh  
giá kết qu.  
II.ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC :  
Để nâng cao cht lượng ngun nhân lc trong vic thc hin các chiến  
lược và kế hoch kinh doanh thông qua các chương trình đào to cho đội  
ngũ cán b, công nhân viên , đồng thi thc hin tt các định hướng đầu tư  
sn xut được nâng cao , hàng năm ban lãnh đạo Công ty xác định mc đích  
đào to nhân lc mà Công ty cn có .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
21  
Bng 3:Sơ đồ quá trình đào to  
Trách nhim  
Sơ đồ  
Tng giám đốc, các  
Xác định nhu cu đào to  
phòng ban  
Tng giám đốc  
Phê duyt nhu cu đào to  
Văn phòng Công ty  
Lp kế hoch đào to  
Các đơn vphòng ban,  
xí nghip liên quan  
Thc hin các quá trình đào to  
Đào to  
mi  
Đào to  
ti chỗ  
Đào to  
bên ngoài  
Kèm cp  
ti chỗ  
Ban giám đốc, các đơn vị  
liên quan  
Đánh giá kết quả đào to  
Cp nht hsơ  
Văn phòng Công ty  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
22  
1. Qua kết quca quá trình đào to Công ty đảm bo các cán bộ  
công nhân viên thc hin các công vic nhng vtrí khác nhau đều có các  
năng lc trên cơ sở được giáo dc , đào to và có knăng kinh nghim thích  
hp thông qua  
- Xác định các năng lc cn thiết và tiến hành tchc đào to .  
- Tt ccán bcông nhân viên khi vào làm vic ti Công ty đều được  
đào to theo quy định ca Công ty như : Gii thiu vchính sách mc tiêu  
cht lượng , yêu cu vhthng qun lý cht lượng , trách nhim quyn hn  
và li ích ca người lao động khi thc hin các bước công vic .  
2. Các hình thc đào to  
* Đào to ti ch: Đào to bi dưỡng cho cán bcông nhân viên để  
mi người nâng cao trình độ tay nghca mình thông qua vic thi nâng bc ,  
nâng lương hàng năm .  
Khi có sthay đổi vcông nghCông ty đều tchc các khoá hc cho  
nhng bphn liên quan và do phòng kthut đảm nhim .  
Sau mi đợt đào to đều được đánh giá kết quthông qua các hình thc  
: Phiếu đim , bng, chng ch, các hsơ đào to đều được lp cho các cá  
nhân theo mu thng nht và được lưu giqun lý cht chtheo tng phân  
cp .  
* Đào to tbên ngoài : Căn cvào nhu cu kinh doanh hàng năm  
Công ty gi cán bcông nhân viên đi hc ti trường chuyên theo mc tiêu  
đào to gm :  
- Đi hc thoát ly  
- Đi hc ti chc theo ktriu tp ca trường  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
23  
Các cán bcông nhân viên được cử đi hc báo cáo kết qa hc tp  
thường xuyên vcơ quan , hết khoá hc np các văn bng chng chvà nhn  
xét ca nhà trường vCông ty để theo dõi và cp nht .  
* Công ty to điu kin ti đa nhân viên phát trin khnăng ca tng  
người , nhân viên tt nghip ti trình độ nào , ngành nghnào đều được bố  
trí theo ngành nghề đó , phù hp vi năng lc khnăng tng cá nhân .  
III.PHÚC LI VÀ STHOMÃN CA NGƯỜI LAO ĐNG  
Vi quan đim lng nghe ý kiến ca mi thành viên trong tchc , lãnh  
đạo Công ty to lp được mt mi quan hbình đẳng , thoi mái gia cán bộ  
công nhân viên và lãnh đạo. Hàng năm lãnh đạo Công ty đều động viên  
khuyến khích và to cơ hi tham gia đóng góp ý kiến ca cán bcông nhân  
viên thông qua vic tchc các cuc hp hàng tun , các cuc hp xem xét  
định kđại hi công nhân viên chc . Đây là nhng dp để cán bcông  
nhân viên by ttâm s, nguyn vng cũng như ý kiến đóng góp , kiến  
nghvi lãnh đạo cp trên . Đồng thi các cp lãnh đạo cũng nm bt được  
nhng yêu cu ca cán bcông nhân viên để gii thích , đáp ng . Ngoài ra  
sự động viên khen thưởng ca Công ty còn được lãnh đạo Công ty khen  
thưởng ngay hoc theo tng đợt đối vi nhng đơn v, cá nhân hoàn thành  
xut sc nhim v.  
* Phúc li đối vi người lao động  
Vic thăm viếng ca lãnh đạo Công ty và ban chp hành công đoàn  
trong nhng trường hp : Hiếu , hvà trcp kp thi cho cán bcông nhân  
viên khi gp khó khăn như: m, thai sn …..Trong nhng trường hp cán bộ  
công nhân viên có nhng yêu cu cp bách cn đáp ng ngay , hluôn được  
to điu kin by tthông qua tchc công đoàn hoc trc tiếp vi lãnh đạo  
Công ty .  
IV.PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CA CÔNG TY  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
24  
Thành tích đạt được ca mt tp thnói chung và ca mi cá nhân nói  
riêng sẽ được đánh giá vào đầu năm tiếp theo : Ví dnhư đầu năm 2003 hi  
đồng thi đua công ty sxét khen thưởng cho năm 2002.  
1. Vi thành tích ca tp thsẽ được chia làm 2 loi  
- Đối vi các xí nghip sn xut  
- Đối vi các phòng ban  
Thành tích không nhng thhin danh hiu tp thnhn được mà còn  
được công ty trích ra mt khon tin để thưởng cho tp thể đạt danh hiu .  
Bng 4:  
Chi tin thưởng thi đua cho các đơn vị  
theo các danh hiu thi đua năm 2002  
Đơn vtính:đồng  
STT  
TÊN ĐƠN VỊ  
THƯỞNG CHO ĐƠN VỊ  
I.  
Đơn vgii xut sc  
Xí nghip may 1A  
8.000.000  
II. Đơn vlao động gii  
1. XN may 1B  
7.000.000  
7.000.000  
2. XN may 2  
III. Đơn vhoàn thành nhim vxut sc  
1. XN may 3  
5.000.000  
5.000.000  
2. XN may 4  
IV. Đơn vhoàn thành nhim vụ  
1. XN may 5  
3.000.000  
3.000.000  
6.000.000  
2. XN may 6  
3. XN may Kinh Bc  
V. Đơn vgii xut sc  
Phân xưởng cơ đin  
3.000.000  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
25  
VI. Đơn vhoàn thành nhim vxut sc  
1. Phòng kế hoch- vt tư  
2. Phòng xut nhp khu  
3. Ban bo vquân sự  
2.500.000  
2.500.000  
2.500.000  
2.500.000  
4. Phòng kthut  
VII. Đơn vhoàn thành nhim vụ  
1. Văn phòng công ty  
2.000.000  
1.500.000  
2.500.000  
1.500.000  
1.000.000  
2.000.000  
1.000.000  
2. Phòng tài chính kế toán  
3. Phân xưởng ct trung tâm  
4. Phân xưởng thêu  
5. Phòng kinh doanh-ni địa  
6. Phòng qun lý cht lượng sn phm  
7. Trường mm non  
2. Vi công nhân  
Năm 2002 công nhân đạt danh hiu thi đua cho các cá nhân  
- Chiến sĩ thi đua cp cơ s: 39 người  
tng mi người mt người mt giy khen kèm 50.000 đ  
- LĐ gii : 532 người  
tng mi người 30.000 đ  
Stin thưởng trên được trích tqukhen thưởng ca Công ty  
V. TÌNH HÌNH VLAO ĐNG – TIN LƯƠNG VÀ NSLĐ  
Trong tình hình nn kinh tế thtrường hin nay , các yếu tcnh tranh  
chyếu ca Công ty là giá c, cht lượng sp, mu mã sp và tiến độ giao  
hàng . Các yếu tnày phthuc rt nhiu vào tình hình lao động và năng  
sut lao động .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
26  
Bng 5:  
Tình hình vLĐ-tin lương và NSLĐ  
S
T
t
đơn vị  
So sánh(%)  
Chtiêu  
tính  
2000  
2001  
2002  
2002/2001 2001/2000  
Tng  
1
2
3
Trđ 57.944  
72.705 101.823  
140  
101  
125,47  
134,4  
95,6  
doanh thu  
Tng slao  
động  
Ng  
1603  
843  
2154  
806  
2177  
813  
Tin lương  
bình quân  
NSLĐ bình  
quân theo  
DT  
1000đ  
100,8  
USD/  
ngày  
4
3,8  
3,64  
3,8  
104,39  
95,79  
Vi uy tín ca Công ty trong nn kinh tế thtrường nói chung và trên  
địa bàn tnh Bc Ninh nói riêng , Công ty đã thu hút được nhiu lao động  
vào làm vic . Tng slao động qua các năm ta thy năm sau cao hơn năm  
trước . Người lao động trong Công ty hàng năm đều được thi nâng cao tay  
ngh, nâng bc lương do đó người lao động skhông ngng hc hi để có  
ththam gia các đợt thi đó mt cách xuât sc .  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
27  
So sánh gia năm 2002 vi năm 2001 ta thy trong khi tng slao  
động chtăng thêm 1% nhưng tng doanh thu tăng 40% . Như vy Công ty  
đã có mt mc tăng lao động hp lý . Tuy nhiên , vi chtiêu tin lương  
bình quân chtăng 0,8% chưa phi là mt con shp lý . Do đó Công ty  
phi xem xét vvn đề này khơn cthlà tng bước hoàn thin các hình  
thc trlương để đảm bo thu nhp ca công nhân cao hơn na nhưng cũng  
cn chú ý vì đây là mt trong nhng khon thuc vchi phí ca Công ty nên  
nếu lương ca công nhân tăng không hp lý dn ti li nhun thp đi vì :  
Li nhun = Doanh thu - Chi phí  
Tin lương và năng sut lao động là 2 yếu tgn lin vi nhau vì mun  
tin lương tăng thì NSLĐ phi tăng vì Công ty là mt doanh nghip áp dng  
hình thc trlương theo sn phm . Qua bng trên ta thy tc độ tăng ca  
tin lương bình quân là 0,8% , trong khi đó vi NSLĐ là 4,39% Đây là con  
srt tt vì đã đảm bo được mt trong scác nguyên tc trlương là phi  
đảm bo tc độ tăng tin lương bình quân phi thp hơn ca NSLĐ bình  
quân.  
Trong 3 yếu t: lao động , tin lương , năng sut lao động thì lao động  
là yếu tquan trng nht quyết định đến 2 yếu tcòn li . Do vy Công ty  
phi tng bước nâng cao hơn na cvề đời sng vt cht và tinh thn để  
người lao động thy được tm quan trng ca mình đối vi Công ty và làm  
vic tt hơn .Công ty có thxây dng nên mt mc thưởng hp lý vi nhng  
công nhân làm vic có NSLĐ cao và cht lượng sn phm tt. Tin thưởng  
này không chgóp phn nâng cao đời sng vvt cht ca công nhân mà vai  
trò quan trng ca nó là có nh hưởng tt đến tinh thn ca người lao động.  
Khi người công nhân làm tt hơn mc công vic được yêu cu mà nhn  
được skhích lbng mc tin thưởng hp lý, hsý thc được công sc  
mà hbra đã được đền đáp mt cách thích đáng. Từ đó người công nhân  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
28  
không chcgng hoàn thành công vic được giao mà còn cgng hết sc  
có thể để hoàn thành mt cách xut sc-> cht lượng sn phm được nâng  
cao-> vic tiêu thsn phm sẽ được đẩy mnh.  
PHN IV.  
CÔNG TÁC QUN TRCHT  
LƯỢNG CA  
CÔNG TY MAY ĐÁP CU  
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến cht lượng sn phm..........29  
1.Con người ............................................................................. 29  
2. Máy móc thiết b.................................................................. 30  
3. Tchc phc vnơi làm vic ............................................ 31  
II.Tình hình cht lượng sp ca  
công ty may đáp cu năm 2002 .................................31  
III. Đánh giá cht lượng sp ti các đơn vsx ......................32  
IV. Quá trình kim soát cht lượng .....................................33  
1.Kim tra cht lượng ca nguyên phliu .......................... 33  
2. Kim tra cht lượng ca sn phm..................................... 34  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  
29  
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHT LƯỢNG SN PHM CA CÔNG  
TY  
1. Con người  
Con người luôn là nhân tquan trng nht nh hưởng đến cht lượng  
ca bt kmt loi sp nào . Ta có ththy rõ là con người sx ra ca ci vt  
cht để phc vchính h, do vy con người luôn phi tìm ra nhng bước  
tiến mi để nâng cao cht lượng sn phm . Đặc bit sp may mc là loi sp  
mà nhu cu vthm mngày càng được đề cao . Nếu không to ra được  
nhng sp may mc va tt vcht lượng , đẹp vmu mã thì Công ty sẽ  
không thtn ti trong nn kinh tế thtrường này vì không chcó mt mình  
Công ty may Đáp Cu là sx loi sp may mc mà còn có rt nhiu các Công  
tykhác .  
1.1.Vi người làm công tác qun lý  
Nếu không có bin pháp để thúc đẩy người công nhân sx ra nhng mt  
hàng cht lượng tt thì sp skhông có chỗ đứng trên thtrường. Đây là bộ  
phn quan trng vì cách làm vic ca họ ảnh hưởng trc tiếp đến công nhân  
dưới quyn và do đó gián tiếp nh hưởng đến cht lượng .  
Vi slượng công nhân nlà chyếu thì công vic ca người qun lý  
không my vt v.Người qun lý phi biết sp xếp vic vi mi người sao  
cho hp lý , có vy cht lượng sn phm mi được nâng cao . Ví dnhư vi  
Trn ThHuyn Châm  
QTKD 9  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang yennguyen 20/10/2024 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Khảo sát tổng hợp về các vấn đề chung của Công ty may Đáp Cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_khao_sat_tong_hop_ve_cac_van_de_chung_cua_cong_ty_m.pdf