Nghiên cứu các công nghệ mới sửa chữa những hư hỏng của kết cấu bê tông cốt thép trong công trình cảng

Digitally signed by Website  
Bo GTVT (M)  
Website  
Bo GTVT  
(M)  
DN: c=VN, o=Bo Giao thong  
van tai, ou=TTCNTT Bo Giao  
thong van tai, l=Ha Noi,  
cn=Website Bo GTVT (M)  
Date: 2011.04.20 12:05:54  
+07'00'  
NGHIÊN CU CÁC CÔNG NGHMI SA CHA  
NHNG HƯ HNG CA KT CU BTCT  
TRONG CÔNG TRÌNH CNG  
ThS. HOÀNG SƠN ĐỈNH  
Trung tâm KHCN Cng - Đường thy  
Vin Khoa hc và Công nghGTVT  
TÓM TT:  
Cũng như tt ccác dng công trình có kết cu bng BTCT, shư hng, xung  
cp ca kết cu BTCT trong công trình cng sau mt thi gian khai thác là mt hin  
tượng thường gp trong thc tế. Đối vi công trình cng, do phi chu đng thi rt  
nhiu yếu ttác động như: ti trng ln và tính cht tác động phc tp, các yếu tố  
ngu nhiên nh hưởng đến quá trình khai thác, sxâm thc ca môi trường.... cho nên  
có thdn đến shư hng xung cp vi mc độ và tc dnhanh.  
Ni dung ca đề tài là đi vào nghiên cu nhng nguyên nhân gây hư hng ca  
công trình, đề xut mt sgii pháp sa cha phù hp nhm phc hi khnăng chu  
lc, nâng cao tui thca công trình.  
1. TNG QUAN VNHNG HƯ HNG THƯỜNG GP VÀ CÁC GII  
PHÁP SA CHA KT CU BTCT  
1.1. Các dng hư hng ca kết cu BTCT  
Trên cơ stng kết các kết qunghiên cu ca nhiu tác gitrong và ngoài nước  
vnhng hư hng thường gp đối vi BTCT, cho thy bao gm các loi như sau:  
1.1.1. Hư hng ca kết cu BT  
- Hin tượng nt;  
- Hin tượng tróc mng;  
- Stách lp;  
- Vbê tông;  
- Trng thái rng;  
- Sxâm thc clorua;  
344  
- Hin tượng carbonate hoá;  
- Xâm thc sun phát;  
- Hin tượng nhũ hoa;  
- Rp;  
- Rtong;  
- Hin tượng mài mòn;  
- Hư hng do va đập;  
- Sự ăn mòn bê tông do môi trường;  
- Sphá hoi do tác đng ca thi tiết khí hu;  
- Sphá hoi do tác đng cơ hc.  
1.1.2. Hư hng đối vi ct thép  
- Mòn rct thép thường;  
- Mòn rcáp dự ứng lc.  
Các loi hư hng ca kết cu BTCT nêu trên, có nhng loi là do nguyên nhân li  
chế to và cũng có nguyên nhân là phát sinh trong quá trình khai thác.  
1.2. Các phương pháp sa cha kết cu BTCT  
Đề tài đã phân loi thành 2 nhóm phương pháp là:  
1.2.1. Nhóm các phương pháp sa cha  
Đây là các phương pháp dùng để ngăn chn không cho công trình btiếp tc hư  
hng thêm, đồng thi khôi phc mt phn khnăng chu lc ca kết cu BTCT, bao  
gm các phương pháp chyếu như sau:  
- Phương pháp bơm xi măng vào vết nt;  
- Phương pháp bơm va hoá cht vào vết nt;  
- Phương pháp bơm keo epoxy vào vết nt;  
- Khía mép nt và hàn bt;  
- Đóng đinh găm khe nt;  
- Bsung ct thép;  
- Hàn gn khô;  
- Ngăn chn nt;  
- Bơm polyme;  
- Phxlý bmt;  
345  
- Sa cha theo cách để khe nt thàn;  
- Phương pháp che ph;  
- Phương pháp phBT;  
- Phương pháp cha bng đin/hoá cht.  
1.2.2. Nhóm các phương pháp gia cố  
Đây là các phương pháp dùng để phc khnăng chu lc, đng thi nâng cao khả  
năng chu ca kết cu BTCT, bao gm các phương pháp chyếu như sau:  
- Phương pháp thay thế;  
- Phương pháp phBT;  
- Phương pháp đổ thêm BT;  
- Tăng cường thêm dm;  
- Tăng cường trphcho dm;  
- Dán bn thép;  
- Dám tm FRP;  
- Đặt thêm ct thép dự ứng lc ngoài;  
- Bê tông phun.  
2. PHÂN LOI HƯ HNG CA KT CU BTCT TRONG CÔNG  
TRÌNH CNG  
Thông qua các tài liu thu thp được trong công tác kim định cht lượng các công  
trình cng đang khai thác nước ta, da trên sphân tích về đặc đim kết cu và về  
tình trng thc tế ca các công trình cng, đã đi đến vic phân loi các dng hư hng  
chyếu ca kết cu BTCT công trình cng bao gm như sau:  
- Do sxâm thc ca môi trường;  
- Do các va chm cơ hc ca tàu;  
- Do gii pháp kết cu chưa hp lý;  
- Do khai thác vượt ti.  
Từ đó, đề tài đã đi đến la chn nghiên cu mt scông nghsa cha nhng hư  
hng ca kết cu BTCT trong công trình cng bao gm:  
- Công nghsa cha kết cu BTCT bng bê tông xi măng.  
- Công nghsa cha kết cu BTCT bng vt liu polyme.  
- Công nghgia cường và bo vkết cu BTCT bng vi thutinh.  
346  
3. CÔNG NGHSA CHA KT CU KT CU BTCT TRONG CÔNG  
TRÌNH CNG BNG BT XI MĂNG  
Trên cơ sphân tích các đặc đim về điu kin tnhiên nơi xây dng công trình,  
đặc đim ca bphn kết cu chyếu trong công trình cng, đã đi đến xác định công  
nghsa cha bng BT xi măng phù hp mt sdng hư hng ca kết cu đáy bn,  
ca trta tàu, kết cu BTCT đúc sn.  
3.1. Công nghsa cha hư hng đáy bn BTCT  
3.1.1. Đặc đim đối vi vic sa cha hư hng đáy bn  
- Phương pháp thi công được thc hin ngược vi phương pháp thi công thông  
thường. Đây là khó khăn ln nht ca công nghsa cha hư hng lp dưới.  
- Trong điu kin ca khu vc có nh hưởng thutriu, vic thi công sa cha  
được thc hin trong không gian rt hp và thp, phía trên bgii hn bi chính kết  
cu bn, phía dưới là mc nước lên xung hàng ngày.  
- Bn có din tích bmt rng, nên khi lượng sa cha sln.  
3.1.2. Yêu cu đi vi công nghsa cha  
Công nghsa cha lp dưới ca bn BTCT bng bê tông xi măng phi đáp ng  
các yêu cu sau:  
- Đảm bo được sdính bám lin khi cùng tham gia chu lc gia BT cũ ở phía  
trên và BT mi thi công phía dưới. Trong đó, đặc bit phi gii quyết vn đề co ngót  
ca BT phía dưới trong quá trình đông kết.  
- Phc hi khnăng chu lc ca công trình đảm bo được theo các yêu cu ca  
thiết kế ban đầu hoc đáp ng được yêu cu nâng cp ti trng cho công trình.  
- Đảm bo được tính dthc hin trong quá trình thi công.  
- Tính n định ca công nghsa cha để đảm bo cht lượng thi công.  
3.1.3. Nguyên tc chung ca công nghệ  
Công nghsa cha nhng hư hng ca đáy bn BTCT được thc hin da trên  
các nguyên tc như sau:  
- Bê tông vn được cp ttrên xung bng phương pháp bơm to áp lc hoc rót  
qua các lkhoan xuyên qua chiu dày bn.  
- Để đảm bo cho bê tông có thể đến được tt cmi vtrí trong ván khuôn kín thì  
phi nghiên cu sdng loi bê tông có độ st/độ chy cao, kết hp vi vic to áp  
lc ca bơm nén ép bê tông mi vi đáy bn.  
- Sgim thtích ca bê tông do co ngót trong quá trình đông cng sẽ được loi  
trbng cách to ra loi bê tông không co ngót, không tách nước.  
347  
- Nghiên cu to ra nhng kết cu có khnăng đảm bo tính liên kết lin khi  
cùng tham gia chu lc gia hai lp bê tông.  
- Chcác công tác chun bnhư: đc phá bê tông hng, thi công các kết cu tăng  
cường, lp đặt ct thép, lp đặt ván khuôn thì phi tiến hành dưới gm bến. Còn công  
tác bơm bê tông được tiến hành trên mt bến.  
3.1.4. Ni dung công nghệ  
- Nghiên cu vvt liu:  
Đề tài đã tiến hành nghiên cu 2 loi vt liu có thể đáp ng cho công nghsa cha  
Þ Va xi măng cát không co ngót sdng phgia polyme:  
Đề tài đã tiến hành thí nghim theo 2 giai đon vi 13 đợt và đi đến xác định được  
cp phi va có các tính cht cơ lý phù hp được nêu bng:  
Cường độ ở tui 28 ngày  
(MPa)  
Tlcp phi vt liu (1000 lít)  
Độ  
Độ  
Trương  
nsau  
12 h  
linh  
tách  
XM  
Cát  
N/XM PhPhụ  
Mu Mu un Mu dính  
động nước  
(kg) (kg)  
(lít)  
gia gia 2  
nén  
10x10  
x10  
4x4x16  
cm  
bám hình  
trtròn  
(giây) (ml) (mm/m)  
1
(kg)  
(kg)  
DxL = 10 x  
31cm  
cm  
850  
929  
348  
16.2 1.35  
110  
» 0  
0.80  
397.7  
42.3  
10.18  
Hình 3.1. Thí nghim xác định độ tách nước và co ngót ca va  
Þ Bê tông tự đầm có ct liu nh:  
Đề tài đã tiến hành thí nghim vi 13 loi cp phi khác nhau. Trong đó, vi lượng  
nước được gicố định, các thành phn khác được điu chnh đề to thành các cp phi  
có tlN/XM, BĐ/XM, phgia SD/N... khác nhau để từ đó la chn được mt scp  
phi phù hp, bao gm trong bng dưới đây:  
348  
Cp phi bê tông  
Các thông shn hp  
BT tự đầm  
Cường độ nén  
trung bình (MPa)  
(kg/m3)  
Phụ  
gia  
TT  
SF  
FT  
(s)  
H
XM  
C
Đ
BĐ  
N
R3  
R7 R28  
(mm)  
(mm)  
SD  
1
2
3
440 640  
336 656  
500 656  
885  
904  
904  
195 185 2.31 725  
264 185 2.18 710  
100 185 2.18 690  
15  
18  
20  
330  
315  
305  
416 488 621  
312 413 513  
487 562 754  
Trong đó:  
XM - Khi lượng xi măng (kg) SD - Khi lượng phgia siêu do (kg)  
C
- Khi lượng cát (kg)  
- Khi lượng đá (kg)  
SF - Đường kính lan toca hn hp bê tông  
(mm)  
Đ
FT - Thi gian chy ca hn hp bê tông qua  
phu V(s)  
BĐ - Khi lượng bt (kg)  
N
- Lượng dùng nước (lít)  
H - Chiu cao tự đầm (mm).  
Hình 3.2. Đo độ lan toả  
ca bê tông tự đầm  
Hình 3.3. Đo độ đcao  
ca bê tông tự đầm  
* Nghiên cu vcông nghthi công:  
Nghiên cu công nghtrong phòng:  
Trong khuôn khca đề tài, vic nghiên cu công nghsa cha nhng hư hng  
ca đáy bn BTCT được tiến hành đi vi va xi măng cát không co ngót có phgia  
polyme, thi công bng phương pháp bơm có áp lc được thc hin đi vi tm bn  
BTCT cũ có tui trên 20 năm tui để mô phng đúng điu kin thc tế ở hin trường .  
349  
Hình 3.4. Đục blp bê tông bo vệ  
đáy bn  
Hình 3.5. Lt úp tm bê tông  
và lp ván khuôn  
Hình 3.7. Bơm va thí nghim sa cha  
đáy bn  
Hình 3.6. Ván khuôn  
sau khi lp đt xong  
Hình 3.8. Bn bê tông thí nghim sau  
Hình 3.9. Kim tra độ đng nht ca bê  
tông bng siêu âm  
khi tháo ván khuôn  
Hình 3.10. Khoan ly mu trên bn bê  
tông thí nghim  
Hình 3.11. Mu khoan  
350  
Phân tích kết qu:  
- Thí nghim nén mu: Cường độ chu nén ca bê tông đạt yêu cu đạt R = 360  
daN/cm2.  
- Thí nghim ct mu: Mu bphá hoi ct ti mt tiếp giáp gia hai lp bê tông cũ  
và mi vi cường độ chu ct đạt 10 ÷ 11 daN/cm2 .  
- Tính liên kết lin khi gia bê tông cũ và mi đạt ti 90% din tích bmt tiếp  
xúc. Nguyên nhân chính là do khí không thoát hết ra khi bmt đáy gây cn trBT  
mi tiếp xúc vi BT cũ mc dù vi áp lc bơm ln. Vn đề này có liên quan trc tiếp  
đến và phthuc rt nhiu vào kthut đc phá phn BT bhng mt đáy bn.  
- Cn phi nghiên gii pháp vkết cu để đảm bo scùng tham gia chu lc gia  
bê tông cũ và mi, hoàn chnh thêm mt bước vcông nghthi công.  
* Nghiên cu vgii pháp gia cường kết cu đáy bn:  
Để đảm bo được sliên kết toàn khi và khnăng truyn lc gia BT cũ và mi,  
Đề tài đã nghiên cu sdng gii pháp "Cht thép gia cường liên kết gia BT cũ và  
mi". Ni dung ca gii pháp như sau:  
Đối vi BT đáy bn cũ:  
- Khoan to lvào bmt dưới ca BT đáy bn sau khi đã đục bcác phn hư hng.  
- Gn cht loi thép tròn, gai loi AII vào các lkhoan BT đáy bn bng vt liu  
polyme. Đường kính và mt độ btrí cht thép được xác định trên cơ stính toán  
tương ng vi trng thái ni lc trong kết cu.  
- Vic thi công gn cht vào BT đáy bn bng vt liu polyme được thc hin theo  
chiu tdưới lên. Dưới tác dng ca lc trng trường, vt liu gn kết luôn có xu  
hướng chy ra khi lkhoan. Do vy, cn phi có bin pháp thi công phù hp để loi  
trvn đề này.  
Đối vi lp BT đổ mi:  
- Đầu thò ra ca cht thép được bmóc để đảm bo sngàm cht ca cht vào  
BT mi.  
- Các cht thép đồng thi cũng là các thanh giữ ổn định vtrí, nâng đỡ và liên kết  
vi ct thép chu lc cũ ca kết cu hoc ct thép bsung gia cường.  
3.1.5. ng dng công nghsa cha hư hng đáy bn BTCT cho công trình  
thc tế  
Trong phn dưới đây, strình bày kết quáp dng công nghệ để sa cha hư hng  
đáy bn mt cu bến s1, 2 và bến phcng Chùa V- Hi Phòng:  
- Hin trng hư hng ca kết cu đáy bn trước khi sa cha:  
351  
Hình 3.12. Hư hng ca đáy bn trước khi sa cha  
- Các điu kin thc tế khi tiến hành sa cha:  
Điu kin thuvăn:  
+ Mc nước cao nht là + 4.21 m, thp nht là -0.03 m (theo cao độ Hi đồ ti Hòn  
Du).  
+ Cao độ đáy bn là + 3.60 m, cao độ đáy dm xung quanh bn là +3.00 m. Trong  
mt tháng chcó khong 5, 6 ngày nước đứng, đáy bn và dm không bngp nước.  
Điu kin thi công:  
+ Tt ccác công vic như: Đục bbê tông hng, đánh gvà thay thế ct thép, lp  
đặt ván khuôn.... đều phi thc hin dưới gm bến. Công vic chcó ththc hin  
được khi cao độ mc nước thutriu ở ≤ + 2.50 m. Do vy, tutheo điu kin con  
nước, vic thi công sa cha phi tiến hành vào cban đêm.  
+ Công trình được sa cha trong điu kin va khai thác va thi công. Do vy,  
trong thi gian bê tông ninh kết, vic khai thác không gây ra các rung động làm nh  
hưởng đến cht lượng ca bê tông sau khi sa cha.  
+ Mc nước cao nht là + 4.21 m, thp nht là -0.03 m (theo cao độ Hi đồ ti  
Hòn Du).  
+ Cao độ đáy bn là + 3.60 m, cao độ đáy dm xung quanh bn là +3.00 m. Trong  
mt tháng chcó khong 5, 6 ngày nước đứng, đáy bn và dm không bngp nước.  
Điu kin vkết cu công trình:  
+ Chiu dày lp bn cn sa cha: Qua kho sát thc tế thì chiu dày lp BT cn  
sa cha khong t10 ¸ 15 cm, vượt qua lp thép chu lc.  
+ Mt độ ct thép khá dày đặc, gm 2 lưới trc giao.  
352  
Xác định công nghsa cha:  
Trên cơ sphân tích các điu kin thi công trên, nhóm nhiên cu đã đi đến la  
chn công nghthi công "Sa cha đáy bn bng va xi măng cát không co ngót, thi  
công bng phương pháp bơm to áp lc" để gim bt ti đa nhng nh hưởng ca điu  
kin tnhiên đến quá trình thc hin và cht lượng ca công nghthi công sa cha  
hư hng ca kết cu BTCT đáy bn.  
Trình tvà phương pháp tiến hành sa cha:  
Vic thi công sa cha thnghim khoang bn được thc hin trong thc tế theo  
trình tnhư sau:  
- Phá blp bê tông đáy bn đã bhư hng.  
- Thiết kế và thi công cht thép đảm bo sliên kết lin khi cùng tham gia chu  
lc gia bê tông mi và bê tông cũ.  
- Sa cha ct thép tăng cường khnăng chu ti ca kết cu.  
- Lp đặt hthng chng và ván khuôn đáy bn.  
- Thi công bơm va sa cha đáy bn.  
Hình 3.13. Mt ct ngang sa cha kết cu đáy bn BTCT  
Hình 3.14. Bmt đáy bn sau khi đc bỏ  
phn BT hng và to cht thép  
Hình 3.15. Hthng thanh chng đỡ  
ván khuôn đáy bn  
353  
Hình 3.16. Toàn cnh btrí thi công bơm  
Hình 3.17. Bê tông đáy bn sa cha  
sau khi dván khuôn  
bê tông  
Hình 3.18. Thti kết cu bn sau khi  
sa cha  
Hình 3.19. Đo biến dng và độ võng  
đáy bn khi thti  
Đánh giá kết qucông nghsa cha:  
Vic thti được tiến hành theo 2 giai đon như sau:  
Kim tra cht lượng và thti sau 28 ngày tui (do Vin KHCN GTVT thc  
hin).  
- Độ đồng nht ca bê tông: h0 = 0.845 - Độ đng nht tt  
- ng sut kéo ln nht: s = 10.5 kg/cm2 < [s ] = 12 kg/cm2  
- Độ võng ln nht: d = 0.06 mm < [d] = 4.5 mm  
Kim tra cht lượng và thti sau khi bê tông sau gn mt năm đưa vào khai thác  
(do Tư vn độc lp thc hin).  
- Độ đồng nht ca bê tông: h0 = 0.865 ¸ 0.962 ® Đạt cht lượng ttt đến rt tt.  
- ng sut kéo ln nht: s = 8.0 kg/cm2 < [s ] = 12 kg/cm2  
- Độ võng ln nht: d = 0,85 mm < [d] = 4.5 mm.  
- Không xut hin biến dng tách và biến dng trượt tương đi gia hai lp bê tông  
và mi.  
354  
3.2. Công nghsa cha và gia cường kết cu BTCT lp ghép trong công  
trình cng  
3.2.1. Công nghbc BTCT để gia cường mi ni ca kết cu BTCT lp ghép  
1) Đặc đim hư hng ca kết cu BTCT lp ghép trong công trình cng  
Þ Hư hng kết cu mi ni:  
Mi ni có vai trò vô cùng quan trng trong kết cu BTCT lp ghép. Khi mi ni bị  
hư hng (nt, gãy, v) thì không còn khnăng truyn lc gia các bphn kết cu lp  
ghép. Đặc bit đối vi công trình cng thường xuyên phi chu tác động ca ti trng  
ngang ln và đổi chiu, sphát sinh chuyn vln và hin tượng rung lc ca công trình,  
đến mc độ nào đó sdn đến sphá hoi mi ni làm cho công trình có nguy cơ sp đổ.  
Þ Hư hng các bphn kết cu lp ghép:  
Cht lượng kém ca bphn kết cu BTCT đúc sn, lp ghép hoc các tác đng do  
khai thác trước tiên gây nên shư hng ca chính nó khi chu ti trng trong quá trình  
khai thác, tiếp đó sdn đến nguy cơ làm cho mi ni ca chính bphn kết cu này  
bvượt ti và cũng sbhư hng theo.  
Trong thc tế, shư hng ca mi ni thường đóng vai trò chyếu dn đến scố  
công trình, còn hư hng ca kết cu lp ghép chmang tính phá hoi cc b.  
2) Ni dung công nghsa cha bng phương pháp bc bên ngoài kết cu BTCT  
lp ghép trong công trình cng  
Trong khuôn khca đề tài đã nghiên cu và đề xut gii pháp sa cha nhng hư  
hng ca dng liên kết mi ni "Cc - dm và Cc - Trta tàu", là mt dng hư hng  
thường gp ca kết cu BTCT lp ghép, bng phương pháp bc BTCT (măng sông)  
bên ngoài mi ni để phc hi và tăng cường khnăng chu lc công trình.  
Þ Nguyên lý ca gii pháp:  
- Kết cu BTCT bc bên ngoài sthay thế cho mi ni hoc kết cu cũ để đóng vai  
trò chu lc và truyn lc chyếu gia các bphn kết cu trong công trình.  
- Mi ni và các bphn kết cu BTCT đúc sn cũ đã bnt chcòn có ý nghĩa là  
"lõi bên trong" để góp phn cùng to nên độ cng, tính lin khi cùng tham gia chu  
lc ca kết cu.  
Þ Ni dung ca gii pháp:  
- To sliên kết lin khi cùng tham gia chu lc gia BTCT bc bên ngoài và kết  
cu bên trong:  
+ To sdính bám bmt gia BT cũ và mi.  
+ To các cht liên kết gia BT cũ và mi.  
- Đổ BT bc bên ngoài.  
355  
3) Áp dng công nghệ để sa cha cho công trình thc tế  
Công nghsa cha mi ni BT ct thép trong kết cu lp ghép bng phương pháp  
bc kết cu đã được đề xut và chp nhn trong vic sa cha Bến xut s1 thuc  
Công ty xi măng Hoàng Thch.  
Þ Đặc đim kết cu và hin trng công trình:  
- Đặc đim kết cu:  
- Bến xut s1 Công ty xi măng Hoàng Thch có kết cu dng bcc cao, các bộ  
phân kết cu công trình đều bng BTCT đúc sn, được lp đặt vào công trình và liên  
kết vi nhau bng mi ni BTCT đổ ti ch.  
- Hin trng công trình:  
Hình 3.20. Khe hmi ni gia bvà thân tr, btrbnt  
+ Các mi ni gia btrvà thân trbnt, vbvà thân trbng BTCT đúc sn  
bv, vkhi BT vòi voi để giữ đệm phía dưới...  
+ Các mi ni cc vi dm bv, cá bit có cc ri khi liên kết vi dm.  
+ Công trình brung lc khá mnh khi có tàu cp và khai thác ti bến, hoc khi  
các máy rót bao hot động.  
Trong đó, shư hng ca kết cu trta, mà thc cht là hư hng ca các mi ni,  
là nguyên nhân chyếu.  
Þ Gii pháp sa cha:  
a)  
356  
b)  
Hình 3.21. Kết cu ni trta BTCT lp ghép  
được sa cha bng phương pháp bc BT  
a) Mt ct ngang tr; b)Mt ct dc tr.  
Þ Kết quả ứng dng:  
- Toàn b33 trta và 18 liên kết đầu cc ca bến xut s1 cng Công ty xi măng  
Hoàng Thch đã được sa cha theo gii pháp bc BTCT.  
- Sau khi hoàn thành vic sa cha, công trình đã được đưa vào khai thác. Các  
hin tượng rung lc ca công trình đã được khc phc trit để, đảm bo an toàn cho tàu  
neo đậu và các thiết bhot đng trên bến.  
Hình 3.22. Mt trước bến xut s1 cng Hoàng Thch sau sa cha  
3.2.2. Công nghsa cha hư hng ca bphn kết cu BTCT đúc sn  
- Đặc đim hư hng ca kết cu BTCT lp ghép trong công trình cng:  
Bphn kết cu BTCT đúc sn được sdng khá phbiến trong xây dng các  
công trình cng có thlà cc, dm, bn, tường góc... Trong quá trình sn xut, chế to  
và thi công lp đặt tutheo điu kin thc tế về đặc đim kết cu, trình độ thi công có  
thcó mt sdng hư hng đặc trưng. Tutheo mc độ hư hng ca kết cu scó gii  
pháp sa cha phù hp. Trong phn này strình bày các gii pháp cho các trường hp  
hư hng đin hình thường gp.  
357  
- Gii pháp sa cha nt bmt cu kin BTCT do bo dưỡng:  
Khi vết nt chcó tính cht rn chân chim trên bmt, vi độ sâu không ln (trong  
phm vi lp bo v) thì chcn sa cha bng phương pháp chng thm bo vbề  
mt, không cho các tác nhân có hi xâm nhp sâu vào bên trong gây han gct thép  
gây nh hưởng đến khnăng chu lc ca kết cu.  
- Gii pháp sa cha nt cu kin BTCT do ti trng tác động:  
+ Trường hp trong quá trình cu lp kết cu hoc kê kết cu ti bãi đúc không  
đúng quy cách dn đến phát sinh vết nt thì khi đó ni lc xut hin trong kết  
cu đã vượt quá khnăng chu lc ca chính kết cu.  
+ Để có thsdng li kết cu vào trong công trình, cn phi có nhng công  
nghsa cha phù hp để khôi phc khnăng chu lc ca kết cu. Đối vi  
trường hp này, được trình bày trong phn "Sa cha hư hng ca kết cu  
BTCT bng vt liu polyme".  
- Gii pháp sa cha khuyết tt ca kết cu BT đúc sn:  
Tutheo mc độ có thphân thành 2 loi là khuyết tt cc bvà khuyết tt ln, có  
nguyên nhân khá đa dng:  
+ BT bmt va do hván khuôn trong quá trình thi công, gây nên r"ko lc"  
trên bmt.  
+ BT trn không đều, bphân tng do thi công không tuân thủ đúng quy cách.  
+ Mt độ ct thép quá dày, sdng ct liu thô có kích ckhông phù hp, nên  
không lt qua được các lp ct thép. làm cho bên trong brng, trong khi bên  
ngoài có thvn có lp va bao bc...  
- Gii pháp sa cha đi vi khuyết tt cc b:  
+ Đục bphn BT hư hng ti vtrí khuyết tt:  
+ Quét trên bmt bê tông mt lp to độ dính bám ( có thlà loi Latex,  
Sikament...) gia BT cũ và mi.  
+ Đổ BT vào các vtrí đã được slý và đầm cht  
+ Tutheo khi lượng và điu kin vkinh phí, BT sdng để sa cha có thể  
là BT ct liu nh, BT tự đầm không co ngót hoc BT polyme...  
- Gii pháp sa cha đi vi khuyết tt ln ca kết cu BT:  
+ Kho sát và lp phương án thiết kế sa cha;  
+ Đục loi bphn BT hư hng đáy dm;  
+ Lp đặt ct thép gia cường;  
+ Thi công phn BT mi ở đáy dm.  
358  
Hình 3.23. Đục bphn BT hư hng ca  
đáy dm BTCT đúc sn  
Hình 3.24. Lp đt ct thép gia cường  
Hình 3.26. Bo vdm BTCT bng sơn  
polyme sau khi sa cha  
Hình 3.25. Đáy dm BT sau khi hoàn  
thành vic sa cha  
4. CÔNG NGHSA CHA KT CU BTCT CÔNG TRÌNH CNG  
BNG VT LIU POLYME  
4.1. Khái nim cơ bn vvt liu polyme  
4.1.1. Polyme nhit do  
Loi polyme này có mt stính cht như sau:  
- Có thhoà tan được trong dung môi hu cơ.  
- Có thchế to dng nhũ tương lng.  
- Khi gia nhit có độ chy và tính lan tocao, dsdng.  
Do không xy ra phn ng hoá hc khi các trng thái trên, cho nên thành phn  
hoá hc ca nhit do không bthay đổi. Trong thc tế có các loi polyme nhit do  
như acrylic, acrylamit, acetat polyvinyl...  
4.1.2. Polyme nhit cng  
- dng bán thành phm, polyme nhit cng bao gm 2 thành phn riêng r. Khi  
trn vi nhau sxy ra phn ng hoá hc to thành sn phm polyme được hoá cng,  
không thbchy hoc hoà tan. Loi polyme nhit cng thường gp là các loi như  
epoxyt, polyuretan, polyester.  
359  
- Đối vi epoxyt, polyuretan thì sau khi trn ln có sxy ra stương tác hoá hc  
gia hai thành phn để to thành mng cao phân tdn đến hin tượng đông cng.  
Cho nên tlca các thành phn theo trng lượng phi được xác định chính xác để  
phn ng hoá hc xy ra hoàn toàn vi đng thi chai thành phn thì mi có thto  
thành vt liu polyme có tính cht cơ lý như dkiến.  
- Đối vi polyester thì cơ chế polyme hoá thì liu lượng ca các thành phn ít nh  
hưởng đến tính cht cơ ca nó.  
- Tutheo điu kin cthvhàm lượng các cht to thành, nhit độ môi trường  
không khí... mà phn ng to thành polyme có thhoàn thành trong thi gian nhiu ít  
rt khác nhau tvài phút cho đến vài giktlúc bt đầu trn. Đây là mt đặc đim  
quan trng cn phi được chú ý khi dng vt liu polyme trong kthut xây dng.  
- Các nghiên cu cơ bn vvt liu polyme cho thy: Trong các loi polyme nêu  
trên, cht kết dính epoxy là loi polyme có thể đáp ng tt nht các yêu cu kthut  
trong xây dng công trình. Do vy, cho nên trong phn này ca đề tài chgii hn  
trong vic nghiên cu sdng epoxy cho các gii pháp sa cha kết cu BTCT trong  
công trình cng. Các thut ngpolyme dưới đây dùng để chcht kết dính epoxy.  
4.2. Nghiên cu sdng vt liu polyme trong sa cha kết cu BTCT  
4.2.1. Nghiên cu vva polyme  
1) Va polyme đơn tính  
Þ Thành phn vt liu:  
- Cht nn epoxy:  
Đây là thành phn cơ bn ca polyme. Tlca cht nn epoxy được ly làm  
chun để xác định thành phn ca các cht khác vi quy ước trng lượng epoxy được  
tính là 100%.  
- Cht làm rn:  
Sdng loi Polyetylen Polyamin là loi có hot tính hoá hc phù hp vi điu  
kin thi công sa cha thc tế ca ta là khí hu nhit đới, sa cha đơn chiếc và thủ  
công, khi lượng nh.  
Tlcht hoá rn thay đổi tutheo điu kin thi công nhit độ môi trường:  
+ Khi nhit độ ở hin trường khong 10 - 150C: 15 - 11%;  
+ Khi nhit độ ở hin trường khong 20 - 300C: 10 - 8%;  
+ Khi nhit độ ở hin trường khong 350C: 6 - 8%.  
Khi nhit độ hin trường vượt quá 350C, không nên tiến hành thi công sa cha  
công trình có sdng va polyme đơn tính. Trong trường hp cn thiết thì phi phi  
hp vi phgia do vi tlthích hp để kéo dài thi gian đông cng ca va polyme.  
360  
- Phgia do:  
Tutheo điu kin cth, tlphgia do có thvào khong t0 - 20% trng  
lượng ca cht nn epoxy:  
+ Trong điu kin sa cha kết cu BTCT nm nơi chu nh hưởng ca thuỷ  
triu có mc nước thay đổi, cn thi công nhanh tlhoá do có tht0 - 5%.  
+ Trong điu kin nhit độ bình thường và thi công sa cha đơn gin, tlhoá  
do thường trên dưới 10%.  
+ Khi sa cha các phn sâu bên trong ca các bphn kết cu BTCT hoc trong  
điu kin nhit độ môi trường cao có thtăng tlphgia do t15- 20%.  
Tính cht cơ lý:  
- Cường độ ca mu khi nén ép đạt cao.  
- Va sau khi polyme hoá có độ dòn cao (mu thí nghim thường bphá hoi đột  
ngt, bvvn và có thbn văng ra thành nhiu mnh).  
- Có màu nâu vàng trung bình, trong.  
- Khnăng chng thm cao.  
Þ Điu kin áp dng:  
- Va polyme đơn tính thường được sdng có hiu quả để sa cha các vết nt,  
bo vvà gia cường khnăng chu lc ca kết cu BTCT.  
- Không sdng va polyme đơn tính trong các trường hp phi chu tác đng  
trc tiếp ca ánh nng mt tri, dn đến slão hoá, dòn và nguy cơ nt v.  
2) Nghiên cu va polyme biến tính  
Þ Vt liu:  
Ngoài thành phn ca va polyme đơn tính gm các cht nn epoxy, cht hoá rn  
và phdo nêu trên, còn được bsung các loi cht độn vô cơ.  
Đặc đim cơ bn ca các cht độn là không tham gia phn ng hoá hc trong quá  
trình polyme hoá, mà chỉ đóng vai trò làm cht độn trung gian được bao bc và liên  
kết vi nhau bi cht kết dính epoxy.  
Các phgia khoáng có thsdng trong va polyme khá đa đạng:  
- Phgia khoáng mn: xi măng, bt đá, tro bay...  
- Phgia khoáng ht nh: cát, ht barit...  
Þ Nghiên cu vthành phn cp phi:  
Đề tài đã tiến hành thí nghim 16 cp phi, mi cp phi đúc mt tmu gm 3  
mu lp phương 20 x 20 x 20 mm (hình 4.1). Thành phn tlca các loi phphụ  
gia khoáng vô cơ được điu chnh để tìm được cp phi phù hp nht.  
361  
Hình 4.1. Các tmu va polyme  
biến tính  
Hình 4.2. Nén mu để xác định cường độ  
chu nén  
Þ Kết quthí nghim ép mu:  
Thí nghim ép mu được tiến hành trên máy nén kthut sZwich Install (Đức)  
ti Phòng thí nghim LAS 298 - Phòng Địa kthut Vin KH&CN GTVT. Quá trình  
nén ép được điu khin tự động cho đến khi xut hin trng thái phá hoi ca mu thì  
máy tự động dng. Các sliu được lưu givà lp thành biu đồ quan hTi trng -  
Biến dng - Thi gian (hình 4.3).  
Crush in mm  
0
0
2
4
6
8
10  
5000  
10000  
15000  
20000  
25000  
Hình 4.3. Mt biu đồ Ti trng - Biến dng khi nén mu va polyme  
Kết quthí nghim nén các tmu trình bày trong bng 4.1 dưới đây:  
Bng 4.1  
Shiu  
tmu  
Cường độ chu nén (Kgf/cm2)  
Nhn xét  
R1  
R2  
R3  
Rtb  
1
400.1  
(867)  
444  
476.4 440.17 - Đường cong nén tăng đến trsTB là  
440.17 vi các trsbiến dng tương ng  
(950) (916.3)  
(932)  
là 2.038, 2.235, 1.739 mm.  
- Sau đó gim không đáng kvà li tiếp  
tc tăng dn lên trsTB rt cao là 916.3  
vi các trsbiến dng tương ng là 12.3,  
11.18, 10.95 mm.  
362  
Shiu  
tmu  
Cường độ chu nén (Kgf/cm2)  
R1 R2 R3 Rtb  
Nhn xét  
2
464.64 443.67 327.74 412.02 - Mu R1 và R2 bphá hoi d= 2.661 và  
2.269 mm;  
- Mu R3 đường cong nén không có đim  
phá hoi vi d = 7.348 mm  
3
341.67 327.50 538.03 402.4 - Mu R1 và R2 cùng trsln lượt là d =  
6.508 và 5.414 mm, đường cong nén  
không có đim phá hoi.  
- Mu R3 phá hoi d = 1.65 mm  
4
5
435.44 398.75 383.51 405.9 Các mu bphá hoi nhưng không rõ ràng  
ln lượt d = 4.363, 4.159, 4.33 mm.  
405.06 427.87 436.55 423.16 Các mu bphá hoi ln lượt d = 3.208,  
3.256, 3.30 mm  
6
521.96 555.6 496.41 524.66 Các mu bphá hoi ln lượt d = 1.431,  
2.076, 1.424 mm  
7
524.24 486.85 434.06 481.72 Các mu bphá hoi ln lượt d = 1.872,  
1.423, 1.588 mm  
8
395.02 400.88 409.53 401.81 Các mu bphá hoi ln lượt d = 1.85,  
1.891, 1.992 mm.  
9
653.08 691.94 623.51 656.18 Các mu bphá hoi ln lượt d = 1.777,  
2.519, 2.186 mm  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
345.82 331.70 313.25 330.26 Các mu bphá hoi ln lượt d = 3.661,  
3.793, 3.494 mm  
762.94 739.37 750.09 750.8 Các mu bphá hoi ln lượt d = 1.777,  
2.145, 2.003 mm.  
692.1 691.09 644.17 675.78 Các mu bphá hoi ln lượt d = 2.282,  
1.95, 2.56 mm.  
333.34 276.34 319.66 309.78 Các mu bphá hoi nhưng không rõ ràng  
ln lượt d = 3.771, 3.569, 3.875 mm.  
369.95 383.61 495.35 416.3 Các mu bphá hoi ln lượt d = 3.863,  
3.62, 2.165 mm  
576.2  
597.8 603.68 592.56 Các mu bphá hoi ln lượt d = 1.327,  
1.361, 1.339 mm  
378.0 373.85 368.93 373.6 Các mu bphá hoi ln lượt d = 4.024,  
3.714, 3.871 mm  
3) Phân tích kết quả  
Þ Đối vi mu polyme đơn tính: (mu 1)  
dng đơn tính thun tuý vt liu polyme có khnăng chu lc cao, nhưng trng  
thái chu lc không theo quy lut ca vt rn biến dng. Khi ti trng nén càng tăng thì  
vt liu không có du hiu bphá hoi, mà bnén cht li.  
363  
Þ Đối vi các mu sdng cht độn khoáng vô cơ ht mn: (tmu 2 ÷ 5)  
- Khi tlcht độn khoáng mn thp (150%):  
+ Cường độ chu nén trung bình ca các tmu đạt khá cao, nhưng trsriêng  
bit ca tng mu rt phân tán.  
+ Đường cong Ti trng - Biến dng không thhin rõ ràng sphá hoi ca vt  
liu, hoc vt liu bphá hoi vi trsbiến dng ln (hơn 20% kích thước  
mu).  
- Khi tlcác cht cht độn khoáng mn 200%:  
+ Cường độ trung bình ca tmu tăng không đáng kso vi các nhóm mu  
trước, nhưng các giá trriêng bit tp trung hơn.  
+ Đim phá hoi trên biu đồ đường cong nén ép thhin rõ ràng hơn.  
+ Biến dng gim, nhưng vn khá cao.  
- Khi tlcht độn khoáng mn 250%:  
+ Cường độ trung bình ca tmu tăng khá cao và tp trung.  
+ Biến dng khi phá hoi nh, phù hp vi trng thái phá hoi ca BT.  
+ Mu này có thể đáp ng cho công nghsa cha kết cu BTCT xét trên các  
mt vyêu cu kthut, điu kin thi công và giá thành.  
- Đối vi tlphgia khoáng mn > 250%:  
Vt liu trng thái đặc quánh và có tc độ đông cng nhanh, không phù hp vi  
điu kin thc tế khi thi công.  
Þ Đối vi các mu sdng cht độn vô cơ ht nh: (các mu 6, 7)  
- Các tmu được thí nghim vi tlcht độn vô cơ cao > 200%.  
- Cường độ trung bình ca các tmu đạt giá trcao, vi thi gian sm và có giá  
trtương đối tp trung.  
- Đường cong quá trình nén ép thhin sphá hoi rõ ràng và vi trsbiến dng  
nh, phù hp vi trng thái phá hoi ca BT. Tuy nhiên, do kích thước ht ca phgia  
khá ln cho nên polyme chỉ đóng vai trò cht dính kết thun tuý mà không có shoà  
trn sâu vcu trúc. Do vy, vt liu polyme có tính dòn cao hơn, đng thi vmàu  
sc bên ngoài không phù hp vi kết cu BT.  
Þ Đối vi các mu sdng kết hp các cht đn vô cơ: (tmu 8÷16)  
Các tmu phi hp cht đn ht mn và ht nhỏ đều có tlchung ca 2 loi phụ  
gia > 250%.  
364  
- Đối vi các mu có tlmi loi cht đn 150%: (các mu 10, 13, 14, 16)  
+ Cường độ chu nén trung bình ca các tmu đạt giá trthp, đồng thi các  
trsriêng bit ca mt smu rt phân tán.  
+ Đim phá hoi trên biu đồ đường cong nén ép thhin tương đối rõ ràng, trị  
sbiến dng khá phù hp vi BT.  
- Đối vi các mu có tlcht độn mn 200%: (các mu 11, 12)  
+ Khi kết hp vi phgia khoáng ht nhvi tlt50 ÷ 100%, thì cường độ  
trung bình ca tmu rt cao và tăng dn (ln nht trong tt ccác mu thí  
nghim), các giá trriêng lcó tính tp trung cao.  
+ Biến dng khi phá hoi nh, phù hp vi trng thái phá hoi ca BT.  
+ Các mu này có thể đáp ng cho công nghsa cha đối vi kết cu BTCT  
đòi hi cường độ cao, khnăng thi công thun li và giá thành hp lý.  
- Đối vi các mu có tlcht độn khoáng ht nh= 200%: (các mu 8, 9, 15)  
+ Khi tlphgia khoáng ht nhlà 200% cùng vi phgia khoáng mn t50  
÷100% (mu 9, 15), thì cường độ trung bình ca các tmu đạt cao và cũng  
tăng dn, các giá trriêng lcũng có tính tp trung.  
+ Khi tiếp tc tăng tlphgia khoáng ht nhlên đến 300 cùng vi phgia  
khoáng mn là 100% (mu 8) thì cường độ trung bình ca các tmu bt đầu  
gim, nhưng vn đạt mc độ trung bình và có tính tp trung. Nguyên nhân  
gim cường độ là do tlcht độn vượt quá gii hn nht định, làm gim  
hiu quca cht kết dính polyme.  
+ Biến dng khi phá hoi ca các tmu là nh, phù hp vi trng thái phá  
hoi ca BT.  
+ Các mu này đều có thể đáp ng cho công nghsa cha kết cu BTCT.  
Vic la chn sdng mu nào cn được xem xét đồng thi trên các mt vyêu  
cu kthut, điu kin thi công và giá thành.  
Hình 4.5. Trng thái phá hoi ca  
mu biến tính  
Hình 4.4. Trng thái phá hoi ca mu  
đơn tính  
365  
4.2.2. Các gii pháp sa cha hư hng ca kết cu BTCT công trình cng bng  
vt liu polyme  
1) Gii pháp sdng "Cht thép gn bng va polyme biến tính" để tăng cường  
liên kết gia bê tông cũ mi  
Þ Phương pháp to cht:  
Trong khuôn khnghiên cu ca đề tài, phương pháp to "cht thép trong BT gn  
bng va polyme biến tính" được tiến hành theo phương pháp như sau:  
- Khoan to lcó chiu sâu và đường kính được xác định bng tính toán vào BT.  
- Làm vsinh sch toàn bchiu sâu lkhoan (bng khí nén, nước...), để cho khô.  
- Nhi va polyme biến tính vào lkhoan.  
- Cm cht thép đã được chun bsn vào đến tn đáy lkhoan. Giữ ổn định vtrí  
cht trong lkhoan t3 ÷ 5 h để hoàn thành quá trình polyme hoá.  
Þ Tính toán kết cu cht:  
Chiu sâu ln nht ca cht được xác định theo công thc sau:  
L = (d2. Ra)/ 4D. t. k.m  
Trong đó:  
- d: Đường kính cht;  
- D: Đường kính ca hình trlkhoan mà từ đó có thxy ra hin tượng nh;  
- Ra: Lc kéo (nén) tác dng lên cht;  
- t: ng sut nhổ đơn vgii hn trung bình;  
- k: Hsố đồng nht ca ng sut nhgii hn, được xác định da trên phương  
pháp tính toán sai sthng kê ca các mu ththc tế;  
- m: Hsố điu kin làm vic, có ththam kho trong các trsố ở bng 4.2.  
Bng 4.2  
Hsố điu kin làm vic m khi chiu sâu ca cht  
Lượng cht hoá  
rn (% khi  
lượng epoxy)  
Nhit độ khi  
là: (cm)  
thi công ( 0C)  
10  
20  
30  
40  
50  
10  
15  
20  
+ 20  
+ 10  
0
1.1  
1.1  
0.95  
0.95  
0.80  
0.80  
0.65  
0.65  
0.55  
0.55  
1.1  
1.1  
0.95  
0.85  
0.80  
0.70  
0.65  
0.60  
0.55  
0.50  
1.1  
0.95  
0.65  
0.80  
0.55  
0.65  
0.45  
0.55  
0.40  
0.75  
366  
Ghi chú:  
- Sliu trên gch sdng cho tính toán liên kết gia va polyme và BT.  
- Sliu dưới gch sdng cho tính toán liên kết gia cht thép và va polyme.  
Þ Thí nghim:  
- Thi công thnghim cht:  
Đề tài đã tiến hành thi công thnghim 2 loi cht keo tương ng vi 2 loi va  
polyme biến tính dùng để gn cht (mu 4 và 9).  
- Kết quthí nghim kéo cht:  
Sau khi cht đạt cường đ, tiến hành xác định khnăng chu kéo ca cht ti  
Phòng thí nghim trng đim đường bI - Vin KH&CN GTVT (bng 4.3).  
Bng 4.3  
TT  
1
Loi mu  
Mu s4  
Mu s9  
Lc kéo ti hn (T)  
Trng thái phá hoi  
Cht bnhổ  
3.2  
4.6  
2
Nt mu BT  
Hình 4.8. Cht neo thi công thnghim  
Þ Nhn xét:  
Hình 4.9. Cht neo bphá hoi  
sau thí nghim  
- Cht liên kết sdng vt liu polyme theo nghiên cu ca đề tài có đủ khnăng  
chu lc theo yêu cu ca công tác sa cha.  
- Cht liên kết sdng va polyme biến tính 2 thành phn (khoáng ht mn và ht  
nh) có khnăng chu lc tt hơn so vi mt thành phn (khoáng ht mn).  
- Slượng cht gia cường cn thiết nhm để đảm bo sliên kết gia BT cũ và vt  
liu mi thay thế phi được xác định trên cơ stính toán tương ng vi vt liu gn  
kết và thí nghim khnăng chu lc ca cht.  
- Các kết qunghiên cu vgii pháp "cht thép được gn kết bng va polyme  
367  
biến tính" sẽ được kết hp áp dng đồng thi vi các gii pháp khác được nghiên cu  
trong đề tài này.  
2) Gii pháp sa cha hư hng ca kết cu BTCT do bxâm thc bng vt liu  
polyme  
Þ Đặc đim ca vt liu polyme:  
- Độ dính bám cao vi BT và thép, đảm bo được tính liên kết lin khi vi bmt  
ca kết cu BTCT cũ, nhưng li gây khó khăn trong các thao tác sa cha.  
- Độ chy và do ln sau khi pha trn, có khnăng tự ổn định và tlp đầy khong  
trng trong ván khuôn rt tt.  
- Thi gian đông cng nhanh, phù hp vi phương pháp thi công bng thcông có  
khi lượng nh, theo tng đợt.  
Þ Yêu cu đối vi kết cu cn sa cha:  
- Có khong không gian trng phía trên và hai bên sườn để trin khai công nghệ  
thi công (lp đặt ván khuôn, cung cp vt liu).  
- Khi lượng sa cha không ln.  
Phù hp vi sa cha dm, trvà bn ta tàu BTCT, liên kết cc - dm, cc - trta.  
5. CÔNG NGHGIA CƯỜNG KT CU BTCT BNG VI SI THUTINH  
5.1. Nguyên lý  
Khi liên kết vi thutinh (Glass Fiber - GF) vi bmt ca kết cu BTCT thì hsẽ  
làm vic vi 2 chc năng như sau:  
- Bo vkết cu BTCT chng li sxâm thc ca môi trường:  
Vic dán vi GF lên bmt ca kết cu BTCT sto thành mt lp vt liu có khả  
năng chng thm cao, bo vcho kết cu BTCT chng li sxâm thc ca môi  
trường.  
- Tăng cường khnăng chu lc ca kết cu BTCT:  
Khi được gn lên bmt BT, thông qua lc dính bám/hoc liên kết, vi GF scùng  
tham gia chu lc vi BT. Thm chí ngay ckhi bê tông đã bnt thì lp GF có khả  
năng chu kéo thay thế cho BT.  
5.2. Ni dung  
5.2.1. Nghiên cu vvt liu  
1) La chn loi vt liu  
Þ Vi si thutinh GF:  
368  
Bng 5.1  
Loi vi GF tham  
kho ca nước  
ngoài  
Loi vi GF có trong nước  
Loi GF1 Loi GF2  
Không rõ mã hiu (Trung Quc)  
TT  
Các chtiêu cơ lý  
1
2
3
4
Ký hiu loi (xut x)  
Trng lượng (g/m2)  
ng sut kéo (kgf/cm)  
Độ dày (mm)  
E- glass (Hàn Quc)  
95  
111.5  
16.6  
1.0  
156.8  
95.8  
1. 3  
275.6  
1.0 (+ 15%)  
Hình 5.1. Vi thutinh dùng cho công nghsa cha kết cu BTCT  
Þ Vt liu kết dính:  
Sdng vt liu polyme đã được trình bày trong chương 3 "Nghiên cu công nghệ  
sa cha kết cu BTCT công trình cng bng vt liu polyme" ca đề tài.  
2) Nghiên cu, thí nghim vcông nghệ  
Þ Chun bmu thí nghim:  
- Đúc các tmu để thí nghim un theo kích thước tiêu chun 40 x 40 x160 mm.  
- Tiến hành thí nghim dán gia cường bmt BT cho chai loi vi GF. Đối vi  
tng loi chun bcác mu như sau:  
- Vi GF 1:  
+ Nhóm 1: Dán 01 lp vi GF lên 01 mt ca mu (mt đáy).  
+ Nhóm 2: Dán 02 lp vi GF lên cùng 01 mt ca mu (mt đáy).  
+ Nhóm 3: Dán 01 lp vi GF lên 03 mt ca mu (mt đáy và 2 mt bên).  
- Vi GF 2:  
+ Nhóm 1: Dán 01 lp vi GF lên 01 mt ca mu (mt đáy).  
+ Nhóm 2: Dán 01 lp vi GF lên 03 mt ca mu (mt đáy và 2 mt bên).  
369  
Hình 5.3. Các mu sau khi hoàn thành  
Hình 5.2. Các mu trong quá trình  
dán GF  
dán GF  
Þ Tiến hành thí nghim un mu:  
Thí nghim un mu được tiến hành trên máy kthut ssZwich - Isatall ti  
Phòng LAS XD 298 Vin KH&CN GTVT.  
3) Phân tích kết quthí nghim  
Þ Đối vi gii pháp gia cường bng vi GF1:  
- Do vi GF1 có khnăng chu kéo thp, cho nên khnăng chu lc trung bình ca  
kết cu khi bphá hoi chtăng tương ng vi 1 hoc 2 lp đáy, hoc 3 mt là 5.7%,  
7.5 ¸ 34.2% và 12.3% so vi mu đi chng.  
- Tuy nhiên, độ võng tương ng trng thái phá hoi tăng đáng klà 82.8%, 190.7 ¸  
215.2% và 297.7% so vi mu đối chng.  
- Các mt phá hoi ca mu có vtrí và hình dng như kết cu BT thông thường.  
- Vi GF1 bphá hoi theo dng btách khi bmt BT, hoc bkéo đứt ti vtrí  
vết nt ca BT.  
- Gii pháp sdng GF1 chphù hp cho vic bo vkết cu chng li sxâm  
thc ca môi trường.  
Bng 5.2  
Kết quthí nghim un mu mu  
(ng sut/độ võng)  
Nhóm mu  
Mu  
Giai đon 1  
Giai đon 2  
1
1
77.14/ 0.385  
74.32/ 0.398  
84.77/ 0.616  
78.46/ 0.389  
80,80/ 0.682  
83,28/ 0.836  
84.77/ 0.616  
82.95/ 0.711  
Mu ĐC  
2
3
Trung bình  
2
1
45,06/ 0.766  
53,92/ 1.019  
59.11/ 0.678  
52.69/ 0.821  
Dán 1 lp GF2  
2
không neo  
3
Trung bình  
370  
Kết quthí nghim un mu mu  
(ng sut/độ võng)  
Nhóm mu  
Mu  
Giai đon 1  
84,36/ 1.131  
89,16/ 0.846  
79.65/ 0.666  
96.45/ 0.669  
87.41/ 0.828  
86.64/ 1.614  
89.63/ 1.34  
88.15/ 1.477  
Giai đon 2  
3
1
Dán 2 lp GF2  
2
100.8/ 1.541  
106.8/ 1.084  
108.38/ 1.054  
105.32/ 1.226  
82.18/ 1.961  
90.07/ 1.544  
86.12/ 1.752  
có neo  
3
4
Trung bình  
Dán GF2 ti 3  
mt có neo  
1
2
Trung bình  
Crush in mm  
0
0
2
4
6
8
10  
100  
200  
300  
400  
Hình 5.4. Thí nghim un mu  
gia cường  
Hình 5.5. Biu đồ un mu gia cường  
vi GF1  
Hình 5.6. Mu dán mt đáy 2 lp.  
Hình 5.7. Un gãy mu gia cường  
vi GF1  
371  
Hình 5.8. Mu dán 3 mt vi GF1  
Hình 5.9. Mu dán mt đáy 1 lp  
Þ Đối vi gii pháp gia cường bng vi GF2 (dày):  
Bng 5.3  
Kết quthí nghim un mu (ng sut/độ võng)  
Nhóm mu  
Mu  
Giai đon 1  
77.14/ 0.385  
74.32/ 0.398  
83.93/ 0.383  
78.46/ 0.389  
51.03/ 1.167  
78.12/ 1.431  
98.96/ 1.209  
76.04/ 1.269  
81.66/ 0.985  
88.87/ 1.181  
101.35/ 1.28  
Giai đon 2  
Giai đon 3  
Giai đon 4  
1
1
2
Mu ĐC  
3
TB  
1
62.93/ 1.301  
87.2/ 1.77  
109.37/ 1.798  
120.1/ 2.431  
163.61/ 2.002  
136.49/ 2.077  
144,1/ 1.829  
137.1/ 1.719  
141.46/ 1.94  
140.89/ 1.829  
233.96/ 2.47  
276.99/ 2.231  
2
2
Dán 1 lp GF2  
3
135.2/ 1.689  
99.06/ 1.586  
118.9/ 1.488  
107.6/ 1.393  
130.6/ 1.686  
không neo  
TB  
1
3
166,7/ 2.281  
167,8/ 2.403  
142.2/ 2.055  
158.9/ 2.246  
271.2/ 2.96  
298.1/ 2.47  
Dán 1 lp GF2  
2
có neo  
3
TB  
1
90.63/ 1.148 119.03/ 1.522  
84.48/ 1.192 128.1/ 1.654  
Dán GF2 ti 3  
mt có neo  
2
101.04/1.015 173.45/ 1.524  
92.76/ 1.104 150.78/ 1.589  
TB  
255.48/ 2.351 284.65/ 2.715  
372  
Crush in mm  
0
0
2
4
6
8
10  
200  
400  
600  
800  
1000  
Hình 5.11. Dng phá hoi mu gia  
cường 1 lp GF2, không neo  
Hình 5.10. Biu đồ un mu gia cường 1  
lp, không neo (dng 1)  
Crush in mm  
0
0
2
4
6
8
10  
200  
400  
600  
Hình 5.13. Các dng phá hoi ca mu  
un gia cường 1 lp GF2 có neo  
Hình 5.12. Biu đồ thí nghim un vi  
mu gia cường 1 lp có neo  
Crush in mm  
0
0
2
4
6
8
10  
200  
400  
600  
800  
1000  
1200  
Hình 5.14. Biu đồ thí nghim un mu  
gia cường 3 mt vi GF2 có neo  
Hình 5.15. Dng phá hoi ca mu un  
gia cường 3 mt vi GF2 có neo  
Þ Đối vi gia cường bng 1 lp GF2 (không neo):  
- Quá trình nén ép mu có thphân theo 3 giai đon, tuơng ng vi mi giai đon  
trong mu xut hin 1 vết nt.  
- Ti thi đim bt đầu thì BT chu lc là chyếu, slàm vic đng thi gia BT  
và vi GF làm cho khnăng chu lc ca kết cu tăng lên, vi GF2 đóng vai trò chính  
trong vic ngăn cn sphát trin ca vết nt.  
- Do nh hưởng ca stham gia làm vic gia vi GF2 và bê tông, mt phng phá  
hoi không vuông góc mà nghiêng vi góc khá ln vi phương trc dc ca mu, kéo  
dài ti đầu mút ca vi GF dán dưới đáy mu.  
373  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 249 trang yennguyen 11/03/2024 310
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu các công nghệ mới sửa chữa những hư hỏng của kết cấu bê tông cốt thép trong công trình cảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_cong_nghe_moi_sua_chua_nhung_hu_hong_cua_ket.pdf