Báo cáo thực tập Tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại Công ty CP Môi trường Việt Úc

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG  
---  ---  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT  
THẢI NGUY HẠI BẰNG PHƯƠNG  
PHÁP LÒ ĐỐT TẠI CÔNG TY CP MÔI  
TRƯỜNG VIỆT ÚC  
Tp. Hồ Chí Minh ,tháng 4 năm 2011  
MỤC LỤC  
TRANG  
DANH MỤC BẢNG  
DANH MỤC HÌNH  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
Phần I: MỞ ĐẦU  
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1  
2. Mục đích thực tập....................................................................................................... 2  
3. Nội dung thực tập....................................................................................................... 2  
4. Phương pháp thực tập................................................................................................. 3  
5. Chương trình thực tập................................................................................................. 3  
Phần II: NỘI DUNG  
Chương 1  
TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT..................................................................................... 4  
1.1. Lý thuyết về chất thải nguy hại............................................................................... 4  
1.1.1. Định nghĩa ...................................................................................................... 4  
1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại........................................................................ 4  
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại ........................................................... 5  
1.1.4. Phân loại ......................................................................................................... 6  
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại ................................................................... 9  
1.2. Tổng quan về các phương pháp xử lý CTNH........................................................ 12  
1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý................................................................ 12  
1.2.2 Các phương pháp sinh học ............................................................................. 13  
1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải).......................................................... 14  
1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH............................................................ 14  
1.3. Căn cứ pháp lý..................................................................................................... 15  
Chương 2  
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC............................................ 17  
2.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty ........................................................... 17  
2.2 Vốn đầu tư........................................................................................................... 17  
2.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 18  
2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ................................................................. 18  
2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên ................................ 18  
2.4 Nhiệm vụ và chức năng của công ty..................................................................... 19  
2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại................................................................................. 19  
2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải................................................................................ 19  
2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường.................................................................... 19  
2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý .......................................................... 20  
2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường................................................................ 20  
2.5 Địa bàn hoạt động được phép ............................................................................... 20  
2.6 Quan hệ hợp tác.................................................................................................... 20  
2.5 Điều kiện tự nhiên và quy mô của nhà máy .......................................................... 21  
2.5.1 Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 21  
2.5.2 Quy mô nhà máy............................................................................................ 21  
2.6 Các hạng mục trong nhà máy ............................................................................... 21  
2.7 Phân khu chức năng trong nhà máy...................................................................... 22  
2.8 Cơ sở vật chất ...................................................................................................... 23  
2.8.1 Cơ sở vật chất từ nhà máy của công ty........................................................... 23  
2.8.2 Cơ sở vật chất của phòng thí nghiệm dịch vụ phân tích và thực hiện các nghiên  
cứu khoa học............................................................................................................ 24  
2.9 Năng lực xử lý của nhà máy................................................................................. 25  
2.9.1 Dịch vụ cầu cảng, sân bay.............................................................................. 25  
2.9.2 Ngành sản xuất, gia công linh kiện thiết bị điện tử,cơ khí chính xác............... 25  
2.9.3 Sản xuất ơtơ, motor các loại........................................................................... 26  
2.9.4 Sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm .................................................. 26  
Chương 3  
CÔNG TÁC XỬ LÝ CTNH TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC.................... 27  
3.1 Quy trình xử lý ..................................................................................................... 27  
3.2 Các phương pháp xử lý tại công ty môi trường Việt Úc ........................................ 27  
3.2.1 Xay, cắt hủy hình dạng chất thải .................................................................... 27  
3.2.2 Công nghệ đốt chất thải ................................................................................. 27  
3.2.3 Chưng cất thu hồi dung môi phế thải.............................................................. 28  
3.2.4 Tái chế dầu và nhớt........................................................................................ 29  
3.2.5 Tái chế chì..................................................................................................... 30  
3.2.6 Súc rửa phuy, thùng dính chất thải nguy hại................................................... 31  
3.2.7 Xử lý bóng đèn huỳnh quang thải................................................................... 32  
3.2.8 Hóa rắn chất thải............................................................................................ 33  
3.3 Thực tế về phương pháp xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt tại Công ty Môi  
trường Việt Úc ............................................................................................................. 34  
3.3.1 Sơ đồ công nghệ ............................................................................................ 34  
3.3.2 Sơ đồ khối ..................................................................................................... 36  
Chương 4  
CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY........................................... 39  
4.1 Cơ cấu tổ chức vệ sinh môi trường trong nhà máy ................................................ 39  
4.2 An toàn lao động .................................................................................................. 40  
4.3 Phòng chống cháy nổ và khắc phục sự cố ở nhà máy............................................ 42  
4.3.1 Những sự cố có thể xảy ra ở nhà máy............................................................. 42  
4.3.2 Nội quy phòng cháy chữa cháy của Công ty CP Môi Trường Việt Úc. ........... 43  
4.3.3 Phòng ngừa và chuẩn bị ứng phó sự cố rò rỉ, đổ tràn hóa chất, chất thải ......... 45  
4.3.4 Quy trình ứng phó khẩn cấp............................................................................. 46  
4.3.5 Biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố............................ 50  
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
1
2
Kết luận.................................................................................................................... 52  
Kiến nghị ................................................................................................................. 52  
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 53  
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 54  
DANH MỤC BẢNG  
Bảng 1.1: Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009.......................................... 6  
Bảng 1.2: Tác hại của một số kim loại nặng................................................................... 11  
Bảng 2.1: Số lượng, trình độ CB – CNV trong công ty................................................... 18  
Bảng 2.2: Địa bàn hoạt động của công ty ....................................................................... 20  
Bảng 2.3: Các hạng mục công trình trong khu đất của nhà máy................................... 21  
Bảng 2.4:Thiết bị xử lý chất thải tại nhà máy xử lý........................................................ 23  
Bảng 2.5:Các thiết bị phòng thí nghiệm .......................................................................... 24  
Bảng 3.1: QCVN 19÷2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công  
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ................................................................................ 37  
Bảng 4.1. Dụng cụ bảo hộ lao động sử dụng tại Nhà máy............................................. 40  
DANH MỤC HÌNH  
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty................................................................... 18  
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình triển khai thực hiện xử lý chất thải....................................... 27  
Chất thải sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý. Sau đó, dựa theo thành  
phần của mỗi loại chất thải, sẽ được tiến hành phân loại, lưu trữ trước khi xử lý. Các  
công nghệ xử lý chất thải được áp dụng tại công ty Việt Úc: ........................................ 27  
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ chưng cất thu hồi dung môi. ............................................... 28  
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ chưng cất dầu nhớt thải....................................................... 29  
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ tận dụng xỉ chì...................................................................... 30  
Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ súc rửa thùng phuy chứa hóa chất ..................................... 31  
Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ xử lý bóng đèn huỳnh quang thải........................................ 33  
Hình 3.7: Sơ đồ công nghệ hoá rắn ................................................................................. 34  
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp.......................... 35  
Hình 3.3: Sơ đồ khối công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp ................. 36  
Hình 4.1: Tổ chức vệ sinh môi trường tại nhà máy......................................................... 40  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
- QĐ-BTNMT: Quy định- Bộ Tài Nguyên Môi Trường  
- TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại. Phân loại  
- ĐTM: Đánh giá tác động môi trường  
- CTNH: Chất thải nguy hại  
- QLCTNH: quản lý chất thải nguy hại  
- SA 8000: Tổ chức trách nhiệm xã hội quốc tế  
- ISO 14001: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường  
- PCCC: phòng cháy chữa cháy  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Phần I: MỞ ĐẦU  
1. Đặt vấn đề  
Môi trường là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con  
người và mỗi quốc gia. Nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội,  
bất cứ hoạt động gì của con người cũng diễn ra trong môi trường và vì thế nó có những  
tác động nhất định tới môi trường. Hiện nay với sự bùng nổ dân số trên toàn cầu và tốc  
độ công nghiệp hóa và đô thị hóa đã gây ra những tổn thất to lớn cho môi trường.  
Những tổn thất này đang là mối đe dọa cho toàn nhân loại. Chính vì vậy một trong  
những vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay là những biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất  
cho môi trường của trái đất. Việt Nam cũng không tránh khỏi những vấn đề nan giải về  
môi trường. Trong đó, vấn đề quản lí chất thải nguy hại là một vấn đề bức thiết, đòi  
hỏi chúng ta phải có những biện pháp giải quyết. Cùng với phát triển kinh tế, mức sinh  
hoạt của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng chất thải nguy hại cũng tăng  
nhanh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người.  
Chất thải nguy hại luôn là một trong những vấn đề môi trường trầm trọng nhất mà con  
người dù ở bất cứ đâu cũng phải tìm cách để đối phó. Công tác quản lý chất thải nguy  
hại là một vấn đề thời sự nóng hổi hiện đang được cả thế giới quan tâm, bởi tất cả đều  
nhận thức được rằng: nếu không có các biện pháp để quản lý chất thải nguy hại một  
cách hiệu quả, đúng đắn thì những hậu quả không thể lượng trước được của nó khiến  
chúng ta và cả thế hệ mai sau phải gánh chịu.  
Vì vậy, Để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường các cơ quan  
quản lý nhà nước đã thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và đã ban hành một số  
chính sách cụ thể, nên một số văn bản đã được ban hành,cụ thể như sau:  
- Điều 36 trong luật bảo vệ môi trường Việt Nam quy định các vấn đề bảo vệ môi  
trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.  
- Ngày 9/8/2002, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ra Quyết  
định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường  
khu công nghiệp. Quy chế bao gồm 10 Chương, 53 Điều, được áp dụng với tất  
cả các tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc nước ngoài khi thực hiện triển  
khai các hoạt động liên quan đến khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam nhằm  
ngăn ngừa và giảm thiểu các hoạt động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe cộng  
đồng do KCN gây ra.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
1
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
- Ngày 26/12/2006 Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ, căn cứ vào Luật  
Bảo vệ môi trường ra Quyết Định số 23/2006/QĐ-BTNMT về danh mục chất  
thải nguy hại kèm theo Quyết định này được áp dụng để nhận biết, phân loại  
các chất thải nguy hại, làm căn cứ cho việc quản lý chất thải nguy hại theo quy  
định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày  
đăng Công báo.  
- Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi  
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.  
- Như vậy đề tài này cũng không còn là mới mẻ, song tình hình công nghiệp vẫn  
chưa được cải thiện đáng kể, thậm chí còn có nguy cơ trầm trọng hơn. Vì vậy,  
rất cần thiết để đưa ra hệ thống các nhận định đánh giá nhằm giúp ngăn ngừa ô  
nhiễm và cải thiện môi trường, hướng đến sự phát triển bền vững.  
Cùng với sự phát triển của xã hội, đã có rất nhiều nhà máy xử lý chất thải được  
hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý rác thải của xã hội, trong đó có công ty cổ  
phần môi trường VIỆT ÚC – VINAUSEN đã góp phần nhỏ trong công tác thu gom,  
vận chuyển và xử lý CTNH, trên địa bàn các Vùng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông  
Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long để giải quyết về vấn đề môi trường hiện nay  
mà nước ta đang vướng phải.  
Cho đến thời điểm hiện nay, VINAUSEN đã có trên 9 năm kinh nghiệm họat động  
trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp(CTCN), CTNH và các  
lĩnh vực khác của môi trường. Cùng khách hàng phát triển bền vững thông qua các hệ  
thống quản lý môi trường (ISO 14.001), thực hành sản xuất sạch hơn (GMP) và nâng  
cao trách nhiệm xã hội (SA 8000) góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi  
trường.  
2. Mục đích thực tập  
- Mục đích chung :  
Quản lý tốt hoạt động thu gom, phân loại, xử lý và vận chuyển CTNH hại của công  
ty môi trường Việt Úc  
- Mục đích cụ thể :  
Tìm hiểu về quá trình xử lý CTNH bằng công nghệ lò đốt của công ty môi trường  
Việt Úc.  
3. Nội dung thực tập  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
2
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
- Tìm hiểu chức năng, tổ chức, nhiệm vụ của công ty.  
- Các hoạt động quản lý chất thải rắn: thu gom, vận chuyển và xử lý tại công ty.  
- Nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm của hiện trạng vận chuyển và xử lý  
chất thải của công ty.  
4. Phương pháp thực tập  
- Phương pháp thu thập tài liệu: tìm hiểu thông tin qua các tài liệu của công ty.  
- Phương pháp chuyên gia: tìm hiểu thông tin qua sự hướng dẫn của nhân viên,  
kỹ sư…của công ty.  
- Phương pháp thực địa: tiếp cận thực tế mô hình vận chuyển chất thải từ các khu  
công nghiệp, khu chế xuất cũng như mô hình thu gom rác ở các khu vực nhỏ  
lẻ…đến nơi xử lý.  
- Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin: tập hợp xử lý thông tin và viết báo cáo  
5. Chương trình thực tập  
Tìm hiểu quy trinh xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt  
- Sơ đồ công nghệ của lò đốt  
- Quy trình vận hành lò đốt  
- Hiểu thêm những hệ thống nào hợp thành một lò đốt  
- Sản phẩm sau khi đốt chất thải đốt xong  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
3
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Phần II: NỘI DUNG  
Chương 1  
TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT  
1.1. Lý thuyết về chất thải nguy hại  
1.1.1. Định nghĩa  
- Theo UNEP  
Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt tính  
hóa học, hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể gây nguy  
hiểm đến sức khỏe hoặc môi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với các chất thải  
khác.  
Chất thải không bao gồm trong định nghĩa trên:  
+ Chất thải phóng xạ được xem là chất thải độc hại nhưng không bao gồm trong  
định nghĩa này bởi vì hầu hết các quốc gia quản lý và kiểm soát chất phóng xạ  
theo qui ước, điều khoản, qui định riêng.  
+ Chất thải rắn sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường do chứa một ít chất thải  
nguy hại tuy nhiên nó được quản lý theo hệ thống chất thải riêng. Ở một số  
quốc gia đã sử dụng thu gom tách riêng chất thải nguy hại trong rác sinh hoạt.  
- Theo Luật bảo vệ môi trường  
CTNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ  
lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (khoản 11, điều 3, chương 1 Luật  
Bảo Vệ Môi Trường).  
QLCTNH gồm các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân  
loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý (kể cả tái chế, thu hồi), tiêu huỷ CTNH  
(khoản 1, điều 2, chương 1 Thông Tư 12/2006/TT-BTNMT).  
1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại  
- Chất có khả năng gây cháy: chất có nhiệt độ bắt cháy <600C, chất có thể cháy  
do ma sát, tự thay đổi về hóa học. Những chất gây cháy thường gặp là xăng, dầu,  
nhiên liệu, ngoài ra còn có cadmium, các hợp chất hữu cơ nhu benzen,  
etybenzen, toluen, hợp chất hữu cơ có chứa clo…  
- Chất có hoạt tính hóa học cao: Các chất dễ dàng chuyển hóa hóa học; phản ứng  
mãnh liệt khi tiếp xúc với nước; tạo hỗn hợp nổ hay có tiềm năng gây nổ với  
nước; sinh các khí độc khi trộn với nước; các hợp chất xyanua hay sunfit sinh  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
4
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
khí độc khi tiếp xúc với môi trường axit, dể nổ hay tạo phản ứng nổ khi có áp  
suất và gia nhiệt, dễ nổ hay tiêu hủy hay phản ứng ở điều kiện chuẩn; các chất  
nổ bị cấm.  
- Chất có tính ăn mòn: Là những chất trong nước tạo môi trường pH < 3 hay pH >  
12,5; chất có thể ăn mòn thép. Dạng thường gặp là những chất có tính axit hoặc  
bazo…  
- Chất có tính độc hại: Những chất thải mà bản thân nó có tính độc đặc thù được  
xác định qua các bước kiểm tra. Chất thải được phân tích thành phần trong các  
pha hơi, rắn và lỏng. Khi có thành phần hóa học nào lớn hơn tiêu chuẩn cho  
phép thì chất thải đó được xếp vào loại chất thải nguy hại. Chất độc hại gồm:  
Các kim loại nặng như thủy ngân, cadmium, asenic, chì và các muối của chúng;  
dung môi hữu cơ như toluen, benzen, axeton, cloroform…; Các chất có hoạt tính  
sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hóa chất nông nghiệp…); Các chất hữu cơ rất  
bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích lũy trong mô mỡ đến một nồng độ nhất  
định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls).  
- Chất có khả năng gây ung thư và đột biến gen: Dioxin (PCDD), Asen,  
cadmium, benzen, các hợp chất hữu cơ chứa clo…  
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại  
Theo khoảng 2, Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT, ngày 26/12/2006, Chất  
thải nguy hại phát sinh từ 19 nhóm:  
1) Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than.  
2) Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ.  
3) Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ.  
4) Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác.  
5) Chất thải từ ngành luyện kim.  
6) Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh.  
7) Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu  
khác.  
8) Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che  
phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in.  
9) Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy.  
10)Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
5
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
11) Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm).  
12) Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp sinh  
hoạt và công nghiệp.  
13) Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này).  
14) Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.  
15) Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt  
động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.  
16) Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác.  
17) Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh  
và chất đẩy (propellant).  
18) Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ.  
19) Các loại chất thải khác.  
1.1.4. Phân loại  
Trên thực tế, có nhiều hệ thống phân loại chất thải nguy hại. Hệ thống phân loại  
theo tiêu chuẩn Việt Nam phân loại theo các đặc tính của chất thải, TCVN 6706:2009  
chia CTNH thành 7 nhóm sau:  
Bảng 1.1: Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009  
Mã số  
TT  
Nhóm loại  
Mô tả tính chất nguy hại  
BASEL  
1
Chất thải dễ bắt lửa, dễ cháy (C)  
Chất thải lỏng dễ cháy  
Chất thải dễ cháy  
1.1 H 3  
Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới  
60oC  
1.2 H 4.1  
Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc cháy  
khi bị ma sát trong điều kiện vận chuyển,  
khi bị ẩm, bị ướt thì xảy ra tự phản ứng và  
bốc cháy, cháy ở nhiệt độ và áp suất khí  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
6
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
quyển.  
1.3 H 4.2  
Chất thải có thể tự cháy  
Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự  
nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình  
thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với  
không khí và có khả năng bốc cháy.  
1.4 H 4.3  
Chất thải tạo ra khí dễ cháy  
Chất thải gây ăn mòn (AM)  
Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng  
giải phóng khí dễ cháy hoặc khí tự cháy.  
Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây ra  
sự ăn mòn khi tiếp xúc với vật dụng, bình  
chứa, hàng hóa hoặc mô sống của động  
vật, thực vật.  
2
H 8  
2.1  
2.2  
Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2.  
Chất thải có tính axit  
Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép với  
tốc độ lớn hơn 6,35 mm/năm ở nhiệt độ  
55oC.  
Chất thải có tính ăn mòn  
3
4
H 1  
Chất thải dễ nổ (N)  
Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn –  
lỏng tự phản ứng hóa học tạo ra nhiều khí,  
nhiệt độ và áp suất có thể gây nổ.  
Chất thải dễ bị ô xi hóa (OH)  
4.1 H 5.1  
Chất thải có chứa clorat, pecmanganat,  
peoxyt vô cơ, nitrat và các chất oxy hóa  
khác khi tiếp xúc với không khí, tích lũy  
Chất thải chứa các tác nhân oxy  
hóa vô cơ  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
7
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
oxy thì kích thích cháy các chất hoặc vật  
liệu khác.  
4.2 H 5.2  
Chất thải chứa peoxyt hữu cơ  
Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử - O –  
O - không bền với nhiệt độ nên có thể bị  
phân hủy và tạo nhiệt nhanh.  
5
Chất thải gây độc cho người và  
sinh vật (Đ)  
5.1 H 6.1  
5.2 H 11  
5.3 H 10  
Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử  
vong hoặc tổn thương trầm trọng khi tiếp  
xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc qua  
da với liều nhỏ.  
Chất thải gây độc tính cấp  
Chất thải có chứa các chất gây ảnh hưởng  
độc chậm hoặc mãn tính, hoặc gây ung thư  
do tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp  
hoặc qua da.  
Chất thải gây độc chậm hoặc  
mãn tính  
Chất thải chứa chác thành phần mà khi  
tiếp xúc với không khí hoặc tiếp xúc với  
nước thì giải phóng ra khí độc đối với  
người hoặc sinh vật.  
Chất thải sinh ra khí độc  
6
H 12  
Chất thải độc hại cho hệ sinh Chất thải chứa các thành phần mà có thể  
thái (ĐS)  
gây ra tác động có hại nhanh hoặc từ từ  
đối với môi trường thông qua tích lũy sinh  
học và/hoặc gây ảnh hưởng đến các hệ  
sinh vật.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
8
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
7
H 6.2  
Chất thải lây nhiễm bệnh (LN)  
Chất thải có chứa các vi sinh vật sống hoặc  
độc tố của chúng, được biết hoặc nghi ngờ  
là có các mầm bệnh có thể gây bệnh có  
người và cho gia súc.  
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại  
Tác động của một vài chất thải nguy hại đến môi trường:  
Khí SO2  
+ SO2 là chất khí không màu, có mùi hăng và cay khi nồng độ trong khí quyển  
là 1ppm. Sunfurơ là một trong những nguồn ô nhiễm chính trong khí quyển  
và gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, độ bền vật liệu và là nhân tố  
chính gây nên mưa axit theo cơ cấu sau:  
SO2 + H2O ------> H2SO3  
-
2-  
H2SO3  
-----> H+ + HSO3 ------> 2H+ + SO3  
2-  
SO3 + H2O ------> H2SO4  
+ Hơi axit gặp lạnh sẽ ngưng tụ thành sương mù axit, chúng tồn tại lơ lửng  
trong không khí hoặc hấp thụ thêm hơi nước tạo thành những giọt axit loãng  
H2O - H2SO4 và đó là nguyên nhân gây nên những cơn mưa axit.  
+ SO2 tương đối nặng nên thường ở gần mặt đất, ngang với tầm sinh hoạt của  
con người. Sunfurơ có khả năng hoà tan trong nước cao hơn các khí gây ô  
nhiễm khác, nên dễ phản ứng với các cơ quan hô hấp của người và động vật.  
Khi hàm lượng thấp SO2 làm sưng niêm mạc, khi hàm lượng cao (>0,5  
mg/m3) SO2 gây tức thở, ho, viêm loét đường hô hấp.  
+ Khi có mặt đồng thời SO2 và SO3, chỉ cần nồng độ thấp chúng cũng sẽ có  
tác động hợp lực, phản ứng sinh lý phát sinh mạnh hơn so với phản ứng của  
từng chất riêng biệt, thậm chí gây co thắt phế quản mạnh và ở nồng độ cao  
có thể dẫn đến nguy hiểm chết người.  
Các hợp chất chứa Halogen  
+ Khi hít phải Cl, nó sẽ đi vào phế quản, phế nang. Clo sẽ tiếp xúc với các  
chất nhày ướt ở mô sống của cơ thể, tạo ra HClO vượt qua màng tế bào và  
phá hủy các tế bào, Cl tạo nên dẫn suất nitơ clo hóa.  
+ Các hợp chất khí chứa halogen chỉ cần ở nồng độ rất nhỏ cũng đã gây độc,  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
9
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
nhiễm độc nặng và có khả năng gây ô nhiễm trên phạm vi rộng lớn.  
+ HF gây bệnh sụn xương, viêm phế quản, tổn thương răng. HF hạn chế độ  
sinh trưởng của cây, làm rụng quả, lép quả.  
+ HCl làm giảm độ bóng mỡ của lá, gây thương tổn cho cây trồng, tổn thương  
vật nuôi và làm giảm lượng sữa.  
Các hợp chất hữu cơ  
+ Các hợp chất hữu cơ thường rất độc với cơ thể người và vật. Một số hợp  
chất hữu cơ như Bezen và PAH (hợp chất cacbuahydro thơm đa nhân) có  
thể là nguyên nhân gây bệnh ung thư.  
+ Một số chất hữu cơ halogen là xúc tác cho quá trình phân hủy ozon ở tầng  
bình lưu. Một số chất hữu cơ hoạt tính khác, lại xúc tiến cho quá trình phân  
hóa vật chất và đặc biệt một số chất hữu cơ gây ô nhiễm do mùi như các  
mecaptan và alđêhyt. Mùi này gây cảm giác khó chịu và đôi khi còn kèm  
theo cả nhiễm độc và là nguyên nhân gây bệnh cho người.  
+ Dioxin và furan là những chất rất độc. Ở hàm lượng thấp cũng gây các bệnh  
về da, phụ nữ có thai khi tiếp xúc với với các chất này sẽ sinh con thiếu  
tháng hoặc quái thai. Nhiễm độc nặng sẽ gây nên các bệnh về gan, máu, kể  
cả ung thư và dẫn đến tử vong. Động vật bị nhiễm Dioxin và Furan sẽ giảm  
trọng lượng tới 50% và sẽ chết trong vòng 2 – 3 tuần.  
Kim loại nặng  
+ Kim loại nặng là khái niệm để chỉ các kim loại có nguyên tử lượng cao,  
thường có độc tính đối với sự sống, và thường có liên quan đến vấn đề ô  
nhiễm môi trường. Nguồn gốc phát thải của kim loại nặng có thể là tự nhiên  
(như asen-As), hoặc từ hoạt động của con người, chủ yếu là từ công nghiệp  
(các chất thải công nghiệp) và từ nông nghiệp, hàng hải (tràn dầu)…  
+ Việc sử dụng nhiều loại chế phẩm trong công nông nghiệp làm nước và đất  
ở nhiều vùng, nhất là trong cặn lắng của các dòng sông, bị nhiễm kim loại  
nặng ở mức độ rất cao.  
+ Có một số hợp chất kim loại nặng thụ động và đọng lại trong đất, song có  
một số hợp chất có thể hoà tan dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau,  
nhất là do độ chua của đất, của nước mưa. Điều này tạo điều kiện để các  
kim loại nặng có thể phát tán rộng vào nguồn nước ngầm, nước mặt và gây  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
10  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
ô nhiễm đất.  
+ Một số chất tẩy rửa gia dụng có chứa các tác nhân tạo phức mạnh (như  
EDTA, NTA) khi thải ra đã góp phần làm tăng khả năng phát tán của kim  
loại nặng.  
+ Các kim loại nặng có mặt trong nước, đất qua nhiều giai đoạn khác nhau  
trước sau cũng đi vào chuỗi thức ăn của con người. Chẳng hạn các vi sinh  
vật có thể chuyển thuỷ ngân (Hg) thành hợp chất metyl thủy ngân  
(CH3)2Hg, sau đó qua động vật phù du, tôm, cá... mà thuỷ ngân đi vào thức  
ăn của con người. Sự kiện ngộ độc hàng loạt ở Vịnh Manimata (Nhật Bản)  
năm 1953 là một minh chứng rất rõ về quá trình nhiễm thủy ngân từ công  
nghiệp vào thức ăn của con người.  
+ Khi đã nhiễm vào cơ thể, kim loại nặng có thể tích tụ lại trong các mô. Đồng  
thời với quá trình đó cơ thể lại đào thải dần kim loại nặng. Nhưng các  
nghiên cứu cho thấy tốc độ tích tụ kim loại nặng thường nhanh hơn tốc độ  
đào thải rất nhiều. Thời gian để đào thải được một nửa lượng kim loại nặng  
khỏi cơ thể được xác định bằng khái niệm chu kỳ bán thải sinh học, ví dụ  
với thuỷ ngân chu kỳ này vào khoảng 80 ngày, với cadimi là hơn 10 năm.  
Điều này cho thấy cadimi tồn tại rất lâu trong cơ thể nếu bị nhiễm phải.  
Bảng 1.2: Tác hại của một số kim loại nặng  
Độc tố kim loại Mức độ nguy  
Triệu chứng/Hậu quả lâu dài  
nặng  
Arsenide – Asen  
(III)  
hại  
XXXXX  
Nguy hại cho da, hệ thống thần kinh, tim mạch  
và thâm chí gây ung thư sau 3 – 5 năm.  
Arsenide – Asen  
(V)  
X
Trẻ em: Chậm phát triển thể chất, trí tuệ và tinh  
thần  
Lead – Pb – Chì  
XXX  
Người lớn: Gây hại thận và tim mạch  
Ngắn hạn: Tiêu chảy, tổn thương gan  
Dài hạn: Gây bệnh thận, tim mạch, gan  
Dài hạn: Giảm cân, hại tim, phổi, gan  
Cadmium – Cd –  
Cadmi  
XXX  
XX  
Nickel – Ni –  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
11  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Niken  
Rụng tóc, móng tay chân, ngón tay, ngón chân  
và vấn đề tim mạch  
Selenium – Se  
Antimony – Sb  
XX  
XX  
XX  
XX  
XX  
X
Tăng Cholesterol trong máu và giảm đường  
huyết  
Barium – Ba –  
Bari  
Tăng huyết áp  
Cyanide (free) –  
Syanua  
Nguy hại hệ thần kinh  
Gây dị ứng, mẩn ngứa  
Chromium  
Cr(VI) – Crôm  
Manganese – Mn  
– Mangan  
Chuyển màu nước từ nâu – đen gây cặn đen và  
vị tanh  
Iron – Fe – Sắt  
Floride – F – Flo  
Copper – Cu –  
Đồng  
X
X
Màu cam đỏ trong nước, có váng sắt, vị tanh  
Gây xỉn răng, ố vàng  
X
X
X
X
Vị tanh, váng màu xanh  
Gây xỉn da, chấm nâu trong lòng trắng mắt  
Nước đổi màu  
Hg – Thủy ngân  
Aliuminium – Al  
– Nhôm  
Zinc – Zn – Kẽm  
Vị tanh  
Sự kiện bị ngộ độc cadimi trên thế giới là sự kiện cũng xảy ra ở Nhật Bản với bệnh  
Itai - Itai nổi tiếng có liên quan đến ô nhiễm nguồn nước bởi cadimi.  
Cadimi dễ dàng tạo ra các tương tác với protein và chuyển vào gan, thận. Thuỷ  
ngân và chì lại dễ đi vào hệ thần kinh do tạo thành các hợp chất alkyl ái lipit. Các kim  
loại nặng như chì, cadimi có thể tập trung trong xương, ức chế emzym axit 5-amino-  
levulin và gây bệnh thiếu máu. Cadimi có khả năng đuổi kẽm khỏi một số emzym và  
gây bệnh máu heamatopoiesis, v.v…  
1.2. Tổng quan về các phương pháp xử lý CTNH  
1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
12  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp vật lý nhằm tách chất nguy hại ra  
khỏi chất thải bằng các phương pháp tách pha.  
Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp hoá học nhằm thay đổi tính chất  
hoá học của chất thải để chuyển nó về dạng không nguy hại.  
- Lọc: lọc là phương pháp tách hạt rắn từ dòng lưu chất khi qua môi trường xốp.  
Các hạt rắn được giữ lại ở vật liệu lọc. Quá trình lọc có thể thực hiện nhờ chệnh  
lệch áp suất gây bởi trọng lực, lực li tâm, áp suất chân không, áp suất dư.  
- Kết tủa: là quá trình chuyển chất hoà tan thành dạng không tan bằng các phản  
ứng hoá học tạo tủa hay thay đổi thành phần hoá chất trong dung dịch, thay đổi  
điều kiện vật lý của môi trường để giảm độ hoà tan của hoá chất, phần không  
tan sẽ kết tinh.  
Phương pháp kết tủa thường dùng kết hợp với các phương pháp tách chất rắn như  
lắng cặn, li tâm và lọc.  
- Oxy hoá khử: phản ứng oxy hoá khử là phản ứng trong đó trạng thái oxy hoá  
của một chất phản ứng tăng lên trong khi trạng thái oxy hoá cuả một chất khác  
giảm xuống.  
- Bay hơi: bay hơi là làm đặc chất thải dạng lỏng hay huyền phù bằng phương  
pháp cấp nhiệt để hoá hơi chất lỏng. Phương pháp này thường dùng trong giai  
đoạn xử lý sơ bộ để giảm số lượng chất thải cần xử lý cuối cùng.  
- Đóng rắn và ổn định chất thải: đóng rắn là làm cố định hoá học, triệt tiêu tính  
lưu động hay cô lập các thành phần ô nhiễm bằng lớp võ bền vững tạo thành  
một khối nguyên có tính toàn vẹn cấu trúc cao. Phương pháp này nhằm giảm  
tính lưu động của chất nguy hại trong môi trường.  
1.2.2 Các phương pháp sinh học  
Chất thải nguy hại cũng có thể xử lý bằng phương pháp sinh học ở điều kiện  
hiếu khí và yếm khí như chất thải thông thường. Tuy nhiên, bổ sung chủng loại vi sinh  
phải thích hợp và điều kiện tiến hành được kiểm soát chặt chẽ hơn.  
- Quá trình hiếu khí: quá trình xử lý sinh học hiếu khí là quá trình hoạt động của  
vi sinh vật chuyển chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ (quá trình khoáng hoá)  
trong điều kiện có oxy. Sản phẩm của quá trình là CO2, H2O.  
- Quá trình yếm khí: quá trình xử lý sinh học yếm khí là quá trình khoáng hoá,  
nhờ vi sinh vật ở điều kiện không có oxy. Công nghệ xử lý sinh học yếm khí  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
13  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
tạo thành sản phẩm khí sinh học CH4 chiếm phần lớn, CO2 và H2, N2, H2S,  
NH3.  
1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải)  
Phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn các phương pháp khác và áp dụng cho  
các chất thải có khả năng cháy được, cả chất thải nguy hại rắn, lỏng, khí…  
Tuỳ theo các thành phần của chất thải mà khí thải sinh ra có thành phần khác và  
nhờ vào sự oxy hoá và phân huỷ nhiệt độ, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá  
vỡ cấu trúc, các sản phẩm cháy thông thường được tạo ra là bụi, CO2, CO, SOx, NOx.  
Tuy nhiên việc thiêu đốt chất thải nguy hại thường tạo ra tỉ lệ % không nhỏ các khí:  
HCl, HS, Cl2 và một số khí độc hại khác như dioxin và furan. Như vậy xử lý bằng  
phương pháp đốt có các ưu điểm: phân huỷ hầu như hoàn toàn chất hữu cơ, nhiệt độ  
đốt lớn hơn >15000C thì tỷ lệ phân huỷ chất hữu cơ đạt đến 99,9999%, thời gian xử lý  
nhanh, diện tích công trình nhỏ, gọn.  
Bên cạnh đó phương pháp này có một số nhược điểm: đó là tạo ra khí dioxin và  
furan nhất là điều kiện đốt không được giám sát chặt chẽ.  
Để hạn chế dioxin và furan trong quá trình đốt chất thải nguy hại, chất thải rắn thì  
chúng ta khống chế nhiệt độ cho lò đốt ở hai cấp nhiệt đố nguồn sơ cấp: 700 – 10000C,  
nhiệt độ nguồn thứ cấp > 12000C. Sau đó khí thải lò đốt sẽ được giảm nhiệt nhiệt độ  
ngay lập tức trước khí cho qua hệ thốngxử lý khí thải. Thông thường nhiệt độ giảm từ  
120 – 2000C.  
Thông thường để nâng cao nhiệt độ thứ cấp tức nâng cao hiệu suất đốt và hiệu suất  
xử lý thành phần nguy hại thì cần chú ý đến các yếu tố sau:  
- Độ kín của bồn  
- Thể tích của bồn  
- Chế độ của quá trình cháy (tỷ lệ oxy vào) có thể đốt điện  
- Việc xáo trộn rác  
- Hiệu ứng xoáy của bồn đất.  
1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH  
Chôn lấp là công đoạn cuối cùng không thể thiếu trong hệ thống Quản lý Chất  
thải nguy hại. Chôn lấp là biện pháp nhằm cô lập chất thải nhằm làm giảm độc tính,  
giảm thiểu khả năng phát tán chất thải vào Môi trường.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
14  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Các chất thải nguy hại được phép chôn lấp vào Bãi chôn lấp cần đáp ứng các tiêu  
chuẩn sau:  
- Chỉ có chất thải vô cơ (ít hữu cơ)  
- Tiềm năng nước rỉ thấp  
- Không có chất lỏng  
- Không có chất nổ  
- Không có chất phóng xạ  
- Không có lốp xe  
- Không có chất thải lây nhiễm  
Thông thường các chất thải nguy hại được chôn lấp bao gồm:  
- Chất thải kim loại có chứa chì  
- Chất thải có chứa thành phần thuỷ ngân  
- Bùn xi mạ và bùn kim loại  
- Chất thải amiăng  
- Chất thải rắn có xyanua  
- Bao bì nhiễm bẩn và thùng chứa bằng kim loại  
- Cặn từ quá trình thiêu đốt chất thải  
Trong quá trình chôn lấp cần kiểm soát được các khả năng xảy ra phản ứng do sự  
tương thích của chất thải khi hai chất thải rò rỉ tiếp xúc với nhau, các chất khí sinh ra  
và nước rò rỉ từ bãi chôn lấp ra môi trường xung quanh.  
Khi vận hành bãi chôn lấp Chất thải nguy hại phải thực hiện các biện pháp quan  
trắc Môi tường, công việc này cũng phải thực hiện sau khi đã đóng bãi. Sau khi đóng  
bãi, việc bảo trì bãi cũng rất quan trọng. Do đó công tác quan trắc bãi chôn lấp trong  
thời gian hoạt động và sau khi đóng cửa bãi chôn lấp cần phải thực hiện nghiêm túc.  
1.3. Căn cứ pháp lý  
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước  
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.  
- Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ  
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số  
41/NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời  
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
15  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc “Quy  
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường”.  
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về “Xử phạt vi  
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”.  
- Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ  
về “Ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại”.  
- Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt  
Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010  
- Chị thị số 23/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh công tác  
quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp”  
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi  
trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,  
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”.  
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài  
nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”.  
- Thông tư 114/2006/TTLT/BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 về việc  
“Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”.  
- QCVN 07: 2009. Ngưỡng chất thải nguy hại.  
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2009 về phân loại chất thải nguy hại  
- Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi  
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
16  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Chương 2  
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC  
2.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty  
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Môi Trường VIỆT - ÚC  
Văn phòng giao dịch:  
- Địa chỉ  
- Tel  
: 99 Trần Thiện Chánh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM  
: +84.08.38627 596  
: +84.08.38630 519  
: vae@vinausen.com  
- Fax  
- Web  
- Email  
Tên cơ sở : Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Môi Trường Việt Úc  
- Địa chỉ : Lô B4 – B21 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP.HCM  
Lịch sử thành lập và phát triển  
Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc – VINAUSEN được thành lập theo Giấy  
phép số 4103000609 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư cấp lần đầu ngày 20/09/2001 và cấp  
điều chỉnh thay đổi lần thứ 7 ngày 17 tháng 8 năm 2010 với mã số kinh doanh là  
0302408148.  
Cho đến thời điểm hiện nay, công ty đã có trên 9 năm hoạt động trong lĩnh vực  
thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại và các lĩnh vực  
khác của môi trường.  
Giấy phép vận chuyển (số 5-6-7-8.006.V) do Bộ TNMT cấp 06/10/2008  
và gia hạn tới 06/10/2011, công ty sẽ gia hạn tiếp khi hết hạn.  
Giấy phép xử lý (số 5-6-7-8.006.X) do Bộ TNMT cấp 21/08/2007 và gia  
hạn tới 21/08/2015 .  
2.2 Vốn đầu tư: 70.000.000.000 đồng (bảy mươi tỉ đồng)  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
17  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
2.3 Cơ cấu tổ chức  
2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty  
Hội đồng quản trị  
Giám đốc  
Phó giám đốc  
Phòng  
kinh  
Phòng  
kế  
Phòng  
kĩ  
Phòng  
hành  
Nhà  
máy  
chánh  
doanh  
toán  
thuật  
tổng hợp  
Tổ  
xử  
lý  
Tổ  
xử  
lý  
chất  
thải  
lỏng  
&
Tổ  
giao  
nhận trì –  
phân  
loại  
Tổ  
bảo  
Tổ  
Tổ  
Tổ  
Tổ  
Tổ  
tư  
Tổ  
kỹ  
Tổ  
Tổ  
giao  
nhận  
bếp  
nghiên phát  
cứu xử triển  
hành  
chín  
h
kho  
vấn  
thuật  
cơ  
nhiệt  
khác  
h
lý  
giới  
hàng  
hóa  
rắn  
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty  
2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên  
Bảng 2.1: Số lượng, trình độ CB – CNV trong công ty  
STT HỌC VỊ  
CHUYÊN NGÀNH  
SỐ LƯỢNG  
01  
02  
Thạc sĩ  
Quản lý & kỹ thuật môi trường  
Quản lý & kỹ thuật môi trường  
Hóa môi trường  
02  
10  
02  
02  
Kỹ sư  
03  
Cử nhân  
Cử nhân ngành QTKD  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
18  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
Cử nhân kinh tế ngành kế toán  
02  
Cử nhân kinh tế ngành quản lý kinh 01  
doanh  
Cử nhân ngành anh văn  
Ngành môi trường  
02  
06  
02  
10  
02  
>80  
04  
05  
Cao đẳng  
Ngành hóa môi trường  
Ngành kỹ thuật cơ khí  
Kế toán  
Công nhân Công nhân lành nghề  
(Nguồn: Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc)  
2.4 Nhiệm vụ và chức năng của công ty  
2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại  
- Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý và tiêu hủy tất cả chất thải nguy hại của  
các ngành công nghiệp:  
- Chất thải rắn: giẻ lau dính dầu nhớt và hóa chất, bóng đèn, hóa chất hết hạn sử  
dụng, mực in, bình acquy, thuốc bảo vệ thực vật, nhựa cản quang…  
- Chất thải lỏng: nước thải nhiễm dầu. Nước thải sản xuất keo, nước thải sản  
xuấtHình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty  
2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải  
- Tái sinh dầu nhớt  
- Tái sinh chì  
- Tái sinh dung môi các loại  
- Tái sinh và thu hồi kim loại màu và kim loại quý  
- Tái sinh và tái chế các chất thải công nghiệp khác.  
2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường  
- Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đăng ký đạt tiêu chuẩn môi  
trường, đăng ký chủ nguồn thải, và nghiệm thu môi trường.  
- Lập dự án đầu tư.  
- Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ mời thầu.  
- Tư vấn và thực hiện các dự án bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm cho các  
doanh nghiệp vừa và nhỏ (CP).  
- Tư vấn về phòng tránh ô nhiễm đối với các chất thải nguy hại và công nghiệp.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
19  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
- Tư vấn về công nghệ môi trường.  
- Thực hiện giám sát chất lượng môi trường.  
- Phân tích chất lượng nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp và  
nguy hại.  
2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý  
- Thiết kế, xây dựng, lắp đặt và vận hành các hệ thống xử lý:  
- Nước cấp, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.  
- Khí thải, bụi, khí lò hơi, khử mùi, tiếng ồn…  
- Lò đốt, bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Bãi chôn lấp chất thải nguy hại…  
2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường  
- Sản xuất, kinh doanh các máy móc, thiết bị môi trường.  
- Kinh doanh hóa chất và vật liệu sử dụng trong ngành môi trường.  
- Mua bán phế liệu (kim loại, bao bì các loại…).  
2.5 Địa bàn hoạt động được phép  
Bảng 2.2: Địa bàn hoạt động của công ty  
Mã vùng Tên vùng  
Tỉnh  
5
6
7
8
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ  
“Toàn bộ vùng”  
“Toàn bộ vùng”  
“Toàn bộ vùng”  
Vùng Tây Nguyên  
Vùng Đông Nam Bộ  
Vùng đồng bằng Sông Cửu Long “Toàn bộ vùng”  
(Nguồn: Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc)  
2.6 Quan hệ hợp tác  
Trong nước  
- Viện tài nguyên và môi trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.  
- Công ty Cổ phần Phát Triển Môi trường Khu công nghiệp và Đô thị Việt Nhật.  
- Viện Kỹ Thuật Nhiệt Đới TP.HCM.  
- Viện Hóa Học TP.HCM.  
- Báo tài nguyên và môi trường.  
- Ban Quản Lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Thành phố Hồ Chí Minh.  
Ngoài nước  
- Wageningen University Hà Lan.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
20  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
- National research center for environmental and hazardous waste Management  
Bangkok Thailand…  
2.5 Điều kiện tự nhiên và quy mô của nhà máy  
2.5.1 Điều kiện tự nhiên  
- Khí hậu: Khu đất ở xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh thuộc TP.HCM nằm  
trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, mang tính chất chung là  
nóng, ẩm với nhiệt độ cao trung bình 28,1oC và mưa nhiều (lượng mưa từ 1.321  
mm – 2.729mm, tập trung chủ yếu vào các tháng 6,7,8,9 và 10 chiếm khoảng  
90% lượng mưa cả năm).  
- Địa hình: tương đối phẳng, thấp, bị chia cắt bởi rất nhiều sông rạch, kênh  
mương. Hướng đổ dốc không rõ rệt, cao độ mặt đất phổ biến từ 0,2m – 11m.  
- Thủy văn: Mạng lưới kênh mương ở khu đất khá nhiều bởi các kênh thủy lợi  
theo hướng Bắc Nam và Đông Tây. Mực nước cao từ 1,39m – 2,4 m.  
2.5.2 Quy mô nhà máy  
(Lô B4 – B21 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP.HCM)  
Tổng diện tích: 4.500m2  
- Kích thước: Lô B4-B21: BxL = 25,65m x 80m  
Lô B5-B20: BxL = 29,37m x 80m  
- Tỷ lệ sử dụng đất (tỷ lệ sàn xây dựng có mái che/diện tích chiếm đất): 70%  
2.6 Các hạng mục trong nhà máy  
Nhà máy tái sinh và xử lí chất thải của công ty cổ phần môi trường Việt Úc có  
diện tích 4374 m2, với các hạng mục công trình được thể hiện trong bảng sau :  
Bảng 2.3: Các hạng mục công trình trong khu đất của nhà máy  
Diện  
Thiết kế kiến  
TT  
Hạng mục  
Chức năng  
tích(m2) trúc/cấu trúc  
Nơi lưu trữ hồ sơ và làm  
những công việc văn phòng  
Nơi tập trung thực hiện phân  
loại chất thải sau khi thu gom 1196,00  
và lưu giữ  
Nhà cấp 4,  
01 Khối văn phòng  
116,40  
tường gạch  
Khu vực phân loại,  
02  
Nhà  
xưởng  
lưu giữ chất thải  
công nghiệp  
03 Khu vực nhận và Tiếp nhận và lưu giữ bùn để 36,00  
Nhà  
xưởng  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
21  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
lưu bùn thải  
thực hiện xử lý  
Khu vực xử lý các loại chất  
Khu vực xử lý chất thải ( bao gồm các hệ thống  
công nghiệp  
Nhà  
xưởng  
04  
05  
988,56  
thải  
xử lý chất thải hiện có của  
nhà máy)  
công nghiệp  
Nơi lưu trữ các loại chất thải  
Khu vực chứa chất  
thải chờ tiêu hủy  
Nhà  
xưởng  
để xử lý bằng phương pháp 418,22  
đốt tiêu hủy  
công nghiệp  
Nơi lưu trữ các thiết bị, vật tư  
Nhà cấp 4,  
tường gạch  
06 Kho thiết bị, vật tư phục vụ cho quá trình hoạt 76,40  
động của nhà máy  
Nhà nghỉ trưa cho  
Nhà cấp 4,  
tường gạch  
07  
Nơi nghỉ trưa của công nhân 26,43  
công nhân  
Nhà cấp 4,  
tường gạch  
08 Nhà bảo vệ  
09 Nhà ăn  
Nơi làm việc của đội bảo vệ  
7,40  
Nấu ăn và phục vụ ăn uống  
cho toàn thể công nhân viên  
Nơi để xe của cán bộ, công  
nhân viên và khách hang  
Nhà cấp 4,  
tường gạch  
40,50  
37,90  
Nhà cấp 4,  
tường gạch  
10 Nhà để xe  
Hành lang chống  
Đường  
bê  
Hành lang an toàn,PCCC,  
cây xanh và đường nội bộ  
11 cháy, sân bãi, cây  
xanh, đường đi  
1430,19 tông và cây  
xanh  
TỔNG CỘNG  
4.374,00  
2.7 Phân khu chức năng trong nhà máy  
Nhà máy tái sinh và xử lý chất thải của công ty CP Môi Trường Việt Úc được quy  
hoạch và phân khu chức năng như sau:  
- Khu xử lý chất thải bằng phương pháp đốt tiêu hủy.  
- Khu xử lý chất thải lỏng: hệ thống xử lý nước thải.  
- Khu vực xử lý dung môi, dầu nhớt thải: hệ thống tái sinh dầu nhớt; hệ thống  
chưng cất dung môi.  
- Khu xử lý chất thải bằng phương pháp ổn định hóa rắn.  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
22  
BÁO CÁO THỰC TẬP  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
- Khu xử lý chất thải bằng phương pháp nghiền, xay, cắt.  
- Khu vực hàng chờ tiêu hủy.  
- Khu vực chứa chất thải tạm thời.  
- Khu vực phân loại chất thải.  
- Khu vực phân khu lưu trữ từng loại chất thải khác nhau.  
2.8 Cơ sở vật chất  
2.8.1 Cơ sở vật chất từ nhà máy của công ty  
Bảng 2.4:Thiết bị xử lý chất thải tại nhà máy xử lý  
SỐ  
LƯỢNG  
01  
CÔNG  
STT  
THIẾT BỊ XỬ LÝ  
Lò đốt chất thải I  
SUẤT  
01  
02  
03  
04  
05  
06  
07  
08  
07 kg/ngày  
07 tấn/ngày  
07 tấn/ngày  
04 tấn/ngày  
02 tấn/ngày  
01 tấn/ngày  
01 tấn/ngày  
40 m3/ngày  
Lò đốt chất thải II  
01  
Lò đốt chất thải III  
01  
Hệ thống lò sấy  
02  
Hệ thống tái sinh chì  
Hệ thống chưng cất chân không  
Hệ thống tái sinh dầu nhớt  
Hệ thống xử lý chất thải lỏng  
+ Hệ thống xử lý nước thải nhiễm  
dầu  
01  
02  
01  
01  
01  
01  
+ Hệ thống xử lý nước thải nhiễm  
hóa chất  
Hệ thống xử lý nước thải bằng  
phương pháp sinh học  
Hệ thống xay cao su  
09  
10  
11  
12  
13  
14  
03  
03  
03  
02  
01  
01  
03 tấn/ngày  
10 tấn/ngày  
03 tấn/ngày  
02 tấn/ngày  
10 tấn/ngày  
40  
Hệ thống ép thủy lực  
Hệ thống xay nhựa  
Hệ thống nghiền  
Hệ thống hóa rắn các loại chất thải  
Hệ thống súc rửa áp lực  
phuy/ngày  
GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG  
23  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 61 trang yennguyen 21/10/2024 490
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại Công ty CP Môi trường Việt Úc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_tim_hieu_quy_trinh_xu_ly_chat_thai_nguy_hai.pdf