Bài thuyết trình Cân bằng dung dịch carbonate và ăn mòn

CÂN BẰNG DUNG DỊCH  
CARBONATE VÀ ĂN  
MÒN NƯỚC  
NỘI DUNG  
Mục đích  
Giới thiệu  
Các biện pháp an toàn  
Phương pháp thí nghiệm  
Tiến hành thí nghiệm  
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM  
Sau khi thực hiện thí nghiệm này, học sinh có thể:  
Xác định thực nghiệm nếu phản ứng hòa tan  
canxi cacbonat đạt đến trạng thái cân bằng.  
Đo các thông số xác định trạng thái cân bằng và  
sử dụng chúng để dự đoán tính ăn mòn hoặc khả  
năng tạo kết tủa của dung dịch nước bằng cách  
áp dụng chỉ số Langelier và chỉ số Ryznar.  
GIỚI THIỆU  
Cân bằng cacbonat tự nhiên trong dung dịch  
nước đóng vai trò quan trọng trong các đặc tính  
của một cấu thể nước hoặc một mẫu nước khả  
năng đệm của nó.  
Trong tự nhiên, cân bằng phụ thuộc vào tính hòa  
tan liên tục và do đó nồng độ Ca2+ và cacbonat  
khác nhau. Cân bằng được đánh giá cao phụ  
thuộc vào pH, nồng độ CO2 trong không khí, độ  
hòa tan CO2, nhiệt độ, và áp lực.  
GIỚI THIỆU  
Carbon dioxide trong không khí hòa tan trong  
nước, và quá trình này được chi phối liên tục bởi  
hằng số Henry:  
CO2(g)CO2(aq)  
(1)  
Các trạng thái cân bằng cacbonat được xác định  
bởi các phương trình sau đây:  
CO2(aq)+ H2OH2CO3  
Keq= 3.5× 10-2  
(2)  
(3)  
¯
H2CO3 H+ + HCO3  
Ka1= 4.2× 10-7  
Ka2 = 4.8 ×10-11  
¯
¯
HCO3 H+ CO3  
(4)  
Những phương trình này cho ta thấy nồng độ của  
từng loại cacbonat khi bị ảnh hưởng bởi pH  
GIỚI THIỆU  
Trong giá trị circumneutral độ pH, CaCO3  
không hòa tan, có thể rút ra được phương trình 5  
2¯  
CaCO3(s)(calxite) Ca2++ CO3  
Ksp= 4.8×10-9  
(5)  
(Giá trị của các hằng số ở 25oC)  
Trong dung dịch circumneutral, phân ly thứ hai  
của H2O (phương trình 4) là không đáng kể, và  
+
các ion H phân ly đầu tiên (phương trình 3)  
phản ứng với CaCO3 như sau:  
¯
CaCO3(s)+ H+ Ca2+ + HCO3  
(6a)  
GIỚI THIỆU  
Và do đó, phản ứng phân giải toàn bộ canxi trong  
CO2 trong dung dịch nước là:  
CaCO3(s) + H2O(1) + CO2(aq) Ca2+ + 2HCO3  
¯
(6b)  
Nếu ta xét một dung dịch tưởng (nghĩa là pha  
loãng vô hạn), phương trình cân bằng cho phản  
ứng 6a có thể xấp xỉ bằng cách sử dụng nồng độ  
như sau:  
¯
Keq = {[Ca2+][HCO3 ]}/[H+]  
(7)  
Kết quả của phản ứng này là nước có tính xâm  
thực (ăn mòn), hoặc kết tủa (tạo kết tủa CaCO3).  
GIỚI THIỆU  
Để tìm hiểu xem phản ứng 6 đã đạt đến trạng  
thái cân bằng, người ta có thể xác định sự thay  
đổi năng lượng tự do. Sự thay đổi năng lượng tự  
do được tính theo:  
∆G = ∆Go + RT ln Q(8)  
(9)  
Go = −RT ln K’ = −RT ln   
  
H+ [H+ ]  
2+ 2+   
Ca Ca  
  
eq  
3   
HCO3 HCO  
eq  
eq  
Q '= phản ứng điều kiện số  
    
    
=   
2+   
    
+
2+   
  
HCO3 HCO  
  
+    
Ca Ca  
H H  
(10)  
3   
   
GIỚI THIỆU  
Một cách khác để đánh giá sản phẩm ion [Ca2+]  
2-  
và [CO3 ]. Và so sánh nó với các sản phẩm hòa  
tan của CaCO3(s), xem xét nồng độ như kết quả  
gần đúng với hệ số:  
2-  
[Ca2+][CO3 ] = Ksp  
(11)  
Điều này còn được gọi chỉ số động lực, DFI  
định nghĩa là:  
2-  
DFI = {[Ca2+][CO3 ]}/Ksp  
(12)  
DFI chặt chẽ hơn khi nước đồng nhất ổn định,  
vì nó chênh lệch giá trị nước sẽ ăn mòn hoặc tạo  
thành kết tủa.  
GIỚI THIỆU  
Phương pháp đánh giá trạng thái cân bằng là so  
sánh các sản phẩm ion thông qua một số chỉ số  
thực tế đặc biệt liên quan đến sự ăn mòn hoặc  
hình thành kết tủa của dung dịch. Các chỉ số phổ  
biến nhất là Langelier và Ryznar.  
Trong cả hai trường hợp, điều quan trọng phải  
+
biết giá trị pH của nước khi [Ca2 ] và kiềm ở  
mức cân bằng độ bão hòa (ở nhiệt độ nhất định).  
Sau đó, giá trị này được so sánh với độ pH thực  
tế của dung dịch.  
GIỚI THIỆU  
Langelier index, LI  
LI = pH - pHs (13)  
pHS độ pH cần cho độ bão hòa.Các phân tích  
khác nhau của dung dịch được đưa ra sau đây.  
GIỚI THIỆU  
Ryzanar chỉ số, RI  
RI = 2pHs pH (14)  
chiều hướng của nước được đưa ra trong sơ đồ sau đây.  
GIỚI THIỆU  
Từ định của độ kiềm ta có:  
= [ HCO]+ 2[CO2]+[OH ][H + ]  
Độ kiềm  
3
3
QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM  
Thời gian dư kiến để hoàn tất việc thí nghiệm: 3  
giờ  
Dụng cụ:  
Máy đo pH, nhiệt kế, máy khuấy, thanh khuấy,  
giấy lọc, cân phân tích, erlen, beaker lò sấy, kẹp  
buret, pipet…  
Hóa chất:  
H2SO4 0.002M, H2SO4 0.01M, chỉ thị  
phenolphthalein, chỉ thị bromocresol xanh hoặc  
chỉ thị mixed, NaOH 0.01M, chỉ thị murexide,  
EDTA 0.001M, CaCO3, NaHCO3, Ca(OH)2, Nước  
CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN  
Phải cẩn thận với các chất chuẩn độ đối với các  
chất thử nghiệm độ kiềm nên ngăn không cho  
tiếp xúc với da hoặc mắt, hay acid sulfuric có  
tính ăn mòn. Tất cả những dư lượng tạo ra trong  
thí nghiệm thể được xử xuống các cống rãnh  
sau khi đã được hiệu hóa.  
Đối với mỗi mẫu, phải được thực hiện theo các kỹ  
thuật sau đây:  
(a) Đo pH  
(b) Đo độ kiềm  
(c) Đo nồng độ ion Calcium  
(d) Tổng chất rắn hoà tan  
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM  
Ảnh hưởng của pH trên các đặc tính của mẫu dung dịch  
canxi  
Sử dụng D.I. để chuẩn bị 500 ml nước chứa 0,5 g dung dịch  
CaCO3 (làm việc này trước 1 tuần trong một chai mở), dung  
dịch canxi gọi là dung dịch A. Đo pH và nhiệt độ của nó.  
Cho 25 ml dung dịch vào xi lanh chia vạch sau đó cho nó vào  
bình erlen 50 ml. Lặp lại các thao tác cho 5 bình erlen nữa.  
Ba bình erlen đầu thêm H2SO4 0.01M tăng dần (1, 2, và 4ml),  
và ba bình erlen khác thêm NaOH 0.01M (1,3, và 5ml). Trộn  
đều từng mẫu (nhất mẫu chứa chất rắn). Đo pH, sau đó  
cho chúng phản ứng với nhau bằng cách pha trộn với máy  
khuấy hoặc lắc chúng quay tròn ít nhất 2h. Sau thời gian này,  
thực các phép đo đối với từng mẫu được thiết lập trong phần  
B kể cả mẫu của những dung dịch ban đầu.  
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM  
tả đặc điểm của từng mẫu nước  
Chuẩn bị như sau:  
Dung dịch B: thêm 0.9g CaCO3 vào 500ml D.I.  
nước chứa cacbonat tự do (đậy nắp D.I. nước  
trước khi đun nóng) . Chuẩn bị dung dịch này  
trong bình kín một tuần trước khi tiến hành thí  
nghiệm, bình kín phải không được bất một  
khoảng không nào.  
Dung dịch C: thêm 0.9g CaCO3 vào 500ml D.I.  
nước. Chuẩn bị dung dịch này trong một chiếc  
chai mở một ngày trước khi tiến hành thí  
nghiệm.  
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM  
Dung dịch D: thêm 0.9g CaCO3 vào 500ml D.I.  
nước. Chuẩn bị dung dịch này trong một chiếc  
chai mở (open vessel), trong cùng một ngày trước  
khi tiến hành thí nghiệm.  
Dung dịch E: chuẩn bị dung dịch gồm canxi  
bicarbonate 0.1M phản ứng với 0.05 mol  
Ca(OH)2 và 0,1 mol NaHCO3 trong 500ml D.I.  
nước.  
Dung dịch F: sử dụng mẫu nước tự nhiên (ví dụ  
như nước ngầm)  
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM  
Đo nhiệt độ độ pH của từng mẫu nước. Sau đó  
thực hiện xác định sau đây với mỗi dung dịch.  
Lọc khoảng 15ml mẫu vào một cốc thủy tinh, và  
chuẩn độ 2 ml với một pipet thể tích. Đặt nó  
trong một bình erlen 25ml và chuẩn độ độ kiềm  
với dung dịch H2SO4 loãng bằng cách sử dụng chỉ  
thị phenolphtalein, sau điểm cuối, thêm các chỉ  
thị bromocresol với một pipet Beral chuẩn độ  
điểm cuối tiếp theo. Tổng khối lượng của  
chất chuẩn độ sẽ bằng tổng độ kiềm. Lưu ý số  
lượng sử dụng trong chuẩn độ.  
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM  
Lấy một mẫu lọc 2ml và chuẩn độ canxi, đầu tiên  
thêm 0.1m -0.5ml NaOH cho đến khi là bazơ và  
thêm một vài giọt chỉ thị murexide hoặc chỉ thị  
canxi khác. Chuẩn độ điểm cuối với EDTA  
0.001M. Lưu ý tổng khối lượng của chất chuẩn  
độ được sử dụng. Lặp lại quá trình với từng dung  
dịch còn lại  
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM  
Bây giờ lấy một mẫu lọc với một pipet 5ml và đặt nó  
vào cốc thí nghiệm,Lặp lại quá trình với từng dung  
dịch còn lại. Đặt cốc thí nghiệm vào máy kết tinh trong  
sấy để khô 105oC để ít nhất 3 giờ hoặc nhiều  
hơn. Sau khi tất cả các mẫu khô, đặt chúng trong một  
bình khử ẩm cho đến khi chúng ở nhiệt độ môi trường  
xung quanh sau đó cân lại. Lưu ý các giá trị. Sự khác  
biệt ở trọng lượng sẽ tương ứng với tổng chất rắn hòa  
tan của mẫu.  
Với các giá trị thu được đối với mỗi mẫu, học sinh sẽ có  
thể xác định được dung dịch nào có từ trạng thái cân  
bằng cũng như tính ăn mòn hoặc hình thành kết tủa  
bằng cách sử dụng các chỉ số khác nhau.  
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC  
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE  
ppt 23 trang yennguyen 07/12/2024 150
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Cân bằng dung dịch carbonate và ăn mòn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_can_bang_dung_dich_carbonate_va_an_mon.ppt