Luận văn Xây dựng cơ sở dữ liệu bài báo điện tử liên quan tới gốm sứ Việt Nam phục vụ đào tạo tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
v & w  
PHM VĂN BNG  
XÂY DNG CƠ SDLIU BÀI BÁO ĐIN TLIÊN  
QUAN TI GM SVIT NAM PHC VỤ ĐÀO TO  
TI HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN  
LUN VĂN THẠC SĨ  
NI – 2011  
LI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan lun văn: “XÂY DNG CƠ SDLIU BÀI BÁO ĐIN TỬ  
LIÊN QUAN TI GM SPHC VỤ ĐÀO TO TI HC VIN BÁO CHÍ VÀ  
TUYÊN TRUYN” là kết qunghiên cu ca riêng tôi, không sao chép ca riêng  
ai. Các sliu và bng biu là hoàn toàn chính xác và ni dung lun văn có tham  
kho và sdng các tài liu, thông tin đuc đăng ti trên các tác phm, tp chí và  
các trang web theo danh mc tài liu ca lun văn.  
Hà ni, ngày 2 tháng 5 năm 2011  
Tác gilun văn  
Phm Văn Bng  
- 1 -  
LI CM ƠN  
Đầu tiên, tôi xin chân thành cm ơn PGS. TS. Đỗ Trung Tun, Bmôn Toán-  
Tin, khoa Toán-Tin, Trường Đại hc Tng hp, Đại hc Quc Gia Hà Ni, người  
đã trc tiếp ging dy, định hướng đề tài, tn tình chbo, giúp đỡ tôi trong sut quá  
trình thc hin lun văn cao hc này.  
Tiếp theo, tôi xin chân thành cm các thy giáo, cô giáo trường Đại hc Công  
Ngh, Đại hc Quc gia Hà ni đã ging dy và truyn đạt nhng kiến thc bích,  
nhng kinh nghim quý báu trong sut quá trình hc Cao hc.  
Cui cùng tôi xin cm ơn Bmvà gia đình, cm ơn nhng người thân và bn  
đồng nghip đă luôn bên động viên, giúp đỡ, chia svi tôi trong sut quá  
trình hc tp và thc hin lun cao hc.  
- 2 -  
MỤC LỤC  
LI CAM ĐOAN............................................................................................ 1  
LI CM ƠN.................................................................................................. 2  
MỤC LỤC....................................................................................................... 3  
BNG DANH MC CÁC KÍ HIU VIT TT........................................... 5  
DANH MC HÌNH NH............................................................................... 6  
DANH MC BNG BIU............................................................................. 7  
MỞ ĐẦU......................................................................................................... 8  
Chương 1: VAI TRÒ CA CƠ SDLIU ĐA PHƯƠNG TIN TRONG  
CÔNG TÁC DY VÀ HC.................................................................................... 10  
1.1. Các dliu đa phương tin ............................................................................ 10  
1.1.1. Dliu văn bn........................................................................................ 10  
1.1.2. Dliu âm thanh...................................................................................... 12  
1.1.3. Dliu hình nh ...................................................................................... 13  
1.1.3. Dliu hình động .................................................................................... 14  
1.2. Vai trò ca dliêu đa phương tin trong quá trình nhn thc ca con người15  
1.2.1. Phương pháp hc tp cổ đin................................................................... 15  
1.2.2. Hc tp tương tác, tích cc...................................................................... 16  
1.2.3. Vai trò ca dliu đa phương tin trong công tác hc tích cc.............. 17  
1.3. Kho hc liu ti Hc vin Báo chí và Tuyên truyn...................................... 18  
1.3.1. Kho dliu bài ging............................................................................... 18  
1.3.2. Năng lc truy cp thông tin trên Intrernet ca Hc vin......................... 19  
1.3.3. Ngun thông tin ca Gm sctruyn trong công tác đào to ca Hc  
vin..................................................................................................................... 20  
1.3.4. Nhu cu vcơ sdliu thông tin đa phương tin................................. 20  
1.4. Kết lun .......................................................................................................... 20  
- 3 -  
Chương 2: KHAI PHÁ DLIU TRONG CƠ SDLIU LIÊN QUAN  
TI GM SCTRUYN................................................................................... 21  
2.1. Kiến trúc cơ sdliu văn bn ..................................................................... 21  
2.1.1. Kiến trúc chung........................................................................................ 21  
2.1.2. Các chc năng trong cơ sdliu văn bn............................................. 22  
2.2. Kiến trúc cơ sdliu văn bn liên quan ti Gm sctruyn Vit Nam.. 23  
2.2.1. Ni dung liên quan ti gm sctruyn ................................................ 23  
2.2.2. Các chc năng cn thiết đối vi cơ sdliu văn bn gm s.............. 27  
2.3. Khai phá dliu văn bn ............................................................................... 28  
2.4. Kết lun .......................................................................................................... 35  
Chương 3: KHAI THÁC CƠ SDLIU VGM SCTRUYN  
TRONG CÔNG TÁC GING DY TI HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN  
TRUYN.................................................................................................................. 36  
3.1. Htng công nghthông tin ti Hc vin...................................................... 36  
3.2. Mt smôn hc liên quan ti Gm sctruyn........................................... 36  
3.3. Thiết kế chi tiết ca cơ sdliu văn bn liên quan ti Gm sctruyn.. 37  
3.3.1. Công cOlap trong SQL Server 2005..................................................... 37  
3.3.2. Thiết kế chi tiết cơ sdliu .................................................................. 42  
3.4. Mt strang màn hình cài đặt........................................................................ 44  
KT LUN HƯỚNG PHÁT TRIN .................................................... 51  
Các kết quả đạt được............................................................................................. 51  
Phương hướng nghiên cu tiếp theo ..................................................................... 51  
Tiếp tc thiết kế, cài đặt hoàn chnh CSDL.......................................................... 51  
I LIU THAM KHẢO............................................................................. 52  
Tiếng vit .............................................................................................................. 52  
Internet .................................................................................................................. 52  
- 4 -  
BNG DANH MC CÁC KÍ HIU VIT TT  
Tên viết tt  
Tiếng Vit  
CSDL  
Cơ sdliu  
CNTT  
Công nghthông tin  
OLAP  
Xlý phân tích trc tuyến  
Chun mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ  
Hqun trcơ sdliu  
ASCII  
DBMS  
ANSI/SPARC  
Kiến trúc ANSI/SPARC  
- 5 -  
DANH MC HÌNH NH  
Hình 1.1 Giao din phn mm FontCreator v6.2 ..................................................... 11  
Hình 1.2 Giao din phn mm Fontographer 4.1..................................................... 11  
Hình 1.3 Giao din phn mm CoolEdit 2.0 ............................................................ 12  
Hình 1.5 Giao din phn mm to hình động Blender............................................. 14  
Hình 2.1 Kiến trúc ANSI/SPARC............................................................................ 22  
Hình 2.2 Chân đèn gm tráng men lam, loi men ni tiếng ca Bát Tràng............. 25  
Hình 2.3 Hai bình Âm dương gm Chu đậu ............................................................ 26  
Hinh 2.4 Bình hoa gm Phù Lãng hin đại .............................................................. 27  
Hình 2.5 Mô hình kiến trúc hthng khai phá dliu văn bn............................... 28  
Hình 2.6 Mô hình hthng CSDL dng hi đáp...................................................... 33  
Hình 2.7 Mô tquá trình trích rút quan hnghnghĩa............................................ 33  
Hình 3.1 To mô hình liên kết thc th.................................................................... 44  
Hình 3.3 Thêm thông tin bài báo.............................................................................. 44  
Hình 3.4 Thêm ni dung thông tin Tác gi.............................................................. 45  
Hình 3.5 Thêm ni dung thông tin chuyên mc....................................................... 45  
Hình 3.6 To tìm kiếm thông tin .............................................................................. 46  
Hình 3.7 Giao din chương trình Demo................................................................... 46  
Hình 3.8 Giao din tìm kiếm thông tin..................................................................... 47  
Hình 3.9 Giao din thêm thông tin vtác gi........................................................... 47  
Hình 3.10 Giao din thêm thông tin vchủ đề......................................................... 48  
Hình 3.11 Giao din thêm thông tin vbài báo........................................................ 48  
Hình 3.12 Hin thcác báo cáo theo chuyên mc 1................................................. 49  
Hình 3.13 Hin thcác báo cáo theo chuyên mc 2................................................. 49  
Hình 3.14 Hin thcác báo cáo theo chuyên mc 3................................................. 50  
- 6 -  
DANH MC BNG BIU  
Bng 2.1 Thtc sinh mu mi ca phương pháp Snowball................................... 32  
Bng 2.2 Mt sví dvmu quan h.................................................................... 32  
Bng 2.3 Mt smu tng quát................................................................................ 33  
Bng 3.1 Thông tin vbài báo.................................................................................. 43  
Bng 3.2 Thông tin vtác gibài báo...................................................................... 43  
Bng 3.3 Thông tin vchuyên mc bài o............................................................. 43  
- 7 -  
MỞ ĐẦU  
Hc vin báo chí và tuyên truyn trước thách thc vcông tác dy và hc, có  
nhu cu cp thiết sdng nhng công chin đại ca Công nghthông tin. Mt  
mt công tác qun lý đào to, qun lý hc viên, qun lý nghiên cu khoa hc...cn  
sdng năng lc ca công nghthông tin. Mt khác vic chun btư liu cho các  
chuyên nghành đào to đã được hc vin chú trng nhm trang bhc liu cho công  
tác dy và hc.  
Mt trong nhng khoa hc liu đã được xây dng trong nhiu năm qua là khoa  
hc liu vvăn hóa làng ngh, liên quan đến các đồ gm sctruyn vit nam.  
Để khoa hc liu được tchc và khai thác mt cách khoa hc, phù hp vi  
công ngđa phương tin ngày càng thông dng, lun văn trong đề tài là: Xây dng  
cơ sdliu bài báo đin tliên quan ti Gm sphc phụ đào to ti Hc vin  
Báo chí và Tuyên truyn.  
Xây dng CSDL các bài báo liên quan ti gm slà mt bài toán cơ bn, là  
mt bước quan trng trong quá trình khai phá dliu. CSDL xây dng được phc  
v, htrcho vic truy vn thông tin, quá trình tìm kiếm thông tin ti Hc vin.  
Mong mun ca Hc viên là có được mt CSDL các bài báo gm s, mt lượng  
thông tin ln, có khnăng truy xut dliu nhanh, đáp ng nhu cu vthông tin  
trong Hc vin.  
Lun văn được chia thành các chương. Trchương mở đầu lun văn được cu  
trúc.  
Chương 1: Vai trò ca cơ sdliu đa phương tin trong công tác dy và  
hc.  
Chương 2: Khá phá dliu trong cơ sdliu liên quan ti gm scổ  
truyn.  
Chương 3: Khai thác cơ sdliu vgm sctruyn trong công tác  
ging dy ti Hc vin Báo chí và Tuyên truyn.  
Trong chương 1, lun văn trình bày tng quan vcác dliu đa phương tin,  
các phương pháp hc tp truyn thng, phương pháp dy hc tích cc, kho dliu  
- 8 -  
bài ging, ngun thông tin vGm sti Hc vin, từ đó ta thy được nhu cu cn  
thiết ca dliu đa phương tin trong công tác dy hc và đào to ti Hc vin.  
Trong chương 2, lun văn trình bày khái quát vquá trình khai phá dliu,  
nhng vn đề lin quan ti gm sctruyn Vit nam, kiến trúc vcơ sdliu  
nói chung và kiến trúc cơ sdliu văn bn nói riêng. Đó là cơ sban đầu cho quá  
trình khai phá dliu các bài báo liên quan ti gm sctruyn Vit nam.  
Trong chương 3, trng tâm ca chương này là tiến hành xây dng cơ sdữ  
liu các bài báo liên quan ti gm sphc vcho Hc vin Báo chí và Tuyên  
truyn da trên ng dng trong phn mm qun trcơ sdliu SQL Server 2005.  
Cui lun văn là các nhn xét đánh giá vnhng nhim vcông vic trong  
quá trình làm lun văn tt nghip, đồng thi chia ra phương hướng cho quá trình  
tiếp theo.  
- 9 -  
Chương 1: VAI TRÒ CA CƠ SDLIU ĐA  
PHƯƠNG TIN TRONG CÔNG TÁC DY VÀ HC  
1.1. Các dliu đa phương tin  
1.1.1. Dliu văn bn  
Dliu văn bn là tp các ký tự đưc thao tác tcác phn mm (Son tho,  
xlý văn bn, bch, bgõ) thuc tính ca ký t: chữ đậm, chnghiêng, gch  
chân, kiu ch…; Ký tcho mt đon tht ra, tht vào, đầu l, dòng. Dliu văn  
bn là mt loi dliu ri rc, dng thông tin cơ bn nht trong biu din thông tin.  
Các loi dliu văn bn đin hình như:  
Dliu văn bn có cu trúc như: Tác gi, Tiêu đề, chương, bng…;  
Dliu văn bn phi cu trúc như: kiu ch, cch, font ch; văn bn đánh  
du: Tách bit ni dung và cu trúc  
Các vn đề đi vi văn bn là thu nhân văn bn tbàn phím, thu nhn tự đng  
bng nhn dng hình nh, xlý to văn bn, chnh và biên tp, nguyên tc, lưu tr:  
tách bit ni dung và cu trúc, mã hóa và nén, nén không mt thông tin; hin th,  
hin thvà cm nhn; các vn đề phbiến đó là skhông tương thích gia các văn  
bn.  
thkể đến nhng vn đề liên quan ti văn bn như sau:  
Mã hóa văn bn: Mã ASCII có mã tiêu chun 7 bít, có mã mrng 8 bít.  
Các thao tác trên văn bn: thao tác trên ký t, thhin thông qua ký t.  
Các thao tác trên xâu: Thao tác trên chui ký t.  
Son tho văn bn và biên tp văn bn: các thao tác thay đổi khuôn dng và  
cu trúc ca văn bn.  
Định dng văn bn: thc hin các thao tác đặt các thuc tính vbtrí văn  
bn.  
So sánh mu và tìm kiếm mu cho trước: tìm kiếm bng cách so sánh vi  
mu hoc các tiêu chí tìm kiếm.  
Sp xếp văn bn.  
Phân văn bn theo các tiêu chí xác định  
- 10 -  
Mt sphn mm chnh sa Font ch: fontcreator, fontographer, metafont…  
Fontcreator là mt phn mm chnh sa Font chphbiến, có giao din trc  
quan, cho phép người sdng làm vic hiu qunhcó công cvẽ để to và chnh  
sa Font.  
Hình 1.1 Giao din phn mm FontCreator v6.2  
Fontographer là phương tin đơn gin nht để to nên nhng phông chriêng,  
độc đáo phc vcho vic in n, các phương tin truyn thông hay các ng dng trên  
Internet. Ta ddàng sdng khi gp phi nhng phông chcó các kí hiu s, kí tự  
nước ngoài, ngoài ra vi phn mm này ta có thtto lp nhng kiu chhoàn  
chnh tnhng bước đơn gin đầu tiên.  
Hình 1.2 Giao din phn mm Fontographer 4.1  
- 11 -  
1.1.2. Dliu âm thanh  
Dliu âm thanh: là mt tp hp các định dng âm thanh, mt định dng âm  
thanh là mt định dng Tp để lưu trdliu âm thanh trên mt máy tính hthng,  
là mt thành phn đin hình ca dliu đa phương tin. Âm thanh gm có:  
Âm thanh có thoi: Như bn nhc mà tng phphn chính và phn hòa âm,  
ca t(văn bn) gm làn điu và tiết tu.  
Âm thanh không có thoi: Gm có tiếng động, tiếng tnhiên…  
Dliu âm thanh được shóa trên đĩa, đon nhc âm thanh thường được xlý  
trong hu trường (phòng thu âm), xlý bng phn mm hay thiết bxlý âm thanh  
Phn mm CoolEdit: Cho phép lc nhiu lc n;  
Hình 1.3 Giao din phn mm CoolEdit 2.0  
Thiết bEqualiser: Equaliser là mt thiết bị được thiết kế nhm làm thay đổi  
tính cht âm thanh khi âm thanh đi qua nó. Nó còn được hiu là bcân bng  
âm thanh. Equaliser sdng nhiu blc đin tmà mi cái làm vic theo  
nguyên lý tăng gim tín hiu ca tng di tn. Có nhiu loi Equaliser khác  
nhau và mi loi li có nhng nút điu khin khác nhau làm chúng ta khó  
phân bit. Cho phép ly tn s, thêm tiếng Bass, trm tăng cht lượng âm  
thanh, âm ni.  
Tín hiu âm thanh: là tín hiu liên tc, trong thc tế âm thanh có dng sóng  
hình sin. Shóa âm thanh ta phi chia thi gian ca âm thanh thành các khong  
nh, ti mi khong đó, biên độ âm thanh sẽ được mã hóa thành mt con snhị  
phân tương ng. Có rt nhiu các phn mm shu các định dng như:  
- 12 -  
Mp3-mpeg layer 3: Là mt phn mm định dng tp tin âm thanh dng  
MP3, đây là mt định dng âm thanh vi nhiu loi khác nhau ca các  
chương trình và các thiết bâm thanh cm tay;  
Windowns media audio: Là mt phm mm loi định dng phbiến được  
Microsoft sn xut, đây là công nghnén nhc độc quyn ca công nghệ  
Windows Media.  
Audio real: Là phn mm được thiết kế âm thanh cho các tuyến âm thanh  
trên Internet.  
1.1.3. Dliu hình nh  
Dliu hình nh: bao gm tp hp các tp định dng hình nh. Hình nh được  
shóa hay chp (bng máy quét hay máy kthut s) thhin cố định mt ni  
dung.  
Tín hiu nh là tín hiu hai chiu liên tc trên min không gian, để xlý hình  
nh ta phi tiến hành shóa, tín hiu liên tc được chuyn thành tín hiu ri rc,  
cht lượng hình nh thhin trên màn hình phthuc vào khnăng biu din mu,  
bnhRAM dành cho màn hình, khong cách gia các đim nh, tc độ quét trong  
quá trình to lưu nh.  
Đim nh: nh là mt tp hp các phn tvà mi phn tử đó gi là phn tử  
nh, phn tử ảnh đó gi là đim nh, mi đim nh gm mt cp ta độ x, y và mu.  
Hình 1.4 Biu din nh vi độ phân gii khác nhau  
Nhn dng nh: là quá trình phân loi các đối tượng nh theo mt mô hình nào  
đó và gán chúng vào mt lp da theo nhng quy lut và các mu chun. Ta có ba  
cách tiếp cn nhn dng như sau:  
Nhn dng da trên phân hoch không gian  
Nhn dng da trên cu trúc  
Nhn dng da vào kthut mng Noron  
- 13 -  
Nén nh (mã hóa nh): là quá trình làm gim lượng thông tin dư tha trong  
nh gc, nh thu được sau khi nén nhhơn nhiu so vi nh gc. Có nhiu phương  
pháp nén nh khác nhau, mi phương pháp cho nh thu được sau khi nén là khác  
nhau. Nếu phân loi theo phương pháp nén da trên nguyên lý nén ta chia thành hai  
phương pháp nén chính sau:  
Nén chính xác hay nén không mt mát thông tin: bao gm các phương pháp  
nén mà sau khi gii nén ta thu được chính xác dliu nh gc.  
Nén có mt mát thông tin: Các phương pháp nén này sau khi gii nén ta  
không thu được dliu như bn gc.  
1.1.3. Dliu hình động  
Dliu hình động: là mt tp hp các tp hình động, hình động có thdo phn  
mm động to ra.  
Hình động: là tp hp các hình tĩnh to ra, có liên quan ti ni dung ca nó  
trong mt khong thi gian, khi xem nhanh các khung hình tĩnh thì ta thy sự  
chuyn động. Tp các khung hình tĩnh gn vào mt skin thì ta thy schuyn  
động và to thành mt cnh, nhiu cnh được gi là mt đon, mt đon gi là mt  
Video Clip. Hình động thường được sdng trong qung cáo, thương mi, giáo  
dc…  
Video: là stp hp ca các hình nh khác nhau, nhưng cnh và trình tsp  
xếp theo mt cơ cu hp lý. Người ta có thto ra video bng phn mm to hình  
động tcác hình tĩnh, có ththu được nhmáy video.  
Hình 1.5 Giao din phn mm to hình động Blender  
- 14 -  
1.2. Vai trò ca dliêu đa phương tin trong quá trình nhân  
thc ca con người  
Con người có nhiu hình thc để thhin nhu cu trng thái tâm lý ca mình  
và nhn thc ca con người được thông qua các loi hình thhin như: chviết  
(văn bn), hình vtĩnh (chp, v), hot hình (hình nh động), âm thanh và gi là dữ  
liu đa phương tin. Như vy hành động, trng thái tâm lý đã và đang din ra được  
lưu trữ ở các dng dliu này, nhvào dliu lưu li ta có thliên kết, so sánh,  
nhng skin, hin tượng sy ra trước và sau ca nhn thc ca con người, đó là  
thhin ca quá trình nhn thc ca con người.  
1.2.1. Phương pháp hc tp cổ đin  
Quá trình dy: là mt quá trình trong đó cha đựng các yếu tcơ bn như mc  
tiêu dy hc, ni dung dy hc, phương pháp dy hc, phương tin dy hc, hình  
thc tchc dy hc và đánh giá kết qu, mi mt yếu ttrong quá trình dy có  
mt vai trò nht định, to nên mi liên kết cơ bn mang tính nhân quca chệ  
thng dy hc.  
Hc: là mt quá trình trong đó người hc tiếp nhn kiến thc ca thy, trong  
sách vở để trthành kiến thc ca mình, đáp ng nhu cu ca quá trình đòi hi cụ  
th, hc tp phi có phương pháp hc cth.  
Dy và hc bng phương pháp cổ đin là mt hthng các hành động ca  
người dy nhm tchc hot động nhn thc và thc hành ca người hc đảm bo  
người hc lĩnh hi được nhng ni dung hc vn. Dy hc bng phương pháp  
truyn thng là hot động là ly người dy làm trung tâm, Theo Frire-nhà xã hi  
hc nhà giáo dc ni tiếng người Brazin đã gi phương pháp dy hc này là mt  
“hthng ban phát kiến thc”, là mt quá trình truyn ti thông tin tngười dy  
sang người hc. Thc hin cách dy này người dy thuyết trình, din ging, là “kho  
tri thc” sng, người hc là người nghe, ghi chép và suy nghĩ, người dy là chth,  
là tâm đim và người hc là khách th, là quỹ đạo.  
Đặc đim vni dung: Ni dung được quy định bi chương trình ging dy và  
tt cngười hc cùng lĩnh hi ni dung ti cùng mt thi đim. Người hc sẽ được  
quyn sdng ni dung thông tin trong gii hn do người dy hoc thư vin trường  
.Các chủ đề được hc thường không liên quan ti nhau, đến các lĩnh vc chthvà  
đến thế gii thc. Người hc, hc thuc lòng các skin và đôi khi phân tích thông  
- 15 -  
tin mt cách độc lp, người hc làm vic để tìm ra câu trli đúng, người dy la  
chn các hot động và cung cp các tài liu cp độ thích hp.  
Đặc đim vphương pháp: Người dy cung cp thông tin trên bc ging, giúp  
người hc đạt được knăng và kiến thc, Người hc hoàn thành nhng hot động  
và nhng bài hc ngn, tách ri nhau da trên nhng mng và nhng knăng cụ  
th, giáo viên là nhng chuyên gia, dy hc là mt quá trình truyn đạt thông tin.  
Để đánh giá người hc, người dy yêu cu người hc làm bài thi bng bút, giy, yên  
lng và riêng rvà kết quđim ca nhng bài kim tra hay bài thi.  
Công nghging dy: người dy sdng nhiu loi công nghkhác nhau để  
gii thích chng minh và minh ha cho các chủ đề khác nhau.  
Như vy cách dy hc theo phương pháp truyn thng srt hiu qunếu như  
vic chia sthông tin không ddàng tìm thy nơi khác, vic trình bày thông tin  
mt cách nhanh chóng, to ra squan tâm ca người hc vào thông tin, to ra kỹ  
năng lng nghe tt trong quá trình hc ca người hc. Tuy nhiên phương pháp  
dy hc truyn thng này có nhng mt hn chế nht định ca nó bi không phi  
người hc nào cũng có khnăng hc tt vlng nghe, thường không duy trì lâu sự  
chú ý ca người hc, hn hp trong vic tiếp thu thông tin, chưa phát huy hết năng  
lc vn có ca người hc.  
1.2.2. Hc tp tương tác, tích cc.  
Phương pháp dy hc tích cc: là dy hc bng hướng phát huy tính tích cc,  
chủ động, sáng to ca người hc.  
"Tích cc" trong phương pháp dy hc tích cc được dùng vi nghĩa là hot  
động, chủ động, trái nghĩa vi không hot động, thụ động chkhông dùng theo  
nghĩa trái vi tiêu cc.  
Phương pháp dy hc tích cc hướng ti vic hot động hóa, tích cc hóa hot  
động nhn thc ca người hc, nghĩa là tp trung vào phát huy tính tích cc ca  
người hc chkhông phi là tp trung vào phát huy tính tích cc ca người dy, tuy  
nhiên để dy hc theo phương pháp tích cc thì người dy phi nlc nhiu so vi  
dy theo phương pháp thụ động.  
Đổi mi cách hc: là phi đổi mi cách dy, cách dy chỉ đạo cách hc, nhưng  
ngược li thói quen hc tp người hc cũng nh hưởng ti cách dy ca người dy.  
Chng hn, có trường hp người hc đòi hi cách dy tích cc hot động nhưng  
người dy chưa đáp ng được, hoc có trường hp người dy hăng hái áp dng  
- 16 -  
phương pháp dy hc tích cc nhưng không thành công vì người hc chưa thích  
ng, vn quen vi li hc tp thụ động.  
Hc tp tích cc là tích cc nhn thc, ham hiu biết, có ý chí cgng trong  
quá trình lĩnh hi kiến thc, hc tp tích cc to ra hng thú, sinh ra tính tư duy độc  
lp và từ đó hình thành nên khnăng sáng to ca người hc. Tính tích cc là mt  
phm cht vn có ca con người, bi vì để tn ti và phát trin con người luôn phi  
chủ động, tích cc ci biến môi trường tnhiên, ci to xã hi, vì vy, hình thành  
và phát trin tính tích cc xã hi là mt trong nhng nhim vchyếu ca giáo  
dc.  
Tính tích cc hc tp vthc cht là tính tích cc nhn thc, đặc trưng bi sự  
ham hiu biết, cgng trí lc và có nghlc cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thc,  
tính tích cc nhn thc trong hot động hc tp liên quan trước hết vi động cơ hc  
tp. Động cơ đúng to ra hng thú, hng thú là tin đề ca tgiác, hng thú và tự  
giác là hai yếu tto nên tính tích cc, tính tích cc sn sinh nếp tư duy độc lp,  
suy nghĩ độc lp là mm mng ca sáng to. Ngược li, phong cách hc tp tích cc  
độc lp sáng to sphát trin tgiác, hng thú, bi dưỡng động cơ hc tp. Tính  
tích cc hc tp biu hin nhng du hiu như:  
Hăng hái trli các câu hi ca giáo viên, bsung các câu trli ca bn,  
thích phát biu ý kiến ca mình trước vn đề nêu ra;  
Nêu lên thc mc, đòi hi gii thích cn knhng vn đề chưa đủ rõ;  
Chủ động vn dng kiến thc, kĩ năng đã hc để nhn thc vn đề mi; tp  
trung chú ý vào vn đề đang hc;  
Kiên trì hoàn thành các bài tp, không nn trước nhng tình hung khó  
khăn…  
Tính tích cc hc tp thhin qua các cp độ tthp lên cao như:  
Bt chước: gng sc làm theo mu hành động ca thy, ca bn…  
Tìm tòi: độc lp gii quyết vn đề nêu ra, tìm kiếm cách gii quyết khác nhau  
vmt svn đề…  
Sáng to: tìm ra cách gii quyết mi, độc đáo, hu hiu.  
1.2.3. Vai trò ca dliu đa phương tin trong công tác hc tích cc.  
Công nghê thông tin nói chung, dliu đa phương tin nói riêng ngày càng trở  
nên hết sc quan trong công tác dy và hc, đặc bit là trong công tác hc tích cc.  
- 17 -  
Nâng cao được cht lượng dy và hc: thì trong đó phi có sdng hình nh,  
âm thanh, video để trích dn, làm dn chng hay minh ha cthca mt vn đề  
cho mt bài ging làm cho bài ging thêm sinh động và tăng tính thuyết phc, lôi  
cun người hc. Tuy nhiên cung không quá lm dng vic sdng dliu đa  
phương tin trong quá trình ging dy, điu đó slàm phá vỡ đi cu trúc trng tâm  
chính ca vn đề cn truyn đạt và người hc khó nm được vn đề.  
Như vy, vic sdng dliu đa phương tin trong công tác hc tích cc là  
rt cn thiết, nhưng chèn hình nh, âm thanh và video ra sao là do người dy la  
chn tùy thuc vào ni dung bài ging, tùy thuc vào thi gian ging và đối tượng  
người hc.  
1.3. Kho hc liu ti Hc vin Báo chí và Tuyên truyn  
Kho hc liu ca Hc vin Báo chí và Tuyên truyn là mt kho dliu cha  
dliu khoa hc ca Hc vin, kho hc liu ca Hc vin có đội ngũ cán bchuyên  
môn cao, trang thiết bhin đại, dliu phong phú, đa dng.  
Hc vin không ngng tuyn dng, đào to, nâng cao trình độ khoa hc cho  
các cán b, không ngng sa cha, nâng cp trang thiết bmáy móc hin đại phc  
phcho vic tra cu, tìm hiu, ly tư liu ca đội ngũ Cán b, Ging viên, Hc viên  
ca Hc vin.  
Dliu trong kho hc liu luôn được cp nht, bsung, để đảm bo tính mi,  
tính đầy đủ, tính phong phú và đa dng, từ đó đáp ng kp thi cho công tác dy và  
hc ti Hc vin.  
1.3.1. Kho dliu bài ging  
Hin nay, có nhiu các hiu khác nhau vkho dliu, nhưng ta có thể định  
nghĩa kho dliu như sau: Kho dlà tp hp các dliu định hướng theo chủ đề,  
được tích hp li có tính phiên bn theo thi gian và kiên định được dùng cho vic  
htrvic to quyết định qun lý.  
Tên gi ca bn thuc tính định hướng theo chủ đề”, “được tích hp li”, “có  
tính phiên bn theo thi gian” và “kiên định” trên đã cung cp mt snét cơ bn  
nht về đặc trưng ca kho dliu.  
Kho dliu bài ging: là tp hp các bài ging có cu trúc, thường sdng  
vi mc đích dy hc, nghiên cu khoa hc…Ta có thchia thành hai loi kho dữ  
liu như sau:  
- 18 -  
Kho dliu đơn ngôn ng: là mt kho dliu lưu trbài ging trong mt  
ngôn ng.  
Kho dliu đa ngôn ng: là mt kho dliu lưu trư các bài ging, các bài  
ging có thể được viết bng các ngôn ngkhác nhau. Các kho dliu đa  
ngôn ngữ được định dng bng cách so sánh các thành phn tương ng gia  
các ngôn ngnày.  
Các kho dliu bài ging có ý nghĩa hết sc quan trng trong vn đề ging  
dy, hc thng kê, tuy nhiên vic xây dng mt kho dliu tt không hề đơn gin,  
trong đó làm sao đảm được tính nht quán cho dliu gán nhãn trên toàn bkho dữ  
liu.  
1.3.2. Năng lc truy cp thông tin trên Intrernet ca Hc vin  
Chiến lược phát trin kinh tế xã hi nói chung, chiến lược phát trin khoa hc  
công nghnói riêng là vic tiếp cn và áp dng nhng thành tu khoa hc tiên tiến  
trên thế gii để bt kp vi trình độ phát trin chung ca các nước trong khu vc và  
trên thế gii. Để làm được điu này chúng ta phi sn sàng tiếp cn được công nghệ  
mi, tri thc mi.  
Ngày nay, Internet là mt kho dliu khng l, giàu tài nguyên, Thông tin  
trên các trang Web rt đa dng, phong phú vni dung và hình thc. Mt thách  
thc đặt ra là khnăng khai thác và sdng thông tin trong kho dliu khng lồ ấy  
làm sao có hiu qucao nht, để làm được điu này chúng ta phi đào to hc sinh,  
sinh viên, hc viên, người hc khi tt nghip ra trường có nhng knăng và kiến  
thc để làm chthế gii thông tin. Vy, năng lc truy cp thông tin trên Internet ca  
người dy và người hc là mt trong nhng vn đề cp thiết cn được quan hàng  
đầu, cn được đào to, bi dưỡng, tuyn dng đội ngũ Ging viên có trình độ công  
nghthông tin cao.  
Nhng năm vtrước, khi ngành công nghthông tin bt đầu có Vit Nam,  
htng cơ sthp, năng lc sdng công nghthông tin còn rt hn chế. Tuy  
nhiên nhng năm gn đây khi ngành công nghthông tin bt đầu phát trin và mở  
rng ti Vit Nam, htng cơ sbt đầu ln mnh, nhcó nhng lp bi dưỡng,  
tình thn ttìm tòi, hc hi ca các thy cô và cán btrong trường mà khnăng sử  
dng công nghthông tin và năng lc truy cp Internet ca thy cô ngày càng tt  
hơn.  
- 19 -  
1.3.3. Ngun thông tin ca Gm sctruyn trong công tác đào to  
ca Hc vin  
Hin nay, ngun thông tin ca Gm sctruyn trong công tác đào to ca  
Hc vin chyếu ly tkho hc liu ca Hc vin, Ngoài ra ngun thông tin còn  
được thu thp và trích lc tkho dliu các bài báo, kho dliu các Video vgm  
smà là sn phm bài tp, bài kim tra thc tế ca sinh viên, hc viên ca Hc  
vin.  
1.3.4. Nhu cu vcơ sdliu thông tin đa phương tin  
Nm vng nhu cu vCSDL thông tin đa phương tin, đáp ng kp thi, chính  
xác là mt trong nhng nhim vquan trng trong công tác đào to ti Hc vin.  
Ngày nay, khoa hc xã hi ngày càng phát trin, các chuyên đào to trong Hc vin  
ngày càng nhiu thì nhu cu vcơ sdliu thông tin đa phương tin ngày càng đa  
dng và phong phú hơn.  
1.4. Kết lun  
Trong thi kcông nghip hóa, hin đại hóa, ngành Công nghthông tin đang  
trong đà phát trin mnh, vic sdng dliu đa phương tin, áp dng hình nh,  
âm thanh, video vào trong công tác đào to ti Hc vin Báo chí và Tuyên truyn  
nói riêng, công tác ging dy và đào to nói chung là mt nhu cu cn thiết.  
- 20 -  
Chương 2: KHAI PHÁ DLIU TRONG CƠ SDỮ  
LIU LIÊN QUAN TI GM SCTRUYN  
2.1. Kiến trúc cơ sdliu văn bn  
2.1.1. Kiến trúc chung  
Kiến trúc: là mt hthng xác định cu trúc ca nó, các thành phn được hệ  
thng xác định, chc năng mi thành phn được mô t, các mi quan hvà tương  
tác gia các thành phn này được định nghĩa. Đặc tvkiến trúc cho các hthng  
phn mm đò hi phi xác định rt nhiu đơn thvi các giao din và mi quan hệ  
qua li gia dòng điu khin xuyên sut hthng. Có 3 cách tiếp cn khác nhau:  
Da trên các thành phn: các thành phn ca chúng được định nghĩa cùng  
vi mi tương quan gia chúng. Như vy, DBMS gm mt sthành phn,  
mi thành phn cung cp mt schc năng vn hành nào đó. Tương tác có  
trt tvà có hthng gia chúng cung cp toàn bchc năng ca hthng.  
Đây là tiếp cn mong mun nếu mc tiêu đối tượng là thiết kế và cài đặt hệ  
thng đang xem xét. Ngược li srt khó khăn khi cn xác định chc năng  
ca hthng bng cách xem các thành phn ca nó.  
Da trên chc năng: các nhóm người được sdng được xác định và các  
chc năng mà hthng được thc hin cho mi nhóm được định nghĩa. Đặc  
ththng loi này đin hình là mô tcu trúc phân cp ca các nhóm người  
sdng. Kết qulà to ra mt kiến trúc hthng phân cpvi các giao din  
được định nghĩa rõ ràng gia các chc năng và các tng khác nhau.  
Da trên dliu: các kiu dliu khác nhau sẽ được định nghĩa, và bộ  
khung kiến trúc được đặc tnhm nhm định nghĩa các đơn vchc năng sẽ  
tiếp nhn hoc sdng dliu trên nhng góc độ khác nhau. Bi dliu là  
tài nguyên chính mà DBMS cn qun lý, cách tiếp cn này được ưa chung  
đối vi hot động tiêu chun hoá. Ưu đim ca tiếp cn trên dliu là tm  
quan trong chcht đã được đặt vào tài nguyên dliu. Trên quan đim ca  
ca hqun trCSDL, điu này rt có ý nghĩa bi vì tài nguyên căn bn mà  
DBMS qun lý là dliu. Tuy nhiên chúng ta không thể đặc tả đầy đủ mt  
kiến trúc trkhi mô đun chc năng cũng được mô t.  
Cba cách tiếp cn trên điu phi được sdng khi ta định nghĩa mt mô hình  
kiến trúc, trong đó mi góc độ ta stp trung vào các khía cnh khác nhau ca mô  
- 21 -  
hình kiến trúc, kiến trúc ANSI/SPARC thuc vào nhóm phương pháp da vào tổ  
chc dliu, nó cho phép ba hình nh vdliu:  
Khung nhìn ngoài: là cách nhìn ca người sdng, kclp trình viên;  
Khung nhìn trong: là cách nhìn ca hthng;  
Khung nhìn khái nim: là cách nhìn ca công ty hay xí nghip.  
Hình 2.1 Kiến trúc ANSI/SPARC  
Lược đồ trong: là lược đồ ở mc thp nht ca kiến trúc, là mc xlý phn  
định nghĩa và tchc vt lý ca dliu. Vtrí ca dliu trong thiết blưu  
tr, cơ chế truy nhp được sdng là nhng vn đề được cp nht mc  
này.  
Lược đồ ngoài: là tp khung nhìn ca tng người sdng biu thcho phn  
CSDL mà người dùng có thtruy cp cũng như mi liên hgia các dliu  
người dùng có ththy được. Nhiu người sdng có thdùng chung mt  
khung nhìn.  
Lược đồ khái nim: là lược đồ nm gia lược đồ ngoài và lược đồ trong, là ý  
nghĩa khái nim ca CSDL.  
2.1.2. Các chc năng trong cơ sdliu văn bn  
CSDL văn bn cũng có mt schc năng chính như: Lưu tr, truy câp, tổ  
chc và xlý.  
Lưu trtrên đĩa và có thchuyn đổi tCSDL này sang CSDL khác, ta có  
thsdng các hqun trCSDL nhnhư Excel, Access, MySQL,  
ProrgraSQL, hay SQL Server, Oracle.  
- 22 -  
Truy cp dliu phthuc vào yêu cu và mc đích ca người sdng. Ở  
mc cc bdliu được truy cp ngay chính trong CSDL nhm xlý dữ  
liu bên trong ca chính nó. Khi mc đích yêu cu vượt ra ngoài CSDL ta  
cn có scp nht gia các CSDL vi nhau.  
Tchc CSDL văn bn phthuc vào mô hình cơ sdliu, phthuc vào  
đặc đim riêng ca tng ng dng cth.  
Trong nhiu trường hp cn xlý, truy vn dliu theo yêu cu và mc đích  
khác nhau, ta phi truy vn cùng vi các phép toán, phát biu CSDL để kết  
xut ra yêu cu ca vic xlý.  
2.2. Kiến trúc cơ sdliu văn bn liên quan ti Gm scổ  
truyn Vit Nam  
2.2.1. Ni dung liên quan ti gm sctruyn  
Gm sbát tràng: là tên gi cho các loi đồ gm được sn xut ti làng Bát  
tràng thuc xã Bát tràng, huyn Gia lâm, Hà ni. Theo nghĩa Hán Vit, chBát  
nghĩa là Bát ăn ca nhà sư, chtràng có nghĩa là “cái sân ln” là mng đất dành  
riêng cho chuyên môn. Để làm gm sngười chn phi qua các khâu xlý và pha  
chế đất, to dáng, to hoa văn, phmen và cui cùng là nung sn phm.  
Chn đất: điu quan trong đầu tiên để hình thành nên các lo gm là ngun  
đất sét làm gm  
Xlý, pha chế đất: trong đất nguyên liu thường có tp cht, ngoài ra tùy  
thuc vào yêu cu ca tng loi gm khác nhau mà có nhng cách pha chế  
khác nhau để to ra sn phm phù hp.  
To dáng: phương pháp to dáng ctruyn ca người làng Bát tràng là làm  
bng tay trên bàn xoay. Trong khâu to dáng, người thgm Bát tràng, sử  
dng phbiến li “vut tay, be chch” trên bàn xoay. Ngày nay, theo yêu cu  
sn xut gm công nghhay mĩ ngh, nghnhân gm có thể đắp nn mt sn  
phm mu để đổ khuôn thch cao phc phcho vic sn xut hàng lot.  
Phơi sy và sa hàng mc: tiến hành phơi hàng mc sao cho khô, không bị  
nt n, không làm thay đổi hình dng ca sn phm. Bin pháp ti ưu mà lâu  
nay người dân Bát trang vn sdng là hong khô hin vt trên giá và để nơi  
thoáng mát. Ngày nay nhiu người đã sdng sy hin vt trong lò sy, tăng  
- 23 -  
nhit độ ttừ để nước bc hơi dn. Sau khi sn phm đã định hình cn đem  
vóc” và sa li cho hoàn chnh.  
Quá trang trí hoa văn và phmen: Để trang trí hoa văn người thgm Bát  
tràng vtrc tiếp lên nn mc các văn ha tiết, thvgm phi có tay nghề  
cao, hoa văn hc tiết phi hài hòa vi giáng gm  
Tráng men: khi sn phm mc đã hoàn chnh, người thgm có thnung sơ  
bsn phm nhit độ thp, ri sau đó mi đem tráng men hoc dùng ngay  
sn phm mc hoàn chnh đó trc tiếp tráng men lên trên ri mi nung. Kỹ  
thut tráng men có nhiu hình thc như phun men, di men lên bmt ct  
gm cln, nhúng men đối vi loi gm nh, nhưng thông dng nht là  
tráng men ngoài sn phm, gi là “kim men”, và khó hơn là hình thc “quay  
men” và “đúc men”.  
Quá trình nung: khi công vic chun bị đã hoàn tt thì đốt lò trthành khâu  
quyết định thành cng hay quyết định ca mt mgm, vic nung gm theo  
nguyên tác nâng cao dn nhit độ đến nhit độ cao nht, khi gm chin thì  
hdn nhit độ lò.  
Nhng đặc đim ca gm Bát Tràng: Hu hết, đồ gm Bát Tràng được sn  
xut theo li thcông, thhin rõ rt tài năng sáng to ca người thlưu truyn qua  
nhiu thế h. Do tính cht ca các ngun nguyên liu to ct gm và vic to dáng  
đều làm bng tay trên bàn xoay, cùng vi vic sdng các loi men khai thác trong  
nước theo kinh nghim nên đồ gm Bát Tràng có nét riêng là ct đầy, chc và khá  
nng, lp men trng thường ngmu ngà, đục.  
Da vào ý nghĩa sdng, có thphân chia loi hình ca đồ gm Bát Tràng  
như sau:  
Đồ gm gia dng: Bao gm các loi đĩa, chu hoa, âu, thp, ang, bát, chén,  
khay trà, m, điếu, nm rượu, bình vôi, bình, l, choé và hũ.  
Đồ gm dùng làm đồ thcúng: Bao gm các loi chân đèn, chân nến, lư  
hương, đỉnh, đài th, mâm gm và kiếm. Trong đó, chân đèn, lư hương và  
đỉnh là nhng sn phm có giá trị đối vi các nhà sưu tm đương đại vì lẽ  
trên nhiu chiếc có minh văn cho biết rõ htên tác gi, quê quán và năm  
tháng chế to, nhiu chiếc còn ghi khc chvà tên ca nhng người đặt  
hàng. Đó là mt nét đặc bit trong đồ gm Bát tràng.  
- 24 -  
Đồ trang trí: Bao gm mô hình nhà, long đình, các loi tượng như tượng  
nghê, tượng nga, tượng Di Lc, tượng Kim Cương, tượng h, tượng voi,  
tượng người ba đầu, tượng đầu khmình rn và tượng rng.  
Trang trí: Thế k14–15: Hình thc trang trí trên gm Bát Tràng bao gm các  
kiu như khc chìm, tô men nâu theo kĩ thut gm hoa nâu thi Lý–Trn, kết  
hp vi chm ni và vmen lam.  
Gm Bát Tràng có 5 dòng men đặc trưng được thhin qua mi thi kì khác  
nhau để to nên nhng sn phm đặc trưng khác nhau: men lam xut hin khi đầu  
Bát Tràng vi nhng đồ gm có sc xanh chì đến đen sm; men nâu thhin theo  
phong cách truyn thng và được vtheo kĩ thut men lam; men trng ngà sdng  
trên nhiu loi hình đồ gm tthế k17 đến thế k19, men này mng, màu vàng  
ngà, bóng thích hp vi các trang trí ni tm; men xanh rêu được dùng kết hp vi  
men trng ngà và nâu to ra mt đòng Tam thái rt riêng ca Bát Tràng thế k16–  
17 và men rn là dòng men chxut hin ti Bát Tràng tcui thế k16 và phát  
trin liên tc qua các thế k17–19.  
Hình 2.2 Chân đèn gm tráng men lam, loi men ni tiếng ca Bát Tràng  
Gm sChu đậu: gm Chu Đậu-MXá, còn được biết đến là gm Chu Đậu,  
là gm sctruyn Vit Nam đã được sn xut ti vùng mà nay thuc làng Chu  
Đậu và làng MXá, thuc các xã Minh Tân và Thái Tân, huyn Nam Sách, tnh Hi  
Dương. Loi gm snày thường được nhc đến vi tên gm Chu Đậu là do ln đầu  
tiên người ta khai qut được các di tích ca dòng gm này Chu Đậu. Sau này, khi  
khai qut tiếp MXá (làng bên cnh Chu Đậu) thì người ta phát hin ra khi  
lượng di tích còn đa dng hơn và có mt snước men người ta không tìm thy trong  
scác di tích khai qut được ti Chu Đậu, Gm sChu Đậu là dòng gm ni tiếng  
vì màu men và ha tiết thun Vit. Nó đã tng xut khu sang nhiu nước châu Âu.  
Năm 1997, sau khi tìm được rt nhiu gm Chu Đậu trong con tàu đắm Cù Lao  
- 25 -  
Chàm (Nghan) ca người Bồ Đào Nha, dòng gm này mi được biết đến và ni  
tiếng, ti MXá có gia phdòng h14 đời có ghi câu "Ttiên ly nghnung bát  
làm nghip". Mi đây, các nhà kho cổ đã khng định bà Bùi ThHý là tnghề  
gm Chu Đậu, dòng gm snày có thể đã được hình thành và phát trin trong  
khong tthế k13 đến thế k18. Có ngun nói, nó bhy dit do chiến tranh Lê-  
Mc cui thế k16.  
Hình 2.3 Hai bình Âm dương gm Chu đậu  
Gm sPhlãng: Làng gm Phù Lãng thuc xã Phù Lãng, huyn Quế Võ,  
tnh Bc Ninh, cách Hà Ni khong 60 km và cách sông Lc đầu khong 4 km. Phù  
Lãng nm bên bsông Cu và có nhiu bến đò ngang sut ngày chkhách qua li.  
Địa danh Phù Lãng có thcó tcui thi Trn đầu thi Lê, vào thi knày, Phù  
Lãng có 3 thôn: Trung thôn, Thượng thôn, Hthôn.  
Gm Phù Lãng tp trung vào 3 loi hình:  
Gm dùng trong tín ngưỡng (lư hương, đài th, đỉnh...);  
Gm gia dng (l, bình, chum, vi, bình vôi, ng điếu...);  
Gm trang trí (bình, m hình thú như nga, voi...).  
Gm Phù Lãng có nét sc thái riêng bit, đó là nhng sn phm gm men nâu,  
nâu đen, vàng nht, vàng thm, vàng nâu… mà người ta gi chung là men da lươn.  
Thêm na, nét đặc trưng ni bt ca gm Phù Lãng là sdng phương pháp đắp ni  
theo hình thc chm bong, còn gi là chm kép, màu men tnhiên, bn và l; dáng  
ca gm mc mc, thô phác nhưng khe khon, cha đựng vẻ đẹp nguyên sơ ca  
đất vi la, và rt đậm nét ca điêu khc to hình.  
Kthut làm gm: Mt xưởng sn xut gm gm năm nhóm chính: tlò, tổ  
chut, tha tiết, tmen, tlàm sch. Khác vi nhng sn phm gm ly  
cht liu t“xương” đất sét xanh ca ThHà, sét trng ca Bát Tràng, gm  
- 26 -  
Phù Lãng được to nên t“xương” đất đỏ hng ly tvùng Thng Vát,  
Cung Khiêm (Bc Giang).  
To hình: gm Phù Lãng được sdng nhiu phương pháp khác nhau trong  
nghthut to dáng, vi nhng hình khi đa dng. Nhưng nhìn chung có thể  
quy vào hai phương pháp cơ bn: to hình trên bàn xoay và in trên khuôn gỗ  
hoc khuôn đất nung ri dán ghép li.  
Cht liu làm men tráng gm có: Tro cây rng (loi cây mà khi đốt, tàn tro  
trng như vôi, như tàn thuc, sau khi quét men và phơi khô, sn phm có  
màu trng đục.  
Quá trình nung:Sau công đon vào men và to mu, phơi khô, sn phm  
được đưa vào lò nung nhit độ đến 1.000 độ C, để đảm bo gm sành nâu  
có lp da ngoài đanh mt, nhn bóng và chc. Xếp sn phm trong lò nung  
phi tuân theo nguyên tc tiết kim ti đa không gian trong lò.  
Nếu vẻ đẹp ca Bát Tràng là sự đa dng vnước men, nhng nét vtinh tế,  
thì hn ct ca Phù Lãng được to nên tsdân dã, mc mc ca nước men da  
lươn này.  
Hinh 2.4 Bình hoa gm Phù Lãng hin đại  
2.2.2. Các chc năng cn thiết đối vi cơ sdliu văn bn gm sứ  
Cơ sdliu văn bn gm slà mt trong nhng cơ sdliu văn bn quan  
trong vic truy cp, lưu tr, tchc và xlý phc phcho công tác hc tp, nghiên  
cu, duy trì và phát trin nn văn hóa ca dân tc Vit Nam. Cơ sdliu văn bn  
gm sphi là CSDL có các chc năng cn thiết sau:  
Có thtruy cp được được CSDL;  
Có thtìm kiếm thông tin cn thiết liên quan ti các văn bn vgm s;  
- 27 -  
Có thly được các thông tin khi tìm thy;  
Có thhin ththông tin và sdng được thông tin khi tìm thy;  
Có thcp nht thông tin mi.  
2.3. Khai phá dliu văn bn  
Khai phá dliu văn bn: là mt quá trình trích chn ra các tri thc mi, có  
giá trvà tác động được đang tim n trong các văn bn để sdng các tri thc này  
vào vic tchc thông tin tt hơn nhm htrngười dùng. Ta có kiến trúc đin  
hình ca hthng khai phá dliu sau:  
Hình 2.5 Mô hình kiến trúc hthng khai phá dliu văn bn  
Vbn cht ca khai phá dliu văn bn là skết hp ca khai phá dliu và  
xlý ngôn ngtnhiên, quá trình khai phá dliu văn bn là cthhóa quá trình  
khai phá dliu đối vi dliu văn bn, vi githiết đã xác định được: mt là bài  
toán khai phá dliu văn bn, hai là min dliu văn bn thuc min ng dng,  
quá trình khai phá dliu văn bn thc hin qua các bước sau:  
Thu thp dliu văn bn thuc min ng dng, cthể ở đây là các bài báo  
trên Web liên quan ti gm sVit nam..  
Biu din dliu văn bn thu thp được sang khuôn dng phù hp vi bài  
toán khai phá văn bn.  
La chn tp dliu đầu vào cho bài toán khai phá dliu  
Thc hin thut toán khai phá dliu đối vi tp dliu đã được la chn để  
tìm ra các mu, các tri thc.  
- 28 -  
Thc hin khai thác sdng các mu, các tri thc nhn được tquá trình  
khai thác văn bn vào thc tin hot động.  
Để khai phá dliu văn bn người ta sdng mt vài bài toán khai phá đin  
hình như: Tìm kiếm, phân tích ngnghĩa, phân cm, phân lp, trích trn đặc trưng,  
tóm tt văn bn…  
Bài toán trích rút quan h: là mt trong nhng bài toán quan trng trong lĩnh  
vc khai phá tri thc mang tm vóc ln, vì ng dng ca nó rt đa dng. Ngoài vic  
làm giàu thêm lượng thông tin, nó còn được xem là mt phương pháp hiu quả để  
đưa ra phương pháp xlý cho các hthng như: hthng hi đáp, xây dng cơ sở  
tri thc, phát hin nh qua đon văn bn…  
Các phương pháp trích rút quan hngnghĩa đã được đề xut khá phong phú,  
tphương pháp hc thng kê, có giám sát da trên dliu đã gán nhãn, hay các  
phương pháp da trên lut hc bán giám sát….  
Để rút trích quan hngnghĩa trong văn bn ta có ththam kho và áp dng  
mt sphương pháp Phương pháp DIPRE: Năm 1988, Sergey Brin đã gii thiu  
phương pháp hc bán giám sát, đặt tên là DIPRE, cho vic trích rút quan hngữ  
nghĩa. Phương pháp này được thnghim để trích mi quan h“tác gi” và “ cun  
sách”, vi tp dliu ban đầu khong 5 ví dcho mi mu quan h. Hthng  
DIPRE mrng tp ban đầu thành mt danh sách khong 1500 cun sách.  
Phương pháp DIRPE có thể được mô tnhư sau:  
Đầu vào: Tp các mu quan hS= {<Tácgii, Sáchi>}, tp dliu D;  
Đầu ra: Tp R các quan htrích rút được  
Bước 1. R!S  
Tp đích được khi to ttp mi S. Tp mu quan hS có thlà rt nhỏ  
Bước 2. O!FindOccurrences(R’,D).  
Tìm tt ccác xut hin trong mu quan hca tp dliu D;  
Bước 3. R!GenPatterns(O)  
Da vào tp câu đã tìm được, tiến hành tìm các mu quan hgia các thành  
phn ca mu quan hban đầu, Sergey Brin định nghĩa ban đầu rt đơn gin, bng  
vic gili m ký ttrước thành phn mu quan hệ đầu tiên, gili phía sau thành  
phn thhai n ký t, và k ký tnm gia hai thành phn này là m. Bng mt  
- 29 -  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang yennguyen 29/06/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng cơ sở dữ liệu bài báo điện tử liên quan tới gốm sứ Việt Nam phục vụ đào tạo tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_xay_dung_co_so_du_lieu_bai_bao_dien_tu_lien_quan_to.pdf