Bài giảng Nhiễm độc đioxin và các hợp chất có độc giống đioxin do ô nhiễm môi trường

NHIỄM ĐỘC DIOXIN VÀ CÁC  
HỢP CHẤT CÓ ĐỘC TÍNH  
GIỐNG DIOXIN DO Ô NHIỂM  
MÔI TRƯỜNG  
PGS.TS.DƯƠNG THANH LIÊM  
Bộ môn Dinh dưỡng  
Khoa Chăn nuôi Thú Y  
Trường Đại học Nông Lâm  
U TC ÓA ꢁC À C C NH A DIOXIN  
2,3,7,8-Tetrachlorodibenzo-p-dioxin  
Cl  
O
Cl  
Cl  
O
Cl  
Dẫn xuất này là dạng độc nhất của dioxin  
Các hợp chất giống dioxin  
Dioxilike Compounds (DLCs)  
Sꢁ lưꢂng các dẫn xuất hình thành trong phản ứng tꢀng hꢂp  
Các đꢃng đꢄng hóa học  
PCB  
PCDD  
PCDF  
Monochloro (M)  
Dichloro (D)  
Trichloro(T)  
Tetrachloro(Tr)  
Pentachloro (P)  
Hexachloro (Hx)  
Heptachloro (Hp)  
Otachloro (O)  
Nonachloro  
3
12  
24  
42  
46  
42  
24  
12  
3
2
4
10  
14  
22  
14  
10  
2
16  
28  
38  
28  
16  
4
1
1
Decachloro  
1
Tꢀng  
209  
75  
135  
Cấu trúc khung hóa học của  
PCDD và PCDF  
9
1
9
1
2
3
8
O
O
8
7
2
3
O
7
6
PCDD 4  
6
4
PCDF  
Các vị trí đánh số là vị trí mà chlocó thể gắn lên,  
càng gắn nhiều thì hợp chất càng độc và càng bền vững  
So sánh mức độ gây độc (độc lực) của  
các dẫn xuất của dioxin (Nguồn ATSDR199).  
Hꢂp chất (Dẫn xuất dioxin)  
Liều gây chết 50%,  
Đương lưꢂng độc  
lực TEQ (TEFi)  
LD50  
2,3,7,8-tetrachloro-DD  
1
5
1
0,2  
1,2,3,7,8-pentachloro-DD  
1,2,3,7,8,9-hexachloro-DD  
1,2,3,4,6,7,8-heptachloro-DD  
1,2,4,7,8-pentachloro-DD  
2,3,7-trichloro-DD  
10  
0,1  
100  
1125  
30000  
2
0,01  
0,00089  
0,00003  
0,5  
2,3,4,7,8-pentacholro-DF  
2,3,7,8-tetrachloro-DF  
1,2,3,7,8,9-hexachloro-DF  
1,2,3,7,8-pentachloro-DF  
1,2,3,4,7,8, 9-heptachlor-DE  
. DD = dibenzo-p-dioxin  
10  
0,1  
10  
0,1  
20  
0,05  
0.01  
100  
ATSDR (Agency for Toxic Substances and Disease Registry)  
. DF = dibenzofuran  
Bảy hợp chất hóa học độc hại  
gây chết người bậc nhất  
LD50 mg/kg  
Botulinum toxin A  
3 x 10-8  
Tetanus toxin A  
Diphtheria toxin  
Dioxin *  
5 x 10-6  
3 x 10-4  
3 x 10-2  
2 x 10-1  
4 x 10-1  
4 x 10-1  
Muscarine  
Bufotoxin  
Sarin *  
Hệ số đương lượng độc lực (TEFi)  
của các hợp chất giống dioxin PCB  
Đương lưꢂng  
độc lực TEFi do  
WHO đề nghị  
Đương lưꢂng  
độc lực TEFi do  
WHO đề nghị  
Các dẫn xuất  
của PCB  
Các dẫn xuất  
Của PCB  
3,3’,4,4-TCB  
3,3’,4,4’,5-PeCB  
3,3’,4,4’,5,5-HxCB  
2,3,3’,4,4’-PeCB  
2,3,4,4’,5-PeCB  
2,3’,4,4’,5-PeCB  
2’,3,4,4’,4-PeCB  
0,0005  
0,1  
2,3,3’,4,4’,5-HxCB  
2,2,3’,4,4’,5-HxCB  
2,3’,4,4’,5,5-HxCB  
2,3,3’,4,4’,5,5’-HpCB  
2,2’,3,3’,4,4’,5-HpCB  
2,2’,3,4,4’,5,5’-HpCB  
-
0,0005  
0,0005  
0,00001  
0,0001  
0,0001  
0,00001  
-
0,01  
0,0001  
0,0005  
0,0001  
0,0001  
Tính tổng đương lượng độc lực của  
dioxin và các hợp chất giống dioxin  
n
Total TEQs = Sum (CI x TEFi)  
i = 1  
Trong đó:  
TEQ là đương lượng độc lực (Toxicity equivalent)  
CI là nồng độ của một đơn chất trong hỗn hợp các chất giống dioxin.  
TEFi là hệ số nhân đương lượng độc lực của mỗi hợp chất giống dioxin.  
Nguồn gốc và sự hình thành dioxin  
Dioxin là sꢀn phꢁm phꢂ không mong muốn của các ngành công  
nghiệp liên quan đꢃn Clo như công nghiệp sꢀn xuất nhựa  
PVC; thuốc trꢄ sâu, đốt chất thꢀi đồ nhựa, công nghiệp sꢀn  
xuất đồ nhựa và tꢁy trꢅng giấy…  
Dạng độc nhất của dioxin là 2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin  
(TCDD). Thꢆp niên 40 -50: Thuốc diệt cꢇ 2, 4, 5-  
trichlorophenoxyacetic acid (2,4,5-T) được sꢈ dꢂng như là  
chất làm rꢂng lá màu da cam trong chiꢃn tranh Việt Nam.  
Dioxin được hꢉnh thành khi nhꢊng hợp chất có chꢋa clo bꢌ tác  
động bꢍi nhiệt độ cao hay được xúc tác bꢍi các chất vô cơ.  
Nhiệt độ tối thꢎch là tꢄ 300oC cho phꢀn ꢋng tạo thành dioxin  
(Yasuhara, 1988; Huang, 1995).  
Dioxin có ở đâu?  
Dioxin có thꢏ tꢉm thấy khꢅp nơi trên thꢃ giꢐi: trong nưꢐc,  
không khꢎ (nồng độ thấp), đất đá (nồng độ cao).  
Dioxin được thꢀi ra môi trường tꢄ khꢎ thꢀi, rác thꢀi tꢄ các  
nhà máy công nghiệp, tꢄ nhꢊng dạng vꢆt chất có chꢋa  
Clo, đồ nhựa bꢌ cháy.  
Ngoài ra, dioxin cꢑn có nguồn gốc tꢄ các quá trꢉnh tự nhiên:  
hoạt động núi lꢈa, cháy rꢄng…  
Dioxin tꢄ không khꢎ khu trú vào đất, đi các loại thực vꢆt và  
nưꢐc. Và sau đó chúng đi vào chuỗi thꢋc ăn và điꢏm đꢎch  
là xâm nhꢆp vào cơ thꢏ người.  
Nguy hiꢏm nhất là dioxin được tꢉm thấy trong thực phꢁm,  
đꢒc biệt là sꢀn phꢁm tꢄ sꢊa, thꢌt, cá có chꢋa chất béo...  
Đối vꢐi thꢌt, sꢊa, cá, hꢓu hꢃt các loại dioxin tꢉm thấy trong  
mô mỡ.  
Nguồn phát sinh dioxin từ sản xuất công nghiệp  
Chất gây ô nhiểm  
bền với nhiệt độ cao  
(POPs), dioxin  
Các quá trình chế biến  
sản xuất công nghiệp  
Đặc điểm công nghệ  
của các quá trình chế biến  
Lò luyện kim sắt thép.  
Lò nấu chảy quặn đồng  
Tro bay ra, tuần hoàn  
PCDD/PCDF  
PCDD/PCDF  
Lò chế biến kim loại thứ  
cấp để luyện thép, nhôm,  
chì, kẽm, đồng, mangan.  
Đốt cháy dây diện, cáp kim loại  
phục hồi thu lại kim loại phế thải.  
PCDD/PCDF, PCB  
Quá trình sản xuất than  
cốc và hóa học carbon  
Sử dụng than non, than bùn, than PCB, HCB,  
đá  
PCDD/PCDF  
Sử dụng chất thải nguy hiểm từ  
nguồn nhiên liệu đốt có chứa các PCDD/PCDF, PCB,  
nguyên tố halogen độc hại như: HCB  
Clo, brom, crom  
Lò đốt luyện xi-măng  
Chế biến khóang (vôi,  
gốm sứ, thủy tinh, gạch)  
Qui mô nhỏ, thiếu sự kiểm soát PCDD/PCDF  
Nguồn phát sinh dioxin từ đốt chất thải  
Các quá trình chế biến  
công nghiệp và sử dụng  
sản phẩm công nghiệp  
Chất gây ô nhiểm bền  
với nhiệt độ (POPs),  
các dẫn xuất củadioxin  
Đặc điểm công nghệ của các quá  
trình xử lý chất thải  
Đốt rác thải đô thị, hỏa táng  
Đốt chất thải công nghiệp  
Thiếu kiểm tra ô nhiểm khí thải.  
PCDD/PCDF  
Thiết trang thiết bị chống ô nhiểm PCDD/PCDF  
Đốt các chất thải bệnh viện. Thiếu trang bị kiểm soát khí thải. PCDD/PCDF  
Thiếu trang bị kiểm soát khí thải.  
Nhà hỏa tán và lò thiêu xác.  
PCDD/PCDF  
Thiếu trang bị kiểm soát khí thải.  
Đốt bếp gas và khí biogas  
PCDD/PCDF  
Đốt than đá  
Than nâu / than non, than đá  
Xăng, diesel pha chì,  
PCB  
Khí thải động cơ đốt trong  
PCDD/PCDF, PCB  
Hỏa họan, cháy nhà, ch. rừng Tổ hợp công nghiệp, kho, nhà ở  
PCDD/PCDF, PCB  
Chất dẽo chứa kim loại halogen  
Đốt chất dẽo, cao su, dây điện  
PCDD / PCDF / PCB  
(Clo, Cr, Brom, Flo..)  
Dioxin trong tc pm ở Mỹ  
Nguồn: FISIS (Food Safety and Inspection Service2005 .  
Giá trị TEQ  
trung bình  
Giá trị TEQ trung  
Các loại súc sản  
bình  
1994 - 1996  
2002 – 2003  
Thịt heo trong cửa hàng  
Thịt bò tơ, bê  
1,47  
1,38  
0,94  
1,53  
0,28  
0,93  
0,33  
0,63  
Thịt gia cầm  
Thịt gà tây  
Mức dioxin trong các loại thực phꢄmcó nguồn gốc  
chăn nuôi ở các nước Bắc Mỹ  
(www.ejnet.org/dioxin,2002)  
Hàm lượng Dioxin trong  
thực phꢄm ở Mỹ (1995):  
Sự hấp thu dioxin và các hợp chất  
giống dioxin (DLT) vào cơ thể  
Con đường chính để dioxin xâm nhập vào cơ thể con người là con  
đường thực phꢄm (đꢅc biệt là những thức ăn có nguồn gốc từ  
động vật) - phơi nhiꢆm thứ cấp. Qua con đường ăn uống những  
thực phꢄm nhiểm dioxin, cơ thể tích lꢇy một lượng lớn dioxin. Sản  
phꢄm thực phꢄm có nguồn gốc động vật tích lꢇy dioxin nhiều hơn  
Tꢀ lꢁ (%)  
tổng số  
TEQ  
Hꢂp thu  
TCDD (ng)  
Mꢃc tiêu thꢄ  
(g chꢂt bꢅo)  
Loꢆi thꢇc phꢈm  
Tổng TEQ  
Sꢆa và sản phẩm tꢅ sꢆa  
Thịt, trứng và sản phẩm của nó  
Cá và sản phẩm tꢅ cá  
Rau  
27,6  
37,1  
1
4,6  
7
41,7  
39  
32  
29,9  
26  
5,1  
2,2  
1,1  
20  
33,9  
6,3  
28  
4,8  
7,3  
100  
Nguꢃn thực phẩm khác  
Tꢀng cộng  
6,9  
9,4  
100,6  
130,3  
Sự phân bố và tích tụ dioxin trong cơ thể  
Trong cơ thể, khoảng 10% dioxin được tìm thấy trong gan và 1%  
trong máu.  
Dioxin tập trung chủ yếu ở mô mꢈ và gan, đây chính là những nơi  
nhạy cảm nhất tích tụ dioxin trong cơ thể người.  
Dioxin (2, 3, 7, 8 TCDD) tập trung trong mô mꢈ của người khoảng  
5-15ppb. Dioxin được loại trừ khꢉi cơ thể rất chậm, mất khoảng  
7 năm để loại trừ được khꢉang ½ bằng cách bán phân huꢊ,  
thông thường phải mất từ 6-10 năm, tꢋy thuộc vào loại mô tích  
tụ dioxin.  
Trong quá khứ, lượng dioxin tích tụ cao hơn so với lượng dioxin  
được loại bꢉ. Dioxin trong cơ thể tăng tꢊ lệ với tuổi thọ của con  
người: từ khoảng <10ng/kg chất bé́o lúc mới sinh đến khoảng  
70ng/kg chất béo ở 70 tuổi.  
Tuy nhiên cꢋng với sự giảm lượng dioxin trong môi trường,  
lượng dioxin tích lꢇy trong cơ thể cꢇng giảm dꢌn. Ví dụ, ở Đức,  
nồng độ TEQ trong sữa người giảm từ giá trị trung bình 30-  
35ng/kg ở những năm giữa thập niên 80 xuống cꢍn khoảng  
20ng/kg vào những năm đꢌu thập niên 90.  
Lng dioxin trong a mtng kê  
c nc kc nhau nkg o)  
Quốc gia Thꢉnh phố  
PCDD TEQ  
PCDF TEQ  
TổngTEQ  
Việt Nam- Đà Nꢊng  
18  
12  
13  
18  
12  
13  
5
16  
15  
14  
8
34  
27  
27  
26  
26  
19  
12  
9
Nhꢉt  
Đức  
Canada  
Mꢈ  
Việt Nam- Tp. Hꢃ Chꢇ Minh  
Nga  
8
6
7
Việt Nam- Hà Nội  
Thái Lan  
5
4
1
2
3
Campuhia  
2
1
3
n
(theo Schecter, 1994b )  
Toxicity equivalent (TEQ) Total TEQs = Sum (CI x TEFi)  
i=1  
PCDD: polychlorinated dibenzodioxin  
PCDF: polychlorinated dibenzofuran  
Dioxin có qua sữa mꢎ được không?  
Dioxin chuyền qua sữa mꢎ rất nhiều!  
Dioxin tích tụ trong sữa mꢎ bởi vì dioxin hꢍa tan tốt trong sữa có  
hàm lượng béo cao.  
Trong thời kꢏ cho con bú, dioxin từ mꢎ sꢐ truyền sang con rất  
nhiều.  
Đứa bé có thể hấp thụ 95% lượng dioxin trong sữa mꢎ và tích tự  
trong mô bào có nhiều chất béo của đứa trẻ.  
Nhiều nghiên cứu cho thấy dioxin hiện diện trong sữa mꢎ với hàm  
lượng từ 20 đến 30 ng/kg TEQ ở các nước công nghiệp và từ 3  
đến 13 ng/kg TEQ ở các nước có nền công nghiệp phát triển  
kém.  
Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thì hàm lượng trung  
bình là 20 ng/kg TEQ (trong chất béo), với giá trị thay đổi từ  
thấp 3.1 ng/kg TEQ (trong chất béo) đến cao 110 ng/kg TEQ  
(trong chất béo) (IARC, 1997).  
Mc chấp nhận dioxin trong cơ t
m lng dioxin tcp nn đc.  
Hàm lưꢂng  
Hàm lưꢂng  
(pg) / ngày  
Các cơ quan và tꢀ chức đề nghị  
(pg)/kg thể  
trọng/ngày  
(ngưꢋi  
70kg)  
Cục Bảo vệ môi trưꢋng Mꢈ-EPA (liều rủi ro -  
1994)  
0,01  
1,0  
0,70  
70,0  
ATSDR (liều rủi ro thấp nhất -1998)  
WHO (liều chấp nhꢉn -1998)  
Trung bình (dioxin)  
1-4  
1-3  
3-6  
70-280  
70-210  
210-240  
Trung bình (dioxin + PCB)  
Liều gây ngộ độc của  
Dioxin (TCDD)  
Loài động vꢆLD5
g/kg)  
Chuột lang  
Chuột bạch  
Khỉ  
2
40  
50  
Ngườ
?
Chuột  
Thꢇ  
Chuột đồng  
130  
200  
4000  
Chất độc da cam dioxin mà  
quân đội Mỹ đã rãi xuống việt nam  
Từ 1962 đến 1971, quân đội Mỹ đã rãi khoảng 76,9 triệu lít thuốc diệt  
cꢉ lên khoảng hơn 1,5 triệu hecta (khoảng 10% diện tích miền Nam  
Việt Nam), trong số này có 64% là chất độc màu Da cam, 27% là  
chất độc trắng, 8,7% chất màu xanh, và 0,6% là chất màu tím. Có  
gꢌn 5 triệu người Việt Nam trong khoảng 25.585 thôn ấp bị ảnh  
hưởng của dioxin.  
Có đến 86% lượng dioxin được phun từ trên không, dioxin cꢍn được  
phun bằng xe tải, tàuTrong đó, có khoảng 1/3 diện tích bị phun  
nhiều lꢌn (52.000 hecta bị phun hơn 4 lꢌn) đã phá hủy 14% rừng  
của miền Nam trong đó một nꢑa là rừng đước phꢍng hộ.  
Hꢒn hợp thuốc làm rụng lá cây gồm 2,4-D và 2,4,5-T và dioxin được  
sinh ra trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T, gây ra bệnh ung thư và  
gây ra những vấn đề về sức khꢉe, cꢇng như khả năng sinh sản của  
con người.  
Hiện Việt Nam có khoảng 70.000 người gꢅp nhiều vấn đề về sức khꢉe  
và trong sinh hoạt bình thường do họ bị ảnh hưởng dioxin trực  
tiếp hoꢅc gián tiếp từ bố mꢎ.  
Máy bay quân đội Mỹ rãi chất độc da cam  
xuống làng mạc,nông thôn miền Nam VN  
Kho chứa chất độc da cam  
Các vị trí chịu ảnh hưởng dioxin  
ở miền Nam Việt nam  
Nhiều trẻ em VN bꢌ  
Vꢌ trꢎ sơn màu sẫm  
Khuyꢃt tꢆt do cha  
chꢌu ꢀnh hưꢍng  
mẹ bi nhiꢏm chất độc  
của chất độc dioxin  
màu vàng da cam.  
Đốt cháy rác thải công nghiệp gây ô nhiểm  
Lu gây c5% L5a dioxin  
lên c loài động vật thí nghiệm  
Loꢉi  
LD50 (mg/kg)  
0,6 – 2,5  
Heo Ghi-nê  
Chồn Vizon  
Chuột nhắt  
Gà  
4
22 – 320  
50  
Khꢁ Rhesus  
Chó  
50 – 70  
100 – <3.000  
114 – 280  
115 – 275  
1.150 – 5.000  
>1.000 – >5.000  
Chuột  
Thỏ  
Chuột đồng  
Ngưꢀi  
DIOXIN VꢎC KHOCON NGƯỜI  
ng a dioxin lên o:  
Dioxin tác động lên tꢃ bào qua tác động lên gene, tác động lên tꢎnh chất protein.  
Trong mỗi tꢃ bào, gene biꢏu hiện khác nhau, nó quy đꢌnh chꢋc năng khác nhau  
của tꢃ bào. Vꢐi tác động của dioxin lên các gene làm cho chꢋc năng của các tꢃ  
bào bꢌ rối loạn.  
Dioxin đi vào tꢃ bào và kꢃt hợp vꢐi 1 protein hꢑa tan aryl hydrocarbon (Ah). Thꢂ thꢏ  
Ah này là protein có cấu trúc bꢀo tồn cao dạng thꢔng-vꢑng-thꢔng (helix-loop-  
helix). Thꢂ thꢏ Ah thuộc nhóm protein được hoạt hóa bꢍi ligand, có mꢒt trong tꢃ  
bào của tất cꢀ động vꢆt có xương sống và hiện diện trong hꢓu hꢃt các cơ quan,  
tꢄ phꢕi, gan, hệ bạch huyꢃt.  
Thꢂ thꢏ Ah tồn tại trong cơ thꢏ ꢍ dạng kꢃt hợp vꢐi các protein sốc nhiệt và các  
protein khác. Lúc kꢃt hợp vꢐi ligand, Ah thay đꢕi cấu hꢉnh: giꢀi phóng nhꢊng  
protein khác và kꢃt hợp vꢐi đơn vꢌ ligand (Arnt-aryl hydrocarbon nuclear  
translocator).  
Khi dioxin kꢃt hợp vꢐi thꢂ thꢏ Ah (AhR) sꢖ tạo thành phꢋc hợp và trꢍ nên hoạt  
động. Phꢋc hợp này đi vào nhân của tꢃ bào nhờ kꢃt hợp vꢐi một protein khác.  
ꢗ trong nhân, phꢋc hợp này sꢖ liên kꢃt vꢐi DNA làm thay đꢕi sự biꢏu hiện gene  
Có rất nhiều gene chꢌu sự tác động của phꢋc hợp này, trong số đó có các gene rất  
quan trọng đối vꢐi sự tăng trưꢍng của tꢃ bào. Nhꢊng gene thường được nghiên  
cꢋu nhiều nhất là gene cytochrome P450 1A1 hay CYP1A1 (Whitlock, 1999).  
Dioxin gây rối loạn họat động của  
các thụ thể Ah của tế bào  
TCDD  
Dioxin  
Tế bào chất  
TCDD  
TCDD  
Nhân tế bào  
AhR  
AhR  
TCDD  
Thụ thể  
Hư hại DNA  
Ah  
Gây đột biꢃn gen  
DNA  
Cytochrom P450 1A  
đáp ứng-TCDD  
Gene  
Thúc đꢄy  
DRE  
Sꢀn phꢁm của  
Phiên mã (Translation)  
mRNA  
Gen bꢌ đtbin
Tác động của dioxin lên mn ch:  
Kết quả nghiên cứu trên những tế bào miꢆn dịch chứng minh rằng  
dioxin tác động lên hệ miꢆn dịch qua trung gian thụ thể Ah. Những  
tác động này ảnh hưởng lên hệ thống các hormon hoꢅc làm thay  
đổi các tập tính tự nhiên của tế bào miꢆn dịch.  
Thụ thể Ah ở chuột và ở người tương tự nhau nên phản ứng đối với  
tính độc của dioxin cꢇng giống nhau, do đó chuột là kiểu mẫu thí  
nghiệm cho những nghiên cứu về tác động của dioxin lên người.  
Những người phơi nhiꢆm dioxin có nhiều nguy cơ mắc bệnh về da,  
hệ hô hấp (Webb, 1989; Zober, 1994), tai giữa (Chao, 1997) và có  
những hư hại hệ thống miꢆn dịch hơn những người không bị phơi  
nhiꢆm.  
Những công nhân ở Đức bị phơi nhiꢆm dioxin ở mức độ cao bị giảm  
số lượng tế bào T hoạt động (Tonn, 1996), các kháng thể lớp IgA,  
IgG, IgM và các bổ thể (Ott, 1994) duy trì ở mức cao, làm suy giảm  
các đáp ứng miꢆn dịch (Ernst, 1998).  
Một nghiên cứu khác cho thấy có sự kết kợp giữa IgA và dioxin huyết  
thanh (Roegner, 1991).  

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 49 trang yennguyen 13/12/2024 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhiễm độc đioxin và các hợp chất có độc giống đioxin do ô nhiễm môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhiem_doc_dioxin_va_cac_hop_chat_co_doc_giong_diox.ppt