Luận văn Xây dựng và bảo mật hệ thống tích hợp

Luận văn tốt nghiệp  
Đề tài: Xây dựng và bảo mật  
hệ thống tích hợp  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
LI CẢM ƠN  
  
Em xin chân thành cảm ơn khoa Tin học Quản lý, trường Đại hc Tài  
chính – Marketing đã tạo điều kin cho em thc hiện đề tài tt nghip này.  
Em xin nói lên lòng biết ơn sâu sắc vi ThS. Trn Minh Tùng. Xin cm  
ơn Thầy đã luôn quan tâm, tận tình hướng dn trong quá trình hc tp, nghiên cu và  
thc hiện đề tài.  
Em xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phn phn mm BRAVO, anh  
Nguyn Lê Quốc Huy đã giúp đỡ em trong quá trình thc tập để thc hiện đề tài ti  
công ty.  
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Tin hc Quản lý đã  
tn tình ging dy, trang bcho em nhng kiến thức quý báu, đã truyền thcho em  
nhng kiến thc, kinh nghiệm, đã quan tâm dìu dắt và giúp đỡ em trong quá trình hc  
tập cũng như trong thực hiện đề tài này.  
Con luôn nhớ mãi công ơn của Ông Bà, Ba Mẹ đã luôn yêu thương, lo  
lắng, chăm sóc và nuôi dạy con thành người.  
Cui cùng em xin gi li cảm ơn đến các anh ch, các bạn đã quan tâm  
động viên và giúp đỡ em trong quá trình thc hiện đề tài.  
Mặc dù đã cố gng hoàn thành trong phm vi khả năng cho phép nhưng  
chc chn skhông tránh khi nhng thiếu sót, kính mong nhận được stn tình chỉ  
bo ca quý Thy Cô và các bn.  
Mt ln na, em xin chân thành cảm ơn và mong luôn nhận được nhng  
tình cm chân thành nht ca mọi người.  
TP. HChí Minh ngày 19 tháng 05 năm 2010  
Lê Quang Tuyến  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 3 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
NHN XÉT CA ĐƠN VỊ THC TP  
  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
TP.Hồ Chí Minh, ngày  
Đại din doanh nghip  
(Ký tên và ghi rõ htên, chc v)  
tháng 5 năm 2010  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 4 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
NHN XÉT CA GING VIÊN  
  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
Kết quchấm điểm:………………….  
Ghi bng chữ:………………………...  
TP. HChí Minh, ngày  
tháng 05 năm 2010  
ThS. Trn Minh Tùng  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 5 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
LI MỞ ĐẦU  
  
Ngày nay, công nghthông tin phát trin rt nhanh và được ng dng  
rộng rãi trong đời sng. Công nghthông tin mang lại cho con người rt nhiu hu ích,  
đặc biệt là trong lĩnh vực qun lý dliu, truy cp thông tin, tra cứu thông tin… Đối  
vi các tchc, doanh nghip thì công tác quản lý đòi hỏi ngày càng gn nhẹ nhưng  
phải đảm bảo được vic tra cu, tìm kiếm, lưu trữ thông tin phải được thc hin mt  
cách nhanh chóng, tin li và phi mang tính chính xác cao nhất. Đứng trước nhng  
yêu cu trên, các tchc, doanh nghip ngày càng thấy được tm quan trng ca vic  
tin hc hóa các quy trình, nghip vụ liên quan đến hoạt đng ca mình.  
Để đáp ứng được nhu cu thc tế ca các tchc, doanh nghip nhiu  
công ty đã xây dựng nhng phn mm phc vcho vic qun lý, kinh doanh cho các tổ  
chc, doanh nghip. Không ngoài mục đích này, chương trình “Xây dựng và bo mt  
hthng tích hợp” là chương trình được xây dng nhằm để liên kết các phân hcon:  
phân hqun lý khách hàng (CRMS), phân hqun lý bán hàng (SMS), phân hqun  
lý lương – nhân s(HMS), phân hqun lý kho (StMS), phân hqun lý tài sn cố  
định (FMS) thành một chương trình lớn, thng nht vdliu, giúp cho các cp qun  
lý ca các tchc, công ty truy xut, kim tra các thông tin mt cách nhanh chóng và  
chính xác. Các thao tác tìm kiếm thông tin, xut báo cáo thc hin rt nhanh chóng  
theo tng yêu cu của người dùng.  
Chương trình còn được xây dựng cơ chế bo mt và phân quyn dữ  
liu rt chi tiết, cth, giúp cho nhà qun trcó thquản lý được người sdng theo  
nhóm ngưi dùng, qun lý dliu thông qua vic cp quyn cho từng người dùng, tng  
đối tượng dliu.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 6 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
MC LC  
  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 7 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 8 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
DANH SÁCH HÌNH  
  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 10 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 11 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 12 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
CHƢƠNG I  
GII THIU  
1. Lý do hình thành đề tài  
Ngày nay, công nghthông tin phát trin rất nhanh và được  
ng dng rộng rãi trong đời sng. Công nghthông tin mang li  
cho con người rt nhiu hữu ích, đặc biệt là trong lĩnh vực qun lý  
dliu, truy cp thông tin, tra cứu thông tin… Đối vi các tổ  
chc, doanh nghip thì công tác quản lý đòi hỏi ngày càng gn  
nhẹ nhưng phải đảm bảo được vic tra cu, tìm kiếm, lưu trữ  
thông tin phải được thc hin mt cách nhanh chóng, tin li và  
phi mang tính chính xác cao nht. Đứng trước nhng yêu cu  
trên, các tchc, doanh nghip ngày càng thấy được tm quan  
trng ca vic tin hc hóa các quy trình, nghip vụ liên quan đến  
hoạt động ca mình. Để đáp ứng được nhu cu thc tế ca các tổ  
chc, doanh nghip nhiu công ty đã xây dng nhng phn mm  
phc vcho vic qun lý, kinh doanh cho các tchc, doanh  
nghip. Không ngoài mục đích này, chương trình “Xây dựng và  
bo mt hthng tích hpchương trình được xây dng nhm  
để liên kết các phân hcon: phân hqun lý khách hàng (CRMS),  
phân hqun lý bán hàng (SMS), phân hquản lý lương – nhân  
s(HMS), phân hqun lý kho (StMS), phân hqun lý tài sn cố  
định (FMS) thành mt chương trình lớn, thng nht vdliu,  
giúp cho các cp qun lý ca các tchc, công ty truy xut, kim  
tra các thông tin mt cách nhanh chóng và chính xác. Nếu như  
mi phòng ban, mi bphn ca các tchc, công ty sdng các  
phân hệ riêng thì khi đó việc truy xut, kim tra dliu có liên  
quan gia các bên vi nhau thì srt chậm và đôi khi thiếu chính  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 14 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
   
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
xác. Bên cạnh đó, việc xây dựng cơ chế bo mt giúp cho dliu  
của công ty được đảm bo an toàn mt cách tuyệt đối, vic truy  
cp vào dliu ca công ty sẽ được phân quyn theo tng cấp độ  
tương ứng vi tng chc vca nhân viên và quyn hn ca  
phòng ban nơi nhân viên làm vic.  
Thông qua chương trình “Xây dựng và bo mt hthng tích  
hợp” giúp công ty cphn phn mm Bravo tiết kiệm được thi  
gian và chi phí qun lý doanh nghip, bo mật được dliu kinh  
doanh ca công ty.  
2. Mc tiêu của đề tài  
Chương trình “Xây dựng và bo mt hthng tích hp”  
thường được áp dng vào các phn mm có nhiu phân hcon.  
Trong đó chương trình đóng vai trò như là một chương trình  
chính, liên kết các phân hcon khác li với nhau thông qua đường  
đi của dliu, to thành mt dliu tng hp.  
Chương trình có những điểm tương đương giống như hệ thng  
qun trngun lc doanh nghip (ERP).  
Đảm bảo đường đi của dliu ca các phân hcon phải được  
thông sut:  
Phân hqun lý bán hàng kết ni vi phân hqun  
lý khách hàng đly thông tin vsố lượng hàng cn bán.  
Phân hqun lý khách hàng liên kết vi phân hệ  
quản lý lương – nhân sự để ly thông tin vnhân viên qun  
lý khách hàng.  
Phân hqun lý bán hàng liên kết vi phân hqun  
lý kho để ly thông tin vsố lượng hàng.  
Phân hqun lý bán hàng liên kết vi phân hqun  
lý lương – nhân sự để ly thông tin vnhân viên bán hàng.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 15 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Chương trình có những tính năng như: truy cập phân hcon  
trên menu hthng, xut báo cáo tùy theo nhu cu ca tng phân  
h, tra cu, tìm kiếm thông tin, phân quyn hthng, mã hóa dữ  
liu.  
Chương trình xây dựng các tin ích htrợ người dùng như:  
máy tính điện tử, thay đổi giao diện người dùng…  
Phân quyn truy cập cơ sở dliu theo bng vic cp tài khon  
đăng nhp cho nhân viên vi các quyn hn khác nhau tùy theo vị  
trí, phòng ban mà nhân viên đó làm việc.  
3. Nội dung đề tài  
(1) Kho sát hin trng, nhu cu ti Công ty cphn phn mm  
Bravo.  
(2) Phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dliu.  
(3) Thiết kế giao diện người dùng.  
(4) Phân quyn sdụng người dùng.  
(5) Cài đặt các thtc, hàm, trigger và các chương trình ứng dng.  
4. Phm vi đề tài  
Đề tài được xây dng da trên các phân h:  
Phân hqun lý bán hàng:  
Phân hphc vcho vic qun lý bán hàng ca công  
ty, giúp theo dõi được thông tin vhàng hóa, thông tin  
khách hàng, thông tin hợp đồng… một cách chính xác  
và kp thi.  
Phân hhtrvic thng kê báo cáo bán hàng mt  
cách chính xác và nhanh chóng.  
Phân hqun lý khách hàng:  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 16 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
   
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Xây dựng chương trình quản lý khách hàng cho  
công ty nhm giám sát các hoạt động vi khách hàng,  
ghi nhn và nhc nhchính xác các hoạt động vi  
khách hàng ca công ty.  
Qun lý hợp đồng ca khách hàng vi công ty, các  
điều khon giao dch thanh toán ca khách hàng vi  
công ty. Ghi nhn li các hoạt động thanh toán, đặt  
hàng, giao hàng ca khách hàng và chính sách bo  
hành các sn phm ca công ty giành cho khách hàng.  
Qun lý các kênh bán hàng của công ty để đặt ra  
những phương án kinh doanh cho từng kênh bán hàng  
khác nhau. Ngoài ra còn xut ra nhng báo cáo tng  
kết nhng hoạt động ca công ty theo thi gian và  
theo từng đối tượng.  
Phân hqun lý kho:  
Qun lý số lượng tn kho.  
Qun lý số lượng nhp, xut kho.  
Phân hquản lý lương nhân s:  
Qun lý thông tin nhân smột cách đầy đủ và chi  
tiết.  
Theo dõi cp nhật thường xuyên thông tin nhân s,  
phòng ban, tổ đội trong doanh nghip.  
Tính lương cho nhân viên thay đổi theo công thc.  
Trích xuất các báo cáo đa dạng, phong phú đáp ứng  
yêu cu trong công tác qun trnhân stiền lương.  
Lưu trữ thông tin an toàn, truy xut và tìm kiếm  
thông tin ddàng nhanh chóng.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 17 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Phân hqun lý tài sn:  
Theo dõi nguyên giá, khu hao, khấu hao lũy kế và  
giá trcòn li ca tng tài sn.  
Phân btài sản theo tháng và năm tài sản.  
5. Kết quả đạt đƣợc  
(1) Tp báo cáo kết qukho sát hin trng (kho sát phn cng,  
phn mm, nhân s, kho sát yêu cu, quy trình, nghip vụ…) ca  
công ty cphn phn mm Bravo.  
(2) Tp báo cáo kết quphân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dliu.  
(3) Tp báo cáo kết quthiết kế giao diện người dùng.  
(4) Tp báo cáo kết quphân quyn sdụng người dùng.  
(5) Chương trình ng dng.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 18 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
CHƢƠNG II  
CƠ SỞ LÝ THUYT  
I. Tng quan vcơ sở dliu SQL Server 2008  
A. Gii thiu chung  
Hình 1: Toàn cnh nn tng dliu SQL Server 2008  
SQL Server 2008 là hqun trị cơ sở dliu quan htheo  
mô hình client/server của Microsoft được ng dng phbiến và  
rng rãi hin nay vi những đặc điểm ưu việt cho phép xây dng,  
phát trin và qun trcác ng dng thương mại điện tvà qun  
lý.  
Phát trin tphiên bn SQL Server 2005, phiên bn SQL  
Server 2008 bsung thêm những tính năng ưu việt mà mt hệ  
qun trị cơ sở dliu mnh cn phi có.  
SQL Server 2008 tchức và lưu trữ dliu trong Table, có  
thể định nghĩa các Table với nhau, cho phép người dùng truy cp  
dliu thông qua ng dng Management Studio truy cp trc  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 19 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
       
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
tiếp đến server để thc hin các tác vụ như : cu hình, qun tr,  
bo trì, bo mật cơ sở dliu.  
SQL Server 2008 là hqun trị cơ sở dliu cho phép bn  
lưu trữ dliu vi số lượng ln, htrhthng ra quyết định, hỗ  
trcác công ckhác nhau giúp bn xây dng và trin khai ng  
dng mt cách hiu quvà có tính bo mật cao trong môi trường  
đa người dùng.  
SQL Server 2008 là mt hthng quản lý cơ sở dliu  
(Relational Management System (RDBMS)) sdng TSQL  
(Transact SQL) để trao đổi cơ sở dliu gia Client computer và  
Server computer. Mt RDBMS bao gm : Database, Database  
Engine và các ng dụng dùng để qun lý dvà các bphn khác  
nhau trong RDBMS.  
SQL Server 2008 được thiết kế tối ưu có thể chy trên môi  
trường cơ sở dliu ln (very large database environment) lên  
đến Tetra Byte, có thphc vcùng lúc cho hàng ngàn User.  
SQL Server 2008 có thkết hợp “ăn ý” với các Server khác như  
Microsoft Internet Information Service (IIS), Proxy Server, E –  
commerce Server…  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 20 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Hình 2: Sơ đcác thành phần cơ bản ca Microsoft SQL SERVER  
SQL Server bao gm các tin ích :  
Book Online: Tin ích này cho phép chúng ta có thtra  
cu trc tuyến tt cả các thông tin liên quan đến SQL  
Server 2008 một cách đầy đủ với các tính năng tìm kiếm dễ  
dàng và mt giao din dsdng. Nội dung giúp đỡ được  
trình bày theo tng phn ddàng xem trong các trang  
Contents. Ngoài ra các trang Index và Search cho phép tra  
cu nhanh theo chmục đã được sp xếp trước đó hoặc gõ  
vào các tkhóa cn tìm. Khi cn tham kho cú pháp ca  
các lnh, hàm, biến hthống… của SQL Server 2008 mt  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 21 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
cách đầy đủ nhất thì chúng ta vào đây xem là hoàn toàn  
chính xác. Tuy nhiên, ni dung trình bày là hoàn toàn bng  
tiếng Anh.  
SQL Native Client Configuration: Tin ích này cho  
phép chúng ta thay đổi, to mới và lưu lại các nghi thc ni  
kết mng (network protocol) mặc định ca máy trm khi  
thc hin kết ni vào SQL Server 2008 ti các máy ch.  
SQL Server Management Studio: Tin ích này giúp  
chúng ta qun trmt hoc nhiu SQL Server khác nhau,  
vi giao diện đồ ha thân thin (user friendly). Tin ích này  
sgiúp có các bn có thto lập cơ sở dliu và các thành  
phn bên trong SQL Server mt cách dễ dàng hơn. Tuy  
nhiên, mun qun trSQL Server thì chúng ta phải đăng ký  
(register) máy chvào tin ích này.  
Import and Export: Tin ích này cho phép chúng ta  
thc hin các chức năng trong việc nhp (import), xut  
(export) và chuyển đổi dliu qua li gia SQL Server  
2008 và nhng loại cơ sở dliu khác thường dùng như:  
Access, Visual Foxpro, Microsoft Excel, tập tin văn bản  
ASCII…  
Performance Monitor: Tin ích này cho phép chúng ta  
quan sát (monitor) các tài nguyên trên máy chtrong khi  
SQL Server 2008 đang hoạt động theo dng biểu đồ. Chúng  
ta có thbiết được hin givic sdng bnhmáy tính  
ca SQL Server nhiu hay ít.  
Profiler: Tin ích này cho phép chúng ta phát hin  
nhng biến cố đã xảy ra của SQL Server khi đang thực hin  
mt xử lý nào đó trên máy chủ. Các biến cnày có thể  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 22 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
được ghi li trong mt tập tin lưu vết (trace file) để sau này  
sdng li cho vic phân tích nhm phát hin nhng vn  
đề khi thc hin các câu lnh truy vn trong xử lý đó. Hoạt  
động ca tin ích này gn ging công ctìm li trong các  
ngôn nglập trình, có nghĩa là chúng ta sthc hin tun  
tcác câu lnh trong mt xử lý lô (batch) để phát hin ra  
li ca mt câu lệnh nào đó (nếu có).  
Query Editor: Tin ích này cho phép chúng ta son tho  
các tp tin kch bn (script file) là tập tin văn bản ASCII  
cha các câu lệnh SQL giao tác trên cơ sở dliu SQL  
Server 2008 hoc có ththc hin các truy vn trc tiếp  
trên cơ sở dliu SQL Server và nhn kết qutrc tiếp  
ngay sau khi thc hin truy vấn đó. Tuy nhiên để thc hin  
được tính năng trên thì hệ thng SQL Server 2008 syêu  
cầu chúng ta đăng nhập vào hthng vi tài khon hp lệ  
bi vì SQL Server là mt hqun trị cơ sở dliu mng  
máy tính. Trong đó, tài khoản đăng nhập sẽ do người qun  
trSQL Server 2008 tạo ra trước đó.  
Server 2008 Network Configuration: Tin ích này cho  
phép chúng ta quản lý các thư viện nghi thc kết ni mng  
ca máy chủ dùng để lng nghe các yêu cu tcác máy  
trm, có nghĩa là các nghi thức kết ni mng gia máy chủ  
và máy trm phải ăn khớp nhau để chúng có thgiao tiếp  
qua li. Tuy nhiên, hu hết các nghi thc kết ni mng  
chun ca máy chsẽ được định nghĩa trong quá trình cài  
đặt.  
Server 2008 Network Services: Tin ích này cho phép  
chúng ta qun lý dch vụ liên quan đến SQL Server 2008.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 23 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Có ththc hin vic: khởi động (start), tm dng (pause),  
và ngưng lại (stop) các dch vụ đó. Các dịch v(service)  
này được xem như là các ứng dng chy ngầm định bên  
dưới hthống trong môi trường Windows.  
Hình 3: Giao din SQL Server 2008  
B. Mt scông cmrng ca SQL SERVER  
Microsoft SERVER cung cp mt bcác công cmrng nhm giúp nhng  
người phát trin ng dng gii quyết các bài toán cthể mà độ phc tp ca nó  
đòi hỏi những tính năng mà bản thân Microsoft SERVER không có nhng chc  
năng đáp ứng được. Để thc hiện được bài toán liên kết và mã hóa cơ sở dữ  
liu, chúng ta tìm hiu mt scông cmrng sau ca Microsoft SERVER:  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 24 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
View.  
Store procedure và Extended store procedure.  
Trigger.  
Use-defined function.  
Các công cụ trên cũng được sdng trong bài toán liên kết và mã hóa cơ sở dữ  
liu ca các sn phm phn mm.  
1. View  
View là mt loi bng o mà ni dung của nó được định  
nghĩa bởi câu truy vn. Giống như bảng thc tế, view cũng chứa  
mt tp hp các ct và dòng ca dliu. Mc dù vy view không  
tn tại như một tp hp các giá trca dliệu được lưu trữ trong  
cơ sở dliu. Các dòng và ct dliu trong bảng được tham  
chiếu trong câu truy vấn (định nghĩa view) được sinh ra mt cách  
động (dynamically) khi mà view đưc tham chiếu ti.  
View thc hiện như một blc trên các bảng được tham  
chiếu trong view. Câu truy vn định nghĩa view có thể tham  
chiếu ti mt hoc nhiu bng hoc tham chiếu ti view khác  
trong cơ sở dliu hin thi hoặc trên cơ sở dliu khác. Các  
câu truy vấn phân tán (distributed) cũng có thể được sdụng để  
định nghĩa view mà sử dng dliu tnhng tài nguyên khác  
nhau (không đồng nht). Nó rt tin lợi trong trường hp chúng  
ta mun kết hp các dliệu tương tự nhau trên nhng SERVER  
khác nhau li, mà dliệu trên các SERVER này được lưu trữ trên  
các vùng khác nhau.  
Không có shn chế nào đối vi các câu truy vn trên view  
nhưng có một vài hn chế trong vic sửa đổi dliu thông qua  
chúng.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 25 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Hình 4: Mô hình view trong Microsoft SQL SERVER  
To view  
Trước khi to view, cn hãy xem xét các nguyên tc sau:  
Chcó thtạo view trên cơ sdliu hin thi.  
Các tên view cn phi tuân theo các nguyên tắc đối vi  
các định danh và cn phi là duy nhất đối vi mỗi người sử  
dụng, không được ging vi bt ktên ca bng nào mà  
người sdng này shu.  
Chúng ta có thxây dng các view trên các view khác  
và trên các thtc (procedures) mà tham chiếu các view  
(có thlên ti 32 mc).  
Không thkết hp các rules hoặc các định nghĩa  
DEFAULT cùng vi các view.  
Không thkết hp các trigger AFTER vi view, mà chỉ  
kết hợp được các trigger INSTEAD OF.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 26 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Truy vấn định nghĩa view không được chứa các điều khon  
ORDER BY, COMPUTE, COMPUTE BY hoc tkhoá INTO.  
Không được định nghĩa chỉ sfull-text trên view.  
Không thto các view tm, và không thto các view trên  
bng tm.  
Các view hoc các bảng tham gia trong view được to vi  
điều khon SCHEMABINDING không thbhu, trkhi view  
bhuhoc bị thay đổi mà nó không còn có sơ đồ liên kết. Hơn  
na, các câu lnh ALTER TABLE trên các bng tham gia trong  
view có sơ đồ liên kết sbli nếu các câu lnh này ảnh hưởng  
đến định nghĩa view.  
Không ththc hiện được các truy vn full-text đối vi view,  
mặc dù định nghĩa view có thể bao gm truy vn full-text nếu  
truy vn tham chiếu bảng được cu hình cho việc đánh chỉ số  
full-text.  
Cn phi chrõ tên ca tng ct trong view nếu:  
Mi ct trong view nhận được tbiu thc toán hc,  
hàm built-in, hoc hng s.  
Hai hoc nhiều hơn các ct trong view có cùng tên.  
Ta mun cho mi ct trong view mt cái tên khác vi  
tên ct mà nó bt ngun từ đó ra.  
Để to view ta cần được gán quyền như người shữu cơ sở  
dliu và cn phi có các quyn hn thích hp trên mi bng  
hoặc view đưc tham chiếu trong định nghĩa view.  
Định nghĩa của các view có tính cht nhy cm có thể được  
mã hoá để đảm bo rằng định nghĩa của nó không ai có thly  
được, kcchshu ca view.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 27 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
2. Store procedure  
Khi to ng dng vi Microsoft SQL SERVER, ngôn ngữ  
lp trình Transact-SQL là giao din lp trình chính gia các ng  
dng và cơ sở dliu SQL SERVER. Khi sdụng các chương  
trình Transact-SQL, có hai giải pháp để lưu trữ và thc thi  
chương trình. Có thể lưu trữ các chương trình cục bvà to các  
ng dụng để gi các câu lnh ti SQL SERVER và xlý các kết  
qu, hoc có thể lưu trữ các chương trình như các thủ tục lưu trữ  
trong SQL SERVER và to các ng dng thc hin các thtc  
lưu trữ và xlý kết qu.  
Các thtục lưu trữ trong SQL SERVER tương tự như các  
thtc trong các ngôn nglập trình khác đối vi nhng khả  
năng:  
Chp nhn các tham số đầu vào và trvcác dliu ở  
dng các tham số đu ra.  
Cha các câu lnh lp trình thc hin các thao tác trong  
cơ sở dliu, bao gm cvic gi các thtc khác.  
Trvgiá trtrạng thái đối vi vic gi thtục để xác  
định kết quả là thành công hay đã xảy ra li.  
Có thsdng câu lnh Transact-SQL là EXECUTE để  
chy thtục lưu trữ. Các thtục lưu trữ khác vi các hàm là  
chúng không trvcác giá trtrong vtrí tên ca chúng và không  
sdng trc tiếp trong các biu thc.  
Hiu quca vic sdng các thtục lưu trữ trong SQL  
SERVER khác với các chương trình Transact-SQL được lưu trữ  
cc btrên các máy client là:  
Chúng cho phép lp trình khi (modular)  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 28 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Có thto thtc chmt lần, lưu chúng trong cơ  
sdliu, và gi chúng nhiu lần trong chương trình.  
Các thtục lưu trữ có thể được to bởi người chuyên  
phtrách vic lập trình cơ sở dliu, và có thsa  
đổi độc lp vi mã ngun của chương trình.  
Thc thi nhanh  
Nếu thao tác yêu cu mt số lượng mã Transact-  
SQL hoặc được thc hin lp li nhiu ln, các thtc  
lưu trữ có ththc hiện nhanh hơn các gói mã  
Transact-SQL. Chúng được phân tích và tối ưu khi  
chúng được to, và phiên bn trong bnh(in-  
memory) ca thtc có thể được sdng sau khi thủ  
tục được thc hin lần đầu tiên. Các câu lnh  
Transact-SQL tun tgi ti tclient mi ln chúng  
chạy được biên dch và tối ưu mỗi mt ln chúng  
được thc hin bi SQL SERVER.  
Gim thiu vic truyn tin trên mng  
Thao tác đòi hỏi hàng trăm dòng lệnh Transact-SQL  
có thể được thc hin chbi mt câu lnh thc hin  
mã lnh trong thtc slợi hơn việc gửi hàng trăm  
câu lnh trên mng.  
Sdụng như mt kthut an toàn  
Người sdng có thể được gán quyn thc thi các  
thtục lưu trữ kckhi hkhông có quyn trc tiếp  
thc hin các câu lnh cthtrong thtc.  
Thtục lưu trữ SQL SERVER được to bi câu lnh  
Transact-SQL là CREATE PROCEDURE và có thể được sửa đổi  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 29 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
vi câu lnh ALTER PROCEDURE. Định nghĩa thủ tục lưu trữ  
có cha hai thành phn chính: thành phần xác định tên ca thủ  
tc và các tham sca nó, và thành phn thân ca thtc có cha  
các câu lnh Transact-SQL thc hin các thao tác ca thtc.  
Hình 5: Giao din SQL Server vi các thtục được cài đt  
3. Extended store procedure  
Các thtục lưu trữ mrng cho phép chúng ta to các thủ  
tc riêng bên ngoài bng các ngôn nglập trình như C. Đối vi  
người sdng các thtục lưu trữ mrộng cũng giống như các  
thtục lưu trữ và thc thi cùng mt phương pháp. Các tham số có  
thể được truyn ti các thtục lưu trữ mrng và chúng có thể  
trvkết quvà trng thái trv. Các thtục lưu trữ mrng có  
thể được sdụng để mrng các khả năng của Microsoft® SQL  
SERVER™ .  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 30 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 
ĐỀ TÀI  
XÂY DNG VÀ BO MT HTHNG TÍCH HP  
Các thtục lưu trữ mrng là các thư viện liên kết động  
(DLL) mà SQL SERVER có thti và thực thi động. Các thtc  
lưu trữ động chy trc tiếp trong địa chkhông gian ca SQL  
SERVER và được lp trình sdng SQL SERVER Open Data  
Services API.  
Sau khi thtục lưu trữ mrộng được viết, các thành viên ca  
sysadmin fixed SERVER role có thể đăng ký thủ tục lưu trữ mở  
rng với SQL SERVER và sau đó gán quyền cho người sdng  
khác để thc hin thtc. Các thtục lưu trữ mrng chcó thể  
đặt vào cơ sở dliu master.  
4. Trigger  
Microsoft® SQL SERVER™ cung cp hai kthut chính  
đối vi các nguyên tc bt buc và toàn vn dliu: các ràng  
buc và các trigger. Trigger là dạng đặc bit ca thtục lưu trữ  
mà tự động có hiu lc khi dliu trong bng chỉ định bthay  
đổi. Các trigger được gọi đến trong strli cho các câu lnh  
INSERT, UPDATE hoc DELETE. Trigger có thtruy vn các  
bng khác và có thcha các câu lnh Transact-SQL phc tp.  
Trigger có ích trong các trường hp sau:  
Trigger có thto một dòng các thay đổi thông qua các  
bng quan hệ trong cơ sở dliu; mc dù vậy các thay đổi  
có thể được thc hin mt cách hiu quả hơn bằng cách sử  
dng các ràng buc toàn vn.  
Trigger có thbt buc phi tuân thnhng shn chế  
phc tạp hơn những shn chế được định nghĩa với các  
ràng buc CHECK.  
GVHD: ThS. Trn Minh Tùng  
- Trang 31 -  
SVTT: Lê QuangTuyến  
 

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 154 trang yennguyen 03/05/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng và bảo mật hệ thống tích hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_xay_dung_va_bao_mat_he_thong_tich_hop.pdf