Luận văn Nghiên cứu mạng camera thông minh phục vụ giám sát an ninh

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI  
-----------------------------------------  
LUN VĂN THC SĨ KHOA HC  
NGHIÊN CU MNG CAMERA THÔNG MINH  
PHC VGIÁM SÁT AN NINH  
NGÀNH: CÔNG NGHTHÔNG TIN  
MÃ S:  
NGUYN QUANG MINH  
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS NGUYN NGC BÌNH  
HÀ NI - 2006  
LI CM ƠN  
Để hoàn thành được lun văn này, em xin cm ơn chân thành đến thy  
giáo PGS. TS Nguyn Ngc Bình, người đã định hướng khoa hc, thu thp  
kiến thc và hướng dn em trong sut quá trình làm vic.  
Nguyn Quang Minh  
Hà ni, 11 - 2006  
MC LC  
DANH MC CÁC KÝ HIU, CÁC CHVIT TT................................................................................... 4  
DANH MC CÁC BNG.................................................................................................................................. 5  
DANH MC CÁC HÌNH V............................................................................................................................ 5  
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 6  
1.1 DN NHP................................................................................................................................................ 6  
1.2 GII HN HTHNG VÀ CÁC HTHNG TƯƠNG T.................................................................. 9  
1.3 Ý NGHĨA KHOA HC VÀ THC TIN............................................................................................... 10  
CHƯƠNG 2 : MÔ HÌNH THIT KSC & SCN......................................................................................... 12  
2.1 ĐỊNH HƯỚNG THIT KSCN............................................................................................................. 12  
2.2 KIN TRÚC PHN CNG VÀ KHI CHC NĂNG CA MT SC................................................. 15  
2.3 KIN TRÚC PHN MM TRONG SC.................................................................................................. 17  
2.4 TNG KT VÀ BÀN LUN .................................................................................................................. 24  
CHƯƠNG 3 : KIN TRÚC ĐÁNH ĐỊA CHTDO TRONG SCN........................................................ 26  
3.1 ZEROCONF............................................................................................................................................. 28  
3.2 KIN TRÚC ĐÁNH ĐỊA CHTDO AFA........................................................................................... 30  
3.3 TNG KT VÀ BÀN LUN .................................................................................................................. 34  
CHƯƠNG 4 : ĐỒNG BBỘ ĐẾM TRONG SCN....................................................................................... 35  
4.1 CÁC GII PHÁP TRUYN THNG..................................................................................................... 37  
4.2 THIT KGII PHÁP ĐỒNG BBỘ ĐẾM TRONG SCN................................................................. 38  
4.3 TNG KT VÀ BÀN LUN .................................................................................................................. 41  
CHƯƠNG 5 : ĐỊNH TUYN VÀ LCH TRUYN THÔNG TRONG SCN............................................. 43  
5.1 ĐỊNH TUYN AODV............................................................................................................................. 44  
5.2 ĐỊNH TUYN ZRP ................................................................................................................................. 46  
5.3 LCH TRUYN THÔNG CA THÔNG ĐIP PHÁT SINH THEO CHU K..................................... 50  
5.4 TNG KT VÀ BÀN LUN .................................................................................................................. 56  
CHƯƠNG 6 : AN NINH TRUYN THÔNG TRONG SCN ....................................................................... 59  
6.1 TP GIAO THC SPINS ........................................................................................................................ 59  
6.2 TN CÔNG TCHI DCH VDOS................................................................................................... 68  
6.3 TNG KT VÀ BÀN LUN .................................................................................................................. 71  
CHƯƠNG 7 : VN ĐỀ PHÂN TI, LIÊN KT NHIM VGIÁM SÁT TRONG SCN..................... 73  
7.1 PHÂN TÁN NHIM VCHO SC TRONG SCN................................................................................... 76  
7.2 NG DNG TÁC TTHÔNG MINH................................................................................................... 84  
7.3 TNG KT VÀ BÀN LUN .................................................................................................................. 89  
CHƯƠNG 8 : LƯU TRNI DUNG TRONG SCN................................................................................... 91  
8.1 CHN LA THIT K........................................................................................................................... 94  
8.2 CU TRÚC DLIU ............................................................................................................................. 97  
8.3 LƯU TRDLIU VÀ THÔNG TIN TÓM TT.............................................................................. 103  
8.4 TNG KT VÀ BÀN LUN ................................................................................................................ 105  
KT LUN...................................................................................................................................................... 107  
TÀI LIU THAM KHO.............................................................................................................................. 109  
PHLC......................................................................................................................................................... 113  
4
DANH MC CÁC KÝ HIU, CÁC CHVIT TT  
BS  
Base Station, trm gc. Đim gn kết gia hthng camera  
giám sát vi người dùng. Ti đây, tác tdi động giao tiếp vi  
người dùng và chuyn yêu cu người dùng thành nhim vụ  
giám sát tương ng và trao đổi thông tin vi hthng. Thut  
ngtương đương OCU (Operator/ Control Unit)  
SC  
Smart Camera, camera thông minh. Ngoài bphn cm biến  
ghi hình khung cnh và biến đổi thành dliu s, SC còn có  
các khi chc năng khác như lưu tr, truyn thông, xlý,  
điu khin PTZ ...  
SCN  
Smart Camera Network, mng liên kết các camera thông  
minh. Là mng liên kết các SC, không hướng cu trúc mà  
hướng các skin hthng phc vcho mc đích giám sát an  
ninh. SCN là mt đại din ca hthng xlý hình toàn năng,  
hthng đa phương tin nhúng phân tán.  
s_clu  
Surveillance Cluster, nhóm các camera giám sát. Mt nhóm  
được to bi các SC có quan htrong skin, nhim v.  
Trong SCN, khái nim này dùng để chnhng SC hot động  
chế độ trung gian giao tiếp gia ng dng tra cu, BS vi  
các SC khác. Tên gi khác: AGM (Archive/ Gateway Module)  
proxy  
5
DANH MC CÁC BNG  
Bng 1. Các dán nghiên cu định tuyến trong mng ad-hoc....................... 43  
Bng 2. Các loi giao thc trong ZRP ............................................................ 48  
Bng 3. Các lp mng và phòng chng tn công tchi dch v.................. 69  
Bng 4. Thut toán CSP cc b...................................................................... 77  
Bng 5. Thut toán CSP cc bcó ta sm..................................................... 78  
Bng 6. Thut toán trn hai thành phn.......................................................... 80  
Bng 7. So sánh tính năng các hlưu trni dung ........................................ 93  
Bng 8. So sánh các phương pháp đánh chmc.......................................... 102  
DANH MC CÁC HÌNH VẼ  
Hình 1. Các hthng camera giám sát thế hthnht và thhai.................... 6  
Hình 2. Hthng camera giám sát thế hthba.............................................. 7  
Hình 3. Định hướng thiết kế SCN................................................................... 13  
Hình 4. Sơ đồ khi chc năng phn cng trong SC........................................ 15  
Hình 5. Kiến trúc phn cng và đánh giá mc tiêu thnăng lượng mt SC.. 16  
Hình 6. Kiến trúc phn mm trong SC đin hình ........................................... 19  
Hình 7. Cách đánh địa chIP theo vtrí SC.................................................... 26  
Hình 8. Mô hình hthng hướng skin [CG_06]........................................ 30  
Hình 9. Đường găng trong đồng bthi gian truyn thng và RBS .............. 41  
Hình 10. Tuyến zone đối vi nút A trong trường hp ρ = 2 ........................ 47  
Hình 11. Tái cu trúc zone khi các nút chuyn v........................................... 49  
Hình 12. Truyn thông đip qua mt bước truyn.......................................... 51  
Hình 13. Hai kiu sp lch truyn thông. ........................................................ 52  
Hình 14. Sdng chui khóa theo khe thi gian để xác thc gc truyn tin. 65  
Hình 15. Phòng chng tn công DoS kiu gây nghn. ................................... 70  
Hình 16. Kiến trúc TSAR vi proxy và SC .................................................... 94  
Hình 17. Mt skip list và skip graph vi n = 6 nút và [log n] = 3 mc .......... 99  
Hình 18. Bn ghi lưu trữ đơn ........................................................................ 103  
6
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU  
1.1 DN NHP  
Vic ng dng mng camera để giám sát an ninh khu vc đã được đưa  
vào thc tế trt lâu. Theo dòng phát trin khoa hc công ngh, các mng  
camera giám sát phát trin không ngng, đến nay đã tri qua ba thế hcông  
nghệ  
Thế hệ đầu tiên, là giai đon sdng các camera tương tCCTV, tín  
hiu hình nh được truyn tvtrung tâm, nơi có đặt thiết bxut hình hay  
lưu trra băng t.  
Thế hthhai, đã có stiến chuyn là xut hin các thiết bsố đặt ti  
trung tâm, các dòng dliu hình truyn ti về đây được phân tích và xlý tự  
động theo thi gian thc. Hthng có khnăng đưa ra cnh báo da trên  
phân tích tự động dliu nhn được do các camera cung cp.  
Hình 1. Các hthng camera giám sát thế hthnht và thhai  
Thế hthba, là thế hmng giám sát ngày nay, đã có sthay thế  
hoàn toàn các camera tương tbi các camera snên dòng dliu hình  
truyn vtrung tâm là dòng video đã qua nén để ti ưu băng thông cũng như  
sdng trc tiếp htng mng IP như Ethernet hay Wireless LAN. Ti trung  
tâm các thiết bcũng có hiu năng cao hơn nhiu so vi thế htrước.  
7
Hình 2. Hthng camera giám sát thế hthba  
Khái nim camera thông minh intelligent camera bt đầu được đưa ra  
vào thi đim này, vi định nghĩa đơn gin là camera có thtin xlý các  
hình nh thu nhn được1.  
Tuy nhiên hthng thế hthba chưa tht sự đáp ng được nhu cu  
người dùng trong nhiu trường hp. Nguyên nhân sâu xa nm ti kiến trúc  
ca hthng. Kiến trúc này có nhiu nhược đim, cthnhư:  
- Tính chu li thp Khi có scti trung tâm điu khin ddn đến  
điu khin hthng, các phân tích và xlý dliu hình bị đình trệ đến  
khi scnày được khc phc.  
- Thông tin chưa như mong mun Để có các kết quphân tích dliu  
hình cht lượng cao, các dliu hình truyn ti vtrung tâm phi chn  
phương pháp nén không mt thông tin lossless và tc độ dòng bit cao.  
Bài toán đặt ra ở đây là cân nhc gia băng thông và tsnén. Nhng  
phương pháp nén hin nay như JPEG, MPEG hay MJPEG cho tsố  
nén tt nhưng thuc loi nén mt thông tin. Như vy có thxy ra  
trường hp là có dliu truyn vtrung tâm nhưng cht lượng dliu  
đó không đáp ng được nhu cu ca ng dng.  
1 Các tác vnhư trích chn đặc trưng, phát hin chuyn động và thông tin cnh báo truyn vtrung tâm trước  
song song vi vic truyn dòng dliu hình về ở các tc độ khung và cht lượng nh khác nhau.  
8
- Thiếu tính tchThông tin điu khin luôn theo hướng ttrung tâm  
đến camera, gia các camera không có khnăng trao đổi thông tin trc  
tiếp.  
- Không có khnăng tái cu trúc kiến trúc phân tng và phân chia chc  
năng ca tng vùng trong hthng dn đến khnăng thích nghi ca hệ  
thng là không cao. Điu này dn đến vic lai ghép hay phân tách hệ  
thng rt khó khăn. Hthng là hu như không phân tách tùy ý được  
do tn ti trung tâm điu khin.  
Vtng quan, mt hthng giám sát an ninh gm có nhng thành phn  
sau:  
1. Kiến trúc cm biến.  
2. Các thut toán phát hin và xlý cp thp.  
3. Kiến trúc xlý tính toán phn cng.  
4. Kiến trúc xlý tính toán phn mm.  
5. Giao din người dùng.  
6. Các thut toán cp cao để hp nht dliu và loi bnhng skin  
không mong mun.  
Trong nhng năm gn đây, người ta đã tp trung nghiên cu thay đổi  
kiến trúc hthng trong các thành phn 3, 4 txlý tp trung sang phân tán.  
Tt nhiên nhng thay đổi vkiến trúc đó sdn đến nhng thay đổi tương  
ng nhng thanh phn còn li. Hthng mi được xếp loi là thế hth3+.  
Lun văn này được xây dng nhm mc đích nghiên cu và xây dng  
mi mt sn phm là hthng trong nhóm thế h3+ này. Sn phm này được  
đặt tên là HTHNG CAMERA THÔNG MINH - Smart Camera Networks  
(SCN).  
9
1.2 GII HN HTHNG VÀ CÁC HTHNG TƯƠNG TỰ  
Các hthng xlý hình toàn năng ubiquitous vision system (UVS)2, là  
mong mun đạt được ca các nhà khoa hc máy tính trên thế gii. Trên mt  
lĩnh vc cthlà giám sát an ninh khu vc thì SCN có thcoi là đại din tiêu  
biu ca UVS, do vy tôi chn la và xây dng SCN trong phm vi các ràng  
buc vcông nghng dng nht định.  
SCN tng quát được định nghĩa là mng ca các camera phân tán thc  
svà phân ti phân tán xlý tính toán3.  
Trên thế gii, các hthng gn tương tnhư SCN cũng đã được nhiu  
nhà khoa hc nghiên cu hoc đã được ng dng trong an ninh quc phòng.  
Mc tiêu xây dng hthng SCN cho thtrường dân svà an ninh khu vc,  
nên tôi tp trung xây dng và gii quyết hai bài toán cơ bn nht ca mt  
mng giám sát an ninh phân tán, cthlà:  
1. Bài toán CB1: Đánh giá tác động và cơ chế điu chnh phân tán nhim  
vgiám sát cho mi SC trong SCN.  
2. Bài toán CB2: Tìm kiếm thông tin, dliu hình đã lưu trtrong SCN.  
Các ng dng phát hin và trích chn đặc trưng cc bcó thxlý bi  
mt camera đơn nht được coi là đơn gin và không trình bày trong lun văn  
này.  
Tuy phân tích hành vi đối tượng, phân tích tình hung phát hin chuyn  
động bt thường là nhng ng dng phc tp nhưng có thgii quyết bi vic  
phát trin bài toán CB1, và cũng nm ngoài phm vi nghiên cu ca lun văn  
này nên cũng không trình bày ti đây mà dành cho các nghiên cu mrng  
tiếp theo.  
2 Capture and maintain an awareness of dynamic events of variable spatiotemporal resolution and of multiple  
levels of abstraction.  
3 Physically distributed cameras and distributed computing.  
10  
Do điu kin kthut chưa có điu kin trin khai thc tế ti Vit Nam  
nên hai bài toán cơ bn nêu trên được xây dng và gii quyết trên cơ sphân  
tích, đánh giá và thnghim trên mô hình mô phng và phòng thí nghim.  
1.3 Ý NGHĨA KHOA HC VÀ THC TIN  
Lun văn này là mt ng dng nhca ngành khoa hc máy tính vào  
trong lĩnh vc giám sát an ninh khu vc và là cơ sở để xây dng các hthng  
thương mi mi, phù hp vi mt bng khoa hc và công nghti Vit Nam  
hin nay. Nhng đóng góp chính vmt khoa hc ca lun văn là:  
- Đề xut chuyn đổi nhng thut toán xnh và thông tin hình tp  
trung thành nhng liên kết nhim vphân tán trong mt mng phân tán  
thc sca các thiết bnhúng đáp ng thi gian thc.  
- Đề xut sdng framework mm do cho phn mm và sdng các  
tác tthông minh di động khi liên kết nhim vlà nhng hướng đi  
đúng khi phát trin ng dng cho các thiết bnhúng.  
- Đề xut sdng cu trúc lưu trtrong hthiết bnhúng phân tán vi  
hai lp trong sut đối vi ng dng và người dùng cho bài toán lưu trữ  
và tra cu dliu hình.  
- Đề xut sdng phương pháp truyn thông vô tuyến phi cu trúc cho  
hthng giám sát an ninh trong các trường hp khn cp và đặc bit.  
Tbài toán CB1 có thddàng phát trin thành các bài toán tương tự  
gii quyết được nhng vn đề phc tp hơn. Bài toán CB2 là khuôn mu và ví  
dcho vic xây dng các hthng lưu trnhúng phân tán khác.  
Các ng dng, nghiên cu trong SCN có thtái sdng và phát trin  
cho các hthng đa phương tin phân tán khác ví dnhư Smart Audio  
Network, hay tng quát hơn ví dnhư Smart Sensor Network.  
11  
Bcc  
Chương 2 nêu Gii hn hthng; các vn đề định hướng chn la  
kiến trúc phn cng và phn mm cho các SC là các phn tcơ bn ca hệ  
thng SCN.  
Chương 3,4,5,6 là các chủ đề cơ bn nht trong hthng SCN là vn đề  
đánh địa chSC, vn đề đồng bbộ đếm, vn đề định tuyến, vn đề an ninh  
truyn thông trong SCN. Nhng chủ đề này là cơ svà có tác động đến mô  
hình và gii pháp cho hai bài toán CB1 và CB2 được gii quyết trong chương  
7 và 8.  
Phn cui cùng là kết lun và nhng hướng nghiên cu tiếp theo khi  
phát trin hthng tương tvà kế tha SCN.  
12  
Chương 2 : MÔ HÌNH THIT KSC & SCN  
Hthng SCN được xây dng da trên nn tng là các SmartCamera  
(SC) phân tán và truyn thông không dây ngang hàng (ad-hoc) gia chúng.  
- Mi SC là mt hthng nhúng có đáp ng thi gian thc RTES4.  
- Truyn thông trong SCN sdng chun 802.115.  
Trong nhng ng dng, hoàn cnh cth, mt SC bình thường có thể  
hot động các chế độ khác nhau và hin din trong hthng như là mt thiết  
bkhác.  
- BS Đim gn kết vi người dùng, tương tác vi hthng khác hoc từ  
đó là ngun phát sinh điu khin, dch vthu thp sliu.  
- Proxy Đim trung gian gia BS và các SC khác hot động như mt  
Router, Data Proxy, RBS ...  
- active_SC Hot động chế độ bình thường, có xlý chình nh và  
truyn thông.  
- sleep_SC Hot động chế độ tiết kim năng lượng, gim ti xlý và  
truyn thông.  
2.1 ĐỊNH HƯỚNG THIT KSCN  
Khi la chn kiến trúc phn cng và phn mm cho SC trong SCN cn  
tuân thcác định hướng thiết kế sau: hướng m, theo nhu cu, hướng động và  
mnh m.  
4
Các SC được chn phi đủ nh; ti ưu năng lượng để có thhot động mà không cn thiết bcp ngun  
ngoài trong mt khong thi gian nht định; không bt buc phi cố định và khung nhìn giám sát có ththay  
đổi PTZ tùy ý hoc theo ng dng.  
5 Trong trường hp mt nhóm các SC được kết ni bi mt phương thc truyn thông tc độ cao, hướng cu  
trúc thì nhóm SC đó được coi như là mt SC đặc bit trong hthng và các SC khác giao tiếp vi nhóm SC  
đó như mt SC độc lp, phân bit vi s_clu, microcluster.  
Trong hthng có thti mt thi đim hay mt phm vi nht định hoc mt ng dng nht định có tn ti  
đim truy nhp tp trung AP ví dnhư vtinh địa tĩnh, cluster AP tuy nhiên các ng dng được xây dng  
nhm đảm bo phthuc ít nht vào các AP trên khi hot động.  
13  
ON DEMAND  
DYNAMIC  
ROBUSTNESS  
OPENNESS  
Hình 3. Định hướng thiết kế SCN  
Phc vtheo nhu cu - on demand  
Khác vi hướng tiếp cn ca các hthng trước, các thông tin và dữ  
liu hình được tp trung vtrung tâm, và sphân phi thông tin, tham chiếu  
đến nhng người dùng quan tâm.  
Trong SCN vi mi người dùng, mi ngcnh, hthng sđáp ng  
thích hp. Định hướng này còn góp phn đảm bo đáp ng thi gian thc ca  
hthng. Vic chia các nhim vgiám sát theo các mc QoS khác nhau, và  
điu chnh mc QoS ca ng dng tùy theo nhu cu, skin sẽ đảm bo hệ  
thng luôn trong tm kim soát ca ti xlý, ti truyn thông.  
Khái nim on-demand sxut hin trong nhiu vn đề ca hthng  
SCN, ví dnhư:  
- Routing on-demand Định tuyến theo nhu cu.  
- TimeSync on-demand Đồng bthi gian theo nhu cu.  
- Video on-demand Phát hình theo nhu cu.  
Hướng động - dynamic  
Đây là mt đặc tính chung thường gp các hphân tán. Đặc tính này  
giúp SCN có khnăng tái cu trúc khi có schoc nhm thích nghi vi ng  
dng, môi trường.  
14  
Tính hướng động cn được đề cao trong tt ccác vn đề trong SCN, ví  
dnhư:  
- Dynamic Routing. đảm bo vic truyn thông tt trong các điu kin  
hot động khác nhau ca hthng, thích nghi tt vi mô hình mng  
không hướng cu trúc như SCN.  
- Address-Free Naming Architecture. đảm bo địa chỉ đơn nht cho  
thiết btrong phm vi ng dng nhưng vn htrtăng tc tìm kiếm  
thiết bdù không tn ti mt đim tp trung và phân phi thông tin  
trong SCN.  
- Dynamic Task Distribution. đảm bo các nhim vgiám sát được  
truyn ti và chuyn giao tự động gia các SC trong SCN mà không  
cn đim tp trung và phân phi thông tin điu khin.  
Hướng m- openness  
Hthng SCN phi là hthng hướng mhoàn toàn. Dĩ nhiên, khi  
thiết kế SCN và tuân thủ định hướng on-demand dynamic thì hthng đã  
đảm bo được tính thích nghi và khm. Tuy nhiên định hướng mcn được  
tách riêng để lưu ý người thiết kế rng SCN cn đảm bo htrkhnăng lai  
ghép vi các hthng khác. Các hthng đó không bt buc phi là SCN mà  
có thlà nhng hmultimedia hoc nhng hthu thp sliu khác.  
Mnh m- robustness  
Đim yếu ca các hthng cũ là năng lc tính toán ca hthng tp  
trung hoàn toàn ti trung tâm điu khin và hu như là cố định nếu như không  
có snâng cp vthiết b. Mt hthng đã được thiết kế cho 100 camera sẽ  
gp vn đề vxlý khi có bsung thêm 1000, 10000 camera.  
Hthng SCN được xây dng trên cơ sphân ti tính toán, lưu trsẽ  
gii quyết vn đề này chn vn, đảm bo nếu có gia tăng vslượng đim  
15  
tham gia hthng, slượng nhim vgiám sát thì vn kim soát được tài  
nguyên và hiu năng chung ca h.  
Sau đây là các kiến trúc đin hình ca phn cng và phn mm ca mt  
SC trong SCN.  
2.2 KIN TRÚC PHN CNG VÀ KHI CHC NĂNG CA MT SC  
Ti nhng hthng tương tSCN, người ta thường chia SC thành ba  
khi là cm biến, xlý và truyn thông.  
- Sensor Unit Thu thp các dliu hình  
- Processing Unit Thc thi các tác vvà xut lnh điu khin camera  
- Communication Unit Trao đổi thông tin gia các SC vi nhau, vi hệ  
thng khác bao gm cdliu và thông tin điu khin.  
Hình 4. Sơ đồ khi chc năng phn cng trong SC  
Hình 5 là sơ đồ khi kiến trúc phn cng mt SC vi ht nhân là DSP  
TMS320C6415T và đánh giá mc tiêu thnăng lượng trung bình ca SC đó.  
16  
Hình 5. Kiến trúc phn cng và đánh giá mc tiêu thnăng lượng mt SC  
Dưới đây là các khi chc năng ca SC như trong hình 5.  
Khi cm biến  
Trung tâm ca khi cm biến là cm biến hình CMOS vi giao tiếp  
FPGA là giao din chung vi khi xlý. Tuy phn ln cm biến hình có phân  
gii lên đến 12 bit đim, nhưng khi qua FPGA gim xung còn 8 bit. FPGA  
truyn dliu đến khi xlý thông qua vùng nhớ đệm FIFO. Ngoài ra còn có  
các thông skhác được quyết định bi khi cm biến là:  
- dynamic range vùng động, trong các ng dng đòi hi cht lượng nh  
cao, khmcùng vi sthích nghi vi sthay đổi ca điu kin chiếu  
sáng thì cn có các cm biến hình nh xlý cht lượng cao.  
- resolution & frame rate độ phân gii và tc độ truyn khung hình,  
nhiu cm biến hình chxut nhng khung hình nhcht lượng thp  
CIF hay QCIF. Nhng định dng này chphù hp vi thiết bmonitor  
đin thoi hoc PDA. Có nhiu ng dng đòi hi độ phân gii cao  
hơn ví dnhư PAL (720x576 đim). Phn ln các thut toán xlý  
thường gp dng nh đầu vào là nh đa mc xám tuy nhiên vi BS thì  
nh mu vn là ưu tiên hơn trong trường hp xut trình din cho người  
giám sát. Tc độ truyn khung ti đa cũng là mt thông srt quan  
trng, thường thì 2 fps là có thể đáp ng được cho vic theo dõi giám  
sát an ninh.  
17  
- digital interface giao tiếp s, trong các cm biến hình có bao gm bộ  
khuếch đại tương tvà các biến đổi ADC.  
Khi xlý  
Do đặc thù công vic xlý dòng dliu hình cùng vi yêu cu ti ưu  
năng lượng nên DSP là chn la hp lý cho ht nhân ca hthng6. Mt vài  
tác vụ đặc thù có thxlý trc tiếp trong khi xđơn ltrên như nén hình,  
phân tích hình, tính toán đơn, điu khin camera và các ng dng.  
Khi xlý giao tiếp vi khi truyn thông qua bus, ví dbus PCI chy  
xung nhp 133MHz.  
Khi truyn thông  
Khi truyn thông đảm nhn vic trao đổi thông tin gia SC vi thế  
gii ngoài. Tng quát thì vic truyn thông trong SC gm có hai phn.  
- Ni truyn thông giao tiếp vi khi xlý thông qua bus PCI, giao tiếp  
vi khi lưu trqua các kênh DMA trc tiếp và vùng đệm.  
- Ngoi truyn thông thiết lp các kênh giao tiếp như Ethernet, wireless  
LAN hay GPRS.  
Để tăng hiu năng và phân tách chc năng, trong SC có sdng bxử  
lý mng chuyên dng7. Đây là bxlý hiu năng cao dng System on Chip  
(SoC) cung cp được tt ccác giao din cn thiết như Ethernet, USB và cng  
tun t. GSM/GPRS được đáp ng bi mô đun WaveCom kết ni vi cng  
tun tca bxlý trên. Các giao din khác như UMTS, IDE, WLAN được  
tích hp chung bi bus PCI, USB hoc cng tun t.  
2.3 KIN TRÚC PHN MM TRONG SC  
Kiến trúc phn mm trong SC được xây dng da trên kiến trúc phn  
cng, tuy nhiên nhm phc vcho các ng dng khác nhau, tránh để người  
6 DSP TMS320-C6415T có 1 Mb bnhđạt đến 8000 MIPS vi xung nhp 1GHz.  
7 Intel XScale IXP422 có bnh256 Mb và chy tc độ 533 MHz.  
18  
phát trin can thip quá sâu vào phn cng hthng nên các đặc tphn mm  
đều cgng phát huy khnăng tru tượng hóa các giao tiếp ng dng API.  
API giúp người phát trin tp trung vào nhim vchính mà không mt nhiu  
thi gian cho nhng vn đề hin thc cth. Ví dnhư phát trin hàm  
GetVideo() toàn năng giúp người lp trình truy nhp nhiu ngun video khác  
nhau (có khác bit vcách thc hin) mà không phi thay đổi bt kdòng  
lnh chương trình nào.  
Trong mt SC cth, kiến trúc phn mm được thiết kế nhm đảm bo  
tính mm do, linh động và hiu năng cao [DESC_06]. Cũng như kiến trúc  
phn cng, tương ng kiến trúc phn mm gm có 2 phn.  
- DSP Framework (DSP-FW): htrcho các DSP và cung cp môi  
trường ng dng cho các tác vthut toán cũng như đặc tphn cng  
và qun lý tài nguyên để tái cu hình và khchuyn.  
- SmartCam Framework (SC-FW): htrbxlý mng và đóng vai trò  
cu ni gia các DSP và cung cp truy nhp thế gii ngoài. Thêm vào  
đó, SC-FW còn thu thp các thông tin trng thái ca DSP được cung  
cp bi DSP-FW.  
19  
Hình 6. Kiến trúc phn mm trong SC đin hình  
DSP-FW  
DSP-FW được xây dng da trên DSP/BIOS, mt hệ điu hành thi  
gian thc được cung cp bi Texas Instruments (TI), nó cung cp các tác vụ  
bt tay tĩnh, đồng bđối tượng truyn thông, lp giao tiếp phn cng cơ  
bn như là mt phn ca chip-support library (CSL). DSP-FW cung cp môi  
trường hot động cho các chc năng ca hệ điu hành và các chc năng  
chuyn tiếp mc thp.  
Trong trường hp kích hot hoc tái cu hình phn mm DSP, chcác  
trình điu khin và các chc năng cn thiết để bt đầu DSP được lưu trong lp  
trình điu khin thiết bcơ s. Các trình điu khin này liên kết vi ht nhân  
ca hệ điu hành DSP/BIOS. Do vy, không cn nâng cp hay thay thế mô  
đun này khi sdng.  
Tuy nhiên, htruyn thông đip và ti hướng động to nên mc thp  
nht ca hthng và là phn chính ca lp trình điu khin cơ s.  
- Basic Driver  
20  
o Messaging là trái tim ca hthng truyn thông các DSP. Nhm  
tiếp cn các kênh truyn thông, vic trao đổi dliu và lung  
điu khin gia các tác vụ được đảm nhn bi htruyn thông  
đip. Phthuc vào đích đến, thông đip có thchuyn đến cùng  
DSP hay theo PCI đến DSP khác hoc Bxlý mng. Khi thiết  
kế hthng truyn thông đip cn bám sát kênh truyn thông và  
đạt hiu năng cao nhm tránh st gim hiu năng bi tc độ  
truyn dliu thp.  
o Dynamic Loading Nhm vic chuyn đổi qua li gia các ng  
dng hin chưa sn sàng, hthng cn tm dng, ti vmã  
chương trình mi và hthng mi được bt đầu. Tuy nhiên vic  
này tha hưởng smm do ca hthng bi vic ti và gbỏ  
ng dng, trình điu khin ngay khi đang hot động. Do vy mô  
đun ti động được tích hp vào trong DSP-FW. Dynamic loader  
nm trong lp lõi và liên kết vi htruyn thông đip đến PCI và  
tích hp trc tuyến vi phn mm ng dng đang hot động. Để  
tăng cường khnăng tái cu hình, mi mô đun trđun cp  
thp được ti động khi bt đầu, hoc theo yêu cu. Bi cách này  
dch vhoc ng dng có thti v, gbhoc thay thế ngay  
khi đang hot động.  
- Optional Driver Các trình điu khin phn cng không cn thiết trong  
quá trình khi động được ti động khi có nhu cu. Nhng trình này  
gm có trình điu khin cm biến hình, trình điu khin âm thanh, trình  
điu khin video tương tphi tuân theo giao din chương trình DSP-  
FW.  
21  
- Services Layer Bao gm mt vài mô đun (dch v) nhm đáp ng các  
mc đích theo dõi và định vtài nguyên, dliu phân tán và các thut  
toán tích hp theo chun thut toán do TI đề xut.  
o Resource Management: vic qun lý các tài nguyên mc thp  
như các kênh DMA, ngt DMA và ngt phn cng bi CSL như  
là mt phn ca DSP/BIOS. Tính toán thi gian thc dliu hình  
yêu cu khi lượng ln dliu truyn nhn do đó mc sdng  
DMA là cao. Vì thế mt trong nhng tác vca qun lý tài  
nghiên là giám sát lưu thông ca các kênh và ngt DMA.  
o Data Services: khi dch vdch vcung cp các dch vụ  
publisher/ subscriber cho các trình điu khin thiết bphn cng  
ng dng. Đây là cách mt client có thxut trình dliu  
hoc chính bn thân nó như là dliu n du mt cách tách bit.  
Do các dch vdliu nm ngay trong mi DSP nên dliu ban  
bcó thể được yêu cu tmi DSP trong SC. Do đó, các ng  
dng yêu cu dliu nhp hoc cung cp dliu cho vùng dữ  
liu tcác dch vdliu thay vì trình điu khin thiết bphn  
cng. ng dng đăng ký như là mt dch vthành phn và các  
dch vdliu thiết lp kết ni vi ngun dliu và cung cp  
cho thuê bao dliu được yêu cu.  
o Extended RF-5: nhm chun hóa giao din các ng dng Texas  
Instruments cung cp Reference Framework 5 (RF5), ở đó định  
nghĩa cách mà các ng dng cho phép truy vn tài nguyên như  
thế nào và các ng dng có thsdng bnhnhư thế nào. Do  
đó, DSP-FW cung cp giao din và phương thc để htrcác  
ng dng tương thích RF5. Tuy nhiên RF5 chỉ định nghĩa nhng  
22  
cu hình tĩnh. Vì vy nhng ng dng này cn được gn ni vào  
khung ng dng DSP-FW để có thti động.  
- Application Layer các ng dng thc thi trên đỉnh ca các lp được mô  
t. Các ng dng có ththc thi trên các mã tương thích SC bi vic  
dùng kthut tru tượng hóa phn cng. Nhm htrvic chuyn đổi  
các ng dng gia các DSP và SC, mi ng dng phi htrvic tun  
thóa dliu tc thi. Vi cách này các ng dng có thtái thc thi  
trên DSP khác bi vic ti dliu tun thóa trước đó và tiếp tc quá  
trình tính toán.  
Các ng dng có thể đơn thun được xây dng tcác thut toán, ví dụ  
như trong hình 6 là các đon thut toán motion detection, mpeg-4 encoder,  
vehicle detection.  
Khi phát trin ng dng các thut toán trên tương ng vi các chế độ  
hot động khác nhau để đảm bo QoS chung ca hthng do tm quan trng  
ca các ng dng này ti các thi đim là khác nhau.  
SC-FW  
SC-FW là thành phn quan trng thhai trong kiến trúc phn mm ca  
SC. SC-FW chy trên bxlý mng, được điu hành bi Linux. SC-FW đáp  
ng cho vic qun trđồng bcác DSP cũng như truyn thông đip gia  
các DSP và gia bxlý mng vi DSP. Mt SC-FW được coi là có 3 lp  
gm:  
- DSP kernel module theo kiến trúc Linux, mô đun ht nhân DSP chỉ  
cung cp các chc năng cơ bn nhm gicho ht nhân ca hệ điu  
hành nhvà hot động nhanh. Tuy nhiên để cung cp các chc năng  
yêu cu cho DSP-FW và các ng dng, thì mô đun ht nhân DSP được  
chia thành ba khi chc năng.  
23  
o DSP Services trong hthng đa xlý, nó thường đảm bo các  
truy nhp qua li đến các bxlý. Do đó mô đun ht nhân DSP  
cung cp mt giao din truyn thông đip cho các DSP nhm bt  
chế độ khóa hay mkhóa các bxđể gán truy nhp đến bộ  
xđó. Để đáp ng tc độ truyn dliu cao, mô đun ht nhân  
DSP còn qun lý truy nhp tài nguyên DMA ca các DSP.  
o Low-Level Routines quá trình truyn thông vi các DSP đơn gin  
được nhìn nhn như là trao đổi vùng nh. Do đó mô đun ht  
nhân cung cp phương thc đọc và ghi vùng nhtrong các DSP.  
Thêm vào đó, mô đun ht nhân cung cp thông tin đến các DSP  
ng dng vslượng DSP, các đặc trưng và các chc năng để  
khi to hoc reset DSP.  
o Message Pre-Dispatch Nhm truyn thông đip hiu qugia  
các ng dng và DSP, mô đun ht nhân truyn thông đip đến từ  
các DSP đến nhóm các ng dng, nơi mà cui cùng struyn  
đến ng dng đăng ký cn nhn.  
- DSP Access Library (DSPlib) bsung các đặc tphn cng và chc  
năng truyn thông cho lp kernel-mode. DSPlib cung cp giao din  
mc cao cho các ng dng để tương tác vi DSP. Các chc năng ca  
DSPlib bao gm hthng xut bn/đăng ký thông đip, điu này cho  
phép các ng dng đăng ký các thông đip được nhn và gi đi tthư  
vin truy nhp DSP. Thêm vào đó, vic qun lý các ng dng ti động  
bao gm vic giám sát và điu khin (bt đầu/ dng) các tác vcũng là  
mt phn ca thư vin này.  
- Applications các ng dng tương tác vi các DSP bng cách sdng  
thư vin truy nhp DSP. SC-FW bao gm tp các ng dng nhm hỗ  
24  
trDSP-FW, điu khin và giám sát các DSP và mô đun ht nhân DSP.  
Gm có  
o Dch vcu ni: nghe ngóng các thông báo dch vtqun lý  
dch vvà chuyn tiếp yêu cu nhn được đến đúng qun lý dch  
vcn thiết.  
o Thành phn giám sát hiu năng: thu thp các thông tin hin trng  
ca các DSP và bxlý mng.  
o Công cqun trcác mô đun ti động.  
2.4 TNG KT VÀ BÀN LUN  
Chương 2 nêu nhng gii hn và định hướng thiết kế SCN, phân tích  
các khi chc năng phn cng và phn mm trong mt SC đin hình.  
Chvi 4 định hướng thiết kế đã nêu, gm on-demand, dynamic,  
openness, robustness đã đảm bo hthng SCN scó nhiu đim ưu vit hơn  
các hthng trước, tuy nhiên vic tuân thcác định hướng này là không dễ  
dàng do các rào cn vcông nghvà lp bài toán các nhim vgiám sát là rt  
đa dng và phc tp.  
Trong kiến trúc phn cng ca SC phn 2.3 chưa đề cp đến mt bổ  
sung quan trng và hu dng là khi lưu tr. Vic bsung nhng thiết blưu  
trFlash dung lượng rt ln c1 Gb, 4 Gb, thm chí 16 Gb cho các SC là  
hoàn toàn khthi và trong mc kinh phí chp nhn được mà li mang đến rt  
nhiu li ích cho hthng SCN. Nếu như trong khi xlý xut hin nhiu  
DSP thì ti khi cm biến đã có nhng đề xut sdng hai cm biến hình  
phc vcho nhng ng dng chuyên bit hoc nhng hệ ống kính khác nhau.  
Tuy nhiên nhng thay đổi thun túy vslượng này không nh hưởng  
đến khuôn mu framework khi xây dng phn mm ng dng. Hin nay, kiến  
trúc phn mm đã nêu vi DSP-FW và SC-FW vn đang là khuôn mu khi  
25  
thiết kế các SC. Cùng vi sphát trin ca các vi xlý, các firmware và  
framework mi cũng không ngng được các nhà sn xut đưa ra theo hướng  
đa nhân, đa ng dng và tăng cường hiu năng trên cùng mc tiêu thnăng  
lượng (định lut Moore mrng). Ti thi đim hin nay, kiến trúc mi nht  
là công nghDaVinci cùng vi OS MontaVista do TexasInstrument phát  
trin8. DaVinci Framework mng đến nhiu ci thin cho người lp trình ng  
dng bi khnăng tru tượng hóa thông qua các giao tiếp ng dng API  
[PCW_06].  
8 TMS320DM6443 dùng cho ng dng gii mã video và TMS320DM6446 nhm đến các ng dng chuyn  
mã video.  
26  
CHƯƠNG 3 : KIN TRÚC ĐÁNH ĐỊA CHTDO TRONG  
SCN  
Như là mt tín đồ ca mng IP, vic đánh địa chcác SC da trên di  
địa chIPv4 hay IPv6 điu được nghĩ đến đầu tiên khi tiếp cn vn đề này.  
Nguyên do là sxut hin ca BS trong SCN có thcoi như là gc ca di địa  
chIP trong lp. Bên cnh đó kiến trúc sdng TCP/IP còn cho phép có thể  
tác động trc tiếp đến tng SC thông qua địa chtoàn cc. [TCP_04]  
Hình 7. Cách đánh địa chIP theo vtrí SC  
Hình 7 là mt ví dvvic gán địa chIP cho mng da vào vtrí  
không gian ca nút. Địa chca mi SC được cu thành tta độ (x,y) ca nó  
và coi như là 2 octet thp ca địa chIP.  
SC C(2,3) có địa chlà 10.0.2.3. Như vy có nghĩa là thông tin vtrí  
ca SC đã được mã hóa vào trong địa chIP. Do vy vic phân min con  
trong mng cũng ddàng thông qua vic subneting di địa ch10.0.0.0/8.  
Như trong hình thì A(0,2) và C(2,3) được xếp vào cùng subnet  
10.0.0.0/255.255.252.252. Subnet này ddàng cho vic kim soát các gói tin  
qung bá trong min trên.  
Các giao din mng ca khi truyn thông trong SC đã được định sn  
địa chMAC tnhà sn xut. Kthut này cho phép ánh xqua li gia địa  
chMAC và địa chIP.  
27  
Thot nhìn, kthut này to cm giác là có thddàng đánh địa chỉ  
các nút SC da trên địa chIP và tn dng được nhng ưu đim ca truyn  
thông gói tin có IP header. Tuy nhiên kthut này không hiu qutrong  
SCN.  
Thnht, SCN là hthng ca các SC có quan hkhông gian thc 3D,  
trong khi lưới IP là 2D. do vy khi phng hóa không đảm bo ti mt vtrí  
trong lưới chcó mt SC.  
Thhai, các SC trong SCN không bt buc phi có thiết vcố định.  
Trong trường hp SC dch chuyn gia các vùng thì địa chIP ca nó cũng  
thay đổi theo dn đến khnăng xung đột địa chhoc phi cp nht li địa chỉ  
SC đó cho các SC có liên quan.  
Thba, nếu chn thang chia không tt sdn đến dư tha di địa chỉ  
hoc có quá nhiu SC trong cùng subnet.  
Thtư, hthng SCN là dynamic on-demand do vy mt địa chỉ  
toàn cc trong toàn hthng là không cn thiết trong nhiu trường hp. Vic  
truyn thông gia hai SC tương đối xa nhau là không thường xuyên nên  
không cn chúng phi biết được địa chtoàn cc và subnet ca nhau để làm  
gì.  
Cui cùng, vi mô hình trên, hthng coi như là chcó mt BS qun lý  
10.0.0.0. Vic bsung hay chuyn biến SC thành BS gây nh hưởng đến toàn  
hthng.  
Do vy tôi đề xut gii pháp cho nhim vụ đánh địa chSC trong SCN  
là chn la mt trong hai phương pháp là:  
- Sdng phương pháp cu hình Zeroconf cho các mng quy mô nhvà  
ít biến động.  
- Phương pháp sdng địa chcc bđánh địa chtdo kiến trúc  
AFA. Nn tng ca kthut này là thay vì các địa chtuyt đối và toàn  
28  
cc được cung cp trc tiếp cho ng dng thì squa mt bước trung  
gian là biến đổi thành địa chtdo.  
3.1 ZEROCONF  
Zeroconf được đề xut áp dng nhm tăng tính dsdng cho các thiết  
bmng da trên công nghIP.  
Các sn phm có htrZeroconf hin nay vn còn trong giai đon phát  
trin. Tuy nhiên, có hai li đim ca gii pháp này là có thsdng mã  
ngun mở để phát trin thêm tính năng Zeroconf cho các sn phm hin ti và  
các chip nhúng ngày nay cũng có thbsung thêm chc năng Zeroconf bng  
cách cp nht li firmware.  
Trin khai Zeroconf trong SCN  
Nhìn nhn SC như mt thiết bmng IP thông thường, vic trin khai  
Zeroconf không phi là mt công nghmi mà là mt kthut liên kết ba  
công nghhin có để to nên. Zeroconf bao gm công nghệ đánh địa chliên  
kết cc b, multicast DNS (mDNS) và phát hin dch vthông qua DNS  
[ZERO_01].  
Zeroconf sdng phương pháp đặt địa chliên kết cc bộ để thiết lp  
địa ch9. Tuy nhiên còn có mt ràng buc khác là SCN sdng truyn thông  
ad-hoc như là gii pháp chính để trao đổi thông tin, nên vic gói tin ARP  
chm có phn hi do phi đi qua nhiu hop là có thxy ra. Vì vy gii hn  
slượng SC là dưới 100 là hp lý trong SCN khi sdng gii pháp này.  
9 Theo RFC3927 thì link-local address là: "Cp IP trong khong 169.254.1.0 đến 169.254.254.255. được  
dùng để gán địa chIP cho thiết btrong mng IP mà không có mt phương thc gán nào được sdng trước  
đó, ví dnhư DHCP server. Sau khi chn ngu nhiên mt địa ch, mt gói tin ARP vi IP đó sẽ được truyn  
đi trong mng để kim tra xem nó đã tn ti chưa. Nếu không có phn hi thì IP đó được gán cho thiết b,  
bng không mt IP khác được la chn và lp li quá trình gi ARP".  
Cũng theo RFC 3927 thì Không gian địa chnày dùng tt cho các mng có slượng đến 100, Khi quy mô lên  
đến 1000 thiết bthì phương thc này vn làm vic tt. Nguyên nhân là do nếu trong mng có đến 1000 thiết  
bthì máy ca chúng ta vn có 98% cơ hi chn được địa chtrng trong ln đầu tiên, và có đến 99,96% cơ  
hi cho ln thhai. Và xác sut khnăng chn 10 ln mà không tìm được địa chlà 1 trong 1017.  
29  
Zeroconf sdng mDNS thay thế cho DNS khi dch vnày không tn  
ti trong mng10. Để phân bit các tên min cc bso vi các tên min đã tn  
ti khác, Zeroconf cung cp mt tên min cp cao gicó tên là .local11. Quy  
tc đặt tên đề nghlà chn mt tên sao cho đó có thlà mã tng hp hoc gi  
nhớ đến chc năng ca các SC đó trong mng (ví dtên nhim vgiám sát có  
QoS cao nht trong ti SC đó hoc góc hướng, shop truyn đến BS).  
Cơ chế tìm kiếm các tên trong nhóm .local luôn là multicast. Các SC có  
thchn cơ chế multicast để truy vn trc tiếp đến các thiết bcó tên tương  
ng. Các thiết bgiao tiếp ngang hàng vi nhau và đim đặc bit là vn có thể  
truy cp đến mt thiết bda trên tên đã đặt ngm định cho nó trước đó12.  
Hgiao thc DNS có định nghĩa mt sdng câu truy vn để dành  
cung cp thông tin cho các dch vchy trên đó có tên gi là SRV. Vic bổ  
sung thông tin này cho phép chúng ta tìm kiếm nhanh vcác dch vhin có  
trên mng.  
Ví dthông tin vdch vweb có dng như sau  
_http._tcp.example.com thay vì sdng mt tên gicho dch vnày như là  
www.example.com. Phn _tcp trong tên chra đó là dch vnày chy trên giao  
thc TCP, không phi UDP. Vic thêm giao thc vn chuyn vào tên giúp  
cho chúng ta xác định được lưu lượng yêu cu và và các chính sách vcân  
bng ti thích hp.  
10 Các thiết bcó htrmDNS sliên lc vi nhau thông qua tên tham chiếu ca chúng. Vcơ bn, trin khai  
mDNS ging như cơ chế thiết lp địa chliên kết cc b, đầu tiên mDNS schn mt tên và truy vn trong  
mng cho đến khi không còn sxung đột thì ly tên này làm tên thiết b.  
11 Ging như giá trị địa ch169.254. là các địa chcc bvà không phi là địa chduy nht, tên min thuc  
min .local cũng chmang ý nghĩa cc b. Đim thun li ca các tên min này là không cn phi có host  
đứng ra phân phi. Tuy nhiên, cũng chính vì điu này mà mt SC không có quyn chiếm gimt tên nào tùy  
thích và không cho SC khác sdng nó, nhưng nó cũng bao gm mt vài quy tc cho phép các thiết bphát  
hin ra sxung đột khi mà có hai thiết btrùng tên ti cùng mt thi đim.  
12 Bt ctruy vn nào kết thúc bng .local đều gi đến địa ch224.0.0.251 là địa chIPv4 dành riêng cho  
mDNS. Các yêu cu được gi đến địa chnày và nếu thiết bnào trùng tên vi tên yêu cu thì strli thông  
tin phn hi cho phía gi.Các truy vn mDNS gm có ba loi là: mt câu truy vn có mt câu trli, mt câu  
truy vn có nhiu câu trli và câu truy vn liên tc.  
30  
Tóm li, Zeroconf cung cp cho các thiết bphn cng và phn mm  
các chc năng sau:  
- Chc chn có được mt địa chIP để liên lc trong mng IP.  
- Khnăng phát hin các dch vtn ti trong mng.  
- Qung bá rng rãi dch vhin có ca thiết bvi các thiết bkhác.  
Zeroconf không yêu cu người lp trình hay các nhà sn xut phn  
cng phi tuân theo mt chun các giao thc định trước hay là sdng các  
kiu dliu định trước nào. Do Zeroconf là mt giao thc mc tng quát,  
cung cp cơ scho các ng dng da trên mng IP hot động, nên khi áp  
dng cách đánh địa chnày trong SCN thì các vn đề có liên quan như đồng  
b, định tuyến, an ninh ... có tháp dng các thut toán và ng dng tương tự  
như ca môi trường PC.  
3.2 KIN TRÚC ĐÁNH ĐỊA CHTDO AFA  
Trong nghiên cu và công nghip, người ta đã phát trin nhiu lp hệ  
thng sdng cách đặt tên theo thuc tính. Các kiu đặt tên này thường là để  
phc vụ định tuyến end-to-end, nên không hiu quvà không tuân thvi  
định hướng thiết kế SCN. Do vy kthut AFA13 được đề xut sdng cho  
nhng hthng phân tán như SCN.  
Hình 8. Mô hình hthng hướng skin [CG_06]  
13 An Address Free Naming Architecture  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 117 trang yennguyen 28/04/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu mạng camera thông minh phục vụ giám sát an ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_mang_camera_thong_minh_phuc_vu_giam_sat.pdf