Đề tài Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục bản đồ địa chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐH TÀI NGUYÊN & MÔI TRƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ SỬ DỤNG
PHẦN MỀM MICRO STATION, FAMIS ĐỂ TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
SVTT
LỚP
: NGUYỄN THỊ KIM THI
: CĐTĐ1
NGÀNH
KHÓA
: TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ
: 2008 - 2011
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 05 NĂM 2011
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Kim Thi
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………
TP HCM, ngày tháng 05 năm 2012
GIÁM ĐỐC
2
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận xét của giảng viên
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
……………………………………………………………………………………
………………………………………………
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện chƣơng trình đào tạo hệ cao đẳng trắc địa, nhằm nâng cao tay
nghề, tạo điều kiện cho sinh viên học tập thực tế tại các cơ sở sản xuất về lĩnh vực
Trắc địa - Bản đồ. Qua gần hai tháng thực tập (từ ngày 04/04/2011 đến ngày
27/05/2011) đƣợc sự phân công của khoa Trắc địa -Bản đồ, đƣợc sự hƣớng dẫn của
Thầy Phạm Văn Tùng và đặc biệt đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Giám đốc
Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa - Bản đồ, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều
điều. Từ những lý thuyết đƣợc học ở trƣờng, em đã đƣợc tìm hiểu và làm những vấn
đề còn mơ hồ, mở rộng kiến thức ngoài sách vở. Từ kỹ thuật phần mềm Micro
Station, Famis còn yếu nay có thể nói em đã có thể sử dụng thành thạo.
Trung tâm không những chỉ bảo em tận tình kiến thức mà còn cho em biết tác
phong làm việc của ngƣời nhân viên cần mẫn, chịu khó trong công việc và vui vẻ,
hòa đồng trong giao tiếp.
Tuy thời gian thực tập ngắn nhƣng em đã học đƣợc rất nhiều điều bổ ích. Để
có đƣợc thành công này em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Văn Tùng đã nhiệt
tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và
các anh chị trong trung tâm tƣ vấn và thẩm định Trắc địa –Bản đồ đã tạo điều kiện tốt
4
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhất để em có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn các
Thầy Cô trong khoa Trắc địa – Bản đồ đã dạy bảo em trong suốt những năm học qua.
Vì thời gian thực tập ngắn, bản thân cũng đã rất cố gắng song không
tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức khi trình bày chuyên đề.
Rất mong nhận đƣợc ý kiến của Quý Thầy Cô cùng các Anh Chị trong Trung
tâm.
Cuối cùng xin chúc các Thầy cô và Anh chị trong Công ty sức khỏe dồi
dào, công tác tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm 2011.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh ngày /05/2012
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Kim Thi
NHẬT KÝ THỰC TẬP
TUẦN 1
Ngày tháng
năm
Nội dung
04/04/2011
Đến công ty thực tập nộp giấy quyết định thực tập cho đơn
vị thực tập
Tham quan và làm quen với trung tâm tƣ vấn và thẩm định
Trắc Địa -Bản Đồ
05/04/2011
06/04/2011
07/04/2011
08/04/2011
Kiểm tra bản đồ địa chính
Kiểm tra bản đồ địa chính
Kiểm tra bản đồ địa chính
Kiểm tra bản đồ địa chính
5
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TUẦN 2
Ngày tháng
năm
Nội dung
11/04/2011
12/04/2011
13/04/2011
14/04/2011
Công ty nghỉ
Nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vƣơng
Làm phiếu kiểm tra ngoại nghiệp
Học cách tách mảnh, đánh số thửa trên bản đồ địa chính
bằng phần mềm Micro station
15/04/2011
Học cách tiếp biên, tạo khung bản đồ địa chính trên phần
mềm Micro Station
TUẦN 3
Ngày tháng
năm
Nội dung
18/04/2011
Học ghép tổng bản đồ địa chính
Kiểm tra bản đồ ngoại nghiệp
19/04/2011
20/04/2011
21/04/2011
Kiểm tra bản đồ ngoại nghiệp
Kiểm tra bản đồ ngoại nghiệp
Học cách tách điểm mia, vẽ bản đồ địa chính trên phần
mềm Micro station
22/04/2011
Cho chạy lại topology, vẽ nhãn thửa bằng famis
TUẦN 4
Ngày tháng
năm
Nội dung
25/04/2011
26/04/2011
Cho chạy lại topology, vẽ nhãn thửa bằng famis.
Biên tập bản đồ địa chính
6
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
27/04/2011
28/04/2011
29/04/2011
Đi thực tế ở tỉnh Bình Định
Đi thực tế ở tỉnh Bình Định
Đi thực tế ở tỉnh Bình Định
TUẦN 5
Ngày tháng
năm
Nội dung
02/05/2011
03/05/2011
04/05/2011
05/05/2011
06/05/2011
Công ty nghỉ
Công ty nghỉ
Kiểm tra sổ mục kê, sổ địa chính
Biên tập bản đồ địa chính
Biên tập bản đồ địa chính
TUẦN 6
Ngày tháng
năm
Nội dung
09/05/2011
0/05/2011
11/05/2011
12/05/2011
13/05/2011
Biên tập bản đồ địa chính
Tiếp biên bản đồ
Xin nghỉ vì lý do sức khỏe
Xin nghỉ vì lý do sức khỏe
Biên tập bản đồ địa chính
TUẦN 7 và TUẦN 8: Xin nghỉ làm bài báo cáo tốt nghiệp.
7
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................4
NHẬT KÝ THỰC TẬP......................................................................................................5
MỤC LỤC..........................................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
CHƢƠNG 1......................................................................................................................11
TỔNG QUAN ..................................................................................................................11
1. TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC....................................................................................11
1.1 Mục đích:.............................................................................................................11
1.2. Nội dung :...........................................................................................................11
1.3. Yêu cầu...............................................................................................................11
2. TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................12
4. PHẦN MỀM SỬ DỤNG:...........................................................................................14
CHƢƠNG 2......................................................................................................................15
NỘI DUNG THỰC TẬP ..................................................................................................15
BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG......................................................................................15
1.1.Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội .......................................................................16
1.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................16
8
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................17
1.2. Hiện trạng công tác quản lý đất đai....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của khu vực lập luận chứng .........................................18
nhận quyền sử dụng đất. ............................................................................................22
2.THIẾT KẾ KỸ THUẬT ...............................................................................................24
2.1. Các quy định chung ..........................................................................................24
2.2.Các văn bản dùng trong thiết kế thi công.............................................................24
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật......................................................................24
2.2.2. Các văn bản pháp quy......................................................................................25
2.2.3. Văn bản tham khảo ..........................................................................................25
2.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản.................................................................................25
3. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH .......................................................................26
3.1.Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính :............... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Thiết kế mạng lƣới toạ độ địa chính cấp II: ......................................................29
3.1.3. Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính:.........................................................34
3.2.Các văn bản dùng trong thiết kế, thi công............................................................44
3.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật......................................................................44
3.2.2.Các văn bản pháp quy.......................................................................................44
3.2.3. Văn bản tham khảo ..........................................................................................45
3.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản.................................................................................45
3.3. Quy trình công nghệ ...........................................................................................46
4.1. Lập lƣới khống chế đo vẽ .......................................................................................47
4.2. Xác định ranh giới hành chính, ranh giới thửa đất....................................................50
4.3. Đo vẽ chi tiết.........................................................................................................51
4.4. Biên tập bản đồ.....................................................................................................54
4.5. In thử, kiểm tra, chỉnh sửa bản đồ ...........................................................................57
4.6.Lập hồ sơ ban đầu..................................................................................................57
4.7. In bản đồ địa chính phục vụ kiểm tra, nghiệm thu .....................................................58
5.1. Kết luận:.............................................................................................................58
5.2.Kiến nghị:...........................................................................................................59
Phụ lục 1...........................................................................................................................59
Phụ lục 2...........................................................................................................................71
Sổ
dã
ngoại…………………………………………………………………………………………68
9
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng tốt cho quá trình học tập, hoàn thiện kiến thức chuyên môn và năng
lực nghề nghiệp ứng dụng kiến thức đã học tạo bƣớc mở đầu cho hoạt động sau này
đƣợc tốt nhất. Nâng cao khả năng hiểu biết có cơ hội tiếp xúc thực tế công việc nắm
bắt rõ hơn nội dung , yêu cầu và hoạt động của ngành mình đang theo học tập nghiên
cứu tại trƣờng, đảm bảo giúp sinh viên tự tin ứng dụng tri thức tiếp thu đƣợc áp dụng
vào thực tiễn nhằm nâng cao khả năng thực hành, bổ sung kiến thức còn thiếu để hoàn
thiện hơn. Phòng Quản lí đào tạo trƣờng Cao đẳng Tài nguyên và Môi trƣờng Thành
Phố Hồ Chí Minh đã tổ chức cho sinh viên đƣợc thực tập tốt nghiệp tại Trung tâm Tƣ
vấn và Thẩm định Trắc địa – Bản đồ.
Với sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc,các anh chị trong Trung tâm đã tạo
điều kiện tốt nhất dẫn đến thành công trong chuyến thực tập từ ngày 04/04/2011 đến
27/05/2011 của tôi.
Trong xu thuế toàn cầu hóa, quá trình hội nhâp quốc tế đã đƣa nƣớc ta ngày
càng phát triển khoa học kĩ thuật ngày càng đƣợc áp dụng rộng rãi và hiện đại trên tất
10
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cả các lĩnh vực . Việc tổ chức cho tôi thực tập tại Trung tâm đã tạo điều kiện tốt để tôi
có dịp bổ sung kiến thức, tiếp xúc với các loại máy móc hiện đại của ngành phục vụ
cho công tác sau này. Nắm bắt biết cách sử dung các trang thiết bị vào việc đo vẽ bản
đồ địa chính, đã giúp cho việc học của tôi đƣợc đi đôi với thực hành,kiến thức đã học
đƣợc hoàn thiện hơn nữa tạo cho tôi thêm tự tin khi chuẩn bị làm việc thực tế .Với
những kiến thức đã học và qua đợt thực tập này tôi xin có bài báo cáo với đề tài “Quy
trình thành lập Bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích
lục Bản đồ địa chính”.
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1. Tổng quan về môn học
1.1 Mục đích:
Trên cơ sở lý thuyết đƣợc thầy cô trong khoa Trắc địa - Bản đồ truyền đạt để
thực tập tốt các công việc nội nghiệp và ngoại nghiệp. Củng cố thêm các kiến thức đã
học và học hỏi những kiến thức chƣa đƣợc học tại trƣờng.
1.2. Nội dung :
Thực hiện công tác nội nghiệp, cụ thể là dựa vào kiến thức về các phần mềm
Micro Station, Famis
1.3. Yêu cầu
Nắm chắc lý thuyết môn đo vẽ bản đồ địa chính
11
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nắm chắc cách sử dụng phần mềm Micro Station và Famis.
2. Tổng quan về cơ quan thực tập:
Tên gọi: Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa – Bản đồ
Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa - Bản đồ trực thuộc hội Trắc địa - Bản đồ
thành phố Hồ Chí Minh, đƣợc thành lập theo quyết định số 2821/QĐ – UB ngày
14/05/2001 của UBND TP Hồ Chí Minh.
Tên giao dịch tiếng anh: Center for Geomatics Consultation and Inspection, viết
tắt là C.G.C.I
Địa chỉ: 30 đƣờng số 3- phƣờng Bình An – Quận 2 - TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 082960006 - 2960491 - Fax: 08.2960006
Mã số thuế: 0302377524
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
Trung tâm đƣợc cơ cấu một bộ máy tổ chức quản lý gọn linh hoạt, với đội ngũ
CBCNV 40 ngƣời, trong đó 1 thạc sĩ, 14 kỹ sƣ và tƣơng đƣơng, 15 trung cấp chuyên
ngành và 10 công nhân, ngoài ra còn lực lƣợng cộng tác trong các dịch vụ tƣ vấn
khác.
BAN GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÒNG
HC-KT
TỔNG
HỢP
PHÒNG
KỸ
ĐỘI
ĐỊNH VỊ
ĐỘI
SẢN
XUẤT
SỐ 1
ĐỘI
SẢN
XUẤT
SỐ 2
THUẬT
12
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ chính:
Trung tâm là một đơn vị có tƣ cách pháp nhân độc lập, hoạt động theo nguyên
tắc tự trang trải kinh phí và chịu sự quản lý theo ngành, nhiệm vụ chính của Trung
tâm:
-
Tƣ vấn xây dựng các đề án dự án đo đạc bản đồ, các giải pháp công nghệ, giải
pháp KTKT và áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới trong các lĩnh vực đo đạc
bản đồ.
-
-
Tƣ vấn về quản lý các dự án, về quản lý sản xuất trong lĩnh vực đo đạc bản đồ.
Tham gia thẩm định các luận chứng KTKT, các kết quả thực hiện dự án và các
công trình về đo đạc bản đồ.
-
Nội dung hoạt động đo đạc bản đồ:
Khảo sát - lập dự án, thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đo đạc bản đồ;
Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000.
Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.
Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc bản đồ.
-
-
-
-
Các công việc đã hoàn thành:
Tƣ vấn khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tƣ phân hệ “ xây
dựng và khai thác cơ sở hạ tầng chiếu sáng giao thông đô thị TP. Hồ Chí
Minh”.
-
-
Tƣ vấn giám sát dự án hệ thống thông tin QLSDĐĐ tỉnh Bến Tre.
Khảo sát lập phƣơng án kỹ thuật và dự toán đo bao GPS, đo vẽ hiện trạng khu
trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm; khu tái định cƣ Nam Rạch Chiếc, phƣờng An
phú, Quận 2. - KTNT sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính một số quận huyện
tại TP.Hồ Chí Minh; một số huyện tại các tỉnh Vĩnh Long, Tây Ninh, Trà Vinh,
Long An, Cà Mau và 15 xã thuộc huyện Hoài Nhơn tỉnh Bình Định.
-
-
-
Khảo sát địa hình lập BCNC khả thi công trình Thuỷ điện Đa Dâng, Thuỷ điện
Văn Minh tại Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng.
Đo vẽ lập bản đồ địa hình quy hoạch chi tiết khu du lịch Lộc An, Đất Đỏ, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Định vị các công trình xây dựng nhà máy Nƣớc thải Thành phố, Hầm vƣợt
Thủ Thiêm Thành phố, KCN Focmusa, KCN Bàu Xéo, KCN Song Mây tỉnh
Đồng Nai. - Khảo sát quan trắc các toà nhà xây dựng D5 Bình Thạnh, Đài
truyền hình HTV Thành phố Hồ Chí Minh.
-
-
Xây dựng lƣới khống chế Đại Lộ Đông - Tây đoạn từ TP.Hồ Chí Minh đi Xa
lộ Hà Nội
Đo đạc và lập bản đồ KCN Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
13
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
Đo vẽ bản đồ địa hình KCN Hoà Phú, tỉnh Vĩnh Long.A - Đo đạc và lập bản
đồđịa chính các tỷ lệ trong một số xã thuộc các tỉnh Đồng Nai, Cà Mau, Trà
Vinh và một số phƣờng xã tại TP.Hồ Chí Minh.
- Ngoài ra đơn vị còn thực hiện nhiều công trình đo đạc bản đồ , kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm đo đạc và bản đồ , cũng nhƣ tƣ vấn lập - xây dựng các dự án hoạt
động chuyên ngành cho nhiều đối tác khác.
* Định hƣớng phát triển:
- Xây dựng đội ngũ CBCNV ổn định số lƣợng, bảo đảm về chất lƣợng, có trình độ
chuyên môn giỏi, đạo đức và phẩm chất tốt. Lực lƣợng lao động từ năm 2006 - 2010
đƣợc đào tạo từ các trƣờng chính quy trong nƣớc, với trình độ đại học và trên đại học
chuyên ngành đạt từ 30-40%; trình độ Trung cấp chuyên ngành 50-30%; còn lại lao
động có tay nghề và kinh nghiệm giỏi trong nghề nghiệp; phấn đấu từ năm 2010 trình
độ chuyên môn lao động đạt từ Trung cấp trở lên
- Bảo đảm thực hiện tốt yêu cầu của công tác KTNY sản phẩm đo đạc và bản đồ tại
địa bàn TP.Hồ Chí minh và các tỉnh trong khu vực Nam Bộ, các tỉnh miền Trung. Lập
tổ nghiên cứu và ứng dụng khoa học -công nghệ mới vào hoạt động đo đạc bản đồ,
thực hiện tốt chức năng tƣ vấn, lập BCNCKT các dựán chuyên nghành
- Thực hiện kinh doanh có lãi, chủđộng kinh phí. Nâng cao năng lực máy móc thiết
bị công tác đáp ứng tốt công việc theo yêu cầu chuyên nghành trong nƣớc và khả năng
hội nhập Quốc tế Bảo đảm các điều kiện tốt nhất (có thể) cho hoạt động đoàn thể của
đơn vị; bảo đảm quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CBCNV; thực hiện đầy đủ các
chế độ quy định, quan tâm chăm lo cải thiện mức thu nhập, đời sống cho lao động
bằng các phúc lợi tập thể hàng năm.
- Đƣợc sự quan tâm của Ban thƣờng vụ Hội trắc địa Bản đồ, Trung tâm đã và đang
đi vào hoạt động ổn định và phát triển. Trung tâm thƣờng xuyên hợp tác với các cộng
sự là thành viên của Hội và sẵn sàng đón nhận sự cộng tác, hợp tác cùng có lợi đối với
những đối tác có nhu cầu trong lĩnh vực mà đơn vị đƣợc phép hoạt động.
3. Quy trình quy phạm, tài liệu văn bản:
- Ký hiệu bản đồ địa chính
- Quy phạm thành lập bản đồ địa chính
4. Phần mềm sử dụng:
Micro station
,famis
14
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƢƠNG 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
1 . ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÂN HƢNG
HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG
15
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Tổng diện tích tự nhiên toàn xã Tân Hƣng ƣớc tính vào khoảng
1716,46 ha, có tọa độ địa lý ở vào khoảng từ:
Phạm vi khu đo trong khoảng kinh vĩ độ nhƣ sau:
Từ 10o 03'.2 đến 10o 12'.3 vĩ độ Bắc.
Từ 105o 40'.9 đến 105o 51'.9 kinh độ Đông.
Địa giới hành chính của xã Tân Hƣng tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp với huyện Châu Thành tỉnh Đồng Tháp
- Phía Nam giáp xã Tân An Thạnh, xã Tân Lƣợc
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp
- Phía Đông và Đông Nam giáp xã Tân Thành
Diện tích và số hộ cụ thể của xã:
Số hộ, cá nhân
TT
Tên xã
Tân Hƣng
Diện tích (ha)
Số thửa
4059
và tổ chức
1
1716,46
2127
Đặc điểm địa hình
Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc < 1% và độ cao thay đổi từ 0,5m đến
1,8m. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông rạch, kinh mƣơng chằng chịt, việc đi lại
trong công tác đo sẽ không thuận lợi. Chất đất theo kết quả điều tra của chƣơng trình
60.B và theo hệ thống phân loại của FAO/UNESCO, chất đất chủ yếu là đất thịt pha
sét.
Thực phủ
Xã Tân Hƣng thực phủ chủ yếu là cây ăn quả xen lẫn vƣờn tạp, diện tích còn
lại là ruộng lúa.
Dọc theo các con kênh rạch, trục đƣờng giao thông trong xã là những khu dân
cƣ theo hai bên kênh và đƣờng. Địa vật chủ yếu là nhà ở : nhà cấp 4 và nhà tạm, ít có
nhà cao tầng. Nhà ở xen lẫn vƣờn tạp và ruộng trồng lúa.
Nhìn chung khu vực xã Tân Hƣng gặp một số khó khăn trong công tác bố trí
lƣới đƣờng chuyền. Nếu bố trí lƣới đƣờng chuyền địa chính nằm trong khu dân cƣ dọc
theo hai bờ kênh và các trục đƣờng chính thì phải chặt cây thông hƣớng khá nhiều
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hƣởng của khí hậu ven biển nên có số
giờ nắng và độ thoát hơi nƣớc tƣơng đối lớn. Nhiệt độ trong vùng cao, ổn định. Hằng
năm khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau. Lƣợng mƣa năm của huyện phân bố tập trung cao
16
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhất vào tháng 8-10, kết hợp với chế độ triều cƣờng trên sông thƣờng gây ra tình trạng
ngập úng ở một số nơi có địa hình thấp trũng.
Thủy văn
Khu vực xã Tân Hƣng có mật độ kênh rạch tƣơng đối nhiều và có nhiều bến đỗ
cho các loại ghe thuyền đáp ứng trong sinh hoạt của ngƣời dân trong vùng, giao thông
đƣờng thủy tƣơng đối thuận lợi. Do mạng lƣới kênh rạch chằng chịt nên việc thi công
đo vẽ bản đồ địa chính sẽ còn gặp nhiều khó khăn mặc dù cho đến thời điểm này hệ
thống đƣờng giao thông nông thôn đã phủ tƣơng đối trên địa bàn xã.
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Ranh giới hành chính
Ranh giới đo vẽ của các xã đƣợc xác định căn cứ vào ranh giới hành chính (trên
nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10000 đƣợc thành lập theo Chỉ thị số 364/CP của Hội đồng
Bộ trƣởng).
Tình hình dân cư
Toàn xã có 2127 chủ sử dụng đất. Dân cƣ ở các xã chủ yếu sống tập trung dọc
theo các tuyến Quốc lộ, liên tỉnh lộ, các trục đƣờng chính và hai bên bờ kênh rạch
Ngành nghề chủ yếu tại địa phương
Dân cƣ trong vùng chủ yếu là thuần nông, nuôi trồng thuỷ sản, có một số ít hộ
gia đình là kinh doanh nhỏ, bƣớc đầu hình thành một bộ phận nhỏ dân cƣ làm trong
các khu công nghiệp của tỉnh hoặc làm lao động phổ thông cho các công trình giao
thông, thuỷ lợi nhƣ xây dụng cầu Cần Thơ...
Tình hình phát triển kinh tế xã hội
Nền kinh tế trong vùng vẫn chủ yếu là nông nghiệp nên chƣa có sự phát triển về
công nghiệp, mức thu nhập GDP bình quân đầu ngƣời chƣa cao. Tuy nhiên trong thời
gian gần đây thu nhập bình quân đầu ngƣời có tăng, nhiều nhà đầu tƣ ngoài địa bàn
đến tìm hiểu và đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ nuôi trồng thuỷ sản. Năng suất và sản lƣợng
lƣơng thực, cây ăn trái, hoa màu đều tăng cao, ngƣời dân tích cực đầu tƣ nhiều mô
hình kinh tế, đồng thời việc thành lập huyện mới cũng là một nhân tố làm cho địa bàn
này có sự phát triển nhanh hơn.
Tình hình phát triển hạ tầng cơ sở
Giao thông vận tải chủ yếu là các trục chính gồm đƣờng bộ và đƣờng thủy. Đi
lại đƣờng thủy tƣơng đối thuận tiện. Hệ thống đƣờng bộ chủ yếu là đƣờng đất, đƣờng
bê tông và một số đƣờng nhựa gồm Quốc lộ 54, đƣờng tỉnh 908 chạy qua và nối vào
trung tâm các xã. Hệ thống đƣờng Quốc lộ, đƣờng tỉnh, tƣơng đối thẳng nên có thể bố
trí đƣờng chuyền với điều kiện phải nằm ngoài lộ giới. Các hệ thống đƣờng liên xã,
liên ấp tƣơng đối nhỏ và không thẳng nên công tác bố trí đƣờng chuyền gặp rất nhiều
khó khăn. Hệ thống đƣờng thủy gồm các sông, kênh lớn và rất nhiều kênh rạch nhỏ.
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Thành phần dân cƣ tƣơng đối thuần nhất, chủ yếu là dân gốc tại địa phƣơng, đời
sống kinh tế ổn định, trật tự trị an tốt, nhân dân tin tƣởng vào đƣờng lối, chính sách
của Đảng và Pháp luật của Nhà nƣớc.
17
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của khu vực lập luận chứng
Tân Hƣng là xã có nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế với thu
nhập chủ yếu từ nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên những năm gần đây với sự đầu tƣ
phát triển mạnh cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và tốc độ đô thị hóa khá nhanh xã
đã có chuyển biến tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và từ đó làm thay
đổi, biến động lớn đến cơ cấu sử dụng đất
Khu vực đo vẽ tỷ lệ 1:1000 chủ yếu là đất khu dân cƣ của một số cụm dân cƣ
thuộc khu vực chợ hoặc trung tâm xã, các khu tuyến dân cƣ vƣợt lũ… các thửa nằm
ven trục đƣờng giao thông chính. Ranh giới sử dụng đất luôn biến đổi theo dạng phân
chia ngày càng nhỏ đi của các thửa đất.
Theo thống kê đất đai năm 2007, toàn Tân Hƣng có 1716,46 ha diện tích đất tự
nhiên. Trong đó có các loại đất nhƣ sau:
Chia ra
Tổng
diện tích
tự nhiên
(ha)
Đất
tôn
giáo
tín
ngƣỡng
Đất
nghĩa
trang
nghĩa
địa
Đất sông Đất
suối và chƣa
Đất
Đất ở chuyên
dùng
XÃ
Đất nông
nghiệp
mặt
sử
nƣớc CD dụng
Tân Hƣng
1.716,46 1.551,83 23,72 126,68
0,10
14,13
- Về tình hình thực hiện quy hoạch phân bố sử dụng đất của khu vực: toàn xã đã
hoàn thành việc lập và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 5
năm giai đoạn 2006-2010.
- Toàn xã có 2127 chủ sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) đang sử dụng
đất, trong đó có 6 hộ chỉ sử dụng đất ở, có 9 tổ chức, cá nhân chỉ sử dụng đất chuyên
dùng , có 1717 hộ, cá nhân chỉ sử dụng đất nông nghiệp và 395 hộ, cá nhân vửa sử
dụng đất ở vừa sử dụng các loại đất khác.
Cụ thể nhƣ sau :
Đơn vị tính : chủ sử dụng đất
Vừa sử
dụng các
loại đất ở
vừa sử
dụng các
loại đất
khác
Tổng số tổ
chức, hộ
gia đình, cá
nhân
Chỉ sử
dụng đất
chuyên
dùng
Chỉ sử
dụng đất
nông
Chỉ sử
dụng đất
ở
Đơn vị
Hành chính
nghiệp
Tân Hƣng
6
9
395
1.717
2.127
Tổng số thửa toàn xã là 4059 thửa, thửa đất nông nghiệp với 3603 thửa,
còn lại là 340 thửa đất ở liền với đất vƣờn và 34 thửa đất chuyên dùng . Cụ thể
nhƣ sau:
18
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong đó (thửa) :
Đất ở liền
với đất
vƣờn
Tổng thửa
(thửa)
Đơn vị hành chánh
Tân Hƣng
Đất chuyên Đất nông
dùng nghiệp
Đất ở
82
4.059
340
34 3.603
Những năm gần đây, do nhịp độ phát triển kinh tế, đô thị hóa và đầu tƣ cơ sở
hạ tầng khá nhanh nên tình hình biến động đất đai của xã tăng.
- Yêu cầu của công tác quản lý đất đai, đo vẽ bản đồ của địa phƣơng: xã Tân
Hƣng có vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế do là ở vị trí không xa Thành
phố Cần Thơ, đồng thời cũng là khu vực tốc độ đô thị hóa cao do ảnh hƣởng của dự án
cầu Cần Thơ và nằm giáp ranh khu công nghiệp huyện Lai Vung - tỉnh Đồng Tháp. Do
đó, các hoạt động thu hồi, giao, cho thuê giao dịch đất đai ở khu vực này lớn, giá đất
ngày càng tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hầu hết diện tích của huyện đều
chƣa đƣợc đo vẽ bản đồ địa chính chính quy, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất chỉ dựa trên nền bản đồ giải thửa 1/5000 đƣợc thành lập từ những năm 1990-1991,
đến nay các thửa đất đã biến động nhiều, phân chia nhỏ hơn, số chủ sử dụng tăng... từ
đó dẫn đến việc thực hiện các giao dịch đất đai nói riêng cũng nhƣ triển khai các hoạt
động quản lý đất đai nói chung gặp rất nhiều khó khăn. Để có thể quản lý các thửa đất
đƣợc chặt chẽ, có hệ thống, đáp ứng nhu cầu có giấy chứng nhận QSDĐ và giao dịch
đất đai ngày càng cấp bách của ngƣời sử dụng đất, hạn chế tranh chấp đất đai, yêu cầu
cấp thiết của địa phƣơng là phải gấp rút đo vẽ bản đồ địa chính chính quy và cấp giấy
chứng nhận QSSĐ cho các chủ sử dụng theo đúng quy định của Luật đất đai năm
2003.
1.2.2. Hiện trạng tƣ liệu về đo đạc bản đồ và các tài liệu có liên quan
* Tư liệu về mạng lưới tọa độ, độ cao đã có
- Trong khu vực hiện có lƣới địa chính cơ sở do Công ty đo đạc Địa chính và
Công trình (thuộc Tổng cục Địa chính cũ) thi công năm 1997 gồm lƣới Bình Minh -
Tam Bình và lƣới Địa chính cơ sở 4 tỉnh (Đồng Tháp - Vĩnh Long - Trà Vinh - Sóc
Trăng) thi công năm 2002 cùng với lƣới địa chính I, II đƣợc thành lập năm 1997,
1998. Tình trạng và khả năng sử dụng cụ thể nhƣ sau :
Lưới Địa chính cơ sở
Tình
Khả năng
Số hiệu
STT điểm
Độ che phủ
khi đo GPS
trạng thông hƣớng
mốc
Ghi chú
ĐC
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
1
2
3
4
668 502
668 503
668 504
668 511
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khi đo phải phát bụi cây
cạnh mốc
Phía Đông
Tốt
19
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tình
Khả năng
Số hiệu
STT điểm
Độ che phủ
khi đo GPS
trạng thông hƣớng
mốc
Ghi chú
ĐC
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
5
6
7
8
668 512
668 513
668 514
668 515
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khi đo phải phát 3 cây
chuối
Khi đo phải chặt 2 ngọn
cây gòn và 2 cành cây
điệp
Đo đƣợc
9
668 516
Tốt
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
10 668 517
11 668 522
12 668 525
Tốt
Tốt
Tốt
Khi đo phải chặt 1 ngọn
cây gòn và phát bụi dứa
cạnh mốc
Đo đƣợc
13 668 526
Tốt
GPS
Đo đƣợc
GPS
Đo đƣợc
GPS
14 668 528
15 668 611
Tốt
Tốt
- Trong tổng số những điểm ĐCCS còn mốc thuộc huyện Bình Tân hiện tại sử
dụng đƣợc 15 điểm để đo nối GPS cho lƣới địa chính; còn lại có thể dùng đo nối vào
lƣới đo vẽ sau này (vì khả năng thông hƣớng rất kém, không thể đo GPS).
Lưới Địa chính cấp I, II
Sau khi khảo sát tìm kiếm mốc cũ thuộc lƣới địa chính cấp I, II khu vực huyện
Bình Tân (huyện Bình Minh cũ) đƣợc thi công năm 1997 và 1998; tình trạng chung
nhƣ sau : mốc còn khoảng 20%, khả năng sử dụng đƣợc khoảng từ 1 - 2%, do đó
không nên sử dụng lại những điểm này, vì mốc chôn đã trên 10 năm mức độ ổn định
không đảm bảo và toạ độ nếu sử dụng phải bình sai lại trên hệ VN2000.
Theo đánh giá chung của đoàn khảo sát:
+ Việc tìm kiếm mốc cũ thuộc lƣới địa chính cấp I, II khu vực huyện Bình Tân
rất khó khăn do mốc đã chôn quá lâu (trên 10 năm) địa hình địa vật thay đổi rất nhiều,
quá trình đô thị hóa, quy hoạch khu dân cƣ, cải tạo nâng cấp hệ thống đƣờng giao
thông, lên liếp làm vƣờn… đã làm mất các vật chuẩn, làm hỏng hoặc dịch chuyển,
thậm chí mất cả mốc.
+ Mặt khác, số mốc còn tìm thấy khả năng sử dụng rất kém vì tầm thông hƣớng
để đo GPS và thông hƣớng để tạo cặp phƣơng vị cũng nhƣ phát triển lƣới đo vẽ sau
này không khả thi (Số điểm còn sử dụng đƣợc, nếu dùng lại mốc bắt buộc phải đo lại
20
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
và bình sai lại tọa độ trên hệ VN-2000 bằng công nghệ GPS – vì vậy không dùng lại
mốc cũ).
* Tư liệu về bản đồ:
Trong khu đo gồm có các loại bản đồ sau
- Bản đồ giải thửa đƣợc thành lập theo Chỉ thị 299/ TTg, tỷ lệ xấp xỉ 1/5.000,
không có tọa độ, đƣợc can và chỉnh lý từ ảnh máy bay, hiện nay đã lạc hậu rất
nhiều chỉ có thể dùng để tham khảo.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/5000 đƣợc thành lập từ năm 1990-1991 theo phƣơng
pháp điều vẽ từ ảnh máy bay. Bản đồ này không có toạ độ, chất liệu giấy vẽ
không cao và đã biến động rất lớn. Đây là tƣ liệu bản đồ hiện đƣợc dùng để cấp
GCNQSDĐ ở địa phƣơng. Tƣ liệu bản đồ này đƣợc dùng để làm cơ sở pháp lý
cho việc xem xét cấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ theo hệ thống bản
đồ địa chính chính quy sẽ đƣợc thành lập trong thời gian tới, đồng thời cũng là
tƣ liệu để khảo sát thiết kế các mạng lƣới đo vẽ và khoanh diện tích đo vẽ từng
tỷ lệ.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, lƣới chiếu Gauss kinh tuyến trung ƣơng 105o 00'
00" khoảng cao đều cơ bản 1m. Hệ tọa độ Nhà nƣớc năm 1972 do cục Đo đạc
và Bản đồ Nhà nƣớc xuất bản năm 1992. Dùng để thiết kế lƣới khống chế đo vẽ
và cắt dán ghi chú điểm .
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000, lƣới chiếu UTM kinh tuyến trung ƣơng 105o 30'
00" khoảng cao đều cơ bản 2.5m. Hệ tọa độ Quốc gia VN2000 do Trung tâm
viễn thám - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thành lập năm 2003. Dùng để thiết kế
lƣới địa chính chia mảnh bản đồ và khoanh vùng diện tích đo vẽ.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2010, tỷ lệ 1:25000 do Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh
Vĩnh Long xây dựng năm 2005 .
Các tư liệu khác bao gồm
- Bản đồ địa giới hành chính (thực hiện theo chỉ thị 364/HĐBT), đƣợc thể hiện
trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 10 000 lƣới chiếu Gauss kinh tuyến trung ƣơng
105o 00' 00" khoảng cao đều cơ bản 1m, hệ tọa độ Nhà nƣớc năm 1972. Bản đồ
này hiện đƣợc lƣu ở cả ba cấp chính quyền (xã, huyện và tỉnh).
- Tƣ liệu bay chụp ảnh: Trong khu vực có ảnh chụp máy bay. Với các thông số
kỹ thuật nhƣ sau:
+ Thời gian chụp: Từ tháng 12 năm 1992 đến tháng 2 năm 1993
+ Tên phân khu bay chụp: C130
+ Đơn vị bay chụp: công ty bay chụp ảnh hàng không (Bộ Quốc phòng)
+ Tỷ lệ ảnh chụp: 1/ 13500. Cỡ ảnh gốc 23 x 23 cm
+ Loại máy ảnh MRB-125 23x23, số máy 129
+ Tiêu cự kính vật: fk = 152 mm, cỡ phim: 23 x 23 cm
+ Độ phủ ngang: 20-25 %, độ phủ dọc: 63-65 %
+ Chất lƣợng: ảnh đã cũ, chỉ dùng để tham khảo.
- Ngoài ra, trong khu đo đã đƣợc Trung Tâm Viễn Thám bay chụp ảnh viễn
thám vào cuối năm 2006 để phục vụ cho công tác chống lũ Đồng bằng sông
21
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cửu Long. Đây là tƣ liệu quan trọng có thể sử dụng để tham khảo, kiếm tra
trong quá trình đo vẽ chị tiết (Tại thời điểm viết Luận chứng, bộ ảnh chƣa
đƣợc Trung Tâm Viễn Thám phát hành nên chƣa có ghi nhận về các thông
số kỹ thuật và khối lƣợng tƣ liệu ảnh cũng nhƣ đánh giá khả năng ứng dụng
tƣ liệu này trong công tác đo vẽ lập bản đồ địa chính chính quy ).
* Thành quả đo vẽ ngoại nghiệp
Hầu hết hồ sơ tài liệu, sổ sách, thành quả khống chế, đo vẽ địa chính ngoại
nghiệp (ở những khu vực đo đạc địa chính không chính quy) chỉ dùng để tham khảo vì
tài liệu đã cũ và độ chính xác không đảm bảo.
1.2.3. Tình hình thực hiện đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tình hình thực hiện đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSDĐ:
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập sổ bộ địa chính xã Tân
Hƣng đã đƣợc tiến hành từ năm 1991 đến nay trên nền bản đồ giải thửa đƣợc thành lập
theo phƣơng pháp không ảnh. Đến nay, toàn xã đã cấp đƣợc cụ thể nhƣ sau :
Đơn vị
Tổng diện
Diện tích đã
Tổng số
Tổng số hộ, Tổng số tổ
hành chính tích cần cấp in cấp GCN GCN đã cấp tổ chức cần chức, hộ, cá
GCN (ha)
(ha)
(tờ)
cấp GCN
(hộ)
nhân đƣợc
cấp GCN
(hộ)
Tân Hƣng
1.719,23
1.667,37
2530
2127
2022
Tổng số thửa đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là :
Đơn vị tính : thửa
Tổng sổ thửa cần cấp
GCN (đã trừ số thửa
thuộc đất giao cho các tổ
chức để quản lý, không
cấp GCN)
Thửa đất đã cấp theo
bản đổ địa chính
chính quy (thửa)
Thửa đất đã cấp theo số
liệu bản đổ giải thửa
Đơn vị
Hộ, cá
nhân
4029
Tổ
chức
10
Hộ, cá Tổ
Tổng
Hộ, cá
nhân chức
3844 10
Tổ
Tổng
Tổng
nhân chức
Tân Hƣng
4039
3854
Toàn bộ số lƣợng giấy chứng nhận QSDĐ đƣợc cấp dựa vào bản đồ giải thửa đã
đƣợc đo vẽ thành lập cách nay trên 15 năm nên không đảm bảo độ chính xác về diện
tích. Bên cạnh đó, số lƣợng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật đất đai
năm 1993 chiếm tỷ lệ lớn, những thông tin trên GCN QSDĐ này chƣa phù hợp và đầy
đủ theo quy định Luật đất đai hiện hành : tên chủ sử dụng không ghi tên vợ, chồng,
loại đất thể hiện trên giấy chứng nhận còn ghi nhận loại đất cũ, nhiều thửa đất đƣợc
cấp chung trên một giấy chứng nhận nên gặp khó khăn khi thực hiện các hoạt động
giao dịch, nguồn gốc đất và những ràng buộc pháp lý chƣa đƣợc thể hiện trên giấy
22
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chứng nhận quyền sử dụng đất, sơ đồ thửa đất chƣa thể hiện kích thƣớc các cạnh thửa
đất.
Mặt khác, trong những năm gần đây, giá trị kinh tế của đất không ngừng tăng
cao, vấn đề tranh chấp quyền sử dụng đất, đặc biệt là tranh chấp về quyền và ranh giới
ngày càng tăng, các khiếu nại về loại đất đền bù cũng khá nhiều, điều này đòi hỏi cần
phải có sự chuyển đổi từ mẫu giấy chứng nhận QSDĐ cũ (theo Luật đất đai năm 1993)
sang mẫu giấy chứng nhận QSDĐ mới (theo Luật đất đai năm 2003) với số liệu diện
tích, kích thƣớc và hình thể, thật chính xác và rõ ràng, ghi nhận đầy đủ thông tin về
chủ sử dụng đất và nguồn gốc.
Hiện trạng hồ sơ địa chính:
Hệ thống sổ bộ địa chính đƣợc thiết lập song song với quá trình tổ chức
đăng ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ và qua nhiều giai đoạn. Từ năm 1990-
2004, việc lập hồ sơ địa chính đƣợc thực hiện ở 3 cấp cho xã theo Quyết định
số 56-ĐKTK ngày 5/11/1981 của Tổng cục quản lý ruộng đất và theo Quyết
định số 499.QĐ/ĐC ngày 27/7/1995 của Tổng cục địa chính. Từ năm 2005,
tỉnh đã thực hiện chuyển đổi lại toàn bộ sổ mục kê, đăng ký, sổ địa chính theo
đúng mẫu sổ bộ địa chính do Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ban hành. Về
sổ theo dõi biến động đất đai, mới thiết lập sổ theo Luật đất đai năm 2003.
Hiện nay bộ hồ sơ địa chính đƣợc lƣu giữ tại xã tƣơng đối đầy đủ gồm:
Bản đồ giải thửa Chƣơng trình đất tỉnh Vĩnh Long, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ
cấp giấy chứng nhận QSDĐ… Tất cả các tài liệu này mặc dù có cập nhật,
nhƣng chƣa đầy đủ và chƣa phù hợp với thực tế do lực lƣợng cán bộ địa chính
còn hạn chế nên chƣa chỉnh lý thƣờng xuyên trong khi đó tình trạng chia tách
thửa, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng diễn biến nhanh và phức tạp,
dẫn đến tranh chấp khiếu kiện tƣơng đối nhiều. Mặt khác, mức độ dung nạp
của bản đồ (1/5000) không đảm bảo độ chính xác. Hiện trạng đó đã ảnh hƣởng
rất lớn đến công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng.
Do sổ bộ địa chính đƣợc thiết lập qua nhiều thời kỳ dẫn đến hệ thống tƣ
liệu không thống nhất, một số sổ địa chính lập theo Luật đất đai năm 1993
chƣa theo đúng nguyên tắc và chƣa đƣợc cấp xã, huyện sắp xếp, bảo quản tốt
nên có một số bị rách hoặc thất lạc. Bên cạnh đó, do hệ thống quản lý đƣợc
phân thành 2 cấp là cấp tỉnh và cấp huyện nên việc thống nhất trong cập nhật
thông tin giữa các cấp quản lý là rất phức tạp, tốn nhiều thời gian và từ đó dẫn
đến hạn chế là việc cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính ở các cấp cũng chƣa thực
hiện đồng bộ, thống nhất và chặt chẽ. Để giải quyết tình trạng trên, biện pháp
duy nhất là hiện đại hóa hệ thống đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý
hồ sơ địa chính, tăng cƣờng cơ sở vật chất cho việc lƣu giữ và bảo quản hồ sơ
địa chính tại các cấp, đồng thời kết hợp việc lập hồ sơ địa chính với việc cấp
đổi lại GCN QSDĐ theo hệ thống bản đồ địa chính chính quy.
Tóm lại, qua việc rà soát đánh giá tƣ liệu bản đồ địa chính và giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã cấp, việc cấp đổi lại GCN QSDĐ theo hệ thống bản đồ địa chính
chính quy để đảm bảo tính thống nhất, chính xác và thuận tiện trong các hoạt động
giao dịch là hết sức cần thiết không chỉ đối với cơ quan nhà nƣớc về quản lý đất đai
mà còn đối với cả ngƣời dân, tổ chức sử dụng đất.
23
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.THIẾT KẾ KỸ THUẬT
2.1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Mật độ điểm địa chính đƣợc xây dựng căn cứ vào điều 2.10 của Quy phạm
thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000, 1: 10000 và 1:
25000 của Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999 và phù hợp với địa hình, địa vật
trong khu đo. Cụ thể mật độ bố trí điểm địa chính (tính cả điểm địa chính cơ sở hiện
có) là :
- Với khu vực đo tỷ lệ 1: 1000 đến 1: 2000, huyện Bình Tân là 1.25 điểm/ km2
(80ha/điểm), trong đó số điểm ĐCCS, ĐCI đƣợc tính là 0.25 điểm/ km2 (400 ha/
điểm). Mật độ điểm đƣợc tính phù hợp với quy phạm hiện hành. Tuy nhiên trong khu
đo trƣớc kia đã xây dựng hệ thống lƣới ĐCI,II đƣợc tính toán bình sai trên hệ HN-72,
nay đã tính chuyển về hệ VN-2000; Do đó khi thiết kế lƣới địa chính cho khu này mật
độ điểm đã đƣợc bố trí dãn ra so với Quy phạm.
- Công nghệ xây dựng lƣới toạ độ địa chính đƣợc xác định trong luận chứng
này là công nghệ đo đạc định vị toàn cầu (GPS). Do đó khu đo không thiết kế lƣới địa
chính I mà chỉ xây dựng lƣới địa chính II. Các điểm địa chính sẽ trực tiếp phục vụ cho
công tác xây dựng lƣới đo vẽ và đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính các tỷ lệ.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, trang thiết bị hiện có của các đơn vị dự kiến
tham gia đo đạc và tỷ lệ bản đồ cần thành lập cho cả khu đo (toàn huyện), công nghệ
thành lập bản đồ địa chính chủ yếu đƣợc chọn trong luận chứng này là công nghệ đo
vẽ trực tiếp mặt đất bằng phƣơng pháp toàn đạc và bản đồ số. Ngoài ra tuỳ theo điều
kiện trang thiết bị hiện có của từng đơn vị đo đạc mà có thể sử dụng công nghệ đo
GPS động để đo vẽ thành lập bản đồ địa chính.
- Có thể sử dụng các phần mềm hỗ trợ khác để thành lập bản đồ địa chính
nhƣng phải đảm bảo có cả hai phần : quản lý bản vẽ và quản lý hồ sơ chủ sử dụng đất.
Kết quả đo vẽ và tất cả các thông tin về thửa đất ( chủ sử dụng, loại đất, diện tích, loại
quản lý, địa chính thửa đất, các thông tin khác...) phải đƣợc chuyển vào hệ thống phần
mềm FAMIS & CADDB, ViLIS theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng.
2.2.CÁC VĂN BẢN DÙNG TRONG THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật
- Luật Đất đai ban hành năm 2003 .
- Nghị định 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai và
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nƣớc thành Công
ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
khi nhà nƣớc thu hồi đất.
24
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Quyết định số 08/2006/QĐ.BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ TN&MT
ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tƣ số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/06/2007 hƣớng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
2.2.2. Các văn bản pháp quy
[1] Quy định sử dụng máy thu vệ tinh TRIMBLE NAVIGATION 4000-ST
"SURVEYOR" để thành lập lƣới trắc địa - Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc - năm
1991.
[2] Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000, 1:
10000 và 1: 25000 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài Nguyên Và MôiTrƣờng )
ban hành năm 1999.
[3] Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000 và 1: 5000 của Tổng cục
Địa chính ban hành năm 1999.
[4] Thông tƣ 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Hƣớng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo
đạc và bản đồ.
[5] Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính về việc hƣớng dẫn áp
dụng hệ qui chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 ban hành ngày 20 tháng 6 năm
2001.
[6] Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính tỉnh Vĩnh Long đã đƣợc
UBND tỉnh Vĩnh Long phê duyệt năm 2006.
[7] Thông tƣ 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
[8] Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
2.2.3. Văn bản tham khảo
[9] Hƣớng dẫn đo vẽ bản đồ địa chính (tài liệu tập huấn của Tổng cục Địa chính tại
Đà Nẵng năm 1995)
[10] Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 - 1: 2000, Tổng cục Địa chính xuất bản
năm 1996.
2.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản
Trong quá trình thi công và chỉ đạo thi công cũng nhƣ kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm nếu giữa các tài liệu đã nêu ở mục trên có quy định khác nhau thì sử dụng
LCKT-KT này làm cơ sở để giải quyết. Nếu LCKT-KT này không quy định cụ thể để
giải quyết mâu thuẫn đó thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy định kinh tế
kỹ thuật có hiệu lực pháp lý cao nhất, nếu 02 hay nhiều văn bản có hiệu lực pháp lý
ngang nhau thì áp dụng văn bản ban hành ở thời điểm gần nhất. Trong trƣờng hợp khó
khăn trong công tác xử lý thì phải xin ý kiến của Ban quản lý dự án VLAP - Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng hoặc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng .
25
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để tiện cho cách gọi tên văn bản ở mục 4.2.2 và mục 4.2.3 sau đây gọi tắt là tài
liệu [1], [2], [3], [4], [5], [6] [7], [8], [9], [10].
3. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
3.1.THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
3.1.1. Quy định chung
Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ
Cơ sở toán học của bản đồ :
Bản đồ đƣợc thành lập theo hệ tọa độ Nhà nƣớc VN-2000, kinh tuyến trục
105030’. Sử dụng lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM, với múi chiếu 3o, hệ số
điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài Ko = 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ địa
chính.
Tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ :
Căn cứ vào yêu cầu quản lý đất đai và hiện trạng của từng khu vực, tỷ lệ
bản đồ cần đo vẽ đƣợc xác định ở các tỷ lệ nhƣ sau : 1:2000, 1:1000. Tỷ lệ cơ bản đo
vẽ trong khu đo là 1: 2000 áp dụng cho khu vực đất nông nghiệp. Một số khu vực dân
cƣ đông đúc, mật độ thửa cao (tập trung ở trung tâm xã, ủy ban, chợ, trƣờng học, khu
dân cƣ vƣợt lũ, khu dân cƣ tập trung) sẽ đƣợc đo vẽ ở tỷ lệ 1: 1000.
Độ chính xác của bản đồ:
Độ chính xác của bản đồ tỷ lệ 1: 1000, 1: 2000 tuân thủ theo quy phạm.
Độ chính xác ranh thửa:
Bản đồ các tỷ lệ đều thực hiện theo công nghệ số vì vậy khi kiểm tra đều
dùng cạnh tính từ tọa độ so với cạnh đo trực tiếp bằng thƣớc thép, máy toàn đạc điện
tử không đƣợc vƣợt quá quy định của quy phạm..
Yêu cầu về nội dung bản đồ, nguyên tắc biểu thị nội dung
- Nội dung biểu thị trên bản đồ tuân theo quy định:
Điểm tọa độ các cấp gồm tọa độ hạng cao Nhà nƣớc, điểm ĐCCS, điểm ĐC
. Địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính các cấp và địa danh.
. Hệ thống giao thông gồm: Đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ, đƣờng đá, đƣờng đất lớn,
đƣờng đất nhỏ. Biểu thị tên đƣờng, chất liệu rải mặt.
. Hệ thống thủy văn: Biểu thị sông, kênh, rạch, ao, hồ. Nếu sông, kênh rạch
lớn hơn 0.5mm trên bản đồ thì phải vẽ 2 nét. Khi ranh thửa trùng với đƣờng
bờ nƣớc của hệ thống thủy văn thì dùng màu ve đậm để biểu thị và xem là
ranh giới thửa đất.
26
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
. Ranh giới các thửa đất và mã ký hiệu mục đích sử dụng thửa đất
. Số tờ bản đồ và số thửa đất
. Các công trình trên thửa đất chủ yếu là nhà chính (nhà kiên cố, gỗ, lá). Các
công trình khác nhƣ: nhà phụ, nhà bếp, nhà vệ sinh, ao, chuồng trại chăn
nuôi không dính liền với nhà chính không biểu thị.
Góc nhà đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
-
Đối với nhà xây có móng nổi thì xác định theo móng nhà. Nếu
nhà xây không có móng nổi thì lấy theo cột hiên trƣớc nhà, nếu
không có cột hiên thì lấy theo tƣờng xây.
-
Đối với nhà lá thì lấy theo cột, nếu không có cột thì lấy theo góc
của vách lá hay vách tôn, gỗ.
Biểu thị các địa vật quan trọng chiếm diện tích cần trừ vào diện tích thửa đất
nhƣ tháp nƣớc, trạm biến thế, cột điện cao thế, nghĩa địa . . .
Không biểu thị mộ nằm rải rác, cột điện đơn, cột điện thoại, cột Km, cống,
đập nƣớc (chỉ biểu thị cột điện 4 chân có chiếm nhiều diện tích đất). . .
. Không biểu thị ký hiệu đắp cao, xẻ sâu (nhƣng phải vẽ đúng diện tích của
đối tƣợng), cầu một ngƣời đi, đƣờng máng dẫn nƣớc trong các thửa đất..
Phương pháp thành lập bản đồ địa chính gốc
- Phƣơng pháp đo vẽ : sử dụng công nghệ đo đạc mặt đất
- Quy trình thành lập bản đồ địa chính gốc đƣợc thực hiện nhƣ sau:
. Xác định ranh giới mốc giới thửa đất, đóng mốc giới thửa đất, vẽ lƣợc đồ.
Điều tra mục đích sử dụng đất, tên chủ sử dụng, nguồn gốc đất...
. Xây dựng lƣới khống chế đo vẽ. Đối với các đơn vị có máy đo GPS độ
chính xác cao thì cho phép sử dụng để đo lƣới khống chế đo vẽ.
. Đo vẽ chi tiết bằng phƣơng pháp toàn đạc, sử dụng các loại máy toàn đạc
điện tử (TOTAL STATION) để đo vẽ. Có thể sử dụng máy GPS động RTK
để đo vẽ.
. Từ các dữ liệu đo vẽ thô, tiến hành nhập các kết quả đo, thông tin về thửa
đất và chủ sử dụng đất vào máy tính và dùng các phần mềm chuyên dụng
để vẽ, biên tập, hoàn thiện, chỉnh sửa toàn bộ các yếu tố nội dung bản đồ
theo các lớp ký hiệu quy định. Sau khi kiểm tra nghiệm thu các khâu, tiến
hành ghi đĩa CD, in sản phẩm theo bản đồ gốc dạng số và lập các loại sổ
sách có liên quan.
Đối với các khu vực đo vẽ phải lập bản mô tả ranh giới thửa đất và hồ sơ
kỹ thuật cho từng thửa đất thì phải lập theo mẫu ở phụ lục 2.
Tiếp biên và nguyên tắc xử lý tiếp biên
Biên xung quanh các xã đƣợc đo vẽ tới hết ranh giới hành chính theo kết quả
thực hiện chỉ thị 364/HĐBT (Bản đồ ranh giới hành chính). Nếu ranh giới hành chính
đi theo địa vật hình tuyến có độ rộng nhỏ hơn hoặc bằng 300m thì hình tuyến đó vẽ cả
27
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hai nét, lớn hơn 300m thì đo đến mép bên kia của địa vật hoặc dùng File bản đồ quét
áp lên bản vẽ.
Tiếp biên với bản đồ địa chính trong khu đo mới trên hệ VN-2000:
- Đối với biên trong khu đo cùng tỷ lệ:
Trong khu đo thực hiện hoàn toàn bằng công nghệ bản đồ số cho tất cả
các loại tỷ lệ, vì vậy khi tiếp biên phải tiếp theo tọa độ. Tọa độ của các địa
vật quan trọng (góc ranh thửa . . .) không đƣợc chênh nhau quá 0,6mm,
các địa vật khác không quá 1mm tính theo tỷ lệ bản đồ. Chỉnh sửa mỗi
bên ½ độ lệch
- Đối với biên cùng khu đo nhƣng khác tỷ lệ:
Tọa độ của các địa vật quan trọng không đƣợc chênh nhau quá 0,6mm, các
địa vật khác không quá 1 mm tính theo tỷ lệ bản đồ. Chỉnh sửa biên theo
bản đồ có tỷ lệ lớn hơn. Nếu các sai số trên lớn hơn sai số quy định thì phải
tiến hành đo lại khu vực đó.
Khi tiếp biên các địa vật hình tuyến vẽ đƣợc 2 nét (đƣờng, sông và kênh
mƣơng) phải so sánh. Trƣờng hợp địa vật quá rộng không vẽ đƣợc bờ bên
kia thì không so sánh.
Tiếp biên với khu vực có BĐĐC chính qui trên hệ tọa độ HN-72:
- Trƣớc khi tiếp biên phải nắn chuyển BĐĐC chính quy trên hệ tọa độ HN-
72 về hệ toạ độ VN2000. Cách xử lý biên và hạn sai giống nhƣ khi tiếp biên với bản
đồ chính qui VN-2000 nhƣng các hạn sai đƣợc phép lớn hơn nhƣng không quá 1.5 lần.
- Việc tính chuyển bản đồ địa chính từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 theo
các bƣớc sau :
Dùng phần mềm MAPTRAN 3.0 sử dụng cho khu vực tỉnh Vĩnh Long
chuyển toàn bộ bản đồ địa chính từ hệ HN-72 về hệ VN 2000.
Kiểm tra công tác tính chuyển, ghép với BĐĐC mới đo trên hệ VN-
2000, nếu các hạn sai khi tiếp biên nằm trong hạn sai cho phép thì tiến
hành ghép biên theo quy định, cắt mảnh và lập HSĐC thống nhất cho
từng đơn vị hành chính.
Nếu các hạn sai khi tiếp biên vƣợt quá hạn sai cho phép thì phải tiến
hành kiểm tra lại và xin ý kiến xử lý của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
Phương pháp biên vẽ bản đồ địa chính ở cấp xã :
- Bản đồ địa chính ở cấp xã đƣợc biên vẽ trực tiếp từ bản đồ gốc đo vẽ,
nhƣng chỉ lấy gọn trong đơn vị hành chính cấp xã và đƣợc chia mảnh, đánh số mảnh
trong đơn vị hành chính cấp xã theo nguyên tắc từ trên xuống dƣới và từ trái sang phải.
- Bản đồ địa chính đƣợc in bằng một màu mực đen bằng các thiết bị in
chuyên dùng.
- Bản đồ phải đƣợc ghép biên với khu đo cũ, giữa các khu đo khác tỷ lệ và
giữa các đơn vị hành chính liền kê nhau. Việc xử lý tiếp biên phải tuân thủ theo quy
định tại tài liệu [2] và theo quy định tại mục d của phần này.
28
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.2. Thiết kế mạng lƣới toạ độ địa chính cấp II:
Khái quát chung về mạng lưới đã thiết kế:
Điểm gốc địa chính cơ sở (ĐCCS) :
Trong khu đo có 15 điểm :
668502, 668503, 668504, 668511, 668512,
668513, 668514, 668515, 668516, 668517, 668522, 668525, 668526, 668528,
668611. Căn cứ vào đặc điểm, theo kết quả khảo sát thực địa, để giảm bớt chi phí đền
bù việc chặt cây thông hƣớng và có lợi về kinh tế nhất (nhƣng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật và độ chính xác), căn cứ vào mật độ điểm địa chính cơ sở chúng tôi đề nghị nên
xây dựng lƣới địa chính thành từng cặp điểm thông hƣớng với nhau (hoặc điểm độc
lập ở những khu vực khó chọn cặp thông hƣớng) và đƣợc đo bằng công nghệ GPS (xác
định tọa độ và độ cao). Số điểm hiện có và tổng số điểm cần thiết phải thiết kế của khu
đo nhƣ sau:
Số điểm
Diện tích tự
nhiên(ha)
Điểm
Số điểm còn
đƣợc
phép
STT
Tên xã
đã có đƣợc thiết kế
thiết kế
10 Tân Hƣng
1.716,46
22
2
20
Các thông số kỹ thuật thiết kế lƣới địa chính :
- Do đặc điểm huyện Bình Tân trong khu vực dân cƣ hiện tồn tại nhiều
cây ăn trái có giá trị kinh tế cao nhƣ bƣởi, xoài, nhãn, sầu riêng, dừa… xen lẫn đất
trồng lúa; vì vậy, ở khu vực dân cƣ nếu xây dựng lƣới địa chính dạng đƣờng chuyền
thì số tiền phải đền bù phát cây thông hƣớng sẽ rất lớn. Còn vùng ruộng lúa thì việc
chôn mốc theo dạng đƣờng chuyền gặp rất nhiều khó khăn vì bờ vùng bờ thửa rất nhỏ
không đảm bảo độ vững chắc để sử dụng lâu dài. Vì vậy khi thiết kế chúng tôi chọn
phƣơng án: Chọn, chôn và đo lƣới địa chính bằng công nghệ GPS là phù hợp nhất.
- Cụ thể sau khi tiến hành khảo sát đã thiết kế nhƣ sau:
+ Khu vực huyện Bình Tân thiết kế 181 điểm ĐC, trong đó bố trí: 72 cặp
điểm thông hƣớng với nhau, 37 điểm độc lập. Số hiệu điểm đƣợc đánh số nhƣ sau: Từ
BT-01 đến BT-181. Khoảng cách giữa hai cặp điểm thông hƣớng với nhau có:
.
.
.
Cạnh dài nhất (BT-136 _ BT-137) = 750m
Cạnh ngắn nhất (BT-60 _ BT-61) = 258m
Cạnh trung bình khoảng 350m.
+ Các cặp cạnh thông hƣớng giữa các điểm địa chính: Gồm 72 cặp
TT
1
SỐ HIỆU
TT
41
42
43
SỐ HIỆU
BT-01_BT-02
BT-04_BT-05
BT-06_BT-07
BT-95_BT-96
BT-97_BT-98
BT-99_BT-100
2
3
29
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT
4
SỐ HIỆU
TT
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
SỐ HIỆU
BT-08_BT-09
BT-10_BT-11
BT-12_BT-13
BT-14_BT-15
BT-17_BT-18
BT-19_BT-20
BT-21_BT-22
BT-23_BT-24
BT-25_BT-26
BT-27_BT-28
BT-29_BT-30
BT-33_BT-34
BT-35_BT-36
BT-37_BT-38
BT-39_BT-40
BT-41_BT-42
BT-43_BT-44
BT-46_BT-47
BT-51_BT-50
BT-53_BT-52
BT-56_BT-57
BT-58_BT-31
BT-60_BT-61
BT-62_BT-63
BT-66_BT-67
BT-68_BT-69
BT-72_BT-73
BT-74_BT-75
BT-76_BT-77
BT-78_BT-79
BT-80_BT-81
BT-82_BT-83
BT-101_BT-102
BT-103_BT-104
BT-106_BT-107
BT-108_BT-109
BT-111_BT-112
BT-116_BT-117
BT-119_BT-120
BT-121_BT-122
BT-123_BT-124
BT-125_BT-126
BT-132_BT-133
BT-134_BT-135
BT-136_BT-137
BT-139_BT-140
BT-141_BT-142
BT-143_BT-144
BT-145_BT-146
BT-147_BT-148
BT-150_BT-151
BT-154_BT-155
BT-156_BT-157
BT-160_BT-161
BT-164_BT-165
BT-166_BT-167
BT-168_BT-169
BT-171_BT-172
BT-174_BT-173
BT-175_BT-176
BT-178_BT-179
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
30
Trang
GVHD:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục bản đồ địa chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_tai_quy_trinh_thanh_lap_ban_do_dia_chinh_va_su_dung_phan.pdf