Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m³/ngày đêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO KCN
DNN – TÂN PHÚ XÃ TÂN PHÚ, HUYỆN ĐỨC HÒA,
TỈNH LONG AN
CÔNG SUẤT 5.000 M3/NGÀY ĐÊM
NGÀNH
: MÔI TRƢỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN THỊ HỒNG HUỆ
MSSV : 09B1080131
LỚP : 09HMT4
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐHKTCN TPHCM
KHOA: MT & CN SINH HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
---o0o---
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên :Nguyễn Thị Hồng Huệ
Lớp: 09HMT4
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính toán, thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân Phú, xã Tân
Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 5.000m3/ngày.đêm”
2. Nhiệm vụ
- Giới thiệu KCN
- Xây dựng phƣơng án công nghệ xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân
Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất
5.000m3/ngày.đêm;
- Tính toán các phƣơng án công trình đơn vị đã đề xuất;
- Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt;
- Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nƣớc, cao độ công trình);
- Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp
4. Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
5. Giáo viên hƣớng dẫn
: 31/05/2011
: 07/09/2011
: Th.S Nguyễn Chí Hiếu
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã đƣợc thông qua Bộ môn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Nguyễn Chí Hiếu
Th.S Võ Hồng Thi
PHẦN DÀNH CHO KHOA
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ): .............................
Ngày bảo vệ: ....................................................
Điểm tổng kết: .................................................
Nơi lƣu trữ Đồ án tốt nghiệp: .........................
LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian theo học tại trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ
Chí Minh, chuyên ngành Kỹ thuật môi trƣờng, nay em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải cho KCN
DNN - Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất
5.000m3/ngày.đêm”
Em xin cam đoan:
- Tự mình thực hiện đồ án, không sao chép đồ án, luận văn của bất cứ ai
dƣới bất kỳ hình thức nào;
- Các số liệu sử dụng trong đồ án là số liệu thực đƣợc lấy từ quá trình
khảo sát và thực tế ở công ty;
- Tài liệu tham khảo đều có trích dẫn nguồn một cách rõ ràng và cụ thể;
- Em xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
Tp.HCM, ngày …. tháng ……. năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Huệ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp
đỡ và ủng hộ rất lớn từ phía các Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động
lực rất lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TH.S Nguyễn
Chí Hiếu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ Tp. HCM, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Công nghệ
sinh học, cùng tất cả các thầy cô trong khoa, đã tạo điều kiện để em hoàn
thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng, không thể thiếu được là lòng biết ơn đối với gia đình, bạn
bè và những người thân yêu nhất đã động viên tinh thần và giúp đỡ em trong
quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày …. tháng ……. năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Huệ
`MỤC LỤC
Trang
`MỤC LỤC............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1)ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………….. 1
2)MỤC TIÊU…………………………………………………………………………….. 1
3)ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ………………………………………………… 2
4)NỘI DUNG ĐỀ TÀI…………………………………………………………………… 2
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN………………………………………………………. 3
6)Ý NGHÍA THỰC TIỄN………………………………………………………………... 3
CHƢƠNG 1............................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ KCN.........................................................................................4
1.1
1.2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN ..........................................................................4
́
́
̉
́
̀
HIÊṆ TRAṆ G SƢ DUṆ G ĐÂT KHU VƢ̣C DƢ̣ AN VA HỆTHÔNG HẠT ẦNG
KỸ THUẬT.....................................................................................................................9
1.3
1.4
1.5
1.6
CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN ....................................................................................12
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KCN DNN – TÂN PHÚ...........................14
CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN .........................................15
CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA KCN ..................................................16
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI KCN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƢỚC THẢI KCN ..............................................................................................19
2.1
2.2
2.3
2.4
CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHUNG CỦA KCN: .....................................19
TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN.............20
XỬ LÝ BÙN CẶN.............................................................................................24
MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN .....................24
CHƢƠNG 3..........................................................................................................31
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP CHO KCN - DNN
TÂN PHÚ LONG AN ..........................................................................................31
3.1
CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ...................................................................31
i
3.2
3.3
THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI TẠI KCN DNN TÂN PHÚ...........31
ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP ..............................34
CHƢƠNG 5........................................................................................................109
TÍNH KINH TẾ.................................................................................................109
5.1
5.2
5.5
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 1 ........................................ 109
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 2 ........................................ 115
TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ........................................... 122
CHƢƠNG 6........................................................................................................126
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................................126
6.1
6.2
KẾT LUẬN...................................................................................................... 126
KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 126
ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án trong giai đoạn 1 ...............................10
Bảng 1.2. Các tác động và nguồn gây tác động môi trƣờng có liên quan đến chất
thải ........................................................................................................................15
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nƣớc thải KCN DNN TÂN PHÚ trƣớc và sau xử lý
……………………………………………………………………………………...32
Bảng 4.1: Tổng hợp tính toán bể thu gom..............................................................43
Bảng 4.2: Tổng hợp tính toán bể điều hoà .............................................................50
Bảng 4.3: Tổng hợp tính toán bể keo tụ.................................................................54
Bảng 4.4: Tổng hợp tính toán bể tạo bông.............................................................59
Bảng 4.5: Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I.............................................60
Bảng 4.6: Tổng hợp tính toán bể lắng I .................................................................65
Bảng 4.7: Tổng hợp tính toán bể Aerotank............................................................77
Bảng 4.8: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II..................................................78
Bảng 4.9: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II ......................................................83
Bảng 4.10 Kích thƣớc vật liệu lọc .........................................................................85
Bảng 4.11 Tốc độ rửa ngƣợc bằng nƣớc và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite..............................................................................................................87
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực .......................................................90
Bảng 4.13: Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc............................................................93
Bảng 4.14: Tổng hợp tính toán bể nén bùn............................................................97
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị............................................................................110
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị............................................................................116
Bảng 5.3: Bảng tiêu thụ điện ...............................................................................123
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD
COD
DO
F/M
KCN
N
: Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa,mg/l).
: Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học, mg/l).
: Dissolved Oxygen (Oxy hòa tan, mg/l).
: Food/Micro – organism (Tỷ số lƣợng thức ăn và lƣợng vi sinh vật).
: Khu công nghiệp.
: Nitơ
P
: Photpho
SCR
SS
: Song chắn rác
: Suspended Solid (Chất rắn lơ lửng, mg/l)
: Sludge Volume Index (Chỉ số thể tích bùn, ml/g)
: Volatite Suspended Solid (Chất rắn lơ lửng bay hơi, ml/g)
SVI
VSS
XLNT : Xử lý nƣớc thải
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
iv
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.....27
Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải KCX Tân Thuận..................29
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ phƣơng án 1..................................................35
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công nghệ phƣơng án 2 ...............................................38
v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
MỞ ĐẦU
1) ĐẶT VẤN ĐỀ
Long An là một tỉnh công nghiệp quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Với các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, giao thông thủy bộ, nguồn
nhân lực dồi dào và khả năng thông thƣơng kinh tế, tỉnh có nhiều lợi thế trong tiến
hành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Tỉnh đã đẩy nhanh tốc độ
quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung nhằm thu
hút đầu tƣ mạnh mẽ từ các khu vực và thành phần kinh tế khác nhau.
Việc thành lập khu công nghiệp DNN - Tân Phú giai đoạn 1 để khai thác một
cách có hiệu quả về điều kiện tự nhiên của khu vực, phát huy thế mạnh và tận dụng
hệ thống giao thông bộ sẵn có. Sự cần thiết phải đầu tƣ Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN – Tân Phú:
Khu công nghiệp DNN – Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An hình thành
và phát triển:
Góp phần to lớn nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, thúc
đẩy tăng trƣởng nền kinh tế của tỉnh và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, cải thiện đời sống cho ngƣời dân của huyện Đức Hòa, giải quyết việc làm
cho hàng ngàn lao động địa phƣơng cũng nhƣ các tỉnh lân cận. Vì vậy việc đầu tƣ
xây dựng Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN
– Tân Phú tại huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, là rất cần thiết và phù hợp với định
hƣớng.
Tuy nhiên, lƣợng nƣớc thải sản xuất, sinh hoạt nếu không đƣợc xử lý theo
đúng quy định sẽ tác động xấu đến con ngƣời, môi trƣờng nƣớc và cảnh quan của
khu vực xung quanh. Do đó, việc đầu tƣ xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải tập
trung cho KCN DNN – Tân Phú để làm sạch trƣớc khi xả vào hệ thống kênh, rạch
thoát nƣớc tự nhiên là một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành đồng thời với quá
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
trình hình thành và hoạt động của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho
KCN trong tƣơng lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đó em đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “Tính toán thiết kế hệ
thống xử lý nƣớc thải KCN DNN – Tân Phú, công suất 5.000 m3/ngày đêm” để thực
hiện đồ án tốt nghiệp này.
2) MỤC TIÊU
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp DNN
Tân Phú , xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn xả thải loại A
(QCVN 24:2009/BTNMT) trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ môi trƣờng
sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
3) ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đối tƣợng
Công nghệ xử lý nƣớc thải cho loại hình Khu Công nghiệp DNN Tân Phú ,
xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Phạm vi
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho khu
Công nghiệp DNN Tân Phú. Nƣớc thải đầu vào của hệ thống đã đƣợc xử lý sơ bộ
đạt loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) và đƣợc tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ
thống cống dẫn từ các nhà máy trong khu công nghiệp đến bể tiếp nhận của khu xử
lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Tân Phú.
Thời gian thực hiện
. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp
. Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
: 31/05/2011
: 07/09/2011
4) NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về hoạt động của khu công nghiệp Tân Phú: Cơ sở hạ tầng của khu
công nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Xác định đặc tính nƣớc thải: Lƣu lƣợng, thành phần, tính chất nƣớc thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền công nghệ và tính toán thiết kế các công trình đơn vị
trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nƣớc thải.
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp,
tìm hiểu thành phần, tính chất nƣớc thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nƣớc
thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu, nhƣợc điểm của công nghệ xử lý hiện có
và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử
lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các
công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
6) Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn môi trƣờng giải quyết đƣợc
vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải Khu Công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trƣờng cho nhân viên cũng nhƣ Ban quản
lý Khu Công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan, học tập.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ
1.1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Vị trí địa lý
Dự án “Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN –
Tân Phú, quy mô 105,48 ha” đƣợc đặt tại xã Tân Phú, huyện Đức Hoà, tỉnh Long
An.
Tổng diện tích xây dựng toàn khu công nghiệp dự kiến là 262 ha, trong đó
giai đoạn 1 với diện tích 105,48 ha đƣợc giới hạn bởi kênh Xáng, rạch Nhâm, kênh
Lộ 830, từ phía nam kênh Bà Hạnh đƣợc phân chia bởi đƣờng ranh chạy dọc giữa
kênh Sáu Thƣớc và nghĩa trang, kênh Bến Ma và kênh Bảy Kéo. Diện tích còn lại
đƣợc xây dựng vào giai đoạn 2 với toàn bộ khu vực phía Tây đƣờng tỉnh 830 nối
dài, khu vực giữa nghĩa trang và đƣờng tỉnh 830 nối dài.
Diện tích khu vực dự án trong giai đoạn 1 là 105,48 ha, trong đó: tổng diện
tích đất xây dựng nhà máy xí nghiệp, văn phòng, kho tàng, bến bãi, công viên cây
xanh, mặt nƣớc là 86,69 ha và 18,79 ha làm đƣờng giao thông trong khu công
nghiệp), với ranh giới nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp với rạch Nhâm;
- Phía Nam giáp với kênh Bến Ma, kênh Bảy Kéo;
- Phía Đông giáp với kênh Xáng;
- Phía Tây giáp với phần còn lại của khu đất dự án giai đoạn 2 và kênh lộ 830.
Hình: Sơ đồ mốc tọa độ địa lý khu vực dự án (giai đoạn 1 và toàn khu công nghiệp)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Vị trí xây dựng
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của KCN
1.1.2.1 Địa chất công trình
Tại vị trí khu đất khảo sát, sau khi thu thập số liệu của một số hố khoan ở độ
sâu 30m thì chỉ có 2 lớp trầm tích tuổi Holoxen và Pleixtoxen.
Trầm tích Holoxen: Bao phủ toàn bộ bề mặt của khu vực với đề dầy từ 4m -
19m. Thành phần chủ yếu là sét, bùn sét, sét pha cát nhỏ lẫn với bụi.
Trầm tích Pleixtoxen: Thƣờng gọi là phù sa cổ và lớp trầm tích Holoxen che
phủ lên trên. Hiện diện ở độ sâu 4m đến cuối hố khoan là 30m vẫn còn sự có mặt
của lớp đất nầy.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
1.1.2.2 Địa hình
Khu đất có địa hình bằng phẳng nhƣng trũng, có cao độ nền trung bình:
Cao nhất: 0,7m - 0,8m
Thấp nhất: 0,2m
Hƣớng dốc từ phía Đông Bắc xuống phía Tây Nam (dốc về sông Vàm Cỏ
Đông). Về phía Đông, Bắc, Tây và Nam của khu đất có Kênh công cộng và sông
Vàm Cỏ Đông là các tuyến kênh chính giúp cho việc thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải
ra sông Vàm Cỏ Đông rất thuận lợi.
1.1.2.3 Điều kiện về khí tƣợng thủy văn
Khu vực dự án chịu ảnh hƣởng chung của điều kiện khí hậu chung của tỉnh
Long An gồm 2 mùa rõ rệt:
Mùa mƣa kéo dái từ tháng 5 đến tháng 10
Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 2009 nhƣ sau:
- Nhiệt độ trung bình năm : 26,050C
- Nhiệt độ cao nhất
- Nhiệt độ thấp nhất
: 27,50C (tháng 4)
: 23,30C (tháng 2)
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm khoảng
30C
Chênh lệch nhiệt độ giữa thời gian ban ngày và ban đêm trong mùa khô
khoảng 10-130C
Chênh lệch nhiệt độ giữa thời gian ban ngày và ban đêm trong mùa mƣa
khoảng 7 - 90C.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng nhƣ nhiệt độ, là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh
hƣởng trực tiếp đến quá trình bảo quản sản phẩm, nguyên liệu, chuyển hóa chất ô
nhiễm và sức khỏe ngƣời lao động tại khu vực. Vào mùa mƣa độ ẩm khu vực dự án
là 80 – 90%, vào mùa khô độ ẩm giảm xuống còn 70 – 80%
Lƣợng mƣa
Lƣợng mƣa trung bình năm 2009 nhƣ sau:
- Lƣợng mƣa trung bình năm: 1.938 mm
- Tổng lƣợng mƣa vào mùa mƣa (từ tháng 5 – tháng 10): 1.388 mm
- Tổng lƣợng mƣa vào mùa khô (từ tháng 11 – tháng 4): 550 mm
Chế độ gió
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất
trong khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ô
nhiễm càng xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Ngƣợc lại, khi tốc
độ gió nhỏ hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung tại khu vực gần nguồn thải
Hƣớng gió chủ đạo vào mùa khô là: Đông – Nam
Hƣớng gió chủ đạo vào mùa mƣa là: Tây – Nam
Tốc độ gió trung bình tháng dao động từ 1,5 – 2,8 m/s
Tốc độ gió trung bình năm: 2m/s
Gió mạnh nhất thƣờng là gió Tây hoặc gió Nam, hoặc Tây Nam với tốc độ
19m/s (có thể xảy ra vào tháng 4, 6, 7, 8 và tháng 9).
Tần suất lặng gió trung bình từ 26 - 36%, thấp nhất vào tháng 9 và cao nhất
vào tháng 12.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Giông xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 11, khoảng 110 đến 115 ngày trong
năm ; riêng trong tháng 5 có thể đến 20 – 22 ngày/tháng. Giông thƣờng xảy ra vào
buổi trƣa và chiều, có thể kèm theo sấm sét rất nguy hiểm.
Bức xạ mặt trời, số giờ nắng
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp
đến chế độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hƣởng đến mức độ bền vững khí
quyển và phát tán, biến đổi chất ô nhiễm.
Tổng số giờ nắng trung bình năm 2009 khoảng 2.290 giờ. Mùa khô có số giờ
nắng chiếm từ 55 – 60% tổng số giờ trong năm.
Lƣợng bốc hơi
Lƣợng bốc hơi cũng phân bố theo mùa khá rõ rệt, ít biến động theo không
gian.
Lƣợng bốc hơi trung bình trong tỉnh từ 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.
Lƣơng bốc hơi vào mùa khô khá lớn, ngƣợc lại vào mùa mƣa lƣợng bốc hơi
khá nhỏ, trung bình khoảng 4 – 5 mm/ngày.
Bốc hơi nƣớc làm thay đổi độ ẩm không khí.
Nƣớc mặt
Khu vực dự án cách sông Vàm Cỏ Đông khoảng 800 m. Nƣớc thải phát sinh
từ hoạt động của dự án sau khi đƣợc xử lý tại từng cơ sở sản xuất (đạt tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn 1 quy định) sẽ đƣợc tập trung toàn bộ về bể lắng của khu Xử lý nƣớc
thải tập trung KCN trƣớc khi thải ra ngoài. Tại trạm xử lý nƣớc thải tập trung KCN,
nƣớc thải đƣợc xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT (cột A, Kq=1, Kf=1) trƣớc khi
theo cống thoát nƣớc đổ vào sông Vàm Cỏ Đông. Do đó, sông Vàm Cỏ Đông đƣợc
xem là nguồn tiếp nhận nƣớc thải cuối cùng của dự án.
̉
1.1.3 Đặc điêm tai nguyên sinh vâṭ va hê ̣sinh thai
̀
̀
́
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Hiện trạng của khu đất dự án là bãi đất có canh tác và có dân cƣ sinh sống,
các yếu tố sinh vật và hệ sinh thái có những đặc điểm sau:
Thực vật: tiêu biểu là bình bát, dừa nƣớc, mái dầm, bần chua, lúa một vụ,
ngô, bạch đàn, tre (bambusa stenostackya Hack), hoa mắc cỡ (Mimosa pudica L.),
cỏ tranh (Imperata cylindrica Beuv.), cỏ may (Chrysopogon aciculatus Trin)...
Động vật: chủ yếu là các loại côn trùng và vật nuôi trong khu dân cƣ. Động
vật sống dƣới nƣớc có các loài cá: cá trê, cá rô, tép bạc, giáp xác chân chèo
Pradalanus, Acartia clausi, Laptonopsis australis (giáp xác râu ngành), Brachionus
quaridentatus (trùng bánh xe), các loài tảo lục Desmidium, Micrasterias,
Staurastrum,...
(Nguồn: Theo số liệu điều tra của Viện Kỹ thuật Nhiệt đới, năm 2007)
́
́
̉
́
̀
1.2
HIÊṆ TRAṆ G SƢ DUṆ G ĐÂT KHU VƢC̣ DƢ̣ AN VA HỆTHÔNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất quy hoạch có tổng quy mô diện tích là 262 ha (giai đoạn 1 là 105,48
ha). Hiện trạng khu đất thuộc vùng đất trũng, phèn nặng nên sản xuất nông nghiệp
chƣa hiệu quả. Nhìn chung khu đất Công ty xin đầu tƣ có đất trồng lúa nƣớc chiếm
70% với năng suất thấp 9,4% đất trồng tràm.
Tại khu vực này, có khả năng phát triển Khu công nghiệp về hƣớng Tây Bắc
và hƣớng Nam. Hai hƣớng này nhân dân trong khu vực chủ yếu trồng bạch đàn và
lúa một vụ, do đất trũng và bị nhiễm phèn...
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án trong giai đoạn 1
STT
LOẠI ĐẤT
ĐẤT HOA MÀU, CÂY TẠP
ĐẤT TRỒNG TRÀM
ĐẤT TRỒNG LÚA
DIỆN TÍCH ( Ha)
0,6126
TỶ LỆ ( % )
0,6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
15,0676
76,7924
5,4202
14,3
72,8
5,1
ĐẤT TRỒNG
ĐẤT CHƢA SỬ DỤNG
ĐẤT DÂN CƢ HIỆN HỮU
ĐẤT NUÔI THỦY SẢN
ĐẤT GIAO THÔNG, BỜ ĐẤT
ĐẤT KÊNH RẠCH
1,0367
1,0
0,5468
0,5
0,0148
0,01
2,5
2,6574
3,3286
3,2
TỔNG CỘNG
105,4771
100
1.2.2 Hiện trạng dân cƣ
Trong khu quy hoạch Khu công nghiệp giai đoạn 1, theo khảo sát hiện trạng
khu đất có khoảng 14 hộ dân, tƣơng đƣơng với khoảng 80 nhân khẩu (khoảng
4ngƣời/1hộ) sống rải rác trên đất ruộng vƣờn mà họ đang canh tác, bình quân 01
hộ/4ha đất.
1.2.3 Hiện trạng các công trình kiến trúc
Các công trình nhà dân rải rác theo các tuyến đƣờng đất dọc kênh rạch.
1.2.4 Hiện trạng công trình kỹ thuật
1.2.4.1 Hiện trạng giao thông
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Hầu hết các tuyến đƣờng trong khu vực là đƣờng đất và sỏi đỏ và một số cầu
bê tông tạm.
Hệ thống giao thông thủy:
Kênh lộ 30 rộng 14-20m
Kênh Bà Hạnh rộng 11-25m
1.2.4.2 Hiện trạng cấp điện
Hiện tại khu vực đang sử dụng nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt là chính,
nguồn điện dùng cho các nhà máy xí nghiệp tại đây là chƣa có. Do vậy chƣa có sự
đầu tƣ nguồn điện cho hệ thống sản xuất nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
1.2.4.3 Hiện trạng cấp nƣớc
Khu vực chƣa có hệ thông cấp nƣớc, chủ yếu dùng cho nhu cầu sinh hoạt.
Hầu hết sử dụng nguồn nƣớc từ giếng khoan và tự nhiên (nƣớc mƣa, kênh
rạch).
1.2.4.4 Hiện trạng nền xây dựng – thoát nƣớc bẩn và thoát nƣớc mƣa
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp có địa hình bằng thấp, có cao độ nền
trung bình:
Cao nhất: khoảng 3m;
Thấp nhất: 0,2 – 0,3 m
Địa hình bằng phẳng, nhƣng rất trũng, hƣớng dốc từ phía Đông Bắc xuống
Tây Nam (dốc về sông Vàm Cỏ Đông). Phía Đông và Tây khu đất có Kênh Xáng và
sông Vàm Cỏ Đông là các tuyến kênh chính giúp cho việc thoát nƣớc mƣa và nƣớc
thải ra sông Vàm Cỏ Đông.
Trong khu vực thiết kế có các kênh rạch dẫn nƣớc từ Sông Vàm Cỏ Đông
vào, chiều rộng rạch trung bình từ 12.0 m tới 20.0m, cao độ đáy rạch trung bình từ –
0.50 tới -0.30m.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Khu đất quy hoạch không bị ảnh hƣởng của lũ lụt, về triều cƣờng chịu ảnh
hƣởng trực tiếp của nƣớc dâng lên từ kênh Xáng Lớn và sông Vàm Cỏ Đông.
Hiện nay, tại khu vực hầu nhƣ chƣa xây dựng hệ thống thoát nƣớc, nƣớc
mƣa hiện thoát theo hệ thống mƣơng rạch tự nhiên ra ruộng và sông
1.3
CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
1.3.1 Hệ thống giao thông
1.3.1.1 Đƣờng bộ
Giao thông đối ngoại
Đƣờng TL 830 nối dài là trục đƣờng chính kết nối đi từ KCN về phía bắc tới
đƣờng Tân Phú – Hậu Nghĩa, cắt đƣờng cao tốc HCM đang xây dựng, phía nam tới
đƣờng tỉnh 823, gần cảng Trà Cú, đóng vai trò quan trọng cho trục giao thông đối
ngoại chính cho KCN
Để phục vụ KCN giai đoạn đầu, tổng chiều dài tuyến đƣờng dự kiến khoảng
5,5 km, lộ giới 9m, trọng tải trục đơn 12 tấn.
Giao thông nội bộ Khu công nghiệp
Tổng chiều dài đƣờng nội bộ của Khu công nghiệp là 5.775 m, trong đó:
Đƣờng số 1: Là tuyến đƣờng cắt ngang theo hƣớng Đông - Tây, mặt đƣờng
rộng 18m, vỉa hè 6m x 2, lộ giới 30m. Tổng chiều dài 750 m.
Đƣờng D2: Là tuyến đƣờng cắt dọc theo hƣớng Bắc - Nam, tuyến đƣờng này
kết nối 2 khu A (Khu kĩ nghệ ngành cơ khí) và khu B (Khu kĩ nghệ ngành sinh học)
lại với nhau, mặt đƣờng rộng 12m, vỉa hè 6m x 2, lộ giới 24m. Tổng chiều dài 1523
m.
Đƣờng số N1-N5 và D1, D3 và D9: Là các tuyến đƣờng chạy ngang – dọc
trong Khu công nghiệp, bao xung quanh các lô đất, mặt đƣờng rộng 8m, vỉa hè 6m
x 2, lộ giới 20m.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Tổng diện tích đất giao thông phục vụ khu công nghiệp là 18,79 ha, tƣơng
đƣơng 17,82 % trên tổng diện tích đất KCN giai đoạn 1 (105,48 ha).
1.3.1.2 Đƣờng thủy
Khu vực có nhiều kênh rạch, lộ giới lòng kênh từ 10m - 20m do chức năng
chính chủ yếu phục vụ tƣới tiêu, vận tải đƣờng thủy tải trọng thấp.
Trong giai đoạn 2, KCN sẽ lập bến cảng trung chuyển, tận dụng giao thông
đƣờng thủy đối với sông Vàm Cỏ Đông.
Bến cảng có quy mô 9,38 ha, phục vụ vận chuyển hàng hóa nội khu, góp
phần giảm tải cho hệ thống giao thông đƣờng bộ.
1.3.1.3 Mạng lƣới cấp nƣớc
Nhu cầu dùng nƣớc
Tổng lƣợng nƣớc sử dụng cho toàn Khu công nghiệp khoảng 10.480
m3/ngày-đêm, trong đó lƣợng nƣớc phục vụ cho hoạt động của KCN phần phía
Đông đƣờng 830 (giai đoạn 1) khoảng 4.890 m3, cho phần còn lại khoảng 5.590
m3.
1.3.1.4 Hệ thống thoát nƣớc
Hệ thống thoát nƣớc mƣa
Do đặc điểm địa hình thấp, phần lớn diện tích phải đƣợc đắp nền, để đảm
bảo việc thoát nƣớc nhanh, thiết kế mạng lƣới thoát nƣớc là loại cống bản. Thiết kế
phân ra các lƣu vực phù hợp với việc chia lô đảm bảo thuận lợi cho các nhà máy
hoạt động, từ đó tính toán các tiết diện ống.
Nƣớc mƣa đƣợc tập trung vào các tuyến chính sau đó đổ ra các kênh rạch
bao quanh đƣợc thiết kế nhƣ sau:
Hệ thống thoát nƣớc thải
Lƣợng nƣớc thải tính toán dựa trên diện tích khu công nghiệp sau khi trừ đi
phần diện tích cây xanh và giao thông. Tổng lƣợng nƣớc cấp cho toàn khu công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
nghiệp là 10.480 m3/ngàyđêm và lƣợng nƣớc thải tính bằng 80% lƣợng nƣớc cấp,
tƣơng đƣơng với 8.384 m3/ngàyđêm, trong đó lƣợng nƣớc thải trong giai đoạn 1 là
3.912 m3/ngàyđêm.
Phƣơng án thoát nƣớc thải
Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thải riêng biệt ngay từ đầu, kết hợp với xử lý
nƣớc thải sinh hoạt qua bể tự hoại và xử lý nƣớc thải cục bộ tại từng công ty hoạt
động trong KCN đạt tiêu chuẩn đấu nối vào hệ thống trƣớc khi đấu nối vào hệ thống
thu gom nƣớc thải chung của KCN.
Cống thoát nƣớc thải đƣợc bố trí đến từng cơ sở sản xuất công nghiệp, đảm
bảo cho việc đấu nối từ công trình vào hệ thống. Hệ thống thoát nƣớc đƣợc bố trí
theo nguyên tắc tự chảy dẫn nƣớc thải thu gom về trạm xử lý nƣớc thải tập trung.
Tại đây nƣớc thải đƣợc xử lý một lần nữa trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận, bảo
đảm tiêu chuẩn thải theo quy định.
Mạng lƣới cống thoát nƣớc bẩn
Căn cứ vào định hƣớng quy hoạch chiều cao kết hợp với đặc điểm khu vực
có nhiều kênh rạch đan xen, phân chia lƣu vực ra 5 lƣu vực thoát nƣớc chính theo
các hƣớng: Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam, Nam và Đông Nam.
Tại các vị trí cống băng qua kênh rạch, bố trí các trạm bơm đƣa nƣớc thải từ
các hố thu men theo hệ thống cầu cạn băng qua kênh, đảm bảo nƣớc thải công
nghiệp đƣợc dẫn hoàn toàn tới nhà máy xử lý.
1.3.1.5 Khu vực trung chuyển chất thải rắn
Khu vực trung chuyển chất thải rắn đƣợc bố trí tại khu KT5 rộng 0.98 ha,
cạnh trạm xử lý nƣớc thải tập trung số 1, bao gồm: khu vực phân loại chất thải có
thể tái chế và không thể tái chế. Bãi trung chuyển rác đƣợc xây sàn bê tông, có mái
che, đảm bảo không để rò gỉ nƣớc ra môi trƣờng xung quanh.
1.4
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP DNN –
TÂN PHÚ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
Dự án đóng góp nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc từ các khoản thu tiền
thuê đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nhiệp, đồng thời làm gia tăng giá
trị tài nguyên đất đai, biến vùng đất nông nghiệp có giá trị thấp thành một khu vực
đất công nghiệp có giá trị cao.
Dự án cũng tạo ra môi trƣờng làm việc công nghiệp hiện đại, làm cho các cơ
sở quen dần với môi trƣờng làm việc công nghiệp tập trung, chuyên nghiệp hóa qua
đó thúc đẩy năng lực sản xuất, cải tạo tác phong làm việc theo hƣớng công nghiệp
góp phần vào mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phƣơng và đất nƣớc.
Tạo ra một lƣợng công ăn việc làm, tăng thu nhập xã hội, gảm gánh nặng thất
nghiệp cho địa phƣơng.
1.5
CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Dự kiến Khu công nghiệp DNN sẽ tiếp nhận những dự án bao gồm các ngành công
nghiệp hỗn hợp nhƣ sau:
a. Khu kỹ nghệ ngành cơ khí:
- Nhóm các dự án về cơ khí
- Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
- Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thuỷ tinh, gốm sứ
- Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc: Sản xuất và gia công các sản phẩm
may, thêu, thời trang cao cấp, dệt len (không có công đoạn giặt tẩy).
- Nhóm các dự án về năng lƣợng, phóng xạ: Dự án sản xuất dây, cáp điện, máy
phát điện.
- Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm: các dự án sản xuất văn
phòng phẩm, thiết bị, dụng cụ dạy học, dụng cụ thể thao, hộp giấy (từ nguyên
liệu), túi xách ( không tiếp nhận các dự án xeo giấy).
- Nhóm dự án sản xuất vật liệu xây dựng: Dự án sản xuất cấu kiện ngành xây
dựng, vật liệu mới ngành xây dựng (không ô nhiễm).
- Nhóm các dự án khác
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
b. Khu kỹ nghệ ngành sinh học
- Nhóm các dự án về hóa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm
- Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: Dự án sản xuất phân
bón hữu cơ ứng dụng công nghệ sinh học tân tiến.
- Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
- Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát
- Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản
- Nhóm các dự án khác
1.6
CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA KCN
Nguồn chất thải
San lấp mặt bằng và thi công xây dựng
Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng có liên quan đến chất thải trong
quá trình san lấp và thi công xây dựng đƣợc trình bày trong Bảng.
Bảng1.2: Các tác động và nguồn gây tác động môi trường có liên quan đến chất thải
Chất thải phát sinh
Stt Nguồn/hoạt động gây tác động
- Bụi
1
Quá trình san lấp mặt bằng
- Khí thải
- Chất thải rắn xây dựng
2
3
Quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng
- Sinh khối thực vật
- Lớp bùn bề mặt
Xử lý sinh khối thực vật và lớp bùn hữu cơ trên
bề mặt
- Bụi
4
5
Phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Phƣơng tiện thi công xây dựng
- Khí thải
- Dầu mỡ thải
- Bụi
- Khí thải
- Dầu mỡ thải
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
- Bụi
- Chất thải rắn xây dựng
6
7
Xây dựng các hạng mục công trình
- Vật liệu bị nƣớc mƣa
chảy tràn cuốn trôi
- Nƣớc thải sinh hoạt
Hoạt động của công nhân tại công trƣờng
- Chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn khí thải
Nguồn phát sinh: Phát sinh từ hoạt động của các phƣơng tiện vận tải trên
công trƣờng (nhƣ xe xúc, xe ủi, xe vận chuyển vật liệu xây dựng…). Các
phƣơng tiện này chủ yếu sử dụng xăng, dầu, khí thải chủ yếu là: SO2, NO2, CO.
Định mức
(lít/giờ)
Số lƣợng
(chiếc)
Lƣợng dầu sử
dụng (lít/giờ)
Stt
Phƣơng tiện
Phục vụ vận chuyển
01
02
03
04
05
Xe tải nhẹ 05 tấn
15 – 20
25 – 30
20
03
02
01
01
01
45 – 60
50 – 60
20
Xe ben
Xe renault 19 43- 40
Xe xúc merlo
Xe hundai 3,5 tấn
07
07
15 – 20
15 – 20
Phục vụ thi công làm đƣờng
01
02
03
Xe cuốc
Xe lu
10
08
15
03
02
02
30
16
30
Xe bang
Các máy móc khác
01 Máy phát điện
04
02
08
Tổng
211 – 241
Các máy móc, thiết bị khác sử dụng chủ yếu điện: máy cắt bê tông, máy cƣa bào…
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nguồn nƣớc thải
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
- Nƣớc mƣa chảy tràn có thể cuốn trôi vật liệu san nền, rác thải, dầu mỡ thải
và các chất thải khác trên mặt đất nơi chúng chảy qua gây tắt nghẽn hệ thống
thoát nƣớc và gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt, tác động xấu đến hệ thủy
sinh.
- Ngoài các tác động kể trên, nƣớc mƣa chảy tràn có thể gây tình trạng ngập
úng cục bộ tại một số nơi trũng thấp và tổ chức thi công không hợp lý. Tuy
nhiên, mức độ và phạm vi tác động tƣơng đối thấp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI KCN VÀ CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN
2.1
CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHUNG CỦA KCN:
2.1.1 Các thông số vật lý
2.1.1.1 Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nƣớc ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có
là nƣớc thải KCN Tân Phú dự đoán:
Stt
01
Chất ô nhiễm
Đơn vị
Nồng độ trung bình
SS
mg/l
96
2.1.1.2 Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trƣng nhất là H2S _ mùi trứng thhối. Các hợp chất
khác, chẳng hạn nhƣ indol, skatol, cadaverin và cercaptan đƣợc tạo thành dƣới điều
kiện yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
2.1.1.3 Độ màu
Màu của nƣớc thải là do các chất thải sinh hoạt, nƣớc thải công nghiệp, thuốc
nhuộm hoặc do các sản phẩm đƣợc tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ.
Stt
01
Chất ô nhiễm
Độ màu
Đơn vị
Nồng độ trung bình
Pt _Co
200
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
2.1.2 Các thông số hóa học
2.1.2.1 Độ pH của nƣớc
pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nƣớc.
Stt
01
Chất ô nhiễm
Đơn vị
Nồng độ trung bình
pH
-
6 – 9
2.1.2.2 Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ
nói chung và cùng với thông số BOD
Stt
01
02
Chất ô nhiễm
BOD5
Đơn vị
mg/l
Nồng độ trung bình
200
300
COD
mg/l
2.2
TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN
2.2.1 Phƣơng pháp cơ học
Cơ chế: dùng để tách các chất không hòa tan và một phần các chất ở dạng
keo ra khỏi nƣớc thải, bỏ các tạp chất có kích thƣớc lớn và đầu ra khỏi nƣớc thải
kích thƣớc từ 1mm-1,5mm.
2.2.1.1 Song chắn rác và lƣới lọc rác
Nhieäm vuï: nhaèm loaïi boû caùc loaïi raùc coù kích thöôùc lôùn, caûn caùc vaät lôùn ñi
qua coù theå laøm taéc ngheõn heä thoáng (ñöôøng oáng, möông daãn, maùy bôm) laøm aûnh
höôûng ñeán hieäu quaû xöû lyù cuûa caùc coâng trình phía sau
2.2.1.2 Bể lắng
Cơ chế: dùng để xử lý các loại hạt lơ lửng, kích thƣớc hạt, động học quá
trình nén cặn, độ ẩm của cặn sau lắng và trọng lƣợng riêng của cặn khô.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
2.2.1.3 Bể vớt dầu mỡ
Công trình này thƣờng đƣợc ứng dụng khi xử lý nƣớc thải công nghiệp,
nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lƣợng riêng nhỏ hơn nƣớc, chúng gây ảnh hƣởng
xấu tới các công trình thoát nƣớc (mạng lƣới và các công trình xử lý).
2.2.1.4 Lọc cơ học
Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nƣớc thải đƣợc
60% các tạp chất không hòa tan và 20% BOD.
2.2.2 Phƣơng pháp hóa lý
Bản chất của quá trình xử lý hóa lý là áp dụng các quá trình vật lý và hóa
học để đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất
bẩn, biến đổi hóa học, tạo thành các chất khác dƣới dạng cặn hoặc chất hòa tan
nhƣng không độc hại hoặc gây ô nhiễm môi trƣờng.
2.2.2.1 Phƣơng pháp đông tụ và keo tụ
Quá trình trung hòa điện tích thƣờng gọi là quá trình đông tụ, còn quá trình
tạo thành các bông lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ
Quá trình keo tụ
Keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các chất cao phân tử vào
nƣớc. Khác với qua trình đông tụ, khi keo tụ thì sự kết hợp diễn ra không chỉ do tiếp
xúc trực tiếp mà còn do tƣơng tác lẫn nhau giữa các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ
trên các hạt lơ lửng. Giúp loại bỏ một phần nƣớc thải xử lý khi qua bể lắng.
2.2.2.2 Tuyển nổi
Tuyển nổi đƣợc dùng để khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học.
2.2.2.3 Hấp phụ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ
Trang 21
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp DNN - Tân Phú xã Tân Phú, huyện Đức Hòa tỉnh Long An công suất 5000m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_tram_xu_ly_nuoc_thai_cho_khu_cong_n.pdf