Luận văn Phát triển phần mềm áp dụng các phương pháp Scrum và Extreme Programming

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI  
-----------------------------------------------  
LUN VĂN THC SĨ KHOA HC  
NGÀNH: CÔNG NGHTHÔNG TIN  
PHÁT TRIN PHN MM  
ÁP DNG CÁC PHƯƠNG PHÁP SCRUM VÀ  
EXTREME PROGRAMMING  
PHM QUANG HOÀ  
HÀ NI 2006  
1 −  
MC LC  
LI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 4  
CHƯƠNG 1 - TNG QUAN........................................................................... 5  
1.1. Gii thiu và đánh giá mt sdán đã trin khai .............................. 5  
1.1.1. Gii thiu vcác dán đã trin khai............................................ 5  
1.1.2. Đánh giá các dán đã trin khai .................................................. 6  
1.1.3. Mt skinh nghim được rút ra................................................... 8  
1.2. Tng quan vqun lý dán và phát trin phn mm ......................... 9  
1.2.1. Định nghĩa dán và qun lý dán............................................. 10  
1.2.2. Các lĩnh vc trong qun lý dán ............................................... 13  
1.2.3. Vòng đời dán và quá trình phát trin dán............................. 14  
1.3. Các phương pháp phát trin phn mm............................................. 17  
1.3.1. Các phương pháp truyn thng .................................................. 18  
1.3.2. Các phương pháp phát trin nhanh............................................. 19  
1.4. Kết chương ........................................................................................ 22  
CHƯƠNG 2 - MT SPHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIN NHANH TIÊU  
BIU  
................................................................................................. 23  
2.1. Extreme Programming ...................................................................... 23  
2.1.1. Gii thiu.................................................................................... 23  
2.1.2. Bn đại lượng ca mt dán ..................................................... 24  
2.1.3. Các giá trca XP....................................................................... 27  
2.1.4. Các nguyên tc............................................................................ 29  
2.1.5. Quy trình XP............................................................................... 32  
2.1.6. Hướng dn thc hin .................................................................. 35  
2.1.7. Nhn xét...................................................................................... 39  
2.2. Scrum................................................................................................. 41  
2.2.1. Gii thiu.................................................................................... 41  
2.2.2. Quy trình..................................................................................... 42  
2.2.3. Nhóm dán Scrum..................................................................... 45  
2.2.4. Mt snét đặc trưng ca Scrum................................................. 46  
2.2.5. Mt số ưu đim ca Scrum......................................................... 47  
2.2.6. Nhn xét...................................................................................... 47  
2.3. Phương pháp phát trin phn mm thích nghi .................................. 48  
2.3.1. Gii thiu.................................................................................... 48  
2.3.2. Quy trình..................................................................................... 48  
2.3.3. Nhn xét...................................................................................... 52  
2.4. Đánh giá và so sánh các phương pháp .............................................. 52  
2.4.1. Nhng đặc đim chính................................................................ 53  
2.4.2. Khnăng và phm vi áp dng.................................................... 54  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
2 −  
CHƯƠNG 3 - PHÁT TRIN PHN MM ÁP DNG SCRUM VÀ  
EXTREME PROGRAMMING ...................................................................... 56  
3.1. Quy trình phát trin phn mm ......................................................... 56  
3.1.1. Xác định mc tiêu dán............................................................. 57  
3.1.2. Kho sát và ly yêu cu khách hàng........................................... 57  
3.1.3. Phân tích yêu cu........................................................................ 59  
3.1.4. Cài đặt các chc năng................................................................. 60  
3.1.5. Trình bày kết qu........................................................................ 60  
3.1.6. Đưa ra các sn phm thnghim ............................................... 61  
3.1.7. Kết thúc....................................................................................... 61  
3.2. Mt sbin pháp tăng cường trong qun lý...................................... 62  
3.2.1. Làm vic tp trung...................................................................... 62  
3.2.2. Gim chu kphát hành............................................................... 63  
3.2.3. Tho lun hàng ngày .................................................................. 64  
3.2.4. Khách hàng cùng tham gia phát trin......................................... 65  
3.3. Mt sbin pháp tăng cường trong phát trin phn mm ................ 66  
3.3.1. Lp trình theo cp....................................................................... 66  
3.3.2. Áp dng các phương pháp kim th.......................................... 68  
3.3.3. Thiết kế đơn gin........................................................................ 72  
3.3.4. Tích hp liên tc......................................................................... 73  
3.3.5. Đưa ra các chun trong lp trình ................................................ 73  
3.4. Kết chương ........................................................................................ 74  
CHƯƠNG 4 - ÁP DNG THNGHIM VÀ ĐÁNH GIÁ KT QUẢ  
NGHIÊN CU................................................................................................ 76  
4.1. Môi trường áp dng........................................................................... 76  
4.1.1. Vtchc................................................................................... 76  
4.1.2. Vnhân lc................................................................................. 77  
4.1.3. Vcông ngh.............................................................................. 77  
4.1.4. Đánh giá...................................................................................... 78  
4.2. Gii thiu mt sdán thnghim.................................................. 78  
4.2.1. Dán phn mm lp thi khoá biu .......................................... 78  
4.2.2. Dán Phn mm qun lý bán hàng............................................ 81  
4.2.3. Dán Phn mm qun lý nhà hàng phiên bn 2........................ 84  
4.3. Đánh giá chung.................................................................................. 85  
KT LUN..................................................................................................... 87  
TÀI LIU THAM KHO............................................................................... 89  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
3 −  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 4.1 – Đánh giá kết qudán 1.............................................................. 81  
Bng 4.2 – Đánh giá kết qudán 2.............................................................. 83  
DANH MC CÁC HÌNH VẼ  
Hình 1.1 - Quá trình thc hin dán .............................................................. 15  
Hình 2.1 - Quy trình XP.................................................................................. 33  
Hình 2.2 - Tlthành công tăng khi đáp ng tt nhng thay đổi................... 42  
Hình 2.3 - Quy trình Scrum............................................................................. 42  
Hình 2.4 - Quy trình ca ASD ........................................................................ 49  
Hình 3.1 – Quy trình phát trin phn mm đề xut ........................................ 62  
Hình 3.2 – Quy trình kim thTDD............................................................... 70  
Hình 4.1 – Cơ cu tchc công ty.................................................................. 77  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
4 −  
LI NÓI ĐẦU  
Trong quá trình làm vic, tôi đã tng tham gia vào nhiu dán tin hc  
các công ty. Mt trong nhng điu tôi thy rõ nht các dán, đó là tlệ  
thành công thường không cao. Rt nhiu dán bchm tiến độ, không thoả  
mãn yêu cu người sdng và trm trng hơn là không đúng nghip v.  
Có thkra đây mt snguyên nhân khiến cho dán không được  
thành công là: Quy trình qun lý dán không tt, công ngháp dng li thi,  
khnăng ca người phát trin có gii hn và scng tác vi khách hàng  
không được đảm bo.  
Xut phát tlý do đó nên tôi đã chn nghiên cu lĩnh vc qun lý dự  
án và các phương pháp phát trin phn mm, vi mc đích là làm sao gim  
được ri ro khi thc hin dán, đưa ra được sn phm có cht lượng cao nht  
mà vn đảm bo thc hin đúng tiến độ.  
Trong lun văn này, tôi tp trung nghiên cu mt sphương pháp phát  
trin phn mm tiên tiến hin đang được chú ý ca các nhà phát trin phn  
mm trên thế gii, và la chn cách áp dng phù hp vi điu kin thc tế  
ca công ty.  
Tôi xin được gi li cm ơn chân thành đến thy giáo TS. Hunh  
Quyết Thng đã tn tình hướng dn, cm ơn công ty Gii pháp kthut quc  
tế đã to điu kin để tôi có tháp dng thnghim nhng kiến thc được  
nghiên cu.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
5 −  
CHƯƠNG 1 - TNG QUAN  
1.1.  
Gii thiu và đánh giá mt sdán đã trin khai  
Phn này gii thiu mt sdán đã trin khai và đánh giá mc độ  
thành công ca tng dán, đồng thi phân tích nguyên nhân hn chế sthành  
công ca dán.  
1.1.1. Gii thiu vcác dán đã trin khai  
Trong quá trình làm vic ti công ty Gii pháp kthut quc tế (ITS)  
tôi đã tham gia phát trin mt sdán phn mm vi quy mô tnhti trung  
bình vi vai trò là người phát trin.  
Dán đầu tiên mà tôi tham gia là dán Hthng qun lý công ty xe  
đạp ViHa. Khách hàng là công ty xe đạp ViHa. Đây là dán đã được trin  
khai, nhưng không được áp dng trong thc tế do sthay đổi cơ cu tchc  
ca đơn vkhách hàng. Nhiu quy trình qun lý và quy trình nghip vca  
các phòng ban thay đổi, do đó các chc năng ca phn mm không còn phù  
hp na.  
Dán thhai là Hthng qun lý đường st Thanh Hoá. Khách hàng là  
Xí nghip qun lý đường st Thanh Hoá. Dán này có quy mô trung bình,  
vi mc tiêu là xây dng hthng phn mm qun lý nghip vvà các phn  
mm htrkthut cho các phòng ban. Dán bt đầu tnăm 2001 và kết  
thúc năm 2004.  
Dán thba là Hthng qun lý nâng cao năng lc điu hành Trung  
tâm điu độ hthng đin quc gia. Khách hàng là Trung tâm điu độ hệ  
thng đin quc gia. Đây là mt dán mc độ trung bình, vi mc tiêu là xây  
dng các phân hphn mm phc vcho tng phòng ban trong trung tâm, và  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
6 −  
các phân hnày có liên hcht chvi nhau tuân thquy trình làm vic hin  
thi ca đơn vkhách hàng. Dán bt đầu tnăm 2003 và kết thúc vào năm  
2006.  
Dán thtư là dán phn mm Qun lý nhà hàng thông minh, được  
xây dng vi mc đích qun lý toàn bhot động ca mt nhà hàng. Phn  
mm được xây dng sao cho có thtubiến mt cách nhanh chóng theo yêu  
cu ca tng khách hàng, vi đầy đủ các mng chc năng liên quan như: Bán  
hàng, qun lý kho hàng, qun lý khách hàng... Dán bt đầu năm 2004 và kết  
thúc phiên bn 1.0 vào năm 2006, và đã áp dng mt snhà hàng. Phiên  
bn tiếp theo đang trong quá trình phát trin.  
1.1.2. Đánh giá các dán đã trin khai  
Qua mt sdán đã trin khai, theo tôi thì các dán này chưa hn đã  
là thành công. Còn có rt nhiu vn đề tn ti trong vic phát trin phn mm  
cũng như vic phân phi phn mm ti người sdng.  
Các dán được đánh giá là không thành công như mong đợi là các dự  
án Hthng qun lý đường st Thanh Hoá và dán Hthng qun lý nâng  
cao năng lc điu hành trung tâm điu độ hthng đin Quc gia.  
Dán Hthng qun lý đường st Thanh Hoá đã được trin khai và áp  
dng. Tuy nhiên do đặc thù ca đơn vkhách hàng là các quy trình nghip vụ  
mang tính kthut cao, có rt nhiu phn mm chuyên dng cho tng công  
vic cthnên vic áp dng các phn mm thuc dán còn rt hn chế.  
Đối vi dán Hthng qun lý nâng cao năng lc điu hành trung tâm  
điu độ hthng đin quc gia, có thnói đây là mt dán chthành công ở  
mc va phi. Thnht, thi gian thc hin dán kéo dài ti trên ba năm nên  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
7 −  
chi phí nhân công và chi phí thiết bcho dán này là rt ln. Thhai, do thi  
gian kéo dài nên rt nhiu quy trình nghip vvà các văn bn pháp quy đã  
thay đổi, điu này làm cho mt sphân hphn mm không phc vtt cho  
công vic ca khách hàng. Thba, do quy trình phát trin phn mm này còn  
yếu kém, tài liu không đầy đủ nên vic bo hành bo trì rt khó khăn, gây  
nhiu phin hà cho khách hàng.  
Có thể đưa ra đây mt snguyên nhân dn đến vic không thành công  
ca các dán này như sau:  
Trước tiên, đó là vic trao đổi vi khách hàng không được tiến hành  
thường xuyên. Vic tìm hiu quy trình chyếu thông qua mt sbui ly yêu  
cu khách hàng, vi thi gian có hn. Chính vì lý do đó nên nhiu quy trình  
nghip vngười phát trin không nm được đầy đủ.  
Tiếp đến, đó là các thtc hành chính liên quan đến dán khiến dán  
phi kéo dài và khó kết thúc.  
Và nhng nguyên nhân chính dn đến dán không thành công nm về  
phía nhng người qun lý và phát trin dán. Người qun lý không đưa ra  
được mt quy trình hp lý nên dn đến vic phát trin các phân hca hệ  
thng hoàn toàn phthuc vào người phát trin phân hệ đó. Điu này gây rt  
nhiu khó khăn khi đội ngũ phát trin thay đổi nhân s, người tiếp qun mt  
công vic nào đó thiếu nhiu tài liu nên phi mt mt khong thi gian để  
hiu được công vic ca người trước đó. Thêm vào đó, trình độ ca nhng  
người phát trin không đồng đều, nên vic xy ra li trong các phn mm là  
thường xuyên. Các li này làm gim đáng kcht lượng ca phn mm đưa  
ra.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
8 −  
Dán được đánh giá là tương đối thành công, đó là các dán Phn  
mm qun lý nhà hàng. Tuy không thc sự đáp ng được đầy đủ các yêu cu  
ca khách hàng nhưng nói chung phn mm đáp ng được nhng công vic  
qun lý chính mà mt nhà hàng cn, và được khách hàng đánh giá tt.  
Có thể đưa ra mt snguyên nhân thành công ca dán này, như sau:  
Thnht, khi trin khai dán nhng người phát trin nhn được shp tác  
đầy đủ tphía khách hàng. Thhai, quá trình phát trin các chc năng được  
tiến hành song song vi quá trình khai thác phn mm, do đó các li phn  
mm nhanh chóng được cp nht và xlý.  
1.1.3. Mt skinh nghim được rút ra  
Qua vic phân tích và đánh giá các phn mm đã trin khai, có thrút  
ra mt skinh nghim như sau:  
Thnht, vic liên hthường xuyên vi khách hàng là điu rt quan  
trng, bi khách hàng là nhng người am hiu nht vnghip v, đồng thi  
hbiết nhng gì mà phn mm phi đáp ng. Ngoài ra, khách hàng đóng vai  
trò quan trng trong vic kim thphn mm, phát hin li cũng như các  
chc năng không phù hp.  
Thhai, vic qun lý dán cn phi được chú trng. Để làm được điu  
này, cn người qun lý có kinh nghim, khnăng lp kế hoch tt và nhanh  
nhy trong vic xlý tình hung.  
Thba, cn phi có mt quy trình phát trin phn mm hiu qu. Quy  
trình tt slàm tăng khnăng làm vic ca tng thành viên, chun hoá các tài  
liu, từ đó gim bt các tác động tiêu cc khi đội ngũ phát trin thay đổi.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
9 −  
Trong các chương tiếp theo ca lun văn, tôi strình by mt số  
phương pháp phát trin phn mm đang được chú ý hin nay. Các phương  
pháp này áp dng tt cho các dán có phm vi va và nh, phù hp vi thc  
tế ca nhiu công ty phn mm hin nay.  
1.2.  
Tng quan vqun lý dán và phát trin phn mm  
Vic phát trin bt csn phm nào đều cn phi gii quyết rt nhiu  
các vn đề ny sinh. Đặc bit vi dán công nghthông tin, có thlit kê ra  
đây mt svn đề sau:  
Khi bt đầu dán, người qun lý phi xác định được chi phí nhân lc,  
vt tư và các chi phí khác cn thiết để tiến hành dán. Vic xác định này  
tương đối khó khăn, do đặc thù sn phm phn mm là sn phm trí tu, mang  
nhiu yếu tngu nhiên và khó định hình trước.  
Trong quá trình phát trin phn mm, yêu cu khách hàng thường  
xuyên thay đổi. Các thay đổi này có thlà do chquan khách hàng, cũng có  
thdo khách quan. Khi đó vn đề đáp ng sthay đổi này là cn thiết.  
Thêm vào đó, đội ngũ phát trin phn mm cũng có thbthay đổi.  
Đây làm mt vn đề tt yếu không thtránh khi, vì thế cn phi có các bin  
pháp nhm gim thiu ri ro khi gp phi vn đề này.  
Ngoài ra, khi sn phm hoàn thành khâu phát trin, thì khâu phát hành  
và bo trì cũng rt quan trng. Vi mt sdán phn mm, khâu phát hành là  
yếu tquyết định sthành công ca toàn bdán. Khi phát hành, cn phi  
chú ý đến các yếu tnhư thi đim phát hành, mng lưới phân phi, các chính  
sách bo hành bo trì phn mm và vn đề nâng cp phiên bn.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
10 −  
Tnhng lý do trên, nên cn phi qun lý dán và áp dng các kỹ  
thut lp trình trong phát trin phn mm. Tuy rng vic áp dng các phương  
pháp đó không thgii quyết được toàn bcác vn đề ny sinh, nhưng sgóp  
phn hn chế ri ro, nâng cao cht lượng phn mm và gim chi phí.  
1.2.1. Định nghĩa dán và qun lý dán  
Theo như các định nghĩa được chp nhn rng rãi và được cung cp bi  
tchc Project Management Institute (PMI) – mt tchc thành lp vào năm  
1969 chuyên vlĩnh vc qun lý dán – thì dán và qun lý dán được định  
nghĩa như sau [3]:  
Dán là mt snlc tm thi, đảm bo hoàn thành mt mc đích  
duy nht. Qun lý dán là vic áp dng nhng kiến thc, knăng, công cvà  
các kthut vào các hot động ca dán vi mc đích đạt được hoc vượt  
nhng yêu cu và smong đợi ca nhà đầu tư.  
Dán còn được xem xét dưới góc độ nhng thuc tính ca dán, các  
thuc tính này bao gm:  
Khung thi gian: Bi vì dán mang tính cht tm thi nên thi gian  
bt đầu và kết thúc dán phi được định nghĩa. Thông thường, các dán  
được bt đầu vào mt ngày được định trước và ngày kết thúc được ước lượng,  
lên kế hoch. Đôi khi, mt dán mà ngày kết thúc không ththay đổi được,  
thì khi đó người ta thc hin ngược li, tc là phi tính toán thi gian bt đầu  
dán sao cho có thể đảm bo kết thúc đúng thi hn.  
Mc tiêu: Mt dán được đảm bo phi hoàn thành mt mc đích nào  
đó. Trong mt dán công nghthông tin, thì kết qucó thlà mt hthng,  
mt sn phm phn mm hoc các kết qumang tính nghiên cu. Do đó, mc  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
11 −  
tiêu ca dán phi được định nghĩa mt cách rõ ràng để có thlên kế hoch  
nhng công vic phi làm, đồng thi giúp cho nhóm phát trin thc hin công  
vic đúng hướng và có hiu qu. Thông thường, dán là là kết quhp đồng  
gia khách hàng và đơn vphát trin, nên các mc tiêu dán cn được sự  
đồng ý ca hai bên. Mc tiêu này phi đáp ng nhng điu mà khách hàng  
cn và mong đợi, do đó để đạt được sthomãn ca khách hàng thì cn phi  
đạt được các mc tiêu đã đề ra.  
Quyn shu: kết qudán là phi đem li li ích cho mt người  
hoc mt tchc nào đó, do đó cn phi xác định mt cách rõ ràng người sở  
hu sn phm khi dán kết thúc. Ngoài ra, cn xác định rõ nhng người phi  
trnhng khon chi phí phát trin cũng như bo trì hthng sau khi đưa vào  
sdng.  
Tài nguyên: Để thc hin các dán CNTT, cn phi có thi gian, tin  
bc, nhân lc và công ngh. Nhng tài nguyên này không ththiếu để có thể  
đạt được mc tiêu. Mc tiêu ca dán xác định trc tiếp phm vi dán, là  
nhng gì cn phi đạt được, và chúng ta có thda vào đó để có thtính toán  
được nhng tài nguyên cn thiết cho dán.  
Vai trò ca nhng người tham gia dán: Mt dán công nghệ  
thông tin, các thành viên có thcó vai trò khác nhau và chu trách nhim  
trong các lĩnh vc khác nhau. Mc dù mi dán mt khác, nhưng trong mt  
dán tiêu biu thường có:  
ƒ Qun lý dán: là người đứng đầu nhóm phát trin, chu trách  
nhim chính vqun lý dán, cũng như vic thc hin dán  
theo các quy trình kthut theo các yêu cu và các chun đã  
được đưa ra.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
12 −  
ƒ Chủ đầu tư: chủ đầu tư có thlà khách hàng, hoc là người qun  
lý trong trường hp công ty sn xut sn phm bán rng rãi, là  
người cung cp các tài nguyên để thc hin dán.  
ƒ Các nhà chuyên môn: nhng nhà chuyên môn có thlà khách  
hàng, hoc nhng người dùng cui, là nhng người có kiến thc  
chuyên môn trong lĩnh vc ca mình, có thcung cp kinh  
nghim, kiến thc phc vcho vic phát trin hthng. Ví d,  
khi thc hin mt hthng phc vcông vic kế toán, nếu trong  
đội phát trin có thêm nhng người am hiu nghip vkế toán  
chia snhng kiến thc ca htrong vic phát trin hthng thì  
shiu quhơn là vic nhng người phát trin phi hc toàn bộ  
nhng kiến thc vkế toán.  
ƒ Chuyên gia kthut: cn phi có nhng chuyên gia kthut  
trong vic cung cp các gii pháp kthut hiu quả để gii quyết  
vn đề. Có nhiu chuyên gia kthut trong các lĩnh vc khác  
nhau, như phân tích hthng, gii pháp mng, thiết kế đồ ho,  
lp trình viên... Các chuyên gia này chu trách nhim thiết kế, cài  
đặt và gii quyết các vn đề trong lĩnh vc ca mình.  
Ri ro: mi dán đều tim n nhng ri ro. Ri ro có thny sinh từ  
nhng nguyên nhân bên trong nhóm thc hin dán, ví dnhư vic mt  
thành viên quan trng ri khi nhóm phát trin khi dán đang trong quá trình  
thc hin. Nhng nguyên nhân ri ro tbên ngoài có thdo vic phi lthuc  
vào nhng nhà cung cp, khách hàng hoc thtrường. Như vy cn phi coi  
ri ro như là mt yếu thoàn toàn có thxy ra và phi chun bị để đáp ng  
được vi các ri ro này.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
13 −  
Sphthuc ln nhau ca các công vic: trong dán, có nhiu công  
vic phthuc vào các công vic khác. Nếu mt công vic không được hoàn  
thành đúng hn, hoc tht bi thì có thkéo theo nhiu công vic khác btrễ  
hoc không thc hin được, làm nh hưởng chung đến toàn bdán.  
Vic xem xét các thuc tính ca dán cho ta mt cái nhìn toàn din  
hơn vdán, để từ đó có thể đưa ra được nhng quyết định đúng đắn khi  
thc hin dán.  
1.2.2. Các lĩnh vc trong qun lý dán  
Ni dung qun lý dán bao gm nhng lĩnh vc chính sau:  
ƒ Qun lý tính thng nht – Tp trung vào vic thc hin kế  
hoch và xlý thay đổi trong quá trình thc hin.  
ƒ Qun lý phm vi – Là vic đảm bo các công vic ca dán  
được định nghĩa mt cách chính xác và hoàn thành theo kế  
hoch.  
ƒ Qun lý thi gian – Cn phi xác định các giai đon và các công  
vic ca dán, sau đó sp lch, ước lượng thi gian, gán tài  
nguyên cho tng công vic và qun lý quá trình thc hin sao  
cho dán được thc hin đúng tiến độ.  
ƒ Qun lý chi phí Đảm bo ngân sách cho vic thc hin và  
hoàn thành dán.  
ƒ Qun lý cht lượng – Tp trung vào vic qun lý vic lp kế  
hoch, thc hin kế hoch sao cho kết quả đạt được hoc vượt  
yêu cu và smong đợi ca nhà đầu tư.  
ƒ Qun lý nhân lc – Con người là tài nguyên quan trng nht ca  
mt dán. Qun lý nhân lc tp trung trong vic to lp và phát  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
14 −  
trin đội ngũ phát trin cũng như vic sdng hiu qungun  
nhân lc hin có.  
ƒ Qun lý vic liên lc – Giliên lc thường xuyên gia nhng  
người phát trin dán và nhà đầu tư.  
ƒ Qun lý ri ro – Các dán luôn phi đối mt vi các ri ro.  
Qun lý ri ro là vic dtính và đưa ra các bin pháp xlý  
nhng ri ro có thxy đến vi dán.  
ƒ Qun lý ngun cung cp – Rt nhiu tài nguyên cn thiết cho dự  
án phi đưa vào tbên ngoài. Qun lý ngun cung cp đảm bo  
cho vic cung cp các tài nguyên được n định.  
1.2.3. Vòng đời dán và quá trình phát trin dán  
Vòng đời dán là mt tp các giai đon trong toàn bkhong thi gian  
tkhi dán bt đầu đến khi kết thúc để định nghĩa, xây dng và đưa ra sn  
phm ca dán [3]. Mi mt giai đon cn phi đưa ra các kết qucông vic  
trong giai đon đó, như kế hoch dán, các tài liu đặc t, sn phm cui...  
Mt dán cn phi được chia thành các giai đon để có thqun lý  
được dhơn và gim ri ro. cui mi giai đon cn đưa ra nhng kết quả đã  
thc hin được trong giai đon đó. Vic xem xét các kết qunày cho phép xác  
định được hiu quca dán và nhanh chóng đưa ra các bin pháp điu chnh  
hay gii quyết các vn đề xut hin trong tng giai đon.  
Mc dù mi phương pháp phát trin phn mm khác nhau có thể định  
nghĩa các giai đon ca dán khác nhau, phn sau đây đưa ra các giai đon  
chung nht ca mt dán.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
15 −  
Nhân lc và  
tài nguyên  
cn thiết  
Thc hin  
kế hoch  
Lp kế  
hoch  
Đóng  
dán  
Định nghĩa  
mc tiêu  
dán  
Đánh giá  
dán  
Bt đầu  
Kết thúc  
Hình 1.1 - Quá trình thc hin dán  
1.2.3.1. Định nghĩa mc tiêu dán  
Định nghĩa mc tiêu ca toàn bdán là bước đầu tiên ca mt dán.  
Các mc tiêu được định nghĩa tt sgiúp cho nhóm phát trin tp trung thc  
hin công vic theo các mc đích rõ ràng. Ngoài ra, hu hết các dán đều có  
nhng đặc đim sau khi bt đầu dán:  
ƒ Ti thi đim bt đầu dán, nhân lc và vt lc cn thiết thường  
thp, nhưng stăng dn trong quá trình thc hin dán, và sau  
đó li gim dn ti khi dán kết thúc.  
ƒ Ri ro ti thi đim bt đầu là cao nht, mt khi đã xác định  
được mc tiêu dán và dán được đưa vào thc hin thì khả  
năng thành công stăng dn.  
ƒ Vic thay đổi phm vi dán dthc hin nht khi dán mi bt  
đầu. Càng vsau, chi phí để thay đổi phm vi dán và khc  
phc li càng cao.  
1.2.3.2. Lp kế hoch dán  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
16 −  
Mt khi mc tiêu dán đã được xác định, cn phi đưa ra kế hoch  
thc hin dán. Kế hoch dán cn phi chra được [3]:  
ƒ Nhng công vic gì cn thc hin? Đây chính là vic chi tiết hoá  
mc tiêu dán thành các công vic cthcn phi thc hin.  
ƒ Thc hin nhng công vic đó như thế nào? Cn phi đưa ra các  
gii pháp khthi để thc hin các công vic đã đề ra.  
ƒ Ai sthc hin nhng công vic đó? Cn phi xác định nhân lc  
phù hp để thc hin các công vic.  
ƒ Thc hin trong thi gian bao lâu? Vic ước lượng thi gian thc  
hin dán cn phi được tiến hành.  
ƒ Chi phí thc hin là bao nhiêu? Cn phi dtoán chi phí thc  
hin dán.  
ƒ Có gì không n không, và nếu có thì phi xlý như thế nào? Đây  
chính là dự đoán các ri ro có thxy đến và dphòng phương  
án gii quyết trong trường hp có ri ro.  
ƒ Kế hoch thc hin như thế nào và phi dtrù ngân sách ra sao?  
Các công vic cn phi được lp lch, và ngân sách để cho dán  
hot động cũng phi được tính đến.  
Ngoài ra, cũng cn chra các công vic phi làm, nhng tài nguyên cn  
thiết, thi gian thc hin cũng như nhng kết qucn đạt được cho mi giai  
đon ca dán.  
1.2.3.3. Thc hin dán  
Sau khi kế hoch dán được lp, thì bt đầu tiến hành thc hin các kế  
hoch ca dán. Trong quá trình thc hin dán, phm vi, nhân lc, lch  
trình thc hin cn phi được qun lý mt cách tích cc để có thể đạt được  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
17 −  
mc tiêu dán. Cui giai đon này, nhóm phát trin cn đưa ra được kết quả  
là sn phm ca dán.  
1.2.3.4. Đóng dán  
Như đã đề cp trên, thi đim kết thúc mt dán phi có có hn định.  
Vic đóng mt dán đảm bo rng toàn bcác công vic đã hoàn thành theo  
kế hoch và được xác nhn bi nhóm phát trin và nhà đầu tư. Kết quca dự  
án được trình by vi khách hàng để cho thy toàn bnhng yêu cu chra đã  
được hoàn thành.  
1.2.3.5. Đánh giá dán  
Sau khi dán được đóng, cn đánh giá dán. Nhng người qun lý và  
nhng người phát trin cn phi đánh giá được độ thành công ca dán,  
nhng kinh nghim rút ra trong quá trình thc hin dán. Thêm vào đó, cn  
phi đánh giá xem dán có được qun lý tt, tuân thquy trình, đáp ng các  
chun và đưa ra đầy đủ các chc năng yêu cu.  
1.3.  
Các phương pháp phát trin phn mm  
Trong thi gian gn đây, rt nhiu các phương pháp phát trin phn  
mm được đề xut. Nhiu phương pháp đã được lý thuyết hoá thành các  
phương pháp lun. Trong dán công nghthông tin, mt phương pháp lun  
có thể được hiu như là mt tp các hot động thc tin được hthng hoá.  
Tutheo phm vi dán, điu kin thi gian và nhiu yếu tkhác mà có thể  
la chn áp dng các phương pháp khác nhau, hoc kết hp các phương pháp  
sao cho phù hp.  
Các phương pháp phát trin phn mm có thể được phân chia thành hai  
lp chính: các phương pháp truyn thng và các phương pháp phát trin  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
18 −  
nhanh. Phn này scung cp mt cái nhìn tng quan vhai lp các phương  
pháp này. Các phương pháp phát trin nhanh, ni dung chính ca lun văn, sẽ  
được đề cp khơn các phn sau.  
1.3.1. Các phương pháp truyn thng  
Các phương pháp truyn thng là các phương pháp thiên vkế hoch,  
quá trình phát trin phn mm phi tuân thquy trình mt cách nghiêm ngt.  
Trong quá trình phát trin phn mm, rt nhiu tài liu được to ra, được xét  
duyt và đó là mt yếu tquan trng trong qun lý ri ro.  
Vi các phương pháp này, toàn bquá trình phát trin được lên kế  
hoch chi tiết và các tài liu trước cũng như trong khi phát trin được chun  
bị đầy đủ. Quá trình phát trin được thc hin theo các quy trình được định  
trước, và vic tuân thquy trình slàm tăng cht lượng phn mm và gim  
ri ro.  
Theo các phương pháp này, thì quá trình phát trin phn mm ging  
như sn xut các mt hàng công nghip khác. Nhng người phát trin thc  
hin công vic mt cách nghiêm ngt theo các chun và quy trình, không yêu  
cu sáng to nhiu. Nhng người qun lý chquan tâm đến vic tăng năng  
lc sn xut và đạt được mt smc tiêu như [10]:  
ƒ Gim thiu li và làm sao cho mi công vic din ra trơn tru.  
ƒ Cgng giữ ổn định (vtchc, vsn lượng...)  
ƒ Chun hoá mi thao tác và bt buc người thc hin phi tuân  
theo mt cách nghiêm ngt.  
ƒ Không cho phép ssai sót  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
19 −  
Các phương pháp này thường áp dng cho các dán ln. Mt số  
phương pháp tiêu biu thuc lp này như: Waterfall Model, Capability  
Maturity Model. Sơ lược vcác phương pháp này như sau:  
Waterfall Model: Waterfall Model là mt mô hình phát trin phn  
mm tun ttrong đó quá trình phát trin được xem như là mt quá trình trôi  
đi đều đặn (ging như mt thác nước) thông qua các giai đon: phân tích yêu  
cu, thiết kế, cài đặt, kim th, tích hp và bo trì. Thut ngWaterfall được  
đề cp trong mt bài viết xut bn vào năm 1970 bi W. W. Royce [9].  
Capability Maturity Model (CMM): CMM thường được hiu như là  
mt cách tiếp cn nhm ci tiến mt quy trình da trên mt quy trình đã có.  
CMM được phát trin bi Software Engineering Institute (SEI) trường  
Carnegie Mellon Pittsburgh, Pennsylvania, M[7].  
1.3.2. Các phương pháp phát trin nhanh  
Các phương pháp phát trin nhanh được gi vi cái tên là Agile, theo  
nghĩa là nhanh nhn, khéo léo trong hành động, là các phương pháp da trên  
các quy trình phát trin nhanh. Điu này đặc bit cn thiết trong lĩnh vc  
Internet và truyn thông di động hin đang phát trin rt nhanh chóng.  
Các dán phát trin theo các phương pháp Agile da trên các giá trị  
thương mi, quá trình thc hin dán được điu khin theo hướng đáp ng  
thc ti hơn là theo kế hoch. Vic qun lý ri ro đạt được bng mt scng  
tác cht chvi khách hàng, gim chu kphát hành và tp trung thc hin các  
chc năng quan trng trước.  
Các phương pháp phát trin nhanh ra đời cách đây không lâu. Nó được  
bt đầu bi Tuyên ngôn vcác phương pháp phát trin phn mm Agile được  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
20 −  
đưa ra bi mt nhóm nhng người hot động trong lĩnh vc phn mm vào  
năm 2001. Nhng người này đại din cho các phương pháp như Extreme  
Programming (XP), Scrum, Crystal và các phương pháp khác cùng thng nht  
đưa ra mt bn tuyên ngôn. Ni dung bn tuyên ngôn có nhng đim chính  
sau [4]:  
Chúng ta dn phát hin ra nhng cách phát trin phn mm tt  
hơn bng cách thc hin nó và giúp người khác thc hin nó.  
Qua công vic này, chúng ta thu được các giá tr:  
ƒ Các cá nhân và stương tác vi nhau quan trng hơn các quy  
trình và các công c.  
ƒ Làm phn mm quan trng hơn vic lp tài liu.  
ƒ Vic hp tác vi khách hàng quan trng hơn vic ký kết hp  
đồng.  
ƒ Đáp ng thay đổi quan trng hơn vic theo mt kế hoch.  
Đó là, trong khi nhng thành phn bên phi là quan trng, nhưng  
chúng ta coi trng nhng thành phn bên trái hơn.  
Chúng ta sphân tích nhng điu được tuyên btrong bn tuyên ngôn  
này.  
Câu đầu tiên cho thy, chúng ta không phi lúc nào cũng có gii pháp  
cho mi th, mà gii pháp nm chính bên trong ca công vic. Và để tìm  
được gii pháp, thì không thchda vào các lý thuyết mà phi trc tiếp làm  
công vic phát trin phm mm.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
21 −  
Nhng câu sau gm hai phn, phn bên phi có giá trít hơn phn bên  
trái mc dù điu này không có nghĩa là phn bên trái không quan trng.  
Chúng ta sxem ý nghĩa ca tng câu.  
Giá trị đầu tiên cho thy nhng quy trình và công clà quan trng. Sẽ  
không thphát trin mt phn mm tt nếu không có quy trình và công ctt,  
vì lẽ đó nên dùng công ctt nht hin có. Nhưng điu mà bn tuyên ngôn  
mun nhn mnh là vai trò ca tng cá nhân và mi quan hca các cá nhân  
vi nhau trong đội ngũ phát trin phn mm.  
Đối vi mt dán thành công, thì cn phi lp tài liu mt cách đầy đủ.  
Nhưng bn thân tài liu skhông giúp được gì nếu không có sn phm thc  
s. Vì thế, vic to ra sn phm phn mm quan trng hơn, và tài liu chỉ  
đóng vai trò htrphn mm, mô tphn mm mt cách chính xác.  
Vic ký kết hp đồng là quan trng nhưng không đủ. Mt môi trường  
hp tác tt sgiúp cho nhng người phát trin đưa ra gii pháp tt nht cho  
khách hàng. Các hp đồng định nghĩa nhng điu khon ràng buc mà trong  
đó chai phía đối tác đều phi tuân theo, nhưng nhng người phát trin cn  
hp tác vi khách hàng để có thhiu rõ yêu cu cũng như nhng gì cn phi  
đưa ra.  
Và cui cùng, chúng ta thy là vic lp kế hoch là không ththiếu. Kế  
hoch giúp công vic được định hướng tt hơn. Tuy nhiên thc tế có rt nhiu  
thay đổi, và cnếu nht nht tuân theo kế hoch thì có thsdn đến tht bi.  
Do đó cn phi đáp ng nhng thay đổi để có thể điu chnh sao cho phù hp.  
Ở đây không có smâu thun gia các phương pháp truyn thng và  
các phương pháp phát trin nhanh. Vn đề chnhng điu mà các  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
22 −  
phương pháp phát trin nhanh và các phương pháp truyn thng chú trng vào  
là khác nhau. Đim chính ca các phương phát phát trin nhanh là vic đáp  
ng thay đổi trong khi các phương pháp truyn thng tp trung vào kế hoch.  
Các phương pháp phát trin nhanh được đề cp khơn trong chương 2.  
1.4.  
Kết chương  
Qua chương này, chúng ta đã có mt cái nhìn tng thvnhng vn đề  
gp phi trong quá trình thc hin mt dán. Nhng vn đề này thường làm  
cho vic thc hin dán bchm, cht lượng sn phm phn mm không cao,  
chưa thomãn được mong mun ca khách hàng.  
Từ đó cho thy, cn phi nghiên cu, áp dng các phương pháp phát  
trin phn mm phù hp, có khnăng đáp ng thay đổi nhanh để có thể đưa  
ra được sn phm phn mm có cht lượng, thomãn mong mun ca khách  
hàng và đảm bo tiến độ thc hin.  
Đã có nhiu phương pháp phát trin phn mm được đề xut. Gn đây,  
các phương pháp phát trin nhanh đang được chú ý nghiên cu và áp dng do  
nhng ưu đim mà nó mang li. Trong các chương sau, chúng ta stìm hiu  
chi tiết hơn vcác phương pháp phát trin nhanh này.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
23 −  
CHƯƠNG 2 - MT SPHƯƠNG PHÁP PHÁT  
TRIN NHANH TIÊU BIU  
Hin nay, đã có nhiu phương pháp phát trin nhanh được đề xut và  
áp dng. Mi phương pháp có mt cách tiếp cn khác nhau, đưa ra nhng quy  
trình, các hướng dn thc hin riêng. Nhưng chung nht, các phương pháp  
này đều có nhng tính cht đã được tuyên btrong bn tuyên ngôn vcác  
phương pháp phát trin nhanh như: tính tương tác cao, coi trng vai trò khách  
hàng, khnăng đáp ng thay đổi nhanh.  
Chương này sgii thiu mt sphương pháp phát trin phn mm tiêu  
biu thuc lp các phương pháp phát trin nhanh, bao gm Extreme  
Programming (XP), Scrum và Adaptive Software Development (ASD).  
Trong các phương pháp này, Scrum và ASD là các phương pháp thiên  
vlĩnh vc qun lý. Scrum đưa ra mt quy trình cht ch, trong đó nêu rõ vai  
trò ca nhng thành viên tham gia dán cũng như nhng hot động cn phi  
tiến hành trong quá trình thc hin dán. ASD đưa ra mt khung qun lý  
chung hơn, trong đó có nhiu tuchn cho phép nhng người qun lý áp  
dng linh hot. Trong khi đó, cách tiếp cn ca XP thiên vcác kthut áp  
dng trong lp trình. Nhiu hướng dn thc hin trong linh vc lp trình được  
XP đề cp mt cách chi tiết.  
2.1.  
Extreme Programming  
2.1.1. Gii thiu  
Extreme Programming (XP) là mt trong nhng phương pháp phát  
trin nhanh tiêu biu nht. Phương pháp này được đề xut và áp dng tkhi  
cách tiếp cn nhanh còn chưa phbiến rng rãi. XP ra đời tthc tin mun  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
24 −  
khc phc các vn đề gp phi trong các cách tiếp cn truyn thng có chu kỳ  
phát trin phn mm dài như phn mm không đáp ng yêu cu khách hàng,  
khnăng áp dng ca sn phm thp, hay không đảm bo tiến độ thc hin.  
Da trên nhng kinh nghim thc tế đã có ttrước, cng vi nhng  
thành công qua quá trình áp dng thnghim, XP đã được tng quát lên thành  
lý thuyết vi mt lot các nguyên lý và các bài hc thc tin. Khi mà cun  
sách Extreme Programming Explained: Embrace Change ca Kent Beck ra  
đời, nó đã trthành mt trong nhng cun sách quan trng đối vi nhiu nhà  
phát trin. Phn này sgii thiu nhng đim chính ca XP.  
2.1.2. Bn đại lượng ca mt dán  
Trong mt dán, bn đại lượng được XP nhn mnh, đó là: phm vi,  
chi phí, cht lượng và thi gian. Các đại lượng này có liên hcht chvi  
nhau và nh hưởng ln nhau, và vic thay đổi mt đại lượng slàm thay đổi  
các đại lượng còn li . Vic qun lý các đại lượng này scó tác động đến sn  
phm đầu ra.  
2.1.2.1. Phm vi  
Phm vi dán cn phi được xác định rõ. Nếu phm vi dán ln, hệ  
thng phc tp thì cn phi đầu tư nhiu thi gian và tn nhiu chi phí để có  
thhoàn thành. Kích cca mt hthng phn mm thường được xác định  
da trên slượng các chc năng theo yêu cu ca người sdng. Tuy nhiên,  
quan hgia phm vi vi các đại lượng khác không hoàn toàn tuyến tính,  
thm chí vic thêm các chc năng đối vi mt sdán li có thlàm hệ  
thng đơn gin hơn.  
2.1.2.2. Chi phí  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
25 −  
Mt điu dnhn thy là nếu chi phí hn hp thì sdn đến cht lượng,  
phm vi và thi gian dành cho dán cũng bhn chế. Mt dán mun có  
cht lượng tt, phm vi ln thì cn phi có đầu tư tương xng. Tuy nhiên, vic  
đầu tư nhiu tin hơn vào mt dán không phi lúc nào cũng đảm bo các đại  
lượng còn li tt hơn, mà còn có thgây ra kết qukhông mong mun, thm  
chí là ngược li. Ly ví dnhư vic trlương cao hơn cho mt người phát  
trin không hn là người đó slàm được nhiu vic hơn trong mt khong  
thi gian, hay hoàn thành công vic nhanh hơn, mà thm chí còn có thgây  
áp lc khiến hiu qucông vic gim xung.  
2.1.2.3. Cht lượng  
Cht lượng ca sn phm đầu ra phthuc nhiu vào các yếu tcòn li.  
Yêu cu cht lượng sn phm càng cao, càng cn nhiu tin và thi gian.  
Ngược li, vic đầu tư nhiu thi gian và tin sgóp phn nâng cao cht  
lượng phn mm.  
Tuy nhiên, vic đánh giá cht lượng sn phm còn phthuc vào vic  
người đánh giá nhìn theo góc độ nào. Đối vi khách hàng, thì mt phn mm  
có cht lượng có thphi là phn mm có mt giao din đẹp và dsdng,  
các chc năng được btrí tương tnhau để người sdng có thdhc hơn  
và thao tác nhanh hơn; hoc vic cung cp mt dch vliên tc, n định và tin  
cy, dliu được đảm bo đồng nht 100%; hay hthng cung cp được  
nhiu nht các chc năng mà người dùng yêu cu, thm chí cung cp mt số  
chc năng tt hơn người dùng mong đợi.  
Trong khi đó, đối vi người phát trin, thì phn mm có cht lượng là  
sn phm được thiết kế tt, mã ngun rõ ràng, các chc năng thc hin mt  
cách ti ưu nht.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
26 −  
Tnhng nhn xét trên, chúng ta có ththy rng cht lượng ca phn  
mm phn ánh nhng yếu t:  
Các yêu cu ca hthng mà phn mm đáp ng: Đó chính nhng  
gì mà sn phm đầu ra có được dưới góc nhìn ca người dùng cui. Vic so  
sánh gia trng thái hin thi ca sn phm vi nhng yêu cu ban đầu cung  
cp mt cách đánh giá cht lượng ca phn mm. Cũng nên chú ý rng, số  
lượng yêu cu hthng liên quan ti phm vi dán.  
Khnăng ca nhóm phát trin: Điu này bao gm kinh nghim, vic  
đào to và môi trường làm vic cũng như chính sách động viên, khuyến khích  
đối vi nhng người làm vic trong nhóm.  
Quy trình phát trin phn mm được áp dng: Có rt nhiu quy  
trình phát trin phn mm, và khó có thnói rng quy trình này tt hơn quy  
trình kia, nhưng có điu là nếu mt sn phm đầu ra có cht lượng tt có  
nghĩa là nó đã được áp dng mt quy trình tt.  
2.1.2.4. Thi gian  
Thi gian thc hin dán cũng có nh hưởng ti chi phí dành cho dự  
án và cht lượng ca sn phm. Thi gian quá nhiu hay quá ít đều không phù  
hp. Nếu thi gian ít slàm gim cht lượng và slượng các chc năng cung  
cp, nhưng nếu thi gian quá nhiu slàm tăng chi phí, đồng thi có thto  
điu kin cho người phát trin thêm vào nhng chc năng không cn thiết.  
Quan hgia phm vi, thi gian, cht lượng và chi phí không nhng áp  
dng cho XP mà còn có tháp dng trong nhiu trường hp. Tuy nhiên, vic  
xác định các đại lượng này vn còn chưa được thng nht. Có nhng đại  
lượng có thxác định giá trlà nhng con scthnhư thi gian, chi phí.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
27 −  
Nhưng cũng có các đại lượng chcó thxác định mt cách định tính, như cht  
lượng phn mm, hay chcó thể đánh giá mt cách tương đối da trên scác  
yêu cu chc năng như phm vi dán.  
2.1.3. Các giá trca XP  
Khái nim giá trị ở đây là mun nói đến nhng gì được coi trng ca  
mt ai đó hay mt cái gì đó. Beck nêu bt bn giá trchung nht và được coi  
như là nn tng ca Extreme Programming. Các giá trị đó là sliên lc, tính  
đơn gin, sphn hi và scan đảm.  
2.1.3.1. Sliên lc  
Liên lc rt quan trng trong vic to ra mi quan hgia người vi  
người. Đó có thlà quan hcá nhân hay quan hcông vic. Trong XP, sliên  
lc gia các thành viên được chú trng đặc bit. Để mt dán thành công, các  
thành viên trong nhóm phi thường xuyên trao đổi vi nhau. Có ththy rõ,  
mc dù nhóm gm mt sngười riêng lnhưng công vic ca tng thành viên  
phthuc và nh hưởng ln nhau. Và để công vic có thdin ra trôi chy, thì  
tng thành viên cn phi giliên lc vi các thành viên còn li trong nhóm,  
để có ththông báo kp thi các vn đề ca mình và nm được thông tin ca  
nhóm. Mt skthut được sdng để tăng cường sliên lc là lp trình  
theo cp, khách hàng cùng phát trin, to điu kin làm vic tt và báo cáo  
thường xuyên.  
2.1.3.2. Tính đơn gin  
XP đưa ra quan đim: “Đâu là cái đơn gin nht có thmà có thlàm  
vic được”. Quan đim trên thhin tính đơn gin ca mt gii pháp nào đó.  
Theo đó, ta nên chn gii pháp đơn gin nht có thể để gii quyết vn đề hin  
thi, hơn là đưa ra các gii pháp phc tp cho nhng vn đề có thsau  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
28 −  
này. Trong phát trin phn mm, điu này có nghĩa là chnên nghĩ đến nhng  
vn đề đang phi gii quyết, chkhông phi là các yêu cu có thcó sau này  
ca hthng. Khu hiu hành động mà XP đưa ra là: “Thiết kế cho hôm nay”.  
Tính đơn gin và sliên lc có quan hqua li vi nhau. Liên lc càng  
nhiu thì chúng ta càng rõ hơn vnhng yêu cu phi thc hin hay không  
cn thc hin ca hthng. Ngược li, gii pháp càng đơn gin thì càng ít  
phi liên lc và vic liên lc srõ ràng hơn, nhanh hơn.  
2.1.3.3. Sphn hi  
Trng thái hin thi ca hthng cung cp nhng thông tin phn hi tt  
nht cho nhóm phát trin. Vic cung cp phn hi trong thi gian ngn nht  
có thsgiúp ích cho vic ra quyết định, để đảm bo dán thc hin đúng  
hướng. Cn phi phn hi li càng sm càng tt kết quca nhng chc năng  
được cài đặt, nht là trong hoàn cnh mi thứ đều có ththay đổi.  
Sphn hi phthuc trc tiếp vào các giá trcòn li và đồng thi nh  
hưởng đến các giá trcòn li. Phn hi là mt phn ca vic liên lc và làm  
tăng scan đảm.  
2.1.3.4. Scan đảm  
Điu này liên quan ti vic phi quyết định mt vic khó khăn để đảm  
bo dán được thc hin đúng hướng. Cn phi có can đảm bvà thc hin  
li các chc năng trong trường hp không đúng, can đảm nhn xét đối vi  
công vic ca mình cũng như ca nhng thành viên trong nhóm. Se ngi  
thường dn đến vic các thành viên không bày tquan đim cũng như liên lc  
vi các thành viên khác, hoc cgiu đi sai sót vì strách nhim. Nhng thứ  
đó đều có thgây ra nhng thit hi và làm gim tính hip đồng gia các  
thành viên.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  
29 −  
2.1.4. Các nguyên tc  
Bn giá trca XP đã đưa ra nhng điu kin quan trng để thu được  
thành công. Tuy nhiên các giá trnày còn chung chung. Các nguyên tc ca  
XP được đưa ra da trên bn giá trvà cthhoá các giá trnày và đóng vai  
trò định hướng cho nhng hướng dn thc hin ca XP. Phn này sẽ đề cp  
ti nhng nguyên tc ca XP, bao gm các nguyên tc cơ bn và các nguyên  
tc phkhác.  
2.1.4.1. Các nguyên tc cơ bn.  
Phn hi nhanh – Nhanh chóng nhn phn hi, xlý và áp dng vào  
slàm tăng tính thích nghi vi thay đổi và sa li nhanh hơn. Xlý phn hi  
càng chm thì vic sa li hoc đáp ng thay đổi càng tn kém và cha đựng  
nhiu ri ro.  
Gii pháp đơn gin – Coi mi vn đề như thrng có thgii quyết nó  
mt cách đơn gin nht. Trên thc tế, hu hết các vn đề đều có thgii quyết  
được mt cách đơn gin. Đôi khi người ta hay phc tp hoá vn đề, mà không  
nghĩ rng có thgii quyết nó bng mt gii pháp đơn gin hơn.  
Thay đổi dn dn – Cgng gicho mi ththay đổi mt cách tt,  
tránh sthay đổi ln ti mt thi đim. Mt thay đổi ln có ththc hin qua  
mt chui nhng sthay đổi nh.  
Đối mt vi sthay đổi – Chp nhn sthay đổi là mt trong nhng ưu  
đim ca XP so vi các phương pháp phát trin phn mm khác. Trong khi  
các phương pháp truyn thng cgng tránh thay đổi các đặc tả đã được thiết  
kế, thì XP cho phép khách hàng thường xuyên cp nht nhng thay đổi yêu  
cu hthng, vi mc đích thomãn ti đa yêu cu ca khách hàng.  
Lun văn thc sĩ khoa hc  
Phm Quang Hoà  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 92 trang yennguyen 25/04/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phát triển phần mềm áp dụng các phương pháp Scrum và Extreme Programming", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phat_trien_phan_mem_ap_dung_cac_phuong_phap_scrum_v.pdf