Luận văn Nghiên cứu phát triển hệ thống dịch vụ dựa trên vị trí địa lý và thử nghiệm

LỜI CẢM ƠN  
Trưc tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đặng Văn Đức, Vin Công  
nghthông tin, Vin Khoa hc và Công nghVit Nam, người đã định hưng và  
tn tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong sut quá trình thc hin luận văn tốt  
nghip.  
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Công nghThông tin,  
trường Đại hc Công nghệ, Đại hc Quc gia Hà Ni, những người đã tn tình  
truyền đạt các kiến thức, quan tâm, động viên trong sut thi gian tôi hc tp và  
nghiên cu tại Trường.  
Nhân đây cho phép tôi gi li cảm ơn tới nhóm các bn hc cùng lp  
K14T1, lp chuyên ngành Hthng thông tin, các bạn đồng nghiệp đã thường  
xuyên quan tâm, giúp đỡ, chia skinh nghim, cung cp các tài liu hu ích  
trong thi gian tôi hc tp, nghiên cu tại Trường cũng như trong trong quá trình  
thc hin luận văn tt nghip va qua.  
Cui cùng tôi xin by tsbiết ơn sâu sắc đến cha m, những người thân  
trong gia đình đã luôn ở bên tôi, động viên, chia svà dành cho tôi nhng gì tt  
đẹp nht trong sut thi gian tôi hc cao hc cũng như trong thời gian tôi thc  
hin luận văn tt nghip này.  
Hà Nội, tháng 12 năm 2009  
Phm Ngọc Hưng  
- ii -  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan bn luận văn “Nghiên cu phát trin hthng dch vụ  
da trên vị trí địa lý và thnghim” là công trình nghiên cu của tôi dưới sự  
hướng dn khoa hc của PGS.TS. Đặng Văn Đức, tham kho các ngun tài liu  
đã được chrõ trong trích dn và danh mc tài liu tham kho. Các ni dung  
công bvà kết qutrình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được  
ai công btrong bt ccông trình nào.  
Hà Nội, tháng 12 năm 2009  
Phm Ngọc Hưng  
- iii -  
MỤC LỤC  
LI CẢM ƠN........................................................................................... i  
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................ii  
MC LC ..............................................................................................iii  
DANH MC CÁC TVIT TT VÀ THUT NG........................... vi  
DANH SÁCH BNG BIU ..................................................................vii  
DANH MC CÁC HÌNH V...............................................................viii  
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1  
Chương 1: TỔNG QUAN VLBS .......................................................... 3  
1.1. Gii thiu chung vLBS ........................................................... 3  
1.2. Các thành phn ca LBS............................................................ 5  
1.3. Các kiu dch vLBS ................................................................ 6  
1.4. Xlý các yêu cu ca LBS........................................................ 6  
1.5. Các thiết bị di động.................................................................... 8  
1.5.1. Các loi thiết b...................................................................... 8  
1.5.2. Các hn chế ca thiết b......................................................... 9  
1.6. Mạng thông tin di động không dây .......................................... 10  
1.6.1. Mng không dây din rng .................................................. 10  
1.6.2. Mng không dây cc b....................................................... 11  
1.6.3. Mng không dây cá nhân ..................................................... 12  
1.7. Hthống định v...................................................................... 14  
1.7.1. Gii thiu chung .................................................................. 14  
1.7.2. Hthống định vtoàn cu GPS ............................................ 16  
1.8. Các mô hình dch vLBS........................................................ 21  
1.9. Gii thiu mt số ứng dng da trên LBS................................ 22  
Chương 2: ỨNG DNG LOGIC MTRONG TÌM ĐƯỜNG............... 24  
2.1. Gii thiu Logic m................................................................. 24  
2.1.1. Nhc li vtp hợp kinh điển............................................... 25  
- iv -  
2.1.2. Khái nim chung vtp m................................................. 25  
2.1.3. Các phép toán trên tp m................................................... 27  
2.2. Các thut toán tìm đường......................................................... 27  
2.3. ng dng logic mtrong bài toán tìm đường .......................... 36  
Chương 3: THIẾT KDCH VLBS................................................... 38  
3.1. Mc tiêu thiết kế...................................................................... 38  
3.2. Các mô hình dch vthiết kế.................................................... 38  
3.2.1. Mô hình trin khai trên nn dch vweb.............................. 38  
3.2.2. Mô hình trin khai da trên dch vSMS ............................ 40  
3.2.3. Mô hình kết hp dch vweb và SMS ................................. 42  
3.3. Dch vtìm đường đi trong thành phố ..................................... 44  
3.3.1. Mc tiêu............................................................................... 44  
3.3.2. Kiến trúc tng quan ca hthng......................................... 44  
3.3.3. Phn cng hthng.............................................................. 46  
3.3.4. Cơ sở htng mng truyn thông......................................... 46  
3.3.5. Định v................................................................................. 47  
3.3.6. Cơ sở dliu GIS ................................................................ 47  
3.3.7. Các kiu dch vvà cách khai thác ...................................... 47  
3.3.8. Vấn đề cp nht tình trng hthng giao thông ................... 53  
Chương 4: CÀI ĐẶT THNGHIM.................................................... 54  
4.1. La chn mô hình cài đặt......................................................... 54  
4.1.1. Mô hình dch v................................................................... 54  
4.1.2. Phn cng............................................................................ 55  
4.2. La chn công ngh................................................................. 55  
4.2.1. Xlý dliu bản đồ sbng MapInfo................................. 55  
4.2.2. Công clp trình ................................................................. 57  
4.2.3. Cài đặt ng dng desktop và web vi MapXtreme............... 58  
4.2.4. Giao tiếp GSM Modem bng tp lnh AT............................ 60  
4.3. Định dng gói tin SMS sdụng để giao tiếp trong hthng .... 64  
4.3.1. Máy khách cài đặt phn mm............................................... 64  
- v -  
4.3.2. Máy khách chsdng tin nhn SMS.................................. 66  
4.4. Xlý tìm đường ti máy ch................................................... 68  
4.4.1. Thut toán tìm đường........................................................... 69  
4.4.2. Xlý phn dliu “mờ” trong đồ th................................... 70  
4.4.3. Xlý kết qutrli máy khách ........................................... 70  
4.5. Giao din ca hthng ............................................................ 71  
4.5.1. Giao din phía máy ch....................................................... 71  
4.5.2. Giao din phía máy khách.................................................... 72  
KT LUN............................................................................................ 77  
TÀI LIU THAM KHO...................................................................... 79  
- vi -  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ  
CSDL  
GIS  
Cơ sở dliu  
Hthống thông tin địa lý (Geographic Information Systems)  
Hthống định vtoàn cu (Global Positioning System)  
Dch vvô tuyến gói chung (General Packet Radio Service)  
Hthống thông tin di động toàn cu (Global System for Mobile  
Communications)  
GPS  
GPRS  
GSM  
LBS  
Dch vda trên vị trí địa lý (Location-based Service)  
WLAN Mng không dây cc b(Wireless Local Area Networks)  
WPAN Mng không dây cá nhân (Wireless Personal Area Networks)  
WWAN Mng không dây din rng (Wireless Wide Area Network)  
SMS Dch vtin nhn ngn (Short Message Services)  
- vii -  
DANH SÁCH BẢNG BIỂU  
Bng 1.1: Đặc điểm và skhác nhau gia các công nghmng không dây ..... 13  
Bng 4.1: Tp lnh AT xlý tin nhn (SMS), chế độ văn PDU....................... 60  
Bng 4.2: Tp lệnh AT điều khin cuc gi..................................................... 61  
Bng 4.3: Tp lệnh AT điều khin Card........................................................... 61  
Bng 4.4: Tp lệnh AT điều khiển máy điện thoi........................................... 61  
Bng 4.5: Tp lnh AT xlý tin nhn (SMS), chế độ văn bn......................... 62  
- viii -  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ  
Hình 1.1: LBS là phn giao ca các công ngh.................................................. 4  
Hình 1.2: Các thành phần cơ bản ca LBS ........................................................ 5  
Hình 1.3: Lung thông tin gia các thành phn ca LBS................................... 7  
Hình 1.4: Hình nh minh ha các thiết bị di động dùng trong LBS.................... 9  
Hình 1.5: Phân loi mạng không dây di động .................................................. 10  
Hình 1.6: Mng không dây din rng (WWAN).............................................. 11  
Hình 1.7: Mng không dây cc b(WLAN).................................................... 12  
Hình 1.8: Mng không dây cá nhân (WPAN) .................................................. 13  
Hình 1.9: Định vda trên mng truyn thông................................................. 14  
Hình 1.10: Định vda trên thiết bị đầu cui................................................... 15  
Hình 1.11: Các phn ca hthng GPS [6] ..................................................... 18  
Hình 1.12: Quỹ đạo các vtinh ca hthng GPS [6]..................................... 19  
Hình 1.13: Minh hodch vdẫn đường ......................................................... 22  
Hình 1.14: Minh hodch vqun lý, theo dõi và giám sát ............................. 23  
Hình 2.1: Minh hophép toán hp trên tp m............................................... 27  
Hình 2.2: Minh hophép toán giao trên tp m............................................... 27  
Hình 2.3: Đồ thmG minh hothut toán FSA............................................. 36  
Hình 2.4: Các đường đi mờ ngn nht của đồ thmG................................... 37  
Hình 3.1: Mô hình dch vLBS trên nn Web................................................. 39  
Hình 3.2: Mô hình dch vLBS trên dch vtin nhn SMS............................. 41  
Hình 3.3: Mô hình dch vLBS trên nn Web và SMS ................................... 43  
Hình 3.4: Kiến trúc tng quan hthng cung cp dch vtìm đường .............. 45  
Hình 3.5: Minh hogiao din htrGPS, hin thbản đồ s.......................... 48  
Hình 3.6: Minh hogiao din chsdng tin nhn SMS................................. 50  
Hình 3.7: Sơ đồ tng quát hthng dch vtìm đường.................................... 52  
Hình 4.1: Giao tiếp ca hthng LBS thnghim .......................................... 54  
Hình 4.2: Giao din son tho bản đồ MapInfo Professional 9.0 ..................... 56  
Hình 4.3: Giao din Microsoft Visual Studio 2008.......................................... 58  
- ix -  
Hình 4.4: Giao din MS Studio 2008 vi stích hp ca MapXtreme 2008 ... 59  
Hình 4.5: Hin thdliu bản đồ bng MapXtreme 2008 ............................... 59  
Hình 4.6: Định dng gói tin yêu cu 1 ............................................................. 65  
Hình 4.7: Định dng gói tin kết qu1.............................................................. 66  
Hình 4.8: Định dng gói tin yêu cu 2 ............................................................. 66  
Hình 4.9: Định dng gói tin kết qu2.............................................................. 68  
Hình 4.10: Giao din phn mm phía máy ch................................................ 72  
Hình 4.11: Giao din phn mm phía máy khách (mi khởi động).................. 73  
Hình 4.12: Giao din phn mm phía máy khách (menu chính)....................... 74  
Hình 4.13: Giao din phn mm phía máy khách (tìm đường)......................... 76  
MỞ ĐẦU  
Ngày nay, khi ra ngoài đường, đến công s, ti các trung tâm gii trí,...  
hầu như ở đâu ta cũng đều có thbt gp sxut hin của điện thoi, các thiết bị  
liên lạc di động. Sự ra đời ca các thế hệ điện thoi, các thiết bị di động thông  
minh, có khả năng kết ni internet, khai thác dch vụ định vtoàn cầu đã làm cho  
các ng dng trên chúng ngày càng trở lên phong phú, đa dạng, đặc bit là các  
ng dng dch vda trên vị trí địa lý như các hệ thng dẫn đường, htrlái tự  
động sdng trong máy bay, ô tô; bản đồ kèm theo chức năng tìm đường dành  
cho điện thoại di động có đnh vtoàn cu... Mặc dù đã có nhiu sn phm phn  
mm, dch vda trên vị trí địa lý được trin khai khá hiu quả nhưng những  
sn phm, dch vụ mang đặc thù riêng, phù hp với điều kin kinh tế, xã hi  
hin ti ca Vit Nam thì vn còn rt thiếu. Vic nghiên cu, xây dng và trin  
khai các dch vnày cho phù hp với điu kin thc tế ca Vit Nam là rt cn  
thiết. Sn phm mang li sgóp phần cho ra đời các phn mm, các dch vthc  
shu ích, phù hợp và đáp ứng tối đa nhu cầu trong nưc.  
Xut phát tnhng vấn đề nêu trên, đề tài “Nghiên cu phát trin hệ  
thng dch vda trên vị trí địa lý và thnghim” nhm mc tiêu tiếp cn,  
nghiên cứu các đặc điểm, ng dụng, cơ sở htng, các mô hình trin khai dch  
vda trên vị trí địa lý; tìm hiu bài toán trin khai hthng cung cp dch vụ  
chỉ đường cho các thiết bị di động (như điện thoại có định vi toàn cu); trên cơ  
sở đó xây dựng dch vtìm đường ng dng thnghiệm cho điện thoại di động  
có tính đến các yếu tố thường xuyên thay đổi đồng thi lại có tác động lớn đến  
chất lượng đường đi tìm được đó là sự tắc đường, úng lt cc b,... ng dng  
logic mvào gii bài toán tìm đường đi “tốt nht” khai thác các yếu tố tác động  
nêu trên. Vic trin khai thành công dch vnày scó ý nghĩa rất ln trong quá  
trình tìm li gii cho bài toán tắc đường, úng lt cc btrong các thành phln  
đang xuất hin ngày mt nhiu và có ảnh hưởng rt nhiu tới đời sng xã hi  
hin nay đồng thi cũng là cơ sở để phát trin các dch vkhác da trên vtrí  
địa lý, đáp ứng các yêu cầu trong điều kin cthca Vit Nam.  
Luận văn được trình bày thành 3 phn bao gm: phn mở đầu, phn ni  
dung và phn kết lun:  
Phn mở đầu: gii thiu khái quát về đề tài, mc tiêu, ý nghĩa khoa học  
và xã hi mng li thông qua vic gii quyết các vấn đề được nêu trong đề tài.  
- 2 -  
Phn ni dung: được chia thành 4 chương:  
Chương 1: Tng quan vLBS  
Gii thiu tng quan vLBS, trình bày các định nghĩa về LBS, nêu ra các  
thành phn chính ca LBS, mô thoạt động, các xlý yêu cu dch vca LBS  
và đi vào phân tích đặc đim, vai trò mt sthành phn chính ca LBS.  
Chương 2: ng dng logic mtrong tìm đường  
Gii thiu vtng quan vlogic m, mt skhái nim vlogic m, các  
thut toán tìm đường và ng dng logic mtrong bài toán tìm đường.  
Chương 3: Thiết kế dch vLBS  
Gii thiu tng quan mt smô hình dch vụ LBS, phân tích đặc điểm, ưu  
và nhược đim ca mi mô hình. La chn và trin khai thiết kế dch vLBS  
tìm đường đi trong thành phố.  
Chương 4: Cài đặt thnghim  
Trình bày các nội dung cài đặt thnghim dch vLBS tìm đường đi  
trong ni thành thành phHà Ni. La chn mô hình, kiu dch v, công nghệ  
áp dng và kết qu.  
Phn kết lun: trình bày tóm tt kết quả đạt được của đề tài cũng như  
hướng phát trin để sn phm của đề tài thc strlên hu ích và áp dng tt  
vào thc tin.  
- 3 -  
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LBS  
Gii thiu tng quan vLBS, trình bày các định nghĩa về LBS, nêu ra các  
thành phn chính ca LBS, mô thoạt động, các xlý yêu cu dch vca LBS  
và đi vào phân tích đặc điểm, vai trò mt sthành phn chính ca LBS.  
1.1. Gii thiu chung vLBS  
LBS viết tt ca Location-based Service (dch vda trên vị trí đa lý) là  
dch vụ được to ra tskết hp ca công nghGPS (Global Positioning  
System – Hthống định vtoàn cu), công nghtruyn thông không dây, công  
nghGIS (Geographic Information Systems - Hthống thông tin địa lý) và  
công nghInternet.  
Điện thoại di động và Internet đã to nên cuc cách mng trong lĩnh vực  
truyền thông và có tác động đến lớn đến đời sng xã hội, làm thay đổi li sng  
ca nhiều người. Việc gia tăng về số lượng điện thoại di động, điện thoi thông  
minh, các thiết btrgiúp cá nhân kthut s(PDA- Personal Digital  
Assistants),... cho phép chúng ta có thtruy cp Internet bt cứ đâu, ở bt cứ  
thời đim nào mong mun. TInternet, ta có thnhận được mi thông tin mà ta  
cn (tin tc skin, thông tin mua sm, dbáo thi tiết, vtrí các nhà hàng –  
khách sn – bnh vin,...). Vi các htrtInternet, mạng di động, thiết bị định  
vtoàn cu, bản đồ sta có thddàng tìm ra được mt nhà hàng, hay siêu thị  
gn nht. Các nhu cầu tương tự như vậy ngày nay dễ dàng được đáp ứng nhờ  
vào mt loi dch vmi, dch vda trên vị trí địa lý – LBS. Có nhiu cách  
định nghĩa về LBS như:  
LBS là dch vthông tin có thtruy cp bng các thiết bị di động thông  
qua môi trường mạng di động và mang li các li ích nhvào skhai thác vtrí  
ca thiết bị di động (theo Virrantaus et al. 2001).  
Định nghĩa tương tự thhai về LBS được đưa ra bởi Open Geospatial  
Consortium (OGC, 2005), mt tchc tiêu chun quc tế:  
LBS - Mt dch vIP không dây sdng các thông tin địa lý để phc vụ  
cho người dùng di động. Mi ng dng dch vụ đều khai thác vtrí ca các thiết  
bị di động đầu cui.  
- 4 -  
Từ các định nghĩa này cho thy, LBS là phn giao gia ba nhóm công  
nghlà các công nghthông tin và truyn thông hiện đại như các hthng  
truyền thông di động, thiết bị di động cm tay vi Internet và các hthng thông  
tin địa lý (GIS)/cơ sở dliu (CSDL) không gian.  
Các thiết bị  
di động  
GIS/CSDL  
không gian  
Internet  
Hình 1.1: LBS là phn giao ca các công nghệ  
Hình 1.1 cho thy LBS chính là phn giao ca các công ngh, bên cnh  
đó, nó cho thấy shình thành các hthng thông tin tích hp:  
Hthống “Web GIS” được hình thành tvic tích hp Internet vi  
GIS/CSDL không gian.  
Hthống “GIS di động” được hình thành tvic tích hp GIS/CSDL  
không gian vi Các thiết bị di động.  
Hthống “Internet di động” được hình thành tvic tích hp Internet vi  
Các thiết bị di động.  
Còn dch vụ LBS được hình thành tvic tích hp ba loi công nghệ  
Internet, GIS/CSDL không gian và Các thiết bị di động.  
Luận văn tập trung nghiên cu vLBS, các thành phn, các mô hình trin  
khai ca LBS, trên cơ sở đó thiết kế dch vLBS ng dng logic mtrong thut  
toán tìm đường để trin khai thnghim dch vtìm đường trên điện thoi di  
động. Phn tiếp theo gii thiu vcác thành ca LBS.  
- 5 -  
1.2. Các thành phn ca LBS  
Theo [9], LBS bao gm các thành phn chính sau (thhin trên hình 1.2):  
Các thiết bị di động: Là các công cụ để người dùng yêu cu và truy cp  
các thông tin mong mun. Kết qutrvcó thlà li nói, tranh nh hay văn  
bn... Các thiết bcó thể là điện thoại di động, thiết bhtrcá nhân kthut số  
(PDA), máy tính xách tay, thm chí là thiết bdẫn đường trên ô tô...  
Mng truyn thông: thành phn thhai là mng truyn thông vi vai trò  
truyn các dliệu người dùng, các yêu cu dch vtcác thiết bị di động đầu  
cuối đến các nhà cung cp dch vụ và sau đó tải các thông tin về phía người  
dùng.  
Hthng định v: Để dch vcó thhoạt động được, cn thiết phi xác  
định được vtrí của người dùng. Vtrí của người có thể được xác định bng thiết  
bị định vi toàn cu (GPS) hay thông qua mng truyn thông. Thm chí còn có  
thể xác định nhvào các du hiu hoạt động, các tín hiu sóng radio. Nếu vtrí  
không thể xác định mt cách tự động thông qua mng hay các thiết bị đnh vthì  
người sdng có thcp nht bng tay và tcung cp cho hthng.  
Hình 1.2: Các thành phần cơ bản ca LBS  
Thiết bị di động (người dùng)  
Hthống định vị  
Mng truyn thông  
Các nhà cung cp dch vvà ni dung  
- 6 -  
Các nhà cung cp dch vng dng: Các nhà cung cp dch có thể  
cung cp các dch vụ khác nhau cho ngưi dùng và có trách nhim xlý các yêu  
cu dch vcủa người dùng. Các dch vcung cp có thlà tính toán vtrí, tìm  
đường đi, tìm các trang vàng (yellow pages) theo các khía cnh vvtrí hoc  
tìm kiếm các thông tin xác đnh của các đối tượng mà người dùng quan tâm...  
Nhà cung cp dliu và ni dung: Nhà cung cp dch vụ thường không  
lưu trữ và bo quản các thông tin mà người dùng quan tâm. Các dliu và ni  
dung liên quan như bản đồ, dliu về giao thông ... đều được lưu trữ ti các  
công ty, các cơ quan có thẩm quyn.  
1.3. Các kiu dch vLBS  
Có hai kiu dch vụ là Push (đẩy) và Pull (kéo) được phân bit da vào  
đặc điểm là thông tin được cung cấp có tương tác với người dùng hay không  
[9][6]:  
Dch vkiu Pull: cung cp thông tin theo các yêu cu trc tiếp ca  
người dùng. Kiu dch vụ này tương tự như khi người dùng duyt mt trang web  
trên Internet bng cách gõ địa chtrang web vào thanh địa chca trình duyt và  
yêu cu m. Hơn nữa, các dch vkiu Pull có thchia thành các dch vchc  
năng (functional services) kiểu như gọi xe taxi hay xe cứu thương chỉ bng mt  
động tác nhn nút trên thiết bcác dch vthông tin (information services)  
giống như việc tìm kiếm mt nhà hàng, hay quan bia gn nht vy.  
Dch vkiu Push: cung cp thông tin theo yêu cu trc tiếp hoc không  
trc tiếp của người dùng. Dch vhoạt đng theo các skin. Các skin có thể  
xut hiện khi đi vào một vùng xác định hay theo thi gian. Ví dụ như các thông  
tin qung cáo tự động được gửi đến cho người dùng khi họ đi vào khu phố buôn  
bán, có nhiu nhà hàng, siêu thhay thông tin cnh báo vthi tiết khi có sự  
thay đổi.  
1.4. Xlý các yêu cu ca LBS  
Mục 1.2 đã gii thiu các thành phn ca LBS bao gm: các thiết bdi  
động, mng truyn thông, internet, hthống định v, các nhà cung cp dch vụ  
và ni dung. Vy các thành phn này có mi quan hệ và tương tác với nhau thế  
nào trong dch vLBS?  
Gisử người dùng khai thác dch vụ LBS để tìm kiếm mt nhà hàng gn  
nhất. Thông tin mà người dùng cần là đường đi đến nhà hàng. Khi đó người  
- 7 -  
dùng có thsdng thiết bị di động mà hcó (ví dụ như một Smart Phone hay  
mt PDA), khởi động chức năng cần thiết để gi yêu cu. Lung thông tin yêu  
cu của người dùng cũng như các trả lời đưc thhin trên hình 1.3:  
Internet  
Hthng  
định vị  
Mng truyn  
Các dch v:  
- Tìm nhà hàng  
- Dẫn đường xe  
- Tìm bn  
thông  
Nhà cung cp dữ  
liu/ni dung  
- Bàn đồ  
Thiết b/  
ngưi dùng  
- Trgiúp khách  
du lch  
...  
Công ty X  
Hình 1.3: Lung thông tin gia các thành phn ca LBS  
Sau khi chức năng được kích hot, vtrí ca thiết bị di động (cũng chính  
là vtrí của người dùng) được xác định và cung cp bi dch vụ định v. Vtrí  
này có thể được xác định nhvào dch vGPS hoc mt dch vụ định vbi  
mng truyn thông. Tiếp theo đó, thiết bị di động của người dùng sgi các  
thông tin yêu cu bao gồm đối tượng cn tìm kiếm và vtrí hin ti thông qua  
mt mng truyền thông được gi gateway.  
Gateway có nhim vtruyn tải các thông điệp gia mng truyn thông di  
động và internet. Các thông điệp có thể được truyn ti thông qua mt vài máy  
chủ ứng dụng để đến mt máy chủ xác định đồng thời lưu giữ li các thông tin  
vyêu cu và vtrí của người dùng.  
Máy chủ ứng dng sẽ đọc yêu cu và kích hot dch vphù hợp để đáp  
ng yêu cu (trong ví dnày, mt dch vtìm kiếm không gian sẽ được kích  
hot).  
Tiếp theo, dch vtìm kiếm sẽ phân tích thông điệp thêm ln na và quyết  
định thông tin gì cần được bổ sung vào điều kin tìm kiếm và vtrí của người  
gi yêu cu. Trong tình hung này, dch vstìm kiếm các thông tin cn thiết  
vnhà hàng tcác trang vàng ca mt khu vc cthvà yêu cu nhà cung cp  
dliu vcác thông tin cn thiết.  
Tiếp theo dch vstìm các tuyến đường dẫn đến nhà hàng cn tìm tha  
mãn yêu cu tìm kiếm và đánh dấu li.  
- 8 -  
Sau khi đã có được các thông tin cn thiết, dch vshoạt động trên bộ  
đệm không gian để tìm đường đi đến các nhà hàng. Sau khi tính toán và lit kê  
ra được danh sách các nhà hàng gn nht, dch vsgi lại cho người dùng kết  
quthông qua mng internet, gateway, qua mạng thông tin di động đến vi thiết  
bị di động của người dùng.  
Kết qutìm kiếm có thể được gi về cho người dùng dưới dạng văn bản  
(một danh sách các nhà hàng được sp xếp theo thtkhong cách) hoc vẽ  
trên bản đồ. Tiếp theo đó, người dùng có thyêu cu thêm các thông tin chi tiết  
vnhà hàng hquan tâm (slàm kích hot các dch vkhác). Cui cùng họ  
chn mt nhà hàng cthvà tiếp tc yêu cu chỉ đường đi đến nhà hàng.  
1.5. Các thiết bị di động  
1.5.1. Các loi thiết bị  
Thiết bị di động là phương tiện để người sdụng LBS đưa ra yêu cầu, thu  
thp thông tin và khai thác các dch vụ LBS, đáp ứng nhu cu của người dùng.  
LBS mang li nhiu tin ích ln bi sphong phú ca các dch vụ được cung  
cp và bi chính strợ giúp đắc lc ca rt nhiu loi thiết bto nên. Các thiết  
bảnh hưởng ln ti chất lượng các dch vLBS mang li. Dựa vào các đặc  
điểm, mc tiêu thiết kế và khả năng ứng dng, các thiết bị di động sdng cho  
LBS có thể được chia thành hai loi thiết blà các thiết bị đơn mục đích và các  
thiết bị đa mục đích.  
Các thiết bị đơn mục đích: là các thiết bị được thiết kế nhằm đáp ứng  
mt nhu cu hay ng dng cthể nào đó, ví dụ như hộp chỉ đường trên ô tô, hp  
chdn hay trgiúp từ xa trong trường hp khn cấp dành cho người già hoc  
người khuyết tt. Trong số đó có những thiết bchthc hin nhim vgi dch  
vụ hay đội cu h. Có nhng thiết bcao cp hơn, đóng vai trò như một người  
canh gác, người soát vé trên các cây cu hay tòa nhà.  
Các thiết bị đa mục đích: là các thiết bị được thiết kế để có thsdng  
cho nhiu mục đích khác nhau tùy thuc nhu cu của người sdng. Các thiết bị  
này có thlà các điện thoại di động thông thường (Mobile phones), các loại điện  
thoi thông minh (Smart Phones), các thiết btrgiúp cá nhân kthut số  
(PDA), máy tính xách tay (Laptops) hay máy tính bng (Tablet PC).  
- 9 -  
Hình 1.4: Hình nh minh ha các thiết bị di động dùng trong LBS  
1.5.2. Các hn chế ca thiết bị  
Quan sát trli các loi thiết bị đã được gii thiu, rõ ràng là các thiết bị  
đơn mục đích do được thiết kế cho mục đích sử dụng xác định nên không có  
hoc hầu như không thể chuyển đổi chức năng, tính linh hoạt kém. Các thiết bị  
đa mục đích có tính linh hoạt cao và có khả năng sử dng cho nhiu loi dch vụ  
khác nhau trên cùng thiết b. Tuy nhiên các thiết bloi này cũng có nhiều mt  
hn chế ảnh hưởng đến vic thiết kế và trin khai các dch vụ như:  
Hu hết các thiết bị này đều có khả năng tính toán và tài nguyên hạn chế,  
do vy rất khó khăn để thc hin các tính toán, tìm kiếm không gian, tìm đường  
và thhin các bản đồ ứng dng trong các loi dch vụ liên quan đến bản đồ di  
động, chdn, tìm đường, tìm địa chỉ xác định. Chính vì các hn chế đó nên  
thông thường các tính toán tìm kiếm và xlý phc tạp được thc hin trên các  
máy chvà gi kết qutrlại cho người dùng. Các thiết bchyếu thc hin  
vai trò cung cp yêu cu, các sliu vvtrí và hin thkết qudo máy chgi  
li.  
Ngoài ra, các thiết bnày còn có các gii hạn khác như dung lượng ngun  
pin thp, kích thước màn hình nhvà chu ảnh hưởng nhiu của môi trường (có  
nhng màn hình srt khó quan sát khi bị ảnh hưởng ca ánh sáng mt tri,...).  
Trong vấn đề gi/nhn dliu thì vn thiếu băng tần rộng để truy cp vào các  
mng truyn thông, tốc độ thp.  
- 10 -  
1.6. Mạng thông tin di động không dây  
Như đã được gii thiu phần trước, mng truyn thông nói chung và  
mạng di động không dây (Wireless Mobile Networks) nói riêng thc hin nhim  
vtruyn ti các dliệu người dùng, các yêu cu dch vụ, các thông điệp tcác  
thiết bị đầu cui ti các nhà cung cp dch vvà truyn tải các thông tin ngược  
trlại cho người dùng. Mạng di động không dây còn có thcó nhim vthhai  
là xác định vtrí của người dùng. Các mạng di đng hin nay có thể được phân  
loi theo hai cách. Thnht, mạng được phân loi da trên phm vi ca mng  
bao gm mục đích sử dng và gii hn vphm vi phsóng. Thhai, mng  
được phân loi da trên công nghmạng, theo đó, có mạng bao gm một lượng  
lớn các cơ sở htng là các nút mạng không di động và các khách hàng di động  
chtruy cp vào các nút và các khách hàng thuc mng “Ad-Hoc”, bn thân họ  
cũng chính là các nút mng.  
Cách phân loi da vào yếu tvphm vi bao phchia mng thành các  
loi mng: Mng không dây din rng (Wireless Wide Area Networks-  
WWAN), ví dụ như mạng GSM và UMTS, mng không dây cc b(Wireless  
Local Area Networks –WLAN), ví dụ như mạng IEEE 802.11 và mng không  
dây cá nhân (Wireless Personal Area Networks - WPAN), ví dụ như mạng  
Bluetooth. Hình 1.5 thsphân loi mng không dây di động theo các tiêu chí  
vphm vi và công nghsdng [9].  
Hình 1.5: Phân loi mng không dây di động  
1.6.1. Mng không dây din rng  
Mng không dây din rng (WWAN) [9], minh họa như ở hình 1.6, có  
các tế bào mng (cells) bao phtrong phm vi vài trăm mét đến 35Km. Mng sử  
dng gii tn sbkim soát và phải được cp phép. Thế hthnht ca mng  
(analogue G1) phc vcho giao tiếp âm thanh nên dliu chỉ được truyn vi  
- 11 -  
tốc độ rt thp (4.8 kbps). Hthng mạng di động toàn cu (Global System for  
Mobile - GSM) và General Packet Radio Service (GPRS) thuc thế hthhai  
(digital G2). Thế hmng này có thtruyn ti dliu vi tốc độ cao hơn  
(GSM: 9.6 –14kbps; GPRS: 20-115kbps). Tuy nhiên, các tốc độ này vẫn chưa  
đáp ứng được yêu cu vtốc độ đtruyn ti các dliệu đa phương tiện. Để đáp  
ng nhu cu ca các ng dụng đa phương tiện, thế hmng thứ 3 đã được xây  
dng . Châu Âu, hthống băng thông rộng này được gi là UMTS (Universal  
Mobile Telecommunication System) vi tốc đcó thể lên đến 2Mbps.  
Hình 1.6: Mng không dây din rng (WWAN)  
1.6.2. Mng không dây cc bộ  
Mng không dây cc b(WLAN) có tm bao phtrong phm vi t10m  
đến 150m [9]. Mng này sdng gii tn skhông bkim soát (không phi xin  
cp phép), cho tốc độ truyn dliu (100Mbps), cao hơn nhiều so vi mng  
WWAN. Mạng WLAN được thhiện như là sự mrng ca mng máy tính cc  
b(LAN). Các trạm di động kết ni vi mng WLAN có thsdụng cơ sở hạ  
tng mạng đơn giản với các điểm truy cp mng (Access Points-APs) thay cho  
các trạm cơ sở vn rt phc tp và tn kém trong mng WWAN hoc có thkết  
ni trc tiếp vi nhau theo mô hình mng Ad-hoc. Hình 1.7 là mt minh ha cho  
mng không dây cc b.  
- 12 -  
Hình 1.7: Mng không dây cc b(WLAN)  
1.6.3. Mng không dây cá nhân  
Mng không dây cá nhân (WPAN) cung cp các kết ni trong phm vi  
ngn, dùng cho các camera shay các thiết bcm tay [9]. Mng có phm vi bao  
phtrong bán kính khong 10m và có thể tăng lên đến 100m trong tương lai.  
Mng sdng gii tn stdo, không bkim soát và cho tốc độ truyn thông  
khong 0.5Mbps (nm gia mng WWAN và WLAN). Các thiết btham gia  
mng có thkết ni hoc bkết ni khi cn thiết (không duy trì kết ni liên tc)  
cho nên còn được gi là mng Ad-hoc. Hu hết các mạng WPAN đều được trin  
khai trên cơ sở chun truyn thông Bluetooth. Mạng này có ưu điểm hơn so với  
mng WLAN là htrtruyn thông âm thanh và tính năng bảo mt. Hình 1.8  
minh homng không dây cá nhân WLAN.  
- 13 -  
Hình 1.8: Mng không dây cá nhân (WPAN)  
Bng 1.1: Đặc điểm và skhác nhau gia các công nghmng không dây  
Khong cách  
trung bình  
Khong cách  
các trạm cơ sở  
t100m-35Km  
Tốc độ dliu  
(Mbps)  
0.009-0.014  
0.160  
2.0  
Công nghmng  
GSM (G2)  
WWAN GPRS  
UTMS (G3)  
Phm vi tn số  
~ 900 MHz (phi  
được cp phép)  
Ultra-  
Wideband  
IEEE 802.11a  
IEEE 802.11b 100m  
Bluetooth  
HomeRF  
10m  
100  
~ 2.4 và 5 GHz  
(không cn cp  
phép)  
WLAN  
50m  
54  
11  
1
10  
1-16  
10m  
50m  
1-1.5 (đưng  
truyn không bị  
chn)  
~ 2.4 GHz (không  
cn cp phép)  
WPAN  
Không cn cp  
phép  
IrDA (Infrared)  
- 14 -  
1.7. Hthống định vị  
1.7.1. Gii thiu chung  
Hthống định vcó vai trò rt ln trong vic trin khai các dch vLBS.  
Hthng này cung cp dch vụ xác định vtrí ca thiết bị di động và cung cp  
cho các thiết bnày thông tin vvtrí của chúng đcác thiết bgi kèm theo các  
yêu cu dch vụ LBS đến các nhà cung cp dch vLBS.  
Ngoi trừ trường hợp người dùng nhp trc tiếp ta độ (vị trí), phương  
pháp xác định vtrí có thể được chia thành hai nhóm [9]:  
Nhóm thnhất được gọi là định vda trên mng (network-based  
positioning). Trong nhóm này, việc xác định vtrí ca các thiết bị di động hay  
người dùng được thc hin nhvào các trạm cơ sở ca mng. Trong khi hot  
động, các thiết bị di động thường gi tín hiu liên lc vi các trạm cơ sở ca  
mng, mi trạm cơ sở chkim soát trng mt phm vi gi hn nên chcó mt  
strm là có thể thu được tín hiu gi tthiết bị di động, do vy da vào tín  
thiu thu nhận được tcác trạm cơ sở này mà xác định được thiết bị di động  
đang ở khu vc nào (thhiện như ở hình 1.9) [13].  
Hình 1.9: Định vda trên mng truyn thông  
- 15 -  
Nhóm thứ hai được gọi là định vda trên thiết bị đầu cui (terminal-  
based positioning). Trong nhóm này, vtrí ca ca thiết bị được tính toán bi  
chính các thiết bda trên các tín hiệu thu được tcác trạm cơ sở (hình 1.10)  
[13]. Một đại din trong nhóm này là hthống định vtoàn cu GPS. Trong hệ  
thng này, các trạm cơ sở chính là các vtinh GPS.  
Nhóm thứ ba là nhóm được to nên tstích hp ca kthuật định vị  
da trên mng và kthuật đnh vda trên thiết bị đầu cui.  
Hình 1.10: Định vda trên thiết bị đầu cui  
Các nguyên tắc cơ bản để tính toán vtrí của người dùng, áp dng cho cả  
ba nhóm trên là:  
Các trạm cơ sở có vị trí xác định được biết từ trước  
Thông tin tcác tín hiu thu đưc được chuyn thành khong cách  
Tính toán vtrí da vào khoảng cách thu được ti các trạm cơ sở  
Sau đây là các kthuật thường được dùng để xác định vtrí:  
Kthut Cell of origin (COO), location signature, location beacons:  
cell id thưng là nhn dng ca các trm gn nht, ví dụ như các trạm anten điện  
thoại di động. Vi kthut này, vị trí được biết trong một đường tròn đã được  
định nghĩa sẵn hoc mt vùng xung quanh mt trạm cơ sở đã biết trước vtrí.  
Các đèn hiệu (beacons), ví dụ như sóng hồng ngoi, sóng siêu âm hay RFID,  
thường có mt shiu nhn dng và truyn chính xác vtrí ca chúng ti các  
thiết bị di động mà chúng có thvi tới đưc.  
- 16 -  
Kthut Time of Arrival (TOA): Các tín hiệu đin tdi chuyn vi tc  
độ ca ánh sáng. Nhờ đó, khoảng cách gia trm truyn và trm thu có thtính  
được khi biết tốc độ và thi gian tín hiu di chuyn tính tlúc truyền đi đến khi  
nhận được. Tốc độ ánh sáng đã được biết là sp x300000Km/s vì thế mà thi  
gian truyn là rt ngắn, đòi hi phi có một đồng hồ chính xác để ghi nhn thi  
gian. Nguyên tc này cũng có thể được dùng cho các tín hiu có tốc độ thấp hơn  
như sóng siêu âm.  
Kthut Time Difference of Arrival (TDOA), Enhanced Observed  
Time Difference (E-OTD): các kthut này tính toán khong cách bng cách  
đo thời gian truyn, skhác nhau vthi gian truyn ca các tín hiu khác nhau  
ca các trạm cơ sở (thường là 3 trm). Vì thế, việc thu được các tín hiu tcác  
trạm cơ sở ở các vị trí khác nhau (thường xếp theo hình tam giác) có thể được  
các nhà cung cp dch vtính toán vị trí theo TDOA và được các thiết bị di động  
sdụng để tính toán vtrí trong E-ODT.  
Kthut Angle of Arrival (AOA), Direction of Arrival (DOA): được  
thc hin bng cách sdng các anten có đực tính vchiu và góc có khả năng  
phát hiện được sdi chuyn ca các thiết bị di động. Vì sdi chuyn ca các  
thiết bị di động là không chính xác. Mt khả năng khác là góm mt scác trm  
cơ sở li to nên một cung (thường là 2 hoc 4 trm), chúng có thể được chia  
thành tng cm trên một đường tròn vi các cung 90, 120 hoặc 180 đ.  
Các công nghệ định vị thường được dùng hin nay là GPS và tính toán vị  
trí da vào Cell-ID tcác trạm thu phát cơ sở gn nhất (theo phương pháp định  
vmng). GPS cung cp vtrí với độ chính xác rt cao (chính xác ti 5m), trong  
khi đó, Cell-ID chỉ cho phép xác định vtrí với độ chính xác rt thấp (độ chính  
xác thường trong phm vi từ 100m đến Km).  
1.7.2. Hthống định vtoàn cu GPS  
Hthống định vtoàn cu (tiếng Anh gi là Global Positioning System -  
GPS) là hthống xác định vtrí da trên vtrí ca các vtinh nhân to. Trong  
cùng mt thời điểm, mt vtrí trên mặt đất nếu xác định được khong cách  
đến ba vtinh (ti thiu) thì sẽ tính đưc tọa đca vtrí đó.  
GPS được thiết kế và qun lý bi BQuc phòng Mỹ, nhưng chính phủ  
Mcho phép mọi người trên thế gii sdng nó min phí, bt kquc tch nào.  
Các nước trong Liên minh châu Âu đang xây dựng Hthống định vị  
Galileo, có tính năng giống như GPS của M, dtính sbắt đầu hoạt động năm  
2013.  
- 17 -  
Hthống định vtoàn cu ca Mlà hdẫn đường da trên mt mng  
lưới 24 vệ tinh đưc BQuc phòng Mỹ dưa lên quỹ đạo không gian.  
Các hthng dẫn đường truyn thng hoạt động da trên các trm phát tín  
hiu vô tuyến điện. Đưc biết đến nhiu nht là các hthng sau:  
LORAN – (LOng RAnge Navigation) – hoạt động gii tn 90-100 kHz  
chyếu dùng cho hàng hi  
TACAN – (TACtical Air Navigation) – dùng cho quân đội Mỹ  
VOR/DME – VHF (Omnidirectional Range/Distance Measuring  
Equipment) – là mt biến thca TACAN với độ chính xác thp dùng cho hàng  
không dân dng.  
Gần như đồng thi vi thời điểm Mphát trin GPS, Liên Xô cũ cũng  
phát trin mt hthống tương tự vi tên gi GLONASS. Hin nay Liên minh  
Châu Âu đang phát trin hdẫn đường vtinh ca mình mang tên Galileo.  
Ban đầu, GPS và GLONASS đều được phát trin cho mục đích quân sự,  
nên mặc dù chúng dùng được cho dân sự nhưng không hệ nào đưa ra sự đảm  
bo tn ti liên tục và độ chính xác. Vì thế chúng không tha mãn được nhng  
yêu cu an toàn cho dẫn đường dân shàng không và hàng hi, đặc bit là ti  
nhng vùng và ti nhng thời điểm có hot động quân sca nhng quc gia sở  
hu các hthống đó. Chỉ có hthng dẫn đường vệ tinh châu Âu Galileo (đang  
được xây dng) ngay từ đầu đã đặt mục tiêu đáp ứng các yêu cu nghiêm ngt  
ca dẫn đường và đnh vdân s.  
GPS ban đầu chdành cho các mục đích quân sự, nhưng từ năm 1980  
chính phMcho phép sdng trong dân s. GPS hoạt động trong mọi điều  
kin thi tiết, mọi nơi trên Trái Đất, 24 gimt ngày. Không mt phí thuê bao  
hoc mt tin trcho vic thiết lp sdng GPS [5].  
Hthng vtinh GPS  
Hthng vtinh GPS chia làm 3 phn [6]:  
- 18 -  
Hình 1.11: Các phn ca hthng GPS [6]  
Phn không gian: Gm 24 vtinh nhân to, cp nhật đến năm 1994, (21  
vtinh hoạt động và 3 vtinh dphòng) nm trên các quỹ đạo xoay quanh trái  
đất. Chúng cách mặt đất 12000 dm. Chúng chuyển động ổn định, hai vòng quỹ  
đạo trong khong thi gian gn 24 gi. Các vtinh này chuyển động vi vn tc  
7000 dm mt gi. Các vtinh trên quỹ đạo được btrí sao cho các máy thu  
GPS trên mặt đất có thnhìn thy ti thiu 4 vtinh vào bt kthời điểm nào.  
Các vtinh hoạt đng nhvào nguồn năng lưng Mt Tri. Chúng có các ngun  
pin dphòng để duy trì hoạt động khi chy khut vào vùng không có ánh sáng  
Mt Tri. Các tên la nhgn mi quvtinh giữ chúng bay đúng quỹ đạo đã  
định [5] . Mi vtinh nng từ 1,5 đến 2 tn, dài khong 5m vi công sut phát  
khong 50W. Máy tính điều khin trung tâm mi vệ tinh được trang bCPU vi  
tốc độ 16MHz. Các vtinh được lp trình bng ngôn ngAda (mt ngôn ngữ  
lp trình xut xtBquc phòng Mvào khong nửa đầu thp niên 80 ca thế  
k20, ngôn ngữ này được đặt tên theo Ada Augusta nữ bá tước xLovelace  
(1815 – 1852), nhà toán hc vi ý tưởng tiên phong coi phn cng và phn mm  
là hai mặt khác nhau đã đi vào lịch sử như lập trình viên đầu tiên và hacker đầu  
tiên của loài người). Hệ điều hành ca vệ tinh được lp trình vi sp x25000  
dòng lnh [6].  
- 19 -  
Hình 1.12: Quỹ đạo các vtinh ca hthng GPS [6]  
Phn kim soát: Mục đích ca phn này là kim soát vệ tinh đi đúng  
hướng theo quỹ đạo và thông tin thi gian chính xác. Có tt c5 trm kim soát  
được đt rải rác trên trái đất. Bn trm kim soát hoạt đng mt cách tự đng, và  
mt trm kim soát là trung tâm. Bn trm này nhn tín hiu liên tc tnhng  
vtinh và gửi các thông tin này đến trm kim soát trung tâm. Ti trm kim  
soát trung tâm, nó ssa li dliu cho đúng và kết hp với hai anten khác để  
gi li thông tin cho các vtinh .  
Phn sdng: là các thiết bnhn tín hiu vệ tinh GPS và người sdng  
thiết bnày.  
Hoạt đng ca hthng GPS  
Các vtinh GPS bay vòng quanh Trái Đất hai ln trong mt ngày theo  
mt quỹ đạo rt chính xác và phát tín hiu có thông tin xuống Trái Đt. Các máy  
thu GPS nhn thông tin này và bằng phép tính lượng giác tính được chính xác vị  
trí của người dùng. Vbn cht máy thu GPS so sánh thi gian tín hiệu được  
phát đi từ vtinh vi thi gian nhận được chúng. Sai lch vthi gian cho biết  
máy thu GPS cách vtinh bao xa. Ri vi nhiu khong cách đo được ti  
nhiu vtinh máy thu có thể tính đưc vtrí của người dùng (vtrí máy thu).  
Máy thu phi nhận được tín hiu ca ít nht ba vệ tinh để tính ra vtrí hai  
chiều (kinh độ và vĩ độ) và để theo dõi được chuyển động. Khi nhận được tín  
hiu ca ít nht 4 vtinh thì máy thu có thể tính đưc vtrí ba chiều (kinh đ, vĩ  
độ và độ cao). Khi vị trí người dùng đã tính được thì máy thu GPS có thtính  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 91 trang yennguyen 18/04/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu phát triển hệ thống dịch vụ dựa trên vị trí địa lý và thử nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_phat_trien_he_thong_dich_vu_dua_tren_vi.pdf