Luận văn Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất đường đạt tiêu chuẩn loại B

LUẬN VĂN  
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ  
NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT  
ĐƯỜNG ĐẠT TIÊU CHUẨN LOẠI B  
MC LC  
CHƯƠNG I. PHN MỞ ĐẦU................................................................. 1  
I.1. Đặt vn đ............................................................................... 1  
I.2. Mc tiêu và ni dung thc hin.............................................. 1  
CHƯƠNG II. TNG QUAN VNGÀNH CÔNG NGHIP  
MÍA ĐƯỜNG VÀ HIN TRNG Ô NHIM CA NGÀNH NÀY ... 2  
II.1. Tng quát quy trình công nghsn xut .............................. 2  
II.1.1.Thành phn ca mía và nước mía ................................ 2  
II.1.2.Hóa cht làm trong và ty màu...................................... 3  
II.1.3.Công nghsn xut đường thô...................................... 4  
II.1.4.Công nghsn xut đường tinh luyn.......................... 7  
II.2.Sơ lược hin trang ngành sn xut đường vit nam............ 7  
II.3.Nước thi ngành công nghêp sn xut đường ..................... 8  
II.3.1.Nước thi tkhu ép mía................................................ 8  
II.3.2.Nước thi ra lc, làm mát, ra thiết bvà ra sàn....... 9  
II.3.3. Nước thi khu lò hơi..................................................... 9  
II.3.4.Đặc trưng ca nước thi nhà máy đường ..................... 9  
II.4. Khnăng gây ô nhim ngun nước ca nước thi ngành  
công nghip đường ..................................................................... 10  
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CÔNG NGHXLÝ NƯỚC THI  
NHÀ MÁY ĐƯỜNG .............................................................................. 12  
III.1.La chn quy trình công ngh............................................ 15  
III.2.Thuyết minh quy trình công ngh....................................... 15  
III.3.Mô tcác công trình đơn v................................................ 16  
III.3.1. Song chn rác ........................................................... 16  
III.3.2. Hthu gom ............................................................... 16  
III.3.3. Blng cát ................................................................ 16  
III.3.4. Bể điu hòa .............................................................. 16  
III.3.5. Blng I.................................................................... 17  
III.3.6. BUASB .................................................................. 17  
III.3.7. BAerotank .............................................................. 18  
III.3.8. Blng II................................................................... 18  
III.3.9. Bnén bùn ............................................................... 19  
CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN V.............. 20  
IV.1. Tính bUASB ................................................................... 20  
IV.2. Tính bAerotank ............................................................... 24  
IV.3. Tính hthu......................................................................... 40  
IV.4. Tính bể điu hòa ............................................................... 41  
IV.5. Tính blng I..................................................................... 41  
1
CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN CHI PHÍ VÀ KT LUN ..................... 42  
V.1. Tính toán chi phí ................................................................. 42  
V.1.1. Chi phí xây dng........................................................ 42  
V.1.2. Chi phí thiết b............................................................ 42  
V.1.3. Chi phí phát sinh ........................................................ 42  
V.1.4. Chi phí tng cng....................................................... 42  
V.2. Kết lun .............................................................................. 43  
TÀI LIU THAM KHO...................................................................... 44  
MC LC................................................................................................ 45  
2
CHƯƠNG I. PHN MỞ ĐẦU  
I.1.ĐẶT VN ĐỀ  
Ngành công nghip mía đường là mt trong nhng ngành công nghip  
chiếm vtrí quan trng trong nn kinh tế nước ta. Trong năm 1998, cnước đã  
sn xut được 700.000 tn đường, đáp ng được nhu cu tiêu dùng trong nước.  
Trước năm 1990, hu hết trang thiết b, máy móc, dây chuyn công nghệ  
trong các nhà máy đường đều cũ k, lc hu, trình độ và cht lượng sn phm  
còn thp. Trong nhng năm gn đây, do sự đầu tư công nghvà thiết bhin  
đại, các nhà máy đường đã không ngng nâng cao cht lượng sn phm.  
Tuy nhiên nước thi ca ngành công nghip mía đường luôn cha mt  
lương ln các cht hu cơ bao gm các hp cht ca cacbon, nitơ, phtpho.  
Các cht này dbphân hy bi các vi sinh vt, gây mùi thi làm ô nhim  
ngun nước tiếp nhn.  
Phn ln cht rn lơ lng có trong nước thi ngành công nghip đường ở  
dng vô cơ. Khi thi ra môi trường tnhiên, các cht này có khnăng lng và  
to thành mt lp dày ở đáy ngun nước, phá hy hsinh vt làm thc ăn cho  
cá. Lp bùn lng này còn cha các cht hu cơ có thlàm cn kit oxy trong  
nước và to ra các lai khí như H2S, CO2, CH4. ngoài ra, trong nước thi còn  
cha mt lượng đường khá ln gây ô nhim ngun nước.  
Chính vì tm quan trng ca công tác bo vmôi trường, đề tài vxlý  
nước thi ngành công nghip mía đường mang tính thc tế. Đề tài sgóp phn  
đưa ra các quy trình xlý chung cho loi nước thi này, giúp các nhà máy có  
thtxlý trước khi xra cng thóat chung, nhm thc hin tt nhng quy  
định vmôi trường ca nhà nước.  
I.2.MC TIÊU VÀ NI DUNG THC HIN  
9
Mc tiêu ca đề tài là thiết kế hthng xlý nước thi nhà máy  
sn xut đường đạt tiêu chun loi B  
Ni dung ca đề tài  
9
Nghiên cu cơ slý thuyết.  
Thu thp các phương án xlý nước thi ngành công nghip mía đường.  
Phân tích la chn phương án công nghkhthi xlý nước thi nhà  
máy đường.  
3
CHƯƠNG II.TNG QUAN VNGÀNH CÔNG NGHIP MÍA  
ĐƯỜNG VÀ HIN TRANG Ô NHIM CA NGÀNH NÀY  
II.1.TNG QUÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHSN XUT  
Nguyên liu để sn xut là mía.  
Mía được trng vùng nhit đới và cn nhit đới. Vic chế biến đường  
phi thc hin nhanh, ngay trong mùa thu hach để tránh tht thóat sn lượng  
và cht lượng đường. Công nghip chế biến đường hat động theo mùa vdo  
đó lượng cht thi cũng phthuc vào mùa thu hach. Quy trình cng nghsn  
xut đường gm hai giai đọan:sn xut đường thô và sn xut đường tinh  
luyn.  
II.1.1. Thành phn ca mía và nước mía  
Thành phn ca mía thay đổi theo vùng , nhưng dao động trong khang  
sau  
Nước  
:
:
:
:
69-75%  
8-16%  
Sucrose  
Đường khử  
Cht hu cơ  
(ngai trừ đường)  
Cht vô cơ  
0,5-2,0%  
0,5-1,0%  
:
:
:
0,2-0,6%  
0,5-1%  
Hp cht Nitơ  
Tro(phn ln là K)  
0,3-0,8%  
Nước mía có tính axit (pH = 4,9-5,5), đục(do shin din ca các cht  
keo như sáp protein, nha, tinh bt và silic) và có màu xanh lc. Thành phn  
ca mía như sau:  
Nước  
:
:
:
:
75-88%  
10-21%  
Sucrose  
Đường khử  
Cht hu cơ  
(ngai trừ đường)  
Cht vô cơ  
Hp cht Nitơ  
0,3-3,0%  
0,5-1,0%  
:
:
0,2-0,6%  
0,5-1%  
Nước mía có màu do các nguyên nhân sau  
Tthân cây mía : màu do chlorophyll, anthocyanin, saccharetin và tanin  
gây ra.  
Do các phn ng phân hy hóa hc:  
Khi cho vào nước mía lượng nước vôi, hoc dưới tác dng ca nhit độ,  
nước mía bị đổi màu.  
Do sphn ng ca các cht không đường vi nhng cht khác.  
Chlorophyll thường có trong cây mía, nó làm cho nước mía có màu xanh  
lc. Trong nước mía, chlorophyll trng thái keo, nó ddàng blai bbng  
phương pháp lc.  
4
Anthocyanin chcó trong lai mía có màu sm, nó dng hòa tan trong  
nước. Khi thêm nước vôi, màu đỏ tía ca anthocyanin bchuyn sang màu xanh  
lc thm. Màu này khó blai bbng cách kết ta vi vôi( vì lượng vôi dùng  
trong công nghsn xut đường không đủ ln ) hay vi H2 SO4.  
Saccharetin thướng có trong vcây mía. Khi thêm vôi, cht này strở  
thành màu vàng được trích ly. Tuy nhiên lai màu này không gây độc, môi  
trường pH <7,0 màu biến mt.  
Tanin hòa tan trong nước mía , có màu xanh, khi phn ng vi mui st  
sbiến thành sm màu. Dưới tác dng ca nhit độ tanin bphân hy thành  
catehol, kết hp vi kim thành protocatechuic. Khi đun trong môi trường axit  
phân hy thành các hp cht ging saccharetin.  
Ơ nhit độ cao hơn 200o C, đường sucrose và hai lai đường khử  
(glucose và fructose) bcaramen hóa và to màu đen. Ơ nhit độ cao hơn 55o C,  
đường khử đã bphân hy thành các hp cht có màu rt bn.  
Để lai bcác tp cht trong nước mía có tháp dng trong các bin  
pháp sau:  
Độ đục :được lai bng phương pháp nhit và lc.  
Nha và pectin, mui ca các axít hu cơ, vô cơ, cht to màu: được  
lai bbng phương pháp xlý vi vôi.  
II.1.2. Hóa cht làm trong và ty màu  
9
Vôi CaCO2 :  
Có tác dng trung hòa các axit hu cơ có trong nước mía.  
Phn ng vi axit phtphoric to Ca3(PO4)2.  
Kết hp vi hp cht nitơ và pectin to kết ta.  
Làm kết ta các hp cht to màu gc chlorophyll và anthocyanin.  
Tác dng vi sucrose to saccharates, glucosates.  
9
Khí SO2:  
Trung hòa lượng vôi tha:  
CA(OH)2 + H2SO3 = CaSO3 + H2O  
Ty màu nước mía.  
9
Khí CO2:  
Hp phcht to màu.  
H3PO4:  
Kết hp vi vôi để làm trong nước mía.  
Hóa cht ty màu:  
9
9
Dùng Na2S2O4:  
II.1.3. Công nghsn xut đường thô:  
Quy trình công nghsn xut đường thô tmía được trình bày trên hình  
1. đầu tiên người ta ép mía cây dưới các trc ép áp lc. Để tn dng hết đường  
có trong cây mía, người ta dùng nước hoc nước mía phun vào bmía để mía  
5
nhả đường. bã mía máy ép cui còn cha mt lượng nhỏ đường chưa ly hết,  
xơ gvà khang 40-50% nước.  
Nước mía có tính axit (pH =4,9-5,5), đục, có màu xanh lc (cha 13-  
15%cht tan, trong cht khô cha 82-85% đường saccarosa). Nước mía được  
xlý bng các cht hóa hc như vôi, CO2, SO2, pht phát ri được đun nóng để  
làm trong. Quá trình xlý này có tác dng làm kết ta các cht rn, huyn phù  
và lng các cht bn. Dung dch trong được lc qua máy lc chân không. Bã  
lc được lai b, đem thi hoc dùng làm phân bón. Nước mía sau khi lc còn  
cha khang 88% nước, sau đó được bc hơi trong lò nu chân không. Hn  
hp tinh thvà mt được thu vào máy ly tâm để tách đường ra khi mt r. Rỉ  
đường là dung dch óc độ nht cao, cha khang 1/3 đường kh. Sn phm phụ  
ca quá trình sn xut đường gm có:  
9
9
Bt giy, tm xơ ép tbã mía.  
Nha, bê tông tbã mía.  
9
Phân bón, thc ăn gia súc, alcohol, dm, axeton, axit citric,…và  
tmt mía.  
Lượng nước thi trong công nghip sn xut đường thô rt ln bao gm  
nước ra mía cây và ngưng thơi, nước ra than, nước xả đáy lò hơi, nước ra  
ct trao đổi ion, nước làm mát, nước ra sàn và thiết b, nước bùn bã lc dung  
dch đường rơi vãi trong sn xut…  
Ngoài bã bùn được dùng để sn xut phân hu cơ, nước thi tcác công  
đọan trong nhà máy được phân thành các nhóm sau đây:  
9
Nhóm A: nước thi có độ nhim bn không cao, chyếu có nhiu  
cht lơ lng dng vô cơ nên chcn lc sơ bqua song chn rác và lng tiếp  
xúc để lai bcht lơ lng, sau đó trn vi nước thi đã xlý và nước ngưng  
tri xra ngun tiếp nhn.  
9
Nhóm B: nước thi có nhiu cht hu cơ cn được tách riêng để  
xlý.  
9
Nhóm C: nước ngưng ttlò hơi, không bnhim bn nên dùng  
để pha loãng vơi nước thi (A+B) đã qua xlý và thái ra ngun tiếp nhn.  
II.1.4. Công nghsn xut đường tinh luyn  
Quy trình công nghtinh luyn đường gm 3 giai đọan chính:  
9
9
9
Ra và hòa tan.  
Làm sch.  
Kết tinh và hoàn tt.  
a.Ra và hòa tan:  
9
Ra:làm sch lp phim mch bên ngoài ht đường thô để nâng  
cao tinh độ ca đường.  
9
Hòa tan:Đường sau khi ly tâm được hòa tan vào nước thành dung  
dch nước đường nguyên cht để đến khâu hóa chế.  
b.Làm trong và làm sch:  
6
9
Làm trong: Nước đường nguyên cht được xlý bng các cht  
hóa hc như vôi, H3PO4 để làm trong. Quá trình xlý này có tác dng làm kết  
ta các cht rn, huyn phù và làm lng các cht bn.  
9
Làm sch:Nước đường sau khi lng trong được cho thêm than  
hot tính và bt trlc để khmàu và tăng cường khnăng làm trong. Nước  
đường sau lc gi là sirô tinh lc.  
c.Kết tinh và hoàn tt:  
Nhim vca nu đường là tách nước tsirô tinh lc và đưa dung dch  
đến trng thái bão hòa, sn phm nhn được sau khi nu đường là đường non  
gm tinh thể đường và mt cái.  
Quá trình kết tinh đường gm có:  
9
9
9
9
đặc sirô.  
To mm tinh th.  
Nuôi tinh th.  
đặc cui cùng.  
II.2.SƠ LƯỢC HIN TRNG NGÀNH SN XUT ĐƯỜNG Ở  
VIT NAM  
Ngành đường ca Vit Nam nhìn chung khá lc hu so vi thế gii.  
Trước 1954, toàn bmin Bc không có nhà máy đường nào. Sau 1975, min  
Nam đã phc hi li các nhà máy đường Bình Dương, Hip Hòa, Phan Rang,  
Khánh Hi, Biên Hòa; xây dng mi các nhà máy đường La Ngà, Lam Sơn,  
Tây Ninh. Ngoài các nhà máy ln còn có nhiu cơ ssn xut đường mía thủ  
công, thô sơ, năng sut thp các vùng trng mía.  
Thiết bsn xut hu hết là cũ k, chp vá, hay gp sckthut và bị  
rò rĩ, nên khi lượng nước thi rt ln. Hin nay, chyếu có 3 phương pháp  
làm trong :bng vôi, sunfit và cacbonat. Phương pháp dùng vôi hu hết còn  
dùng trong các cơ ssn xut nh, trình độ kém, chyếu sn xut mt vàng và  
mt trm.  
Công nghip sn xut mía đường Vit Nam là ngành gây ô nhim khá  
ln do công nghlc hu, thiết brò rnhiu li không có bt cthiết bxlý  
nào, trong scác cht ô nhim có bi khói lò hơi, bùn lc, nước thi, khí thoát  
ra tcác tháp phn ng sunfit hóa và cacbonat hóa. Riêng bã mía được dùng  
làm nhiên liu hoc để sn xut giy bìa, còn mt rỉ được lên men để chế biến  
cn.  
Bng dưới đây thng kê mt snhà máy đường ln và khi lượng nước  
thi ca chúng:  
7
Bng Các nhà máy ln thuc ngành công nghip đường min Nam  
Địa chỉ  
Trình độ công nghệ  
Định  
mc tiêu  
th/tn  
đường  
11,5 tn  
22 kg  
Nước  
thi  
Nhà  
máy  
Năng sut  
tn/ngày  
Ghi  
chú  
Địa  
phương  
KCN  
+
CN  
Nguyên liu  
m3/giờ  
Qung  
Ngãi  
(a)  
-Mía  
-Vôi tôi  
-Lưu hùynh  
Qung  
Ngãi  
Đường:135 Sunfit  
Mía: 1.500 hóa  
350  
350  
6 kg  
Xra  
rch  
Bà  
-Mía  
-Vôi tôi  
-Lưu hùynh  
11,5 tn  
22 kg  
6 kg  
Bình  
Bình  
Dương Dương  
Đường:135 Sunfit  
Mía: 1.500 hóa  
+
+
La  
Xra  
sông  
Vàm  
Cỏ  
-Mía  
-Vôi tôi  
-Lưu hùynh  
11,5 tn  
22 kg  
6 kg  
Hip  
Đường:125 Sunfit  
Mía: 1.500 hóa  
Long An  
Hòa  
350  
500  
Đồng  
La Ngà  
Đường:180  
Vôi  
-Mía  
-Vôi  
12 tn  
7 kg  
+
+
+
Đường  
Nai  
Mía: 2.000  
Khánh  
Tp.HCM  
Hi  
Đường:100  
Đường:200  
Biên  
Hòa  
Đồng  
Nai  
II.3.NƯỚC THI NGÀNH CÔNG NGHIP SN XUT ĐƯỜNG  
Do đặc đim ca công nghsn xut đường, ngoài các bã lng, bã bùn,  
bã lc được tách riêng, nước thi được phân thành các nhóm sau:  
II.3.1. Nước thi tkhu ép mía  
Ở đây, nước dùng để ngâm ép đường trong mía và làm mát các trc  
ca máy ép. Lai nước thi này có BOD cao(do có đường tht thoát) và có  
cha du m.  
II.3.2. Nước thi ra lc, làm mát, ra thiết bvà ra sàn  
Nước thi ra lc tuy có lưu lượng nhnhưng giá trBOD và cht lơ  
lng cao.  
Nước làm mát được dùng vi lượng ln và thường được tun hoàn hu  
hết hoc mt phn trong quy trình sn xut. Nước làm mát thường nhim bn  
mt scht hu cơ bay hơi tnước đường đun sôi trong ni nu hoc ni chân  
không. Nước chy tràn tcác tháp làm mát thường có giá trBOD thp. Tuy  
nhiên, do chế độ bo dưỡng kém và điu kin vn hành không tt nên có lượng  
đường đáng ktht thoát trong nước làm mát. Lượng nước này sẽ được thi đi.  
Nước rò rvà nước ra sàn, ra thiết btuy có lưu lượng thp và được xả  
định knhưng có hàm lượng BOD rt cao.  
II.3.3. Nước thi khu lò hơi  
8
Nước thi khu lò hơi được xả định k, vi đặc đim là cht rn lơ lng  
cao và giá trBOD thp, nước thi mang tính kim.  
II.3.4. Đặc trưng ca nước thi nhà máy đường  
Đặc trưng ln nht ca nước thi nhà máy đường là có giá trBOD cao  
và dao động nhiu  
Bng BOD5 trong nước thi ngành công nghip đường  
NM đường thô  
NM tinh chế đường  
Các loi nước thi  
(mg/L)  
(mg/L)  
Nước ra mía cây  
Nước ngưng tụ  
Nước bùn lc  
20-30  
30-40  
2.900-11.000  
4-21  
730  
Cht thi than  
Nước ra xe các loi  
-
-
750-1.200  
15.000-18.000  
Phn ln cht rn lơ lng là cht vô cơ. Nước ra mía cây chyếu cha  
các hp cht vô cơ. Trong điu kin công nghbình thường, nước làm ngui,  
ra than và nước thi tcác quy trình khác có tng cht rn lơ lng không đáng  
k. Chcó mt phn than hot tính btht thoát theo nước, mt ít bt trlc,  
vi lc do mc nát to thành các si nhlơ lng trong nước. Nhưng trong điu  
kin các thiết blc hu, brò rthì hàm lượng các cht rn huyn phù trong  
nước thi có thtăng cao.  
Các cht thi ca nhà máy đường làm cho nước thi có tính axit. Trong  
trường hp ngoi l, độ pH có thtăng cao do có trn ln CaCO3 hoc nước xả  
ra ct resin.  
Ngoài các cht đã nói trên, trong nước thi nhà máy đường còn tht  
thoát lượng đường khá ln, gây thit hi đáng kcho nhà máy. Ngoài ra còn có  
các cht màu anion và cation (cht màu ca các axit hu cơ, mui kim loi to  
thành) do vic xra liên tc các ct ty màu resin và các cht không đường  
dng hu cơ (các axit hu cơ), dng vô cơ (Na2O, SiO2, P2O5, Ca, Mg và K2O).  
Trong nước thi xra các ct resin thường có nhiu ion H+, OH-.  
Da vào đặc tính ca nước thi, và yêu cu mc độ xđặt ra : nước  
thi phi đạt tiêu chun xthi loi B (TCVN 5945-1995) trong đó quy định  
gii hn xthi ca các cht như sau:  
Bng tng kết cht lượng nước thi nhà máy đường  
STT  
Chtiêu  
pH  
Đơn vGiá trTiêu chun (lai B)  
1
2
3
4
5
6
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
7,5-8  
1250  
5000  
7000  
16,4  
7,5  
5,5 -9  
100  
50  
SS  
BOD  
COD  
N
100  
60  
P
6
Vic qun lý tt quy trình sn xut , bo dưỡng thiết b, chng rò rhoc  
thay đổi quy trình công ngh, sdng các công nghsch là bin pháp tt nht  
9
để gii quyết các cht ô nhim ngay trong khâu sn xut. Ngoài ra, cn phi áp  
dng quy trình xlý nước thi, nhm làm gim vic thi các cht ô nhim vào  
ngun nước hay vào hthng thoát nước chung ca thành ph.  
Theo tin trên báo Tui Tr, sra ngày 23/2/1999, Nhà máy đường Sóc  
Trăng phi hp vi Trung Tâm Công NghKhoa Hc và Môi Trường Quc  
Gia va thnghim thành công và đưa vào sn xut loi phân hu cơ vi sinh từ  
bã bùn. Đây cũng là mt bin pháp gii quyết cht thi ô nhim ca Nhà máy  
đường rt hiu qu, vi giá thành phân bón lót là 1.000đ/kg, và phân bón thúc  
là 1.300đ/kg.  
II.4. KHNĂNG GÂY Ô NHIM NGUN NƯỚC CA NƯỚC  
THI NGÀNH CÔNG NGHIP ĐƯỜNG  
Hin nay, phn ln các nhà máy đường và nhiu thp sn xut tư nhân  
chưa có hthng xlý nước thi. Vi lưu lượng ln, hàm lượng cht hu cơ và  
cht dinh dưỡng cao, nước thi nhà máy đường đã và đang làm ô nhim các  
ngun tiếp nhn.  
9
Đường có trong nước thi chyếu là đường sucroza và các loi  
đường khnhư glocose và fructoze, trong đó:  
9
9
Fructoze, C6H12O6 tan trong nước  
Sucroze, C12H22O11 là sn phm thy phân ca Fructose và  
Glucose, tan trong nước .  
Các loi đường này dphân hy trong nước. Chúng có khnăng gây  
kit oxy trong nước, làm nh hưởng đến hot động ca qun thvi sinh vt  
nước.  
Trong quá trình công nghsn xut đường, nhit độ cao hơn 550C các  
loi đường glucose và fructoze bphân hy thành các hp cht có màu rt bn.  
Ơ nhit độ cao hơn 2000C, chúng chuyn thành caramen(C12H18O9)n. Đây là  
dng bt chy hoc tan vào nước, có màu nâu sm, vị đắng. Phn ln các sn  
phm phân hy ca đường khcó phân tlượng ln nên khó thm qua màng vi  
sinh. Để chuyn hóa chúng, vi sinh phi phân rã chúng thành nhiu mnh nhỏ  
để có ththm vào tế bào. Quá trình phân hy các sn phm đường khử đòi hi  
thi gian phân hy dài hơn, nên sẽ ảnh hưởng đến quá trình tlàm sch trong  
ngun tiếp nhn. Các cht lơ lng có trong nước thi còn có khnăng lng  
xung đáy ngun nước. Quá trình phân hy kkhí các cht này slàm cho  
nước có màu đen và có mùi H2S.  
Ngoài ra, nước thi nhà máy đường còn có nhit độ cao, làm c chế hot  
động ca vi sinh vt nước. Trong nước thi có cha các sn phm ca lưu  
hunh và đôi khi có ln du mca khu ép mía. Ngày 26/11/1998, Chương  
trình công nghvà môi trường Đài truyn hình tnh Bình Dương có báo động  
vtình hình ô nhim nước thi do nhà máy đường Bình Dương gây ra trên  
Rch Bà La, thuc phường Phú Th, thxã ThDu Mt. Vi khi lượng ln  
nước thi chưa xđược thi ra hàng ngày, Rch Bà La không đủ khnăng  
tlàm sch và hu qulà trong khu vc lân cn đim x, thc vt nước không  
phát trin được, mt sloài thy sinh bchết. Bin pháp hu hiu nht là qun  
lý tt quy trình sn xut nhm hn chế ti lượng các cht ô nhim được đưa vào  
10  
nước. Ngoài ra, cn phi xlý nước thi nhà máy đường để góp phn bo vệ  
môi trường.  
11  
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CÔNG NGHXLÝ NƯỚC THI  
NHÀ MÁY ĐƯỜNG  
Theo các tài liu nghiên cu, cht lượng và lưu lượng nước thi tng  
hp ca nhà máy đường thay đổi nhiu trong ngày. Trong đó cht ô nhim hu  
cơ đóng vai trò chyếu. Do thành phn nước thi ca nhiu công đọan trong  
nhà máy đường rt khác nhau nên dây chuyn công nghxđược đề nghị  
trong các tài liu tham kho là:  
III.1.La chn quy trình công nghệ  
Mt cách tng quát, thì c2 phương án trên đều là nhng mô hình xlý  
nước thi đang được áp dng rng rãi ti Vit Nam. Hai phương án đều có thể  
vn hành ddàng trong điu kin nước ta. Đối vi dây chuyn xlý nước thi  
sdng baerotank thì ta chú ý đến liu lượng bùn, lưu lượng khí … phi điu  
chnh ngay khi cn thiết. Còn đối vi dây chuyn xlý sdng biofil thì ta chú  
ý đến khnăng xlý ca lp vt kiu lc, vic qun lý phi bao gm cvêc vệ  
sinh và thay thế lp vt liu lc nếu cn.  
Trong phương án 1 vêc xây dng sân phơi bùn đòi hi phi cn din  
tích ln hơn là đầu tư máy nén bùn.  
Din tích xây dng ca aerotank cũng tương đối nhhơn din tích xây  
dng biofil ca phương án 1  
Vì vy, nếu xét vphương din mt bng cn thiết để xây dng hthng  
xlý nước thi thì phương án 2 khthi hơn so vi phương án 1.  
III.2.Thuyết minh quy trình công ngh:  
Nước thi sn xut được dn theo đường thoát nước riêng ra hthng xử  
lí nước thi. Dòng thi sau khi qua song chn rác (SCR) ở đầu mi cng thu  
chy qua blng cát được đặt âm sâu dưới đất, ở đây sgili cát và các cht  
rn lơ lng có kích thước ln. Phn rác thi thu được có thdùng để sn xut  
giy, phân bón…  
Nước thi sau khi lng cát stchy qua hm tiếp nhn. Tiếp theo, nước  
thi được bơm qua bể điu hòa, trước khi qua bể điu hòa nước thi được bơm  
qua trng lc, lưu lượng nước thi ra sẽ được điu hòa n định. Ti đây nước  
thi được thi khí để làm thoáng sơ bvà phân bcht bn đồng đều khp b.  
Sau đó tiếp tc bơm nước thi qua blng 1 để loi b1 phn BOD5,  
COD và SS. Tiếp tc, nước thi tchy qua bkkhí kiu đệm bùn chy  
ngược UASB để xlí sơ bnháp lc thy tĩnh, vì nước thi mía đường có  
đặc trưng là COD đầu vào rt ln 7.000 mg/l. Sau khi xlí yếm khí, đầu ra bể  
UASB là khí sinh hc được thu gili làm biogas, phn nước đã được gim bt  
ti lượng cht hu cơ tchy qua aerotank để xlí hiếu khí. Ti đây xy ra quá  
trình xlí sinh hc, khí được thi vào bbng các đĩa phân phi khí nhm tăng  
cường sxáo trn cht bn và oxi trong không khí đồng thi gicho bùn ở  
trng thái lơ lng .  
Sau thi gian lưu, nước taerotank tchy qua blng 2 để lng bùn  
.Tiếp theo, nước trong tmáng thu nước aerotank tchy qua btiếp xúc, khử  
trùng bng Clo vi dư lượng là 0,5 mg/l, sau 30 phút chy ra cng thu nước và  
chy vào mng lưới thoát nước chung ca thành ph.  
12  
Bùn tblng được đưa vào bcha bùn sau khi n định bùn được bơm  
tun hoàn 1 phn vào baerotank, phn còn li bơm qua bnén bùn trng lc  
sau đó bơm qua máy ép bùn băng ti, bùn sau khi ra khi máy ép bùn băng ti  
to thành banh bùn được bón rung, trng cây hoc chôn lp hp vsinh .  
III.3.Mô tcác công trình đơn v:  
III.3.1.Song chn rác  
Để tách bã mía trong nước thi người ta dùng song chn rác. Hiu sut  
ca quá trình tách cht rn bng phương pháp này phthuc vào các yếu tố  
sau:  
Đặc tính cơ hc ca song, lưới: kích thước mt sàn, khong cách gia  
các thanh chn, lưu lượng dòng chy và điu kin dòng chy.  
Tính cht nước thi :nng độ cht rn, kích thước ca bã mía cn  
tách,…  
Đối vi nước thi nhà máy đường, có thdùng song chn rác vi các  
thanh đan xếp cnh nhau trên mương dn nước trước hm bơm và cào rác thủ  
công. Rác thu được có ththu hi cùng vi bã mía ti khu ép mía để chế biến  
thàng các sn phm phnhư làm bt giy, làm cht độn trong sn xut vt liu  
xây dng.  
9Ưu đim:  
o
o
Đơn gin, rtin, dlp đặt.  
Gili tt ccác tp vt ln.  
9Nhược đim:  
o
o
o
Không xlý, chgili tm thi các tp vt ln.  
Làm tăng trlc hthng theo thi gian.  
Phi xlý rác thcp  
III.3.2.Hthu gom  
Thu gom nước thi tcác dây chuyn sn xut và nước thi sinh hot  
ca nhà máy. Giúp cho hthng xlý nước hot động n định và hiu qua  
III.3.3.Blng cát  
Loi bcát và nhng mnh vn vô cơ khó phân hy trong nước thi. Cát  
sau đó được đem qua sân phơi cát.  
III.3.4.Bể điu hòa (điu hòa lưu lượng và cht lượng)  
Đặt sau blng cát và trước blng 1.  
Do lưu lượng, thành phn, tính cht nước thi ca nhà máy đường tùy  
thuc vào dây chuyn sn xut nên thường dao động nhiu trong mt ngày  
đêm. Để ổn định chế độ dòng chy cũng như cht lượng nước đầu vào cho các  
công trình xlý phía sau, cn thiết phi có mt bể điu hòa lưu lượng và nng  
độ. Dung tích bể được chn theo thi gian điu hòa, da vào biu đồ thay đổi  
lưu lượng, nng độ nước thi và yêu cu mc độ điu hòa nng độ nước thi.  
Trong bphi có hthng thiết bkhuy trn để đảm bo hòa tan và san  
đều nng độ các cht bn trong tòan thtích (để loi trcác cú sc vcht  
13  
lượng cho các công trình xlý sinh hc phía sau và không cho cn lng trong  
b.  
III.3.5.Blng 1  
Loi b1 phn SS và cht hu cơ to điu kin thun li cho vic xlý  
sinh hc công trình sau.  
III.3.6.BUASB  
- UASB là bxlý sinh hc kkhí dòng chy ngược qua lp bùn, phát  
trin mnh Hà Lan. Xlý bng phương pháp kkhí là phương pháp được ng  
dng để xlý các loi cht thi có hàm lượng hu cơ tương đối cao, khnăng  
phân hy sinh hc tt, nhu cu năng lượng thp và sn sinh năng lượng mi.  
- Vì quá trình phân hy kkhí dưới tác dng ca bùn hot tính là quá  
trình sinh hc phc tp trong môi trường không có oxi, nên bùn nuôi cy ban  
đầu phi có độ hot tính methane. Độ hot tính methane càng cao thì thi gian  
khi động (thi gian vn hành ban đầu đạt đến ti trng thiết kế) càng ngn.  
Bùn hot tính dùng cho bUASB nên ly bùn ht hoc bùn ly tmt bxlý  
kkhí là tt nht, có thsdng bùn cha nhiu cht hu cơ như bùn tbtự  
hoi, phân gia súc hoc phân chung.  
- Nng độ bùn nuôi cy ban đầu cho bUASB ti thiu là 10Kg VSS/  
m3. Lượng bùn cho vào bkhông nên nhiu hơn 60% thtích b.  
- Trước khi vn hành bUASB cn phi xem xét thành phn tính cht  
nước thi cn xlý cthnhư hàm lượng cht hu cơ, khnăng phân hy sinh  
hc ca nước thi, tính đệm, hàm lượng cht dinh dưỡng, hàm lượng cn lơ  
lng, các hp cht độc, nhit độ nước thi …  
- Khi COD nhhơn 100 mg/L, xlý nước thi bng UASB không thích  
hp. Khi COD ln hơn 50.000 mg/L, cn pha loãng nước thi hoc tun hoàn  
nước đầu ra.  
- UASB không thích hp đối vi nước thi có hàm lượng SS ln. Khi  
nng độ cn lơ lng ln hơn 3.000 mg/L, cn này khó có thphân hy sinh hc  
được trong thi gian lưu nước ngn và stích lũy dn trong b, gây trngi  
cho quá trình phân hy nước thi. Tuy nhiên, nếu lượng cn này bcun trôi ra  
khi bthì không có trngi gì. Cn lơ lng slưu li trong bhay không tùy  
thuc vào kích thước ht cn và ht bùn nuôi cy. Khi kích thước ca hai loi  
cn này gn như nhau, cn lơ lng stích li trong b. Khi sdng bùn ht, cn  
lơ lng sddàng bcun trôi ra khi b. Đôi khi, lượng cn lơ lng này có thể  
bphân hy trong b. Lúc đó, cn biết tc độ phân hy ca chúng để tính thi  
gian lưu cn trong b.  
- UASB không thích hp vi nước thi có hàm lượng amonia ln hơn  
2.000 mg/L hoc nước thi có hàm lượng sunphate vượt quá 500 mg/L ( tsố  
2-  
COD/SO4 < = 5). Bn thân sunphate không gây độc nhưng do vi khun khử  
2-  
2-  
sunphate ddàng chuyn hóa SO4 thành H2S. Khi hàm lượng SO4 không quá  
2-  
cao (hoc tsCOD/SO4 không vượt quá 10), skhông nh hưởng đến quá  
trình phân hy kkhí.  
- Da vào các yếu ttrên có thkhng định sdng UASB cho công  
nghslý nước thi mía đường là hp lý.  
14  
III.3.7.Baerotank  
Tùy thuc vào loi cht ô nhim có thsdng baerotank vi các vi  
sinh vt được nuôi cy trong bùn hot tính để oxy hóa cht hu cơ trong điu  
kin nhân to. Mô hình này được thc hin bng cách cung cp oxy cho vi sinh  
vt sinh trưởng và phát trin qua vic tiêu thcht hu cơ .  
Bùn hot tính là loi bùn xp cha nhiu vi sinh vt có khnăng oxy  
hóa và khoáng hóa cht hu cơ cha trong nước thi. Để gicho bùn hot tính  
trng thái lơ lng và để đảm bo oxy cho vi sinh vt sdng trong quá trình  
phân hy cht hu cơ phi luôn cung cp đầy đủ không khí cho baerotank  
hot động. Sau baerotank nước thi vào blng đợt 2 để tách bùn hot tính. Ơ  
đây, mt phn bùn lng được đưa trli baerotank để to mm vi sinh vt  
trong b, phn khác đưa ti bnén bùn.  
Khi lượng bùn tun hoàn và lượng không khí cn cung cp phthuc  
vào mc độ yêu cu xlý ca nước thi.  
Hiu quxlý BOD5 =90-95%.  
Vic la chn công nghxlý tùy theo thành phn tính cht nước thi,  
chi phí đầu tư qun lý và din tích mt bng khu xlý .  
III.3.8.Blng II  
Đặt sau aerotank , nhim vlàm trong nước phn trên để xra ngun  
tiếp nhn , cô đặc bùn hot tính đến nng độ nht định phn dưới ca bể để  
tun hoàn li aerotank.  
Thường có dng tròn ( blng đứng ,bradial ) , dng hình chnht (  
blng ngang ).Blng ngang , chnht thường có hiu qulng thp hơn bể  
lng tròn vì cn lng tích lũy các góc bthường bmáy gt cn khuy động  
trôi theo dòng nước vào máng thu nước ra .  
III.3.9.Bnén bùn  
Thu gom cn chưa n định tblng 1, blng 2 và cn đã n định từ  
aerotank nhm làm gim bt độ ẩm .  
15  
CHƯƠNG IV.TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH DƠN V:  
Gissau khi qua các công trình: song chn rác, blng cát, bể  
điu hòa, blng 1 hàm lượng các cht ô nhim gim như sau:  
BOD5 gim 45%(ban đầu là 5.000mg/l)  
COD gim 43% (ban đầu là7.000mg/l)  
SS  
gim 80% (ban đầu là 1.250mg/l)  
Do đó các thông số để tính toán các công trình như trình bày sau  
đây  
IV.1.Tính bUASB  
Tính toán:  
¾Các thông số đầu vào:  
9
9
9
9
9
9
pH= 6,6÷7,6  
Lưu lượng Q=800m3/ngđ  
BOD5=2.750mg/l  
COD=4.000mg/l  
SS= 250mg/l  
Trong nước thi có đầy đủ các nguyên tvi lượng cn thiết cho  
sphát trin ca VSV.  
¾Các thông số đầu ra  
9
9
9
9
pH = 6,5÷7,6  
BOD5=500mg/l  
COD=700mg/l  
SS=100mg/l  
Nước thi khi ra khi bscó hàm lượng COD nhhơn hay bng  
700mg/l để đưa sang bAerotank .  
Hiu quxlý ca bUASB:  
CODv CODr  
4000 700  
E =  
×100 =  
×100 = 82,5%  
CODv  
4000  
Lượng COD cn kh:  
COD = CODv CODr = 4000 700 = 3300mg / l  
Lượng COD cn khtrong ngày:  
G = Q ×COD = 800×3300×103 = 2640kg / ngd  
Chn ti trng xlý trong bUASB: L = 9kgCOD / m3.ngd [1]  
Thtích phn xlý yếm khí cn thiết:  
G
L
2640  
9
V =  
=
= 293,3m3  
Chn V=293,5m3  
Để gicho lp bùn hot tính trng thái lơ lng, tc độ nước dâng  
trong bphi gitrong khong 0,6÷0,9m/h . Chn v=0,7m/h  
16  
Din tích bmt cn thiết ca b:  
Q
800  
F =  
=
= 47,62m2  
v
24× 0,7  
Chn F=48m2  
Chiu cao phn xlý yếm khí:  
V
F
293,5  
H1 =  
=
= 6,1m chn H1=6m.  
48  
Tng chiu cao ca b:  
H = H1 + H2 + H3  
Trong đó:  
H1: chiu cao phn xlý yếm khí.  
H2: chiu cao vùng lng. Để đảm bo không gian an toàn cho bùn lng  
xung phía dưới thì chiu cao vùng lng phi ln hơn 1,0m [1]. Chn H2=1,1m  
H3: chiu cao dtr, chn H3=0,5m  
H=6+1,1+0,5=7,6m  
Chn 2 đơn nguyên hình vuông, vy cnh mi đơn nguyên là:  
48  
a =  
= 4,89m Æchn a=5m  
2
Chiu cao H=7,5m  
Thtích thc ca b:  
Vt = 2× a × a × H = 2×5m×5m× 7,6m = 380m3  
Thi gian lưu nước trong b:  
V
T = × 24  
Q
Trong đó:  
V = (H 0,5)× F =  
Q = 800m3/ngđ  
(
7,6 0,5  
× 42 = 298m3  
)
298  
T =  
× 24 = 8,94h  
800  
Nm trong khang cho phép [4-10h][1]  
¾Tính ngăn lng:  
Trong mi đơn nguyên, btrí 4 tm chn khí và hai tm hướng dòng.  
Nước thi khi đi vào ngăn lng sẽ được tách khí bng các tm tách khí  
đặt nghiêng so vi phương ngang 1 góc 450÷600. Chn góc nghiêng gia tm  
chn khí vi phương ngang là 600. Các tm này đặt song song nhau.  
Tng chiu cao ca toàn bngăn lng Hnglng (kcchiu cao vùng  
lng) và chiu cao dtrchiếm trên 30% tng chiu cao b.  
Ta có:  
17  
(
Hnglaé ng+ H3  
)
tg600 =  
a
2
a ×tg600 5×tg600  
Hnglaé ng+ H3 =  
=
= 4,4m  
2
2
Hnglaé ng= 4 H3 = 4,4 0,5 = 3,9m  
Kim tra li:  
(
Hnglaé ng+ H3  
)
4,4  
7,6  
×100% =  
×100% = 57,89%>30%  
Hbeå  
Vy chiu cao xác định được là thích hp.  
Thi gian lưu nước trong ngăn lng, thi gian này phi ln hơn 1h:  
1
1
× a × a × H  
×5×5×3,9  
V
t = nglaé ng× 24 = 2×  
nglaé ng× 24 = 2×  
× 24 = 2,9h  
2
2
Q
Q
800  
>1h. mt khác Vvùnglng /tng thtích UASB=H2 /Hb=1,1/7,515% Ætha  
Tính toán tm chn khí:  
Chn khe hgia các tm chn khí và gia tm chn khí vi tm hướng  
dòng là như nhau.  
Tng din tích gia các khe hnày chiếm 15÷20% tng din tích đơn  
nguyên. Chn Skhe=0,15Sdng  
taám chaén 2  
taám chaén 1  
Hình 4.1: tm chn khí và hướng dòng bUASB  
Trong mi đơn nguyên có 4 khe h, din tích ca mi khe:  
2
0,15× Sdng  
0,15×  
(
5
)
Skhe  
=
=
= 0,94m2  
4
4
Brng ca khe h:  
Skhe  
a
0,94  
rkhe  
=
=
= 0,188m = 188mm  
5
¾Tính toán các tm chn  
Tm chn 1:  
Chiu dài: l1 = a = 5000mm  
18  
Chiu rng:b1 = (Hnglang H2 )/ sin60 = (3,9 1,1)/ sin60 = 3233mm  
chn 3240  
Chiu cao: y1 = b1 ×sin600 = 3233×sin600 = 2800mm  
Tm chn 2:  
Chiu dài:l2 = a = 5000mm  
Chiu rng: b = x + x2  
2
1
h1 = rkhe × sin  
(
900 600 = 188× sin300 = 94mm  
)
x = 400mm  
1
(
Hnglaé ng+ H3  
)
(
h1 + y1  
)
(3900 + 500) (94 + 2800)  
sin600  
x2 =  
=
= 1739mm  
sin600  
b2 = 400 +1739 = 2139mm  
chn 2140  
¾Tính toán tm hướng dòng:  
Tm hướng dòng cũng được đặt nghiêng 1 góc 60o so vi phương ngang  
cách tm chn khí 188mm như hình v.  
¾Tính hthng phân phi nước:  
Đối vi bUASB có ti trng cht bn hu cơ L>4kgCOD/m3.ngđ [1]  
thì t2m2 din tích btrlên sẽ được btrí mt vtrí phân phi nước.  
Chn 3m2 cho mt vtrí phân phi nước.  
48  
3
F
2
2
Svtrí phân phi nước trong mi đơn nguyên: n =  
¾Tính máng thu nước:  
=
= 8  
3
Btrí máng thu nước kết hp vi máng răng cưa đặt tâm bvà dc  
theo chiu rng b. Máng thu nước được to độ dc để dn nước thi vcui  
bri theo ng dn theo cơ chế tchy, chy sang aerotank .  
Máng thu nước tiết din hình chnht: d x r vi d=2r.  
Độ dc máng: i=1/200.  
Lưu lượng vào máng: Qmáng = 800m3/ngđ.  
Ta có:  
Qmaùng= ω ×C× R×i (4.8)  
Trong đó:  
ω = d×r  
λ = d + 2×r  
ω
λ
1
d×r  
d + 2×r  
r
R=  
=
=
2
1
6
C = × R  
n
19  
Qmaùng× n  
r16  
=
=
800×0,014  
6
1
1
2
2
2
2
3
1
3
2
(
0,5  
)
×i  
24×3600× 2×  
(
0,5  
)
×
(
)
200  
r = 0,086m = 86mm  
Chn kích thước máng: r =90mm  
d=180mm  
Thanh răng cưa  
Chiu cao răng cưa :50mm  
Dài đon vát đỉnh răng cưa:40mm  
Chiu cao cthanh :200mm  
Khe dch chuyn  
Cách nhau: 450mm  
Brng khe:12mm  
Chiu cao:150mm  
40  
60  
50  
450  
khe dòch chuyeån  
450  
50  
Hình 4.2: máng răng cưa  
¾Tính lượng khí và bùn sinh ra:  
Tính lượng khí sinh ra trong b:  
Thtích khí sinh ra đối vi 1kgCOD bkhlà 0,5m3 [3]  
Tng thtích khí sinh ra trong mt ngày:  
m3  
Vkhí = 0,5×G = 0,5×800 = 1400  
ngñ  
Tính lượng khí CH4 sinh ra:  
Thtích khí CH4 sinh ra khi 1kg COD được loi blà 0,35 m3(CH4  
chiếm 70% tng lượng khí sinh ra) [3]. Thtích khí CH4 sinh ra là:  
VCH = 0,7×Vkhí = 0,7×1400 = 980m3 / ngñ  
4
Tính lượng bùn sinh ra:  
Lượng bùn do VSV sinh ra t0,1÷0,5kg/kgCOD được loi b.  
Chn Mbùn=0,1kg/kgCOD bloi b.  
Khi lượng bùn sinh ra trong mt ngày:  
20  
kgbuøn  
M buøn= 0,1× 2800 = 280  
ngaø  
¾Tính ng phân phi nước vào bUASB:  
Đường kính các ng được chn theo bng sau:  
Tn  
Kích thuc  
danh nghĩa  
110  
Đường kính  
ngi (mm)  
110  
p sut  
Độ dày (mm)  
thơng dng  
ng 110  
ng 140  
ng 160  
ng 225  
ng 250  
ng 280  
ng 315  
ng 400  
ng 110  
ng 140  
ng 160  
ng 225  
ng 250  
ng 280  
ng 315  
ng 400  
danh nghĩa(1) (bar)  
5,3  
6,7  
7,7  
10,8  
11,9  
13,4  
15,0  
19,1  
3,2  
4,1  
4,7  
6,6  
7,3  
10  
10  
10  
10  
10  
10  
10  
10  
6
6
6
6
6
140  
160  
225  
250  
280  
315  
400  
110  
140  
160  
225  
250  
280  
315  
400  
140  
160  
225  
250  
280  
315  
400  
110  
140  
160  
225  
250  
280  
315  
400  
8,2  
9,2  
11,7  
6
6
6
Tn  
Kích thước Đường kính  
Bdy thnh ng (mm)(*)  
thơng dng danh nghĩa  
ngi  
PN 3,2bar PN 6bar PN 10bar PN 12,5bar PN 16bar  
20  
25  
20  
25  
20  
-
-
2,3  
2,3  
2,3  
2,8  
2,8  
3,5  
25  
32  
-
2,3  
2,3  
2,3  
2,9  
3,6  
4,3  
5,1  
6,3  
7,1  
8,0  
9,1  
32  
32  
-
2,9  
3,6  
4,4  
40  
40  
40  
-
3,7  
4,5  
5,5  
50  
50  
50  
-
4,6  
5,6  
6,9  
63  
63  
63  
2,3  
2,3  
2,8  
3,4  
3,9  
4,3  
4,9  
5,8  
7,1  
8,6  
75  
75  
75  
6,8  
8,4  
10,3  
12,3  
15,1  
17,1  
19,2  
21,9  
90  
90  
90  
8,2  
10,1  
12,3  
14,0  
15,7  
17,9  
110  
125  
140  
160  
110  
125  
140  
160  
110  
125  
140  
160  
10,0  
11,4  
12,7  
14,6  
Vn tc nước chy trong ng chính v=0,8÷2m/s [2], chn v=1m/s.  
4×Q  
v×π  
4×800  
1×π × 24×3600  
D =  
=
= 0,11m  
chn ng nha PVC có đường kính Φ110mm  
21  
Kim tra li vn tc nước chy trong ng:  
4×Q  
4×800  
0,11 2  
× 24×3600  
v =  
=
= 1m/ s  
2
π ×  
(
D
)
π ×  
(
)
Từ ống chính chia làm 2 ng nhánh vào 2 đơn nguyên.  
Đường kính ng nhánh:  
Vn tc nước chy trong ng nhánh v=0,8÷2m/s [2], chn v=1m/s.  
9
Q
800  
4×  
4×  
1×π × 24×3600  
2
2
D =  
=
= 0,077m  
v×π  
chn ng nha PVC có đường kính Φ75mm.  
Kim tra li vn tc nước chy trong ng:  
Q
800  
4×  
4×  
0,075  
2
)
2
v =  
=
= 1,05m/ s  
2
π ×  
(
D
π ×  
(
)
2 × 24×3600  
Trên mi ng nhánh chia làm 2 nhánh nhdn vào mi đơn nguyên.  
Đường kính ng nhánh:  
Vn tc nước chy trong ng nhánh v=0,8÷2m/s [2], chn v=1m/s.  
9
Q
800  
4×  
4×  
1×π × 24×3600  
4
4
D =  
=
= 0,054m  
v×π  
chn ng nha PVC có đường kính Φ50mm.  
Kim tra li vn tc nước chy trong ng:  
Q
800  
4×  
4×  
0,050  
4
)
4
v =  
=
= 1,18m/ s tha điu kin.  
2
π ×  
(
D
π ×  
(
)
2 × 24×3600  
Hthng ng phân phi nước vào được đặt cách đáy b0,5m  
¾ng dn nước thi sang aerotank :  
Vn tc nước chy trong ng v=0,1÷0,5m/s [2], chn v=0,5m/s.  
4×Q  
v×π  
4×800  
0,5×π × 24×3600  
D =  
=
= 0,154m  
chn ng nha PVC có đường kính Φ160mm.  
Kim tra li vn tc nước chy trong ng:  
4×Q  
4×800  
0,160  
2 × 24×3600  
v =  
=
= 0,461m/ s tha điu kin.  
2
π ×  
(
D
)
π ×  
(
)
¾Tính toán đường ng thu khí:  
Chn vn tc khí chy trong ng v=10m/s.  
4 ×Vkhí  
v ×π  
4 ×1400  
10×π × 24 × 3600  
D =  
=
= 0,045m  
chn ng st tráng km có đường kính Φ40mm.  
22  
Kim tra vn tc khí trong ng  
4×Vkhí  
4×1400  
v =  
=
= 13m/s Æ tha điu kin  
π ×(D)2 3,14×(0,04)2 × 24×3600  
¾Tính ng thu bùn:  
Chn ng thu bùn có đường kính Φ90mm có đục l, dl=20mm. mi  
vtrí ta đục l3 mt, mi lcách nhau 20mm, mi vtrí cách nhau 400mm.  
Bùn được xả định kt1÷6 tháng nháp lc thy tĩnh ca nước trong  
b. ng thu bùn được đặt dc theo chiu dài bvà cách đáy 1m.  
¾Ly mu:  
Để biết được shot động bên trong b, dc theo chiu cao bta đặt các  
van ly mu. Vi các mu thu được cùng mt van, ta có thể ước đoán lượng  
bùn ở độ cao đặt van đó. Sự ước đoán này rt cn thiết khi mun biết ti trng  
thc sca bùn và thi gian lưu bùn hin trong blà bao nhiêu, từ đó mà có sự  
điu chnh thích hp.  
Trong điu kin n định, ti trng ca bùn gn như không đổi, do đó mt  
độ bùn tăng lên đều đặn. Nhưng ngay trong nhng trường hp đó, vic ly mu  
vn được đề nghthc hin đều đặn.  
Khi mvan, cn điu chnh sao cho bùn ra ttừ để đảm bo thu được  
bùn gn ging trong bvì nếu mln quá thì nước sthoát ra nhiu hơn.  
Thông thường ly 50÷150 ml mu vào 2 ln cách nhau ít nht 1h.  
Bcao 7,6m, do đó dc theo chiu cao bể đặt 5 van ly mu, các van đặt  
cách nhau 1,m. Van dưới cùng đặt cách đáy 0,5m.  
Chn ng và van ly mu bng nha PVC cng Φ25.  
CÁC THÔNG STHIT KBUASB LÀ:  
STT Tên thông số  
Đơn vị  
Sliu thiết kế  
1
2
3
4
5
Slượng  
Công trình  
m
m
2
5
5
Chiu dài bể  
Chiu rng bể  
Chiu cao bể  
Thtích  
m
7,5  
187,5  
m3  
¾Tính bơm tblng I đến UASB :  
Lưu lượng cn bơm Q = 33,34 m3/h.  
Ct áp ca bơm: H =ΔZ + h (m H2O)  
ΔZ: khong cách tmt nước bể điu hoà đến mt nước bUASB.  
h: tng tn tht ca bơm, bao gm tn tht cc b, tn tht dc đường  
ng, tn tht qua lp bùn lơ lng trong bUASB.  
Mt cách gn đúng, chn :  
oΔZ = 4 m H2O  
oh = 7 m H2O  
H = 4 + 7 = 11 m H2O  
23  
Công sut yêu cu trên trc bơm:  
Q.ρ.g.H  
1000.η  
N=  
(33,34/ 3600)m3 / s ×1000kg / m3 ×9,81m/ s2 ×11m  
1000× 0,8  
= 1,25 kW  
=
Vy chn bơm có công sut 1,25 kW (2 HP)  
IV.2.TÍNH TOÁN BAEROTANK:  
Tính toán:  
Các thông sthiết kế  
¾Các thông số đầu vào:  
9
9
9
9
Lưu lượng nước thi Q= 800m3/ngày  
BOD5 = 500 mg/L  
COD = 700 mg/L  
Nhit độ duy trì trong b26-280C  
¾Các thông số đầu ra:  
Nước thi sau xđạt tiêu chun ngun loi B:  
9
9
9
BOD ở đầu ra 50 mg/L  
COD = 100 mg/L  
Cn lơ lng ở đầu ra SSra 40 mg/L (thp hơn tiêu chun ngun  
loi B) gm có 65% là cn có thphân husinh hc  
Nước thi khi vào bAerotank có hàm lượng cht rn lơ lng bay hơi (  
nng độ vi sinh vt ban đầu) X0 = 0  
9
9
Nước thi được điu chnh sao cho BOD5 : N : P = 100 : 5 : 1  
Tsgia lượng cht rn lơ lng bay hơi (MLVSS) vi lượng  
cht rn lơ lng (MLSS) có trong nước thi là 0,8  
MLVSS  
= 0,8 ( độ tro ca bùn hot tính Z = 0,2)  
MLSS  
9
Nng độ bùn hot tính tun hoàn ( tính theo cht rn lơ lng ) Xr  
= 8500 mg/L  
9
Nng độ cht rn lơ lng bay hơi hay bùn hot tính (MLVSS)  
được duy trì trong bAerotank là : X = 3100 mg/L  
9
9
9
9
Thi gian lưu bùn trong hthng, θc = 4 ngày  
Hschuyn đổi gia BOD5 và BOD20 là 0,68  
Hsphân huni bào, kd = 0,05 ngày-1  
Hssn lượng ti đa ( tsgia tế bào được to thành vi  
lượng cht nn được tiêu th), Y = 0,6 Kg VSS/Kg BOD5  
24  
9
Loi và chc năng b: BAerotank khuy trn hoàn chnh . Ưu  
đim: không xy ra hin tượng quá ti cc bộ ở bt cphn nào ca b, áp  
dng thích hp cho xlý nước thi mía đường .  
¾Xác định nng độ BOD5 hoà tan trong nước thi ở đầu ra  
-
Sơ đồ làm vic ca hthng:  
Q,X0, S0  
Qe, S,Xe  
Blng  
BAerotank  
II  
Qr , Xr , S  
Qw , Xr  
Trong đó:  
Q , Qr, Qw , Qe : lưu lượng nước đầu vào , lưu lượng bùn tun hoàn ,  
lưu lượng bùn xã và lưu lượng nước đầu ra , m3/ngày  
S0 , S : nng độ cht nn (tính theo BOD5) ở đầu vào và nng độ cht  
nn sau khi qua bAerotank và blng II , mg/L  
X , Xr , Xe : nng độ cht rn bay hơi trong bAerotank , nng độ bùn  
tun hoàn và nng độ bùn sau khi qua blng II , mg/L  
- Phương trình cân bng vt cht:  
BOD5 ở đầu ra = BOD5 hoà tan đi ra tbAerotank + BOD5 cha  
trong lượng cn lơ lng ở đầu ra  
Trong đó :  
BOD5 ở đầu ra : 50 mg/L  
BOD5 hoà tan đi ra tbAerotank là S, mg/L  
BOD5 cha trong cn lơ lng ở đầu ra được xác định như sau :  
¾Lượng cn có thphân husinh hc có trong cn lơ lng ở đầu ra :  
0,65 × 40 = 26 mg/L  
¾Lượng oxy cn cung cp để oxy hoá hết lượng cn có thphân huỷ  
sinh hc là : 26 × 1,42 (mgO2/mg tế bào) = 36,92 mg/L . Lượng oxy cn cung  
cp này chính là giá trBOD20 ca phn ng . Quá trình tính toán da theo  
phương trình phn ng:  
C5H7O2N + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 + Năng lượng  
113 mg/L 160 mg/L  
1 mg/L  
1,42 mg/L  
¾Chuyn đổi tgiá trBOD20 sang BOD5  
BOD5 = BOD20 × 0,68 = 36,92 × 0,68 = 25,11 mg/L  
Vy :  
25  
50 (mg/L) = S + 25,11 (mg/L)  
S = 24,89 mg/L  
¾Tính hiu quxlý  
- Tính hiu quxlý tính theo BOD5 hoà tan:  
S0 S  
S0  
50024,89  
E =  
× 100 =  
× 100 = 95%  
500  
- Hiu quxlý ca toàn bsơ đồ  
500 50  
E0 =  
× 100 = 90%  
500  
- Thtích bAerotank  
QYθc (S0 S)  
V =  
X (1+ kdθc )  
Trong đó :  
V: Thtích bAerotank , m3  
Q: Lưu lượng nước đầu vào Q = 800 m3/ngày  
Y: Hssn lượng cc đại Y= 0,6  
S0 – S = 500 – 24,89 = 475,11 mg/L  
X: Nng độ cht rn bay hơi được duy trì trong bAerotank,  
X= 3100 mg/L  
kd: Hsphân huni bào, kd = 0,05 ngày-1  
•θc: Thi gian lưu bùn trong hthng, θc = 4 ngày  
800× 0,6× 475,11× 4  
V =  
= 245,2 m3  
3100×(1+ 0,05× 4)  
Chn V = 245 m3  
¾Thi gian lưu nước trong bể  
V
245  
800  
θ =  
=
x24= 7,35h  
Q
Nm trong khong cho phép [4-8h] [1]  
Lượng bùn phi xã ra mi ngày  
- Tính hsto bùn tBOD5  
0,6  
Y
Yobs  
=
=
= 0,5  
1+θc Kd  
1+ 4× 0,05  
Trong đó:  
+ Y : hssn lượng, Y= 0,6 kg VSS/ kg BOD5  
+ kd: hsphân huni bào, kd= 0,05 ngày-1  
+ θ c: thi gian lưu bùn, θ c = 4 ngày.  
26  
- Lượng bùn hot tính sinh ra do khBOD5 (tính theo VSS)  
Px (VSS) = Yobs × Q × (S0 – S )  
= 0,5 × 800 × 475,11 × 10-3= 190 kgVSS/ngày  
- Tng cn lơ lng sinh ra trong 1 ngày  
MLVSS  
MLVSS  
MLSS  
Ta biết  
= 0,8MLSS =  
0,8  
P
(
VSS  
)
190  
x
Px (SS) =  
=
= 237,5 kgSS/ngày  
0,8  
0,8  
- Lượng cn dư hng ngày phi xã đi  
Px= Px (SS) – Q × SSra = 237,5 – 800 x 40 x 10-3 =205,5 kg/ngày  
- Tính lượng bùn xra hng ngày (Qw) từ đáy blng theo đường tun  
hoàn bùn  
θc =  
VX  
Qw X r + Qe X e  
VX Qe Xeθ  
Qw =  
Xrθc  
Trong đó  
V: Thtích bAerotank V= 646 m3  
X: Nng độ cht rn bay hơi trong bAerotank X = 3100 mg/L  
• θc : Thi gian lưu bùn θc = 4 ngày  
Qe : Lưu lượng nước đưa ra ngoài tblng đợt II ( lượng nước thi ra  
khi hthng ). Xem như lượng nước tht thoát do tun hoàn bùn là không  
đáng knên Qe = Q = 800 m3/ngày  
Xe: Nng độ cht rn bay hơi ở đầu ra ca hthng Xe=0,8× SSra = 0,8  
× 40 = 32 mg/L  
Xr :nng độ cht rn lơ lng có trong bùn tun hoàn.  
Xr =8500 x 0,8=6.8 kg/m3  
245×3,1800×32×103 × 4  
Qw =  
= 24,16 m3/ngày  
6,8× 4  
¾Tính hstun hoàn (α) tphương trình cân bng vt cht viết  
cho blng II ( xem như lượng cht hu cơ bay hơi ở đầu ra ca hthng  
là không đáng k)  
Ta có:  
X(Q+Qr) = X0Q + XrQr  
Trong đó:  
+ Q: Lưu lượng nước thi, Q = 800 m3/ngày  
+ X: Nng độ VSS trong bAerotank, X = 3100mg/l  
+ Qr : Lưu lượng bùn hot tính tun hoàn  
+ X0 : Nng độ VSS trong nước thi dn vào bAerotank,  
27  
Xo = 0  
+ Xr : Nng độ VSS trong bùn tun hoàn, Xr = 6800 mg/L  
X(Q + Qr) = XrQr  
Vy ta có:  
Qr  
Q
X
3100  
α =  
=
=
= 0,84  
Xr X  
6800 3100  
Lưu lượng bùn tun hoàn:  
Q r = Qα = 800 x 0,84 = 672 m3/ngày = 28 m3/giờ  
¾Tính lượng oxy cn cung cp cho bAerotank da trên BOD20  
- Lượng oxy cn thiết trong điu kin tiêu chun  
Q(S0 S)  
OC0 =  
- 1,42Px(VSS)  
f
Vi f là hschuyn đổi gia BOD5 và BOD20 , f= 0,68  
800×(475,11)  
OC0 =  
- 1,42 × 190  
= 558,68 kgO2/ngày  
0,68×1000  
- Lượng oxy thc tế cn sdng cho bể  
Cs20  
1
1
OCt = OC0  
(t20)  
βC Cd  
α
1.024  
sh  
Trong đó  
Cs20 : Nng độ bão hoà oxy trong nước nhit độ làm vic Cs20 = 9,08  
mg/L  
Cd : Lượng oxy hoà tan cn duy trì trong bCd = 2 mg/L  
Csh :nng độ oxy hòa tan trong nước sch 26oC , Csh=8,09mg/l  
•β:hsố điu chnh sc căng bmt theo hàm lượng mui. Đối vi nước  
thi ly β=1.  
•α: hsố điu chnh lưựng oxy ngm vào nước thi do nh hưởng c hàm  
lượng cn, cht hot động bmt, loi thiết blàm thóang, hình dáng và kích  
thước b, có giá trt0,6-0,94. chn α =0,7.  
9,08  
1
1
OCt =558,68x  
= 1032,13 kgO2/ngày  
1×8,09 2 1,024(2620) 0,7  
Ælượng không khí/m3 nước thi =1032,13/800=1,29kg O2/ m3 nước thi  
¾Kim tra tsF/M và ti trng thtích ca b:  
ChsF/M  
S0  
F
=
M
θ × X  
Trong đó:  
+ S0: BOD5 đầu vào, S0 =500 mg/L  
+ X: Hàm lượng SS trong b, X = 3100  
28  
+ θ : Thi gian lưu nước, θ = 0,3063 ngày  
500  
F
=
= 0,53 mgBOD5/mg bùn.ngày  
M
0,3063×3100  
Giá trnày nm trong khong cho phép ca thông sthiết kế b(0,2-0,6  
kg/kg. ngày).[1]  
- Tc độ oxy hoá ca 1 g bùn hot tính  
s S  
0
500 24,89  
0,3063×3100  
ρ =  
=
= 0,5 ( mg BOD5/mgbùn.ngày)  
θX  
- Ti trng thtích ca bAerotank  
500×103 ×800  
S0 ×Q  
L=  
=
= 1,63 (kgBOD5/m3ngày)  
V
245  
Giá trnày trong khong thông scho phép khi thiết kế b(0,8 -1,92  
kgBOD5/m3. ngày)[1]  
- Tính lượng không khí cn thiết để cung cp vào bể  
OCt  
Qkk =  
× f  
OU  
Trong đó  
OCt : Lượng oxy thc tế cn sdng cho b: OCt =1032,13kgO2/ngày  
OU : Công sut hoà tan oxy vào nước thi ca thiết bphân phi  
Chn dng đĩa xp , đường kính 170 mm , din tích bmt F=0,02 m2  
Cường độ thi khí 200 L/phút đĩa = 12 m3/giờ  
Độ sâu ngp nước ca thiết bphân phi h = 4,4m ( ly gn đúng bng  
chiu sâu b)  
Tra bng 7.1 trang [1]ta có Ou = 7 gO2/ m3.m  
OU = Ou × h = 7× 4,4 = 30,8 g O2/m3  
Ou: Công sut hoà tan oxy vào nước thi ca thiết bphân phi tính theo  
g O2/m3 không khí  
f: hsan toàn , chn f = 1,5(f nm trong khong 1,5-2,0)[1]  
1032,13  
Qkk =  
× 1,5 = 50266,1(m3/ngày) =0,582(m3/s)  
30,8×103  
- Số đĩa cn phân phi trong bể  
Qkk (L / phut)  
34907  
200  
N =  
=
174 đĩaÆ chn 180 đĩa.  
200(L / phut.dia)  
¾Kích thước bAerotank  
Thtích bVb = 245 m3  
Chiu sâu cha nước ca bh = 4 m  
V
245  
Din tích bF =  
=
=61,25 m2  
h
4
29  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang yennguyen 13/11/2024 360
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất đường đạt tiêu chuẩn loại B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_thiet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_nha_may_san_xuat.pdf