Đồ án Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị cho Thành phố Huế từ năm 2011 đến năm 2030

THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
DANH SÁCH NHÓM I:  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 2  
 
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Mc Lc  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 3  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
KT LUN KIN NGHỊ…………..…………………………………………………… 67  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 4  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 5  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU  
1.1Tꢀnh cấp thiết:  
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và  
sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch… kéo theo mức  
sống của ngƣời dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong  
công tác bảo vệ môi trƣờng và sức khoẻ của cộng đồng dân cƣ. Lƣợng chất thải phát  
sinh từ những hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn  
về thành phần và độc hại hơn về tꢀnh chất.  
Cách quản lý và xử lý CTRSH tại hầu hết các thành phố, thị xã, địa phƣơng ở  
nƣớc ta hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng.  
Không có những bƣớc đi thꢀch hợp, những quyết sách đúng đắn và những giải pháp  
đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn trong quy hoạch, xây dựng và quản lý  
các đô thị sẽ dẫn tới các hậu quả khôn lƣờng, làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng,  
kéo theo những mối nguy hại về sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã  
hội.  
Một trong những phƣơng pháp xử lý chất thải rắn đƣợc coi là kinh tế nhất cả  
về đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ quá trình vận hành là xử lý CTR theo phƣơng php chôn  
lấp hợp vệ sinh. Đây là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn phổ biến ở các quốc gia  
đang phát triển và thậm chꢀ đối với nhiều quốc gia phát triển. Nhƣng phần lớn các  
bãi chôn lấp CTR ở nƣớc ta không đƣợc quy hoạch và thiết kế theo quy định của bãi  
chôn lấp CTR hợp vệ sinh. Các bãi này đều đa số đều không kiểm soát đƣợc khꢀ  
độc, mùi hôi và nƣớc rỉ rác là nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng cho môi trƣờng đất,  
nƣớc và không khꢀ.  
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân  
dân và thực hiện chủ trƣơng phát triển bền vững, phát triển kinh tế, cùng với bảo vệ  
môi trƣờng thì hiện nay vấn đề xử lý CTR tại thnh phố Huế cũng đã và đang đƣợc  
chꢀnh quyền tỉnh và các cơ quan chức năng quan tâm. Song với thực tế hạn chế về  
khả năng tài chꢀnh, kỹ thuật và cả về khả năng quản lý mà tình hình xử lý CTR của  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 6  
   
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
thành phố vẫn chƣa đƣợc cải thiện là bao. Tình trạng rác tại đƣờng phố, khu dân cƣ,  
rác thải còn đổ bừa bãi xuống sông, suối, ao hồ, các khu đất trống…gây nên tình  
trạng ô nhiễm môi trƣờng, đe dọa đến nguy cơ suy thoái tài nguyên đất, nƣớc, không  
khꢀ, và ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân. Rác thải luôn biến đổi và tỉ lệ thuận  
với tốc độ gia tăng dân số và phát triển kinh tế. Vì vậy thời gian thu gom, vận  
chuyển và xử lý không đáp ứng kịp thời sẽ làm cho mức độ ô nhiễm ngày càng gia  
tăng. Trƣớc tình hình đó, đồ án: “Thiết kế bãi chôn lấp ra c thải đô thị cho thành  
́
phố Huế đến năm 2030” đƣợc thực hiện nhằm giải quyết tình trạng chất thải rắn  
mất vệ sinh và gây ô nhiễm môi trƣờng nhƣ hiện nay, đồng thời cũng giải quyết sức  
ép đối với một lƣợng lớn chất thải rắn sinh ra trong tƣơng lai. Với hy vọng hàng  
năm có hàng trăm tấn rác đƣợc xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng.  
1.2Nội dung nghiên cứu:  
a. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thanh phố Huế.  
̀
b. Khảo sát, điều tra hiện trạng tình hình thu gom , vận chuyển và xử lý CTR ở  
thành phố Huế.  
c. Dự báo khối lƣợng và tốc độ phát sinh CTRSH từ năm 2011 đên năm 2030  
của thanh phố Huế.  
̀
d. Đánh giá sơ bộ các tác động của CTR đến môi trƣờng.  
e. Lựa chọn quy mô , địa điểm xây dựng bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho  
thành phố Huế.  
f. Tꢀnh toán thiết kế bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho thanh phố Huế.  
̀
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:  
a. Thu thập số liệu  
- Các văn bản pháp quy của trung ƣơng và địa phƣơng có liên quan đến vấn đề  
quản lý vệ sinh môi trƣờng đối với chất thải rắn.  
- Các văn bản và các quy định đối với việc xây dựng BCL chất thải rắn hợp vệ  
sinh.  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 7  
   
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
- Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: địa chất, địa hình, đất, khꢀ tƣợng thuỷ  
văn…  
- Các dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thanh  
̀
phố Huế.  
b. Điều tra khảo sát hiện trạng CTRSH và các biện pháp xử lý của thành phố  
Huế.  
c. Khảo sát hiện trạng các bãi rác và khu vực dự kiến xây dựng BCL.  
d. Phƣơng pháp thiết kế:  
- Áp dụng các biện pháp và kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh  
theo TCVN 6696 2000.  
- Tham khảo các kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hiện nay tại Việt Nam.  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 8  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
CHƢƠNG 2: TNG QUAN VCHT THI RN ĐÔ THỊ VÀ  
CÁC BIN PHÁP XLÝ  
2.1. Tng quan vcht thi rn đô thị  
2.1.1. Cht thi rn là gì?  
Cht thi rn (Solid Waste) là tòan bcác loi vt chất đƣợc con ngƣởi loi  
btrong các hoạt động kinh tế xã hi ca mình (bao gm các hoạt động sn xut,  
các hoạt động sng và duy trì stn ti ca cộng đồng …) trong đó quan trọng nht  
là các loi cht thi sinh ra tcác hoạt động sn xut và hoạt động sng.  
Rác là thut ngữ đƣợc dùng để chcht thi rn có hình dạng tƣơng đối cố  
định, bvt bthoạt động của con ngƣời. Rác sinh hot hay cht thi rn sinh hot  
là mt bphn ca cht thi rắn, đƣợc hiu là cht thi rn phát sinh tcác hot  
động thƣờng ngày của con ngƣời.  
2.1.2. Cht thi rn đô thị  
Rác thi thu gom trong khu vực đô thị đƣợc gi là cht thi rắn đô thị.  
Cht thi rắn đô thị là vt chất mà ngƣời tạo ra ban đầu vt bỏ đi trong khu  
vực đô thị mà không đòi hỏi đƣợc bồi thƣờng cho svt bỏ đó và chúng đƣợc xã  
hi nhìn nhận nhƣ là một thmà thành phcó trách nhim thu dn.  
Trong cht thi rắn đô thị, cht thi rn sinh hot chiếm phn ln vkhi  
lƣợng.  
Cht thi rn sinh hot là cht thải liên quan đến các hoạt động ca con  
ngƣời, ngun to thành chyếu từ khu dân cƣ, các cơ quan trƣờng hc, các trung  
tâm dch vụ thƣơng mại.  
2.1.3. Các ngun phát sinh cht thi rn  
Cht thi rn phát sinh tnhiu ngun khác nhau, có thể ở nơi này hay ở nơi  
khác; chúng khác nhau vsố lƣợng, kꢀch thƣớc, phân bvkhông gian. Vic phân  
loi các ngun phát sinh cht thi rắn đóng vai trò quan trng trong công tác qun lý  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 9  
         
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
CTR. CTR có thphát sinh trong hoạt động cá nhân cũng nhƣ trong hoạt động xã  
hội nhƣ từ các khu dân cƣ, chợ, nhà hàng, khách sạn, công ty, văn phòng và các nhà  
máy công nghip. Mt cách tổng quát CTRĐT ở TP Tha Thiên Huế đƣợc phát sinh  
tcác ngun sau:  
a.  
Khu dân cƣ: CTR từ khu dân cƣ phần ln là các loi thc phẩm dƣ thừa hay  
hƣ hỏng nhƣ rau, quả…; bao bì hàng hóa (giy vn, g, vi da, cao su, PE, PP, thy  
tinh, tro…), một scht thải đặc biệt nhƣ đồ điện t, vt dụng hƣ hng (đồ ggia  
dụng, bóng đèn, đồ nha, thủy tinh…), chất thải độc hại nhƣ chất ty ra (bt git,  
cht ty trng…), thuốc diệt côn trùng, nƣớc xt phòng bám trên các rác thi.  
b.  
Khu thƣơng mại: Ch, siêu th, ca hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi  
gii trí, trm bo hành, trm dch vụ…, khu văn phòng (trƣờng hc, vin nghiên  
cứu, khu văn hóa, văn phòng chꢀnh quyền…), khu công cộng (công viên, khu nghỉ  
mát…) thải ra các loi thc phẩm (hàng hóa hƣ hỏng, thức ăn dƣ thừa tnhà hàng  
khách sn), bao bì (những bao bì đã sử dng, bị hƣ hỏng) và các loại rác rƣởi, xà  
bn, tro và các cht thải độc hại…  
c.  
Khu xây dng: nhƣ các công trình đang thi công, các công trình cải to nâng  
cấp… thải ra các loi xà bn, st thép vn, vôi va, gch v, g, ng dn… Các dịch  
vụ đô thị (gm dch vthu gom, xlý cht thi và vsinh công cộng nhƣ rửa  
đƣờng, vsinh cng rãnh…) bao gồm rác quét đƣờng, bùn cng rãnh, xác súc vt…  
d.  
Khu công nghip, nông nghip: CTRSH thải đƣợc thi ra tcác hoạt động  
sinh hot ca công nhân, cán bviên chc các xí nghip công nghiệp, các cơ sở  
sn xut tiu thcông nghiệp. Ơ khu vực nông nghip cht thải đƣợc thi ra chyếu  
là: lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thứa hay hƣ hỏng; cht thải đặc bit  
nhƣ: thuốc sát trùng, phân bón, thuc trừ sâu, đƣợc thi ra cùng với bao bì đựng các  
hoá chất đó.  
2.1.4. Phân loi cht thi rn  
Vic phân loi cht thi rn là mt công vic khá phc tp bi vì sự đa dạng  
vchng loi, thành phn và tính cht ca chúng. Có nhiu cách phân loi khác  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 10  
 
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
nhau cho mục đꢀch chung là để có bin pháp xử lý thꢀch đáng nhằm làm gim tính  
độc hi của CTR đối với môi trƣờng. Da vào công nghxlý, thành phn và tính  
chất CTR đƣợc phân loi tổng quát nhƣ sau:  
2.1.4.1.Phân loi theo công nghqun lý xlý:  
Phân loi CTR theo loại này ngƣời ta chia làm: các chất cháy đƣợc, các cht  
không cháy đƣc, các cht hn hp.  
Bng 2.1 Phân loi theo công nghxlý  
Định nghĩa  
Thí dụ  
1. Các cht cháy  
đƣợc  
-Thc phm  
- Các cht thi ra từ đồ  
ăn, thực phm  
- Rau, qu, thc phm  
- Giy  
- Các vt liu làm từ  
giy  
- Các túi giy, các mnh  
bìa, giy vệ sinh…  
- Vải, len…  
- Hàng dt  
- Có ngun gc tsi  
-Cỏ, rơm, gỗ  
ci  
- Các vt liu và sn  
phẩm đƣợc chế to từ  
gỗ, tre, rơm  
- Đồ dùng bng gỗ nhƣ  
bàn ghế, vdừa…  
- Cht do  
- Các vt liu và sn  
phm tcht do  
- Phim cun, túi cht do,  
bch nilon…  
- Da và cao su  
- Các vt liu và sn  
phm tthuc da và  
cao su  
- Túi sách da, cp da, vỏ  
rut xe...  
3. Các cht hn hp  
- Tt ccác vt liu  
- Đá, đất, cát…  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 11  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
khác không phân loi ở  
phần 1 và 2 đều thuc  
loi này  
2. Các cht không  
cháy đƣợc  
- Kim loi st  
- Các loi vt liu và  
sn phẩm đƣợc chế to  
tst  
- Hàng rào, dao, np lọ…  
- Kim loi  
- Các loi vt liu  
không bnam châm  
hút  
- Vhộp nhuôm, đồ đựng  
bng kim loi  
không phi st  
- Thutinh  
- Các loi vt liu và  
sn phm chế to từ  
thutinh  
- Chai lọ, đồ dùng bng  
thuỷ tinh, bóng đèn…  
- Đá và sành sứ  
- Các vt liu không  
cháy khác ngoài kim  
loi và thutinh  
- Vỏ ốc, gạch đá, gốm  
sứ…  
Ngun: Bo vệ Môi trường trong Xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, NXBKHKT,1999  
2.1.4.2. Phân loại theo quan điểm thông thƣờng:  
a.  
Cht thi thc phm:  
Là loi cht thải mang hàm lƣợng cht hữu cơ cao nhƣ những nông sản hƣ  
thi hoặc dƣ thừa: tht cá, rau, trái cây và các thc phm khác. Ngun thi tcác  
chợ, các khu thƣơng mại, nhà ăn… Do có hàm lƣợng chyếu là cht hữu cơ nên  
chúng có khả năng thối rữa cao cũng nhƣ bị phân hủy nhanh khi có điều kin nhit  
độ và độ ẩm cao. Khả năng ô nhiễm môi trƣờng khá ln do sphân rã ca cht hu  
cơ trong thành phn ca cht thi.  
b.  
Rác rƣởi:  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 12  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Ngun cht thi rn này rất đa dạng: thƣờng sinh ra ở các khu dân cƣ, khu  
văn phòng, công sở, khu thƣơng mại, nhà hàng, chợ, các khu vui chơi giải trí…  
Thành phn ca chúng chyếu là các loi giy, bao bì, giy carton, plastic, nilon…  
Vi thành phn hóa hc chyếu là các chất vô cơ, cellolose, và các loại nha có thể  
đốt cháy đƣợc.  
Ngoài ra trong loi cht thi này còn có cha các loi cht thi là các kim loi  
nhƣ sắt, thép, kẽm, đồng, nhôm… là các loại cht thi không có thành phn hữu cơ  
và chúng không có khả năng tphân hy. Tuy nhiên loi cht thi này hoàn toàn có  
thtái chế li mà không phi thải vào môi trƣờng.  
c.  
Cht thi rn là sn phm ca các quá trình cháy:  
Loi cht thi rn này chyếu là tro hoc các nhiên liệu cháy còn dƣ lại ca  
các quá trình cháy tại các lo đốt. Các loại tro thƣờng sinh ra tại các cơ sở sn xut  
công nghip, các hộ gia đình khi sử dng nhiên liệu đốt ly nhit sdng cho mc  
đꢀch khác. Xét về tính cht thì loi cht thi rn này là vô hại nhƣng chúng lại rt dễ  
gây ra hiện tƣợng ô nhiễm môi trƣờng do khó bphân hy và có thphát sinh bi  
d.  
Cht thải độc hi  
Các cht thi rn hóa hc, sinh hc, cht gây phóng x, cht cháy, cht dễ  
gây nổ nhƣ pin, bình acquy… Khi thải ra môi trƣờng có ảnh hƣởng đặc bit nghim  
trng ti môi trƣờng. Chúng thƣờng đƣợc sinh ra tcác hoạt động sinh hot ca  
ngƣời dân.  
Ngoài ra rác thải nhƣ bông băng, kim tiêm, bệnh phẩm cũng là loại CTR có  
tính nguy hi ln tới môi trƣờng, cũng đƣợc xếp vào dng cht thải độc hi.  
Có cách khác phân loi theo ngun gc phát sinh:  
-
Cht thi sinh ra ttrong hoạt động sn xut nông nghip:  
Các cht thi rắn dƣ thừa trong quá trình sn xut nông nghip rất đa dạng và  
phc tp. Chúng bao gm các loại tàn dƣ thực vật nhƣ cây, củi, quả không đạt cht  
lƣợng bthi b, các sn phm phsinh ra trong nông nghip, các loi cây con  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 13  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
ging không còn giá trsdụng… loại cht thải này thƣờng rt dxlý, ít gây ô  
nhiễm môi trƣờng.  
Tuy nhiên, trong quá trình sn xut nông nghip mt shóa chất đƣợc áp  
dụng nhƣ thuốc trsâu bệnh, phân bón đƣợc thi bhoặc dƣ thừa cũng đã ảnh  
hƣởng đến môi trƣờng đất, nƣớc.  
-
Cht thi rn sinh ra trong xây dng  
Là loi cht thi rắn sinh ra trong quá trình đập phá, đào bới nhm xây dng  
các công trìng công cng, dân dng, giao thông, cu cống vv… loại cht thi này có  
thành phn chyếu là các loi gạch đá, xà bần, st thép, bê tông, tre gỗ… Chúng  
thƣờng xut hin ở các khu dân cƣ mới, hoc các khu vực đang xây dựng.  
-
Cht thi rn sinh ra tcác cống thoát nƣớc, trm xử lý nƣớc:  
Trong loi cht thi này thì thành phn chyếu của chúng là bùn đất chiếm  
ti 90 - 95%. Ngun gc sinh ra chúng là các loi bi bặm, đất cát đƣờng ph, xác  
động vt chết, lá cây, du mỡ rơi vãi, kim loại nặng… trên đƣờng đƣợc thu vào ng  
cng. Nhìn chung loi cht thải này cũng rất đa dạng và phc tạp và có tꢀnh độc hi  
khá cao. Ngoài ra còn mt loi cht thi rắn khác cũng đƣợc phân loi chung vào là  
bùn thi sinh ra tcác nhà máy xử lý nƣớc thi, trm xử lý nƣớc thi,phân rút từ  
hm cu, bthoi. Các loi cht thi rắn này cũng chiếm một lƣợng nƣớc khá ln (  
t25 95%) và thành phn chyếu cũng là bùn đất, cht hữu cơ chƣa hoại.  
2.1.5. Thành phn CTR:  
2.1.5.1 Thành phn vt lý  
CTR ở các đô thị là vt phế thi trong sinh hot và sn xuất nên đó là một  
hn hp phc tp ca nhiu vt chất khác nhau. Để xác định đƣợc thành phn ca  
CTRSH mt cách chính xác là mt vic làm rt khó vì thành phn ca rác thi phụ  
thuc rt nhiu vào tp quán cuc sng, mc sng của ngƣời dân, mức độ tin nghi  
của đời sống con ngƣời, theo mùa trong năm…  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 14  
 
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Thành phn rác thải có ý nghĩa rất quan trng trong vic la chn các thiết bị  
xlý, công nghxử lý cũng nhƣ hoạch định các chƣơng trình quản lý đối vi hệ  
thng kthut qun lý CTR.  
Theo tài liu ca EPA USA, trình bày kết quphân tích thành phn vt lý  
ca CTRSH cho thy khi chất lƣợng cuc sng ngày càng cao thì các sn phm thi  
loại nhƣ giấy, carton, nha ngày càng tăng lên. Trong khi đó thành phần các cht  
thải nhƣ kim loi, thc phm càng ngày càng gim xung.  
Theo Vin KThut Nhiệt Đới Và Bo Vệ Môi Trƣờng thành phn cht thi  
rn Việt Nam đƣợc xác định nhƣ sau:  
Bảng 2.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt  
STT  
01  
Tên  
Thành phn  
Sách, báo và các vt  
liu giy khác  
Tl(%)  
5.1  
Giy  
02  
Thy tinh  
Kim loi  
Chai, cc, kính vỡ…  
St, nhôm, hp kim các  
loi  
0.7  
03  
0.37  
Chai nha, bao túi  
nilon và các vt nha  
khác  
04  
Nha  
10.52  
Thức ăn thừa, rau, trái  
cây, các cht khác  
Pin, acquy,sơn, bóng  
đèn, bệnh phm  
Sành, sứ, bêtong, đá,  
vsò  
05  
06  
Hữu cơ dễ cháy  
76.3  
0.15  
Cht thi nguy hi  
07  
08  
09  
Xà bn  
2.68  
1.93  
2.15  
Hữu cơ khó phân hủy  
Cht có thể đốt cháy  
Cao su, da, gida  
Cành cây, gvn, lông  
gia súc, tóc  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 15  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Tng cng  
100  
Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường 8/2000  
a.  
Độ ẩm:  
Độ ẩm của CTR đƣợc định nghĩa là lƣợng nƣớc cha trong một đơn vị trng  
lƣợng cht thi trong trng thái nguyên thu.  
Việc xác định độ ẩm ca rác thi da vào tlgia trọng lƣợng tƣơi hoặc khô  
ca rác thải. Độ ẩm khô đƣợc biu thbng phần trăm trọng lƣợng khô ca mẫu. Độ  
tƣơi khô đƣợc biu thbng phần trăm trọng lƣợng ƣớt ca mẫu và đƣợc xác định  
bng công thc:  
Độ ẩm = a- b/ a * 100%  
Trong đó:  
a : Trọng lƣợng ban đu ca mu (kg)  
b : Trọng lƣợng ca mu sau khi sy khô nhiệt độ 1050C (kg)  
Độ ẩm ca rác phthuộc vào mùa mƣa hay nắng. CTR đô thị Vit Nam  
thƣờng có độ m t50 70  
Bảng 2.3 Độ ẩm của CTR  
Độ ẩm  
STT  
Thành phn  
Khoảng dao động  
50 80  
Giá trtrung bình  
Thc phm  
Rác làm vƣờn  
Gỗ  
01  
02  
03  
04  
05  
70  
60  
20  
20  
10  
30 80  
15 40  
Rác sinh hot  
Da  
15 40  
8 12  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 16  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Vi  
Bi tro, gch  
Giy  
06  
07  
08  
09  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
6 15  
6 12  
4 10  
2 6  
2 4  
2 4  
1 4  
1 4  
1 4  
1 4  
10  
8
6
Carton  
5
Kim loi đen  
Đồ hp  
3
3
Kim loi màu  
Plastic  
3
2
Cao su  
2
Thy tinh  
2
Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild  
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.  
b.  
Ttrng:  
Ttrng của rác đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cân trọng lƣợng để xác  
định tlgia trọng lƣợng ca mu vi thtích của nó, có đơn vị là kg/m3 (hoc  
lb/yd3). Ttrọng đƣợc dùng để đánh giá khối lƣợng tng cng và thtích CTR. Tỷ  
trng rác phthuộc vào các mùa trong năm, thành phần riêng biệt, độ ẩm không khí.  
Đối với nƣớc ta do khí hu nóng ẩm nên độ ẩm ca CTR rt cao, thành phn  
rt phc tp và cha nhiu cht hữu cơ dễ phân huỷ do đó tỷ trng ca rác khá cao.  
Ttrng của CTR được xác định:  
Ttrng = khối lƣợng cân CTR/ thtích cha khối lƣợng CTR cân bng  
Đơn vị: (kg/m3)  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 17  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Bng 2.4 Ttrng thành phn CTRSH  
Ttrng (lb/yd3)  
STT  
Thành phn  
Khoảng dao động  
20 - 60  
10 30  
8 70  
8 30  
8 20  
6 16  
6 12  
4 15  
4 14  
3 - 10  
Giá trtrung bình  
01 Bi, tro, gch  
02 Thy tinh  
03 Kim loại đen  
04 Thc phm  
05 Gỗ  
30  
12.1  
20  
18  
15  
10  
8
06 Da  
07 Cao su  
08 Kim loi màu  
09 Rác làm vƣờn  
10 Đồ hp  
11 Giy  
10  
6.5  
5.5  
5.1  
4
2 8  
12 Plastic  
2 8  
13 Vi  
2 - 6  
4
14 Carton  
2 - 5  
3.1  
(Chú thích: lb/yd3 * 0.5933 = kg/m3)  
Nguoàn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen,soild  
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.  
2.1.5.2 Thành phn hoá hc  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 18  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Thành phn hoá hc của CTR đô thị bao gm cht hữu cơ, chất tro, hàm  
lƣợng carbon cố định, nhiệt lƣợng.  
a.  
Cht hữu cơ:  
Cht hữu cơ đƣợc xác định bng cách ly mẫu rác đã làm phân tꢀch xác định  
độ ẩm đem đốt 9500C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tn tht khi  
nung, thông thƣờng cht hữu cơ dao động trong khong 40 60% giá trtrung bình  
53%.  
Cht hữu cơ được xác định bng công thc sau:  
Cht hữu cơ (%) = c – d / c * 100  
Trong đó:  
- c : là trọng lƣợng ban đu  
- d : là trọng lƣợng mẫu CTR sau khi đốt 9500C. tc là các chất trơ dƣ hay  
chất vô cơ và đƣợc tính:  
Chất vô cơ(%) = 100 – cht hữu cơ (%)  
Điểm nóng chy ca tro nhiệt độ 9500C thtích ca rác có thgim 95%.  
Các thành phn phần trăm của C ( cacbon), H ( hydro), N ( nitơ), S ( lƣu huỳnh) và  
tro đƣợc dùng để xác đnh nhiệt lƣợng ca rác.  
Bng 2.5 Thành phn hóa hc ca CTRSH  
Thành phn  
Ttrng (% trọng lƣợng khô)  
C
48  
3.5  
4.4  
60  
55  
78  
H
6.4  
6
O
N
2.6  
0.3  
0.3  
Kxd  
4.6  
2
S
Tro  
5
Thc phm  
Giy  
37.6  
44  
0.4  
0.2  
6
Carton  
5.9  
7.2  
6.6  
10  
44.6  
22.8  
31.2  
Kxd  
0.2  
5
Cht do  
Vi, hàng dt  
Cao su  
Kxd  
0.15  
Kxd  
10  
2.45  
10  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 19  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Da  
60  
8
6
6
11.6  
38  
10  
3.4  
0.2  
0.4  
0.3  
0.1  
10  
4.5  
1.5  
Lá cây. Cỏ  
Gỗ  
47.8  
49.5  
42.7  
Bi, gch  
vn, tro  
26.3  
3
2
0.5  
0.2  
68  
Nguoàn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,  
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.  
b.  
Hàm lƣng carbon cố định:  
Hàm lƣợng carbon cố định là hàm lƣợng carbon còn lại sau khi đã loại bcác  
phần vô cơ khác không phải là carbon trong tro khi nung 9500 C. Hàm lƣợng này  
thƣờng chiếm khong 5 12%, giá trtrung bình là 7%. Các cht vô  
chiếm khong 15 - 30%, giá trtrung bình là 20%.  
Nhiệt lƣợng: Là giá trnhit tạo thành khi đốt CTR. Giá trnhiệt đƣợc xác  
định theo công thc Dulong:  
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) + 41S  
Trong đó:  
+ C : Carbon (%)  
+ H : Hydro (%)  
+ O : Oxy (%)  
+ S : Lƣu huỳnh (%)  
Bng 2.6 Nhiệt lƣợng ca rác sinh hot  
Nhieät löôïng ( Btu/lb)  
STT  
Thaønh phaàn  
Khoaûng dao  
ñoäng  
Giaù trò trung bình  
01  
Plastic  
12000 - 16000  
14000  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 20  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
02 Thuyû tinh Cao su  
9000 12000  
7500 8500  
6500 8500  
6500 8500  
6000 7500  
5000 8000  
4000 5500  
1500 3000  
1000 - 5000  
1000 - 5000  
100 500  
10000  
8000  
7500  
7500  
7000  
7200  
4500  
4500  
3000  
3000  
300  
03  
04  
05  
06  
07  
08  
09  
10  
11  
12  
13  
Kim loaïi ñen Goã  
Da  
Vaûi  
Carton  
Giaáy  
Raùc sinh hoaït  
Thöïc phaåm  
Raùc laøm vöôøn  
Buïi, tro, gaïch  
Ñoà hoäp  
Saét  
100 500  
300  
Nguoàn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,  
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.  
2.2 Các phƣơng pháp xử lý cht thi rn  
XCTR là phƣơng pháp làm giảm khối lƣợng và tꢀnh độc hi ca rác,  
hoc chuyn rác thành vt chất khác để tn dng thành tài nguyên thiên nhiên. Khi  
la chọn các phƣơng pháp xlý cht thi rn cn xem xét các yếu tsau:  
+ Thành phn tính cht cht thi rn sinh hot  
+ Tổng lƣợng cht thi rn cần đƣợc xlý  
+ Khả năng thu hồi sn phẩm và năng lƣng  
+ Yêu cu bo vệ môi trƣờng.  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 21  
 
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
2.2.1 Phƣơng pháp xử lý cơ học  
Phƣơng pháp xử lý cơ học bao gồm các phƣơng pháp cơ bản:  
- Phân loi  
- Gim thể tꢀch cơ học  
- Giảm kꢀch thƣớc cơ học  
a. Phân loi cht thi:  
Phân loi cht thi là quá trình tách riêng bit các thành phn có trong cht  
thi rn sinh hot, nhm chuyn cht thi tdng hn tp sang dạng tƣơng đối đồng  
nht. Quá trình này cn thiết để thu hi nhng thành phn có thtái sinh có trong  
cht thi rn sinh hot, tách riêng nhng thành phn mang tính nguy hi và nhng  
thành phn có khả năng thu hồi năng lƣợng.  
b. Gim thtích bằng phƣơng pháp cơ học:  
Nén, ép rác là khâu quan trng trong quá trình xlý cht thi rắn. Ơ hầu hết  
các thành phố, xe thu gom thƣờng đƣợc trang bbphn ép rác nhằm tăng khối  
lƣợng rác, tăng sức cha của rác và tăng hiệu sut chuyên chở cũng nhƣ kéo dài thời  
gian phc vcho bãi chôn lp.  
c. Giảm kꢀch thƣớc cơ học:  
Là vic cắt, băm rác thành các mảnh nhỏ để cuối cùng ta đƣợc mt thrác  
đồng nht về kꢀch thƣớc. Vic giảm kꢀch thƣớc rác có thkhông làm gim thtích  
mà ngƣợc lại còn làm tăng thể tích rác. Ct, giã, nghiền rác có ý nghĩa quan trọng  
trong việc đốt rác, làm phân và tái chế vt liu.  
2.2.2 Phƣơng pháp hóa học  
Để gim thtích và thu hi các sn phẩm, các phƣơng pháp hóa học chyếu  
sdng trong xlý cht thi rn sinh hot bao gồm: đốt, nhit phân và khí hóa.  
a. Đốt rác  
Đốt rác là giai đon xlý cuối cùng đƣợc áp dng cho mt loi rác nhất định  
không thxlý bng các biện pháp khác. Phƣơng pháp thiêu hủy rác thƣờng đƣợc  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 22  
   
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
áp dụng để xlý các loi rác thi có nhiu thành phn dễ cháy. Thƣờng đốt  
bng nhiên liu ga hoc du trong các lò đốt chuyên dng vi nhiệt độ trên 10000C.  
Ƣu điểm  
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là khả năng tiêu hủy tốt đối vi nhiu loi rác  
thi. Có thể đốt cháy ckim loi, thy tinh, nha, cao su, mt sloi chất dƣới dng  
lng và bán rn và các loi cht thi nguy hi. Thtích rác có thgim t75 - 96%,  
thích hp cho những nơi không có điều kin vmt bng chôn lp rác, hn chế ti  
đa vấn đề ô nhiễm do nƣớc rác, có hiu quả cao đối vi cht thi có cha vi trùng dễ  
lây nhim và các chất độc hại. Năng lƣợng phát sinh khi đốt rác có thtn dng cho  
các lò hơi, lò sƣởi hoc các ngành công nghip cn nhiệt và phát điện.  
Nhược điểm:  
Khí thi từ các lò đốt có nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng, đặc bit là các vn  
đề phát thi cht ô nhiễm dioxin trong quá trình thiêu đốt các thành phn nha.  
+ Vn hành dây chuyn phc tạp, đòi hỏi năng lực kthut và tay nghcao.  
+ Giá thành đầu tƣ lớn, chi phꢀ tiêu hao năng lƣợng và chi phí xlý cao.  
b. Nhit phân  
Là cách dùng nhiệt độ cao và áp suất tro để phân hủy rác thành các khꢀ đốt  
hoc dầu đốt, có nghĩa là sử dng nhiệt đốt. Quá trình nhit phân là mt quá trình  
kín nên ít to khí thi ô nhim, có ththu hi nhiu vt cht sau khi nhit phân. Thí  
d: mt tn rác thải đô thị ở Hoa Ksau khi nhit phân có ththu hi li 2 gallons  
du nh, 5 gallons hc in và nhựa đƣờng, 25 pounds cht amonium sulfate, 230  
pounds than, 133 gallons cht lỏng rƣợu. Tt ccác chất này đều có thtái sdng  
nhƣ nhiên liệu.  
c. Khí hóa  
Quá trình khí hóa bao gồm quá trình đốt cháy mt phn nhin liệu carton để hòan  
thành mt phn nhiên liệu cháy đƣợc giàu CO2, H2 và mt shydrocarbon no, chủ  
yếu là CH4. Khí nhiên liệu cháy đƣợc sau đó đƣợc đốt cháy trong động cơ đốt trong  
hoc nồi hơi. Nếu thiết bị khꢀ hóa đƣợc vn hành ở điều kin áp sut khí quyn sử  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 23  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
dng không khí làm tác nhân oxy hóa, sn phm cui cùng ca quá trình khí hóa là  
khꢀ năng lƣợng thp cha CO, CO2, H2, CH4 và N2, hc in cha C và chất trơ chứa  
sn trong nhiên liu và cht lng giống nhƣ dầu nhit phân.  
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý sinh hc  
2.2.3.1 rác thành phân compost  
sinh hc (compost) có thể đƣợc coi nhƣ là quá trình ổn định sinh hóa các  
cht hữu cơ để thành các cht mùn. Vi thao tác sn xut và kim soát mt cách  
khoa hc tạo môi trƣờng tối ƣu đối vi quá trình.  
Quá trình hữu cơ từ rác hữu cơ là một phƣơng pháp truyền thống, đƣợc áp  
dng phbiến ở các nƣớc đang phát triển hay ngay cả các nƣớc phát triển nhƣ  
Canada. Phn lớn các gia đình ở ngoại ô các đô thtự ủ rác của gia đình mình thành  
phân bón hữu cơ (Compost) để bón cho vƣờn của chꢀnh mình. Các phƣơng pháp xử  
lý phn hữu cơ của cht thi rn sinh hot có tháp dụng để gim khối lƣợng và thể  
tích cht thi, sn phẩm phân compost dùng để bsung cht dinh dƣỡng cho đất, và  
sn phm khí methane. Các loi vi sinh vt chyếu tham gia quá trình xlý cht  
thi hữu cơ bao gồm vi khun, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này đƣợc  
thc hiện trong điều kin hiếu khí hoc kỵ khꢀ, tùy theo lƣợng oxy có sn.  
2.2.3.2 hiếu khí:  
rác hiếu khí là mt công nghệ đƣợc sdng rng rãi vào khang 2 thp kỷ  
gần đây, đặc bit là ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Trung Quốc, Vit Nam.  
Công nghệ ủ rác hiếu khí da trên shoạt động ca các vi khun hiếu khꢀ đối  
vi scó mt ca oxy. Các vi khun hiếu khí có trong thành phn rác khô thc hin  
quá trình oxy hóa cacbon thành đioxitcacbon (CO2). Thƣờng thì chsau 2 ngày,  
nhiệt độ rác ủ tăng lên khoảng 450C và sau 6 - 7 ngày đạt ti 70 - 750C. Nhiệt độ này  
đạt đƣợc chvới điều kiện duy trì môi trƣờng tối ƣu cho vi khuẩn hoạt động, quan  
trng nhất là không khꢀ và độ ẩm.  
Sphân hy khí din ra khá nhanh, chsau khong 2 - 4 tuần là rác đƣợc  
phân hy hoàn toàn. Các vi khun gây bnh và côn trùng bphân hy do nhiệt độ ủ  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 24  
 
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
tăng cao. Bên cạnh đó, mùi hôi cũng bị hy nhquá trình hy yếu khꢀ. Độ ẩm phi  
đƣợc duy trì tối ƣu ở 40 - 50%, ngoài khong này quá trình phân hủy đều bchm  
li.  
2.2.3.3 yếm khí:  
Công nghệ ủ yếm khꢀ đƣợc sdng rng rãi ở Ấn Độ (chyếu quy mô  
nh). Quá trình này nhvào shoạt động ca các vi khun yếm khí. Công nghệ  
này không đòi hỏi chi phꢀ đầu tƣ ban đầu tn kém, song nó có những nhƣợc điểm  
sau:  
Thi gian phân hủy lâu, thƣờng là 4 12 tháng.  
Các vi khun gây bnh luôn tn ti vi quá trình phân hy vì nhiệt độ phân  
hy thp.  
Các khí sinh ra tquá trình phân hy là khí methane và khí sunfuahydro gây  
mùi khó chu.  
Ƣu điểm của phƣơng pháp xử lý sinh hc:  
-
Loi trừ đƣợc 50% lƣợng rác sinh hot bao gm các cht hữu cơ là thành  
phn gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc và không khí.  
Sdng lại đƣợc 50% các cht hữu cơ có trong thành phần rác thải để chế  
-
biến làm phân bón phc vnông nghiệp theo hƣớng cân bng sinh thái. Hn chế  
vic nhp khu phân hóa hc để bo vệ đất đai.  
-
Tiết kiệm đất sdng làm bãi chôn lấp. Tăng khả năng chống ô nhim môi  
trƣờng. Ci thiện đời sng cộng đồng.  
-
-
-
Vận hành đơn giản, bo trì ddàng. Dkim soát chất lƣợng sn phm.  
Giá thành tƣơng đi thp, có thchp nhận đƣợc.  
Phân loi rác thải đƣợc các cht có thtái chế nhƣ (kim loại màu, thép, thy  
tinh, nha, giấy, bìa…) phục vcho công nghip.  
Trong quá trình chuyển hóa, nƣớc rác schảy ra. Nƣớc này sthu li bng  
-
mt hthng rãnh xung quanh khu vực để tun hoàn tƣới vào rác ủ để bổ sung độ  
m.  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 25  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
-
Nhƣợc điểm  
Mức độ tự động ca công nghệ chƣa cao.  
Vic phân loi cht thi vn phải đƣợc thc hin bằng phƣơng pháp thủ công  
-
nên dgây ảnh hƣởng đến sc khe.  
-
-
-
-
-
Np liu thủ công, năng suất kém.  
Phn tinh chế chất lƣợng kém do ttrang tchế.  
Phn pha trộn và đóng bao thủ công, chất lƣợng không đu.  
Biogas  
Rác có nhiu cht hữu cơ, nhất là phân gia súc đƣợc tạo điều kin cho vi  
khun kkhí phân hy tạo thành khꢀ methane. Khꢀ methane đƣợc thu hi dùng làm  
nhiên liu.  
2.2.4. Bãi chôn lp rác vsinh  
Chôn lp hp vsinh là một phƣơng pháp kiểm soát sphân hy ca cht  
thi rắn khi chúng đƣc chôn nén và phlp bmt. Cht thi rn trong bãi chôn lp  
sbtan ra nhquá trình phân hy sinh học bên trong để to ra sn phm cui  
cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nitơ, các hợp cht amon và mt  
số khꢀ nhƣ CO2, CH4.  
Nhƣ vậy vthc cht chôn lp hp vsinh cht thi rắn đô thị vừa là phƣơng  
pháp tiêu hy sinh hc, va là bin pháp kim soát các thông schất lƣợng môi  
trƣờng trong quá trình phân hy cht thi khi chôn lp.  
Phƣơng pháp này đƣợc nhiều đô thị trên thế gii áp dng trong quá trình xlý rác  
thi. Thí dụ ở Hoa Kỳ trên 80% lƣợng rác thải đô thị đƣợc xlý bằng phƣơng pháp  
này; hoc ở các nƣớc Anh, Nht Bản… Ngƣời ta cũng hình thành các bãi chôn lấp  
rác vsinh theo kiu này.  
-
Ƣu điểm:  
Có thxlý một lƣợng ln cht thi rn.  
Chi phꢀ điều hành các hoạt động ca BCL không quá cáo.  
-
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 26  
 
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
-
Do bnén cht và phủ đất lên trên nên các loi côn trùng, chut b, rui mui  
khó có thsinh sôi ny n.  
-
Các hiện tƣợng cháy ngm hay cháy bùng khó có thxy ra, ngoài ra còn  
gim thiểu đƣợc mùi hôi thi gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.  
-
-
Làm gim nn ô nhiễm môi trƣờng nƣc ngầm và nƣớc mt.  
Các BCL khi bphủ đầy, chúng ta có thsdng chúng thành các công viên,  
làm nơi sinh sống hoc các hoạt động khác.  
Ngoài ra trong quá trình hoạt động bãi chôn lp chúng ta có ththu hi khí ga  
phc vụ phát điện hoc các hoạt động khác.  
BCL là phƣơng pháp xử lý cht thi rn rtin nhất đối vi những nơi có thể  
sdụng đất.  
-
-
-
-
Đầu tƣ ban đu thp so vi những phƣơng pháp khác.  
BCL là một phƣơng pháp xử lý cht thi rn triệt để không đòi hỏi các quá  
trình xử lý khác nhƣ xử lý cn, xlý các cht không thsdng, loi bỏ độ ẩm  
(trong các phƣơng pháp thiêu rác, phân hủy sinh học…)  
Nhƣợc điểm:  
-
Các BCL đòi hỏi diện tꢀch đất đai lớn, mt thành phố đông dân có số lƣợng  
rác thi càng nhiu thì din tích bãi thi càng ln.  
-
Cn phải có đủ đất để phlp lên cht thi rắn đã đƣợc nén cht sau mi  
ngày.  
-
-
-
Các lớp đất phủ ở các BCL thƣng hay bgió thổi mòn và phát tán đi xa.  
Đất trong BCL đã đầy có thblún vì vy cần đƣợc bảo dƣỡng đnh k.  
Các BCL thƣờng to ra khí methane hoặc hydrogen sunfite độc hi có khả  
năng gây nổ hay gây ngạt. Tuy nhiên ngƣời ta có ththu hi khí methane có thể đốt  
và cung cp nhit.  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 27  
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
2.2.5. Phƣơng pháp tái chế  
Tái chế là hoạt động thu hi li tcht thi các thành phn có thsdụng để  
chế biến thành các sn phm mi sdng li cho các hoạt động sinh hot và sn  
xut.  
Công nghtái chế phù hp vi rác khối lƣợng ln và ngun thải rác có đời sng cao.  
Ƣu điểm:  
-
Tiết kim tài nguyên thiên nhiên bi vic sdng vt liệu đƣợc tái chế thay  
cho vt liu gc.  
-
Giảm lƣợng rác thông qua vic giảm chi phꢀ đổ thi, giảm tác động môi  
trƣờng do đổ thi gây ra, tiết kim din tích chôn lp.  
-
Có ththu hi li nhun tcác hoạt động tái chế.  
Nhƣợc điểm:  
Chxử lý đƣợc vi tlthp khối lƣợng rác (rác có thtái chế )  
Chi phꢀ đầu tƣ và vận hành cao  
-
-
-
Đòi hỏi công nghthích hp  
Phi có sphân loi rác triệt để ngay ti ngun.  
2.2.6. Đổ thành đống hay bãi hở  
Đây là phƣơng pháp cổ điển đã đƣợc loài ngƣời áp dng trất lâu đời. Ngay  
ctrong thi kHy Lp và La Mã cổ đại cách đây khỏang 500 năm trƣớc công  
nguyên, ngƣời ta đã biết đổ rác bên ngoài tƣờng các thành lũy - lâu đài và dƣới  
hƣớng gió. Cho đến nay phƣơng pháp này vẫn còn đƣợc áp dng nhiều nơi khác  
nhau trên thế giới. Đặc bit ti thxã Tân An tỉnh Long An, phƣơng pháp xử lý CTR  
phbiến vẫn là đổ thành bãi hở. Phƣơng pháp này có nhiều nhƣợc điểm nhƣ sau:  
+ To cnh quan khó coi, gây cm giác khó chu khi con ngƣời thy hay bt  
gp chúng.  
+ Khi đổ thành đng rác thi sẽ là môi trƣờng thun li cho các loại động vt  
gm nhm, các loi côn trùng, các vi sinh vt gây bnh sinh sôi ny ngây nguy  
him cho sc khỏe con ngƣời.  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 28  
   
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
+ Các bãi rác hbphân hy lâu ngày srỉ nƣớc to nên vùng ly li, ẩm ƣớt  
và từ đó hình thành các dòng nƣớc rò rchy thm vào các tầng đất bên dƣi, gây ô  
nhim nguồn nƣớc ngm, hoc to thành dòng chy tràn, gây ô nhim nguồn nƣớc  
mt.  
+ Bãi rác hsgây ô nhim không khí do quá trình phân hy rác to thành  
các khí có mùi hôi thi. Mt khác các bãi rác hcòn có thêm hiện tƣợng “cháy  
ngầm” hay có thể cháy thành ngn la và tt ccác quá trình trên sdẫn đến hin  
tƣợng ô nhim không khí.  
Có thể nói đây là phƣơng pháp rtin nht, chtiêu tn chi phí cho công vic  
thu gom và vn chuyn rác từ nơi phát sinh đến bãi rác. Tuy nhiên, phƣơng pháp  
này lại đòi hỏi mt din tích bãi thi ln, do vy các thành phố đôngdân cƣ và quỹ  
đất khan hiếm thì nó strở thành phƣơng pháp đt tin cng vi nhiều nhƣợc điểm  
nêu trên.  
2.3 Quy trình kthut qun lý cht thi rn  
2.3.1 Thu gom và vn chuyn  
a. Thu gom  
- Thu gom trc tiếp: Ngƣi công nhân vệ sinh đến tng hộ gia đình mang dụng cụ  
chứa rác đến đổ vào phƣơng tin vn chuyn chrác. Cách thức này thƣờng áp dng  
cho các nhà trt, bit thự, khu thƣơng mại … ngƣời sdng dch vnày phi trtin  
cao hơn dịch vthu gom gián tiếp.  
- Thu gom gián tiếp: Trong cách thu gom này ngƣời công nhân dùng máy móc đƣa  
rác từ nơi chứa tập trung lên phƣơng tiện chuyên chở rác. Rác đƣợc các hộ gia đình  
mang cha vào các thùng rác tp trung ca khu vc. Cách thức này thƣờng áp dng  
ở trung cƣ, nhà cao tầng. Thƣờng nhà cao tng hiện đại có thiết kế mt ng dn rác  
để ttầng trên cùng đến các tầng phꢀa dƣới đều có thqua ống mà đổ rác vào thùng  
cha tầng dƣới cùng.  
b. Trung chuyn  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 29  
   
THIT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ  
2011  
Tùy vào nhiu yếu tkinh tế và kthut thuc hthng qun lý CTR mà  
ngƣời ta sáp dng vic trung chuyn hay không. Nhìn chung trung chuyn rác có  
tháp dng cho hu hết các hthng thu gom. Phân loại theo phƣơng thức trung  
chuyển ngƣời ta có:  
+ Trm chuyn trc tiếp là nơi mà xe thu gom rác đổ rác trc tiếp vào xe  
chuyên chrác.  
+ Trm trung chuyn phi hợp, rác đƣợc đổ trc tiếp lên xe chuyên chhoc  
cha tm ti chtùy lúc.  
Trm trung chuyn phải đƣợc xây dng và cu trúc hp lý cho vic chuyển động ca  
xe rác, trm phải kꢀn đảm bo vsinh.  
Nguyên tắc điều hành trm trung chuyn là khi rác bị rơi vãi, tràn khỏi  
phƣơng tiện cha thì phải đƣợc đặt và cho vào chcha ngay. Trạm cũng cần có hệ  
thống phun nƣc chng bi, hthng khmùi.  
c. Vn chuyn  
Hin nay vic vn chuyn rác có ththc hin bng các phƣơng tiện vn  
chuyn trên các trục đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thy, các hthống khꢀ động và  
thủy động lc ca mt số phƣơng tiện vn chuyển khác cũng đƣợc sdng cho vn  
chuyển rác nhƣng không phổ biến.  
Tùy vào vị trꢀ địa lý, địa hình, din tích mt bng và chi phí vn chuyển vv…  
mà ngƣời ta chn cách vn chuyn rác hp lý nht. Các yêu cu vn chuyn rác:  
-
-
-
Chi phí vn chuyn thp nht  
Phƣơng tiện vn chuyn phi kín, hp vsinh  
Phi chrác bằng phƣơng tiện chuyên dùng để đáp ứng tt các yêu cu sử  
dng, bo qun dễ dàng đơn giản.  
2.3.2 Phân loi  
Cht thi rn sau khi thu gom sẽ đƣợc vn chuyn vcác trm xử lý để tiến  
hành phân loi rác, vic phân loi rác có ththc hin bng tay hoc bng các thiết  
bị cơ giới hóa va nhm mục đꢀch phân tách các thành phn có thể tái sinh nhƣ thủy  
ĐỒ ÁN QUN LÝ & XLÝ CHT THI RN  
Page 30  
 

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang yennguyen 20/11/2024 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị cho Thành phố Huế từ năm 2011 đến năm 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_tinh_toan_thiet_ke_bai_chon_lap_chat_thai_ran_do_thi_c.pdf