Luận văn Kỹ thuật lưu lượng trong mạng chuyển mạch nhãn đa giao thức

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Trang phụ bìa  
VŨ VĂN TRƯỞNG  
TÊN CỦA LUẬN VĂN  
KỸ THUẬT LƯU LƯỢNG TRONG MẠNG  
CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC  
Ngành : Công nghệ Điện t- Viễn thông  
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử  
Mã số: 60.52.70  
LUẬN VĂN THẠC SĨ  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC  
PGS.TS TRẦN QUANG VINH  
Nội - 2009  
Trang-2-  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan toàn bộ những nội dung và số liệu trong luận văn thạc  
sĩ: “Kỹ thuật lưu lượng trong mạng chuyển mạch nhãn đa giao thức” là do tôi  
tnghiên cứu và thực hiện.  
Học viên thực hiện luận văn  
Vũ Văn Trưởng  
Trang-3-  
LỜI CẢM ƠN  
Để hoàn thành chương trình cao hc và viết lun văn này,  
Trước hết, tôi xin chân thành cm ơn đến quí thy cô  
trường Đại hc Công ngh- Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc  
biệt là nhng thy cô đã tn tình dy bo cho tôi sut thời  
gian hc tp ti trường.  
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sc đến Phó giáo sư – Tiến  
sĩ Trần Quang Vinh đã dành rt nhiu thời gian và tâm  
huyết hướng dn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành lun  
văn tt nghip.  
Mc dù tôi đã có nhiu cgng hoàn thiện lun văn  
bng tt csnhiệt tình và năng lực ca mình, tuy  
nhiên không thtránh khi những thiếu sót, rt mong  
nhn được những đóng góp quí báu ca quí thy cô và các  
bn.  
Nội, tháng 12 năm 2009  
Học viên  
Vũ Văn Trưởng  
Trang-4-  
MỤC LỤC  
Trang phụ bìa.................................................................................................1  
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................2  
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................3  
MỤC LỤC ......................................................................................................4  
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................................7  
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..........................................................................11  
DANH SÁCH CÁC HÌNH MINH HỌA .....................................................11  
MỞ ĐẦU.......................................................................................................13  
Chương 1: CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC MPLS................15  
1.1 Tổng quan ...........................................................................................15  
1.1.1 Tính thông minh phân tán ...........................................................15  
1.1.2 MPLS và mô hình tham chiếu OSI..............................................16  
1.2 Các khái niệm cơ bản trong MPLS...................................................17  
1.2.1 Miền MPLS (MPLS domain)......................................................17  
1.2.2 Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC) .........................................18  
1.2.3 Nhãn và chồng nhãn....................................................................18  
1.2.4 Hoán đổi nhãn (Label Swapping) ...............................................19  
1.2.5 Đường chuyển mạch nhãn LSP (Label Switched Path).............19  
1.2.6 Chuyển gói qua miền MPLS .......................................................21  
1.3 Mã hóa nhãn và các chế độ đóng gói nhãn MPLS............................21  
1.3.1 Mã hóa chồng nhãn .....................................................................21  
1.3.2 Chế độ Frame ..............................................................................23  
1.3.3 Chế độ Cell...................................................................................23  
1.4 Cấu trúc chức năng MPLS................................................................25  
1.4.1 Kiến trúc một nút MPLS (LER và LSR)....................................25  
1.4.2 Mặt phẳng chuyển tiếp (mặt phẳng dữ liệu) ..............................26  
1.4.3 Mặt phẳng điều khiển..................................................................28  
1.5 Hoạt động chuyển tiếp MPLS ...........................................................28  
1.5.1 Hoạt động trong mặt phẳng chuyển tiếp....................................28  
1.5.2 Gỡ nhãn ở chặng áp cuối PHP (Penultimate Hop Popping)......29  
1.5.3 Một ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói...........................................30  
1.6 Ưu điểm và ứng dụng của MPLS......................................................31  
1.6.1 Đơn giản hóa chức năng chuyển tiếp..........................................31  
1.6.2 Kỹ thuật lưu lượng ......................................................................31  
1.6.3 Định tuyến QoS từ nguồn............................................................31  
1.6.4 Mạng riêng ảo VPN.....................................................................31  
1.6.5 Chuyển tiếp có phân cấp (Hierachical forwarding)...................32  
1.6.6 Khả năng mở rộng (Scalability)..................................................32  
1.7 Tổng kết chương ................................................................................32  
Chương 2: ĐỊNH TUYẾN VÀ BÁO HIỆU MPLS.....................................34  
2.1 Định tuyến trong MPLS ....................................................................34  
2.1.1 Định tuyến ràng buộc (Constrain-based Routing).....................34  
2.1.2 Định tuyến tường minh (Explicit Routing).................................35  
2.2 Các chế độ báo hiệu MPLS.................................................................36  
2.2.1 Chế độ phân phối nhãn ...............................................................36  
Trang-5-  
2.2.2 Chế độ duy trì nhãn.....................................................................37  
2.2.3 Chế độ điều khiển LSP................................................................38  
2.2.4 Các giao thức phân phối nhãn MPLS.........................................39  
2.3 Giao thức phân phối nhãn LDP (Label Distribution Protocol) .......40  
2.3.1 Hoạt động của LDP .....................................................................40  
2.3.2 Cấu trúc thông điệp LDP ............................................................42  
2.3.3 Các bản tin LDP [1].....................................................................44  
2.3.4 LDP điều khiển độc lập và phân phối theo yêu cu...................45  
2.4 Giao thức CR-LDP (Constrain-based routing LDP)........................46  
2.4.1 Mở rộng cho định tuyến ràng buộc ............................................46  
2.4.2 Thiết lập một CR-LSP (Constrain-based routing LSP).............47  
2.4.3 Tiến trình dự trữ tài nguyên.......................................................48  
2.5 Giao thức RSVP-TE (RSVP Traffic Engineering) [3]......................49  
2.5.1 Các bản tin thiết lập dự trữ RSVP [1]........................................49  
2.5.2 Các bản Tear Down, Error và Hello của RSVP-TE [1].............50  
2.5.3 Thiết lập tuyến tường minh điều khiển tuần tự theo yêu cầu....51  
2.5.4 Giảm lượng overhead làm tươi RSVP........................................52  
2.6 Tổng kết chương ................................................................................53  
Chương 3: KỸ THUẬT LƯU LƯỢNG TRONG MPLS............................54  
3.1 Kỹ thuật lưu lượng (Traffic Engineering) .........................................54  
3.1.1 Các mục tiêu triển khai kỹ thuật lưu lượng ................................54  
3.1.2 Các lớp dịch vụ dựa trên nhu cầu QoS và các lớp lưu lượng.....55  
3.1.3 Hàng đợi lưu lượng.......................................................................56  
3.1.4 Giải thuật Leaky Bucket và Token Bucket .................................59  
3.1.5 Giải pháp mô hình chồng phủ (Overlay Model) .........................62  
3.2 MPLS và kỹ thuật lưu lượng..............................................................62  
3.2.1 Khái niệm trung kế lưu lượng (traffic trunk) .............................63  
3.2.2 Đồ hình nghiệm suy (Induced Graph).........................................64  
3.2.3 Bài toán cơ bản của kỹ thuật lưu lượng trên MPLS...................64  
3.3 Trung kế lưu lượng và các thuộc tính................................................64  
3.3.1 Các hoạt động cơ bản trên trung kế lưu lượng ...........................65  
3.3.2 Thuộc tính tham số lưu lượng (Traffic Parameter)....................65  
3.3.3 Thuộc tính lựa chọn và quản lý đường (chính sách chọn đường)  
................................................................................................................66  
3.3.4 Thuộc tính ưu tiên / lấn chiếm (Priority/Preemption) ................67  
3.3.5 Thuộc tính đàn hồi (Resilience) ...................................................68  
3.3.6 Thuộc tính khống chế (Policing) ..................................................68  
3.4 Các thuộc tính tài ngun...................................................................68  
3.4.1 Bộ nhân cấp phát cực đại (maximum allocation multiplier) ......68  
3.4.2 Lp tài nguyên (Resource-Class).................................................69  
3.4.3 Độ đo TE.......................................................................................69  
3.5 Tính toán đường ràng buc................................................................69  
3.5.1 Quảng bá các thuộc tính của liên kết...........................................69  
3.5.2 Tính toán LSP ràng buộc (CR-LSP)............................................71  
3.5.3 Giải thuật chọn đường..................................................................71  
3.5.4 Ví dụ về chọn đường cho trung kế lưu lượng..............................72  
Trang-6-  
3.5.5 Tái tối ưu hóa (Re-optimization)..................................................74  
3.6 Bảo vệ và khôi phục đường ................................................................75  
3.6.1 Phân loại các cơ chế bảo vệ khôi phục.........................................76  
3.6.2 Mô hình Makam...........................................................................77  
3.6.3 Mô hình Haskin (Reverse Backup)..............................................77  
3.6.4 Mô hình Hundessa........................................................................78  
3.6.5 Mô hình Shortest-Dynamic..........................................................79  
3.6.6 Mô hình Simple-Dynamic ............................................................79  
3.6.7 Mô hình Simple-Static..................................................................80  
3.7 Tổng kết chương .................................................................................80  
Chương 4: MÔ PHỎNG MPLS-TE VÀ ĐÁNH GIÁ .................................81  
4.1 Phương pháp và công cụ mô phỏng ...................................................81  
4.1.1 Phương pháp phân tích................................................................81  
4.1.2 Chuẩn bị công cụ mô phỏng.........................................................82  
4.2 Nội dung và kết quả mô phỏng...........................................................82  
4.2.1 Mô phỏng mạng IP không hỗ trợ MPLS.....................................83  
4.2.2 Mô phỏng định tuyến ràng buộc trong mạng MPLS..................84  
4.2.3 Mô phỏng hoạt động lấn chiếm (Preemption) với các độ ưu tiên  
................................................................................................................87  
4.2.4 Mô phỏng khôi phục đường theo cơ chế Makam........................89  
4.2.5 Mô phỏng khôi phục đường theo cơ chế Haskin (Reverse  
Backup)..................................................................................................91  
4.2.6 Mô phỏng khôi phục đường theo cơ chế Shortest-Dynamic.......93  
4.2.7 Mô phỏng khôi phục đường theo cơ chế Simple-Dynamic .........94  
4.3 Tổng kết chương .................................................................................96  
KẾT LUẬN...................................................................................................97  
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................99  
PHỤ LỤC: MÃ NGUỒN CÁC BÀI MÔ PHỎNG.................................... 100  
Trang-7-  
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT  
AAL  
AS  
ATM Adaptation Layer- Lớp thích ứng ATM  
Autonomous System- Hệ thống tự trị  
ASIC  
Application-Specific Integrated Circuit- Mạch tích hợp ứng  
dụng riêng  
ATM  
bộ  
Asynchronous Transfer Mode- Chế độ chuyển tải không đồng  
BGP  
CBQ  
CBR  
CBS  
CDR  
CLIP  
CQ  
Border Gateway Protocol- Giao thức cổng biên  
Class Based Queueing- Hàng đợi theo lớp  
Constant Bit Rate- Tốc độ bít không đổi  
Committed Burst Size- Kích thước chùm xung cam kết  
Committed Data Rate- Tốc độ dữ liệu cam kết  
Classical IP- IP truyền thống  
Custom Queuing- Hàng đợi chỉ định  
CR  
Constraint-based Routing- Định tuyến ràng buộc  
Constraint-based Routing Label Distribution Protocol- Giao thức  
phân phối nhãn dưa trên định tuyến ràng buộc  
Constraint-based Routing Label Switched Path- Đường chuyển  
mạch nhãn dựa trên định tuyến ràng buộc  
Constrained Shortest Path First Diffserv Differentiated Service-  
Dịch vụ phân biệt dựa trên đường dẫn ngắn nhất có ràng  
buộc  
CR-LDP  
CR-LSP  
CSPF  
DLCI  
Data Link Connection Identifier- Nhận dạng kết nối liên kết dữ  
liệu  
DSCP  
eBGP  
EBS  
EGP  
ER  
Service Code Point- Điểm mã dịch vụ  
exterior Border Gateway Protocol- Giao thức cổng biên ngoài  
Excess Burst Size- Kích thước chùm xung tới hạn  
External (Exterior) Gateway Protocol- Giao thức cổng ngoài  
Explicit Route- Định tuyến tường minh  
ERB  
Explicit Route Information Base- Cơ sở thông tin định tuyến  
tường minh  
ERO  
EXP  
Explicit Route Object- Đối tượng định tuyến tường minh  
Experimental field- Trường ưu tiên  
FDDI  
Fibre Distributed Data Interface- Giao diện dữ liệu phân phối  
sợi  
FEC  
FF  
Forwarding Equivalence Class- Lớp chuyển tiếp tương đương  
Fixed Filter (RSVP reservation style)- Bộ lọc cố định  
Trang-8-  
FIB  
Forwarding Infomation Base- sở thông tin chuyển tiếp  
First-in First-out- Vào trước ra trước  
FIFO  
FIS  
Fault Information Signal- Tín hiệu thông tin lỗi  
Frame Relay- Chuyển mạch khung  
FR  
FRS  
Fault Recovery Signal- Tín hiệu khôi phục lỗi  
FEC to NHLFE Map- Ánh xạ FEC tới NHLFE  
Generic Flow Control (ATM)- Điều khiển luồng chung  
Generalized MPLS- MPLS tổng quan  
FTN  
GFC  
GMPLS  
HEC  
iBGP  
IETF  
Header Error Control (ATM)- Điều khiển lỗi tiêu đề  
interior Border Gateway Protocol- Giao thức cổng biên nội  
Internet Engineering Task Force- Nhóm đặc trách kỹ thuật  
Internet  
IGP  
ILM  
IP  
Interior Gateway Protocol- Giao thức cổng nội  
Incoming Label Map- Ánh xạ nhãn đến  
Internet Protocol- Giao thức Internet  
ISDN  
Intergrated Services Digital Network- Mạng số tích hợp đa dịch  
vụ  
IS-IS  
Intermediate System - to - Intermediate System- Hệ thống  
chuyển tiếp  
IS-IS TE  
LC-ATM  
IS-IS with Traffic Engineering- IS-IS với kỹ thuật lưu lượng  
Label Controlled ATM Interface- Nhãn được điều khiển qua  
giao tiếp  
ATM  
LDP  
LER  
LFIB  
Asynchronous Transfer Mode – Chế độ truyền không đồng bộ  
Label Distribution Protocol- Giao thức phân phối nhãn  
Label Edge Router- Router biên nhãn  
Label Forwarding Information Base- Cơ sở thông tin chuyển  
tiếp nhãn  
LIB  
Label Information Base- Cơ sở thông tin nhãn  
Last-in First-out- Vào sau ra trước  
LIFO  
LSA  
LSP  
Link State Advertisements- Quảng bá trạng thái liên kết  
Label Switched Path- Đường chuyển mạch nhãn  
Label Switching Router- Router chuyển mạch nhãn  
MPLS module for Network Simulator- Mô đun mô phỏng mạng  
MultiProtocol Label Switching- Chuyển mạch nhãn đa giao  
thức  
LSR  
MNS  
MPLS  
MPLSCP MPLS Control Protocol- Giao thức điều khiển MPLS  
MPLS-TE MPLS Traffic Engineering- Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS  
MPOA  
MSC  
Multiprotocol over ATM- Đa giao thức trên ATM  
Mobile Switching Centre- Trung tâm chuyển mạch di động  
Trang-9-  
MTU  
NAM  
NCP  
Maximum Transfer Unit- Đơn vị truyền cưc đại  
Network Animator- Mô phỏng mạng  
Network Control Program- Chương trình điều khiển mạng  
Next Generation Network- Mạng thế hệ mới  
Next Hop Label Forwarding Entry- Mục nhập chuyển tiếp nhãn  
ở chặng kế tiếp  
NGN  
NHLFE  
NHRP  
tiếp  
Next Hop Resolution Protocol- Giao thức phân giải chặng kế  
NS  
Network Simulator- Mô phỏng mạng  
Open System Interconnection- Kết nối các hệ thống mở  
Open Shortest Path First- Giao thức lựa chọn đường dẫn ngắn  
nhất  
OSI  
OSPF  
OSPF-TE OSPF with Traffic Engineering- OSPF với kỹ thuật lưu lượng  
PBS  
PDR  
PDU  
PHP  
PoR  
PPP  
PQ  
Peak Burst Size- Kích thước chùm xung đỉnh  
Peak Data Rate- Tốc độ dữ liệu đỉnh  
Protocol Data Unit- Đơn vị dữ liệu giao thức  
Penultimate Hop Popping- Gỡ nhãn ở chặng áp cuối  
Point of Repair- Điểm sửa chữa  
Point to Point Protocol- Giao thức kết nối điểm điểm  
Priority Queuing- Hàng đợi ưu tiên  
PSL  
PTI  
Path Switch LSR- LSR chuyển đổi đường dẫn  
Payload Type Identifier (ATM)- Bộ nhận dạng gói  
Permanent Virtual Connection- Mạch ảo cố định  
Quality of Service- Chất lượng dịch vụ  
PVC  
QoS  
RED  
Random Early Detection (Discard)- Sự phát hiện ngẫu nhiên  
sớm  
RFC  
RIB  
Request for Comments - Đề nghị duyệt thảo và bình luận  
Routing Information Base- Cơ sở thông tin định tuyến  
Resource reSerVation Protocol- Giao thức dự trữ tài nguyên  
RSVP  
RSVP-TE RSVP with Traffic Engineering- RSVP với kỹ thuật lưu lượng  
SDH  
SLA  
Synchronous Digital Hierarchy- Phân cấp số đồng bộ  
Service Level Agreement- Thỏa thuận mức dịch vụ  
Synchronous Optical Network- Mạng quang đồng bộ  
Shortest Path First- Tìm đường ngắn nhất  
Transmission Control Protocol- Giao thức điều khiển truyền dữ  
liệu  
SONET  
SPF  
TCP  
TE  
Traffic Engneering- Kỹ thuật lưu lượng  
Type/Length/Value - Kiểu/ Độ dài/ Giá trị  
Type of Service- Loại dịch vụ  
TLV  
ToS  
Trang-10-  
TT  
Traffic Trunk- Trung kế lưu lượng  
TTL  
UBR  
UDP  
VC  
Time To Live- Thời gian sống  
Unspecified Bit Rate- Tốc độ bít không xác định  
User Datagram Protocol- Giao thức gói tin người dùng  
Virtual Circuit- Kênh ảo  
VCI  
VPI  
VPN  
WFQ  
Virtual Circuit Identifier- Bộ nhận dạng kênh ảo  
Virtual Path Identifier- Bộ nhận dạng đường ảo  
Virtual Private Network- Mạng riêng ảo  
Weighted Fair Queuing- Hàng đợi cân bằng có trọng số  
Trang-11-  
DANH SÁCH CÁC BẢNG  
Bảng 1: Một số giao thức phân phối nhãn trong MPLS..................................40  
Bảng 2: Các loại bản tin LDP ...........................................................................43  
Bảng 3: Các lớp dịch vụ kỹ thuật lưu lượng ....................................................56  
DANH SÁCH CÁC HÌNH MINH HỌA  
Hình 1: MPLS và mô hình tham chiếu OSI .....................................................16  
Hình 2: So sánh giữa chuyển tiếp IP và chuyển tiếp MPLS............................16  
Hình 3: Miền MPLS..........................................................................................17  
Hình 4: Upstream và downstream LSR ...........................................................17  
Hình 5: Lớp chuyển tiếp tương đương trong MPLS .......................................18  
Hình 6: Chồng nhãn..........................................................................................19  
Hình 7: Đường chuyển mạch nhãn LSP...........................................................20  
Hình 8: Phân cấp LSP trong MPLS .................................................................20  
Hình 9: Gói IP đi qua mạng MPLS ..................................................................21  
Hình 10: Định dạng một entry trong stack nhãn MPLS .................................22  
Hình 11: Shim header được “chêm” vào giữa header lớp 2 và lớp 3..............23  
Hình 12: Nhãn trong chế độ cell ATM .............................................................24  
Hình 13: Đóng gói (encapsulation) gói có nhãn trên liên kết ATM ................24  
Hình 14: Cấu trúc của LER và transit-LSR ....................................................25  
Hình 15: FTN, ILM và NHLFE........................................................................26  
Hình 16: Quá trình chuyển tiếp một gói đến chặng kế....................................27  
Hình 17: Một ví dụ NHLFE..............................................................................28  
Hình 18: Bên trong mặt phẳng chuyển tiếp MPLS..........................................29  
Hình 19: Ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói........................................................30  
Hình 20: Một ví dụ định tuyến ràng buc........................................................34  
Hình 21: Phân phối nhãn không cần yêu cầu...................................................36  
Hình 22: Phân phối nhãn theo yêu cầu.............................................................37  
Hình 23: Duy trì nhãn tự do .............................................................................37  
Hình 24: Duy trì nhãn bảo thủ..........................................................................38  
Hình 25: Điều khiển độc lập .............................................................................38  
Hình 26: Điều khiển tuần tự .............................................................................39  
Hình 27: Vùng hoạt động của LDP ..................................................................40  
Hình 28: Trao đổi thông điệp LDP...................................................................41  
Hình 29: LDP header ........................................................................................42  
Hình 30: Format thông điệp LDP.....................................................................43  
Hình 31: Ví dụ LDP chế độ điều khiển độc lập theo yêu cu..........................45  
Hình 32: Thiết lập LSP vi CR-LDP................................................................47  
Hình 33: Tiến trình dự trữ tài nguyên .............................................................48  
Hình 34: Thiết lập LSP với RSVP-TE..............................................................52  
Hình 35: Nhiều luồng cho mỗi lớp lưu lượng...................................................57  
Hình 36: Hàng đợi CQ ......................................................................................58  
Trang-12-  
Hình 37: Hàng đợi PQ.......................................................................................59  
Hình38: Giải thuật Leaky Bucket.....................................................................60  
Hình39: Giải thuật Token Bucket ...................................................................61  
Hình 40: Mô hình chồng phủ (Overlay Model)................................................62  
Hình 41: Các trung kế lưu lượng......................................................................63  
Hình 42: Một ví dụ băng thông dự trữ cho từng mức ưu tiên.........................68  
Hình 43: Minh họa cách dùng bit Affinity và Resource-Class........................69  
Hình 44: Băng thông khả dụng ứng với từng mức ưu tiên..............................70  
Hình 45: Xem xét các ràng buộc khống chế.....................................................72  
Hình 46: Xem xét tài nguyên khả dụng............................................................73  
Hình 47: Chọn đường tốt nhất..........................................................................74  
Hình 48: Mô hình Makam ................................................................................77  
Hình 49: Mô hình Haskin .................................................................................78  
Hình 50: Mô hình Shortest-Dynamic ...............................................................79  
Hình 51: Mô hình Simple-Dynamic..................................................................80  
Hình 52: Dữ liệu đầu vào và kết xuất của NS ..................................................81  
Hình 53: Topology vật lý mạng thực hiện mô phỏng.......................................82  
Hình 54: Kết quả băng thông nhận được ở bài 1.............................................83  
Hình 55: Mô phỏng trực quan bài 1 trong cửa sổ NAM..................................84  
Hình 56: Kết quả băng thông nhận được ở bài 2.............................................85  
Hình 57: Mô phỏng trực quan bài 2 trong cửa sổ NAM..................................86  
Hình 58: Xuất nội dung bảng LIB ở các LSR ra màn hìn console..................86  
Hình 59: Kết quả băng thông nhận được ở bài 3.............................................88  
Hình 60: Mô phỏng trực quan bài 3 trong cửa số NAM..................................88  
Hình 62 Đường đi của lưu lượng trước thời điểm sự c..................................90  
Hình 63: Đường đi của lưu lượng sau thời điểm sự cố (Makam)....................91  
Hình 64: Kết quả băng thông nhận được ở bài 5.............................................92  
Hình 65: Đường đi của lưu lượng sau thời điểm sự cố (Haskin).....................92  
Hình 66: Kết quả băng thông nhận được ở bài 6.............................................93  
Hình 67: Đường đi của lưu lượng sau thời điểm sự cố (Shortest-Dynamic)...94  
Hình 68: Kết quả băng thông nhận được ở bài 7.............................................95  
Hình 69: Đường đi của lưu lượng sau thời điểm sự cố (Simple-Dynamic) .....95  
Trang-13-  
MỞ ĐẦU  
Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng các dịch vụ IP  
và sự bùng nổ Internet đã dẫn đến một loạt thay đổi trong nhận thức kinh doanh  
của các nhà khai thác. Lưu lượng lớn nhất hiện nay trên mạng trục là lưu lượng  
IP. Giao thức IP thống trị toàn bộ các giao thức lớp mạng, hệ quả là tất cả các  
xu hướng phát triển công nghệ lớp dưới đều hỗ trợ cho IP. Nhu cầu thị trường  
cấp bách cho mạng tốc độ cao với chi phí thấp là cơ sở cho một loạt các công  
nghệ mới ra đời, trong đó có MPLS.  
Công nghệ MPLS đã chứng minh được tính ứng dụng thực tiễn các tính  
năng vượt trội của nó so với các công nghệ chuyển mạch truyền thống khác  
như ATM. Tập đoàn BCVT Việt Nam đã lựa chọn IP/MPLS làm công nghệ  
cho lớp chuyển tải mạng NGN đang triển khai trên phạm vi toàn quốc. Một  
trong những ưu điểm lớn nhất của MPLS là ở khả năng thực hiện kỹ thuật lưu  
lượng. Đây cũng là đối tượng nghiên cứu chính của học viên khi thực hiện luận  
văn này.  
Luận văn được tổ chức thành 4 chương với các nội dung chính như sau:  
Chương 1 - Chuyển mạch nhãn đa giao thức : Giới thiệu tổng  
quan công nghệ MPLS, các khái niệm cơ bản, kiến trúc chức năng và cơ chế  
hoạt động của MPLS.  
Chương 2 - Định tuyến và báo hiệu MPLS : Trình bày các kỹ thuật định  
tuyến được hỗ trợ bởi MPLS, các chế độ báo hiệu và một số giao thức báo hiệu  
phân phối nhãn của MPLS.  
Chương 3 - Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS : Trình bày các khái niệm  
và mục tiêu của kỹ thuật lưu lượng, khả năng và các cơ chế thực hiện kỹ thuật  
lưu lượng của MPLS.  
Nội dung tập trung vào vấn đề ánh xạ lưu lượng lên topology  
vật lý, tức là tính toán đường đi tốt nhất qua mạng của lưu lượng sao cho  
mạng hoạt động hiệu quả và tin cậy. Các vấn đề bảo vệ khôi phục đường - một  
trong những nhiệm vụ của kỹ thuật lưu lượng cũng được trình bày trong  
chương này.  
Trang-14-  
Chương 4 - Mô phỏng MPLS-TE và đánh giá : Học viên báo cáo kết  
quả thực hiện mô phỏng MPLS-TE trên máy tính với phần mềm NS-2 đ làm  
rõ cơ chế thực hiện kỹ thuật lưu lượng của MPLS. Các mô hình bảo vệ khôi  
phục lưu lượng của MPLS cũng được mô phỏng trong phần này.  
Trang-15-  
Chương 1: CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC  
MPLS  
1.1 Tổng quan  
MPLS là viết tắt của “Multi-Protocol Label Switching”. Thuật ngữ multi-  
protocol để nhấn mạnh rằng công nghệ này áp dụng được cho tất cả các giao  
thức lớp mạng chứ không chỉ riêng có IP. MPLS cũng hoạt động tốt trên bất  
kỳ các giao thức lớp liên kết. Đây là một công nghệ lai kết hợp những đặc  
tính tốt nhất của định tuyến lớp 3 (Layer 3 routing) và chuyển mạch lớp 2  
(Layer 2 switching).[1]  
1.1.1 Tính thông minh phân tán  
Trong mạng chuyển mạch kênh, tính thông minh chủ yếu tập trung  
ở mạng lõi (core). Tất cả những thiết bị thông minh nhất đều đặt trong mạng  
lõi như các tổng đài chuyển tiếp hay các trung tâm chuyển mạch di động  
MSC… Các thiết bị kém thông minh hơn thì đặt ở mạng biên (edge), ví dụ như  
các tổng đài nội hạt, truy nhập…  
Trong mạng gói IP, tính thông minh gần như chia đều cho các thiết bị  
trong mạng. Tất cả các router đều phải làm hai nhiệm vụ là định tuyến và  
chuyển mạch. Đây là ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm của IP.  
Quan điểm của MPLS là tính thông minh càng đưa ra biên thì  
mạng càng hoạt động tốt. Lý do là những thành phần ở mạng lõi phải  
chịu tải rất cao. Thành phần mạng lõi nên có độ thông minh thấp và năng lực  
chuyển tải cao. MPLS phân tách hai chức năng định tuyến và chuyển mạch:  
Các router ở biên thực hiện định tuyến và gắn nhãn (label) cho gói. Còn các  
router ở mạng lõi chỉ tập trung làm nhiệm vụ chuyển tiếp gói với tốc độ cao  
dựa vào nhãn. Tính thông minh được đẩy ra ngoài biên là một trong những ưu  
điểm lớn nhất của MPLS[1].  
Trang-16-  
1.1.2 MPLS và mô hình tham chiếu OSI  
Hình 1: MPLS và mô hình tham chiếu OSI  
MPLS được xem như là một công nghệ lớp đệm (shim layer), nó nằm  
trên lớp 2 nhưng dưới lớp 3, vì vậy đôi khi người ta còn gọi nó là lớp 2,5.  
Hình 2: So sánh giữa chuyển tiếp IP và chuyển tiếp MPLS  
Nguyên lý của MPLS là tất cả các gói IP sẽ được gắn nhãn (label) và  
chuyển tiếp theo một đường dẫn LSP (Label Switched Path). Các router trên  
đường dẫn chỉ căn cứ vào nội dung của nhãn để thực hiện quyết định chuyển  
tiếp gói mà không cần phải kiểm tra header IP[1].  
Trang-17-  
1.2 Các khái niệm cơ bản trong MPLS  
1.2.1 Miền MPLS (MPLS domain)  
RFC 3031 mô tả miền MPLS là “một tập hợp các nút mạng thực hiện  
hoạt động định tuyến và chuyển tiếp MPLS”. Một miền MPLS thường được  
quản lý và điều khiển bởi một nhà quản tr[6].  
Hình 3: Miền MPLS  
Miền MPLS được chia thành 2 phần: phần mạng lõi (core) và  
phần mạng biên (edge). Các nút thuộc miền MPLS được gọi là router chuyển  
mạch nhãn LSR (Label Switch Router). Các nút ở phần mạng lõi được  
gọi là transit-LSR hay core-LSR (thường được gọi tắt là LSR). Các nút ở  
biên được gọi là router biên nhãn LER (Label Edge Router). Nếu một LER là  
nút đầu tiên trên đường đi của một gói xuyên qua miền MPLS thì nó được gọi  
là LER lối vào (ingress-LER), còn nếu là nút cuối cùng thì nó được gọi là LER  
lối ra (egress-LER). Lưu ý là các thuật ngữ này được áp dụng tùy theo chiều  
của luồng lưu lượng trong mạng, do vậy một LER có thể là ingress-LER  
vừa là egress-LER tuỳ theo các luồng lưu lượng đang xét.  
Hình 4: Upstream và downstream LSR  
Trang-18-  
Thuật ngữ upstream-LSR và downstream-LSR cũng được dùng, phụ  
thuộc vào chiều của luồng lưu lượng như chỉ ra trên hình 4. Các tài liệu  
MPLS thường dùng ký hiệu Ru để biểu thị cho upstream-LSR và dùng ký  
hiệu Rd để biểu thị cho downstream-LSR.  
1.2.2 Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC)  
Lớp chuyển tiếp tương đương FEC (Forwarding Equivalence Class) là  
một tập hợp các gói được đối xử như nhau bởi một LSR. Như vậy, FEC là một  
nhóm các gói IP được chuyển tiếp trên cùng một đường chuyển mạch nhãn  
LSP, được đối xử theo cùng một cách thức và có thể ánh xạ vào một nhãn bởi  
một LSR cho dù chúng có thể khác nhau về thông tin header lớp mạng. Hình 5  
dưới đây cho thấy cách xử lý này[1].  
Hình 5: Lớp chuyển tiếp tương đương trong MPLS  
1.2.3 Nhãn và chồng nhãn  
RFC 3031 định nghĩa nhãn là “một bộ nhận dạng có độ dài ngắn và cố  
định, mang ý nghĩa cục bộ dùng để nhận biết một FEC”. Nhãn được “dán” lên  
một gói để báo cho LSR biết gói này cần đi đâu. Phần nội dung nhãn có độ dài  
20 bit không cấu trúc, như vậy số giá trị nhãn có thể có là 220 (hơn một triệu  
giá trị). Giá trị nhãn định nghĩa chỉ mục (index) để dùng trong bảng chuyển  
tiếp[6].  
Một gói lại có thể được “dán chồng” nhiều nhãn, các nhãn này chứa  
trong một nơi gọi là chồng nhãn (label stack). Chồng nhãn là một tập hợp gồm  
Trang-19-  
một hoặc nhiều chỉ mục nhãn tổ chức theo nguyên tắc vào sau ra trước (LIFO).  
Tại mỗi chặng trong mạng chỉ xử lý nhãn hiện hành trên đỉnh chồng nhãn.  
Chính nhãn này sẽ được LSR sử dụng để chuyển tiếp gói.  
Hình 6: Chồng nhãn  
Nếu gói tin chưa có nhãn thì chồng nhãn là rỗng(độ sâu của chồng nhãn  
bằng 0). Nếu chồng nhãn có chiều sâu là d thì mức 1 sẽ ở đáy của chồng nhãn  
(bit S trong mục nhập nhãn đặt lên 1) và mức d sẽ ở đỉnh của chồng nhãn. Một  
mục nhập nhãn có thể được đặt thêm vào (push) hoặc lấy ra (pop) khỏi chồng  
nhãn.  
1.2.4 Hoán đổi nhãn (Label Swapping)  
Hoán đổi nhãn là cách dùng các thủ tục để chuyển tiếp gói. Để chuyển  
tiếp gói có nhãn, LSR kiểm tra nhãn trên đỉnh chồng nhãn và dùng ánh xạ ILM  
(Incoming Label Map) để ánh xạ nhãn này tới một mục nhập chuyển tiếp  
nhãn NHLFE. Sử dụng thông tin trong NHLFE, LSR xác định ra nơi để  
chuyển tiếp gói và thực hiện một tác vụ trên chồng nhãn. Rồi nó mã hóa chồng  
nhãn mới vào gói và chuyển gói đi. Chuyển tiếp gói chưa có nhãn cũng tương  
tự nhưng xảy ra ở ingress-LER. LER phải phân tích header lớp mạng để  
xác định FEC rồi sử dụng ánh xạ FTN (FEC-to-NHLFE) để ánh xạ FEC vào  
một NHLFE[1].  
1.2.5 Đường chuyển mạch nhãn LSP (Label Switched Path)  
Đường chuyển mạch nhãn LSP là một đường nối giữa router lối vào và  
router lối ra, được thiết lập bởi các nút MPLS để chuyển các gói đi xuyên qua  
mạng. Đường dẫn của một LSP qua mạng được định nghĩa bởi sự chuyển đổi  
Trang-20-  
các giá trị nhãn ở các LSR dọc theo LSP bằng cách dùng thủ tục hoán đổi  
nhãn. Khái niệm LSP tương tự như khái niệm mạch ảo (VC) trong ATM.  
Hình 7: Đường chuyển mạch nhãn LSP  
Kiến trúc MPLS cho phép phân cấp các LSP, tương tự như ATM sử  
dụng VPI và VCI để tạo ra phân cấp kênh ảo (VC) nằm trong đường ảo (VP).  
Tuy nhiên ATM chỉ có thể hỗ trợ 2 mức phân cấp, trong khi với MPLS thì số  
mức phân cấp cho phép rất lớn nhờ khả năng chứa được nhiều mục nhập nhãn  
trong chồng nhãn. Về lý thuyết, giới hạn số lượng nhãn trong chồng nhãn phụ  
thuộc giá trị MTU (Maximum Transfer Unit) của các giao thức lớp liên kết  
được dùng dọc theo một LSP[1].  
Hình 8: Phân cấp LSP trong MPLS  
Trang-21-  
1.2.6 Chuyển gói qua miền MPLS  
Sau đây là một ví dụ đơn giản minh họa quá trình truyền gói IP đi qua  
miền MPLS. Gói tin IP khi đi từ ngoài mạng vào trong miền MPLS được router  
A đóng vai trò là một ingress-LER sẽ gán nhãn có giá trị là 6 cho gói IP rồi  
chuyển tiếp đến router B. Router B dựa vào bảng hoán đổi nhãn để kiểm tra  
nhãn của gói tin. Nó thay giá trị nhãn mới là 3 và chuyển tiếp đến router C.  
Tại C, việc kiểm tra cũng tương tự như ở B và sẽ hoán đổi nhãn, gán cho gói  
tin một nhãn mới là 9 và tiếp tục được đưa đến router D.  
Hình 9: Gói IP đi qua mạng MPLS  
Router D đóng vai trò egress-LER sẽ kiểm tra trong bảng hoán đổi nhãn  
và gỡ bỏ nhãn 9 ra khỏi gói tin rồi định tuyến gói IP một cách bình thường  
đi ra khỏi miền MPLS. Với kiểu làm việc này thì các LSR trung gian như  
router B và C sẽ không phải thực hiện kiểm tra toàn bộ header IP của gói tin  
mà nó chỉ việc kiểm tra các giá trị của nhãn, so sánh trong bảng và chuyển  
tiếp. Vì vậy tốc độ xử lý trong miền MPLS sẽ nhanh hơn nhiều so với định  
tuyến IP truyền thống. Đường đi từ router A đến router D được gọi là đường  
chuyển mạch nhãn LSP (Label Switched Path)[1].  
1.3 Mã hóa nhãn và các chế độ đóng gói nhãn MPLS  
1.3.1 Mã hóa chồng nhãn  
Khi nhãn được gắn lên gói, bản thân giá trị nhãn 20 bit sẽ được mã hoá  
cùng với một số thông tin cộng thêm để phụ trợ trong quá trình chuyển tiếp gói  
Trang-22-  
để hình thành một mục nhập nhãn. Hình 10 minh họa định dạng một mục nhập  
nhãn trong chồng nhãn[1].  
Hình 10: Định dạng một entry trong stack nhãn MPLS  
Nhóm 32 bit ở hình trên là một mục nhập trong chồng nhãn, trong đó phần  
giá trị nhãn thực sự chỉ có 20 bit. Tuy nhiên người ta thường gọi chung cho cả  
mục nhập 32 bit nói trênlà một nhãn. Vì vậy khi thảo luận về nhãn cần phân  
biệt là đang xem xét giá trị nhãn 20 bit hay nói vmục nhập 32 bit trong chồng  
nhãn. Phần thông tin 12 bit cộng thêm gồm các trường sau đây:  
. EXP (một số tài liệu gọi là CoS - Class of Service – Lớp dịch vụ) –  
Gồm 3 bit, có thể là một hàm của trường TOS (Type of Service- Loại  
dịch v) hoặc Diffserv- Dịch vụ phân biệt trong gói IP. Đa số các nhà  
sản xuất sử dụng các bit này đ mang chỉ thị QoS, thường là copy trực  
tiếp từ các bit TOS trong gói IP. Khi gói MPLS vào hàng đợi, có thể sử  
dụng các bit EXP theo cách giống như các bit ưu tiên trong IP.  
. S – Gồm 1 bit, chỉ thị đáy của chồng nhãn. Khi một nhãn nằm ở đáy  
chồng nhãn, thì bit S đặt lên 1; còn các nhãn khác có bit S đặt về 0. Bit  
S là phương tiện để xác định đáy của chồng nhãn nằm ở đâu.  
. TTL – Gồm 8 bit, thường là copy trực tiếp từ trường TTL của header  
IP, được giảm đi 1 qua mỗi chặng để chặn loop định tuyến giống như  
IP. Tuy nhiên, các bit TTL cũng có thể được đặt khác với TTL trong  
gói IP, thường dùng khi nhà khai thác mạng muốn che giấu topology  
mạng MPLS. MPLS có thể hoạt động ở các chế độ: chế độ frame và  
chế độ cell.  
Trang-23-  
1.3.2 Chế độ Frame  
Các kỹ thuật lớp 2 như Ethernet, Token Ring, FDDI, PPP không có trường  
nào phù hợp trong header của frame có thể mang nhãn. Vì vậy, chồng nhãn sẽ  
được chứa trong header chêm (shim header). Shim header được “chêm” vào  
giữa header lớp liên kết và header lớp mạng, như trong hình 11. Đỉnh chồng  
nhãn nằm liền sau header lớp 2 và đáy chồng nhãn nằm liền trước header lớp  
mạng.  
Hình 11: Shim header được “chêm” vào giữa header lớp 2 và lớp 3  
Router gởi frame phải có cách để báo cho router nhận biết rằng frame  
này có chứa shim header, cách thức này khác nhau giữa các kỹ thuật lớp 2.  
Ethernet sử dụng cặp giá trị ethertype 0x8847 và 0x8848 để chỉ thị frame đang  
mang gói MPLS unicast và multicast tương ứng. PPP sử dụng NCP  
(Network Control Program) sửa đổi gọi là MPLSCP (MPLS Control  
Protocol) và đánh dấu tất cả các gói có chứa shim header bằng giá trị  
0x8281 trong trường PPP Protocol.  
1.3.3 Chế độ Cell  
Chế độ Cell được dùng khi ta có một mạng gồm các ATM-LSR (là  
các chuyển mạch ATM có hỗ trợ MPLS), trong đó nó sử dụng các giao  
thức phân phối nhãn MPLS để trao đổi thông tin VPI/VCI thay cho báo  
hiệu ATM. Nhãn được mã hoá trong trường gộp VPI/VCI, trong VPI hoặc  
VCI của header cell ATM (RFC 3035).  
Trang-24-  
Hình 12: Nhãn trong chế độ cell ATM  
Cell ATM gồm có 5 byte header và 48 byte payload. Để chuyển tải gói tin  
có kích thước lớn hơn 48 byte từ lớp trên đưa xuống (ví dụ gói IP),  
ATM phải chia gói tin thành nhiều phần nhỏ hơn, việc này gọi là phân đoạn  
(fragmentation). Quá trình phân đoạn do lớp AAL (ATM Adaptation Layer)  
đảm trách. Cụ thể, AAL5 PDU sẽ được chia thành nhiều đoạn 48 byte, mỗi  
đoạn 48 byte này được thêm header 5 byte để tạo ra một cell ATM[2].  
Hình 13: Đóng gói (encapsulation) gói có nhãn trên liên kết ATM  
Khi đóng gói có nhãn MPLS trên ATM, toàn bchồng nhãn được đặt  
trong AAL5 PDU. Giá trị thực sự của nhãn đỉnh được đặt trong trường  
VPI/VCI, hoặc đặt trong trường VCI nếu 2 ATM-LSR kết nối nhau qua một  
đường ảo ATM (VP). Mục nhập đỉnh chồng nhãn phải chứa giá trị 0 (coi như  
mục nhập “giữ chỗ”) và được bỏ qua khi nhận. Lý do các nhãn phải chứa ở cả  
trong AAL5 PDU và header ATM là để mở rộng độ sâu chng nhãn. Khi các  
cell ATM đi đến cuối LSP, nó sẽ được tái hợp lại. Nếu có nhiều nhãn trong  
chồng nhãn, AAL5 PDU sẽ bị phân đoạn lần nữa và nhãn hiện hành trên đỉnh  
chồng nhãn sẽ được đặt vào trường VPI/VCI.  
Trang-25-  
1.4 Cấu trúc chức năng MPLS  
1.4.1 Kiến trúc một nút MPLS (LER và LSR)  
Hình 14 minh họa mặt phẳng điều khiển và chuyển tiếp của LSR  
và LER. Mặt phẳng điều khiển có chức năng định tuyến IP dùng để giao tiếp  
với các LSR, LER khác hoặc các router IP thông thường bằng các giao  
thức định tuyến IP. Kết quả là một cơ sở thông tin định tuyến RIB (Routing  
Information Base) được tạo lập gồm các thông tin miêu tả các các route khả  
thi để tìm đến các prefix địa chỉ IP. LER sẽ sử dụng các thông tin này để  
xây dựng cơ sở thông tin chuyển tiếp FIB (Forwarding Information Base)  
trong mặt phẳng chuyển tiếp[1].  
Hình 14: Cấu trúc của LER và transit-LSR  
Mặt phẳng điều khiển còn có chức năng báo hiệu MPLS dùng để giao tiếp với  
các LSR khác bằng một giao thức phân phối nhãn. Kết quả là một cơ sở  
thông tin nhãn LIB (Label Information Base) gồm các thông tin liên quan  
đến các gán kết nhãn đã được thương lượng với các router MPLS khác. Thành  
phần báo hiệu MPLS nhận thông tin từ chức năng định tuyến IP và LIB để xây  
dựng cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB (Label Forwarding Information  
Trang-26-  
Base) trong mặt phẳng chuyển tiếp. Một LER có thể có thể chuyển tiếp các gói  
IP, gắn nhãn vào gói (label push), hoặc gỡ nhãn ra khỏi gói (label pop), trong  
khi đó một transit-LSR chỉ có khả năng chuyển tiếp gói có nhãn, thêm hoặc bỏ  
bớt nhãn.  
1.4.2 Mặt phẳng chuyển tiếp (mặt phẳng dữ liệu)  
Mặt phẳng chuyển tiếp MPLS chịu trách nhiệm chuyển tiếp dữ liệu  
của user. Nó sử dụng cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB để thực hiện  
chuyển tiếp các gói có gắn nhãn căn cứ vào giá trị của nhãn nằm trên đỉnh  
chồng nhãn.  
1.4.2.1 Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB  
Trong mạng IP, quyết định chuyển tiếp gói được xác lập bằng cách  
thực hiện tra cứu địa chỉ đích trong bảng FIB để xác định chặng kế và  
giao diện ra. Trong mạng MPLS, mỗi LSR duy trì một bảng LFIB riêng rẽ và  
tách biệt với FIB. Bảng LFIB có hai loại mục nhập là ILM (incoming label  
map) và FTN (FEC-to-NHLFE). NHLFE là mục nhập phụ chứa các trường như  
địa chchặng kế, các tác vụ chồng nhãn, giao diện ra và thông tin header lớp 2.  
ILM ánh xạ một nhãn đến một hoặc nhiều NHLFE. Nhãn trong gói đến sẽ dùng  
để chọn ra một mục nhập ILM cụ thể nhằm xác định NHLFE. Còn FTN ánh xạ  
mỗi FEC vào một hoặc nhiều NHLFE. Nhờ các mục nhập FTN, gói chưa có  
nhãn được chuyển thành gói có nhãn[1].  
Hình 15: FTN, ILM và NHLFE  
Trang-27-  
Như vậy, khi một gói không nhãn thuộc một FEC đi vào miền MPLS,  
ingress-LER sẽ sử dụng một mục nhập LFIB loại FTN để chuyển gói không  
nhãn thành gói có nhãn. Sau đó, tại các transit-LSR sử dụng một mục nhập  
LFIB loại ILM để hoán đổi nhãn vào bằng nhãn ra. Cuối cùng, tại egress-LER  
sử dụng một mục nhập LFIB loại ILM để gỡ bỏ nhãn đến và chuyển tiếp gói  
không nhãn đến router kế tiếp.  
1.4.2.2 Thuật toán chuyển tiếp nhãn  
Các nút MPLS sử dụng giá trị nhãn trong các gói đến làm chỉ  
mục để tra bảng LFIB. Khi tìm thấy mục nhập tương ứng với nhãn đến, nút  
MPLS thay thế nhãn trong gói bằng nhãn ra và gởi gói đi qua giao diện ra để  
đến chặng kế được đặc tả trong mục nhập phụ NHLFE. Nếu mục nhập phụ có  
chỉ định hàng đợi ra, nút MPLS sẽ đặt gói trên hàng đợi đã chỉ định. Trường  
hợp nút MPLS duy trì một LFIB riêng cho mỗi giao diện, nó sẽ dùng LFIB của  
giao diện mà gói đến để tra cứu chuyển tiếp gói[1].  
Hình 16: Quá trình chuyển tiếp một gói đến chặng kế  
Nút MPLS có thể lấy định vị được các thông tin chuyển tiếp cần thiết  
trong LFIB chỉ trong một lần truy xuất bộ nhớ, tốc độ thực thi rất cao nhờ các  
chip ASIC.  
1.4.2.3 Mục nhập chuyển tiếp nhãn ở chặng kế tiếp (NHLFE )  
NHLFE là mục nhập phụ của ILM hoặc FTN, nó chứa các thông tin sau:  
- Hop kế (chặng tiếp theo) của gói  
- Tác vụ sẽ được tiến hành trên chồng nhãn của gói như sau:  
Trang-28-  
- Swap: Thay nhãn ở đỉnh của chồng nhãn bằng một nhãn mới được chỉ định.  
- Pop: Bóc một nhãn ra khỏi chồng nhãn.  
- Push: Chồng thêm một nhãn vào trong chồng nhãn.  
Hình 17: Một ví dụ NHLFE  
Ngoài ra, NHLFE cũng có thể chứa những thông tin sau:  
- Đóng gói lớp liên kết dữ liệu để sử dụng khi truyền gói  
- Cách thức mã hóa chồng nhãn khi truyền gói  
- Bất kỳ các thông tin khác cần thiết để xử lý gói một cách chính xác.  
1.4.3 Mặt phẳng điều khiển  
Nhiệm vụ của các giao thức trong mặt phẳng điều khiển là phân phối các  
thông tin cần thiết cho mỗi LER và LSR để cấu hình bảng FIB và LFIB.  
Trong hình 14, một giao thức định tuyến sử dụng bảng thông tin định tuyến  
RIB hoạt động kết hợp với một giao thức báo hiệu MPLS sử dụng bảng  
thông tin nhãn LIB để phân phối cácnhãn. Việc phân tách mặt phẳng điều  
khiển và mặt phẳng chuyển tiếp cho phép cài đặt một giao thức điều khiển  
MPLS trên một ATM switch. Tại sao MPLS cần giao thức báo hiệu, trong khi  
các router IP cổ điển chỉ cần định tuyến IP? Một lý do quan trọng phải dùng  
giao thức báo hiệu MPLS kết hợp với một giao thức định tuyến xuất phát từ sự  
cần thiết phải thực hiện định tuyến ràng buộc của đường chuyển mạch nhãn  
MPLS.  
1.5 Hoạt động chuyển tiếp MPLS  
1.5.1 Hoạt động trong mặt phẳng chuyển tiếp  
FEC là một tập con các gói căn cứ theo một số thông tin trong header  
IP được dùng bởi FIB. Một FEC được dùng thường dựa theo luật “longest  
prefix match” trên địa chỉ IP đích. Ví dụ: các địa chỉ IP so trùng 16 bit đầu có  
dạng “a.b.*.*” (trong đó * đại diện cho giá trị hợp lệ bất kỳ) được biểu diễn là  
“a.b/16” cho mục nhập FEC đầu tiên trong bảng FIB. FEC còn có thể căn cứ bổ  
Trang-29-  
sung theo các trường khác trong header IP như ToS hay Diffserv. FIB sử dụng  
FEC để xác định ra giao tiếp đi đến chặng kế cho các gói IP, cách thực hiện  
giống như các router cổ điển.  
Hình 18: Bên trong mặt phẳng chuyển tiếp MPLS  
Cho các ví dụ từng hoạt động LFIB ở hình 18. Phần ILM (incoming  
label map) của LFIB thao tác trên một gói có nhãn và ánh xạ một nhãn vào  
(incoming label) tới một tập các mục nhập NHLFE. ILM được thể hiện  
trong hình bởi các cột IN-IF và IN-LBL, nhưng cũng có thể là một bảng  
riêng rẽ cho một giao tiếp. FTN (FEC-to-NHLFE) của FIB ánh xạ một FEC tới  
một tập hợp gồm một hoặc nhiều NHLFE. Như ví dụ trong hình, nhãn A được  
gắn (push) lên các gói IP thuộc FEC “d.e/16”. Lưu ý là ILM hoặc FTN có thể  
ánh xạ tới nhiều NHLFE, chẳng hạn để dùng trong cân bằng tải[1].  
1.5.2 Gỡ nhãn ở chặng áp cuối PHP (Penultimate Hop Popping)  
Một tối ưu hóa quan trọng mà MPLS hỗ trợ là tránh việc tra cứu  
nhãn (label lookup) phải xử lý ở egress-LER trong trường hợp một gói đi  
trên một LSP mà yêu cầu tra cứu IP (IP lookup) tiếp ngay sau đó. Ở trong hình  
18, một gói đến có nhãn A được gỡ nhãn (pop) và chuyển sang FIB để tra cứu  
Trang-30-  
tiếp trên header IP. Để tránh việc xử lý phát sinh thêm này, MPLS định nghĩa  
một tiến trình gọi là gỡ nhãn chặng áp cuối PHP (penultimate hop  
popping), trong đó router áp cuối trên LSP sẽ gỡ nhãn thay vì egress-LER phải  
làm việc đó. Nhờ vậy cắt giảm được việc xử lý ở router cuối cùng trên LSP.  
1.5.3 Một ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói  
Trong ví dụ này thể hiện đường đi và các hoạt động chuyển tiếp được  
thực hiện ở mỗi nút cho 2 LSP là LSP-1 và LSP-2. LSP-1 bắt đầu từ LER E1,  
tại đó có một gói IP đến với địa chỉ đích là “a.b.c.d”. LER E1 kiểm tra bảng  
FIB của nó và xác định rằng gói này thuộc về FEC “a.b.c/24”, nó gắn nhãn A  
lên gói và xuất ra trên giao tiếp số 2. Tiếp theo, LSR S1 thấy có gói gắn nhãn  
A đến trên giao tiếp số 1, LFIB của nó chỉ thị rằng gói sẽ xuất ra trên giao tiếp  
số 4 và nhãn sẽ được thay thế bằng nhãn D. Gói có nhãn đi ra trên giao tiếp số  
4 trên LSR S1 nối đến giao tiếp số 1 trên LSR S4.  
Hình 19: Ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói  
Vì LSR S4 là chặng áp cuối của LSP-1 nên thao tác được chỉ thị trong  
LFIB của nó là gỡ nhãn (pop) và gởi gói đi ra trên giao tiếp số 4. Cuối cung, ở  
đích là LER E4, mục nhập FIB thao tác trên FEC “a.b.c/24” và chuyển phát gói  
đến chặng kế trên giao tiếp ra số 3. Đối với ví dụ ở LSP-2, các mục nhập trong  
FIB và LFIB cũng được thể hiện tương tự như đã trình bày đối với LSP-1.  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 126 trang yennguyen 14/04/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Kỹ thuật lưu lượng trong mạng chuyển mạch nhãn đa giao thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_ky_thuat_luu_luong_trong_mang_chuyen_mach_nhan_da_g.pdf