Báo cáo Vi sinh môi trường
BÁO CÁO
VI SINH MÔI TRƯỜNG
Nhóm thực hiện:
Nguyễn Trần Thiên Di
Lê Thị Kim Thoa
Nguyễn Thị Ánh Ngọc
Nguyễn Phan Thu Ngân
Mô hình XLNT cty Nước giải khát Kirin
Acecook
I. Khái niệm
UASB viết tắt của Upflow Anaerobic Sludge
Blanket (bể Lọc sinh học kỵ khí dòng chảy
ngược qua lớp đệm bùn)
Thường được ứng dụng đối với lượng
nước thải đầu vào có hàm lượng CHC cao,
BOD (COD) > 1000mg/l (VD: sx rượu bia,
sx cao su, khoai mì, ..v..v..)
II. Nguyên lý hoạt động bể
UASB
Cơ sở sự phân hủy kỵ khí
•
Sự phân hủy kỵ khí là một loạt quá trình
VSV phân hủy các hợp chất hữu cơ thành
khí metan – CH4
•
Từ lâu quá trình xử lý kỵ khí được áp dụng
để ổn định bùn trong các công trình xử lý
bùn.
•
Hiện nay, đã được ứng dụng rộng rãi trong
xử lý nước thải.
Quá trình phân hủy kỵ khí.
- Các hệ thống yếm khí ứng dụng khả năng phân hủy CHC của vsv trong điều kiện
không có oxy.
lên men
Chất hữu cơ
CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S
yếm khí
- Hỗn hợp khí sinh ra được gọi là khí sinh học hay biogas, thành phần biogas
như sau:
Methane (CH4)
55¸65%
Carbon dioxide (CO2) 35¸45%
Nitrogen (N2)
0¸3%
0¸1%
Hydrogen (H2)
Hydrogen Sulphide (H2S) 0¸1%
- Biogas có trị nhiệt cao 4,500-6000kcal/m3 tùy vào thành phần % methan có
trong biogas. (Methane có trị nhiệt cao 9.000 kcal/m3)
Quá trình phân hủy yếm khí được chia thành 3 giai đoạn
chính như sau:
1. Phân hủy các chất hữu cơ cao phân tử.
2. Tạo nên các axít.
(Quá trình 1 và 2 gọi chung là quá trình lên men acid)
3. Tạo methane (lên men metan)
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Giai đoạn
III
.
Nguyên lý xử lý kỵ khí:
1.Quá trình lên men acid(phân hủy hợp chất cao phân tử)
Cellulose
Lipid
acetate + rượu
acid hữu cơ
Protein
H2 ,CO2 NH3 ,H2S
Biến chất hữu cơ đơn giản
hòa tan
axit béo +chất hữu cơ
3. Quá trình Metan hóa (lên men metan):
+ Lấy năng lượng từ phản ứng tạo CH4
+ Không có sự hiện diện của oxy
+ Cần nhiệt độ cao
Các nhóm VSV tham gia quá trình
xử lý kỵ khí.
•
•
Nhóm 1: VK thủy phân – Hydrolytic bacteria
(chiếm hơn 50% tổng số VSV)
Nhóm 2: VK lên men acid – Fermentative
acidogenic bacteria.
•
•
Nhóm 3: VK acetic – Acetogenic bacteria
Nhóm 4: VK metan - Methanogens
Nhóm 1: VK thủy phân – Hydrolytic bacteria
•
•
Protein, cellulose, lignin, lipid acid
amin, glucose, acid béo, glycerol.
Quá trình có sự xúc tác của enzyme
ngoại bào: cellulase, protease, lipase
The hydrolytic bacteria
The hydrolytic
bacteria
Nhóm 2: VK lên men acid –
Fermentative acidogenic bacteria.
1.Acid hữu cơ.
Acetic, formic,
propionic, lactic,
butylic, succinic.
2. Alcol và ketons.
Đường, acid
amin, acid
Ethanol, methanol,
béo
glycerol, aceton,
acetate, CO2 và
H2.
Nhóm 3: VK acetic – Acetogenic
bacteria
•
Chuyển hóa acid béo, alcol → acetate,
CO2 và H2.
•
•
Đòi hỏi thế Hydro thấp.
Thế hidro cao: acetate tạo thành giảm,
các chất chuyển hóa thành acid propionic,
butyric, ethanol → metan giảm.
•
Mối quan hệ cộng sinh giữa VK acetic và
VK metan.
Vi khuẩn: Clostridium spp., Peptococcus
anaerobus, Bifidobacterium spp.,
Desulphovibrio spp., Corynebacterium
spp., Lactobacillus, Actonomyces,
Staphylococcus và Escherichia coli
Nấm: penicillium, Furasium, Mucor…
Protozoa: thảo trùng, trích trùng, …
desulphovibrio
Corynebacterium spp
Lactobacillus
Actynomyces
Escherichia coli
Clostridium spp
Peptococcus
Bifidobacterium spp.
Nhóm 4: VK metan -
Methanogens
•
•
VK metan chia thành 3 nhóm phụ.
-
VK metan hydrogenotrophic:
CO2 + 4H2 → CH4 + 2H2O
Vk metan acetotrophic: CH3COOH → CH4 + CO2
Methylotrophic methanogens:
-
-
3CH3OH + 6H+ → 3CH4 + 3H2O (3.10)
4(CH3)3 – N + 6H2O → 9CH4 + 3CO2 + 4NH3
-
Nhóm VK metan bao gồm cả gram âm và gram
dương, tăng trưởng chậm.
Thời gian thế hệ:
3 ngày ở 350C.
50 ngày ở 100C
–
–
VK metan
•
•
•
•
Methanogenic bacteria
Methanogens
Methane-forming bacteria
Methane-producing bacteria
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Vi sinh môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bao_cao_vi_sinh_moi_truong.pdf