Đề tài Sản xuất năng lượng từ rác thải

Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Luận Văn  
ĐỀ TÀI:  
SẢN XUẤT NĂNG LƯỢNG TỪ  
RÁC THẢI  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
1
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
MỤC LỤC  
2. Tính toán công nghệ tháp hấp thụ xử lý SO2...........................................14  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
2
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
1. Cơ sở thuyết  
1.1. Khái niệm  
Hấp thu là quá trình xảy ra khi một cấu tử của pha khí khuếch tán vào  
pha lỏng do sự tiếp xúc giữa hai pha khí và lỏng. Nếu quá trình xảy ra  
ngược lại, nghĩa cần sự truyền vật chất từ pha lỏng vào pha khí, ta có quá  
trình nhả khí. Nguyên lý của cả hai quá trình là giống nhau.  
Qúa trình hấp thu tách bỏ một hay nhiều chất ô nhiễm ra khỏi dòng khí thải  
(pha khí) bằng cách xử với chất lỏng (pha lỏng). Khi này hỗn hợp khí  
được cho tiếp xúc với chất lỏng nhắm mục đích hòa tan chọn lựa môt hay  
nhiều cấu tử của hỗn hợp khí để tạo nên một dung dịch các ccấu tử trong  
chất lỏng.  
- Khí được hấp thu goi là chất bị hấp thụ.  
- Chất lỏng dùng để hấp thu gọi là dung môi (chất hấp thụ)  
- Khí không bị hấp thu goi là khí trơ.  
1.2. Áp dụng của hấp thu  
Trong công nghiệp hóa chất, thực phẩm, quá trình hấp thu đươc dùng  
để:  
- Thu hồi cấu tử quý trong pha khí.  
- Làm sạch pha khí  
- Tách hỗn hợp thành các cấu tử riêng biệt  
- Tạo thành một dung dịch sản phẩm.  
1.3. Lựa chọn dung môi  
Nếu mục đích của quá trình là tách các cấu tử hỗn hợp khí thì khi đó việc  
lựa chọn dung môi tốt phụ thuộc vào các yếu tố sau:  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
3
GVHD: Thái Bình  
       
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
a) Độ hòa tan tốt: có tính chọn lọc nghĩa chỉ hòa tan cấu tử cần tách  
và hòa tan không đáng kể các cấu tử còn lại. Đây điều kiện quan  
trọng nhất.  
b) Độ nhớt của dung môi: càng bé thì trở lại quá trình càng ngỏ, tăng tốc  
độ hấp thu và có lợi cho quá trình truyền khối .  
c) Nhiệt dung riêng: bé sẽ tốn ít nhiệt khi hoàn nguyên dung môi.  
d) Nhiệt độ sôi: khác xa với nhiêt độ sôi của chất hòa tan sẽ dễ tách các  
cấu tử ra khỏi dung môi.  
e) Nhiệt độ đóng rắn: thấp để tránh tắc nghẽn thiết bị, không tạo kết tủa,  
không độc và thu hồi các cấu tử hòa tan dễ dàng hơn.  
f) It bay hơi, rẻ tiền, dễ kiếm và không độc haị với người và không ăn  
mòn thiết bị.  
1.4. Quá trình hấp thụ  
Cơ chế quá trình  
Hấp thu là quá trình quan trọng để xử lý khí vvà ứng dụng trong rất  
nhiều quá trình khác. Hấp thu trên cơ sở của quá trình truyền khối, được  
tả và tính toán dựa vào phân chia 2 pha (cân bằng pha, khuếch tán).  
Cơ chế quá trình có thể chia thành 3 bước  
+ Khuếch tán các phân tử chất ô nhiễm thể khí trong khối khí thải đến  
bề mặt của chất lỏng hấp thụ. Nồng độ phân tử ở phía chất khí phụ thuộc  
vào cả 2 hiện tượng khuếch tán:  
Khuếch tán rối: có tác dụng làm nồng độ phân tử được đều đặn trong  
khối khí.  
Khuếch tán phân tử: làm cho các phân tử khí chuyển động về phía lớp  
biên.  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
4
GVHD: Thái Bình  
   
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Trong pha lỏng cũng xảy ra hiện tượng tương tự như thế:  
Khuếch tán rối: được hình thành để giữ cho nồng độ được đều đặn trong  
toàn bộ khối chất lỏng.  
Khuếch tán phân tử: làm dịch chuyển các phân tử đến lớp biên hoặc từ  
lớp biên đi vào pha khí.  
+ Thâm nhập và hòa tan chất khí vào bề mặt ủa chất hấp thụ.  
+ Khuếch tán chất khí đã hòa tan trên bề mặt ngăn cách vào sâu lòng  
chất lỏng hấp thụ.  
Qúa trình hấp thụ phụ thuộc vào sự tương tác giữa chất hấp thụ chất bị  
hấp thụ trong pha khí.  
1.4.2. Qúa trình trao đổi chất  
Khi chất ô nhiễm từ khí thải vào chất lỏng hấp thụ các phân tử được trao  
đổi qua vùng ranh giới gọi lớp biên (máng, phim). Các phân tử đi qua lớp  
biên từ cả 2 phía, một số chất từ phía chất khí, một số chất từ khối chất  
lỏng.  
Cường độ trao đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động lên hệ thống như áp  
suất, nhiệt độ, nồng độ độ hòa tan của phân tử. Cường độ trao đổi sẽ  
tăng nếu giữa pha lỏng và pha khí có diễn ra phản ứng hóa học hay các  
phân tử khí không thể quay trở về khối khí khi có tác động của các quá  
trình vật lý.  
Qúa trình hấp thụ kèm theo sự tỏa nhiệt và làm tăng nhiệt độ của hệ  
thống.  
Khi pha khí phân tán vào pha lỏng xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt làm năng  
lượng của cấu tử pha khí bị giảm. Hiện tượng này xảy ra do sự chuyển  
động hỗn loạn của các phân tử khí, làm cho các phân tử này bị xáo trộn, từ  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
5
GVHD: Thái Bình  
 
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
đó dẫn tới sự cân bằng năng lượng giữa 2 pha. Nhờ chuyển động này mà  
sự khác biệt cục bộ về nồng độ chất khí trong hỗn hợp sẽ đượ giảm dần  
ngay khi không ó sự can thiệp của ngoai lực như quấy, lắc.  
Mặt khác tổng thể tích của hệ thống trong quá trình hấp thụ cũng bị giảm.  
Theo nguyên lý Le Chartelier: độ hòa tan của khí trong chất lỏng tăng nếu  
tăng áp suất giảm nhiệt độ của quá trình.  
Trong thực tế có 2 hiện tượng hấp thụ  
Hấp thụ đẳng nhiệt: được tiến hành với sự giải nhiệt pha lỏng bằng thiết bị  
truyền nhiệt bố trí trong tháp hấp thụ. Nếu nồng độ ban đầu không lớn hoặc  
khi lưu lượng chất lỏng lớn thì sự thay đổi nhiệt độ của chất lỏng không  
đáng kể.  
Hấp thụ đẳng áp: diễn ra khi không có sự trao đổi với môi trường bên  
ngoài, khi này cơ cấu thiết bị được đơn giản hóa nhưng điều kiện cân bằng  
không tốt.  
1.4.3. Có 2 phương pháp hấp thụ  
Hấp thụ vật lý: được dựa trên sự hòa tan của cấu tử pha khí trong pha lỏng.  
Ở đây sự truyền ật chất trong mỗi pha được xác định bằng phương trình  
truyền khối ổn định:  
G = k F(y – yp) = 1F(x – xp).  
Còn quá trình vận chuyển vật chất từ pha này sang pha khác sử dụng  
phương trình:  
G = k F(y – y*) = K1F(x – x*)  
Trong đó:  
G: số mol vật chất được chuyển trong một đơn vị thời gian, mol/s  
F: bề mặt tiếp xúc pha, m2  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
6
GVHD: Thái Bình  
 
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
y, x: nồng độ mol chất bị hấp thu trong pha khí và pha lỏng, mol/m3  
yp, xp; nồng độ chất bị hấp thu trên bề mặt phân chia trong pha khí và  
pha lỏng, mol/m3  
y*, x*: nồng độ cấu tử trong pha khí và pha lỏng cân bằng với nồng độ  
trong pha khí và pha lỏng tương ứng, mol/m3  
k , l : hệ số truyền khối trong pha khí và lỏng, m/s  
Kk, Kl: hệ số truyền khối trong pha khí và lỏng, m/s  
Quan hệ giữa hệ số truyền khối  
hệ số truyền khối tổng quát như sau:  
1
1
1
= +  
kk k 1  
1
1
1
=
+
k1 mk 1  
Trong đó m là hằng số cân bằng pha  
Nếu hệ thống độ hòa tan cao m (hằng số cân bằng pha)  
0, vì  
vậyKk k  
.
Khi đó trở lực của quá trình truyền khối tập trung trong pha khí.  
Khi độ hòa tan nhỏ m có giá trị lớn  
truyền khối tập trung trong pha lỏng.  
K1 1. Khi đó trở lực của quá trình  
  
Hấp thụ hóa học: phản ứng hóa học giữa chất bị hấp thu và chất hấp thụ.  
Khi này hiệu nồng độ ở bề mặt phân chia pha tăng, vận tốc hấp thụ hóa học  
tăng hơn khi hấp thu vât lý. Vận tốc phản ứng hóa học càng tăng, vận tốc  
hấp thụ hóa học càng tăng.  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
7
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
1.4.4. Áp suất quá trình  
Nếu nồng độ phần mol của chất ô nhiễm hòa tan trong chất lỏng hấp thụ  
thấp thì áp suất riêng phần cân bằng của chất ô nhiễm hòa tan được biểu  
diễn bằng định luật Henry:  
p* = Hx (1)  
Trong đó:  
p*: áp suất riêng phần của chất hòa tan trong pha khí cân bằng với pha  
lỏng  
x: nồng độ phần mol của chất hòa tan trong chất lỏng, kmol/kmol  
H: hằng số định luật Henry  
Ap suất riêng phần p được định nghĩa bằng tích số phần mol pha khí y và  
áp suất tổng cộng P:  
p = yP (2)  
Dùng giá trị p* = y*P từ phương trình (2) để thay vào (1) ta được:  
H
y* = x = mx (3)  
P
Trong đó  
y* : nồng độ phần mol của chất hòa tan trong pha khí cân bằng với pha  
lỏng  
H
m = : hệ số ô thứ nhuyên có giá trị không đổi cho một hệ lỏng – khí ở  
P
t = const và P = const  
Mặt khác theo định luật Rauolt ta có: p* = P0X (4)  
Trong đó:  
p*: áp suất riên phần của chất hòa tan trong hỗn hợp khí cân bằng ới pha  
lỏng  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
8
GVHD: Thái Bình  
 
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
P0: áp suất hơi bão hòa của cấu tử nguyên chất, có giá trị thay đổi theo  
nhiệt độ  
x: nồng độ phần mol của chất hòa tan trong chất lỏn, kmol/kmol  
Thay p* trong (4) vào (2) ta được:  
P
0
y* = x (5)  
P
Phương trình đường cân bằng của quá trình hấp thu có thể biểu diễn như  
sau:  
P
H
P
0
y* =  
= mx =  
x
P
Phương trình đường cân bằng của quá trình hấp thu chỉ đúng cách cho dung  
dịch loãng và các thành phjấn không phản ứng với nhau. Đây phương  
trình đường thẳng với hệ số gốc là m. Trong trường hợp các chất khí ô  
nhiễm phản ứng hoặc phân ly trong dung dịch hấp thụ (hấp thụ hóa học),  
đường cân bằng đường cong và được thiết lập dựa trên các công thức  
thực nghiệm  
1.5. Tháp hấp thụ  
1.5.1. Cân bằng vật chất đường làm việc của tháp  
Ta xét sơ đồ tính toán và cân bằng vật chất cho tháp  
Lđ,xđ  
Gc, yc  
L
G
Ltr  
Gtr  
Lc,xc  
Gđ, yđ  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
9
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Xét quá trình hấp thụ xảy ra trong thiết bị hấp thụ chỉ một chất hòa tan  
(chất ô nhiễm) A khuếch tán giữa hai pha. Pha lỏng hiệu là L, và pha khí  
hiệu là G,ta quan niệm rằng pha khí cũng như pha lỏng đều gồm 2 thành  
phần: khí trơ + khí A và chất lỏng trơ + khí A (chất hòa tan).  
Ta kí hiệu như sau:  
Lđ, Lc: suất lượng mol tổng cộng của pha lỏng vào và ra khỏi thiết bị,  
mol/h  
Gđ, Gc:suất lượng mol tổng cộng của pha khí vào và ra khỏi thiết bị, mol/h.  
Ltr, Gtr: suất lượng mol tổng cộng của phần trơ trong pha lỏng và pha khí,  
mol/h  
xđ, xc: phần mol của chất A trong pha lỏng vào và ra khỏi thiết bị  
Xđ, Xc: tỷ số mol của chất A và chất trơ trong pha lỏng  
yđ, yc: phần mol của chất A trong pha khí vào và ra khỏi thiết bị  
Yđ, Yc:tỷ số mol của chất A và chất trơ trong pha khí  
Pt: áp suất tổng  
Ta thấy L, G thay đổi theo từng vị trí trên chiều cao của tháp vì có sự c\di  
chuyển khí A từ pha khí sang pha lỏng khi này phần trơ hằng số.  
Cân bằng vật chất cho toàn bộ tháp:  
Gđ + Lc = Gc + Lđ  
Cân bằng vật chất chất A khuếch tán giữa 2 pha:  
Gđ yđ + Lcxc = Gcyc + Lđxđ  
Ta có tỷ suất mol của chất A trong pha khí  
y
p
Y   
1y P p  
t
Tương tụ cho pha lỏng  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
10  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
x
X   
1x  
Phương trình cân bằng  
Gđ.Yđ + Lc.Xc = Gc.Yc + Lđ.Xđ  
Ta có  
Yd Yc  
Xc X d  
L
G
Ghh  
Gtr Ghh (1y)   
1Y  
L
Ltr L(1x)   
1X  
Ta có phương trình đường thẳng(đường làm việc) trên tọa độ X,Y có hệ số  
góc là Ltr/Gtr đi qua 2 điểm (Xđ, Yc) và (Xc, Yđ)  
Y
A
Yñ  
Yc  
B
X*  
X
Xñ  
Xc  
Lượng dung môi tối thiểu cho quá trình hấp thu là: Lmin  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
11  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Lmin  
G
Yd Yc  
Xc* X d  
Yd Yc  
Ltr min Gtr  
Xc Xd  
mã  
Trong đó Xcmax nồng độ của pha lỏng cực đại ứng với lượng dung môi tối  
thiểu hay nồng độ của pha lỏng cân bằng với nồng độ của pha khí.  
Lượng dung môi cần thiết trong thực nghiệm được lấy  
L = (1,2 : 1,5)Lmin  
1.5.2. Cân bằng nhiệt lượng  
Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng:  
GđIđ + LđCđTđ + Qđ = GcIc + LcCcTc + Qc  
Trong đó:  
Gđ, Gc: hỗn hợp khí đầu cuối(kg/h)  
Lđ, Lc: lượng dung dịch đầu cuối(kg/h)  
Tđ, Tc: nhiệt độ khí ban đầu cuối(oC)  
Iđ, Ic: entanpi hỗn hợp khí ban đầu cuối(kj)  
Qo: nhiệt mất mát(kj/h)  
QS: nhiệt phát sinh do hấp thu khí(kj/h)  
1.5.3. Các loại tháp hấp thu  
Thiết bị hấp thu có chức năng tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa hai pha khí và  
lỏng càng lớn càng tốt. nhiều dạng hấp thu:  
a) Tháp phun:  
Là tháp có cơ cấu phun chất lỏng bằng cơ học hay bằng áp suất trong đó  
chất lỏng được phun thành những giọt nhỏ trong thể tích rỗng của thiết bị  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
12  
GVHD: Thái Bình  
   
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
và cho dòng khí đi qua. Tháp phun được sử dụng khi yêu cầu trở lực bé và  
khí có chứa hạt rắn.  
b) Tháp sủi bọt:  
Khí được cho qua tấm đục lỗ bên trên có chứa lớp nước lỏng.  
c) Tháp sục khí:  
Khí được phân tán dưới dạng các bong bóng đi qua lớp chất lỏng. Qúa trình  
phân tán khí có thể thực hiện bằng cách cho khí đi qua tấm xốp, tấm đục lỗ  
hoặc bằng cách khuấy cơ học.  
d) Tháp đệm:  
Chất lỏng được tưới trên lớp đệm rỗng chảy xuống dưới tạo ra bề mặt  
ướt của lớp đệm để dòng khí tiếp xúc khi đi từ dưới lên. Tháp đệm thường  
được sử dụng khi năng suất nhỏ, môi trường ăn mòn, tỉ lệ lỏng: khí lớn, khí  
không chứa bụi hấp thụ không tạo ra cặn lắng.  
e) Tháp đĩa:  
Cho phép vận tốc khí lớn nên đường kính tháp tương đối nhỏ, kinh tế hơn  
những tháp khác. Được sử dụng khi năng suất lớn, lưu lượng lỏng nhỏ và  
môi trường không ăn mòn.  
Tháp hấp thụ phải thỏa mãn những yêu cầu sau: hiệu quả và có khả năng  
cho khí đi qua, trở lực thấp(<3000Pa), kết cấu đơn giản vận hành thuận  
tiện, khối lượng nhỏ, không bị tắc nghẽn bởi cặn sinh ra trong quá trình hấp  
thu. Khi đồng thời hấp thụ nhiều khí, vận tốc hấp thụ của mỗi khí bị giảm  
xuống. Khí hấp thụ hóa học trong tháp xuất hiện đối lưu bề mặt, nghĩa là  
trên bề mặt phân chia pha xuất hiện dòng đối lưu cưỡng bức thúc đẩy quá  
trình truyền khối.  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
13  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thu  
Ảnh hưởng của nhiệt độ  
Khi các điều kiện khác không đổi nhiệt độ tháp tăng thì hệ số Henry sẽ  
tăng. Kết quả ảnh hưởng đường cân bằng chuyển dịch về phía trục tung.  
Nếu đường làm việc AB không đổi thì động lực trung bình sẽ giảm, số đĩa  
thuyết sẽ tăng chiều cao thiết bị sẽ tăng. Thậm chí có khi tháp không  
làm việc được nhiệt độ tăng quá so với yêu cầu kĩ thuật. Nhưng nhiệt độ  
tăng cũng lợi là làm cho độ nhớt cả hai pha khí và lỏng giảm.  
Ảnh hưởng của áp suất  
Nếu các điều kiện khác giữ nguyên mà chỉ tăng áp suất trong tháp thì hệ số  
cân bằng sẽ tăng và cân bằng sẽ dịch chuyển về phía trục hoành. Khi đường  
làm việc AB không đổi dẫn đến động lực trung bình tăng quá trình truyền  
khối sẽ tốt hơn thế số đĩa thuyết sẽ giảm làm chiều cao của tháp thấp  
hơn.  
Tuy nhiên, việc tăng áp suất thường kèm theo sự tăng nhiệt độ. Mặt khác,  
sự tăng áp suất cũng gây khó khăn trong việc chế tạo vận hành của tháp  
hấp thụ.  
Các yếu tố khác  
Tính chất của dung môi, loại thiết bị, cấu tạo thiết bị, độ chính xác của  
dụng cụ đo, chế độ vận hành tháp…đều ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất hấp  
thu.  
2. Tính toán công nghệ tháp hấp thụ xử lý SO2  
2.1. Xác định các thông số đầu vào  
Đốt 2 lít dầu F.O có thành phần trọng lượng có thành phần sử dụng của  
nhiên liệu được cho trong bảng sau:  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
14  
GVHD: Thái Bình  
     
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Thành phần cháy  
% trọng lượng  
C
84.6  
11  
H
O
0.3  
0.2  
1.6  
0.3  
2
N
S
Độ tro(A)  
Độ ẩm(W)  
Khối lượng riêng của dầu F.O 150C: d = 0,97kg/l  
Lượng dầu cần đốt trong 1 giờ: B = 2 * 0,97 = 1,94 kg/h  
Các đại lượng của quá trình cháy được tính toán theo bảng sau:  
Đại  
Đơn  
Công thức tính  
Giá trị  
lượng cần vị  
tính  
m3ch  
10,47  
V0 0,089Cp 0,264H p 0,0333(Op Sp )  
Lượng  
kk khô cần uẩn/ kg  
6
0
thiết  
quá  
cho nhiên  
trình liệu  
cháy  
m3ch  
uẩn/ kg  
10,76  
Va (10,0016d)V0  
Lượng  
không  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
15  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
khí ẩm  
cần thiết liệu  
cho quá  
trình cháy  
nhiên  
t
=
=
300C,φ  
65% => d =  
17 (g/kg)  
Lượng  
m3  
15,06  
Vt .Va  
kk ẩm thực chuẩn/  
tế với hệ số kg nhiên  
thừa kk α = liệu  
1,4  
4
VSO 0,683.102.Sp  
Lượng  
SO2 chuẩn/  
kg nhiên  
liệu  
m3  
m3  
0,011  
9,467  
2
khí  
trong spc  
VCO 1,865.102..Cp  
Lượng  
khí  
CO chuẩn/  
x10-3  
trong  
spc kg nhiên  
với hệ số liệu  
cháy không  
hoàn toàn  
η = 0,06  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
16  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
VCO 1,853.102.(1)Cp  
Lượng  
CO2 trong chuẩn/  
spc kg nhiên  
liệu  
m3  
nước chuẩn/  
m3  
1.158  
1,655  
11,90  
0,603  
2
VH O 0,111Hp 0,0124Wp 0,0016dVt  
Lượng  
hơi  
2
trong spc  
kg nhiên  
liệu  
VN 0,8.102.Np 0,79.Vt  
Lượng  
m3  
2
N2 trong spc chuẩn/  
kg nhiên  
liệu  
m3  
2
VO 0,21(1)Va  
Lượng  
O2 trong  
không  
2
chuẩn/  
kg nhiên  
liệu  
04  
khí thừa  
Lượng  
1,723.103.B1,18  
m3  
VNO  
x
B.NO  
x
NOx trong  
spc  
chuẩn/  
kg nhiên  
liệu  
9,451x10-  
4
Lượng  
m3  
V 0,5.V  
N '  
NO  
x
2
N2  
chuẩn/  
4,725x10-  
4
tham gia kg nhiên  
phản ứng liệu  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
17  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
tạo NOx  
m3  
V V  
Lượng  
O2 '  
NOx  
O2  
chuẩn/  
9,451x10-  
4
tham gia kg nhiên  
phản ứng liệu  
tạo NOx  
m3ch  
16,03  
4
V V V V VH O VN V VNO VN ' V  
Lượng  
spc  
SO  
CO  
CO  
O
2
2
2
2
2
x
2
spc  
tổng uẩn/ kg  
cộng ở điều nhiên  
kiện chuẩn liệu  
m3/s  
0,013  
3
Vspc.B  
T2  
Lưu  
LT   
.
3600 T  
1
lượng khói  
spc ở đk  
thực  
tế  
(tkhói=1500C)  
103.VSO .B.SO  
Tải  
g/s  
0,017  
3
2
2
3600  
lượng SO2,  
ρ
=
2,926  
103.VCO.B.CO  
Tải  
g/s  
g/s  
3600  
lượng CO  
ρ = 1,25  
Tải  
6,377x10-  
3
103.VCO .B.CO  
1,659  
2
2
3600  
lượng CO2  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
18  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
ρ = 1,977  
103.MNO  
Tải  
g/s  
g/s  
x
3600  
lượng NOx  
1,046.10-  
3
10 .a.Ap.B  
Tải  
3600  
lượng  
tro  
3,233x10-  
4
bụi a = 0,3  
Với MNO 1,723.103.B1,18 (kg/h)  
x
Nồng độ phát  
thải các chất ô  
nhiễm  
Đơn vị  
Công  
tính  
thức  
Giá trị  
g/m3  
g/m3  
g/m3  
g/m3  
g/m3  
1,3  
MSO / LT  
SO2  
2
MCO / LT  
CO  
0,479  
MCO / LT  
CO2  
NOx  
Bụi  
124,736  
0,786  
2
MNO / LT  
x
Mbui / LT  
21,697  
Tiến hành làm lạnh hạ nhiệt độ khói thải xuống 600C ta xác định lại lưu  
lượng thực tế và xác định các thông số về nồng độ các chất khi trong khói  
thải ta có số liệu như sau:  
Lưu lượng khói spc ở đk thực tế (tkhói=600C)  
Vspc .B  
T2  
16,034*1,94*(27360)  
LT   
.
0,0105(m3 / s) 37,8(m/ h)  
3600 T1  
3600*273  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
19  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Nồng độ các chất ô nhiễm ở 600C  
CSO2 = 1647,62(mg/m3)  
CCO = 607,33(mg/m3)  
CCO2 = 158 000(mg/m3)  
CNOx = 99,619(mg/m3)  
So sánh với TCVN 5939-2005  
Nhận thấy: SO2 vượt tiêu chuẩn cho phép, cần phải xử trước khi thải ra  
môi trường  
* Các thông số ban đầu:  
Lưu lượng dòng khí thải V =37,8 m3/h  
Nồng độ SO2 ban đầu C =1,64762 g/m3  
Nhiệt độ dòng khí thải đầu vào t1 = 600C  
Chọn nhiệt độ làm việc của thiết bị tk =320C  
Chọn dung môi phun vào tháp đệm nước  
Nhiệt độ nước đi vào tháp t = 250C  
Áp suất làm việc của thiết bị p = 800 mmHg  
Hỗn hợp khí xem như gồm SO2 và khí thải  
2.2. Xác định các dòng vật chất Đường cân bằng pha  
- Pha khí  
Suất lượng hỗn hợp khí thải  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
20  
GVHD: Thái Bình  
 
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
273  
333  
800  
1
Ghh 37.8*(  
)*(  
)*  
760 22,4  
kmol  
Ghh 1.456  
1456(mol / h)  
h
Nồng độ hỗn hợp khí thải  
800  
p
3
c  
0 ,0385 ( mol / l ) 38 ,5 ( mol / m )  
RT  
760 * 0 ,082 * ( 273 60 )  
Nồng độ SO2 ban đầu  
1,64762  
CSO  
0,0257(mol / m3 )  
2
64  
Nồng độ phần mol SO2 đầu vào  
C1  
C
0,0257  
38,5  
yd   
yd 0,668*103 (molSO2 / molhh)  
Tỷ suất mol SO2 trong pha khí  
0,668*103  
yd  
Yd   
1- yd 10,668*103  
molSO  
Yd 0,668*103  
2
kmol hh khí  
Nồng độ mol SO2 đầu ra  
Lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam 5939 – 2005  
CSO2ra = 0,5(g/m3)  
Nồng độ phần mol SO2 đầu ra  
0,5  
yc   
2,026*104 (molSO2 / molhh)  
38.5*64  
Tỷ suất mol SO2 đầu ra  
0,2026*103  
yc  
Yc   
0,2026*103 (mol SO2/mol khí)  
1yc 10,2026*103  
Suất lượng SO2 ban đầu  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
21  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
molSO  
*0,668*.103  
mol hh  
2
GSO Ghh * yd 1456  
2
h
mol hh  
mol SO  
2
GSO 0,9726  
h
2
Suất lượng mol của cấu tử trơ  
Gtr = Ghh.(1 - Yñ) = 1456*(1 – 0,668*10-3) = 1455,027 (mol/h)  
Hiệu quả của quá trình hấp thu  
Yd Yc  
0,6680,2026  
H   
*100% 69,67%  
Yd  
0,668  
Lượng SO2 bị hấp thụ  
MSO GSO *0,9726*69,67%  
2
2
mol  
MSO 0,6776  
2
h
Lượng SO2 còn lại  
GSO GSO MSO 0,9726 0,6776  
2
2
2
mol  
GSO 0,295  
2
h
Suất lượng hỗn hợp khí thải đầu ra  
Ghh Gtrô GSO 1455,027 0,295  
2
mol  
Ghh 1455,322  
h
Khối lượng riêng của hỗn hợp khí thải  
0,668*106 0,2026.106  
yñ yc  
kmolSO2  
ytb   
y   
4,353*107  
kmolhh  
2
2
4,353*107 *64   
14,353.107  
*29  
ytb.M  
1ytb .Mkk  
SO2  
273t  
27332  
k
22,4*  
22,4*  
273  
273  
kg  
1,159  
m3  
y
Khối lượng mol của hỗn hợp khí  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
22  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Mhh ytb.MSO  
1ytb  
.Mkk 4,353*107 *64   
14,353.107  
*29  
2
Mhh 29 dv.C  
Phương trình đường cân bằng cho quá trình hấp thụ khi hấp thụ SO2 bằng  
nước  
H
P
38000  
800  
m   
47.5 (t=320C, H =38000)  
Trong đó: H là hằng số Henry để xác định đường cân bằng  
Phương trình đường cân bằng  
mX  
47,5X  
y*= mx  
Y*   
1(1m)X 1(147,5)X  
Xác định điểm Xcmax  
Giả sử dung môi ban đầu đi vào tháp đệm nước sạch, Xđ =0  
Ta xét giao điểm đường làm việc với đường cân bằng điểm (Xc,Yd)  
Lúc này Y* = Yd = 0,668 * 10-3(mol/h) thế vào phương trình đường làm  
cb  
việc ta có  
47,5Xc max  
0,668*103   
Xc max 1,405*105 (molSO2 / molhp)  
1(147,5Xc max  
)
Xác định lượng dung môi tối thiểu cần cho tháp  
Lmin  
Yñ YC  
Yñ YC  
Lmin Gtrô *  
Gtrô XC Xñ  
XC Xñ  
max  
max  
mol SO2  
0,668*103 0,2026*103  
mol khí trô  
mol  
Lmin 1455,027  
*
h
mol SO  
5  
2   
1,405*10 0  
mol hp  
mol  
Lmin 48197  
h
Lượng dung môi cần thiết  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
23  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Vì trong các thiết bị hấp thụ không bao giờ đạt được cân bằng giữa các  
pha điều đó nghĩa nồng độ cân bằng luôn lớn hơn nồng độ thực tế  
Lượng dung môi cần thiết lấy bằng 1,5 lượng dung môi tối thiểu  
Ltt = 1,5 * Lmin = 1,5 * 48197 = 72295,5 (mol/h)=1301,319(kg/h) =  
0,3615(kg/s)  
Nồng độ dung dịch ra khỏi tháp  
mol  
72295,5  
h
Lhp  
Yd Yc  
X c X d  
h
49 ,6867  
mol  
Gtrô  
1455,027  
Xc = 9,366*10-6 (mol SO2/molhp)  
Phương trình đường làm việc đi qua 2 điểm A(0 ; 0,2026 * 10-3), B(9,366 *  
10-6 ; 0,668 * 10-3)  
Đường làm vic theo X và Y  
0.0008  
0.0007  
0.0006  
0.0005  
0.0004  
0.0003  
0.0002  
0.0001  
0
Y = 49.69X + 0.0002  
R2 = 1  
0
0.000002 0.000004 0.000006 0.000008  
0.00001  
X(mol SO2/molH2O)  
Chọn vật liệu đệm  
Vòng sứ xếp ngẫu nhiên  
Kích thước  
20 x 20 x 2,2  
σ =240 m2/m3  
Bề mặt riêng  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
24  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Thể tích tự do  
Số đệm trong  
=0,73 m3/m3  
1 m3 = 95 * 103  
650kg/m3  
Khối lượng riêng  
Vận tốc khí đi trong tháp  
Tháp đệm thể làm việc ở các chế độ thủy động khác nhau: chế độ  
màng, chế độ treo và chế độ nhũ tương. Nếu sử dụng chế độ nhũ tương gây  
ra hiện tượng khuấy trộn ngước, còn chế độ treo sẽ khó khăn chế độ này  
sẽ tồn tại 1 khoảng rất hẹp. vậy chế độ màng thường được chọn cho sự  
làm việc của tháp nên vận tốc làm việc được chọn y = (80% 90%) vận  
tốc sặc ws  
Vận tốc sặc ứng với điểm đảo pha được tính bằng công thức thực nghiệm  
0,16   
2
s .ñ .ytb  
ytb  
x  
x  
l  
L
1/ 4  
1/8  
log  
.
A1,75.( tb ) .(  
)
3
Gtb  
g.Vd .x  
Trong đó:  
Tháp đệm A = 0,022  
x , ytb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha khí trong tháp,  
kg/m3  
x ,l : độ nhớt của nước ở 320C và 250C, Ns/m2  
L
tb, Gtb: Suất lượng trung bình của pha lỏng và pha khí trong tháp(kg/s)  
Độ nhớt của nước ở 250C  
l =0,8937 * 10-3 Ns/m2  
Độ nhớt của nước ở 320C  
x = 0,7679 * 10-3 Ns/m2  
Suất lượng trung bình của hỗn hợp khí thải  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
25  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Gvào Gra  
1456 1455,322  
Gtb   
1455,661(mol / h) 0.012(kg / s)  
2
2
Chọn lượng dung môi và ra khỏi tháp gần như bằng nhau  
2
3   
0,16   
s *240*1,159  
0,7679*10  
0,362  
0,012  
1,159  
1000  
1/ 8  
1/ 4 *(  
)
3   
log  
.
  0,022 1,75*(  
)
3
9,81*0,73 *1000 0,8937*10  
s 0,506(m / s) y 0,9*s 0,45(m / s)  
Vậy vận tốc dòng khí đi trong tháp y = 0,45(m/s)  
Đường kính tháp  
4Vtb  
4*37,7912  
D   
0,172 (m)  
*3600*y  
*3600*0,45  
Chọn D = 0,2 (m) = 20 (cm)  
Tiết diện của tháp  
* D2 *0,22  
S   
0,0314(m2 )  
4
4
Kiểm tra chế độ làm việc  
4*37,7912  
*3600*0,22  
Với D =0,2 m y   
0,33(m / s)  
y  
s  
0,33  
0,5  
0,66  
Vậy chế độ thuỷ động trong tháp ở chế độ chuyển tiếp  
Vtb: Lưu lượng khí trung bình đi qua tháp  
1 Yc  
1 Yd  
Vd Vd .  
Vd Vc  
Vtb  
37 ,7912 (m 3 / h)  
2
2
Xác định chiều cao lớp đệm  
H =noy*hoy  
Tính số đơn vị truyền khối noy  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
26  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Ta có phương trình đường làm việc:  
Y 49,69X 0.0002  
Y 0,0002  
X   
49,69  
Phương trình đường cân bằng  
Y 0,0002  
47 ,5 .  
47 ,5 X  
1 47 ,5  
49 ,69  
*
Y
1   
X
Y 0,0002  
1   
1 47 ,5   
.
49 ,69  
0,956 (Y 0,0002 )  
1 0,936 (Y 0,0002 )  
*
Y
3  
Yv  
0 , 668 *10  
dY  
dY  
*
0,956 (Y 0,0002 )  
1 0,936 (Y 0,0002 )  
Y Y  
Y
3  
r
0 , 2026 *10  
Y   
Bằng phương pháp tích phân số ta tính được noy = 2,214  
Chiều cao một đơn vị chuyển khối  
Độ nhớt của hỗn hợp khí  
ytb *M  
(1ytb )*Mkk  
Mk  
SO2  
hhk  
SO  
kk  
2
29  
0.4353*103 *64 (10,4353*103 )*29  
hhk  
0,013*103  
0,018*103  
hhk 0,018*103 (N.s / m2 )  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
27  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Chuẩn số Reynolds  
4*y * y  
*y  
0,45*4*1,159  
18*106  
Rey   
482,92  
Trong đó:  
y : Độ nhớt trung bình của pha khí  
Chiều cao tương đương của 1 đơn vị chuyển khối theo Kafarov- Đưneski  
V
1
0.4  
0,73  
240  
1
htd 200( td )1.2 *  
200(  
)1.2 *  
0,263m  
0.450.4  
Chiều cao của lớp đệm  
h = htd * noy = 2,214 * 0.263=0.58 (m)  
Chọn h = 0,60 m  
Chiều cao của tháp đệm  
H =noy*htd + (0,8 -1) = h + 0,9 =0,6 +0,9 = 1,5 m  
Tính trở lực tháp  
Trở lực tháp đệm khô  
*h*2 ** y  
4,65*0,6*0,452 *240*1,159  
8*0,733  
pkho   
50,49(N / m2 )  
8*Vtd3  
16  
16  
  
4,65  
Re0y.2 482,920,2  
Trở lực của tháp đệm ướt  
y  
G
x  
y  
c
pu  pkho *(1A( x )m *( )n *(  
)
Gy  
x  
0,7679*103  
0,018*103  
y  
x )m *( )n *( x )c (  
Gy x y  
G
0,362  
0,012  
1,159  
1000  
0,2  
(
)1,8 *(  
)*(  
)
1,13 0,5  
Theo bảng IX.7 Trang 189 - Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất  
tập 2, ta có A = 10, m = 0,945, n = 0,525, c=0,105  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
28  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
y  
x  
Gx  
Gy  
x  
y  
o,945  
0,525  
0,105  
pu  pkho *(110(  
pu 50,49*(110(  
)
(
)
(
)
)
0,362  
0,012  
1,159  
1000  
0,7679*103  
0,018*103  
0,105  
)
0,945 *(  
)
0,525 *(  
)
588,95(N / m2 )  
Chiều cao cột chất lỏng trong tháp  
Gọi hc chiều cao cột chất lỏng trong tháp (nhằm tạo ra áp lực lớn hơn tổn  
thất áp suất trong tháp để giữ cho dòng khí thải vào tháp không đi ra ở đáy  
tháp).  
Do đó:  
.g.h Ppư  
hc 0,06 m  
2.2. Tính toán khí  
2.2.1. Tính đường ống dẫn khí  
Ta chọn vận tốc khí vào bằng vận tốc khí ra bằng vận tốc khí vào:  
Chọn vận tốc khí vào là 10 m/s  
Vd  
37,8.4  
D1   
0,0365m  
.10.3600  
.v1  
4
Vc  
37,8.4  
.10.3600  
D D2   
0,0365m  
1
.v2  
4
lượng khí hòa tan vào dòng lỏng rất ít nên ta coi như Vd= Vc  
Chọn đường kính ống dẫn khí là 4cm  
Bề dày đường ống dẫn khí 4mm  
2.2.2 Tính đường ống dẫn lỏng  
Vận tốc dẫn dòng lỏng khoảng 1-3 m/s  
Chọn vận tốc chất lỏng khoảng 2m/s  
a) Đường ống dẫn nước vào  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
29  
GVHD: Thái Bình  
Tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí thải dầu FO  
Ld  
1,301.4  
D3   
0,0152m  
.2.3600  
.v3  
4
Chọn đường ống dẫn nước vào có đường kính là 2cm  
Bề dầy của đường ống dẫn nước vào khoảng 3mm  
b) Đường ống dẫn nước ra  
Lưu lượng dòng lỏng tại đầu vào và đầu ra không chênh lệch nhiều nên ta  
thể xem lưu lượng dòng vào bằng lưu lượng dòng ra.  
Chọn vận tốc nước ra khoảng 1,2m/s  
Lc  
1,301.4  
D4   
0,0196m  
.1,2.3600  
.v4  
4
Chọn đường ống dẫn nước ra có đường kính 2cm, bề dày của đường ống là  
3mm  
2.2.3. Tính bề dày thân  
a) Chọn vật liệu  
Thiết bị làm việc ở môi trường ăn mòn  
Nhiệt độ làm việc 320C  
Áp suất làm việc 800mmHg = 1,05at = 1,03.105 N/m2  
Chọn vật liệu là thép không rỉ ( inox) X18H10T gồm có thành phần  
C<0.1%, Crôm 18%, Niken 12%, Molipden 2%, Titan 1-1.5%, thành phần  
còn lại là Fe , thân tháp phần vật liệu chứa đệm được làm bặng nhựa  
Acrylic trong suốt để tiện cho quan sát trong quá trình thí nghiệm.  
Giới hạn bền K 550.106 (N /m2 )  
Giới hạn chảy c = 220.106 (N/m2)  
Nhóm2.2 - ĐHMT2  
30  
GVHD: Thái Bình  
 

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 41 trang yennguyen 22/12/2024 10
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Sản xuất năng lượng từ rác thải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tai_san_xuat_nang_luong_tu_rac_thai.doc