Báo cáo Thí nghiệm thực phẩm 2

BÁO CÁO  
THÍ NGHIỆM THỰC PHẨM 2  
GVHD: CÔ NGUYỄN QUỐC THỤC PHƯƠNG  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Bài 1:  
Công nghchế biến  
sa đậu nành  
1
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
1. Gii thiu sơ lược vsa đậu nành:  
Sa đậu nành là sn phm thu được tquá trình nu dch sa đậu (tc dung dch thu được từ  
khi tiến hành trích ly ht đậu nành). Đây là dng nhũ tương có giá trdinh dưỡng tương tsa bò,  
là có ưu đim là tránh được nhng bnh truyn nhim từ động vt lây sang. Ngoài ra, do mt số  
tính cht riêng, sa đậu nành đặc bit dùng rt tt cho người già, người bnh đái tháo đường,  
phong thp, táo bón và trem mà cơ thdị ứng vi sa bò.  
Sa đậu nành là 1 ngun dinh dưỡng giàu protein và vitamin nhóm B. Sa đậu nành cha  
isoflavones, đây là cht giúp làm gim LDL (cholesterol có hi).  
Tuy nhiên trong sa đậu nành không có nhiu Calcium nên các nhà sn xut thường bsung  
thêm Calcium trong sn phm.  
Phân loi:  
Sa đậu nành và các sn phm có liên quan có thể được phân loi da theo thành phn ca  
chúng như sau:  
o Theo tiêu chun phân loi ca FAO:  
-
Sa đu nành truyn thng (thô): Làm bng nước trích ra tnguyên ht đậu nành. Tỉ  
lệ đậu và nước khong 1:5. Trong sa có khong 4% protein.  
Sa đu nành loi gisa: được to ra có thành phn ging như sa đng vt. Tlệ  
-
đậu và nước khong 1:7. Trong sa có khong 3.5% protein. Ngt nh, thêm du và mui. Có thể  
được thêm hương sa đng vt.  
-
Nước gii khát đu nành: Thêm ngt và thêm hương. Tlệ đậu và nước khong 1:20.  
Trong sa có khong 1% protein.  
-
-
Sn phm chua: tt ccác loi trên sau khi lên men lactic hoc thêm acid lactic.  
Loi hn hp: pha trn gia sa đậu nành và các loi rau qukhác hay vi sa đng  
vt.  
-
Bt sa đu nành: loi sn phm làm tht đậu nành xay nhsau đó gia nhit thành  
loi bt mn.  
o Theo tiêu chun phân loi ca Hip hi các thc phm từ đậu nành ca Mỹ  
(Soyfoods Association of America):  
-
Sa đu nành (soymilk): cha ti thiu 3.0% protein đậu nành, 1.0% cht béo đậu  
nành, và 7.0% hàm lượng cht khô.  
-
Thc ung tsa đu nành (Soymilk drink): “Soymilk drink” là mt loi thc ung  
tuy không cht lượng bng “soymilk” nhưng cn cha ti thiu 1.5% protein đậu nành, 0.5% cht  
béo đậu nành, và 3.9% hàm lượng cht khô.  
-
Bt sa đu nành (Soymilk powder): “Soymilk powder” là sn phm nhn được tsự  
tách nước khi dch sa đậu nành, hoc trn các protein đậu nành và bt du đậu nành. Sn phm  
bt sa đậu nành cn cha ti thiu 38.0% protein đậu nành, 13.0% cht béo đậu nành, và 90.0%  
hàm lượng cht khô.  
2
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
-
Sa đu nành cô đc (Soymilk concentrate): Đây là sn phm thu được bng cách  
điu chnh hàm lượng nước trong sa đậu nành, thành phn sn phm cha ti thiu 6.0% protein  
đậu nành, 2.0% cht béo đậu nành, và 14.0% hàm lượng cht khô.  
2. Tng quan nguyên liu:  
Đậu nành:  
— Ngun gc và tình hình phân b:  
Đậu nành (còn gi là đậu tương) là loi ngũ cc giàu cht dinh dưỡng như protein, lipid,  
glucid, vitamin và mui khoáng, có đặc tính sinh hc cao do cha hu hết các acid amin không  
thay thế và có thhtrkhi thiếu thc ăn đng vt vì thế đậu nành là ngun thc phm quan  
trng.  
Đậu nành có tên khoa hc là Glycine Max Merrill.  
Đậu nành là loi ngũ cc quan trng ca ngành lương thc thc phm thế gii.  
Đậu nành có ngun gc ti Mãn Châu (Trung Hoa) khong 5000 năm trước đây, nhưng mãi  
đến năm 3000 trước thiên chúa giáng sinh mi được ghi vào cthư là mt nông phm chính ca  
min bc Trung Hoa. Từ đây, đậu nành được lan truyn dn khp thế gii. Theo các nhà nghiên  
cu Nht Bn, vào khong 200 năm trước công nguyên, đậu nành đã được đưa vào Triu Tiên và  
sau đó phát trin qua Nht Bn xung min nam Trung Hoa và các nước Đông Nam Á. Du nhp  
đến Nht Bn vào thế kth8 và khong mt ngàn năm sau đó qua đến Châu Âu.  
Quê hương ca đậu nành là Đông Nam Châu Á, nhưng 45% din tích trng đậu nành và 55%  
sn lượng đậu nành ca thế gii nm M, Nứớc Msn xut 75 triu tn đậu nành năm 2000,  
trong đó hơn mt phn ba được xut khu. Các nước sn xut đậu nành ln khác là Brazil,  
Argentina, Trung Quc và n Độ.  
Ti Vit Nam, đậu nành được trng nhiu min núi, vùng trung du phía Bc (Cao Bng,  
Sơn La, Bc Giang), chiếm hơn 40% din tích đậu nành cnước, ngoài ra, còn trng nhiu các  
tnh Hà Tây, Đồng Nai, Daklak và Đồng Tháp, Theo ông Nguyn Trí Ngc, Cc trưởng Cc  
trông trt, mi năm cnước trng khong 200 nghìn ha đậu nành, chyếu vụ đông, vi sn  
lượng khong 300 nghìn tn/năm. Tuy vy sn lượng này mi đáp ng được 25% nhu cu sử  
dung trong nước, và nhu cu này tăng bình quân 10%/năm.  
— Thành phn hóa hc:  
Ht đậu nành là mt loi nguyên liu thc vt rt giàu protein.  
Protein Lipit Cacbonhydrat Tro  
Thành phn ht Tlệ  
(%)  
100,0 40,0  
90,3 43,0  
(%) (%)  
21,0 35,0  
23,0 29,0  
(%)  
4,9  
5,0  
4,3  
4,4  
Nguyên ht  
Nhân (tdip)  
Vht  
7,3  
2,4  
8,8  
1,0  
86,0  
Phôi  
41,1  
11,0 43,0  
Bng 2.1: Thành phn hóa hc trong ht đu nành  
3
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Trong thành phn hoá hc ca đậu nành, người ta chquan tâm đến hai nhóm protein và lipid.  
Nhóm glucid ca đậu nành không thuc loi có giá trdinh dưỡng cao.  
Protein và thành phn axit amin:  
Trong thành phn hóa hc ca đậu nành, thành phn protein chiếm mt tlượng rt ln.  
Protein đậu nành được to bi các acid amin, trong đó có đủ các loi acid amin không thay thế  
(ngoi trhàm lượng Methionin thp), còn các axit amin khác có slượng khá cao tương đương  
lượng axit amin có trong tht và mt sthc phm quan trng.  
Hàm lượng protein tng dao đng trong ht đậu nành t29,6–50,5%; trung bình 36 –  
40%. Các nhóm protein đơn gin (% so vi tng sprotein): anbumin (6-8%), globulin (25–  
34%), glutelin (13–14%), prolamin chiếm lượng nhkhông đáng k. Có thnói protein đậu nành  
gn ging protein ca trng.  
Loi  
Đậu nành  
Trng  
Tht bò  
Sa bò  
Go  
Giá trị được đề nghị  
axit amin  
bi FAO-OMS  
Leucin  
Isoleucin  
Lysin  
7,84  
4,48  
6,40  
4,96  
3,84  
1,28  
4,80  
1,28  
8,32  
5,60  
6,24  
5,12  
5,12  
1,76  
7,52  
3,20  
8,00  
5,12  
2,12  
4,48  
4,64  
1,21  
5,28  
2,72  
10,24  
5,60  
8,16  
5,44  
4,96  
1,44  
7,36  
2,88  
8,26  
3,84  
3,68  
4,80  
3,36  
1,28  
5,76  
2,08  
4,8  
6,4  
4,2  
2,8  
2,8  
1,4  
4,2  
2,2  
Phenylalanin  
Threonin  
Trytophan  
Valin  
Methionin  
Bng 2.2 : Thành phn các axit amin không thay thế trong đậu nành và mt sthc phm quan  
trng ( g/100g protein)  
Ö Ngoài ra, protein đậu nành còn cha 2 thành phn không mong mun là:  
- Trypxin-Inhibito c chế enzym trypxin tiêu hóa protein ca đng vt, do đó cn  
phi loi btrong quá trình chế biến.  
- Hemgglutinin là protein có khnăng kết hp vi hemoglobin nên làm gim hot  
tính ca hemoglobin.  
Lipit:  
Hàm lượng lipit trong đậu nành dao đng t13,5-24 %, trung bình chiếm 18% trng  
lượng cht khô. Trong nhóm lipit ca đậu nành có 2 thành phn được xem là quan trng chiếm  
khong 20% trng lượng cht khô trong ht. Lipid có nhiu nhân ht đậu nành.Trong nhóm  
lipid ca đậu nành có hai thành phn chính là glyceride và lecithin.  
Glyceride đậu nành : cha nhiu acid béo không no, khong 50 – 60 % acid  
linoleic (C 18: 2) nên du đậu nành được xem là du thc phm có giá trsinh hc cao. Tuy nhiên,  
4
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
cũng vì cha nhiu acid béo không no nên du đậu nành rt doxi hoá dn đến hư hng trong  
quá trình bo qun.  
Lecithin đậu nành : chiếm 3% trng lượng ht, là mt loi phosphatid phc tp, và  
được sdng nhiu làm cht nhũ tương, cht chng oxi hoá trong chế biến thc phm (ví d:  
magarine, bánh ko, chocolate …), trong dược phm và mphm.  
Do tính cht ca lipid là tan trong dung môi hu cơ không phân cc (ete etylic, ete du  
ha, benzen,cloroform,…) và không tan trong nước, nhhơn nước. Nhnhng tính cht này,  
người ta dùng dung môi thích hp để trích ly lipid tht đậu nành.  
Các hp cht màu (clorofin, caroten,…) có hàm lượng trong ht và trong du rt ít, nhưng  
cường độ màu rt mnh, tan mnh trong du, nht là khi nhit độ tăng. Do đó phương pháp ép  
du nóng cho sn phm đậm màu hơn so vi phương pháp ép du ngui.  
Ht còn non hay bo qun ht đậu nành ở điu kin m ướt, nhiu sâu mt thì lượng acid  
béo tdo càng ln (phm cht ht kém).  
Cacbonhydrat:  
Cacbonhydrat trong đậu nành chiếm khong 34% khi lượng khô, trong đó hàm lượng  
tinh bt không đáng k. Cacbonhydrat được chia làm 2 loi:  
- Đường tan (10%) : sucrose 5%, stachyose 4%, raffinose 1%  
- Cht xơ không tan (20%) : hn hp polysaccharide và dn xut ca chúng, chyếu  
là cellulose, hemicellulose và các hp cht ca acid pectic  
Cacbonhydrat  
Xenluloza  
Hàm lượng %  
4,0  
15,4  
3,8  
1,1  
5,0  
5,1  
Hemixenluloza  
Stachyoza  
Rafinoza  
Saccharoza  
Các loi đường khác  
Bng 2.3 : Thành phn Cacbonhydrat ca đu nành  
Cht khoáng:  
Thành phn khoáng chiếm khong 5% trng lượng khô ca ht đậu nành.  
Trong đó, đáng chú ý nht là: canxi, photpho, mangan, km, st.  
Thành phn  
Tl( % )  
Cht khoáng  
Canxi  
Photpho  
Mangan  
Km  
0,16 ÷ 0,47  
0,41 ÷ 0.82  
0,22 ÷ 0,44  
37mg/kg  
st  
90 ÷ 150 mg/kg  
Bng 2.4 : Thành phn cht khoáng ca đu nành  
5
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
Vitamin:  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Ht đậu nành cha nhiu loi vitamin cn thiết cho sphát trin cơ th, nhưng hàm lượng  
vitamin trong đậu nành rt thp và dbmt trong quá trình chế biến.Trong đậu nành cha nhiu  
vitamin khác nhau, trvitamin C và vitamin D.  
Vitamin  
Thiamin  
Riboflavin  
Niaxin  
Hàm lượng  
11–17,5 %  
3,4–3,6 %  
Vitamin  
Hàm lượng  
2300 mg%  
0,18–2,43 %  
1,4 mg%  
Inoxiton  
Vitamin A  
VitaminE  
Vitamin K  
Vitamin B1  
Vitamin B2  
Vitamin PP  
21,4–23 mg/g  
7,1–12 mg/g  
0,8 mg/g  
Pyridoxin  
Biotin  
1,9 mg%  
0,54 mg%  
0,29 mg%  
2,3 mg%  
A.pantothenic  
A.folic  
13–21,5 mg/g  
1,9 mg/g  
Bng 2.5 : Thành phn vitamin  
Mt senzym trong đậu nành:  
Enzym là cht xúc tác sinh hc, làm tăng tc độ quá trình biến đi trong cơ th. Bao gm  
các enzym sau:  
- Ureaza: chng li shp thcác cht đạm qua thành rut, do đó không nên ăn đậu  
nành sng.  
- Lipaza: thy phân glycerit to thành glycerin và axit béo.  
- Phospholipaza: thy phân este ca axit acetic.  
- Lipoxyenaza: xúc tác phn ng chuyn H2 trong axit béo.  
- Amylaza: là enzym thy phân tinh bt, gm 2 loi: enzym α-amylaza β-amylaza,  
chiếm mt tlkhá ln trong ht đậu nành. Người ta thường bsung enzym amylaza trong các  
phế phm đậu nành như bt sa đậu nành, có tác dng tăng cường sinh lc chng suy dinh dưỡng  
trem, cung cp cht đạm cn thiết cho con người.  
Tro  
Trong đậu nành, tro chiếm hàm lượng khong 4,6%.  
Thành phn Hàm lượng  
P2O5  
0,6–2,18%  
0,41–0,44%  
1,91–2,64%  
0,38%  
SO3  
K2O  
Na2O  
CaO  
0,23–0,63%  
0,025%  
Cl  
MgO  
0,22–0,55%  
1,17%  
Cht khác 1.17%  
Bng 2.6 : Thành phn tro ca đu nành theo phn trăm cht khô.  
6
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
— Giá trdinh dưỡng ca ht đu nành:  
Cây đậu tương là cây lương thc có hiu qukinh tế li dtrng. Ngoài sdng trc tiếp ở  
dng ht khô, các sn phm chế biến tht đậu tương rt đa dng như đậu ph, sa đậu nành,  
nước tương, du đậu nành, giá đ, bt đậu nành,… Ngoài ra, thân và lá đậu tương cũng có tác  
dng ci to đất rt tt, giúp tăng năng sut ca các loi cây trng khác.  
Qua thành phn hóa hc ca ht đậu nành cho thy đây là loi ht có giá trdinh dưỡng cao,  
hàm lượng protein trung bình 38-42%, lipit 18-20%, giàu ngun sinh tvà mui khoáng. Đậu  
nành là loi ht duy nht mà giá trca nó được đánh giá đồng thi cprotein và lipit. Nếu đem  
so gia đậu nành vi các loi đậu khác thì hàm lượng cht béo trong đậu nành gp 15 ln, protein  
gn gp rưỡi.  
™ Vgiá trlipit: đậu nành có cha hàm lượng du béo cáo hơn các loi đậu khác nên  
được xem là cây cung cp du thc vt. Lipit ca đậu nành cha mt tlcao các axit béo chưa  
no có hsố đồng hóa cao, mùi vthơm ngon. Dùng du đậu nành thay mỡ động vt có thtránh  
được bnh xơ cng đng mch, stăng cholesteron trong máu.  
Trong công nghip sn xut nước trái cây, du đậu nành cũng được cho vào để kéo dài  
thi gian bo qun.  
™ Vgiá trprotein: đậu nành đứng hàng đầu vhàm lượng protein so vi các loi thc  
phm khác, đng thi cha đầy đủ thành phn axit amin không thay thế, do đó đậu nành có giá trị  
dinh dưỡng cao nên được nhiu người ưa chung.  
Ž
Vi hàm lượng protein trung bình t38-42% là cao hơn cso vi cá, tht và cao  
gp hai ln hàm lượng protein có trong các loi đậu khác.  
Ž
Protein ca đậu nành dtiêu hóa hơn protein ca tht và không có thành phn to  
cholesteron. Ngoài ra các nghiên cu khoa hc đã chng minh đậu nành có khnăng làm gim  
lượng cholesterol trong máu t12% - 15%.  
Nước:  
Nước là mt nguyên liu cơ bn không ththiếu trong sn xut sa đậu nành và hu hết trong  
các loi nước gii khát khác. Nước chiếm 70-80% trong sa đậu nành thành phm. Thành phn,  
các tính cht lý hóa, vi sinh ca nước snh hưởng trc tiếp đến kĩ thut sn xut và cht  
lượng ca sn phm. Do đó, nước dùng trong sn xut nước gii khát nói chung và sa đậu nành  
nói riêng có yêu cu khá nghiêm ngt như sau:  
— Chtiêu cm quan  
- Trong sut, không màu, không có mùi vl.  
- Đảm bo tính cht vi sinh như chsE.coli không ln hơn 3.  
- Là loi nước mm, hàm lượng các mui.  
— Chtiêu hóa hc  
pH = 6 ÷ 7  
Là loi nước mm, hàm lượng các mui, kim loi phi tha mãn ti thiu phi tha mãn các  
chtiêu trong bng dưới đây:  
7
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Chtiêu  
Độ cng chung  
Hàm lượng H2SO4  
Hàm lượng Cl2  
Hàm lượng As  
Hàm lượng Pb  
Hàm lượng F  
Hàm lượng yêu cu  
7  
mg/l  
80 mg/l  
0,5 mg/l  
0,05 mg/l  
0,1 mg/l  
3  
5  
3  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
Hàm lượng Zn  
Hàm lượng Cu  
Hàm lượng Fe  
Độ oxi hóa  
0,3 mg/l  
2 mgO2/l  
Bng 2.7: Quy định chung vthành phn hoá hc ca nước dùng trong sn xut nước gii  
khát.  
— Chtiêu vi sinh  
- Tng svi sinh vt hiếu khí: dưới 100 con/ml.  
- ChsE.coli: dưới 20 con/ml.  
- Chun sE.coli: trên 50 con/ml.  
Vi sinh vt không gây bnh: không có.  
Đường:  
Lượng đường trong nước gii khát chiếm khong 8 – 10 %. Ngoài vic cung cp năng lượng  
đường còn có tác dng điu chnh hài hòa gia độ chua, độ ngt và mùi thơm ca nước gii khát,  
có thsdng nhiu loi đường khác nhau tuy nhiên thông dng nht vn là đường saccarose  
bi saccarose không có hu vi xu  
Trong sa đậu nành, lượng đường chiếm khong 3-10%, có thsdng tnhiu ngun khác  
nhau, nhưng thông dng nht là đường saccharoza kết tinh, gm có: đường tinh luyn (RE),  
đường cát trng (RS) trong đó đường cát trng chia làm 3 hng: thượng hng, hng 1, hng 2…  
- Ngoài đường kết tinh có thsdng đường khác nhau: đường nước, đường tán…Tuy  
nhiên cht lượng không tt bng đường kết tinh vmt cm quan.  
- Đường là thành phn chính trong nước gii khát và mc độ quan trng chỉ đứng sau  
nước, nó nh hưởng ln đến cht lượng nước gii khát nói chung và sa đậu nành nói riêng.  
Chtiêu ca đường dùng cho nước gii khát:  
Theo tiêu chun TCVN 1695-87:  
8
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Đường cát trng  
ChTiêu  
Đường tinh  
luyn  
Thượng hng  
Hng 1  
Hng 2  
Hàm lượng  
saccarose =%ht khô  
không nhhơn  
Độ ẩm =%khi  
lượng không ln hơn  
Hàm lượng đường  
kh=%khi lượng  
không ln hơn  
Hàm lượng tro  
=%khi lượngkhông  
ln hơn  
99,8  
99,75  
99,62  
99,48  
0,035  
0,03  
0,05  
0,05  
0,07  
0,10  
0,08  
0,18  
0,03  
1,2  
0,05  
1,4  
0,07  
2,5  
0,10  
5,0  
Độ màu=độ  
Stame(0ST)không  
ln hơn  
Hình dng  
Tinh thể đồng đều, tơi khô, không còn cc  
Tinh thể đường như dung dch đường trong nước ct, có vị  
ngt, không có mùi vlạ  
Mùi vị  
Màu sc  
Trng sáng  
3. Các sn phm tht đậu nành  
Qua thành phn hóa hc ca ht đậu nành, ta có ththy được rng đậu nành là mt loi ht  
có giá trdinh dưỡng rt cao. Mt khác, đậu nành li là mt loi cây rt dtrng. Do đó, trt  
lâu, con người đã khai thác nhng ích li do nó mang li bng cách to ra rt nhiu dng thc  
phm khác nhau từ đậu nành.  
Các sn phm thc phm được chế biến từ đậu nành hết sc đa dng như đậu ph, nước  
tương, chao, du đậu nành, bt đậu nành, sa đậu nành,…  
Mt ssn phm chế biến từ đậu nành như:  
3.1 Đậu ph:  
9
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Đậu phlà mt sn phm được sn xut từ đậu nành. Đậu phkhông chỉ được sn xut ở  
Vit Nam mà còn sn xut nhiu nước khác như Trung Quc, Nht, các nước Đông Nam Á và  
các nước Châu Âu như Hà Lan, Pháp,…  
Đậu phcó nhiu dng khác nhau, chính vì thế mà cũng có tên gi khác nhau, nhưng nói  
chung chia làm ba loi: mm, cng, phla  
Thành phn chyếu ca đậu phlà:  
Các cht đạm  
Các cht béo  
Glucid  
10-11.5%  
6-7.5%  
Độ ẩm  
Tro  
80-85%  
0.6%  
0.5-0.8%  
Canci  
0.2%  
Đây là mt sn phm có trt lâu, giàu protein và thường được nhng người ăn chay sử  
dng như là mt ngun thc phm thay thế cho protein ca động vt.  
Sn phm đậu phcó rt nhiu dng khác nhau. ng vi mi dng, nó có các tên gi khác  
nhau. Tuy nhiên, tt ccác dng đậu phụ đều mt trong 3 loi là đậu phmm, đậu phcng và  
đậu phla. Trong quy trình công nghsn xut đậu phrt đơn gin. Ta có thsn xut theo  
phương pháp xay khô hay xay ướt. Skhác nhau chyếu gia 2 quy trình công nghchyếu là  
khi ta xay nên dưới đâu tôi chxin gii thiu 1 quy trình và chúng ta slàm cho quy trình còn li  
chkhác nhau khi xay đậu.  
Quy trình công nghsn xut đậu phtheo phương pháp xay ướt  
Chú ý:  
Dch sa khi gia nhit xong phi được kết ta ngay. Có thkết ta bng các tác nhân hoá  
hc như CaCl2, CaSO4, CH3COOH, HCl... hoc bng nước chua tnhiên. Trong dân gian nước  
chua tnhiên là cht được dùng phbiến (xem cách chế biến nước chua tnhiên) vi lượng  
nước chua thường dùng là 20 - 22% so vi dch sa.  
Sn xut nước chua tnhiên:  
Hn hp: Sa đậu nành + nước cht đậu (sau khi ép thô) + nước sôi để nguôi =  
10:15:75.  
Hn hp để lên men tnhiên nhit độ 35-40oC trong thi gian 39-42h là nước  
chua đã hình thành và có thsdng được.  
10  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Đậu nành  
Phân loi, làm sch  
Ngâm  
Tp cht  
τ = 3-4h mùa hè, τ = 5-6h mùa đông  
Tlnước: đậu = 3:1  
Nước  
Nước  
Xay nghin  
Lc  
Tlnước: đậu = 6:1  
Ra bã  
Bã  
CaCl2/CaSO4/  
CH3COOH/HCl..  
Đông tụ  
Ly tâm  
τ = 10-15ph  
Ép khuôn  
T0= 70-800C  
Làm lnh  
Đậu phụ  
Hình 3.1: Quy trình công nghsn xut đậu phtheo phương pháp xay ướt.  
3.2 Chao  
11  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Chao là sn phm lên men được sn xut từ đậu nành. Vì quá trình lên men nên chao có  
giá trdinh dưỡng và hstiêu hóa cao hơn đậu phnhiu. Chao có nhiu dng sn phm khác  
nhau như chao nước, chao đặc, chao bánh và chao bt.  
Do quá trình lên men, các enzim ca vi sinh vt tham gia thy phân protein thành các axit  
amin, lipit thành các este thơm nên chao có giá trdinh dưỡng cao và mùi thơm rt đặc trưng. Các  
loài vi sinh vt tìm thy trong chao: Actinomucor elegans, M.hiemalis, M.silvaticus, M.subtilis.  
Trong đó loài Actinomucor elegans là tt nht. Ngoài ra còn thy nhiu loài vi khun tng hp  
proteaza trong các mu chao. Vic sdng các ging nm mc và vi khun thun chng để sn  
xut chao bao gicũng cho kết qucao nht.  
Tuy có nhiu loi chao khác nhau nhưng công nghsn xut các loi chao bao gicũng  
qua 3 bước: sn xut đậu phlàm chao, nuôi mc, lên men chao.  
Bước sn xut đậu phchao tương tnhư phn sn xut đậu phụ đã trình bày phn  
trên. Từ đậu phchao, ta ssn xut ra chao nước và chao bánh theo 2 quy trình công nghkhác  
nhau.  
Quy trình công nghsn xut chao bánh.  
Đậu phchao  
Mc ging  
Cy mc  
Nuôi mc  
Ngâm  
Dch rượu và  
mui ăn  
Lên men nóng  
Lên men lnh  
Bao gói  
Chao bánh  
12  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Quy trình công nghsn xut chao nước.  
Đậu phchao  
Mc ging  
Mui ăn  
Cy mc  
Ướp mui  
Lên men  
Chao nước  
3.3 Nước chm lên men:  
Nước chm lên men từ đậu nành có xut xứ ở Trung Quc, là mt cht điu vkích thích  
tiêu hóa đng thi cung cp cho cơ thmt lượng đạm nht định. Nước chm được sn xut từ  
các nguyên liu giàu đạm, ít tinh bt do đó có hàm lượng đạm cao và có lượng đường ít hơn.  
Từ đậu tương có thsn xut ra nước chm lên men và nước chm thy phân bng acid.  
Phương pháp lên men tuy có chu kxut lâu hơn và không trit để bng phương pháp thy phân  
bng acid nhưng nay là phương pháp không gây đc hi, đòi hi nhng thiết bị đắt tin và còn  
gili được mt saminoacid.  
Bn cht ca quá trình sn xut nước chm lên men là phân gii protid trong đậu tương  
thành hn hp dch đạm gm các aminoacid nhlên men protesa có trong nm mc Aspergillus  
oryzae ở điu kin thích hp.  
13  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Quy trình công nghsn xut nước tương bng con đường lên men.  
3.5 Du đu nành:  
Du đậu nành dùng trong thc phm cũng như nhng du khác có tm quan trng trong  
đời sng và sn xut, ngoài ra du nành có giá trdinh dưỡng đặc bit quan trng trong phòng  
chng suy dinh dưỡng trem.Trong thành phn ca du nành có cha nhng axit béo không  
thay thế linoleic và linolenic là nhng axit béo mà cơ thngười không thtng hp được. Nhng  
axit béo này đóng vai trò đặc bit trong cơ thngười, mà người ta thường gi chúng là cu tử  
hot đng sinh lý ca du thc vt hay là vitamin F. Vitamin F ca du đậu nành tham gia tích  
cc vào quá trình trao đổi cht béo và đóng vai trò quan trng trong vic phòng nga chng xơ  
cng đng mch ca người ln tui.  
Du nành ép tht đậu nành có màu vàng nht đến vàng, có mùi đặc trưng ca đậu nành.  
Các chsca du :  
SV  
IV  
:
189 – 195  
: 105 – 130  
Ttrng 20oC : 0,918 – 0,924  
Thành phn acid :  
Acid béo no: panmitic chiếm 2.5-6%, stearic chiếm 4.5-7.3%  
Acid béo không: linolic chiếm 51-57%, oleic chiếm 23-29%, linolenic chiếm 3-6%  
14  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Ht đậu nành  
Tp cht  
Làm sch  
Sy ht  
Bo qun  
Bóc tách vỏ  
Nghin  
Vỏ  
Chưng sy  
Ép sơ bộ  
Khô du  
Du  
Cn du  
Nghin  
Làm sch  
Chưng sy  
Bã  
Bã  
Sy  
Ép kit  
ho
c trích  
Trích ly  
Cn du  
Mixen  
Làm sch  
Làm ngui  
Làm sch  
Bã  
Chưng ct  
Du thô  
15  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
™ Tinh luyn du thô để thu du tinh luyn (dùng trong thc phm, dược  
phm và các ngành khác như sn xut du cng, glyxerin, xà phòng, …)  
Du nành thô  
Xlý thu hi du và cn  
Nước  
Thy hóa  
phospholipid  
NaOH  
NaCl  
Nước  
Xlý thu hi du  
Trung hòa  
Ra du  
Sy  
Xlý thu hi du  
Đất hot  
Ty màu  
Lc  
tính  
Thu hi du  
Ty mùi  
Làm ngui  
Du nành  
tinh luyn  
Hình : Quy trình công nghsn xut tinh luyn du thô.  
16  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
3.6 Bt dinh dưỡng trem trên cơ sht đu nành:  
Đậu nành ht  
Ht go (bp)  
Nghin thô  
Nghin dp, tách  
Vỏ  
v
ỏ  
Nhân ht  
Nghin thô  
Điu chnh độ ẩm  
Điu chnh độ ẩm  
Phi trn  
Đùn, ép  
To hình + gia vị  
Sy khô, làm ngui  
Bánh  
Snack  
Nghin mn  
Phi trn  
Thc ăn trẻ  
em  
17  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
3.7 Bt đu nành/ bt hn hp:  
Đậu nành  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Dung dich  
Làm sch  
nước vôi  
Sàng  
Luc  
Hn hp ( Bt đậu:  
bt ngũ cc = 20:80)  
Tách vỏ  
Sy  
Vỏ  
Bao gói  
Xay nghin  
Sn  
phm  
3.8 Sa chua từ đậu nành:  
Đậu nành  
Men chua: Đun 1 lít sa bò trong 10ph,  
để ngui xung 450C. Cho 50ml sa chua tươi  
vào đó, ủ ở nhit độ 42 – 450C trong vòng 4 –  
5h.  
Pha trn  
Pha men  
men  
Phi trn sa đậu nành tươi vi 4%  
gluco, 4% đường, 0.5% getaline ( getaline là  
cht to liên kết cho sn phm, nếu dùng  
gelatine thì phi pha nó vi nước nóng cho tan  
hết ri mi hoà vào sa).  
Ủ ở nhit độ 43 – 450C trong 3.5 – 4h,  
sdng nước nóng để ủ và luôn đảm bo nhit  
Khi sa chua đã đạt được hương vvà  
độ kết dính thì ly ra khi nơi và làm lnh.  
Làm ngui  
Đóng gói  
Bo qun lnh (  
00C – 50C)  
Sn  
ph
m  
18  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
3.9 Chla chay  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Đậu nành  
Tp cht  
Làm sch  
Nước thi  
Ngâm  
Nghin  
Lc  
Nước  
Nước  
Bã  
Nu  
Đông tụ  
Lc kết ta  
CaCl2  
Nước  
Nước  
Ly tâm  
Gia vị  
Phi trn  
Xay  
Đóng gói  
Hp  
Chla chay  
19  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
4. Quy trình thí nghim sa đậu nành:  
Ht đậu nành  
khô  
Nước thi, vỏ  
Ngâm  
Nước  
Nước  
Nước  
Tiếp nhn và kim  
tra chai, np  
Nước thi,  
vỏ  
Ra, tách vỏ  
Nghin đậu  
Lc  
Ra, sy chai  
Bã  
τ = 20phút; có  
khuy đảo  
Nước + Đường  
Gia nhit  
Đóng chai  
Tit trùng  
t0= 85-900C  
τ = 25 phút  
t0= 1210C  
Sa đậu nành  
— Nguyên liu  
Nguyên liu dùng để sn xut sa đậu nành gm có:  
- Đậu nành: 200g  
- Nước: 2l  
- Đường: 300g  
- Lá da: 4 lá  
- Các nguyên liu khác  
20  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
— Yêu cu vchn ht đậu nành:  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Đậu nành là nguyên liu chính trong sn xut sa đậu nành, nó quyết định tlthu hi  
protein và cht lượng sn phm đặc bit là giá trcm quan. Do đó trong sn xut, đậu nành phi  
được la chn đúng tiêu chun:  
- Chín thành thc vmt sinh hc, loi bnhng ht non.  
- Chn nhng ht nguyên, khô, sch, không sâu, không mt, không có mùi hôi thi.  
- Độ ẩm thp (10-14%).  
- Vht màu nâu vàng nht. Tránh nhng ht có vmàu xanh vì hp cht Chlorophyll có  
trong vhay trong lá mm to vị đắng và chuyn thành hp cht phyophytin (màu nâu) trong quá  
trình chế biến.  
- Ht nt không quá 5% khi lượng, ht hư hng không quá 2% khi lượng, ht xanh không  
quá 2%.  
- Tp cht không quá 3% khi lượng.  
— Ngâm:  
Trước khi ngâm  
Sau khi ngâm  
Mc đích:  
Làm cho ht đậu hút nước và trương nlên, hydrat hóa các thành phn dinh dưỡng có  
trong ht đậu như: protein, glucid, lipit… để ddàng phân tán vào dch sa sau này.  
Làm mm đậu, gim lc liên kết gia vvà nhân giúp cho quá trình xay nghin ddàng  
hơn tăng hiu sut quá trình nghin, gim chi phí năng lượng trong quá trình nghin. Đồng thi  
21  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
làm gim hàm lượng oligosaccharide (raffinose, stachyose), tiêu dit mt phn vi sinh vt không  
ưa nhit do nước dùng ngâm đậu.  
Cách tiến hành  
Ra sch 200g đậu nành nhiu ln, sau đó ngâm đậu trong thau nước, lượng nước: đậu  
ngâm theo tl2:1 vì nếu lượng nước nhiu sgây lãng phí và tn hao cht khô, ngược li lượng  
nước quá ít không đủ để ht trương nslàm gim hiu sut thu hi protit trong quá trình xay.  
Ngâm đậu trong thi gian 6-8h nhit độ khong 20-250C.Trong quá trình ngâm đậu  
phi thường xuyên thay nước nhiu ln để tránh đậu bchua do quá trình lên men lactic làm cho  
lượng axit lactic tích tnhiu. Ngâm đậu đúng thi gian vì nếu ngâm thi gian ngn ht đậu  
không trương ntt, chưa đạt độ mm sgây khó khăn trong quá trình xay nghin Æ gim hiu  
sut quá trình xay nghin. Còn nếu thi gian ngâm quá dài tn tht các cht dinh dưỡng trong ht  
đậu, ht dbthi nhn và bchua.  
— Ra, tách vỏ  
Mc đích:  
Quá trình này nhm loi bcác tp cht có trong đậu  
nành hay bám trên bmt vỏ đậu nành như: đá, đất, bi, ht  
c, kim loi, và đng thi loi bỏ được mt svi sinh vt  
bám trên bám trên v.  
Thu được trit để hàm lượng protein trong quá trình  
nghin vì loi được sngăn cn ca lp v.Làm gim bt  
hàm lượng oligosaccharide (raffinose, stachyose), tăng khả  
năng tiêu hóa và loi bmùi đậu, vị đắng và các cht gây  
nh hưởng xu đến màu ca sn phm có trong v.  
Cách tiến hành  
Cho đậu nành sau khi ngâm vào chu nước sch, va ra va dùng tay tách blp vỏ đậu  
nành. Lp vỏ đậu nành sau khi tách sni trên mt nước ta dùng tay hay rht lp vra ngoài.  
Trong quá trình này slàm gim khi lượng do tách lp vnhưng làm cho ht sáng hơnÆtăng  
cht lượng sn phm sau này.  
— Xay:  
Mc đích:  
Phá vcu trúc tế bào ca ht đậu nành để trích ly các cht  
protein, gluxit, lipit vào trong nước to thành mt dung dch huyn  
phù đng thi vô hot enzyme lipoxydase và gim mùi đậu nành.  
Tiến hành:  
Đậu sau khi đãi sch vvà ra để ráo cho tng mẻ đậu vào máy  
xay sinh tố để nghin. Lượng nước thêm vào có tlđậu: nước =  
1:5 đây là tlthích hp để tăng hiu sut trích ly các cht vào dch  
sa. Nếu lượng nước ít sxy ra hin tượng hòa tan các cht kém và  
sgây hin tượng phát sinh nhit do ma sát gia ci và các thành  
22  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
phn ht và như vy nếu nhit độ không được truyn đi nhanh stích tgây biến tính protein,  
làm gim hiu sut thu hi. Nếu nước quá nhiu nghin không k, độ mn kém, gây tn tht  
protein vì hòa tan không hết protein.  
Tuy nhiên trong đậu nành có cha cht saparin là mt loi glucoside thc vt , tan trong  
nước và to bt nên khi say nghin dch thu được có rt nhiu bt , gây khó khăn cho công đon  
lc sau này  
— Lc:  
Mc đích:  
- Loi bthành phn bã đậu, thu ly dch huyn phù sa là  
hn hp có thành phn chính là cht béo và protein.  
- Giúp cho quá trình truyn nhit tt hơn trong các giai đon  
sau.  
- Ci thin giá trcm quan ca sn phm.  
Cách tiến hành  
Đổ dch huyn phù sau khi nghin vào túi vi lc sch, thu dch  
lc vào trong mt cái ca. Bã được ra nhiu ln để thu hết các cht dinh dưỡng sao cho lượng  
nước không quá 2 lít.  
Æ Lc là quá trình quan trng quyết định hiu sut thu hi sn phm, dch sa thu được phi đảm  
bo tiêu chun hàm lượng các cht khô, đặc bit là hàm lượng protein và lipit  
Sau khi lc xong dch sa có màu đặc trưng ca sa đậu nành, tinh thể đồng nht, không có cn  
hay ln cn.  
Đối vi quá trình lc, tách bã ra khi dch sa đậu, ta cn phi lưu ý không nên vt quá mnh  
tay vì nếu làm như vy thì lượng dch sa đậu thu được có tăng lên nhưng đng thi cũng slàm  
tăng hàm lượng các thành phn cn trong dch sa, gây gim giá trcm quan ca sn phm.  
— Gia nhit:  
Mc đích:  
- Tiêu dit vi sinh vt có hi  
- Dit mt senzym.  
- Phân hy các cht có hi có trong đậu như cht c chế  
trypsine, hemaglutinine.  
- Khmùi tanh và ci thin mùi vtrong sa ca đậu nành.  
- Nu còn làm tăng giá trdinh dưỡng ca sa và giá trcm  
quan được nâng cao, đồng thi còn có tác dng bo qun sn phm  
được lâu dài.  
Æ Ngoài ra trong quá trình nu, ta còn bsung thêm lá da nhm:  
- To mùi thơm cho sn phm.  
- Làm cho màu sc sn phm đẹp và hài hòa hơn.  
Đồng thi bsung thêm đường nhm to vngt cho sn phm.  
23  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
Cách tiến hành  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Cho dung dch sa vào ni cùng vi lá da. Nu bng bếp đin hoc bếp gas. Gia nhit đến  
khi dung dch sa đạt đến nhit độ 85 - 900C, ginhit trong khong thi gian 20 phút đng thi  
kết hp khuy đảo theo theo chiu kim đồng hmi 25-30 giây. Canh chng xem sa có bị đóng dưới  
đáy ni không. Nhit độ nu phi thích hp không được cao quá hoc thp quá.Vì nhit độ cao quá  
làm gim hàm lượng dinh dưỡng, nh hưởng đến chtiêu cm quan ca sa đậu nành như: mùi  
v, màu sc, trng thái và các chtiêu hóa lý như: độ nht, độ hòa tan cũng bthay đi. Ngược li  
nhit độ quá thp các cht gây đc chưa bphân hy hết, các enzym và vi sinh vt có hi vn  
chưa tiêu dit làm cho sn phm sa dbhư hng, gim cht lượng trong nhng công đon sau.  
Khi nu gn xong, bsung thêm đường vi tllà 10 - 15% (w/v) tùy sthíchkhi lượng  
đường cn bsung là 15%x2000 = 300g.  
— Đóng chai:  
Mc đích  
Bo qun sn phm, tránh sxâm nhp ca các cht bn và vi sinh vt tbên ngoài vào trong  
sn phm. Hoàn thin tính thm mcho sn phm, thun li cho quá trình tit trùng vn chuyn  
và phân phi.  
Cách tiến hành  
Ly chai và np đã được ra sch và sy trong tsy trước khi bt đầu chế biến sa đậu nành.  
Dch sa được chiết rót nóng nhit độ 80 ÷ 85oC vào chai thy tinh nhm để bài khí còn trong  
chai, hn chế sxâm nhp ca vi sinh v, gim độ nht trong quá trình chiết rót.  
Rót nhnhàng để tránh to bt khí. Nếu có bt khí, phi để cho hết bt khí ri mi đóng np.  
Vì nếu có bt khí thì sto môi trường cho vi sinh vt hiếu khí phát trin, gây nguy him cho quá  
trình tit trùng, làm nchai.  
Sau đó tiến hành đóng np.  
— Tit trùng:  
Mc đích  
Tiêu dit hoc c chế đến mc ti đa shot đng ca vi sinh vt và bào tca chúng có  
trong sa đậu nành, gigìn và bo qun tt nhng tính cht ca sn phm, để sn phm không bị  
hng và biến cht trong thi gian bo qun..  
Loi bnhng hp cht gây mùi khó chu còn sót trong sa.  
Nhvy thi gian bo qun sn phm được kéo dài, cht lượng ca sn phm n định.  
Cách tiến hành  
Quá trình tit trùng được tiến hành trong thiết btit trùng autoclave không lc đảo. Nhit đ:  
121oC, thi gian: 20 phút.. Nếu nhit độ quá cao kèm theo thi gian tit trùng dài: sẽ ảnh hưởng  
đến màu sc, mùi vsn phm do hin tượng caramen trong dch sa, làm cho sa có màu vàng  
sm, độ nht sn phm thay điÆ gây tn tht các thành phn dinh dưỡng trong sa đậu nành.  
Nếu nhit độ thp hơn yêu cu: vi sinh vt không btiêu dit hoàn toàn xy ra nhng biến đi  
trong sa như: đông tprotein, slên men tnhiên ca vi khun lactic làm sn phm có vchua,  
mùi khó chu, trng thái sn phm thay đi.  
24  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
— Làm ngui:  
Mc đích  
- Đưa sn phm vnhit độ phòng nhm thun tin cho quá trình bo qun.  
- Ngăn cn sphát trin trli ca các bào t(nhit độ thích hp cho sphát trin ca  
các bào tkhong 60 – 70oC).  
Cách tiến hành  
Sau khi tit trùng xong, tt công tc thiết b. Cho các chai vào trong các rlàm ngui ở  
nhit độ thường, sau khi chai hnhit độ xung khong 60-700C thì ta cho các chai vào bn  
nước đã được xả đầy.  
5. Kết quvà nhn xét  
Ban đầu sau khi tit trùng dung dch sa đng nht, không tách lp nhưng qua mt tun sau  
bo ôn kim tra sn phm thy sn phm có hin tượng sa bvón cc (đóng tàu h) nguyên nhân  
là: pH thay đi: pH tăng hay gim đều bị đóng tàu hdo trong quá trình sn xut, sa bnhim  
khun. Khi bnhim khun, vi khun tiến hành phân gii các cht có trong sa, làm cho môi  
trường có pH ca sa bthay đi, dn đến sa bvón cc. pH ca sa đậu nành (pH ti ưu)  
thường nm trong khong 6.5 đến 7.5 Æ Phi n định pH ca sa, không cho vi sinh vt nhim  
vào sa, hp khtrùng sa.  
Dung dch sa có màu trng đc hơi xanh lá khá nht do trong quá trình nu có bsung lá  
da.  
Sa thu được có mùi ca lá da hòa quyn vi mùi thơm du đặc trưng ca sa đậu nành,  
không có mùi nu.  
Sa có vngt đặc trưng, không có vl. Tùy thuc vào hàm lượng đường bsung mà độ  
ngt ca sn phm skhác nhau.  
Dung dch sau khi xay có rt nhiu bt do hp cht saponin to nên. Các bt này là mt loi  
nhũ tương khí, gm nhng bong bóng khí được phân cách nhau bng mt màng mng là protein,  
có sc căng mt ngoài rt nhnên độ bn cao. Vì vy phi sdng cht phá bt nhm làm cho  
sc căng bmt tăng lên, các bt khí tvra. Cht phá bt thường dùng là 0,05% so vi lượng  
đậu/m. Ở đây nhà máy còn khc phc được bt na đó là gn các đường tháo liu dưới đáy.  
Do bt nhhơn ni lên trên khi bơm dch sa qua giai đon lc thì hn chế được lượng bt chy  
theo mt cách đáng k.  
Quá trình đồng hóa sa sau khi nu là rt cn thiết nếu chúng ta mun bo qun để sdng  
trong thi gian dài vì khi đng hóa, ta sto cho hnhũ tương gia các cht béo và protein có  
trong sa bn hơn, tránh được hin tượng tách lp ca sn phm trong quá trình bo qun, gây  
gim giá trcm quan ca sn phm. Trong bài thí nghim, quá trình đng hóa không được thc  
hin do máy đng hoá bhư. Do đó, cn phi đồng hoá để khnăng bo qun sn phm stt  
hơn.  
25  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Bài 2:  
Công nghsn xut  
nước ung ngân nhĩ  
26  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
1. Nm tuyết:  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Tên khoa hc: Tremella fuciformis, còn gi là jelly – fungi do tính cht dai, đàn hi.  
Ngun gc: được phát hin đầu tiên ti Trung Quc, sng hoi sinh trên các cành cây mc.  
Hình dng: ti thmàu trng, có dng thùy vi nhiu nếp gp, dài 3 – 15 cm.  
Nm tuyết được coi như là 1 dược tho rt phbiến các nước Phương Đông. Người Trung  
Quc xem nm tuyết như 1 loi thc phm quý có thcha được bnh lao, huyết áp cao và các  
chng cm lnh thông thường.  
Mc đích sdng: nm tuyết cũng là loi nguyên liu truyn thng để sn xut nước yến  
ngân nhĩ, to giá trcm quan đặc trưng và nâng cao giá trdinh dưỡng ca sn phm.  
2. Tìm hiu vphgia to gel, to đặc:  
Phgia thc phm:  
Đnh nghĩa :  
Cht phgia thc phm là nhng cht, hp cht hóa hc được đưa vào trong quá trình đóng  
gói, chế biến, bo qun thc phm, làm tăng cht lượng thc phm hoc để bo toàn cht lượng  
thc phm mà không làm cho thc phm mt an toàn.  
Phân loi phgia thc phm:  
Hin nay người ta chia cht phgia thc phm làm 6 nhóm ln:  
Các cht bo qun.  
Các cht to màu.  
Các cht to mùi.  
Các cht ci to cu trúc thc phm.  
Cht phgia có nhiu đặc tính.  
Phgia to gel, to đc:  
Thuc nhóm phgia ci to cu trúc thc phm, bao gm các polymer như polysaccharide,  
protein. Nhóm phgia này nm trong nhóm hydrocolloid.  
ƒ Hydrocolloid: là nhng polymer tan trong nước (polysaccharide và protein) hin đang  
được sdng rng rãi trong công nghip vi rt nhiu chc năng như to đặc hay to gel hlng,  
n định hbt, nhũ tương và huyn phù, ngăn cn shình thành tinh thể đá và đường, giữ  
hương.. Chúng có thể được phân loi tùy thuc vào ngun gc, phương pháp phân tách, chc  
năng, cu trúc, khnăng thun nghch vnhit, thi gian to gel hay đin tích. Nhưng phương  
27  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
pháp phân loi thích hp nht cho nhng tác nhân to gel là cu trúc, khnăng thun nghch về  
nhit và thi gian to gel.  
ƒ Ngun hydrocolloid quan trng trong công nghip:  
— Thc vt:  
- Trong cây: cellulose, tinh bt, pectin.  
- Gum tnha cây: gum arabic, gum karaya, gum ghatti, gum tragacanth  
- Ht: guar gum, locust bean gum, tara gum, tamarind gum  
- C: konjac mannan  
— To (Algal)  
- To đ: agar, carrageenan  
- To nâu: alginate  
— Vi sinh vt: xanthan gum, curdlan, dextran, gellan gum, cellulose  
— Động vt: Gelatin, caseinate, whey protein, chitosan.  
Phgia to gel:  
Polysaccharide khi có mt trong thc phm đều thhin mt stính cht có li da trên cu  
trúc phân t, kích thước và lc liên kết phân t, chyếu là liên kết Hydro. Rt nhiu các  
polysaccharide không tan trong nước và không tiêu hóa được, chyếu là cellulose và  
hemicellulose. Nhng polysaccharide còn li trong thc phm thì tan được trong nước và phân  
tán đều trong nước. Chúng đóng vai trò to độ kết dính, to đặc, tăng độ nht và to gel.  
Polysaccharide là các glycosyl từ đường hexose và pentose. Mi gc glycosyl có mt số đim  
có khnăng to liên kết vi Hydro. Mi nhóm –OH trên gc glycosyl có thkết hp vi mt  
phân tnước và vì vy mi gc đều có thhoàn toàn solvat hóa. Do đó phân tpolysaccharide  
có thtan được trong nuc.  
Lý do mt sphân tpolysaccharide như cellulose không tan được trong nước là do các phân  
tcó cu trúc thng và liên kết cht khít vi nhau nên nước không có khnăng tiến gn các nhóm  
hydroxy (-OH).  
Phgia to gel là các polysaccharide tan được trong nước. Khi phân tán trong nước mi phân  
tsliên kết vi các phân tbên cnh to thành mt cu trúc không gian 3 chiu nht các phân  
tnước bên trong to thành khi gel.  
Khnăng to gel phthuc vào:  
— Liên kết gia các phân t: độ bn gel phthuc chyếu vào lc liên kết gia  
các phân t.  
Nếu chiu dài ca vùng liên kết dài, lc liên kết gia các chui sẽ đủ ln để chng li áp  
lc và chng li chuyn đng nhit ca các phân t, gel to thành schc bn.  
Nếu chiu dài ca vùng liên kết ngn và các chui không được liên kết vi nhau mnh,  
các phân tstách ri dưới tác dng ca áp lc hay stăng nhit độ (làm cho các chui polymer  
chuyn đng nhit), gel syếu và không n định  
— Cu trúc các phân t:  
28  
Báo cáo thí nghim thc phm 2  
GVHD: cô Nguyn Quc Thc Phương  
Nhng phân tcó nhánh không liên kết vi nhau cht ch, vì vy không to nhng vùng  
liên kết có kích thước và sc mnh đủ ln để to thành gel. Chúng chto cho dung dch có độ  
nht và độ ổn định.  
Nhng phân tmch thng to gel chc bn hơn.  
— Đin tích phân t:  
Đối vi các polysacchride tích đin, lc đẩy tĩnh đin gia các nhóm tích đin cùng du  
sngăn cn sto thành liên kết.  
Ngoài ra còn phthuc vào nhit độ, pH và scó mt ca các yếu tkhác trong dung dch.  
Khnăng to gel và cu trúc gel ca mt sHydrocolloid  
— Gel thun nghch vnhit  
Agar: Gel to thành khi làm lnh. Các phân tcó schuyn đi tcu trúc cun sang cu trúc  
xon và tiếp theo là sthp ca các chui xon.  
Kappa carrageenan: Gel to thành khi làm lnh vi scó mt ca nhng mui Kali. Các phân tử  
có schuyn đi tcu trúc cun sang cu trúc xon và tiếp theo là sthp ca các chui  
xon.Ion K+ liên kết các chui xon. Scó mt ca các mui làm gim lc đẩy tĩnh đin gia các  
chui thúc đẩy sthp.  
Iota carrageenan: Gel to thành khi làm lnh vi scó mt ca mui. Các phân tcó schuyn  
đi tcu trúc cun sang cu trúc xon và tiếp theo là sthp ca các chui xon. Scó mt  
ca các mui làm gim lc đẩy tĩnh đin gia các chui thúc đẩy sthp.  
LMP: Gel được to thành khi có các ion kim loi hóa tr2, chyếu là calci pH thp. Các phân  
tto lin kết chéo thông qua các ion. pH thp làm gim lc tương tác tĩnh đin gia các phân  
t.  
Gellan gum: Gel to thành khi làm lnh vi scó mt ca mui. Các phân tcó schuyn đi từ  
cu trúc cun sang cu trúc xon và tiếp theo là sthp ca các chui xon. Scó mt ca các  
mui làm gim lc đẩy tĩnh đin gia các chui thúc đẩy sthp. Các ion có tác dng to liên  
kết chéo gia các chui. Low acyl gellan gel thun nghch vnhit nng độ mui thp nhưng  
không thun nghch vnhit nng độ mui cao hơn (100mM) đặc bit khi có mt các cation  
hóa tr2  
Xanthan gum và locust bean gum: Gel to thành khi làm ngui các hn hp. Đối vi locust bean  
gum nhng vùng thiếu galactose sto to nên sthp. Các chui Xanthan thp sau khi  
chuyn cu trúc cun-xon.  
— Gel không thun nghch vnhit :  
Alginate: Gel to thành khi có thêm các cation chyếu là Ca2+ hay pH thp. Các phân tliên  
kết chéo vi nhau bng các ion.  
High methoxyl (HM) pectin: Gel to thành khi có hàm lượng cht khô cao (>50% đường) pH  
thp 3.5. Hàm lượng đường cao và pH thp làm gim lc đẩy tĩnh đin gia các phân t. Stổ  
hp ca các chui còn được tăng cường bng sgim hot tính nước.  
Locust bean gum: Gel to thành sau khi đông lnh dung dch.  
Phgia to đc:  
29  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 115 trang yennguyen 03/10/2024 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thí nghiệm thực phẩm 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thi_nghiem_thuc_pham_2.pdf