Luận văn Nghiên cứu phát triển ứng dụng mobile web để quản trị hệ thống học tập điện tử moodle

TRƯỜNG ………………….  
KHOA……………………….  
-----[\ [\-----  
Báo cáo tt nghip  
Đề tài:  
NGHIÊN CU PHÁT TRIN NG DNG MOBILE WEB ĐỂ QUN  
TRHTHNG HC TP ĐIN TMOODLE  
Li cm ơn  
Li đầu tiên, tôi mun gi li cm ơn chân thành nht ti ThS. Nguyn Vit Anh,  
người thy đã tn tình hướng dn và giúp đỡ tôi trong sut quá trình làm lun văn.  
Tôi xin bày tlòng biết ơn ti các thy cô và bn bè cùng lp đại hc K50CD,  
nhng người luôn sát cánh bên tôi trong sut quá trình hc tp, cũng như thi gian  
hoàn thành lun văn.  
Li cui, tôi xin gi li cm ơn sâu sc nht ti gia đình và nhng người thân ca  
tôi. Hluôn là ngun động viên tinh thn và cvũ ln lao, là động lc giúp tôi thành  
công trong công vic và cuc sng.  
ii  
Tóm tt  
E-learning là hình thc đào to sdng thành tu ca công nghthông tin và  
truyn thông. Hình thc đào to mi này ly người hc làm trung tâm, và nó hướng ti  
vic khuyến khích sáng to, tự đào to và nghiên cu. Điu này cũng phù hp vi sự  
chuyn biến quan nim ca xã hi vgiáo dc đào to, thướng giáo viên sang hướng  
người hc. Ra đời sm hơn so vi e-learning, công nghmng không dây đã khng  
định được tính tin li ca nó. Mc đích chính ca công nghmng không dây là cung  
cp cho người sdng khnăng truy cp thông tin bt kì đau và bt kì thi đim nào  
vi các thiết bcó vtrí liên tc thay đổi. Các thiết bcm tay sdng công nghmng  
không dây không chỉ đơn thun phc vcon người trong lĩnh truyn thông mà còn  
được sdng trong giao dch, kinh doanh, giáo dc đào to… Skết hp gia e-  
learning và mng không dây thông qua các thiết bcm tay là mt xu hướng mi đem  
li hiu qucao cho lĩnh vc giáo dc đào to.  
Trong khuôn khbài lun này, chúng tôi tp trung gii thiu ve-learning, công  
nghmng không dây và các thiết bcm tay. Từ đó xây dng mt mô hình phc vụ  
trao đổi hc tp đin tthông qua các thiết bcm tay.  
1
Mc lc  
Danh mc hình v................................................................................................. 4  
Mở đầu................................................................................................................... 5  
Chương 1: Tng Quan........................................................................................... 8  
1.1. Mc tiêu ca khóa lun .............................................................................. 8  
1.2. Công nghmobile và ng dng mobile web ............................................. 8  
1.2.1. Công ngh........................................................................................... 8  
1.2.1.1. Mng không dây........................................................................... 8  
1.2.1.2. Các thiết bcm tay.................................................................... 14  
1.2.2. ng dng mobile web trong e-learning............................................ 18  
1.2.2.1. Tng quan vmobile web.......................................................... 18  
1.2.2.2. Tng quan ve-learning ............................................................ 18  
1.2.2.3. ng dng.................................................................................... 23  
1.3. ng dng, trin khai M - learning ........................................................... 25  
1.3.1. Thế gii ............................................................................................. 25  
1.3.2. Vit nam............................................................................................ 26  
Chương 2: Phương Pháp, Qui Trình Phát Trin Mobile Web ............................ 28  
2.1. Mô hình: ................................................................................................... 28  
2.1.1 Mô hình WWW.................................................................................. 28  
2.1.2. Mô hình Mobile Web........................................................................ 29  
2.2. Phương pháp, qui trình:............................................................................ 32  
2.2.1. Phương pháp...................................................................................... 32  
2.2.2. Quy trình ........................................................................................... 34  
2.3. Công cphát trin .................................................................................... 40  
2.3.1. Ngôn nglp trình PHP:....................................................................... 40  
2.3.2. Ngôn ngữ đánh du không dây (WML)............................................ 41  
2.3.3.WMLScript......................................................................................... 43  
Chương 3: ng Dng ThNghim .................................................................... 44  
3.1. Mở đầu ..................................................................................................... 44  
3.2. Bài toán .................................................................................................... 44  
3.2.1. Mô tbài toán................................................................................... 44  
2
3.2.2. Hthng MLE-Moolde..................................................................... 44  
3.2.2.1. Tng quan................................................................................... 44  
3.2.2.2. Các chc năng ca hthng....................................................... 45  
3.2.2.3. Ưu đim...................................................................................... 46  
3.2.2.4. Nhược đim................................................................................ 46  
3.3 Đề xut thêm chc năng ca admin trong mle......................................... 46  
3.3.1 Qun trngười dùng:.......................................................................... 46  
3.3.2 Theo dõi hot động ca trang web:.................................................... 47  
3.4. La chn công nghvà công c............................................................... 49  
3.5. Trin khai thnghim.............................................................................. 51  
3.6. Đánh giá kết qu....................................................................................... 51  
3.7. Kết lun .................................................................................................... 52  
Kết lun ............................................................................................................... 53  
Phlc................................................................................................................. 54  
Tài liu tham kho............................................................................................... 58  
3
Danh mc hình vẽ  
Hình 1.1.Các thiết btrong mng không dây ...................................................... 12  
Hình 1.2. PDA..................................................................................................... 16  
Hình 1.3. Palm..................................................................................................... 16  
Hình 1.4. PocketPC............................................................................................. 17  
Hình 1.5. Đin thoi di động............................................................................... 17  
Hình 1.6. Mô hình E-learning ............................................................................. 19  
Hình1.7. Mô hình M-learning ............................................................................. 23  
Hình 2.1Mô hình chương trình WWW ............................................................... 28  
Hình2.2 Mô hình mobile web ........................................................................... 30  
Hình2.3 Trình duyt web trên mobile................................................................. 30  
Hình 2.4 Mô hình xây dng mobile web ............................................................ 31  
Hình2.5Mô hình ca hthng............................................................................. 36  
Hình 2.6Mô hình tchc dliu........................................................................ 37  
.Hình2.7 Mô hình truyn thông tin gia các thiết btrong hthng .................. 39  
Hình2.8 Mô hình tha kế tXML ca WML và HTML ................................. 41  
Hình 3.1 Cơ sdliu ca moodle..................................................................... 47  
Hình 3.2 Màn hình chính sau khi đăng nhp ...................................................... 48  
Hình 3.3 Hin thdanh sách người dùng ............................................................ 49  
4
Mở đầu  
Ngày nay công nghthông tin đang có nhng bước tiến vượt bc và nh  
hưởng ngày càng sâu rng ti đời sng con người. Mt trong nhng lĩnh vc ng dng  
ca công nghthông tin mà không thkhông nhc đến là giáo dc và đào to. Nói đến  
giáo dc là chúng ta nghĩ ngay đến trường lp hc nơi mà giáo viên và hc sinh trc  
tiếp gp mt. Nhưng vi nhng nhu cu ngày càng cao vhc tp ca con người mi  
tng lp cùng vi sphát trin như vũ bão ca công nghthông tin thì mô hình lp  
hc truyn thng đó không còn là duy nht, không còn chiếm vtrí độc tôn na. Bên  
cnh đó, ngày nay mt hình thc ging dy mi đã xut hin vi strgiúp ca khoa  
hc công ngh, đặc bit là công nghthông tin đã ra đời. Đó chính là E-learning.  
E-learning là hình thc đào to sdng thành tu ca công nghthông tin. E-  
learning vi ưu đim vượt tri vkhnăng truyn đạt thông tin (cách thhin ni dung  
phong phú, đa dng, hp dn, có stương tác vi thông tin, ging dy thi gian thc),  
khnăng phân phát ni dung rng rãi (nhsphát trin ca công nghWeb và  
Internet), kinh tế (gim thi gian và chi phí đào to, hc tp bt cnơi nào, hc bt cứ  
đâu) đang trthành mt phương pháp hc tp được ưa chung và áp dng ti nhiu nơi.  
Tkhi ra đời, e-learning vi tc độ phát trin đã xâm nhp vào hu hết các hot động  
hun luyn đào to ca các nước trên thế gii. Rt nhiu quc gia vi nhng hthng  
hin đại đã khá thành công trong phương pháp đào to ca mình như M, Anh, Nht,  
Hàn Quc... Hthng giáo dc này đang dn dn hin rõ vai trò trong vic dùng công  
nghtiên tiến và các thiết bị đin tvin thông htrtruyn đạt kiến thc đến mi nơi  
mt cách nhanh chóng và hiu qu. Hthng này không nhng chlà mi quan tâm  
ca riêng ngành giáo dc mà còn là nhu cu rt ln ca các vin nghiên cu, doanh  
nghip ln, nhm tái to và bxung tri thc cho đội ngũ chuyên viên ca mình trong  
các lĩnh vc khác nhau.  
Ngày nay, cùng vi sphát trin không ngng ca khoa hc công ngh, sra  
đời ca công nghmng không dây là mt bước tiến vượt bc trong công nghmáy  
tính. Các thiết bcm tay ra đời ng dng công nghmng không dây cũng có mt ý  
nghĩa ln đối vi đời sng ca con người. Vi các thiết bcm tay làm tăng tính tin  
dng trong nhiu hot động thc tin như giao dch thương mi, trao đổi hc tp. Vic  
nghiên cu phát trin các ng dng trên các thiết bcm tay là mt hướng mi, và có  
nhiu cách tiếp cn khác nhau.  
5
Hin nay, Vit Nam, vic ng dng e-learning trong các hthng thông tin  
cũng chmi được trin khai trong vài năm gn đây. Do nhng yếu tkhách quan và  
chquan như: mi bt đầu làm quen vi hình thc đào to mi (e-learning), nhiu nơi  
cơ shtng (mng, máy móc...) còn kém, tài nguyên hc chưa được quan tâm và đầu  
tư phát trin, thói quen hc tp, ging dy truyn thng chưa bt kp vi sphát trin  
ca công ngh. Trong thi đại công nghip như hin nay, để có thbt kp vi xu thế  
phát trin không ngng ca khoa hc kĩ thut, chúng ta cn phi có sự đầu tư đúng đắn  
trong vic phát trin các ngun nhân lc. Và mt trong nhng hướng đầu tư đó phi là  
giáo dc và đào to. Tuy nhiên, vn đề ln đặt ra là làm thế nào để trin khai mt cách  
có hthng, đồng b, hiu quvà thích ng vi hoàn cnh hin ti nước ta cũng như  
áp dng được nhng thành tu tiên tiến ca khoa hc công ngh. Vi suy nghĩ đó,  
chúng tôi đã lu chn và đi vào nghiên cu xây dng mt hthng phc vtrao đổi  
hc tp đin tthông qua các thiết bcm tay.  
Trong khuôn khbài lun văn này, chúng tôi tp trung trình bày vmt hệ  
thng phc vtrao đổi hc tp đin tthông qua các thiết bcm tay.  
Trước hết, chúng tôi xây dng mt mô hình truyn thông tin để có thtruyn  
nhn các dng thông tin e-learning. Da trên mô hình truyn thông tin này, chúng tôi  
tiến hành xây dng mt ng dng trao đổi hc tp đin tví dnhư trao đổi văn bn,  
trao đổi câu hi trc nghim, trao đổi hình nh v…  
Lun văn được thc hin trong khuôn khổ đề tài nghiên cu khoa hc “ng  
dng e-learning trên các thiết bcm tay” cùng vi sinh viên Lê Quang Dũng vi lun  
văn “Truyn thông tin trong mng không dây để phc vụ đào to đin tthông qua các  
thiết bcm tay”. Lun văn này tp trung vào phn nghiên cu, thiết kế và trin khai  
các loi ni dung hc khác nhau.  
Lun văn được hoàn thành thông qua vic nghiên cu, phân tích và tng hp  
tài liu; phân tích nhu ca người cu sdng, đồng thi sdng các công nghmi  
nht trong lĩnh vc mng, truyn thông máy tính và các hthng nhúng.  
Vi ni dung này, lun văn giúp tăng cường hiu biết vcác công nghmi.  
Đặc bit là vic ng dng các thành tu ca công nghthông tin trong lĩnh vc giáo  
dc. Vic này không chmra mt hướng nghiên cu để thc hin ci cách giáo dc,  
nâng cao cht lượng đào to, mà còn giúp cho chúng ta bt kp vi xu hướng giáo dc  
mi ca thế gii. Vi mô hình phc vtrao đổi hc tp đin tthông qua các thiết bị  
cm tay mà chúng tôi đã xây dng thì hoàn toàn có tháp dng vào thc tin. Hệ  
6
thng này sgiúp cho các hc viên có ththam gia trao đổi hc tp bt kì đâu, bt cứ  
thi gian nào mà không cn phi ngi trước màn hình máy tính cá nhân, chcn mt  
thiết bcó htrcông nghmng không dây.  
Trong chương 1 chúng tôi sẽ đưa ra mt cái nhìn tng quan vê e-learning và  
vic áp dng e-learning trên thế gii cũng như ở Vit Nam. Chương 2 sgii thiu về  
mng không dây và các thiết bcm tay đin hình. Vic xây dng mt môi trường  
phc vtrao đổi hc tp đin tthông qua các thiết bcm tay sẽ được trình bày trong  
chương 3. Trong phn cui cùng, chúng tôi sẽ đưa ra nhng kết quả đã đạt được sau  
khi trin khai hthng và nhng đánh giá vnhng kết qubước đầu này.  
7
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Chương 1: Tng Quan  
1.1. Mc tiêu ca khóa lun  
Trong thi đại công nghs, mi công nghệ đều phát trin như vũ bão. Đặc bit  
là công nghmobile, các nhà nghiên cu đua nhau ci tiến và phát trin ng dng  
mobile trong các lĩnh vc. Bên cnh sphát trin mnh mca công nghthì nhu cu  
gii trí, hc tp ca con người cũng tăng lên đáng k. Do đó vic áp dng công nghệ  
mobile để thomãn nhu cu ca con người đang được các nhà phát trin quan tâm.  
Khoá lun gii thiu vcông nghmobile và phát trin Mobile Web cho hệ  
thng hc tp đin tMoodle.  
1.2. Công nghmobile và ng dng mobile web  
1.2.1. Công ngh  
1.2.1.1. Mng không dây  
a). Sơ lược  
Mng không dây là mt công nghmi sdng sóng đin ttrong vic truyn  
thông tin. Mng không dây được ng dng trong nhiu thiết bcó htrcông nghệ  
mng không dây, đặc bit là các thiết bcm tay. Công nghmng không dây mang li  
cho người sdng khnăng truy cp Internet cũng như trao đổi thông tin mt cách rt  
tin li. Trong chương này, chúng tôi sgii thiu vcông nghmng không dây và  
các thiết bcm tay; vic ng dng công nghmng không dây trong mô hình e-  
learning.  
Ngày nay sphát trin công nghệ đã din ra vi mt tc độ chóng mt, không thể  
đoán trước. Công nghtrong internet cũng không nm ngoài xu hướng đó, chcách  
đây mt thi gian ngn khi các modem 56Kbps đang còn phbiến và được nhiu  
người chp nhn, nhưng đến nay vi công nghDSL thì người dùng có thtruy cp  
internet tc độ cao ngay tai chính nhà mình vi đường kết ni có thlên ti 6Mbps.  
Chưa bao gingười dùng có thtruy nhp min phí rt nhiu thông tin mt cách  
nhanh chóng và thun tin. Bn có thngi nhà và tìm kiếm trao đổi thông tin vi tc  
độ ti dliu lên ti hàng megabit. Nhưng thc sthì chi phí cho DSL là không r,  
điu đó làm cho nó không phi là mt gii pháp ti ưu đối vi người dùng.  
8
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Vi sphát trin manh mca các thiết bcm tay và các thiết bhtrkhông  
dây đã đưa đến mt công nghmi chính là công nghmng không dây, dùng sóng  
đin từ để thc hin các giao thc truyn tin khôn gcn qua dây hoc cáp ni.  
Giao tiếp qua mng không dây hin nay được cung cp rt ddàng, giá r, dch  
vmng băng thông rng. Cùng vi các thiết bhtrnhư là blue tools, mng không  
dây đang được áp dng rng rãi, đặc bit đối vi các thiết bcm tay như là : mobile,  
PDA, pocketPC, …  
b). Lch sphát trin ca truyn thông không dây  
Sau đây là nhng thông tin cơ bn dn đến sra đời ca hthng truyn thông  
không dây hin nay :  
Năm 1928: Ln đầu tiên John Baird đã sdng bbiến điu biên độ trong công  
nghkhông dây để thu phát tín hiu Tivi qua thái bình dương  
Năm 1933: Amstrong phát minh ra bbiến điu tn số  
Năm 1958: Hthng mng không dây đầu tiên ở Đức ra đời, đó là hthng A-  
Netz, theo công nghtương t(analog), sdng tn s160MHz. Đến năm 1971 mc  
độ phsóng đạt 80% din tích lãnh th, phc vhơn 11.000 khách hàng.  
Năm 1982: Hthng mi ra đời, sdng di tn 900MHz, cho phép truynâm  
thanh và dliu, đó là hthng GSM (Groupe Speciale Mobile) (sau này thut ngữ  
này viết tt cho Global System for Mobile communication).  
Năm 1983: Mỹ đưa ra hthng AMPS và đến năm 1989 hthng này được  
phát trin thành hthng đin thoi di động tương tlàm vic di tn 850 MHz.  
Đầu năm 1990 đánh du skhi đầu ca hthng kthut shoàn chnh.Năm  
1991, cơ quan Tiêu chun truyn thông Châu Âu ETSI phát trin chun DECT cho hệ  
thng đin thoi không dây kthut s, làm vic di tn 1880-1900 MHz vi phm  
vi liên lc 100-500m, gm 120 kênh khác nhau, có thchuyn ti được 2Mbit/s. Hệ  
thng có khnăng htr10.000 người sdng trên 1 km² và sau đó đã được sdng  
hơn 40 nước.70  
Năm 1991: GSM được chun hoá, phiên bn đầu tiên ca GSM được gi là hệ  
thng toàn cu cho truyn thông di động, hot động tn s900MHz, sdng 124  
kênh song công. GSM có thcung cp dch vtrên phm vi quc tế, tự động định vị  
nhng dch v, nhn dng, mã hoá, nhn tin ngn vi 160 ký t, fax. Hin nay, trên thế  
gii có khong 130 nước sdng các hthng truyn thông theo chun GSM.  
9
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Năm 1996 chun ESTI được chun hoá thành HYPERLAN (High Performance  
Radio Local Area Network) hot động tn s5.2GHz, băng thông đường truyn lên  
ti 23,5Mbit/s.  
Năm 1997: Chun IEEE 802.11 ra đời, hot động di tn 2,4 GHz và băng  
thông 2Mbit/s (có thnâng lên 10Mbit/s)  
Năm 1998: Đánh du sbt đầu ca truyn thông di động bng vic sdng vệ  
tinh vi hthng Iridium. Hthng này bao gm 66 vtinh quay quanh trái đất tng  
thp và sdng di tn 1.6GHz cho vic kết ni vi đin thoi di động.  
c). Các chun phbiến ca mng không dây  
802.11  
802.11a  
802.11b  
802.11g  
802.16  
802.1x  
- Được đề - Được phê - Được phê - Sdng - Được đưa - Phương  
xut bi chun  
IEEE năm 16/09/1999.  
1997.  
vào chun vào mã  
hóa ra vào năm thc 802.1x  
16/09/1999. OFDM ca 2001.  
802.11a ở  
không chỉ  
là phương  
-
Sdng - Đem li  
- Ha hn  
di  
tn  
thc  
ca  
-
Định công nghmã khả  
năng  
sẽ  
khc  
2.4Ghz, và  
mng  
nghĩa  
3 hoá  
OFDM truyn cũng  
phc được  
tt ccác  
cũng  
hạ  
không dây.  
được  
mô tnhư  
công ngh( Orthogonal như thông  
xung ti  
được sFrequency  
dng trong Division  
lượng truyn  
dliu đáng  
thiếu  
ca  
sót  
DSSS  
để  
các  
tương thích  
ngược vi  
là  
mt  
tng vt Multiplexing) n.  
chun  
802.11.  
phương  
lý : FHSS  
-
802.11a - Sdng  
các  
sóng  
pháp cho  
2.4Ghz,  
(các chun  
802.11 chỉ  
không được sDSSS  
radio ca  
xác  
thc  
DSSS  
dng rng rãi 2.4Ghz, và  
802.11b.  
cng và có  
tháp dng  
cho bt kì  
mng nào,  
ckhông  
dây ln có  
dây.  
2.4 Ghz,  
và Infrared  
áp  
dng  
như 802.11b.  
tự động la  
chn tc độ  
- Các mng cho mng  
radio LAN và có  
truyn  
dữ  
802.11g skhong  
dng DSSS cách không  
có thể đạt xa).  
liu tt nht.  
- Ưu đim  
ln nht ca  
nó chính là  
được tc độ  
- Sdng  
truyn dữ  
tn st10  
tính  
phổ  
10  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
biến: hàng liu là 1 đến 66Ghz  
triu  
thiết  
các hoc  
để cung cp  
các dch vụ  
thương mi  
cht lượng  
ti các trm  
b2Mbps.  
802.11b đã  
được mang  
đến  
các  
vùng  
trên  
thế gii.  
- Các mng  
radio 02.11b  
sử  
dng  
DSSS có thể  
đạt được tc  
độ truyn dữ  
liu là  
1
hoc 2Mbps.  
d). Tng quan vWAP  
WAP - viết tt ca Wireless Application Protocol - là mt chun an toàn  
cho phép người dùng truy cp thông tin nhanh qua thiết bkhông dây cm tay  
như đin thoi di động, máy nhn tin,... WAP htrhu hết các kiu mng  
không dây.  
). Gii thiu  
WAP là cu ni gia mng di động và Internet. WAP ha hn smang li cho  
người dùng mt giá trto ln ca mng di động và các dch vụ đi cùng vi nó. Người  
dùng di động có thtruy cp cùng mt lượng thông tin di dào tmt thiết bcó cỡ  
nhcó thbtúi được cũng như htruy cp tmáy tính cá nhân thông thường.  
WAP là mt chun toàn cu và không bkim soát bi bt kcông ty riêng rẽ  
nào. Các công ty ln Ericssion, Nokia, Motorola, và Uniwired Planet đã sáng lp ra  
din đàn WAP vào gia năm 1997 vi mc đích ban đầu là định nghĩa mt chun hip  
hi công nghip rng rãi cho vic phát trin các ng dng qua các mng truyn thông  
không dây. Các đặc tWAP này định nghĩa mt tp các giao thc trong các tng ng  
11  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
dng , tng phiên, tng giao tác , tng bo mt và tng giao vn. Chúng cho phép nhà  
điu hành, các nhà sn xut, và các nhà cung cp các ng dng to ra các dch vụ  
nhanh và linh hot.  
WAP cũng định nghĩa mt môi trường ng dng không dây (WAE) hướng ti  
vic cho phép các nhà điu hành, sn xut, và các nhà phát trin chương trình phát  
trin các dch vtiên tiến riêng bit và các ng dng gm có mt trình duyt WAP, các  
ngôn ngkch bn ,thư đin t, các thông đip tWorld Wide Web (WWW) đến các  
thiết bdi động cm tay và truy cp từ đin thoi di động đến các dch vtxa.  
Hình 1.1.Các thiết btrong mng không dây  
Da trên mô hình Internet thì các thiết bkhông dây có mt trình duyt nhcòn  
các chương trình và ng dng thì đặt trên server.  
). Nhng li ích tWAP  
Vi nhng người điu hành  
Vi nhng người điu hành mng không dây thì WAP cho phép gim chi phí, giá  
cvà tăng slượng người đăng ký thuê bao da trên vic ci tiến các dch vhin có.  
Ví dnhư là các giao din cho dch vvoice-mail và các hthng trtrước, và vic  
làm cho thun tin hơn vi các dch vng dng mi. Ví dnhư là qun lý tài  
khon và vic lp danh sách các yêu cu. Các ng dng mi có thể được gii thiu  
nhanh chóng và ddàng mà không cn có thêm thiết bvà các đặc tbxung cho đin  
thoi. Điu này scho phép các nhà điu hành xác định được skhác nhau gia chính  
hvi đối thca hcùng các dch vthông tin mi theo yêu cu. Vi các đim mnh  
12  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
ca mình thì WAP sto ra li thế cnh tranh lâu dài, xây dng stin tưởng ca khách  
hàng.  
Vi nhng nhà cung cp ni dung thông tin  
Các ng ng dng được viết trên ngôn ngữ đánh dâu không dây (WML). Ngôn  
ngnày là mt tp con ca ngôn ngữ đánh du có thmrng (XML). Vic sdng  
cùng mô hình như Internet nên WAP scho phép nhng người phát trin các ng dng  
và cung cp ni dung ddàng và nhanh chóng xây dng các dch vtrên mng. Khi  
WAP trthành mt chun mvà có tính toàn cu thì nhng nhà cung cp tài nguyên  
có ngay stiếp cn ti các khách hàng tim năng, mà các khách hàng tim năng này sẽ  
đòi hi các ng dng như vy để nâng cao vic đưa ra các qun cáo dch vti các  
khách hàng hin ti và tim năng. Người sdng di động đang đòi hi ngày càng  
nhiu chc năng và giá trvi các thiết bdi động ca h, và WAP đang mra cánh  
ca để khai thác thtrường vi mong đợi sđược 100 triu thiết bcó khnăng vi  
WAP trong nhng năm đầu ca thế k21. Điu này đem đến cho nhng nhà phát trin  
hin ti nhng cơ hi và thánh thc mi để được li nhun tWAP.  
Vi người dùng đầu cui  
Người dùng thc sca WAP scó li tvic truy cp ddàng và có tính bo  
mt vào các dch vvà thông tin Internet như là nhn tin, gi tin vào ngân hàng, và  
gii trí qua các thiết bdi động ca h. Thông tin Intranet như là các cơ sdliu  
thuc vcông ty cũng có thể được truy cp thông qua công nghWAP. Mi người  
dùng đều có thtdo la chn các thiết bdi động đầu cui và các ng dng mà họ  
thích bi vì nhiu nhà sn xut các thiết bscm tay đã htrkhnăng WAP từ đầu.  
Người dùng có thnhn, yêu cu thông tin nhanh và vi môi trường giá cthp, mt  
thc tế là nhng dch vWAP đưa ra thì ngày càng lôi cun nhng khách hàng mà họ  
đòi hi các thiết bdi động ca hphi có thêm giá trvà chc năng.  
Vi xu hướng hin nay thì hi vng rng các nhà cung cp dch vInternet (ISPs)  
skhai thác các tim năng thc sca WAP. Nhng nhà phát trin các dch vWeb sẽ  
phi có shiu biết nhiu và tiếp cn trc tiếp ti nhng người dùng. Thêm vào đó,  
nhng nhà phát trin này scó thnhn thy tim năng khng lca nhng khách  
hàng sdng dch vWAP, vì vy hssn sàng và có thể đưa ra nhng giá ccó khả  
năng cnh tranh cho ni dung ca h. Vi khnăng đẩy dliu (push), WAP scho  
phép các nhà cung cp thông tin vdu lch và dbáo thi tiết có thsdng nó. Cơ  
13  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
chế đẩy dliu này to ra sthun li rõ rt qua WWW và cho thy tim năng to ln  
ca nhà cung cp thông tin và nhà điu hành trong môi trường di động.  
). Ti sao chúng ta li la chn WAP ?  
Trước đây, vic truy cp Internet không dây bgii hn bi khnăng ca các  
thiết bcm tay và các mng không dây.  
WAP sdng chun Internet XML, giao thc UDP (User Datagram Protocol) và  
giao thc Internet (IP). Nhiu giao thc da vào các chun Internet như là giao thc  
truyn siêu văn bn (HTTP) và TLS tuy nhiên chúng đã và đang được ti ưu cho  
nhng bt buc ca môi trường mng không dây như: thông di thp, độ chcao, và  
kém n định trong vic kết ni.  
Các chun Internet như ngôn ngữ đánh du siêu văn bn (HTML), giao thc  
truyn siêu văn bn (HTTP),bo mt tng giao vn (TLS) và giao thc điu khin  
truyn thông (TCP) đều không có hiu qutrên nhng mng di động, ni dung chun  
không thể được hin thcó hiu qutrên màn hình cnhca các đin thoi di động.  
WAP sdng phương thc truyn nhphân cho dliu dng nén và nó được ti  
ưu cho mng có độ chcao và thông gii thp. WML và WMLScript được sdng to  
ra ni dung WAP. Hai ngôn ngnày làm cho vic sdng nhng màn hình hin thị  
nhcó hiu quvà có thlướt thông tin không cn bàn phím (one-hand navigation).  
Ni dung WAP có ththin thị đon văn bn 2 dòng trên các thiết bcơ bn đến các  
màn hình đồ hoạ đầy đủ như là các đin thoi thông minh, và các bgiao tiếp.  
Cu trúc phân tng ca giao thc WAP được thiết kế để gim ti thiu thông di  
yêu cu và làm ti đa slượng các kiu mng không dây có thphân phi ni dung  
WAP. Ngày nay người ta hướng ti hthng đa mng. Chúng bao gm các hthng  
toàn cu cho truyn thông không dây (GMS) 900, 1800, và 1900MHz; chun thi gian  
(IS)-136; đa truy cp phân thi gian (TDMA), dch vgiao tiếp cá nhân (PCS),…Tt  
ccác công nghmng và các bearer cũng sẽ được htr, bao gm các dch vtin  
nhn (SMS), USSD, …  
1.2.1.2. Các thiết bcm tay  
a). Tng quan  
Công nghngày này đang phát trin vi tc độ rt nhanh đáp ng nhu cu ngày  
càng cao ca con người. Hàng lot các thiết bhu ích mi được sn xut, trong đó có  
14  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
các thiết bcm tay, vi các thiết bnày cuc sng con người trnên năng động và  
linh hot hơn, tiết kim thi gian và xóa bngăn cn vkhong cách.  
Đầu tiên phi lưu ý rng các ng dng cho các thiết bkhông dây cm tay (cho  
các thiết bcm tay cnhnhư: PalmTop, Mobile ... ), là nhng chương trình hoàn  
toàn không có mi liên hnào tcác hthng máy tính cá nhân cũng như các hthng  
máy tính chia s. Nhng ng dng xut phát tquan đim thi gian thc, các hthng  
nhúng. Nhng lĩnh vc chính ca các ng dng này là trên các Palm Pilots, và chúng  
bgii hn trong nhng ng dng như sghi địa ch, lp lch cá nhân... Nó rt tin li  
trong các giao dch thương mi, trao đổi ghi nhthông tin cá nhân, nhưng rõ ràng nó  
không hu ích vi phn ln chúng ta trong cuc sng hng ngày, không như các máy  
tính cá nhân, hay hthng các máy chia s.  
Tiếp đến chúng ta xem xét đến mng Internet không dây, nó đã tng được nghĩ sẽ  
là mt điu tuyt vi nht vi nn công nghip máy tính. Tuy nhiên nó có rt nhiu  
gii hn trong công nghcũng như cuc sng hng ngày, lí do chính là bi nhng thiết  
bhin đại đang có. Các thiết bcm tay và phương thc WAP (Wireless Application  
Protocol) rt bhn chế vmt bnhvà kích cmàn hình hin th, rt khó để đưa vào  
thông tin bi vì khnăng gõ văn bn còn rt hn chế. Nhưng dù thế nào, công nghệ  
không dây là mt công nghtht tuyt vi. Khnăng kết ni vi WWW bt clúc  
nào, bt kì đâu tht slà mt tiến bthc strong knguyên thông tin.  
Vi Internet không dây, chúng ta skhông phi ngi trước màn hình máy tính để  
ly thông tin tInternet, mà vi thiết bcm tay chúng ta có thddàng kết ni  
Internet hoc trong mng Intranet, hoc bt kì máy tính nào có htrcông nghkhông  
dây.  
b). Mt sthiết bcm tay phbiến  
Trên thế gii hin nay có rt nhiu các thiết bcm tay, sau đây là mt scác  
thiết bphbiến hin nay:  
15  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
PDAs (Personal Digital Assistant)  
Hình 1.2. PDA  
Thut ngPDA có thnói theo nhiu cách nhưng nó thc slà mt máy tính  
cm tay [16]. PDA đầu tiên phi kể đến là nó cha nhng chương trình lp trình lp  
lch hng ngày, sổ địa ch, máy tính, ghi nhcông vic, và mt scác chương trình  
khác như chuyn đổi tin t, xem gi... Các chương trình ca PDA thc sự đơn gin.  
Palm  
Hình 1.3. Palm  
Palm là mt loi thiết bphát trin lên tPDA [15], nó mrng tPDA da trên  
nn tng nhn dng chviết tay, nâng cp bnhlên ti hàng GigaBytes.Bên cnh đó  
là thêm phn đồng bvi máy tính, các khe cm mrng các bnhph...  
Palm xy dng trên nn tng hệ điu hành Palm OS, khác khác vi Windows CE  
vì Palm tp trung vào các ng dng qun lý lp lch cá nhân, còn Microsoft Pocket PC  
thc slà mt phiên bn thu nhca máy tính cá nhân .  
16  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
PocketPC  
Hình 1.4. PocketPC  
Đây là loi thiết bkhông dây phbiến vào hàng th2 trên thế gii, ni tri là  
Microsoft’s Pocket PCs da trên hệ điu hành Windows CE. ( nó là mt phiên bn thu  
nhca Desktop computer ) [17].  
Hệ điu hành Windows CE được thiết kế như là mt platform để to ra cá thiết bị  
mobile lp trình được các hình dáng, kích thước và cp độ khác nhau, nó qun lý sự  
tích hp gia các phn mm ng dng và phn cng trên các đơn vvt lý.  
Microsoft cung cp các platform phn mm : hệ điu hành Window CE, tích hp  
các ng dng Outlook, Exchange, … và nhiu thkhác na.  
Nhiu chuyên gia dự đoán PocketPC svượt lên Palm trong vài năm ti, nó ra  
đời sau Palm nhưng nó chiếm lĩnh thtrường bi vì nó gn như là mt máy tính để bàn  
thu nh, trong khi đó Palm hu hết vn da trên nn tng các ng dng qun lý ca ca  
cá nhân như mt sloi PC cm tay khác  
Đin thoi di động  
Hình 1.5. Đin thoi di động  
17  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Đin thoi di động giờ đây kô chđơn gin là mt thiết bị đơn thun gi và  
nhn cuc gi, vi các công nghtiên tiến đin thoi giờ đây thc sự đã dn trthành  
mt thiết bị đa năng. Thiết bnày hin nay vn đảm bo các tính nng cơ bn ca mt  
chiếc đin thoi, ngoài ra nó còn có rt nhiu tính năng khác và dn trthành mt máy  
tính cá nhân thu nh, vi các tính nng đa phương tin, duyt web, … thm chí là có  
riêng chệ điu hành.  
Sự đa dng và ngày càng hoàn thin ca các thiết bcm tay đã làm thay đổi  
nhiu mt trong đời sng ca con người, giờ đây con người có thtiếp cn thông tin  
mi lúc mi nơi, đúng theo nghĩa thông tin “di động”.  
1.2.2. ng dng mobile web trong e-learning  
1.2.2.1. Tng quan vmobile web  
Mobile web đơn gin là trang web cho phép các mobile có thtruy cp bt kỳ  
đâu và bt cthi gian nào. Vì vy tt cnhng trang web nào cho phép đin thoi di  
động truy cp vào thì được gi là mobile web.  
Ngày nay, công nghmobile phát trin như vũ bão, các mobile được tích hp  
thêm nhiu tính năng mi, hu hết các mobile có khnăng truy cp vào internet bng  
nhiu con đường khác nhau. Bên cnh đó là sphát trin ca các trang web thương  
mi đin tvà nhu cu hc hi ca con người tăng lên, chính vì vy mà mobile web ra  
đời.  
1.2.2.2. Tng quan ve-learning  
a). e-learning là gì?  
Trong my năm trli đây, thut nge-commerce, e-govement và e-learning đã  
trnên quen thuc. Các thut ngnày đều có mt đim chung “e”. Đim chung này  
nói lên rng các khái nim được mô tbng thut ngữ đó đều có liên quan đến Internet.  
Internet – mng ca các mng, đã tchchthun túy là mt phương tin giao  
tiếp, trthành mt thmôi trường làm vic, gii trí, hc tp, mt môi trường sng.  
Trong môi trường này tn ti mt kiu văn hóa riêng, mt li sng riêng gn kết và  
tch bit vi môi trường truyn thng (môi trường thc). Đặc tính ca “li sng”  
Internet có thmô tbng các tsau: phân tán, chia s, độc lp, tch, kp thi.  
Schuyn biến ca xã hi cũng to nên sthay đổi quan đim đào to: thướng  
giáo viên sang hướng người hc. Các hthng đào to ngày nay thường ly người hc  
18  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
làm trung tâm, và thay vì tp trung vào truyn thkiến thc như trước kia, thì nay  
hướng đến khuyến khích sáng to, tự đào to và nghiên cu. Sbiến chuyn về  
phương pháp lun này song hành cùng vi vic phbiến Internet vi nghĩa là mt môi  
trường sng, đã to nên e-learning.  
Hình 1.6. Mô hình E-learning  
Như vy, e-learning được hiu là vic hc tp theo “li sng” Internet. Nó cũng  
có các đặc tính do môi trường sng đem li: tch, độc lp, kp thi, chia svà phân  
tán [18].  
Có thquan sát schuyn đổi phương pháp lun sư phm thông qua các thut  
ngsdng trong lĩnh vc CAI (Computer Aided Instruction): t“teacher”, “trainer”,  
“lecturer” trthành “instructor”, “facilitator”, “mentor”, “assistant”.  
e-learning cho phép bn:  
kết ni vi trường qua máy tính ni mng Internet  
np đơn, đăng kí, trao đổi, liên lc vi ban qun trị  
thp nhp giáo trình, các hướng dn và ngun tham kho ca trường  
trao đổi vi ging sư, ging viên  
trao đổi vi các sinh viên cùng lp  
ngay clàm bài thi, kim tra… tt cả đều onLine  
e-learning không làm vic n định ni dung lên Internet: e-learning là phương  
thc hc tp linh động sdng kĩ thut Internet mi nht, là cách hot động ra sao để  
19  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
mang li li ích cho người hc – như là mt khách hàng vi sc mnh tht s. Nó cung  
cp mt kinh nghim hc tp tt đẹp hơn.  
Mt số định nghĩa khác ve-learning:  
“e-learning là mt thut ngdùng để mô tvic hc tp, đào to da trên công  
nghthông tin và truyn thông”.  
“e-learning nghĩa là vic hc tp, đào to được chun b, phân phi và qun lý  
sdng nhiu công cca công nghthông tin, truyn thông khác nhau và  
được thc hin mc độ cc bhay toàn cc”.  
“Vic hc tp được phân phi hoc htrbi công nghệ đin t. Vic phân  
phi qua nhiu kĩ thut khác nhau như Internet, TV, video tape, các hthng  
ging dy thông minh và vic đào to da trên máy tính (CBT)”.  
“Vic phân phi các ni dung hc tp, các hot động đào to thông qua các  
phương tin đin tnhư mng Internet, Intranet, Extranet, CD-ROM, đin  
thoi, TV…”.  
Đây là mt đĩnh nghĩa rng ca lĩnh vc sdng công nghệ để phân phi  
chương trình đào to, hc tp. Cthlà sdng các phương tin như CD-  
ROM, Internet, Intranet, đin thoi, các thiết bkhông dây…”.  
Vic sdng các công nghmng để đào to và phân phi cá ni dung hc tp  
bt ckhi nào, bt cnơi đâu”.  
b). Lch sphát trin  
Trước năm 1983: Knguyên ging viên làm trung tâm.  
Trước khi máy tính được sdng rng rãi, phưong pháp giào dc “ly ging viên  
làm trung tâm” là phương pháp phbiến nht trong các trường hc. Hc viên chcó  
thtrao đổi tp trung quanh ging viên và các bn hc.  
Giai đon 1984 – 1993: Knguyên đa phương tin.  
Hệ điu hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phn mm trình din  
powerpoint – đây là công nghcơ bn trong knguyên đa phương tin. Nó cho phép  
to ra các bài ging tích hp hình nh và âm thanh hc trên máy tính sdng công  
nghCBT phân phi qua đĩa CD-ROM hoc đĩa mm. Vào bt kì thi gian nào, ở đâu,  
người hc cũng có thmua và hc. Tuy nhiên shướng dn còn hn chế.  
20  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Giai đon 1994 – 1999: Làn sóng E-learning thnht.  
Khi công nghWeb được phát minh ra, các nhà cung cp dch vụ đào to bt đầu  
nghiên cu cách thc ci tiến phương pháo giáo dc bng công nghnày. Người thy  
thông thái đã dn lrõ thông qua các phương tin: E-mail, CBT qua Intranet vi text  
và hình nh đơn gin, đào to bng công nghWeb vi hình nh chuyn động tc độ  
thp đã được trin khai trên din rng.  
Giai đon 2000 – 2005: Làn sóng E-learning thhai.  
Các công nghtiên tiến bao gm JAVA và các ng dng mng IP, công nghệ  
truy cp mng và băng thông Internet được nâng cao, các công nghthiết kế Web tiên  
tiến đã trthành mt cuc cách mng trong giáo dc đào to. Ngày nay thông qua  
Web giáo viên có thkết hp hướng dn trc tuyến (hình nh, âm thanh, các công cụ  
trình din) ti mi người hc, nâng cao hơn cht lượng dch vụ đào to. Ngày qua ngày  
công nghWeb đã chng tkhnăng mang li hiu qucao trong giáo dcđào to,  
cho phép đa dng hóa các môi trường hc tp. Tt cnhng điu đó to ra mt cuc  
cách mng trong đào to vi giá thành r, cht lượng và hiu qu. Đó chính là làn sóng  
th2 ca e-learning.  
c). Ưu đim  
Trong quá trình phát trin e-learning đã thhin mt số ưu đim vượt tri:  
Gim chi phí: theo mt snghiên cu chi phí có thgim t40% đến 60% chi  
phí so vi hình thc đào to truyn thng.  
Tiết kim thi gian hc tp: cũng theo lượng thi gian cn thiết cho vic hc  
cũng gim t40% đến 60%.  
Nâng cao cht lượng đào to: nâng cao tính độc lp, tch, khnăng tư duy  
ca hc viên, cung cp nhng kiến thc chuyên sâu, cp nht, ni dung hc  
phong phú, trình din sinh động, dhiu.  
Ngoài ra, hc viên, giáo viên và tchc trin khai đào to cũng thu được nhng  
li ích đáng kthình thc đào to này:  
Đối vi hc viên:  
o Hc viên có thhc vi nhng giáo viên tt nht, tài liu mi nht.  
o Hc viên có thtìm hiu, trao đổi các thông tin liên quan đến bài hc bt kỳ  
lúc nào.  
21  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
o E-learning htrhc theo khnăng cá nhân, theo thi gian biu tlp, hc  
viên có thchn phương pháp hc phù hp.  
o E-learning htrgiám sát và điu chnh phương pháp hc ca hc viên.  
o Hc viên có thnhn được kết quphn hi ngay lp tc.  
o Hc viên được đối xmt cách công bng.  
o Hc viên được rèn luyn ksư tài năng sdng máy tính, knăng khai thác  
thông tin trên Internet, nâng cao tính klut, tăng cường khnăng thc, khả  
năng viết và lý lun.  
Đối vi giáo viên:  
o Giáo viên có thcung cp tài liu, bài ging tbt kni nào, thi gian nào.  
o Gim thi gian và chi phí đi li.  
o Có ththay đổi, cp nht ni dung tài liu ddàng.  
o Gim thi gian qun lý lp hc.  
o Truy cp nhanh các thông tin vhc viên, lp hc.  
o Theo dõi được tiến độ hc ca tng hc viên.  
Tchc trin khai đào to:  
o Đảm bo, kim soát được cht lượng ging dy.  
o Linh hot trong trin khai ni dung đào to.  
o Cho phép nhn các phn hi vcht lượng dch vthc viên để có thể  
điu chnh, sa đổi nhm nâng cao cht lượng.  
d). Nhược đim  
Bên cnh nhng ưu đim, e-learning còn tn ti mt snhược đim:  
e-learning yêu cu khon vn đầu tư ban đầu ln.  
e-learning tn nhiu công sc.  
o Giáo viên cn nhiu thi gian chun btài liu.  
o Tn nhiu công sc, thi gian chuyn đổi các dng tài liu hin có sang  
dng phù hp vi yêu cu e-learning.  
o Yêu cu hc viên nlc hơn trong quá trình hc.  
22  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
e-learning thay đổi ln vquan nim, vphương thc hc và dy.  
e-learning hn chế giao tiếp do tính tương tác kém.  
Môi trường hc tp có thbphân tán.  
Các khó khăn xã hi (hc viên coi đào to như mt phn thưởng, tlbhc  
cao…).  
1.2.2.3. ng dng  
Ngày nay, sphát trin ca công nghệ đang din ra không ngng. Sra đời ca  
các thiết bkhông dây là mt bước phát trin vượt bc. Các thiết bcm tay đã làm  
tăng tính tin dng trong nhiu hot động thc tin như giao dch thương mi, trao đổi  
hc tp…Vic nghiên cu phát trin các ng dng trên các thiết bcm tay là mt  
hướng mi, và có nhiu cách tiếp cn khác nhau.  
Vic ng dng e-learning trong các hthng thông tin đã được trin khai khá  
rng rãi để giúp cho vic trao đổi hc tp. Vic đưa e-learning vào các thiết bkhông  
dây có thlàm tăng tính tin li cũng như nhng ưu đim ca hình thc hc tp đin tử  
này.  
Hình1.7. Mô hình M-learning  
Các ng dng ca công nghthông tin và liên lc phc vgiáo dc và đào to  
trong các tchc cũng như trong ccng đồng hin đang trthành mt lĩnh vc kinh  
doanh ln trên phm vi toàn thế gii. Tuy nhiên, đây vn còn là mt nn công nghip  
khá non trvà hoàn toàn mi m. Tc độ phát trin nhanh chóng ca các công nghệ  
mi đã vượt ra ngoài khnăng ca ccng đồng giáo dc khi áp dng các htng kỹ  
thut. Cng đồng M-learning có mi liên hmt thiết vi các lĩnh vc kinh doanh, văn  
hóa và giáo dc quan trng, là nhng vn đề vn đang được nghiên cu bi các chuyên  
gia công ngh.  
23  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Trong vài năm gn đây, sbùng nca nn kinh tế tri thc đã cho thy nhu cu  
ngày càng ln ca vic áp dng M-learning trong cuc sng. Thc tế cho thy sphát  
trin mt thiết ca các môi trường thông tin và M-learning hin đang là các vn đề  
quan trng và đặt ra rt nhiu ththách vcơ shtng cũng như độ phc tp kthut.  
Điu này bc lrt rõ nét khi trin khai mô hình M-learning.  
M-learning hin nay trthành mt làn sóng phát trin mi, da trên vic sdng  
các thiết bdi động kết hp vi cơ shtng không dây. Hu hết các tài liu hin ti  
vm-learning đã mô tcác đim mnh cũng như các yếu đim khi kết hp m-learning  
vi cng đồng phát trin hơn ca e-learning. Điu này, dĩ nhiên, là các liên kết cht  
chgia e-learning và m-learning; và nó có thể được xem như mt thliên tc da  
trên strin khai ca các kthut tinh vi chưa tng có.  
Vy M-Learning là gì?  
M-learning là mt thut ngmô ttp hp các khnăng được mra bi shi tụ  
ca các công nghdi động mi, cơ shtng không dây và vic phát trin e-learning.  
Như vi bt kmt mô hình nào mi được phát trin, đã có rt nhiu nlc để đưa ra  
mt định nghĩa chính xác vbn cht ca m-learning. Sau đây là mt trong scác định  
nghĩa như vy:  
“M-Learning là mt skết hp ca công nghdi động và e-learning: các tài  
nguyên có thế truy cp được cho dù bn ở đâu, khnăng tìm kiếm mnh m, tính  
tương tác cao, htrmnh mvic hc tp... E-Learning không phthuc vào vtrí,  
thi gian và khong cách”.  
“Mt kiến trúc m-learning mi shtrvic to ra, môi gii, phân phát và theo  
dõi các ni dung thông tin và kiến thc bng cách sdng các tri thc tng quát, đa  
phương tin, các thông đip tc thi (text, video) và các cơ sdliu được phân  
phi…”.  
“Có ba cách hc tp có thxem là mobile “learning” là di động vkhông gian, di  
động trong các phm vi khác nhau ca cuc sng, di động vthi gian” (Vavoula and  
Sharples, 2002).  
Vi sra đời ca các thiết bcm tay gn lin vi công nghmng không dây  
thc sự đã đưa M-Learning đi lên mt bước phát trin mi. M-Learning được dữ đoán  
sphát trin mnh trong mt vài năm ti khi các thiết bcm tay cũng như mng  
không dây dn phbiến trong cuc sng, con người có thhc tìm kiếm tài liu mi  
lúc mi nơi, bt clúc nào và tìm hiu bt cvn đề nào mà hmun.  
24  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Sphát trin ca mng không dây cũng như các thiết bcm tay đã và đang  
mang li stin ích ln cho con người. Skết hp gia mng không dây, thiết bcm  
tay và M-learning smang li nhiu hiu qutrong lĩnh vc giáo dc. Li ích ln nht  
ca skết hp này là nâng cao tính tin li và linh hot ca hình thc đào to e-  
learning, người hc có ththam gia trao đổi hc tp bt kì đâu.  
1.3. ng dng, trin khai M - learning  
1.3.1. Thế gii  
Các thay đổi ln đang din ra:  
Kết thúc “thi đại công nghip” trong giáo dc (nơi mà các khóa hc được cung  
cp cho thtrường đại chúng – cho phù hp người cung cp chương trình)  
Schuyn đổi vào thtrường mi ca:  
o Khách hàng hóa vchưong trình, phương thc hc tp…  
o Cá nhân hóa theo cách mà khóa hc được cung cp cho người hc  
o Dch vvề đăng kí, cung cp bài hc, phn hi, kết quả đánh giá… đều  
được bo đảm.  
Các thay đổi được thúc đẩy bi:  
Thông tin nhiu hơn và tt hơn giúp sinh viên chn la  
Mãi lc ca sinh viên tăng cao  
Sxut hin ca kĩ thut CSDL và Internet  
Vi M-learning là mt trong nhng phương thc có thgiúp các trường giáo dc  
đáp ng smong đợi ca sinh viên.  
Trên phm vi toàn cu hin nay có nhiu công ty ln đầu tư vào M-learning. Năm  
2003, thế gii thiếu khong 14.5 triu chuyên gia mng, do đó nhu cu vngun nhân  
lc này ngày càng ln cùng vi mc độ phc tp xung quanh vic thiết kế, trin khai  
và bo trì hthng mng máy tính trong nn kinh tế Internet. Chính vì vy, M-learning  
đang được rt nhiu người quan tâm và theo hc.  
Hin nay M-learning phát trin mnh mnht là khu vc Bc Mvà Châu Âu. Ở  
M, Quc hi đã thành lp hn y ban giáo dc da trên Web. Các bang được áp dng  
nhiu chính sách để phát trin M-learning. Gn 2/3 trong s39 bang ca Mỹ đều có  
25  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
các trường đại hc o và thư vin s. Theo ước tính ca tp đoàn dliu quc tế IDC,  
thtrường đào to trc tuyến cho các công ty năm 2000 ti Mỹ ước đạt 2.3 tUSD.  
Con snày stăng lên thành 11.4 tUSD vào năm 2004 và sẽ đạt 18 tUSD vào năm  
2005. Ti Canada, có nhng nghiên cu cho rng trong tương lai, vic đào to nhân  
viên theo li truyn thng sthay thế bng M-learning.  
Trong nhng năm gn đây, châu Âu đã có thái độ tích cc đối vi vic phát trin  
công nghthông tin cũng như ứng dng nó trong đời sng xã hi, đặc bit là trong  
giáo dc.  
Tình hình phát trin M-learning ti châu Á: thc scòn mc sơ khai, chưa có  
điu kin phát trin vì các lý do như: các quy tc lut lbo th, quan liêu, sự ưa  
chung hình thc đào to truyn thông, cơ shtng nghèo nàn, bt đồng ngôn ng…  
Tuy nhiên hin nay Trung Quc đang được nhiu nhà đầu tư nước ngoài chú ý đến  
tim năng phát trin ca M-learning. Ti châu Á, thtrường này tăng trưởng 25% mi  
năm (đạt 6.2 tUSD). Nhưng khó khăn trên schlà rào cn tm thi do nhu cu đào  
to châu lc này đang trnên ngày càng không thể đáp ng được hết nhu cu hc tp  
ca đông đảo nhân dân và mô hình giáo dc truyn thng tra kém năng lc trong  
vic đáp ng yêu cu này.  
1.3.2. Vit nam  
Hin nay vn chưa có nhng thông tin đầy đủ và chính xác vcông vic đầu tư  
nghiên cu, phát trin e-learning ti Vit Nam ngoài mt sbài báo, tài liu đề cp đến  
như trong các tp chí Tin hc và đời sng, tp chí Bưu chính vin thông… Nhiu  
trường đại hc và vin nghiên cu đã bước đầu ng dng e-learning như ĐH Đà Nng,  
ĐH Quc Gia TP HChí Minh, ĐH Quc Gia Hà Ni, ĐH Cn Thơ, trung tâm e-  
learning Vit Nht… Tuy nhiên có thnói thông tin trên các trang Web giáo dc trc  
tuyến ca Vit Nam còn rt nghèo nàn và không được cp nht. Các ng dng trin  
khai còn rt ít và đều mc độ thnghim. Cũng có mt scông ty gii thiu e-  
learning như là mt sn phm thương mi song kết qumi chỉ đạt mc nhvà còn  
nhiu hn chế. Mt snơi ca thành phHCM có nhng sn phm được qung cáo là  
đào to txa song thc cht chlà nhng ng dng dưới dng CBT (Computer-Base  
Training) vi tài liu được trình bày dưới dng Web, có htrvideo. Song mt tính  
năng quang trng ca e-learning là stương tác gia người hc và người đọc rt hn  
chế. Vì thế có thnói ng dng M-learning chưa xut hin Vit Nam.  
26  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Tuy nhiên như chúng ta đã biết M-learning đang là mt xu thế tât yếu trong nn  
kinh tế tri thc, khi mà lượng kiến thc và nhu cu hc tp vi cht lượng cao mi lúc  
mi nơi ca con người tăng lên rt nhanh. Vi sphát trin vượt bc ca khoa hc  
công ngh, đặc bit là trong công nghthông tin thì ngày nay e-learning đã trthành  
gn gũi và phong phú hơn vi tt cchúng ta. Bi vy vi mt nước đang phát trin và  
tiến công vào nn kinh tế tri thc như chúng ta thì vic phát trin hthng M-learning  
là mt vic làm hết sc cn thiết.  
27  
Khoá Lun Tt Nghip 2009  
Dương Thch Tùng  
Chương 2: Phương Pháp, Qui Trình Phát Trin Mobile  
Web  
2.1. Mô hình:  
2.1.1 Mô hình WWW  
Cu trúc WWW (World Wide Web ) là mt cu trúc da trên nn ng dng web.  
Các ng dng và ni dung được trình din theo các định dng dliu chun, và được  
duyt bi trình duyt Web (Web browser). Trình duyt Web là mt ng dng mng, nó  
gi các yêu cu vi các đối tượng dliu được đánh tên cho mt dch vmng và dch  
vmng này shi đáp vi dliu được mã hoá theo định dng chun mà trình duyt  
có thxác định được.  
Hình 2.1Mô hình chương trình WWW  
Các chun Internet đặc tnhiu cơ chế cn thiết để xây dng lên môi trường ng  
dng đa năng, bao gm:  
o Mô hình đặt tên chun: Tt ccác dch vvà ni dung trên WWW đều  
được đánh tên vi mt chun Internet là URL.  
o Kiu ni dung - Tt cni dung trên WWW được đưa ra mt kiu đặc t,  
theo đó cho phép trình duyt web có thxlý chính xác ni dung đó theo  
kiu đặc tả đã đưa ra.  
28  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 61 trang yennguyen 05/06/2025 430
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu phát triển ứng dụng mobile web để quản trị hệ thống học tập điện tử moodle", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_phat_trien_ung_dung_mobile_web_de_quan_t.pdf