Luận văn Nghiên cứu ước lượng dự án

TRƯỜNG ………………….  
KHOA……………………….  
---------  
Báo cáo tt nghip  
Đề tài:  
NGHIÊN CỨU ƯỚC LƯỢNG DÁN  
LỜI CÁM ƠN  
Em xin chân thành cám ơn tất ccác thầy cô trong trường đã truyền đạt nhiu kiến  
thc bích cho em trong những năm học tp tại trưng.  
Đặc biệt, em xin cám ơn thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ, người hướng dn trc  
tiếp và giúp em hoàn thành tt khóa lun này.  
TÓM TT NI DUNG  
Khóa lun nghiên cu về phương pháp ước lượng dán phn mm.  
Bcc có 2 phn:  
Phn 1 nêu ra nhng nguyên tắc cơ bản trong ước lượng dán phn mm, và gii  
thiệu 2 phương pháp ước lượng ni tiếng là phương pháp Phân tích Điểm Chức năng  
(FPA – Function Point Analysis) và Mô hình giá cu thành (COCOCO – Constructive  
Cost Model) cùng những đánh giá về 2 phương pháp trong bối cnh phát trin phn  
mm hin nay.  
Phn 2 có ni dung gii thiệu và đánh giá phương pháp ước lượng dán phn mm  
dựa trên Điểm Ca Sdng (UCP – Use Case Point), là phương pháp rất phù hp cho  
nhng dự án đưc kĩ nghệ theo phương pháp Hướng Đối tượng, khc phục đưc nhiu  
nhược điểm của các phương pháp truyền thng. Trong phn này, stiến hành xây  
dng một chương trình tính toán htrcho việc ước lượng theo phương pháp Điểm  
Ca Sdụng. Chương trình được kĩ nghệ theo phương pháp Hướng Đối tượng và tài  
liu phân tích ca nó lại được dùng cho việc đánh giá thực tế áp dụng phương pháp  
Điểm Ca Sdng.  
MC LC  
LI CÁM ƠN  
TÓM TT NI DUNG  
MC LC  
DANH SÁCH CÁC TVIT TT  
DANH SÁCH CÁC BNG  
DANH SÁCH CÁC HÌNH  
PHN 1 TNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN MM  
CHƯƠNG 1 NHNG NGUYÊN TC BN TRONG ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN  
MM  
1.1  
1.2  
Tổng quan ước lượng dán phn mm ........................................................................... 2  
Bốn bước cơ bản trong ước lượng dán phn mm ........................................................ 4  
1.2.1 Ước lưng kích c................................................................................................................... 4  
1.2.2 Ước lưng nlc .................................................................................................................... 5  
1.2.2.1  
Vấn đề ước lượng nlc trc tiếp.................................................................................... 7  
1.2.3 Ước lưng lch trình ................................................................................................................ 7  
1.2.4 Ước lưng chi phí.................................................................................................................... 8  
CHƯƠNG 2 NGHIÊN CU PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN MM  
TRUYN THNG  
2.1  
Phương pháp Phân tích Điểm Chức năng (FPA – Function Points Analysis)..................11  
2.1.1 Tóm lược ...............................................................................................................................11  
2.1.2 Ni dung của phương pp.....................................................................................................11  
2.1.3 Đánh giá phương pháp............................................................................................................14  
2.2  
Mô hình ước lượng giá cu thành (COCOMO – Constructive Cost Model) ....................16  
2.2.1 Tóm lược ...............................................................................................................................16  
2.2.2 Ni dung mô hình...................................................................................................................16  
2.2.2.1  
2.2.2.2  
2.2.2.3  
Mô hình COCOMO cơ sở (basic COCOMO)..................................................................16  
Mô hình COCOMO trung cp (intermediate COCOMO) ................................................17  
Mô hình COCOMO nâng cao (advanded COCOMO) .....................................................20  
2.2.3 Đánh giá mô hình...................................................................................................................20  
2.3  
Kết hợp Phương pháp Phân tích Điểm Chức năng với Mô hình Giá Cu thành (FPA và  
COCOMO)................................................................................................................................21  
2.3.1 Ni dung kết hp....................................................................................................................21  
2.3.2 Đánh giá phép kết hp............................................................................................................22  
PHN 2 ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN MỀM THEO ĐIỂM CA SDNG  
CHƯƠNG 3 GII THIU PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN MM THEO  
ĐIỂM CA SDNG (USE CASE POINT)  
3.1  
Tóm lược .......................................................................................................................25  
3.2  
Nội dung phương pháp...................................................................................................26  
3.2.1 Tính số Điểm Ca Sdng (UCPs) ..........................................................................................26  
3.2.1.1  
Tính số Điểm Ca Sdụng Chưa được điều chnh (UUCPs – Unadjusted Use Case Points)  
27  
3.2.1.2  
3.2.1.3  
3.2.1.4  
Tính Yếu tố Độ phc tp Kĩ thuật...................................................................................31  
Tính Yếu tố Độ phc tạp Môi trường (ECF – Environmental Complexity Factor)............33  
Tính số Điểm Ca Sdng ..............................................................................................36  
3.2.2 Ước lưng nlc tsố Điểm Ca Sdng...............................................................................36  
CHƯƠNG 4 XÂY DNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN HTRỢ ƯỚC LƯỢNG UCP  
ESTIMATOR  
4.1  
4.2  
Phát biu bài toán..........................................................................................................38  
Phân tích bài toán..........................................................................................................38  
4.2.1 Phân tích tng th...................................................................................................................38  
4.2.2 Phân tích cthchức năng......................................................................................................39  
4.3  
Đặc tả chương trình.......................................................................................................39  
4.3.1 Biểu đồ ca sdng của chương trình.......................................................................................39  
4.3.2 Các biểu đồ hoạt động ............................................................................................................40  
4.3.2.1  
4.3.2.2  
Biểu đồ hoạt động ca ca sdng s1 ...........................................................................40  
Biểu đồ hoạt động ca ca sdng s2 ...........................................................................41  
4.4  
Thiết kế logic hoạt động cho chương trình .....................................................................42  
4.4.1 Xác định các lp phân tích......................................................................................................42  
4.4.2 Các biểu đồ cng tác...............................................................................................................42  
4.4.2.1  
4.4.2.2  
Biểu đồ cng tác cho ca sdng s1..............................................................................42  
Biểu đồ cng tác cho ca sdng s2..............................................................................43  
4.4.3 Các biểu đồ tun t.................................................................................................................44  
4.4.3.1  
4.4.3.2  
Biểu đồ tun tcho ca sdng s1................................................................................44  
Biểu đồ tun tcho ca sdng s2................................................................................45  
4.5  
Thiết kế cơ sở dliu.....................................................................................................45  
4.5.1 Phân tích bài toán để xây dựng cơ sở dliu...........................................................................45  
4.5.2 Xây dng biu dthc th- liên kết (E-R)..............................................................................46  
4.5.3 Xây dựng lược đồ quan h......................................................................................................49  
CHƯƠNG 5 ÁP DNG VÀ ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM CA SỬ  
DNG  
5.1  
Áp dng thc tế..............................................................................................................51  
5.1.1 Bài toán s1 – Dán xây dng mô–đun cho máy rút tiền ATM..............................................51  
5.1.1.1  
5.1.1.2  
Miêu tdán.................................................................................................................51  
Ước lưng kích c.........................................................................................................51  
tính số Điểm Ca Sdng ................................................................................................................51  
5.1.1.3 Ước lưng nlc...........................................................................................................53  
5.1.2 Bài toán s2 – Dán xây dựng chương trình UCP Estimator..................................................53  
5.1.2.1  
5.1.2.2  
Miêu tdán.................................................................................................................53  
Ước lưng kích c.........................................................................................................54  
tính số Điểm Ca Sdng ................................................................................................................54  
5.1.2.3 Ước lưng nlc...........................................................................................................59  
5.2  
Đánh giá phương pháp ..................................................................................................59  
5.2.1 Đánh giá quy trình tính toán....................................................................................................59  
5.2.1.1  
5.2.1.2  
So sánh UCP vi FPA....................................................................................................59  
So sánh UCP vi COCOMO ..........................................................................................60  
5.2.2 Đánh giá trên thực tế ..............................................................................................................61  
5.2.3 Kết lun .................................................................................................................................62  
5.3  
Đề xuất hưng phát trin ...............................................................................................62  
5.3.1 Phát trin lý thuyết chương trình.............................................................................................62  
5.3.2 Phát triển chương trình tính toán UCP Estimator.....................................................................63  
PHLC A. DÁN XÂY DNG MÔ – ĐUN ATM ...................................................... 64  
TÀI LIU THAM KHO................................................................................................. 69  
DANH SÁCH CÁC TVIT TT  
COCOMO : COnstructive COst MOdel – Mô hình giá cu thành  
EAF  
ECF  
ER  
: Effort Adjust Factor – yếu tố điu chnh nlc  
: Environmental Complexity Factor – Yếu tố độ phc tạp môi trường  
: Effort Rating – tlnlc  
FP  
: Function Point Điểm chức năng  
FPA  
FPs  
: Function Point Analysis Phân tích điểm chức năng  
: Function Points – số Đim chức năng  
KLOC  
LOC  
RUP  
TCF  
UCP  
UCPs  
UFP  
UFPs  
: Kilo Line Of Code – snghìn dòng lnh  
: Line Of Code – sdòng lnh  
: Rational Unified Process – Tiến trình thng nht  
: Technical Complexity Factor – Yếu tố độ phc tp kĩ thut  
: Use Case Point Điểm ca sdng  
: Use Case Points – số Đim ca sdng  
: Unadjusted Function Point Điểm Chức năng chưa được điều chnh  
: Unadjusted Function Points – số Điểm Chức năng chưa được điều  
chnh  
UML  
: Unified Modelling Language – ngôn ngmô hình hóa thng nht  
: Unadjusted Use Case Point Điểm ca sdụng chưa được điều chnh  
UUCP  
UUCPs  
: Unadjusted Use Case Point – số Điểm ca sdụng chưa được điều  
chnh  
WAs  
: Weighted Actors – số lượng Tác nhân sau khi đánh trọng số  
: Weighted Use Cases – số lưng Ca sdụng sau khi đánh trọng số  
WUCs  
DANH SÁCH CÁC BNG  
Chương 1:  
Chương 2:  
Bng 2-1. Tính UFPs – kích cxlý thông tin thô – trong FPA  
Bng 2-2. Mười bn Yếu tkĩ thuật trong FPA  
Bng 2-3. Phân loi chế độ phát trin sn phẩm trong COCOMO cơ sở  
Bng 2-4. Các Yếu tố điều chnh trong COCOMO trung cp  
Bng 2-5. Phân loi chế độ phát trin trong COCOMO trung cp  
Bng 2-6. Đề xut tlLOC/FP cho phép kết hp FPA và COCOMO.  
Chương 3:  
Bng 3-1. Phân loại và đánh trọng sca sdng trong UCP  
Bng 3-2. Ví dụ đếm sca sdụng sau khi đánh trọng số  
Bng 3-3. Phân loại và đánh trọng stác nhân trong UCP  
Bng 3-4. Ví dụ đếm số tác nhân sau khi đánh trọng số  
Bng 3-5. Trng sca 13 yếu tkĩ thuật trong UCP  
Bng 3-6. Ví dtính Yếu tố Độ phc tp Kĩ thuật trong UCP  
Bng 3-7. Trng sca 8 yếu tố môi trường trong UCP  
Bng 3-8. Ví dtính Yếu tố Độ phc tạp Môi trường trong UCP  
Chương 4:  
Bng 4-3. Kch bn ca sdng “Thc hiện ước lượng mi” – UCP Estimator  
Bng 4-4. Kch bn ca sdng “Tìm kiếm ước lượng lch s” – UCP Estimator  
Chương 5:  
Bng 5-5. Đếm WUCs - dán ATM  
Bng 5-2. Đếm WAs – dán ATM  
Bng 5-3. Đếm WUCs - dán UCP Estimator  
Bng 5-4. Đếm WAs - dán UCP Estimator  
Bng 5-5. Cho điểm các Yếu tkĩ thuật - dán UCP Estimator  
Bng 5-6. Cho điểm các Yếu tố môi trường - dán UCP Estimator  
DANH SÁCH CÁC HÌNH  
Chương 1:  
Hình 1-1. Đồ thhi tụ ước lượng.  
Hình 1-2. Tiến trình cơ sở Ước lượng dán  
Chương 2:  
Chương 3:  
Chương 4:  
Hình 4-1. Biểu đồ ca sdng tng th- UCP Estimator  
Hình 4-2. Biểu đồ hoạt động ca ca sdng "Thc hiện Ước lượng mi" - UCP  
Estimator  
Hình 4-3. Biểu đồ hoạt động ca ca sdng "Tìm kiếm Ước lược lch s" - UCP  
Estimator  
Hình 4-4. Biểu đồ cng tác cho ca sdng "Thc hiện ước lượng mi" - UCP  
Estimator  
Hình 4-5. Biểu đồ cng tác cho ca sdng "Tìm kiếm ước lượng lch s" - UCP  
Estimator  
Hình 4-6. Biểu đồ tun tcho ca sdng "Thc hiện ước lượng mi" - UCP  
Estimator  
Hình 4-7. Biểu đồ tun tcho ca sdng "Tìm kiếm ước lượng lch s" - UCP  
Estimator  
Hình 4-8. Biểu đồ thc th-mi quan h- UPC Estimator  
Chương 5:  
PHẦN 1  
TNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP  
ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN MM  
1
Chương 1 – Khóa lun tt nghip – Nguyn Trn Vit  
Chương 1  
NHNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG  
ƯỚC LƯỢNG DÁN PHN MM  
1.1 Tổng quan ước lượng dán phn mm  
Ước lượng dán phn mm hiu qulà mt hoạt động quan trọng, đồng thi cũng là  
mt thách thc trong phát trin phn mềm. Ước lượng là mt trong nhng nn tng  
cho vic lp lch dán mt cách hiu qu: Lp kế hoạch và điều khin dán có hiu  
qulà không thnếu không có một ước lượng đầy đủ và đáng tin cậy. Nhiu tchc  
phi chịu các tác động tài chính lên công vic ca h, bmt li thế cnh tranh, và  
chm trtrong việc hưng li tkế hoch và các sáng kiến do các các ước lượng xu.  
Cho đến bây gicũng dễ nhn thy rng ngành công nghip phn mm nói chung  
không có nhiều ước lượng dán tt và cũng không sử dụng các ước lượng hp lý .  
Hình 1-1 , tham kho ttài liu ([6] McConnell, 1996) thhiện độ hi tcủa ước  
lượng trong vòng đời phát trin dán ca các dán thc tế, ước lượng chỉ được chính  
xác hóa dn dn trong quá trình làm mn dn dán. Thình vcó thế nhn thy rng  
để đưa ra được các ước lượng đáng tin cậy và sm trong vòng đời phát trin ca dán  
là rt khó. Chúng ta phi chu nhiu thit hại hơn như là một hu quả, dó đó chúng ta  
cn tp trung nhiu nlực để gii quyết tình hình  
Ước lượng thiếu mt dán dẫn đến (a) vic btrí thiếu cho dự án (điều mà thường  
dẫn đến việc vượt quá khả năng làm việc), (b) qun lý thiếu các nlực đảm bo cht  
lượng (bỏ sót các nguy cơ rủi ro ca sn phm kém chất lượng), và (c) to ra mt lch  
trình làm vic quá ngn (dẫn đến smt uy tín do thi hn tha thun vi khách hàng  
không được tôn trng).  
Còn đối vi những người mà mong mun tránh khi tình hung này bng cách thêm  
nhiu yếu tthừa vào ước lượng, thì ước lưng tha mt dán có thchlàm ti tệ  
cho tchc. Nếu như đưa cho một dán nhiều tài nguyên hơn mức nó thc scn mà  
không có những điều hành phạm vi đầy đủ, nó sbdùng hết. Điu này giống như là  
quy tắc Parkinson được mô ttrong bài viết ([10] What Is Parkinson’s Law in Project  
2
Chương 1  
Management?, 2010):  
“Work expands so as to fill the time available for its completion”  
tm dch là:“Công vic mrộng để lấp đy thi gian có sẵn để hoàn thành”.  
Dự án khi đó có khả năng phải (a) chi phí nhiều hơn mức cn thiết (một tác động tiêu  
cực đến tài chính và có thlàm gim li thế cnh tranh), (b) mt nhiu thời gian hơn  
để hoàn thành (dẫn đến đánh mất các cơ hội), và (c) trì hoãn vic sdng tài nguyên ở  
các dán tiếp theo.  
Giá dán  
Lch trình dán  
(nlc và kích c)  
4 x  
1.6 x  
2 x  
1.25 x  
1.15 x  
1.5 x  
1.05  
1.0 x  
1.25 x  
1.0 x  
0.8 x  
0.9 x  
0.67 x  
0.85 x  
0.5 x  
0.8 x  
0.6 x  
0.25 x  
Xác định  
sn phm  
ban đầu  
Xác định  
sn phm  
Đặc tả  
Đặc tthiết kế Đặc tSn phm  
thiết kế hoàn thành  
chi tiết  
yêu cu  
sn phm  
được đồng ý  
Hình 1-3. Đồ thhi tụ ước lượng. Độ chính xác của ước lượng chỉ được ci tiến chính trong quá trình phát  
trin. Ngun tham kho: ([6] McConnell. 1996)  
3
Chương 1  
1.2 Bốn bước cơ bản trong ước lượng dán phn  
mm  
Bốn bước chính trong ước lượng dán phn mm là:  
1) ước lượng phm vi ca sn phm phát trin. Thông thường, điều này luôn yêu  
cu một ước lượng ca kích cca phn mềm được phát trin theo sdòng lnh  
(LOC – line of code) hoặc điểm chức năng (FP – Function Point). Trong khi  
kích cỡ theo LOC là đơn vị kích cỡ cơ sở được dùng bi nhiu mô hình tính  
toán ước lượng hàng đầu, nhiều đội phát trin li không thích vi nhng phép  
đo này và dùng những đơn vị ít chính quy hơn (số đặc tính, syêu cầu thay đổi,  
sca sdng / skch bn, số tường thuật người dùng, sphát biu yêu cu,  
…). Mt tho lun về các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp đo kích  
ckhác nhau sẽ được đcp phn sau.  
2) ước lượng nlc theo đơn vị [người – tháng] hoặc [người – gi] dùng mt mô  
hình tính toán liên hnlc vi cca phn mềm và năng suất của đội phát  
trin.  
3) ước lưng lch trình theo lch thi gian (tháng/tuần). Điều này có thể đưc tính  
toán tnlực được ước lượng và là mt hàm sca kích cỡ đi phát triển. Điều  
quan trng là phi nhn thc rõ rằng đây không phải là mt quan htuyến tính  
mt số điểm trong lch trình dán không thrút ngn lch trình bng cách  
thêm tài nguyên cho vic phát trin.  
4) ước lượng chi phí dự án theo đơn vị tin tệ. Điều này là mt kết hp ca giá  
nhân công (cái mà có thể được tính toán từ ước lượng nlc) và giá phi nhân  
công (ví d, giá khu hao ca các phn cng và phn mm cn thiết được cung  
cp cho dán).  
1.2.1  
Ước lượng kích cỡ  
Một ước lượng chính xác ca kích cca phn mềm được xây dựng là bước đầu tiên  
cho một ước lượng có hiu qu. Các tài nguyên thông tin vphm vi ca dán nên  
được thu thp bt cứ nơi nào có thể, bắt đầu vi nhng mô tchính thc ca các yêu  
cu – ví d, một đặc tcác yêu cu ca khách hàng hoc yêu cầu cho đề xut, một đặc  
ththống. Không nên để cho sthiếu sót về đặc tphm vi làm cn trvic thc  
hiện ước lượng. Tài liệu ước lượng cũng không nên cht cng. Trong mọi trưng hp,  
4
Chương 1  
chúng ta phi xem xét các mức độ ri ro và không chc chn trong một ước lượng cho  
mi khía cnh và phi thc hin lại ước lượng cho dán ngay khi có thêm thông tin  
phạm vi được xác định. Nếu chúng ta thc hiện ước lượng li mt dán nhng pha  
sau ca vòng đời dán, các tài liu thiết kế có thể được sdụng để cung cp thêm  
thông tin chi tiết.  
Hai cách để có thể ước lượng kích csn phm là:  
1) Cách thnht: bng phép tương tự. Nếu chúng ta đã hoàn thành mt dán  
tương tự trong quá khvà biết thông tin kích csn phẩm đã được phát trin,  
chúng ta có thể ước lượng mi phn chính ca ca dán mới như là một phép  
tính phần trăm của kích cca phần tương tự ca dự án trước. Ước lượng kích  
ctng thca dán mi bng cách cng li các kích cỡ được ước lượng ca  
mi phn.  
Hoc là, chia sn phm thành nhng phn cấu thành (các đặc tính, các ca sử  
dng/ kch bn, các yêu cầu người dùng) và đếm chúng. Mt số người dùng  
những phép đếm thô như là một ước lượng trc tiếp ca kích cphn mm,  
hoc chúng ta có thchuyn chúng thành một đơn vị đo kích cỡ chính thc mà  
ta biết, theo mt phép tính trung bình, bao nhiêu LOC hoc FP mà mi phn  
này yêu cu trong nhng dán trước.  
Một người có kinh nghim có thể đưa ra những ước lượng kích ctt, hp lý  
bằng phép tương tự nếu sn có các giá trkích cchun xác cho dự án trước và  
dán mi là gn ging vi dự án trước.  
2) Cách thhai: bng phép phân tích. bằng cách đếm các đặc điểm sn phm và  
dùng một phương pháp thuật toán như là Điểm Chức năng (FP) chúng ta có thể  
chuyển phép đếm thành một ước lượng ca kích c.  
Các đặc tính sn phm cấp độ vĩ mô có thể cha số lượng các hthng con,  
các lp/ mô – đun, các phương thc/ hàm. Các đặc tính sn phm mc chi tiết  
hơn có thể gm có số lượng các màn hình, các hp thoi, các file, các bảng cơ  
sdliệu, các báo cáo, các thông điệp, …  
1.2.2  
Ước lượng nlc  
Mt khi chúng ta có một ước lượng ca kích cca sn phm, chúng ta có thtính  
toán ước lượng nlc tnó. Vic chuyển đổi tkích cphn mm sang nlc dán  
tng cng chcó thể làm được nếu chúng ta có mt vòng đời phát trin phn mm xác  
5
Chương 1  
định và tiến trình phát trin mà ta sdng ổn định trên dự án để phân tích, thiết kế,  
phát trin và kim thphn mm.  
Mt dán phát trin phn mềm đòi hi nhiều hơn công việc viết mã phn mềm đơn  
thun – trên thc tế, vic mã hóa chchiếm chưa đến ¼ tng thnlc dán. Vic  
viết và thẩm định tài liu, thi hành các bn mu, thiết kế các phiên bn có thphân  
phi, và thẩm định, kim thmã chiếm phn lớn hơn của nlc dán tng thể. Ước  
lượng nlc dán yêu cầu ta xác định và ước lượng, và sau đó tổng hp li tt ccác  
hoạt đng ta phi thc hiện để xây dng mt sn phm tkích cỡ được ước lượng.  
Hai cách có thể dùng để tính toán nlc tkích c:  
1) Cách thnht: dùng dliu lch s- là dùng dliu lch sca chính tchc  
để xác định bao nhiêu nlc theo kích cỡ ước lượng mà các dự án trước dùng  
đến. Một sơ đồ tính toán mà liên hkích cca sn phẩm và năng suất của đội  
phát trin vi nlc dự án được ước lượng được sdụng thường xuyên. Dĩ  
nhiên, cách thc này giả định rng (a) tchc của chúng ta đã lp tài liu các  
kết quthc tế tcác dự án trước, rng (b) chúng ta có ít nht mt dán trong  
quá khvi kích cỡ tương tự (rõ ràng là tốt hơn nếu chúng ta có nhiu dán  
vi kích cỡ tương tự để cng crng chúng ta cn ổn định mt mức độ nào đó  
ca nlực để phát trin các dán ca kích cỡ được đưa ra), và rằng (c) chúng  
ta stuân theo mt vòng đời phát triển tương t, sdng một phương pháp phát  
triển tương tự, các công cụ tương tự, và có một đi phát trin vi các kĩ năng và  
kinh nghiệm tương tự cho dán mi.  
2) Cách thhai: tiếp cn thut toán - nếu chúng ta không có dliu lch sca  
chính tchc bi vì chúng ta chưa bắt đầu thu thp sliu hoc vì dán mi là  
rt khác, chúng ra có thsdng mt cách tiếp cn thuật toán đã hoàn thin và  
đã được công nhn rng rãi (ví dmô hình COCOMO của Barry Boehm) để  
chuyn một ước lượng kích cthành một ước lượng nlc. Các mô hình này  
có được tvic nghiên cu mt số lượng ln các dự án đã hoàn thành tnhiu  
tchức khác nhau để xem xét các kích cdán ánh xạ như thế nào vi nlc  
dán tng cng. Các mô hình “dliu công nghip” này có thể không được  
chuẩn xác như là dữ liu lch sca chính tchc của chúng ta, nhưng chúng  
có thcho chúng ta những ước lượng nlc gần đúng hữu ích.  
6
Chương 1  
1.2.2.1  
Vấn đề ước lượng nlc trc tiếp  
Như đã đề cp, nhiu tchc trong nn công nhip phn mm không thy thoi mái  
vi khái niệm ước lượng kích csn phm. Không phi là lkhi nhìn thy nlực được  
ước lượng trc tiếp tmt mô tca sn phm/dán, bỏ qua hoàn toàn ước lượng  
kích cỡ. Trong khi điều này hoàn toàn có thể làm được, nó cũng ny sinh vấn đề. Các  
ước lượng trc tiếp ti nlực đã ngm giả định năng suất của đội phát trin cth.  
Khi đó nếu, giống như thường thấy là, ước lượng ban đầu không theo các mục đích  
ca chúng ta, vic làm lại ước lượng để xem điều gì xy ra vi những đội phát trin  
khác đòi hỏi ước lượng phải được tính li từ đầu. Bằng cách ước lượng kích cỡ trước  
chúng ta ddàng làm lại nhanh ước lượng nlc cho những năng suất làm vic khác  
nhau ca những đội phát trin khác nhau.  
1.2.3  
Ước lượng lch trình  
Bước thứ ba trong ước lượng mt dán phát trin phn mềm là xác định lch trình dự  
án từ ước lưng nlực. Điều này thường đòi hỏi ước lượng số lượng người slàm vic  
trên dán, cái gì hslàm (cu trúc phân cp chia nhcông vic), khi nào hsbt  
đầu làm vic trên dán và khi nào hskết thúc (cái này là “mô tbiên chế”). Mt  
khi chúng ta có thông tin này, chúng ta cần tính toán để đưa nó vào một lch trình theo  
lch thi gian. Ngoài ra, dliu lch stcác dán trong quá khca tchc hoc  
các mô hình dliu công nghip có thể được sdụng để dự đoán số lượng người mà  
chúng ta cn cho mt dán vi kích cỡ cho trước và làm thế nào công vic có thchia  
nhvào lch trình.  
Nếu chúng ta không có gì, mt quy tắc ước lượng lch trình ([6] McConnell, 1996) có  
thể được dùng để ly mt ý tưởng thô ca thi gian lch tng cng cn thiết:  
Lch Trình theo Tháng = 3.0 * ( nlực[người – tháng] )1/3  
Thí d, nếu chúng ra đã ước lưng mt dán cn nlực 65 [ngưi – tháng], biu thc  
trên cho thy rng cn lch trình 12 tháng (3.0 * 651/3), từ đó suy đi dán có 5 hoc 6  
thành viên (65 /12).  
Trong ([6] McConnell. 1996) có nêu vấn đề nhiều đề xut dùng 2.0 hay 2.5 hay ngay  
cả 4.0 để thay thế cho giá tr3.0 – chbng cách dùng thta sthấy nó nthế nào.  
Ước lượng lch trình dán là mt chủ đề rc ri bi vì hu hết các dự án thường bị  
chm tr. Schm trdo nhiu nguyên nhân. Các yêu cầu được phát hin dn dn  
không được qun lý chủ động. Việc điều khin chất lượng sn phm tsớm thường  
7
Chương 1  
không được chú trng, dẫn đến dán sbchm trkhi kim thbắt đầu. nhng tổ  
chức chưa có quy trình làm vic chun thì nhng dtho lch trình thường bbqua  
bi ngay tnhững người điều hành cp cao.  
Xem xét công vic qun trdán và công việc ước lượng lch trình, để ý rng công  
việc ước lượng lch trình sẽ quan tâm đến vic lên lch trình mức độ cao ca toàn dự  
án, còn nhng tính toán chi tiết hơn đòi hi các phthuc yếu tố, đội ngũ nhân viên  
sn có, và mức độ tài nguyên, phân công cho tng người sẽ được thc hin bi công  
vic qun trdán.  
Nếu ước lượng theo biu thc tính lch trình ở trên, ta ước lượng thi gian lch trình  
trước ri mi chỉ định số nhân viên. Nhưng nếu được chỉ định một đi phát triển trưc,  
mt biu thức cơ bản cho vic ước lưng lch trình ca bt khoạt đng qun lý là:  
Nlc / Số nhân viên = Lượng thi gian  
Dùng biu thc tng quát này, mt hoạt đng mà yêu cầu 8 [người – tháng] ca nlc  
và có 4 người được chỉ định tham gia có thể đưc hoàn thành trong thi gian 2 tháng.  
8 [người – tháng] / 4 [người] = 2 [tháng]  
Thc tế thì việc ước lượng lch trình sẽ khó hơn rất nhiều. Nó liên quan đến nhiu yếu  
tố như:  
- Các phthuc ca mt hoạt đng vi các hoạt động trước  
- Các hoạt động đan xen hay đồng thi  
- Đường găng xuyên suốt chui công vic  
- Sca làm vic mi ngày, sgilàm vic hiu qutrong mi ca  
- Những gián đoạn như là du lịch, hi nghị, đào tạo hay nghỉ ốm, …  
- Số lưng vùng thi gian cho các dự án đối với các công ty đa quốc gia  
Như vậy công vic qun trdán và công việc ước lượng lch trình có nhiu mi liên  
hệ và được thc hin theo stinh tế ca từng người qun lý.  
1.2.4  
Ước lượng chi phí  
Có nhiu yếu tố để quan tâm khi ước lượng chi phí tng cng ca mt dán. Bao gm  
giá nhân công, giá mua hay giá thuê phn cng và phn mm, việc đi lại cho mục đích  
gp ghay kim th, các giao tiếp (thí d, các cuc gọi điện thoại đường dài, hi tho  
video từ xa, …), các khóa đào tạo, không gian văn phòng, …  
8
Chương 1  
Giá nhân công thì có thể được xác định một cách đơn giản nht bng phép nhân ước  
lượng nlc ca dán (theo gi) với lương nhân công tính trung bình tng quát. Mt  
chi phí nhân công chuẩn xác hơn lấy kết qutvic sdụng lương nhân công rõ ràng  
cho mi vtrí (thí d, vtrí kĩ thuật, qun lý chất lượng, qun lý dự án, người lp tài  
liu, cng tác viên, …). Chúng ra sphải xác định xem bao nhiêu phần trăm của nlc  
dán tng cng cần được cp phát cho mi vtrí. Khi này dliu lch shoc các mô  
hình dliu công nghip li có thtrgiúp.  
Qua vic nghiên cứu 4 bước trong phép ước lượng như trên, đề xut mt tiến trình cơ  
scho việc ước lượng như được mô tả trong sơ đồ ở Hình 2-2:  
9
Chương 1  
Thu thp các yêu  
cầu ban đầu  
Ước lượng kích cỡ  
sn phm  
Dliu dán  
lch sử  
Ước lượng nlc  
Đưa ra lịch trình  
Ước lượng chi phí  
Các tài nguyên  
sn có  
Dliu giá hin  
thi  
Ước lượng  
Phê duyệt ước  
lượng  
được phê duyt  
Kích c, nỗ  
lc,chi phí  
thc tế, …  
Phân tích tiến trình  
ước lưng  
Phát trin sn phm  
Hình 1-4. Tiến trình cơ sở Ước lượng dán. Ngun tham kho: ([3] Hewson, 2007).  
10  
Chương 2 – Khóa lun tt nghip – Nguyn Trn Vit  
Chương 2  
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ƯỚC  
LƯỢNG DÁN PHN MM  
TRUYN THNG  
Đã có mt số phương pháp được đề xut cho việc ước lượng để htrqun trdán,  
trong số đó 2 phương pháp nổi tiếng nhất là phương pháp Phân tích Điểm Chức năng  
FPA và Mô hình Giá Cấu thành COCOMO. Hai phương pháp này còn có thể được kết  
hợp cùng nhau để ước lượng lượng tài nguyên cn thiết trong dự án. Trong chương  
này em snêu ni dung thuật toán và đánh giá phân tích 2 phương pháp này cũng như  
là phép kết hợp 2 phương pháp.  
2.1 Phương pháp Phân tích Điểm Chức năng (FPA –  
Function Points Analysis)  
2.1.1  
Tóm lược  
Phân tích Điểm Chức năng (FPA) là một phương pháp đo kích cỡ ca phn mm mà  
thhin qua việc định lượng các chức năng nghiệp vca hthống được phân phi  
cho người dùng. Phương pháp này được đưa ra bởi tác giAllan Albretch thuc tổ  
chức IBM, năm 1979.  
2.1.2  
Ni dung của phương pháp  
3 bước để tiến hành ước lượng kích cca mt hthống được xây dng bằng phương  
pháp phân tích Điểm Chức năng:  
- Xác đnh kích cxlý thông tin thô ca hthng  
- Đánh giá Yếu tố Độ phc tp Kĩ thut ca hthng  
- Tính toán cui cùng  
Tính toán cth:  
11  
Chương 2  
Bước 1: Xác đnh kích cxlý thông tin thô ca hthng  
Kích cxử lý thông được tính bởi phép xác định các thành phn hthống như được  
thy bởi người dùng cui, và phân loi chúng thành 5 loi:  
- Các đầu vào ngoi vi  
- Các đầu ra ngoi vi  
- Các truy vn ngoi vi  
- Các file logic ni bộ  
- Các giao din ngoi vi  
Mi thành phn thuc mi loi lại được đánh giá độ phc tạp là “đơn giản”, “trung  
bình” hay “phc tp” phthuc số lượng phn tdliu mi loi và các yếu tkhác.  
Sau đó đánh trọng số (cho điểm) đến từng độ phc tp ca mi loi thành phn.  
Cộng điểm tng cộng để xác định kích cxlý thông tin thô, gi là tổng Điểm Chc  
năng Chưa được điều chnh (UFPs – Unadjusted Function Points).  
UFPs =  
ni, j * Wi, j  
i, j  
trong đó:  
UFPs : tổng Điểm Chức năng chưa được điều chnh  
i
: nhn các giá trtừ 1 đến 5, đại din cho 5 loi chức năng  
: nhn các giá trtừ 1 đến 3, đại din cho 3 mức độ phc tp  
: là số lưng thành phn thuc loại i có đphc tp j  
j
ni, j  
Wi, j : là trng sca loại i có đphc tp j  
Độ phc tp  
Trung bình  
* 4 =  
* 5 =  
* 10 =  
* 7 =  
* 4 =  
Loi chức năng  
Tng  
Đơn giản  
* 3 =  
* 4 =  
* 7 =  
Phc tp  
* 6 =  
* 7 =  
* 15 =  
* 10 =  
* 6 =  
Đầu vào ngoi vi  
Đầu ra ngoi vi  
File logic ni bộ  
Giao din ngoi vi * 5 =  
Truy vn ngoi vi * 3 =  
UFPs =  
Bng 2-6. Tính UFPs – kích cxlý thông tin thô – trong FPA  
12  
Chương 2  
Bước 2: Đánh giá Yếu tố Độ phc tp Kĩ thut ca hthng  
Kích cxlý thông tin thô (UFPs) sẽ được điều chnh bi các yếu tkĩ thuật, cái mà  
ảnh hưởng lên quá trình phát trin và thi hành hthng.  
yếu tố Đặc trưng yếu tố  
Mức độ ảnh hưởng  
F1  
F2  
F3  
F4  
F5  
F6  
F7  
F8  
F9  
F10  
F11  
F12  
F13  
F14  
Truyn thông dliu  
Xlý dliu phân tán  
Hiệu năng  
Cu hình sdng nng  
Tlgiao dch  
Vào dliu trc tuyến  
Hiu qungười dùng cui  
Cp nht trc tuyến  
Xlý phc tp  
Khả năng dùng lại  
Cài đt ddàng  
Thi hành ddàng  
Đa địa điểm (tính cht phân tán)  
Thay đổi ddàng  
Mức độ ảnh hưởng tng cng DI =  
Bng 2-7. Mười bn Yếu tkĩ thuật trong FPA  
không xut hin, không ảnh hưởng = 0  
ảnh hưởng không đáng kể = 1  
ảnh hưởng va phi = 2  
ảnh hưởng trung bình = 3  
ảnh hưởng đáng kể = 4  
ảnh hưởng mnh, khắp nơi = 5  
Có 14 yếu tchuẩn, đưc tác giả Albretch đề xuất như là 14 “Đặc trưng ứng dng tng  
quát”, sẽ được tính toán để đưa vào một con số được gi là Yếu tố Độ phc tp Kĩ  
thut (TCF – Technical Complexity Factor). Cth, mức độ ca phm vi ảnh hưởng  
ca mi yếu tố được xếp loại và cho điểm t0 (không nh hưởng) đến 5 (ảnh hưởng  
mnh mkhắp nơi), như Bảng 2-2. Yếu tố Độ phc tp Kĩ thuật được tính theo công  
thc:  
14  
TCF = C1 + C2  
Fi  
i1  
trong đó:  
13  
Chương 2  
TCF là Yếu tố Độ phc tp Kĩ thut  
C1 = 0.65  
C2 = 0.01  
Fi mức độ ảnh hưởng ca yếu tkĩ thut thi, có giá trtừ 0 đến 5  
14  
Để ý rằng đại lượng DI =  
Fi là mức độ ảnh hưởng tng cng (total Degree of  
i1  
Influence) ca 14 yếu tố, do đó công thức trên có thviết li thành:  
TCF = C1 + C2 * DI  
Bước 3: Tính toán cui cùng  
Kích cxlý thông tin ca mt hthng theo số lượng Điểm Chức năng (FPs) được  
tính theo công thc:  
FPs = UFPs * TCF  
Trong đó:  
FPs : số đim chức năng của hthng  
UFPs : số đim chức năng chưa được điều chỉnh được tính từ bước 1  
TCF : yếu tố độ phc tp kĩ thuật được tính từ bước 2  
2.1.3  
Đánh giá phương pháp  
a) Ưu đim  
FPA đếm schức năng dựa vào cách nhìn tbên ngoài vào hthng của người dùng  
cuối. Do đó, phương pháp là độc lp vmt công ngh, áp dụng phương pháp FPA  
không yêu cu 1 cách cthnào ca vic mô ththng hay phát trin hthng, ví dụ  
như, một phương pháp phân tích cụ th.  
Phép đo có thể được xác định sm trong vòng đời phát trin ca dán, chcần có đặc  
tyêu cầu người dùng, cho phép thc hiện ước lượng sm, htrqun trdán.  
b) Nhược điểm  
FPA không thể được tính toán mt cách tự động, trong quy trình tính toán ta phải đưa  
ra nhiều đánh giá chủ quan. Cth, mọi đầu vào, đầu ra, truy vn, file và các giao din  
phải được đánh giá thành đơn giản, trung bình hay phc tp và các yếu tkĩ thut cũng  
được đánh giá bởi cm nhn của con người.Tuy vy thì nhng chuyên gia cũng có thể  
đưa ra những đánh giá kinh nghiệm có độ chính xác cao.  
14  
Chương 2  
Việc đánh giá và cho điểm mức độ phm vi nh ca 14 yếu tkĩ thuật có vẻ khá đơn  
sơ. Việc xác định mức độ ảnh hưởng ca mi yếu tố và cho điểm là đúng nhưng vấn  
đề là điểm ca các yếu tcó khong giá trging nhau vi giá trnhnht là 0 và giá  
trln nht là 5. Các yếu tkhác nhau thì tm ảnh hưởng cũng khác nhau, cụ th, hai  
yếu tcó thcùng nh hưởng sut trong quá trình xây dng hthống nhưng mức độ  
quan trng của chúng là khác nhau. Do đó, nên cho mỗi yếu tmt trng số ảnh  
hưởng, sau đó điểm ca yếu tố được tính bằng cách nhân điểm tlmức độ ảnh hưng  
với điểm trng số để ly kết quả đim ảnh hưởng ca yếu t.  
Ngoài ra, trong xem xét điều chnh số lượng Điểm Chức năng ca hthống, đội ngũ kĩ  
thut cũng ảnh hưởng lên quá trình phát trin hthống, nhưng không được xem xét  
trong phương pháp FPA. Theo ([9] Symons, 1988), điều này được tác gicủa phương  
pháp lý giải là để cách ly vic xlý bên trong với môi trường bên ngoài, to thun li  
cho vic nghiên cứu năng suất làm vic ca mỗi đội phát trin cthể. Điều này không  
có nhiu ý nghĩa, vì trong thc tế, các đội phát triển thường thay đổi các dán, có  
mt số lượng người đi và một số lượng người đến, năng suất cthcủa đội phát trin  
cũ không thể áp dụng cho đội phát trin mi.  
FPA có llà một phương pháp rất tt thời điểm được đưa ra nhưng cho đến bây giờ  
thì có nhiều đim không phù hp.  
Các hthng bây gikhông chphc vcho mt nhu cầu đơn lẻ mà phc vcho  
nhiều đối tượng. Các nhu cu y có thging nhau hay khác nhau. Hthống được chia  
thành các mô – đun và những phn giống nhau được sdng li chkhông phi xây  
dng li từ đầu (theo quan điểm Hướng đối tượng). Các mô – đun thừa kế tmô – đun  
khác. Schức năng của hai mô – đun khác nhau có thể có nhiu chức năng dùng  
chung tmt mô – đun khác. Việc đếm schức năng dùng chung thật slà mt vấn đề  
khó khăn. Hơn nữa, mi mô – đun lại có mt kch bản riêng để kết hp các chức năng  
li vi nhau.  
Vi các hthng gần đây hoạt động trên các hệ cơ sở dliu thì việc đếm số lượng  
file logic là không hhp lý. Các hệ cơ sở dliu qun lý các bng dliệu, và như  
vậy đối tượng có thể đếm là số lượng các thc thhoc số lượng các bng (loi thc  
th) chkhông phi là số lượng các file logic trong thao tác ca hqun trị cơ sở dữ  
liu.  
Mt hn chế na ca FPA là mc dù bình thường FPA làm vic cho các ng dng  
nghip vụ, nhưng có thnó không có hiu lc cho các loi ng dụng khác, như là khoa  
15  
Chương 2  
hc hay công nghệ. Điều này phát sinh tchính khả năng có giới hn của nó để gii  
quyết độ phc tp nội hàm. Độ phc tp ni hàm trong các ng dng nghip vphát  
sinh chyếu tcác tiến trình xác minh và từ các tương tác với dliệu được lưu trữ.  
Trong khi các ng dng khoa hc và kĩ thuật phi gii quyết các thut toán tính toán  
ni hàm phc tp, thì FPA không phi là mt cách hợp lý để gii quết nhng hthng  
như thế.  
2.2 Mô hình ước lượng giá cu thành (COCOMO –  
Constructive Cost Model)  
2.2.1  
Tóm lược  
Mô hình COCOMO là mô hình ước lưng giá cu thành (nlc và thi gian) ca phn  
mm dựa trên đánh giá kích cỡ của chương trình được phân phối cho người dùng.  
COCOMO được gii thiu lần đầu tiên năm 1981 trong cuốn sách Software  
Engineering Economics ca tác giBarry Boehm.  
2.2.2  
Ni dung mô hình  
Tác giả đã đề xut ba mức độ ca mô hình: Cơ sở, Trung cp và Nâng cao.  
2.2.2.1 Mô hình COCOMO cơ sở (basic COCOMO)  
Mô hình COCOMO cơ sở tính toán giá (nlc và thi gian) phát trin phn mềm như  
là mt hàm ca kích cỡ chương trình. Kích ccủa chương trình được biu din theo  
đơn vị nghìn dòng lnh (KLOC – kilo line of code).  
Trưc tiên, COCOMO phân biệt 3 phương thức phát trin dán:  
- organic: cho nhng dự án tương đối nhỏ và đơn giản được phát trin bi nhng  
đội nhỏ trong môi trường quen thuc vi nhng yêu cu không quá cng nhc  
và có thể là linh động, do đó việc phát trin có thể được htrbi nhng dán  
đã được thc hiện trước đó.  
- semi-detached: cho nhng dán có mức độ trung bình (vkích cỡ và độ phc  
tạp) được phát trin bởi đội phát trin có trình độ khác nhau vi nhng ràng  
buc mnh mẽ hơn so với phương thức organic, tuy nhiên vn có mt slinh  
động, tc là dán vn có thể được htrtnhng dán trước đó nhưng với  
mức độ ít  
16  
Chương 2  
- embedded: cho nhng dán vi nhng ràng buc cht chvphn cng, phn  
mm và thi hành, … Dán phi phát trin từ đầu và không thnhận được sự  
trgiúp tnhng sliu ca các dán khác.  
Từ đó các phương trình ca mô hình COCOMO cơ sở là:  
bb  
E = ab * (KLOC)  
T = cb * db  
P = E / T  
trong đó:  
KLOC : là snghìn dòng lnh ca dán  
E
T
P
: là nlc phát trin dự án theo đơn vị người – tháng,  
: là thi gian phát trin dán theo tháng,  
: là số người phát trin,  
ab, bb, cb, db : là các hstheo kinh nghiệm được cho theo phương thức phát  
trin ca dự án như bảng sau:  
Phương thức  
Organic  
a
b
c
d
2.4  
3.0  
3.6  
1.05  
1.12  
1.2  
2.5  
2.5  
2.5  
0.38  
0.35  
0.32  
Semi - detached  
embedded  
Bng 2-3. Phân loi chế độ phát trin sn phẩm trong COCOMO cơ sở  
2.2.2.2  
Mô hình COCOMO trung cp (intermediate COCOMO)  
Mô hình COCOMO trung cp là mt smrng ca mô hình cơ sở để xem xét thêm  
mt tp các Yếu tố điều chỉnh giá mà được nhóm vào 4 loi chính, mi loi lại được  
phân chia thành các loi con:  
Nhóm 1:Các thuc tính sn phm  
- Độ ổn định phm mm yêu cu  
- Kích ccủa cơ sở dliu ng dng  
- Độ phc tp ca sn phm  
Nhóm 2:Các thuc tính phn cng  
17  
Chương 2  
- Các ràng buc hiệu năng thời gian thc  
- Các ràng buc bnhchính  
- Biến động môi trường máy o  
- Thi gian xoay vòng yêu cu  
Nhóm 3:Các thuc tính nhân lc  
- Khả năng phân tích  
- Khả năng kĩ nghệ phn mm  
- Kinh nghim ng dng  
- Kinh nghim máy o  
- Kinh nghim ngôn nglp trình  
Nhóm 4:Các thuc tính dán  
- Vic dùng các công cphn mm  
- ng dng của các phương pháp kĩ nghphn mm  
- Lch trình phát triển đưc yêu cu.  
Mi Yếu ttrong s15 yếu tố trên được đánh tỉ ltheo mt thang có 6 mc. Da trên  
vic xem xét tl, mt tha snlực được xác định theo kinh nghiệm như bảng dưới.  
Tích ca tt ccác tha snlực được gi là Yếu tố Điu chnh Nlc (EAF – Effort  
Adjust Factor). Giá trcủa EAF dao động t0.9 ti 1.4.  
Công thc:  
15  
EAF   
F
i
i1  
trong đó:  
EAF : Yếu tố Điu chnh Nlc  
Fi  
: Yếu tthi, có giá trị như Bảng 2-4  
18  
Chương 2  
Tlệ  
Các thuc tính  
Rt thp  
0.75  
Thp  
Bình  
Cao  
Rt  
Đặc bit  
thường  
cao  
cao  
Sn phm  
Độ ổn định yêu cu  
0.88  
0.94  
1.00  
1.00  
1.15  
1.08  
1.40  
1.16  
Kích ccủa cơ sở dliu  
ng dng  
Độ phc tp sn phm  
Phn cng  
0.70  
0.85  
1.00  
1.00  
1.15  
1.11  
1.30  
1.30  
1.65  
Ràng buc hiệu năng thời  
gian thc  
1.66  
1.56  
Ràng buc bnhchính  
1.00  
1.00  
1.06  
1.15  
1.21  
1.30  
Biến động môi trường  
máy o  
0.87  
0.87  
Thi gian xoay vòng yêu  
cu  
1.00  
1.07  
1.15  
Nhân lc  
Khả năng phân tích  
1.46  
1.19  
1.13  
1.00  
1.00  
0.86  
0.91  
0.71  
0.82  
Khả năng kĩ nghệ phn 1.29  
mm  
Kinh nghim ng dng  
Kinh nghim máy o  
1.42  
1.21  
1.17  
1.10  
1.07  
1.00  
1.00  
1.00  
0.86  
0.90  
0.95  
0.70  
Kinh nghim ngôn ng1.14  
lp trình  
Dán  
Vic dùng các công c1.24  
phn mm  
1.10  
1.10  
1.08  
1.00  
1.00  
1.00  
0.91  
0.91  
1.04  
0.82  
0.83  
1.10  
ng dng của các phương 1.24  
pháp kĩ nghệ phn mm  
Lch trình phát triển được 1.23  
yêu cu.  
Bng 2-4. Các Yếu tố điều chnh trong COCOMO trung cp  
19  
Chương 2  
Công thức COCOMO cơ sở bây gichuyn thành dng:  
bi  
E = ai * (KLOC) * EAF  
trong đó:  
EAF : là yếu tố điu chnh nlực được tính như ở trên  
ai và bi : là các hsố được đưa ra như bảng sau:  
Phương thức  
Organic  
a
b
3.2  
3.0  
2.8  
1.05  
1.12  
1.20  
Semi - detached  
embedded  
Bng 2-5. Phân loi chế độ phát trin trong COCOMO trung cp  
2.2.2.3  
Mô hình COCOMO nâng cao (advanded COCOMO)  
Mô hình COCOMO nâng cao kết hp tt cả các đặc tính ca COCOMO trung cp vi  
một đánh giá ảnh hưởng ca thuộc tính điều chnh giá vào tng pha (phân tích, thiết  
kế,…) trong tiến trình kĩ nghphn mm.  
COCOMO nâng cao cũng được gi là Ada COCOMO.  
2.2.3  
Đánh giá mô hình  
a) Ưu đim  
Mô hình có thut toán rt rõ ràng, và chúng ta có thxem cách nó hoạt động cthể  
như thế nào để tự đng hóa quá trình đánh giá.  
Các Yếu tố điều chnh là khá đầy đủ, có tính đến ccác yếu tNhân lc thc hin dự  
án, mt bsung so vi FPA. Các Yếu tố được cho điểm chi tiết, điều này giúp ích tt  
cho việc đánh giá mức độ ảnh hưởng ca mi yếu tố để điều chnh giá ca dán  
b) Nhược điểm  
Nhược điểm ln nht ca COCOMO là việc đánh giá số dòng lnh của chương trình  
sm trong vòng đời sn phm là mt công việc khó khăn và có vẻ không khthi, khó  
có thể đưa ra một đánh giá sớm và đáng tin cậy. Điều này phthuc công nghệ được  
dùng để trin khai. Vic la chn ngôn nglp trình nào ảnh hưởng rt lớn đến số  
dòng lệnh. Hơn nữa, ngày nay vic xây dng các giao diện người – máy cho hthng  
20  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 80 trang yennguyen 08/06/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu ước lượng dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_uoc_luong_du_an.pdf