Luận văn Xử lý nước thải nhà máy chế biến mũ cao su

Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
----------  
ĐỒ ÁN  
Đề Tài: XỬ NƯỚC THẢI NHÀ  
MÁY CHẾ BIẾN MŨ CAO SU  
Trang 1  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................7  
1.2. Mục tiêu đồ án .......................................................................................................8  
1.3. Nội dung đồ án.......................................................................................................8  
1.4. Phương pháp đồ án ...............................................................................................8  
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT  
2.1. Sơ lược về công nghệ chế biến mủ cao su (mủ cốm) ..........................................9  
2.1.1. Thành phần cấu tạo của nguyên liệu ...................................................10  
2.1.2. Quy trình chế biến mủ cao su ....................................................................10  
2.2. Thành phần và tính chất của nước thải chế biến mủ cao su ...........................14  
2.2.1. Thành phần nước thải ................................................................................14  
2.2.2. Tính chất đặc trưng của nước thải............................................................14  
2.3. Đánh giá về mức độ ô nhiễm môi trường của nhà máy chế biến cao su ........16  
2.3.1 Các nguồn gây ô nhiễm từ nhà máy ................................................................16  
2.3.2 Đánh giá mức độ ô nhiễm của nhà máy chế biến cao su................................17  
2.4. Các phương pháp xử nước thải......................................................................17  
2.4.1. Phương pháp cơ học ...................................................................................19  
2.4.2. Phương pháp hóa học và hóa lý.................................................................21  
2.4.3. Phương pháp sinh học ................................................................................22  
Trang 2  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CHO HỆ THỐNG  
3.1. Thành phần nước thải đầu vào ..........................................................................25  
3.2. Đề xuất phương án xử lý.....................................................................................25  
3.2.1. Cơ sở để lựa chọn phương án xử lý...........................................................25  
3.2.2. Sơ đồ công nghệ...........................................................................................26  
3.2.3. Thuyết minh dây chuyền công ngh..........................................................27  
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ  
4.1 Song chắn rác........................................................................................................28  
4.2 Hố thu gom............................................................................................................30  
4.3 Bể tách mủ.............................................................................................................32  
4.4 Bể keo tụ, tạo bông ...............................................................................................34  
4.5 Bể lắng ...................................................................................................................37  
4.6 Bể UASB................................................................................................................41  
4.7 Bể Aerotank ..........................................................................................................50  
4.8 Bể lắng 2...............................................................................................................58  
4.9 Bể trộn..................................................................................................................61  
4.10 Bể chứa n.......................................................................................................64  
4.11 Bể nén bùn .........................................................................................................64  
4.12 Máy ép bùn ........................................................................................................67  
4.13 Hồ hoàn thiện ....................................................................................................68  
4.14 Hồ tùy nghi ........................................................................................................69  
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ  
Trang 3  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
5.1. Kết luận ................................................................................................................69  
5.2. Kiến nghị ..............................................................................................................69  
Tài liệu tham khảo......................................................................................................71  
Trang 4  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
BOD: Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa, mgO2/l.  
COD: Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mgO2/l.  
DO: Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mgO2/l.  
TS: Chất rắn tổng cộng  
UASB: Uflow Anaerobic Sludge Blanket  
SCR: Song chắn rác  
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam  
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam  
Trang 5  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của mủ cao su  
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của nước thải cao su  
Bảng 2.3: Các phương pháp xử nước thải cao su  
Bảng 3.1: Thành phần nước thải đầu vào  
Bảng 4.1: Thông số thiết kế song chắn rác  
Bảng 4.2: Thông số thiết kế hố thu  
Bảng 4.3: Thông số thiết kế bể tách mủ  
Bảng 4.4: Thông số thiết kế bể keo tụ tạo bông  
Bảng 4.5: Thông số thiết kế bể lắng ngang  
Bảng 4.6: Thông số thiết kế UASB  
Bảng 4.7: Thông số thiết kế Aerotank  
Bảng 4.8: Thông số thiết kế lắng 2  
Bảng 4.9: Thông số thiết kế bể trộn và cánh khuấy tuabin  
Bảng 4.10: Thông số thiết kế bể nén bùn  
Bảng 4.11: Thông số thiết kế bể chứa bùn  
Trang 6  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
DANH MỤC CÁC HÌNH  
Hình 2.1: Sơ đồ chế biến mủ cốm  
Hình 2.2: Song chắn rác thủ công  
Hình 2.3: Bể lắng ngang  
Hình 2.4: Bể lắng 2  
Hình 2.5: Bể kết tủa tạo bông  
Hình 2.6: Bể aerotank  
Hình 4.1: Bể khuấy trộn  
Trang 7  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  
1.1 Đặt vấn đề  
Môi trường những vấn đề liên quan đến môi trường đề tài được bàn luận một  
cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.  
Trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái và cạn kiệt dần  
nguồn tài nguyên, nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay là  
do các hoạt động kinh tế - xã hội. Các hoạt động này, một mặt đã cải thiện chất lượng  
cuộc sống con người và môi trường, mặt khác đem lại hàng loạt các vấn đề như: khan  
hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường khắp  
nơi trên thế giới.  
Ngành công nghiệp chế biến mủ cao su là một trong những ngành công nghiệp  
hàng đầu của nước ta và tiềm năng phát triển của ngành này vô cùng lớn. Theo xu hướng  
phát triển chung của thế giới thì nhu cầu tiêu thụ cao su ngày càng tăng. Cao su được sử  
dụng hầu hết trong những lĩnh vực tnhu cầu sinh hoạt hằng ngày đến nhu cầu nhiên liệu  
công nghiệp xuất khẩu. Ngoài tiềm năng công nghiệp, cây cao su còn có tác dụng phủ  
xanh đất trống, đồi trọc, bảo vệ tài nguyên đất tránh rửa trôi, xói mòn, tạo môi trường  
không khí trong lành… Hiện nay, để chế biến hết lượng số mủ cao su thu hoạch được  
nâng cấp và xây dựng mới tại nhiều tỉnh phía Nam, chủ yếu tập trung các tỉnh Đông  
Nam Bộ như Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước. Những năm gần đây, cao su trở thành  
một trong những mặt hàng xuất khẩu chiến lược mang lại hàng trăm triệu USD cho đất  
nước, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn công nhân làm việc trong nhà máy và  
hàng trăm ngàn công nhân làm việc trong các nông trường cao su. Tuy nhiên tăng trưởng  
kinh tế chỉ điều kiện cần sẽ không bền vững nếu không kết hợp yếu tố môi trường –  
hội. Ở nước ta, ước tính hàng năm ngành chế biến mủ cao su thải ra khoảng 5 triệu m3  
nước thải. Lượng nước thải này có nồng độ các chất hữu cơ dễ bị phân hủy rất cao như  
acetic, đường, protein, chất béo… Hàm lượng COD đạt đến 2.500 – 35.000 mg/l, BOD từ  
1.500 – 12.000 mg/l được xả ra nguồn tiếp nhận chưa được xử lý hoàn toàn ảnh  
hưởng trầm trọng đến thủy sinh vật trong nước. Ngoài ra vấn đề mùi hôi phát sinh do chất  
hữu cơ bị phân hủy kỵ khí tạo thành mercaptan và H2S ảnh hưởng môi trường không khí  
khu vực xung quanh. Do đó vấn đề đánh giá và đưa ra phương án khả thi cho việc xử lý  
lượng nước thải chế biến mủ cao su được nhà nước và chính quyền địa phương quan tâm  
một cách đầy đủ.  
Trang 8  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
1.2 Mục tiêu của đồ án  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử nước thải chế biến mủ cao su (mủ cốm) với yêu  
cầu đặt ra nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải (QCVN 01: 2008) cho nước thải đạt loại B và  
TCVN 6584-2001.  
1.3 Nội dung của đồ án  
Tổng quan về công nghệ sản xuất, khả năng gây ô nhiễm môi trường phương  
pháp xử lý trong ngành chế biến mủ cao su.  
Lựa chọn công nghệ, tính toán thiết kế các công trình trong hệ thống xử nước  
thải cao su công suất 1500 m3/ngày đêm.  
Khai toán chi phí công trình xây dựng hệ thống xlý.  
1.4 Phương pháp nghiên cứu  
Thu thập số liệu, tài liệu liên quan, phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước.  
Phương pháp lựa chọn  
Tổng hợp số liệu  
Phân tích khả thi  
Tính toán kinh tế  
Trang 9  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN MCAO SU  
(MỦ CỐM)  
2.1. Sơ lược về công nghệ chế biến mủ cao su (mủ cốm)  
2.1.1. Thành phần hóa học cấu tạo của nguyên liệu  
Cây cao su (có tên quốc tế Hevea brasiliensis) được tìm thấy ở Mỹ, rừng mưa  
Amazon bởi Columbus trong khoảng năm 1493 – 1496. Brazil là quốc gia xuất khẩu cao  
su đầu tiên vào thế kỷ thứ 19 (Webrsre and Baulkwill, 1989).  
Mủ từ cây cao su Hevea brasiliensis là một huyền phù thể keo, chứa khoảng 35%  
cao su. Cao su này là một Hydrocacbon có cấu tạo hóa học là 1,4 – sis – polyisopren, có  
mặt trong mủ cao su dưới dạng các hạt nhỏ được bao phủ bởi một lớp các phospholipid  
và protein. Kích thước các hạt nằm trong khoảng 0,02µm đến 0,2µm.Nước chiếm khoảng  
60% trong mủ cao su và khoảng 5% còn lại những thành phần khác của mủ, gồm có  
khoảng 0,7% là chất khoáng và khoảng 4,3% là chất thải hữu cơ.  
Mủ cao su là hỗn hợp các cấu tử cao su nằm lơ lửng trong dung dịch gọi nhũ  
thanh hoặc serium. Hạt cao su hình cầu đường kính d < 0,5 µm chuyển động hỗn loạn  
(chuyển động Brown) trong dung dịch. Thông thường 1 gram mủ khoảng 7,4.1012 hạt  
cao su, bao quanh các hạt này là các protein giữ cho latex ở trạng thái ổn định.  
Thành phần hóa học của latex:  
Phân tử cơ bản của cao su là isoprene polymer (cis-1,4-polyisoprene[C5H8]n) có  
khối lượng phân tử 105 – 107. Nó được tổng hợp từ cây bằng một quá trình phức tạp của  
carbonhydrate. Cấu trúc hóa học của cao su tự nhiên (cis-1,4-polyisoprene):  
CH2C = CHCH2 – CH2C = CHCH2 = CH2C = CHCH2  
CH3  
CH3  
CH3  
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của mủ cao su  
Thành phần  
Phần trăm (%)  
Cao su  
35 – 40%.  
Trang 10  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Protein  
2%  
Quebrachilol  
Xà phòng, acid béo  
Chất cơ  
Nước  
1%.  
1%  
0,5%.  
50 – 60%.  
2.1.2. Quy trình chế biến mủ cao su  
Phương pháp chế biến mủ cốm  
Trong công nghệ này, mủ nước từ vườn cây sau khi được đánh đông bằng acid và  
mủ đông vườn cây được đưa vào dây chuyền máy sơ chế để đạt kết quả sau cùng  
là các hạt cao su có kích thước trung bình 3 mm trước khi đưa vào lò sấy. Cao su  
sau khi sấy được đóng thành bành có trọng lượng 33,3 kg hay 35 kg tùy theo yêu  
cầu của khách hàng. Phương pháp này cũng được sử dụng để chế biến cao su cốm  
từ mủ đông phát sinh từ mủ skim.  
Trang 11  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Muû nöôùc vöôøn caây  
Nöôùc pha loaõng  
Boàn nhaän muû  
ûa  
Axít foocmic/ acetic  
Möông ñaùnh ñoâng  
Serum/ röûa  
Muû ñoângvöôøn  
caây/ muû tôø  
Boàn ngaâmröûa  
Nöôùc röûa Maùy baêmbuùa  
Caùn crep soá 1  
Caùn crep soá 2  
Caùn crep soá 3  
Maùy caùn caét  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Khí thaûi  
Loø saáy  
Nöôùc hoãn hôïp  
cuûa nhaø maùy  
Ñoùng baønh/ ñoùng goùi  
Hình 2.1: Sơ đồ chế biến mủ cốm  
Trang 12  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Công đoạn xử lý nguyên liệu: mủ mới thu hoạch được chống đông bằng  
ammonia, sau đó được đưa về xả vào bể chứa, trộn đều bằng máy khuấy. Tiếp  
theo mủ nước được dẫn vào các mương đánh đông bằng các máng dẫn bằng  
inox, ở đây mủ được làm đông nhờ axit acetic 5%.  
Công đoạn gia công cơ học: mủ đông trong các mương đánh đông được đưa qua  
máy cán, máy kéo, máy cán tạo tờ, máy cắt băm cốm để cuối công đoạn tạo ra  
các hạt cao su cốm sau đó sẽ được rửa sạch trong hồ chứa mủ.  
Công đoạn sấy: nhờ hệ thống bơm thổi rửa hệ thống phân phối mủ tự động có  
sàn rung để làm ráo nước tạo độ xốp cho mủ, sau đó mủ được cho vào xe đẩy  
để đưa vào lò sấy ở nhiệt độ 110 – 120 0C trong khoảng 90 phút thì mủ chín và  
vận chuyển ra khỏi sấy.  
Trang 13  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Công đoạn hoàn thiện sản phẩm: mủ được quạt nguội, đem cân và ép bánh với  
kích thước trọng lượng theo tiêu chuẩn TCVN 3769 – 83 (33,3 kg mỗi bánh).  
Các bánh cao su được bọc bằng bao PE và đưa vào kho trữ sản phẩm.  
Hóa chất cho vào theo từng công đoạn chủ yếu là khâu đánh đông, khâu trộn  
hóa chất:  
NH3 chống đông khử khuẩn.  
khâu trộn hóa chất thì tùy theo từng mùa, từng loại sản phẩm chủng loại,  
thành phần, liều lượng cho vào thay đổi khác nhau, nhưng chủ yếu là: Na2S2O3  
để chống oxi hóa, HNS giúp ổn định độ nhớt, Pepsin TMD nhằm cắt mạch phân  
tử. Ngoài ra còn có Metabbisulfatnatri, Phenol, Canxiclorua…  
Trang 14  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
khâu đánh đông: CH3 – COOH, NaHS …  
2.2. Thành phần và tính chất của nước thải chế biến mủ cao su  
2.2.1. Thành phần nước thải  
Trong chế biến cao su cốm, nước thải sinh ra các công đoạn khuấy trộn, làm đông  
và gia công cơ học.  
Nước thải ra từ bồn khuấy trộn nước rửa bồn dụng cụ, loại nước thải  
chứa nồng độ chất ô nhiễm thấp với ít mủ cao su.  
Còn nước thải từ các mương đông tụ chứa một lượng lớn chất hữu cơ, có pH  
thấp phần lớn là serum được tách ra khỏi mủ trong quá trình đông tụ và có  
châm axit.  
Nước thải từ công đoạn gia công cơ học cũng chứa các chất ô nhiễm tương tự  
nhưng ở nồng độ thấp hơn , có nguồn gốc từ nước rửa được phun vào khối cao  
su trong quá trình gia công cơ học đ loại bỏ tiếp tục serum, axit và các chất  
bẩn.  
2.2.2. Tính chất đặc trưng của nước thải  
Trong quá tình chế biến mủ cao su, nhất là khâu đánh đông mủ (quy trình chế biến  
mủ nước) các nhà máy chế biến mủ cao su thài ra một lượng lớn nước thải khoảng từ  
600-1.800 m3 cho mỗi nhà máy với tiêu chuẩn sử dụng nước 20-30 m3/tấn DRC. Lượng  
nước thải này có nồng độ các chất hữu cơ dễ bphân hủy rất cao như acid acetic, đường,  
protein, chất béo... Hàm lượng COD đạt đến 2.500-35.000 mg/l, BOD từ 1.500-12.000  
mg/ đã làm hầu hết các nguồn nước, tuy thực vật thể phát triển, nhưng hầu hết các loại  
động vật nước đều không thể tồn tại. Bên cạnh việc gây ô nhiễm các nguồn nước (nước  
ngầm nước mặt), các chất hữu cơ trong nước thải bị phân hủy kỵ khí tạo thành H2S và  
mercaptan là những hợp chtấ không những không gây độc và ô nhiễm môi trường mà  
chúng còn là nguyên nhân gây mùi hôi thối, ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường và khu  
dân khu vực.  
Trang 15  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của nước thải chế biến cao su (mg/l)  
Khối từ mủ đông  
Chỉ tiêu  
(mg/l)  
N hữu cơ  
NH3 – N  
NO3 –N  
NO2 – N  
PO4 – P  
Al  
8,1  
40,6  
Vết  
KPHN  
12,3  
Vết  
2-  
SO4  
10,3  
4,1  
Ca  
Cu  
Fe  
Vết  
2,3  
K
48  
Mg  
Mn  
Zn  
8,8  
Vết  
KPHN  
(Nguồn: Bộ môn chế biến, viện nghiên cứu cao su Việt Nam)  
Nhận xét kết quả trên:  
2-  
Hai thành phần quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả xử ký: hàm lượng muối SO4 và  
Ca2+. Khi hàm lượng 2 thành phần trên cao giảm hiệu quả xử lý.  
Nguyên nhân:  
Trang 16  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
o Trong nước thải cao su, khi qua giai đoạn phân hủy kỵ khí  
2-  
SO4  
H2SO3 + H2S  
2-  
2-  
o Trong giai đoạn hiếu khí, để oxy hóa một phân tử SO3 thành SO4 cần 2 phân tử  
oxy. Điều này giảm hiệu quả xử lý trong bể sinh học hiếu khí.  
o Hàm lượng muối hòa tan Ca2+ cao, tạo thành lớp màng chắn không cho sự vận  
chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào vi sinh vật.  
2.3. Đánh giá về mức độ ô nhiễm môi trường của nhà máy chế biến cao su.  
2.3.1 Các nguồn gây ô nhiễm từ nhà máy:  
Ô nhiễm nước:  
Nước thải sinh hoạt: được thải ra từ quá trình giặt giũ, tắm rửa, vệ sinh của công  
nhân nhà máy.  
Nước thải công nghiệp: được thải ra từ các khâu sản xuất như đánh đông, cán, vắt,  
ép…  
Ô nhiễm không khí:  
Ô nhiễm mùi: Mùi trong nước thải thường gây ra bởi các khí được sản sinh trong  
quá trình phân huỷ vật chất hữu cơ. Mùi rõ rệt nhất rong nước thải bị phân huỷ kỵ khí  
thường là mùi cùa H2S, vốn kết quả hoạt động của các vi khuẩn khử sunfat. Ngoài ra  
H2S củng kết quả của sự phân huỷ cả kỵ khí lẫn hiếu khí các axit amin có chứa lưu  
huỳnh ở tạng thái khử.  
Các axit béo bay hơi (VFA) là sản phẩm của sphân huỷ do vi sinh vật, chủ yếu là  
trong điều kiện kỵ khí, các lipid và phospholipid có trong chất ô nhiễm hữu cơ. Đây là  
những axit hữu cơ mạch thẳng chứa các nguyên tử cacbon và 1một nhóm caboncyl. Công  
thức tổng quát của các axít này là CnH2n+1COOH với số nguyên tử C từ 6 trở xuống. Các  
VAF có số nguyên tử C từ 4 đến 6 (butyric, valeric, caproic) có mùi tanh hôi. Các amin  
và các chất hữu cơ chứa lưu huỳnh như các sunphua và mercaptan cũng có mùi đặc biệt  
khó chịu thường gặp trong nước thải chứa chất ô nhiễm hữu cơ.  
Khí thải từ buồng sấy: Do có sử dụng một lượng axit trong quá trình đánh đông, hơn  
nữa lại được sấy ở nhiệt độ 110 – 11000C, một lượng hơi khí độc hại sẽ phát sinh trong  
quá trình này. Thành phần chủ yếu hơi axít và các loại hydrocacbon.  
Các khí thải khác: Khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu tới các cơ  
sở sản xuất, phương tiện xếp dỡ vận chuyển nội bộ trong cơ sở. Khi hoạt động như  
vậy, các phương tiện vận tải với phương tiện tiêu thụ chủ yếu xăng dầu diezel sẽ  
thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí  
Trang 17  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbuahydro, aldehyde, bụi và quan trọng hơn cả là chì  
nếu các phương tiện này có sử dụng nguyên liệu pha chì.  
Chất thải rắn:  
nhà máy chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động gồm có:  
Rác sinh hoạt sinh ra do hoạt động sinh hoạt của công nhân trong nhà máy bao gồm:  
thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai.  
Chất thải rắn sinh ra do quá trình sản xuất bao gồm các loại mủ cao su phế thải, các  
loại bao bì chứa hoá chất, phụ gia. Ngoài ra còn có các chất thải rắn cắn bùn đất được  
đặc lại ở các hố ga và từ hệ thống xử nước.  
2.3.2 Đánh giá mức độ ô nhiễm của nhà máy chế biến cao su.  
Hiện nay, hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các nhà máy sơ chế cao su đang vấn  
đề bức bách cần giải quyết kịp thời.  
- Nước thải sơ chế cao su, sau thời gian tồn trữ vào khoảng 2 – 3 ngày, xảy ra hiện  
tượng phân huỷ, oxy hoá ảnh hưởng xấu đến môi trường.  
- Nước thải ra nguồn gây ô nhiễm trầm trọng đối với nguồn nước màu, nước đục,  
đen ngôm, nổi ván lợn cợn, bốc mùi hôi thối nồng đặc.  
- Hàm lượng chất hữu cơ khá cao, tiêu huỷ dưỡng khí cho quá trình tự huỷ, thêm  
vào đó cao su đông tụ nổi ván lên bề mặt ngăn cản oxy hoà tan dẫn đến hàm lượng DO  
rất bé, làm chết thuỷ sinh vật, hạn chế sự phát triển thực vật, nhất ở những vị trí nước  
độ nhiễm bẩn còn biểu hiện rệt.  
- Tại nguồn tiếp nhận nước thải, do quá trình lên men yếm khí sinh ra các mùi hôi  
lan toả khắp vùng, gây khó thở, mêt mỏi cho dân cư, nước nguồn bị nhiễm bẩn không thể  
sử dụng cho sinh hoạt.  
2.4. Các phương pháp xử nước thải  
Mục đích của xnước thải:  
Mục đích chính là loại bỏ bớt những chất ố nhiễm có trong nước thải đến mức độ chấp  
nhận được theo tiêu chuẩn quy định. Mức độ xlý tùy thuộc vào các yếu tố sau:  
Xử để tái sử dụng  
Xử để thải ra môi trường  
Trang 18  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Hầu hết nước thải được xử để thải ra môi trường, trong trường hợp này yêu cầu xử lý  
phụ thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải và quy định của từng khu vực khác nhau.  
Phương pháp xử cơ học  
Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý  
Phương pháp xử lý sinh học  
Các phương pháp và công trình thường được sử dụng trong xử nước thải cao su  
Hệ thống xử nước thải hoàn chỉnh thể gồm một vài công trình đơn vị được trình bày  
trong bảng sau:  
Bảng 2.3: Các phương pháp xử nước thải cao su  
Quy trình xử lý  
Các công đoạn thể áp dụng  
Lọc qua song chắn rác hoạc lưới chắn  
Lắng cát  
Cơ học  
Lắng cặn hữu cơ  
Tách các tạp chất nổi  
Làm thoáng  
Lọc  
Trung hoà  
Oxy hoá và khử trùng…  
Đông tụ và keo tụ  
Hoá học và hoá lý Tuyển nổi  
Hấp thụ hấp phụ  
Trao đổi ion  
Các quá trình tách bằng màng  
Các phương pháp điện hoá  
Trang 19  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
- Các phương pháp hiếu khí  
Xử nước thải trong các công trình tự nhiên  
Xử nước thải trong các công trình nhân tạo  
- Các phương pháp yếm khí  
Sinh học  
Các công trình thường được áp dụng trong xử nước thải cao su.  
2.4.1. Phương pháp cơ học  
Trong nước thải thường chứa các chất không tan ở dạng lơ lửng. Đtách các chất này  
ra khỏi nước thải thường sử dụng các phương pháp cơ học như lọc qua song chắn rác  
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực ly tâm, và lọc. Tùy theo  
kích thước tính chất lý hóa, nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước thải mức độ cần  
làm sạch lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp.  
Song chắn rác:  
Nước thải dẫn vào hệ thống xử trước hết phải qua song chắn rác. Tại đây, các thành  
phần có kích thước lớn: lá cây, bao nilon, rácđược giữ lại. Nhờ đó tránh làm tắc  
bơm, đường ống, kênh dẫn. Đây bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cho cả hệ  
thống xử nước thải.  
Song chắn rác đươc làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào kênh dẫn, nghiêng một góc 45 –  
60o nếu làm sạch thủ công hoặc nghiêng một góc 75 – 85o nếu làm sạch bằng máy.  
Vận tốc qua song chắn rác giới hạn trong khoảng 0,6 – 1 m/s. Vận tốc cực tiểu 0,4  
m/s, vận tốc cực đại dao động 0,75 – 1 m/s.  
Trang 20  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Hình 2.2: Song chắn rác thủ công  
Bể lắng:  
Nhiệm vụ lắng các hạt cặn lơ lửng sẵn trong nước thải hoặc cặn được tao ra  
từ quá trình keo tụ tao bông hay quá trình xử lý sinh học (bể lắng 2).  
Trong bể lắng ngang, dòng nước thải chảy theo phương ngang qua bể với vận  
tốc không lớn hơn 0,01 m/s và thời gian lưu nước từ 1,5 – 2,5 giờ.  
Hình 2.3: Bể lắng ngang  
Trang 21  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Hình 2.4: Bể lắng 2  
2.4.2. Phương pháp hóa học và hóa lý  
Trung hòa:  
Nước thải chứa các acid vô cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa về pH  
khoảng 6,5 đến 8,5 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận hoặc sử dụng cho công  
nghệ tiếp theo. Để trung hòa nứơc thải chứa acid có thể sử dụng: NaOH,  
KOH, Na2CO3, đômômít (CaCO3.MgCO3),… Việc lựa chọn phương pháp  
trung hòa là tùy thuộc vào thể tích và nồng độ của nước thải, chế độ thải nước  
và chi phí hóa chất sử dụng.  
Keo tụ:  
Trong nguồn nước, một phần các hạt tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân tán,  
kích thước của hạt thường dao động trong khoảng 0,1-10 µm. Các hạt này  
không nổi cũng không tách do đó tương đối khó tách loại. Theo nguyên tắc,  
các hạt nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực hút Vander Waals giữa  
các hạt. Lực này có thể dính kết giữa các hạt ngay trong khi khoảng cáh giữa  
chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va chạm do chuyển động Brown và do tác  
động của sự xáo trộn.  
Những chất keo tụ thường dùng nhất là các muối sắt muối nhôm như:  
Al2(SO4)3, NaAlO2, FeCl3,…  
Trang 22  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Để tăng hiệu quả của quá trình keo tụ tạo bông, người ta thường sử dụng các  
chất trợ keo tụ. Việc sử dụng chất keo tụ cho phép giảm liều lượng chất keo  
tụ, giảm thời gian keo tụ tăng tốc độ lắng của các bông keo. Các chất trợ  
keo tụ nguồn gốc thiên nhiên thường dùng là tinh bột, dextrin (C6H10O5)n, các  
ete, cellulose…  
Hình 2.4: Bể kết tủa bông cặn  
2.4.3. Phương pháp sinh học  
Phương pháp sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan có trong nước  
thải dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây ô  
nhiễm. thể chia làm hai loại:  
Phương pháp xử kỵ khí: sử dụng nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong điều  
kiện không có oxy. Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình phức tạp  
tạo ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian, có thể biểu diễn đơn  
giản như sau:  
Vi sinh vật  
Chất hữu cơ CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S + Tế bào mới  
Xảy ra theo 4 giai đoạn:  
- Giai đoạn 1: Thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử  
- Giai đoạn 2: Acid hóa  
Trang 23  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
- Giai đoạn 3: Acetate hóa  
- Giai đoạn 4: Methanne hóa  
Quá trình xử kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng như quá trình tiếp  
xúc kỵ khí (Anaerobic contact Process), quá trìnhxử bằng lớp bùn kỵ khí với  
dòng nước đi từ dưới lên (Upflow Anaerobic Sludge Blanket – UASB).  
UASB: có đặc diểm sau  
Cả ba quá trình, phân hủy lắng bùn – tách khí, được lắp đặt trong cùng  
một công trình.  
Tạo thành các loại bùn hạt mật độ vi sinh vật rất cao và tốc độ lắng vượt  
xa so với bùn hoạt tính hiếu khí dạng lơ lửng.  
Phương pháp xử hiếu khí: sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động  
trong điều kiện cung cấp oxy liên tục.  
Quá trình xử hiếu khí nước thải gồm ba giai đoạn sau:  
- Oxy hóa các chất hữu cơ:  
CxHyOz + O2 CO2 + H2O + H  
- Tổng hợp tế bào mới:  
CxHyOz + NH3 + O2 Tế bào vi khuẩn + CO2 + H2O + C5H7NO2 - H  
- Phân hủy nội bào:  
C5H7NO2 + O2 5CO2 + 2H2O + NH3 ± H  
Tùy theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân  
tạo chia thành:  
Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng lơ lửng chủ yếu sử dụng  
để khử chất hữu cơ chứa cacbon như quá trình bùn hoạt tính, hồ làm  
thoáng, bể phản ứng…  
Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật dạng dính bám như quá trình bùn  
hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, đĩa sinh học…  
Bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng lơ lửng (Aerotank): quá trình phân hủy xảy ra  
khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục. Việc sục khí nhằm đảm  
bảo các yêu cầu cung cấp đủ lương oxy một cách liên tục và duy trì bùn hoạt tính ở trạng  
thái lơ lửng. Nồng độ oxy hòa tan trong nước ra khỏi bể lắng 2 không được nhỏ hơn 2  
mg/l. Tốc độ sử dụng oxy hòa tan trong bể bùn hoạt tính phụ thuộc vào:  
Tỷ số giữa lượng thức ăn (chất hữu cơ có trong nước thải) lượng vi sinh vật, tỷ  
lệ F/M.  
Nhiệt độ  
Tốc độ sinh trưởng hoạt độ sinh lý của vi sinh vật  
Trang 24  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
Nồng độ sản phẩm độc tích tụ trong quá trình trao đổi chất  
Lượng các chất cấu tạo tế bào  
Hàm lượng oxy hòa tan  
Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí là nước thải đưa vào hệ  
thống cần có hàm lượng SS không vượt quá 150 mg/l, hàm lượng sản phẩm dầu mỏ  
không quá 25 mg/l; pH = 6,5 - 8,5; nhiệt độ 6< t< 37.  
Hình 2.6: Bể Aerotank  
Trang 25  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CHO HỆ THỐNG  
3.1Thành phần nước thải đầu vào  
Bảng 3.1: Thành phần nước thải đầu vào  
QCVN  
01:2008  
Thông số  
Đầu vào  
Đơn vị  
m3/ngày  
Lưu lượng trung bình (Qtb)  
1500  
-
đêm  
Tổng rắn lơ lửng (SS)  
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)  
Nhu cầu oxy hóa học (COD)  
1600  
7000  
10000  
160  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
-
100  
50  
80  
Nồng độ Nitơ tổng (Ntổng  
)
30  
Nồng độ Photpho tổng (Ptổng  
)
90  
6
pH  
5,6  
6 – 9  
Lưu lượng nước thải cần xử lý là 1500m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử phải đạt  
theo QCVN 01:2008 đối với nước thải công nghệp để thải ra môi trường.  
3.2. Đề xuất phương án xử lý  
3.2.1. Cơ sở để lựa chọn phương án xử lý  
Việc lựa chọn sơ đcông nghệ xử dựa vào các yếu tố cơ bản sau đây:  
Công suất của trạm xử lý  
Thành phần đặc tính của nước thải  
Mức độ cần thiết xử nước thải  
Tiêu chuẩn xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận tương ứng  
Phương pháp sử dụng cặn  
Khả năng tận dụng các công trình có sẵn  
Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý  
Chi phí đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì  
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác.  
Trang 26  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
3.2.2. Sơ đồ công nghệ  
Chú thích  
NƯỚC THI  
Nước thi  
Rác  
Vn chuyn  
Song chn rác  
Rác  
Bùn  
Khí  
Bcha mủ  
thu hi  
Bthu gom  
Btách mủ  
Nước bùn tun hoàn  
Bkhuy  
trn  
Bkeo tto bông  
Blng  
Bùn thi  
Máy thu khí  
methan  
BUASB  
Bùn tun hoàn  
Máy thi khí  
BAerotank  
Blng 2  
Bcha bùn  
Bnén bùn  
Máy ép bùn  
Htùy nghi  
Hhoàn thin  
MÔI TRƯỜNG  
Trang 27  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
3.2.3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ  
Nước thải trong quá trình sản xuất của nhà máy được thu gom qua hệ thống mương  
thu gom có đặt song chắn rác và được dẫn đến bể thu gom để tránh làm hư hại bơm ở  
công trình phía sau.. Tại đây nước thải được bơm lên bể tách mủ, nước thải nhà máy chế  
biến cao su có hàm lượng mủ cao su lớn thế trước tiên cần cho qua bể gạn mủ rồi mới  
đến bể gom để loại bỏ một phần mủ cao su và các chất dạng lơ lửng. Do thời gian lưu  
nước thải trong bể tách mủ rất dài nên có khả năng điều hòa nồng độ chất ô nhiễm có  
trong nước thải (thay cho bể điều hòa), tại bể nồng độ chất rắn lơ lửng giảm rất nhiều.  
Nước thải đưa qua bể keo tụ - tạo bông, mục tiêu của quá trình keo tụ đưa các hoá chất  
vào trạng thái phân tán đều trong mối trường nước khi phản ứng xảy ra, đồng thời tạo  
điều kiện tiếp xúc tốt nhất giữa chúng với các phần tử tham gia phản ứng. Việc này được  
thực hiện bằng cách khuấy trộn để tạo ra các dòng chảy rối trong nước. Các cặn lơ lửng  
gắn kết với nhau, nước thải đưa qua bể lắng ngang bùn được đưa ra bể nén bùn. Tiếp sau  
đó nước thải tiếp tục được bơm qua bể kị khí (bể UASB). Tại bể UASB, quá trình phân  
huỷ chất hữu cơ xảy ra nhờ hệ vi sinh vật kị khí. Do đó, nồng độ BOD chứa trong nước  
thải giảm xuống, nhằm tạo điều kiện cho bể Aerotank tiếp theo hoạt động hiệu quả hơn.  
Ở bể sinh khí mêtan được thu lại bằng máy thu khí. Nước thải từ bể UASB sẽ tự chảy vào  
bể xử lý sinh học hiếu khí (bể Aerotank). Tại đây nước thải được bổ sung thêm một  
lượng bùn vi sinh được tuần hoàn từ bể lắng 2, và trong nước thải xảy ra hiện tượng phân  
hủy các chất hữu cơ bởi vi sinh vật hiếu khí. Đồng thời một lượng không khí được cấp  
vào bể thông qua hệ thống phân phối khí đặt dưới đáy bể, nhằm tăng hiệu quả xử lý.  
Nước thải sau khi đã xử lý trong bể Aerotank sẽ được dẫn đến bể lắng 2. Nhiệm vụ của  
bể lắng đợt 2 là giữ các màng vi sinh vật lại bể dưới dạng cặn lắng. Tại đây, bùn sinh học  
sẽ lắng xuống dưới đáy bể, một phần bùn hoạt tính được bơm tuần hoàn về bể Aerotank  
để bổ sung lượng sinh khối một phần dư sẽ được đưa vào bể mêtan, nhằm mục đích  
tận dụng lượng khí thu được từ quá trình phân hủy bùn kị khí. Sau đó qua hồ tùy nghi, hồ  
hoàn thiện nước thải sau khi qua các công trình trên vẫn còn nitơ và có mùi hôi gây ra bởi  
các khí được sinh ra trong quá trình phân huỷ vật chất hữu cơ. vậy cần tiếp tục cho  
qua hồ hoàn thiện để xử nitơ và mùi.  
Sau đó nước được dẫn qua bể khử trùng để loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh, đồng hải sau  
khi qua bể khử trùng phải đạt quy chuẩn: QCVN 01: 2008 loại B trước khi xả vào nguồn  
tiếp nhận. Hoá chất khử trùng tại bể khử trùng là (Ca (OCl)2).  
Bùn sinh ra từ bể tuyển nổi, bể Aerotank và bể lắng 2 sẽ được thu gom tập trung  
vào bể chứa bùn, sau đó được cho qua bể nén bùn nhằm tăng hàm lượng TS để tăng hiệu  
quả tách nước ở giai đoạn ép bùn. Bùn khô sau xử được dùng làm phân bón.  
Trang 28  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ  
4.1. SONG CHẮN RÁC  
Chức năng:  
nhiệm vụ tách rác và các tạp chất thô có kích thước lớn ở trong nước thải, tạo điều  
kiện cho các công trình xử phía sau. Việc sử dụng song chắn rác sẽ tránh được hiện  
tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn hư hỏng bơm do rác gây ra.  
Q = 1500m3/ngày đêm = 62,5m3/h = 0,0174 (m3/s)  
Tính toán mương dẫn:  
Q
Diện tích mặt ướt Wm: Wm  
=
V
Vận tốc chuyển động nước thải trước song chắn rác (SCR):  
= 0,4 ÷ 1( /)  
Ta chọn  
= 0,6 (/)  
0,0174  
0,6  
=> Wm  
m2  
= 0,029  
= =  
Chiều rộng của mương B:  
= 0,3m  
Chiều sâu mực nước trong mương dẫn  
0,029  
= 0,097 ()  
0,3  
h =  
=
Tính toán song chắn rác:  
Số khe hở song chắn rác:  
×0  
=  
×h×푣  
Trong đó:  
k=1,05 (hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác).  
Trang 29  
Tính toán thiết kế công nghệ xử nước thải cao su mủ cốm  
GVHD: Trần Thị Ngọc Diệu  
: chiều sâu của lớp nước ở SCR = chiều sâu mực nước mương  
h = h = 0,097 (m)  
l
m
dẫn hm.  
Chọn  
khoảng cách giữa các khe hở.  
l = 0,016 (m)  
×푘  
0,017×1,05  
.
= 19,62 khe  
0,016×0,097×0,6  
Vậy :  
=  
=
××h ×푣  
Chọn 20 khe  
Số thanh chắn : n-1=20-1=19 (thanh)  
Tính chiều rộng của SCR B :  
= (푛 ― 1) +(× )  
s
Trong đó bề dày của thanh chắn s: thường lầy 0,008(m)  
= × (푛 ― 1) + × = 0,008(20 1) + 0,016 × 20 = 0,472 ()  
Chiều dài xây dựng của phần mương đặt SCR:  
Trong đó:  
= + + +1  
1
2
L1 chiều dài đoạn kên mở rộng trước song chắn rác  
퐵 ― 퐵  
0,472 0,3  
=  
=
= 0,24 ()  
1
2푡푔휇  
2푡푔20  
µ:góc nghiêng mở rộng µ chọn 20o  
= 1 = 0,12 ()  
L chiều dài đoạn thu hẹp sau SCR :  
2
2
2
L : chiều dài mỗi đoạn thanh  
=  
0 = 0,7  
s
푠푖푛60  
Vậy L=L1+L2+Ls=0,24+0,12+17=17,36(m)  
Tổn thất áp lực qua SCR:  
2
4/3  
h = × × ( )  
×
× sin ()  
2푔  
Trong đó:  
0
0
(vớt rác thủ công, quy phạm 45-60 ).  
= 60  
Trang 30  

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 73 trang yennguyen 26/12/2024 390
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xử lý nước thải nhà máy chế biến mũ cao su", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxluan_van_xu_ly_nuoc_thai_nha_may_che_bien_mu_cao_su.docx