Đồ án Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn đô thị tại Thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
------- -------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI
THÀNH PHỐ TUY HÒA TỈNH PHÚ YÊN
NGÀNH HỌC
: MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH
: 108
GVHD: PGS. TS. Đinh Xuân Thắng
SVTH : Đỗ Khoa Việt
MSSV : 02DHMT339
TP.HCM – 12/2006
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP.HCM, cùng toàn thể các thầy cô Khoa môi trường và công nghệ sinh học, đã
truyền đạt cho chúng em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học qua. Thầy cô
đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có cơ hội học tập
tốt. Để kết thúc khóa học, thầy cô cũng đã tạo điều kiện để em có thể làm đồ án tốt
nghiệp. Đồ án là sự tổng hợp kiến thức trong suốt khóa học.
Em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Đinh Xuân Thắng. Thầy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đồ án này.
Bên cạnh đó, cũng xin cảm ơn các bạn cùng khóa 2002 đã giúp đỡ và động
viên trong suốt quá trình học tập và làm đồ án.
TP HCM, ngày 27 tháng 12 năm 2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN TP. HCM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
---O0O---
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: ĐỖ KHOA VIỆT
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG
MSSV: 02DHMT339
LỚP: 02MT2
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý CTR
đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên”
2. Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp
. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa
. Dự báo khối lượng rác sinh hoạt đến năm 2020.
. Đề xuất các biện pháp quản lý CTR đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 04/10/06
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/12/06
5. Họ tên người hướng dẫn: PGS. TS. Đinh Xuân Thắng
Nội dung và yêu cầu Đồ Án Tốt Nghiệp đã được thông qua bộ môn.
Ngày tháng năm 2006
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ): …………………
Đơn vị: ……………………………………...
Ngày bảo vệ: ……………………………….
Điểm tổng kết: ……………………………..
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp: ………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm số bằng số __________Điểm số bằng chữ___________
TP.HCM, ngày……tháng……năm……
(GV hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
BVMT
BVTV
BCL
: Bảo vệ môi trường
: Bảo vệ thực vật
: Bãi chôn lấp
CTRĐT
CTRSH
CTR
: Chất thải rắn đô thị
: Chất thải rắn sinh hoạt
: Chất thải rắn
CNH
: Công nghiệp hóa
: Hiện đại hóa
HĐH
HTX
:Hợp tác xã
KHCN&MT : Khoa học công nghệ và môi trường
KT-XH
KH&CN
MT
: Kinh tế xã hội
: Khoa học và công nghê
: Môi trường
QLCTR
TN&MT
TNHH
UBND
: Quản lý chất thải rắn
: Tài nguyên và môi trường
: Trách nhiệm hữu hạn
: Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
Trang
1
2
Bảng2.1: Nguồn gốc CTR đô thị
6
8
Bảng2.2: Thành phần CTRĐT phân theo nguồn phát sinh
Bảng2.3: Thành phần của CTRĐT theo tính chất vật lý
3
4
8
9
Bảng2.4: Sự thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo
mùa
5
6
Bảng2.5: Trọng lượng riêng, độ ẩm của CTRSH
10
13
Bảng2.6: Thành phần các nguyên tố trong CTR đô thị
7
8
Bảng2.7: Trị số hàm lượng năng lượng và phần trơ còn lại
14
21
sau khi đốt của các thành phần CTRSH
Bảng2.8: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải
bãi rác
9
22
29
Bảng2.9: Diễn biến thành phần khí thải bãi rác
10
Bảng2.10: Các vật liệu thu hồi từ CTR cho tái sinh và tái sử
dụng
11
12
13
14
Bảng3.1: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm
37
37
37
37
Bảng3.2: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm
Bảng3.3: Nhiệt độ trung bình tháng và năm
Bảng3.4: Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối tháng - năm
15
16
38
39
Bảng3.5: Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm
Bảng3.6: Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm
Bảng3.7: Số ngày không có nắng trung bình tháng và năm
Bảng3.8: Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm
Bảng3.9: Độ ẩm tương đối thấp nhất tháng và năm
Bảng3.10: Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng và năm
Bảng3.11: Tổng lượng bốc hơi khả năng tháng và năm
Bảng3.12 : Bốc thoát hơi tiềm năng trung bình ngày
Bảng3.13: Chỉ số và phân bố mức độ ẩm ướt
17
39
18
19
40
40
20
40
21
22
41
41
23
24
25
26
42
42
42
44
Bảng3.14 : Một số đặc trưng mưa năm
Bảng3.15: Phân bố số ngày mưa các tháng trong năm
Bảng3.16: Dân số của các phường, xã trên địa bàn Thành Phố
Tuy Hòa
27
46
Bảng3.17: Một số nguồn hoạt đông phát sinh ra các dạng chất
thải
28
60
Bảng3.22: Vị trí điểm tập kết trên địa bàn Thành Phố TuyHòa
29
61
Bảng3.23: Khối lượng công việc vận chuyển rác trên các xe
hàng tháng
30
69
Bảng4.1: Dự báo dân số tại Thành Phố Tuy Hòa đến năm 2020
31
70
Bảng4.2: Dự báo tốc độ phát sinh rác sinh hoạt đến năm 2020
tại Thành Phố Tuy Hòa
DANH MỤC CÁC HÌNH
1
2
3
4
53
57
58
59
Hình3.16: Sơ đồ tổ chức Công Ty Phát triển Nhà và Công
trình Đô thị
Hình3.19: Công nhân đang thu gom rác tại phường 2 Thành
Phố Tuy Hòa
Hình3.20: Công nhân đang thu gom rác tại chợ trung tâm
Thành Phố Tuy Hòa
Hình3.21: Rác mới được tập kết tại Điểm Quốc Lộ 1A -
Kho xăng số 3
5
6
62
63
Hình3.24: Công nhân nhặt phế liệu tại điểm tập kết rác tại
Thành Phố Tuy Hòa
Hình3.25: Người dân nhặt phế liệu tại bãi rác tại Thành Phố
Tuy Hòa
7
8
64
80
Hình3.26: Hiện trạng bãi rác tại Thành Phố Tuy Hòa
Hình4.3: Qui trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác y tế
tại Thành Phố Tuy Hòa
9
83
Hình4.4: Qui trình thu gom, phân loại và xử lý CTR công
nghiệp
10
11
87
92
Hình4.5: Qui trình thu gom, phân loại, vận chuyển rác
Hình4.6: Quy trình thu gom và xử lý bao bì thuốc BVTV
MỤC LỤC
Nhiệm vụ đồ án
Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2 Phạm vi của đề tài ...........................................................................................2
1.3 Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
1.4 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
1.5.1 Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ...............................................2
1.5.2 Phương pháp đánh giá nhanh và ước tính lượng chất thải........................2
1.5.3 Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia ................................3
1.5.4 Phương pháp thực địa (điều tra hiện trường và khảo sát thực tế) .............3
1.6 Phương pháp luận............................................................................................3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN
2.1. Chất thải rắn ..................................................................................................4
2.1.1Khái niệm ................................................................................................4
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn........................................4
2.1.3 Thành phần của chất thải rắn đô thị.........................................................7
2.1.4 Tính chất của chất thải rắn ......................................................................9
2.1.4.1 Tính chất lý học và chuyển hoá lý học trong chất thải rắn ...............9
2.1.4.2 Tính chất hoá học và chuyển hoá hoá học trong chất thải rắn.........12
2.1.4.3 Tính chất sinh học và chuyển hoá sinh học trong chất thải rắn ........15
2.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường..................................................19
2.2.1 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường nước .......................................19
2.2.2 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường không khí ................................20
2.2.3 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường đất ...........................................22
2.2.4 Tác hại của chất thải rắn đến cảnh quan và sức khỏe cộng đồng..............23
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần và khối lượng chất thải rắn...................23
2.3.1 Ảnh hưởng của hoạt động giảm thiểu và tái sinh chất thải rắn tại nguồn..23
2.3.2 Ảnh hưởng của luật pháp và quan điểm của quần chúng ........................24
2.3.3 Ảnh hưởng của các yếu tố địa lý tự nhiên đến sự phát sinh chất thải .......25
2.4 Hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn ..........................................................26
2.4.1 Ngăn ngừa, giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn ........................................26
2.4.2 Tái sử dụng, tái chế chất thải rắn và thu hồi năng lượng .........................27
2.4.3 Thu gom và vận chuyển chất thải rắn .....................................................30
2.4.4 Các phương pháp xử lý chất thải rắn ......................................................30
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI THÀNH PHỐ TUY HÒA
3.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ....................................................................36
3.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................36
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội...........................................................................42
3.2 Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa ....45
3.2.1 Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa
3.2.1.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ..........................................45
3.2.1.2 Khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..............................47
3.2.2 Hệ thống quản lý hành chánh tại Thành Phố Tuy Hòa ............................49
3.2.2.1 Cơ quan chuyên trách thu gom, vận chuyễn, xử lý rác ....................49
3.2.2.2 Các cơ quan liên quan đến trách nhiệm quản lý CTR......................51
3.2.2.3 Sơ đố tổ chức công ty phát triển nhà và công trình đô thị................53
3.2.3 Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại Thành
Phố Tuy Hòa....................................................................................................54
3.2.3.1 Lưu trữ tại nguồn ............................................................................54
3.2.3.2 Hệ thống thu gom ........................................................................... .55
3.2.3.3 Hệ thống trung chuyển và vận chuyển ............................................59
3.2.4 Hoạt động thu hồi, xử lý chất thải rắn......................................................61
3.3 Đánh giá hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa.......65
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ TUY HÒA ĐẾN NĂM 2020
4.1 Dự báo dân số và mức độ phát sinh thành phần và khối lượng rác tại Thành Phố
Tuy Hòa đến năm 2020 .........................................................................................68
4.1.1 Dự báo dân số tại Thành Phố Tuy Hòa đến năm 2020 .............................68
4.1.2 Dự báo mức độ phát sinh khối lượng rác sinh hoạt tại Thành Phố Tuy Hòa
đến năm 2020........................................................................................................69
4.2 Đề xuất các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ........................70
4.2.1 Giải pháp về chính sách .........................................................................70
4.2.1.1 Cơ cấu quản lý...............................................................................70
4.2.1.2 Chính sách nhà nước và chính sách nghành ...................................71
4.2.1.3 Chính sách về xã hội......................................................................73
4.2.1.4 Phương pháp đào tạo.....................................................................73
4.2.1.5 Đầu tư nâng cấp trang thiết bị và phương tiện ................................74
4.2.1.6 Thành lập thị trường trao đổi chất thải ............................................75
4.2.1.7 Khuyến khích tư nhân tham gia thu gom và xử lý rác .....................75
4.2.2 Giải pháp về kinh tế ................................................................................76
4.2.2.1 Hệ thống ký quỹ hoàn chi ...............................................................77
4.2.2.2 Phí sản phẩm...................................................................................77
4.2.2.3 Các khoản trợ cấp ...........................................................................77
4.2.2.4 Đền bù thiệt hại...............................................................................78
4.2.3 Giải pháp kỹ thuật...................................................................................78
4.2.3.1 Đối với chất thải rắn y tế.................................................................78
4.2.3.2 Đối với chất thải rắn công nghiệp ...................................................81
4.2.3.3 Đối với rác sinh hoạt.......................................................................85
4.2.3.4 Đối với rác nông nghiệp..................................................................91
4.2.3.5 Đối với rác xây dựng ......................................................................92
4.2.4 Các giải pháp hổ trợ khác........................................................................92
4.2.4.1Giải pháp về phân loại rác tại nguồn ................................................92
4.2.4.2 Giải pháp về truyền thông giáo dục.................................................96
4.2.4.3 Nâng cao nhận thức cộng đồng .......................................................97
4.2.4.4 Chương trình giàm sát môi trường .................................................98
4.2.4.5 Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn ............................................99
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận ....................................................................................................100
5.2 Kiến nghị .................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
CHƢƠNG I MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xưa kia nước ta nghèo nàn lạc hậu, kinh tế chưa phát triển, lượng rác thải ra rất ít và
ít có ai quan tâm đến vấn đề môi trường. Thế nhưng ngày nay dân số tăng lên rất
nhanh, kinh tế xã hội rất phát triển đồng thời các đô thị mọc lên và mở rộng một cách
nhanh chóng. Đi đôi với sự phát triển của đô thị thì ô nhiễm môi trường đang trở
thành một vấn đề thời sự đang được quan tâm nhiều nhất. Một trong những nguồn ô
nhiễm đang ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống hiện nay là chất thải rắn sinh
hoạt và công nghiệp.
Chính vì tốc độ phát triển KT- XH của tỉnh ngày càng được nâng cao, nhu cầu tiêu
dùng càng tăng nên kéo theo đó là lượng chất thải phát sinh ngày càng một gia tăng.
Bên cạnh lượng rác sinh hoạt với số lượng đáng kể, rác thải từ phụ phẩm nông
nghiệp cũng phát sinh với khối lượng lớn khi vào mùa vụ thu hoạch. Và toàn bộ
lượng rác này có đặc điểm chung là chưa phân loại tại nguồn phát sinh.
Riêng Thành Phố Tuy Hòa đang trong xu thế phát triển kinh tế, có cơ sở hạ tầng
tương đối hoàn chỉnh, nhưng cũng có nhiều vấn đề bức xức nảy sinh trong đó có
chất thải rắn sinh hoạt, là một trong những vấn đề cần quan tâm. Hiện nay toàn bộ
lượng rác được thu về BCL. Tuy nhiên phần đất dành cho việc chôn lấp thành phố
không còn nhiều cho nên việc đổ rác vào bãi chôn lấp như hiện nay là không hợp lý,
vì lượng rác thực phẩm chiếm tỉ lệ rất cao so với các loại chất thải rắn khác . Đây
chính là nguyên nhân góp phần vào việc tăng chi phí xử lý chất thải rắn (xây dựng
bãi chôn lấp hợp vệ sinh, trạm xử lý nước rò rỉ,...), trong khi thành phần này cũng
chính là nguồn nguyên liệu dồi dào cho các nhà máy sản xuất phân compost. Ngoài
ra, còn có các thành phần có khả năng tái chế như: giấy, nilon,... nếu được phân loại
và tái chế, không chỉ giúp giảm chi phí quản lý chất thải rắn, mà còn giúp tiết kiệm
nhiều tài nguyên, và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Do đó việc tồn tại
những yếu điểm trên là lý do em chọn đề tài này.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 1 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
1.2 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Do giới hạn về thời gian nên nội dung nghiên cứu nên đề tài này chỉ đưa ra tình trạng
hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Thành phố Tuy Hòa và đề xuất thực hiện
các giải pháp thu gom, phân loại và xử lý CTR tại Thành phố Tuy Hòa.
1.3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở “Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý CTR đô thị tại Thành Phố
Tuy Hòa tỉnh Phú Yên” nhằm hạn chế mức độ ô nhiễm môi trường do chất thải gây
ra và giảm chi phí quản lý chất thải rắn đô thị.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
. Tổng quan về chất thải rắn đô thị và các vấn đề có liên quan;
. Tổng quan về hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành Phố Tuy
Hòa;
. Dự báo múc độ phát sinh thành phần và khối lượng rác CTR tại Thành Phố
Tuy Hòa đến 2020;
. Đề xuất các giải pháp thu gom, phân loại và xử lý CTR đến 2020.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin
Toàn bộ các số liệu được thực hiện trên các bảng biểu và đồ thị. Số liệu được quản lý
và phân tích với phần mền Microsoft Excel và phần soạn thảo văn bản sử dụng phần
mềm Microsoft Word.
1.5.2 Phƣơng pháp đánh giá nhanh và ƣớc tính lƣợng chất thải
Sử dụng công thức Euler cải tiến để ước tính dân số gia tăng từ năm 2005 đến năm
2020 ( dựa trên số liệu thực tế của dân số năm 2005). Từ đó tính toán được lượng
CTR phát sinh trong cùng khoảng thời gian đó.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 2 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
1.5.3 Phƣơng pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia
Thăm dò, phóng vấn, tham khảo ý kiến của các cán bộ đầu ngành, những người trực
tiếp làm việc trong công tác vệ sinh cùng các cơ quan liên quan (Sở TN và MT, Sở
KH và CN, Công ty Phát triển Nhà và Công trình Đô thị Thành Phố Tuy Hòa).
1.5.4 Phƣơng pháp thực địa (điều tra hiện trƣờng và khảo sát thực tế)
Tiến hành khảo sát thực tế trên địa bàn Thành Phố Tuy Hòa, các điểm tập kết rác, qui
trình thu gom, vận chuyển và bãi rác Thành Phố Tuy Hòa. Nghi nhận những hình
ảnh về hiện trạng của các hoạt động trên. Bên cạnh đó cũng tiến hành điều tra các
học sinh và sinh viên bằng các câu hỏi đã được thống kê nhằm khảo sát về nhận thức
môi trường nói chung và vần đề CTR nói riêng.
1.6 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Trong những năm gần đây, cùng với tốc độ phát triển kinh tế ở mức cao. Với tốc độ
gia tăng dân số diễn ra đó là tiền đề cho nguồn phát sinh CTRSH ngày càng tăng cả
về số lượng và thành phần. Do đó chất thải rắn sinh hoạt đã và đang xâm phạm vào
hệ sinh thái, môi trường gây tiêu cực đến vẻ mỹ quan đô thị, ô nhiễm môi trường và
sức khoẻ con người.
Với điều kiện tự nhiên, KT – XH và thực trạng phân loại tại nguồn, thu gom, vận
chuyển và xử lý CTR của tỉnh thì việc nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp tích cực
hơn, để góp phần thúc đẩy việc xã hội hóa trong công tác này, mọi người, mọi nhà,
mọi tầng lớp đều góp tay bảo vệ môi trường, giúp tỉnh phát triển một cách bền vững.
Cùng với việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật thì song song đó vấn đề nhận thức của
cộng đồng vẫn là yếu tố quyết định.
Để đảm bảo tính khả thi, giải pháp đề xuất được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở
tổng hợp, phân tích các hiện trạng vệ sinh môi trường của tỉnh, dự báo các dự án đầu
tư sắp tới trong tương lai gần. Bên cạnh đó nghiên cứu áp dụng các qui định, tiêu
chuẩn và phân tích có chọn lọc các phương pháp thực hiện đối với các địa phương.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 3 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
CHƢƠNG II TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
2.1 CHẤT THẢI RẮN
2.1.1 Khái niệm
Chất thải rắn (Solid Waste) là thuật ngữ dùng để chỉ các chất thải thông thường ở
dạng rắn được phát sinh trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và các hoạt động khác
của con người. CTR có thể bao gồm cả cặn bùn, nếu tỷ lệ nước trong cặn bùn ở mức
độ cho phép, xử lý được cặn bùn như xử lý CTR.
Chất thải rắn là những thành phần được thải bỏ trong quá trình sinh hoạt hay
trong quá trình sản xuất của con người. Chất thải rắn là một thuật ngữ để chỉ những
chất tồn tại ở dạng rắn.
Vật chất mà con ngưởi thải bỏ trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi
thường cho sự vứt bỏ đó được gọi là chất thải rắn. Chất thải đó được coi như chất
thải rắn đô thị nếu như xã hội nhìn nhận nó là một thứ mà thành phố có trách nhiệm
thu gom và phân hủy.
Chất thải rắn mặc dù có tác động tiêu cực đến môi trường sống, nhưng ngày nay,
một phần đáng kể trong CTR có thể thu hồi, tái chế và tái sử dụng lại được.
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn đô thị
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là các cơ sở quan
trọng trong việc thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các biện pháp QLCTR.
Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh CTR khác nhau, nhưng phân loại theo
cách thông thường nhất là:
Rác hộ dân: Phát sinh từ hoạt động sản xuất của xí nghiệp, hộ gia đình các biệt thự.
Thành phần rác thải bao gồm: thực phẩm, giấy Carton, plastic, gỗ, thủy tinh, can
thiếc, các kim loại khác….ngoài ra các hộ gia đình còn có thể chứa một phần chất
thải độc hại.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 4 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Rác quét đường: Phát sinh từ hoạt động vệ sinh hè phố, khu vui chơi giải trí và làm
đẹp cảnh quan. Nguồn rác này do người đi đường và các hộ dân sống dọc hai bên
đường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như cành cây và lá cây,
giấy vụn bao nilong, xác động vật chết.
Rác khu thương mại: Phát sinh từ các hoạt động buôn bán của cửa hàng bách hóa,
nhà hàng khách sạn, siêu thị văn phòng, giao dịch, nhà máy in. Các loại chất thải từ
khu thương mại bao gồm: giấy carton, plastic, thực phẩm, thủy tinh. Ngoài ra rác
thương mại còn chứa một phần chất thải độc hại.
Rác cơ quan công sở: Phát sinh từ cơ quan xí nghiệp, trường học, văn phòng làm
việc. Thành phần rác ở đây giống như rác ở khu thương mại.
Rác chợ: Phát sinh từ các hoạt động mua bán ở chợ. Thành phần chủ yếu là rác hữu
cơ bao gồm: rau, quả, quả hư hỏng.
Rác xà bần từ các công trình xây dựng: Phát sinh từ các hoạt động xây dựng và
tháo dỡ các công trình xây dựng, đường giao thông. Các loại chất thải bao gồm như
gỗ, thép, bêtông, gạch, thạch cao.
Rác bệnh viện: Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt động khám
bệnh, điều trị bệnh và nuôi bệnh trong các bệnh viện và cơ sở y tế. Rác y tế có thành
phần phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ
thuốc quá hạn sử dụng có khả năng lây nhiễm độc hại đối với sức khỏe cộng đồng
nên phải được phân loại và tổ chức thu gom hợp lý, vận chuyển và xử lý riêng.
Rác công nghiệp: Phát sinh từ các hoạt động sản xuất của xí nghiệp, nhà máy sản
xuất xuất công nghiệp (sản xuất vật liệu xây dựng, nhà máy hóa chất, nhà máy lọc
dầu, các nhà máy chê biến thực phẩm). Thành phần của chúng bao gồm chất thải độc
hại và không độc hại. Phần rác thải không độc hại có thể đổ chung với rác hộ dân.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 5 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Bảng2.1 Nguồn gốc CTR đô thị
Nguồn phát
Họat động hoặc vị trí phát sinh CTR
Lọai CTR
sinh
Thực phẩm, giấy, carton, plastic, gỗ, thủy
tinh, can thiếc, nhôm, tro, các kim lọai khác,
các "chất thải đặc biệt" (bao gồm vật dụng to
lớn, đồ điện tử gia dụng, rác vườn, vỏ xe…),
chất thải độc hại.
Các hộ gia đình, các biệt thự và các căn
hộ chung cư
1. Khu dân cư
Cửa hàng bách hóa, nhà hàng, khách sạn, Giấy, carton, plastic, gỗ, thực phẩm, thủy
siêu thị, văn phòng giao dịch, nhà máy in, tinh, kim lọai, chất thải đặc biệt, chất thải độc
2. Khu thương
mại
cửa hàng sữa chữa
hại
Các lọai chất thải giống như khu thương mại.
Chú ý, hầu hết CTRYT (rác bệnh viện) được
thu gom và xử lý tách riêng bởi vì tính chất
độc hại của nó
3. Cơ quan,
công sở
Trường học, bệnh viện, văn phòng cơ
quan nhà nước
Các công trình xây dựng, các công trình
sửa chữa hoặc làm mới đường giao thông,
cao ốc, san nền xây dựng và các mảnh vỡ
của vật liệu lót vỉa hè
4. Công trình
xây dựng và
phá hủy
Gỗ, thép, bê tông, gạch, thạch cao, bụi…
Hoạt động vệ sinh đường phối, làm đẹp
cảnh quan, làm sạch các hồ chứa, bãi đậu
xe và bãi biển, khu vui chơi giải trí
5. Dịch vụ công
cộng
Chất thải đặc biệt, rác quét đường, cành cây
và lá cây, xác động vật chết…
6. Các nhà máy
xử lý chất thải
đô thị
Nhà máy xử lý nước cấp, nước thải và các
quá trình xử lý chấtt hải công nghiệp khác
Bùn, tro
7. CTR đô thị
Tất cả các nguồn kể trên
Bao gồm tất cả các nguồn kể trên
Các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng,
các nhà máy hóa chất, nhà máy lọc dầu,
các nhà máy chế biến thực phẩm, các
ngành công nghiệp nặng và nhẹ…
Chất thải sản xuất nông nghiệp, vật liệu phế
thải, chất thải độc hại, chất thải đặc biệt
8. Công nghiệp
Các lọai sản phẩm phụ của quá trình nuôi
trồng và thu họach hoặc chế biến như rơm rạ,
rau quả, sản phẩm thải của các lò giết mổ
heo, bò…
Các họat động thu họach trên đồng ruộng,
9. Nông nghiệp trang trại, nông trường và các vườn cây
ăn quả, sản xuất sữa và lò giết mổ súc vật
Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải rắn - ĐHDL Văn Lang
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 6 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Căn cứ vào nguồn phát sinh, CTR được phân ra làm các loại chính như sau
. Rác thải sinh hoạt: là CTR phát sinh từ các hộ gia đình, công sở, trường học,
các chợ, từ các nhà hàng, khách sạn, khu thương mại, cửa hàng tạp hóa ...
Thành phần rác thải bao gồm: thực phẩm, giấy, các tông, plastic (nhựa), gỗ,
thủy tinh, kim loại, da, cao su ...Trong rác thải sinh hoạt còn phân làm nhiều
nguồn rác thải cụ thể hơn như: rác thải thương mại, rác thải đường phố và công
viên, rác công sở...
. Chất thải y tế: bao gồm rác thải sinh hoạt trong khu vực bệnh viện và chất thải
nguy hại phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong quá trình khám, chữa
bệnh và xét nghiệm tại bệnh viện và các cơ sở y tế. Bao gồm: các ống tiêm,
kim chích, các y cụ, các loại mô và cơ quan người, băng thấm dịch, băng thấm
máu, các loại thuốc được loại ra do quá hạn hoặc kém phẩm chất...
. Rác thải xây dựng: chủ yếu gồm các phế thải cứng được thải ra trong quá trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp cũng như hạ tầng kỹ thuật. Các loại chất thải
nầy bao gồm: gỗ, sắt, thép, bê tông, gạch, bụi cát, bao bì xi măng ...
. CTR công nghiệp: là các chất thải ra trong dây chuyền sản xuất của nhà máy
hoặc xí nghiệp. Thành phần chúng đa dạng, phụ thuộc vào ngành sản xuất.
CTR nông nghiệp: phát sinh từ các hoạt động nông nghiệp như: trồng trọt, thu hoạch
các vụ mùa và cây ăn trái ...Chất thải nầy bao gồm các phụ phẩm của quá trình sản
xuất chế biến như: rơm rạ, lá cây, thân cây, khoai hư.
2.1.3 Thành phần chất thải rắn đô thị
Thành phần của chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần
riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm theo
khối lượng. Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc
đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp cần thiết để xử lý, các quá trình xử lý cũng
như việc hoạch định các hệ thống, chương trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 7 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Thông thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và thương mại
chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50-75%. Giá trị phân bố sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào sự mở rộng
các hoạt động xây dựng, sữa chữa, sự mở rộng của các dịch vụ đô thị. Thành phần
riêng biệt của chất thải rắn thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều
kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng quốc gia. Sau đây là các bảng miêu
tả về thành phần chất thải rắn theo nguồn phát sinh, tính chất vật lý và theo mùa.
Bảng2.2 Thành phần CTRĐT phân theo nguồn phát sinh
Nguồn chất thải
% Trọng lượng
Dao động
Trung bình
62,0
5,0
Nhà ở và khu thương mại
Chất thải đặc biệt (dầu, lốp xe, bình điện)
Chất thải nguy hại
60-67
3-12
0,1-1,0
3-5
0,1
3,4
Cơ quan
Xây dựng và phá dỡ
Làm sạch đừờng phố
Cây xanh và phong cảnh
Lĩnh vực đánh bắt
Bùn đặc từ nhà máy xử lý
Tổng cộng
8-20
2-5
2-5
1,5-3
3-8
14,0
3,8
3,0
0,7
6
100
(Nguồn George Tchobanaglous,etal, Mcgraw-Hill Inc,1993)
Bảng2.3 Thành phần của CTRĐT theo tính chất vật lý
Thành phần
% trọng lượng
Khoảng giá trị
Trung bình
Thực phẩm
Giấy
Bìa cứng
Chất dẻo
Vải vụn
6-25
25-45
3-15
2-8
15
40
4
3
2
0-4
Cao su
Da vụn
Sản phẩm vườn
Gỗ
0-2
0-2
0-20
1-4
0,5
0,5
12
2
Thủy tinh
Xốp
4-16
2-8
8
6
Kim loại không thép
Kim loại thép
Bụi tro gạch
Tổng cộng
0-1
1-4
0-10
1
2
4
100
(Nguồn: Trần hiếu Nhuệ và cộng sự, Quản lý chất thải rắn, Hà Nội 2001)
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 8 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Bảng2.4 Sự thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa
Chất thải
% Khối lượng
% Thay đổi
Mùa mưa Mùa khô Giảm
Tăng
Thực phẩm
Giấy
Nhựa dẻo
11,1
45,2
9,1
13,5
40,6
8,2
21,0
11,5
9,9
Chất hữu cơ khác
Chất thải vườn
Thủy tinh
Kim loại
Chất trơ và chất thải khác
Tổng cộng
4,0
18,7
3,5
4,1
4,3
4,6
4,0
2,5
3,1
4,1
100
15,0
28,3
28,6
24,4
4,7
100
(Nguồn George Tchobanaglous và cộng sự)
2.1.4 Tính chất của chất thải rắn
2.1.4.1 Tính chất lý học và chuyển hóa lý học trong chất thải rắn
Tính chất lý học: Những tính chất vật lý quan trọng của chất thải rắn bao gồm: khối
lượng riêng, độ ẩm, kích thước hạt, cấp phối hạt, khả năng giữ ẩm tại thực địa (hiện
trường) và độ xốp của rác nén trong thành phần chất thải rắn.
Khối lƣợng riêng. Khối lượng riêng của chất thải rắn được định nghĩa là trọng
lượng của một đơn vị vật chất tính trên 1 đơm vị thể tích (kg/m3). Bởi vì chất thải rắn
có thể ở những trạng thái như: xốp, chứa trong các thùng chứa container, không nén,
nén,… nên khi báo cáo giá trị khối lượng riêng phải chú thích trạng thái của các mẫu
rác một cách rõ ràng. Dữ liệu khối lượng riêng rất cần thiết được sử dụng để ước
lượng tổng khối lượng và thể tích rác cần phải quản lý.
Khối lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Vị trí địa lý, mùa trong
năm, thời gian lưu giữ chất thải. Do đó cần phải thận trọng khi chọn giá trị thiết kế.
Khối lượng riêng của một chất thải đô thị biến đổi từ 180 – 400 kg/m3, điển hình
khoảng 300 kg/m3.
Tỷ trọng. Tỷ trọng của rác được xác định bằng phương pháp cân trọng lượng và có
đơn vị là kg/m3. Đối với rác thải sinh hoạt, tỷ trọng thay đổi từ 120-590 kg/m3. Đối
với xe vận chuyển rác có thiết bị ép rác, tỷ trọng rác có thể lên đến 830 kg/m3.
Độ ẩm. Độ ẩm chất thải rắn là tỷ số giữa lượng nước có trong một lượng chất thải
và khối lượng chất thải đó. Ví dụ độ ẩm của rác thải y tế là 37-42%.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 9 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Độ ẩm của chất thải rắn được biểu diễn bằng 2 phương pháp: Phương pháp khối
lượng ướt và phương pháp khối lượng khô.
Phương pháp khối lượng ướt độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như là phần
trăm khối lượng ướt của vật liệu.
Phương pháp khối lượng khô độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như phần trăm
khối lượng khô vật liệu.
Phương pháp khối lượng ướt được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực quản lý chất
thải rắn bởi vì phương pháp có thể lấy mẫu trực tiếp ngoài thực địa. Độ ẩm theo
phương pháp khối lượng ướt được tính như sau:
M = ( w – d )/ w x 100
(2 - 1)
Trong đó: M là độ ẩm, %
W là khối lượng mẫu lúc lấy tại hiên trường, kg (g)
D là khối lượng mẫu lấy sau khi sấy khô ở 105oC, kg (g)
Bảng2.5 Trọng lƣợng riêng, độ ẩm của CTRSH
Trọng lượng riêng
Độ ẩm % khối lượng
1b/yd3
Stt
Thành phần
Khoảng giá trị
Giá trị trung bình Khoảng giá trị Giá trị trung bình
1
2
Thực phẩm
220 - 810
70 - 220
70 - 135
70 -220
490
150
85
50 - 80
04 - 10
04 - 08
01 - 04
06 - 15
01 - 04
08 - 12
30 - 80
15 - 40
01 - 04
02 - 04
02 - 04
70
6
Giấy
3
Carton
5
4
Plastic
110
110
220
270
170
400
150
150
270
2
5
Vải
70- 170
10
2
6
Cao su
170 - 340
170 - 440
100 - 380
220 - 540
270 - 810
85 - 270
110 - 405
7
Da
10
60
20
2
8
Rác làm vườn
Gỗ
9
10
11
12
Thủy tinh
Can thiếc ( đồ hộp)
Nhôm
3
2
13
14
Kim lọai khác
Bụi, tro, gạch
-
-
-
-
-
3
8
-
Chú thích:1b/yd3 x 0.5933 = kg/m3
(Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải rắn - ĐHDL Văn Lang)
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 10 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Kích thƣớc và cấp phối hạt. Kích thước và cấp phối hạt của vật liệu thành phần
trong chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán và thiết kế các
phương tiện cơ khí như: thu hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàng lọc phân loại
bằng máy hoặc phân chia bằng phương pháp từ tính.
Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã đƣợc nén. Tính dẩn nước của chất thải đã
được nén là một tính chất vật lý quan trọng, nó sẽ chi phối và điều khiển sự di
chuỵễn của các chất lỏng (nước rò rỉ, nước ngầm, nước thấm) và các khí bên trong
các bải rác.
Khả năng tích ẩm của CTR. Khả năng giữ nước tại hiện trường của CTR là toàn bộ
lượng nước mà nó có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng kéo xuống của
trọng lức. Khả năng giữ nước của CTR là một tiêu chuẩn quan trọng trong tính toán
xác định lượng nước rò rĩ từ bải rác. Nước đi vào mẫu CTR vượt quá khả năng giữ
nước sẽ thoát ra tạo thành nước rò rĩ. Khả năng giữ nước tại hiện trường thay đổi phụ
thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân hủy của chất thải. Khả năng giữ nước 30
phần trăm theo thể tích tương đương với 30 inches. Khả năng giữ nước của hỗn hộp
CTR (không nén) từ các khu dân cư và thương mại thường dao động trong khoảng
50 phần trăm đến 60 phần trăm.
Chuyển hóa lý học
Phân loại. Quá trình này để tách riêng các thành phần chất thải rắn nhằm chuyển
chất thải từ dạng hỗn hợp thành dạng tương đối đồng nhất để thu hồi các thành phần
có thể tái sinh, tái sử dụng của chất thải rắn đô thị. Ngoài ra có thể tách những thành
phần chất thải nguy hại và những thành phần có khả năng thu hồi năng lượng.
Giảm thể tích cơ học. Phương pháp nén, ép thường được sử dụng giảm thể tích chất
thải, thường được sử dụng những xe thu gom có lắp bộ phận ép nhằm làm tăng khối
lượng rác thu gom trong một chuyến.
Giấy, carton, nhựa, lon nhôm, lon thiếc thu gom từ CTR thường được đóng kiện để
giảm thể tích chứa, chi phí xử lý và vận chuyển. Đồng thời áp dụng phương pháp này
sẽ tăng thời hạn sử dụng của BCL.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 11 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Giảm kích thước cơ học. Nhằm giảm chất thải có kích thước đồng nhất và nhỏ hơn
kích thước ban đầu. Trong một số trường hợp thể tích chất thải sau khi giảm kích
thước sẽ lớn hơn thể tích ban đầu.
2.1.4.2 Tính chất hóa học và chuyển hóa hóa học trong thất thải rắn
Tính chất hóa học: Các thông tin về thành phần hoá học của các vật chất cấu tạo
nên chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá các phương pháp,
lựa chọn phương thức xử lý và tái sinh chất thải. Ví dụ như, khả năng đốt cháy vật
liệu rác tùy thuộc vào thành phần hoá học của chất thải rắn. Nếu chất thải rắn được
sử dụng làm nhiên liệu cho quá trình đốt thì 4 tiêu chí phan tích hoá học quan trọng
nhất là:
Phân tích gần đúng - sơ bộ;
Điểm nóng chảy của tro;
Phân tích cuối cùng (các nguyên tố chính);
Hàm lượng năng lượng của CTR.
Phân tích sơ bộ
Phân tích sơ bộ đối với các thành phần có thể cháy được trong CTR đô thị bao gồm
các thí nghiệm sau:
.
Độ ẩm (lượng nước mất đi sau khi sấy ở 105oC trong 1 giờ);
. Chất dễ cháy bay hơi (khối lượng mất đi thêm vào khi đem mẫu chất thải rắn
đã sấy ở 105oC trong 1 giờ đốt cháy ở nhiệt độ 950oC trong lò nung kín);
. Carbon cố định (phần vật liệu còn lại dễ cháy sau khi loại bỏ các chất bay hơi);
. Tro (khối lượng còn lại sau khi đốt cháy ở lò hở).
Điểm nóng chảy của tro
Điểm nóng chảy của tro được định nghĩa là nhiệt độ đốt cháy chất thải để tro sẽ hình
thành một khối rắn (goi là clinker) do sự nấu chảy và kết tụ. Nhiệt độ nóng chảy dể
hình thành clinker từ CTR trong khoảng 20000F -:- 220000F (11000c -:- 12000)
Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành CTR
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 12 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Phân tích cuối cùng các thành phần chất thải chủ yếu xác định phần trăm (%) của
các nguyên tố C,H.O.N.S, và tro. Trong suốt quá trình đốt chất thải rắn sẽ phát sinh
các hợp chất Clor hoá nên phân tích cuối cùng thường bao gồm phân tích xác định
các halogen. Kết quả phân tích cuối cùng được sử dụng để mô tả cac thành phần hoá
học của chất hữu cơ trong chất thải rắn. Kết quả phân tích còn đóng vai trò rất quan
trọng trong việc xác định tỉ số C/N của chất thải có thích hợp cho quá trình chuyển
hoá sinh học hay không. Các số liệu phân tích cuối cùng của các thành phần CTRSH
cho trong bảng sau.
Bảng 2.6 Thành phần các nguyên tố trong CTR đô thị
Phần trăm trọng lƣợng khô ( %)
Stt
1
Thành phần
Carbon
Hydro
Oxy
Nitơ
Sulphur
Tro
Thực phẩm
Chất thải thực phẩm
Trái cây thải bỏ
Thịt thảo bỏ
48.0
48.5
59.2
6.4
6.2
9.4
37.6
39.5
24.7
2.6
1.4
1.2
0.4
0.2
0.2
5.0
4.2
4.9
2
3
Giấy
43.5
44.0
32.9
49.1
43.4
6.0
5.9
5.0
6.1
5.8
44.0
44.6
38.6
43.0
44.3
0.3
0.3
0.2
0.2
0.1
0.2
0.2
6.0
5.0
Carton
Tạp chí
Giấy in báo
Giấy tập
0.1
23.3
1.5
< 0.1
0.3
6.0
Plastic
60.0
7.2
22.8
-
-
10.0
Polyetylen
85.2
14.2
-
< 0.1
< 0.1
0.4
Polystyren
87.1
63.3
45.2
8.4
6.3
5.6
4.0
17.6
1.6
0.2
6.0
0.1
-
0.3
4.3
2.0
Polyetan
< 0.1
0.1
Polyvinylchloride
4
Vải
55.0
6.6
31.2
4.6
0.15
2.5
5
6
7
8
Cao su
78.0
60.0
47.8
10.0
8.0
-
2.0
10.0
3.4
-
10.0
10.0
4.5
Da
11.6
38.0
0.4
0.3
Ràc làm vƣờn
6.0
Gỗ
Gỗ hỗn hợp
Gỗ vụn, cứng
49.5
48.1
6.0
6.8
42.7
45.5
0.2
0.1
0.1
1.5
0.4
< 0.1
9
Thủy tinh và khóang sản
0.5
0.1
0.4
< 0.1
-
98.9
10
11
12
Kim lọai hỗn hợp
Bụi, tro…
4.5
0.6
3.0
4.3
2.0
< 0.1
0.5
-
90.5
68.0
26.3
0.2
Các thành phần khác
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 13 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Rác văn phòng
24.3
3.0
4.0
0.5
0.2
68.0
Dầu, sơn
66.9
44.7
9.6
6.2
5.2
2.0
0.7
-
68.0
9.9
Dầu sử dụng
38.4
< 0.1
(Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải rắn - ĐHDL Văn Lang)
Hàm lượng năng lượng của các thành phần CTR
Hàm lượng năng lượng của các thành phần hữu cơ trong chất thải rắn đô thị có thể
được xác định theo một trong các cách sau:
. Sử dụng nồi hay lò chưng cất qui mô lớn (full scale) như calorimeter;
. Sử dụng bình đo nhiệt trị trong phòng thí nghiệm;
. Bằng cách tính toán nếu công thức hóa học hình thức được biết.
Do khó khăn trong việc trang bị một lò chưng cất qui mô lớn, nên hầu hết các số liệu
về hàm lượng năng lượng của các thành phần hửu cơ của CTR đều dựa trên kết quả
thí nghiệm sử dụng bình đo nhịệt trị trong phòng thí nghiệm. Các số liệu về hàm
lượng năng lượng và phần trơ còn lại thành phần CTRSH được cho trong bảng sau:
Bảng2.7 Trị số hàm lƣợng năng lƣợng và phần trơ còn lại sau khi đốt của các thành
phần CTRSH
Hàm lượng năng lượng
Phần trơ còn lại%
Btu/lb
Stt
Thành phần
Giá trị trung
Giá trị trung
Khoảng giá trị
Khoảng giá trị
bình
bình
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Thực phẩm
02 - 08
04 - 08
03 - 06
06 - 20
02 - 04
08 - 20
08 - 20
02 - 06
0.6 - 02
5
1500 - 3000
5000 - 8000
6000 - 7500
12000 - 16000
6500 - 8000
9000 - 12000
6500 - 8500
1000 - 8000
7500 - 8500
2000
7200
7000
14000
7500
10000
7500
2800
8000
Giấy
6
Carton
Plastic
Vải
5
10
2.5
10
10
4.5
1.5
Cao su
Da
Rác làm vườn
Gỗ
10
11
12
13
14
Thủy tinh
Can thiếc
96 - 99+
96 - 99+
90 - 99
94 - 99
60 - 80
98
98
96
98
70
50 - 100
100 - 150
-
60
300
-
Nhôm
Kim lọai khác
Bụi, tro, gạch
100 - 150
1000 - 5000
300
3000
Chú thích: Btu/lb * 2.326 = kJ/kg
(Nguồn: Giáo trình Quản lý chất thải rắn - ĐHDL Văn Lang)
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 14 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Chuyển hóa hóa học
Đốt. Đốt là phản ứng hóa học giữa oxy với các thành phần hữu cơ trong chất thải,
sinh ra các hợp chất thải bị oxy hóa cùng với sự phát sáng và tỏa nhiệt.
Chất hữu cơ + không khí( dư)
+ tro + nhiệt.
CO2 + NO2 + không khí (dư) + NH3 + SO2 + Nox
Lượng không khí cấp dư nhằm đảm bảo quá trình đốt xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm
cuối của quá trình đốt cháy CTRĐT bao gồm khí nóng chứa CO2, H2O, không khí dư
và không cháy còn lại. Trong thực tế ngoài những thành phần này còn có một lượng
nhỏ các khí NH3, SO2, NOx và các khí vi lượng tùy thuộc vào bản chất của chất thải.
Nhiệt phân. Hầu hết các chất hữu cơ đều không bền với quá trình nung nóng. Chúng
có thể bị phân hủy qua các phản ứng bởi nhiệt độ và ngưng tụ trong điều kiện không
có oxy tạo thành những thành phần dạng rắn, lỏng và khí.
Khí hóa. Quá trình bao gồm qúa trình đốt cháy một phần nhiên liệu C để thu nguyên
liệu cháy và khí CO, H2 và một số nguyên tố hydrocarbon trong đó có CH4.
2.1.4.3 Tính chất sinh học và chuyển hóa sinh học trong chất thải rắn
Tính chất sinh học. Ngoài trừ nhựa, cao su và da, các thành phần hửu cơ của hầu hết
CTRĐT có thể được phân loại về phương diện như sau:
. Các phân tử có thể hoà tan trong nước như: đường, tinh bột, amino acid và
nhiều acid hữu cơ;
. Bán cellulose: các sản phẩm ngưng tụ của 2 đường 5 và 6 carbon;
. Cellulose: sản phẩm ngưng tụ của đường glucose 6 carbon;
. Dầu, mỡ, và sáp: là những ester của alcohols và acid béo mạch dài;
. Lignin: một polymer chứa các vòng thơm với nhóm methoxyl (-OCH3);
. Lignocelluloza: hợp chất do lignin và celluloza kết hợp với nhau;
. Protein: chất tạo thành từ sự kết hợp chuỗi các amino acid.
Có lẻ tính chất sinh học quan trọng nhất trong của thành phần chất hửu cơ có trong
CTRĐT là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 15 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
thành khí, chất hữu cơ trơ và chất vô cơ. Sự hình thành mùi hôi và phát sinh ruồi
cũng liên quan đến tình dể phân hủy của các vật liệu hửu cơ trong CTR đô thị như
rác thực phẩm.
Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần hữu cơ trong CTR. Hàm lượng
chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách đốt cháy chất thải rắn ở nhiệt độ 550oC,
thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của phần hữu cơ trong
chất thải rắn. Tuy nhiên sử dụng giá trị VS để mô tả khả năng phân hủy sinh học của
phần hữu cơ trong chất thải rắn thì không đúng bởi vì một vài thành phần hữu cơ của
chất thải rắn rất dễ bay hơi nhưng lại kém khả năng phân huỷ sinh học như là giấy in.
Thay vào đó hàm lượng lignin của chất thải rắn có thể đựơc sử dụng để ước lượng tỉ
lệ phần dễ phân hủy sinh học của chất thải rắn, và được tính toán bằng công thức
sau:
BF = 0,83 – 0,028LC
(2 – 2)
Trong đó: BF: tỉ lệ phân hủy sinh học biểu diễn trên cơ sở VS;
0,83 và 0,028 là hằng số thực nghiệm;
LC: hàm lượng lignin của VS biểu diễn bằng % khối lượng khô.
Các chất thải rắn với hàm lượng lignin cao như: giấy in có khả năng phân hủy sinh
học kém hơn đáng kể so với các chất thải hữu cơ khác trong chất thải rắn đô thị.
Trong thực tế các thành phần hữu cơ trong chất thải rắn thường được phân loại theo
thành phần phân hủy chậm và phân huỷ nhanh.
Sự hình thành mùi hôi. Mùi hôi có thể phát sinh khi chất thải rắn được lưu giữ trong
khoảng thời gian dài ở một nơi giữa thu gom, trạm trung chuyển, và nơi chôn lấp. Sự
phát sinh mùi tại nơi lưu trữ có ý nghĩa rất lớn, khi tại nơi đó có khí hậu nóng ẩm.
Nói một cách cơ bản là sự hình thành của mùi hôi là kết quả của quá trình phân huỷ
yếm khí với sự phân huỷ các thành phần hợp chất hữu cơ tìm thấy trong rác đô thị.
Ví dụ, trong điều kiện yếm khí (khử), sunphat SO42- có thể phân huỷ thành sunfur S2-
, và kết quả là S2- sẽ kết hợp với H2 tạo thành hợp chất có mùi trứng thối là H2S. Sự
hình thành H2S là do kết quả của 2 chuỗi phản ứng hoá học.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 16 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
2-
2CH3CHOHCOOH + SO4 2CH3COOH + S2- + 2 H2O + 2CO2
Lactate
Sulfate
Acid Acetic
Sulfide ion
2-
4H2 + SO4 S2- + 4H2O
S2- + 2H+ H2S
Ion sulfide (S2-) có thể cũng kết hợp với muối kim loại như sắt, tạo thành các sulfide
kim loại.
S2- + Fe2+ FeS
Nước rác tại bãi rác có màu đen là do kết quả hình thành các muối sulfide trong điều
kiện yếm khí. Do đó nếu không có sự hình thành các muối sulfide thì việc hình thành
mùi hôi tại bãi chôn lấp là một vấn đề ô nhiễm môi trường có tính chất nghiêm trọng.
+2H
CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH
Methionine
CH3SH
+
CH3CH2CH2(NH2)COOH
Aminobutyric acid
Metyl mercaptan
CH3SH + H2O CH4OH + H2O
Sự hình thành ruồi nhặng. Trong thời điểm mùa hè hay là trong khu vực khí hậu
nóng ẩm, sự nhân giống và sinh sản của ruồi là vấn đề quan trọng cần quan tâm tại
nơi lưu trữ chất thải rắn. Ruồi có thể phát triển trong thời gian 2 tuần sau khi trứng
được sinh ra. Đời sống của ruồi nhặn từ khi cịn trong trứng cho đến khi trưởng thành
có thể được mô tả như sau:
. Trứng phát triển
8-12 giờ
20 giờ
. Giai đoạn I của ấu trùng (giòi)
. Giai đoạn II của ấu trùng
. Giai đoạn III của ấu trùng
. Giai đoạn nhộng
24 giờ
3 ngày
4-5 ngày
9-11 ngày
. Tổng cộng
Giai đoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác đóng vai trò rất quan trọng
và chiếm khoảng 5 ngày trong sự phát triển của ruồi. Để hạn chế sự phát triển của
ruồi thì các thùng lưu trữ rác nên đổ bỏ để thùnng rỗng trong thời gian này để hạn
chế sự di chuyển của các loại ấu trùng.
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 17 -
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ctr đô thị tại Thành Phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
Chuyển hóa sinh học
Quá trình phân hủy kị khí
Quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ trong CTRĐT trong diều kiện kị khí xảy ra
theo 3 bước:
. Quá trình thủy phân các hợp chất có phân tử lượng lớn thành những những
hợp chất thích hợp là nguồn năng lượng;
. Quá trình chuyển hoá các hợp chất sinh ra từ bước 1 thành các hợp chất có
năng lượng thấp hơn;
. Chuyển đổi các hợp chất trung gian thành phần sản phẩm riêng lẻ, chủ yếu là
CH4 và CO2.
Ưu điểm
. Chi phí đầu tư thấp, sản phẩm phân hủy, phân hầm cầu, phân gia súc có hàm
lựợng dinh dưởng cao;
. Thu hồi khí phục vụ cho sản xuất;
. Trong qúa trình ủ sẽ tồn tại một số loại vi sinh, vi khuẩn gây bệnh vì nhiệt độ
thấp. Khi ủ chất thải với khối lượng 1000 tấn/ngày mới có hiệu quả kinh tế.
Nhƣợc điểm
. Thời gian phân hủy lâu 4-12 tháng;
. Khí sinh ra có mùi hôi và khó chịu gây ảnh hưởng sức khỏe.
Qúa trình phân hủy hiếu khí
Dựa trên sự hoạt động của vi khuẩn hiếu khí có mặt của oxy. Thông thường sau 2
ngày nhiệt độ tăng vào khoảng 450C, sau 6-7 ngày nhiệt độ đạt từ 70-750C. Đây là
khoảng nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.
Ưu điểm
. Chi phí đầu tư thấp, sản phẩm phân hủy thấp, phân hầm cầu, phân gia súc có
hàm lượng dinh dưỡng cao;
SVTH: ĐỖ KHOA VIỆT
- 18 -
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn đô thị tại Thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_nghien_cuu_de_xuat_cac_bien_phap_quan_ly_chat_thai_ran.pdf