Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải Công ty bia Hà Nội - Quảng Bình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG  
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ  
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY BIA  
HÀ NỘI – QUẢNG BÌNH  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
Lp: 01MT  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
Lớp: 01MT  
1
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
2
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Hiệu suất xử lý BOD5.......................................................................35  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
Lớp: 01MT  
3
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
4
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
Lớp: 01MT  
5
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
   
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY  
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG  
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình trƣớc đây là nhà máy bia rƣợu  
Quảng Bình đi vào sản xuất từ đầu năm 1992 công suất sản xuất ban đầu là 1 triệu  
lít/năm với công nghệ sản xuất bia của Tiệp Khắc mang nhản hiệu bia Sládek. Thời  
gian đầu khi mới bƣớc vào sản xuất, hoạt động nhà máy gặp phải nhiều khó khăn  
đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và thị trƣờng nên sản lƣợng sản xuất còn rất  
thấp, mức độ tiêu thụ còn hạn chế. Sau một thời gian hoàn chỉnh công nghệ, ổn  
định chất lƣợng sản phẩm, tăng cƣờng khai thác và mở rộng thị trƣờng, đến cuối  
năm 1993 sản lƣợng sản xuất của nhà máy không còn đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu  
thụ của thị trƣờng. Trƣớc thực tế đó, công ty đã từng bƣớc nâng công suất lên 1,5  
triệu lít/ năm rồi 5 triệu lít/năm. Sản phẩm chủ yếu là bia hơi, phục vụ cho thị  
trƣờng trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên thị trƣợng tiêu thụ ngày càng rộng, nhu cầu  
tiêu thụ ngày càng nhiều trong khi nhà máy chỉ sản xuất bia hơi phục vụ trong thời  
gian hè mà nhu cầu tiêu thụ của thị trƣờng quanh năm. Vì vậy công ty đang đầu tƣ  
xây dựng một dây chuyền sản xuất bia hiện đại, đồng bộ để xản suất bia chất lƣợng  
cao với công suất đƣợc nâng từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm. Trong đó có 5  
triệu lít bia hơi và 15 triệu lít bia chai. Với thƣơng hiệu bia Hà Nội vốn đã rất nổi  
tiếng trong cả nƣớc, đặc biệt là khu vực phía Bắc. Với dự án nâng cấp công suất  
của công ty bia sẻ đƣa lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội trong tƣơng lai cho khu  
vực này nhƣ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng mức  
nộp ngân sách cho nhà nƣớc, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời  
lao động, gián tiêp tạo ra các công ăn việc làm thông qua các hoạt động dịch vụ,  
vận tải…  
Mặt bằng công ty cổ phần bia bao gồm:  
Nhà hành chính  
Nhà nấu bia Sládek  
Phân xƣỡng hoàn thiện, chiết chai  
Nhà nấu bia  
Khu lên men, lọc bia  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
6
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Kho thành phẩm  
Nhà đạt máy lạnh, máy nén khí  
Nhà đặt lò hơi  
Bể nƣớc sạch  
Trạm điện  
Nhà bỏa vệ  
Nhà xe  
Kho nguyên liệu  
Khu đất dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải  
Hồ xử lý nƣớc thải tùy nghi  
Tổng diện tích mặt bằng là: 22.313m2 .  
1.1. Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm  
1.1.1. Hệ thống xay nghiền  
Máy nghiền malt kiểu lô, công suất 1tấn/giờ.  
Hệ thống phểu chứa, vít tải, gàu tải.  
1.1.2. Hệ thống nấu  
Điều khiển bán tự động.  
Thể tích dịch lạnh: 7500lít/mẻ.  
Số mẻ nấu: 12 mẻ/ngày.  
Hiệu suất thu hồi: 97%  
Các thiết bị bao gồm:  
Nồi hơi hóa 2 cái:  
4,2 m3  
9,0 m3  
11,1 m3  
9,0 m3  
12,4 m3  
9,8 m3  
10,0 m3  
1,8 m3  
Nồi đƣờng hóa, 2 cái:  
Nồi lọc bã, 2 cái:  
Nồi trung gian, 1 cái:  
Nồi hublon hóa, 2 cái:  
Thùng lắng xoáy, 1 cái:  
Thiết bị làm lạnh nhanh,1 cái:  
Hệ thống CIP nấu, 3 cái:  
Thùng nƣớc lạnh 20C, 1 cái:  
Thùng nƣớc nóng 800C, 1 cái:  
28,0 m3  
28,0 m3  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
7
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
           
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Thùng nƣớc nấu bia, 1 cái:  
30.0 m3  
1.1.3. Hệ thống tank lên men  
Điều khiển bán tự động.  
Số mẻ nấu vào 1 tank: 7 mẻ  
Thể tích tank lên men: 52.000lít/63.000lít  
Số lƣợng tank: 30 tank  
Thời gian sử dụng cho một chu kỳ lên men bia chai Hà Nội là 20 ngày (lên  
men 18 ngày, 1 ngày nấu tank, 1 ngày lọc và vệ sinh tank). mổi tháng mổi tank lên  
men 1,5 chu kỳ.  
1.1.4. Hệ thống thiết bị sản xuất men  
Các tank nhân men, tank khuấy rửa men, tank nƣớc lạnh, tank bảo quản men  
đƣợc chế tạo trong nƣớc.  
Tank nhân men loại 0,05m3:  
Tank nhân men loại 1,5m3:  
Tank nhân men loại 6,0m3:  
Tank bảo quản men loại 4m3:  
Tank bảo quản men loại 1m3:  
2 cái  
1 cái  
1 cái  
3 cái  
3 cái  
Hệ thống đƣờng ống, bơm men, phụ kiện, vật tƣ đƣợc nhập ngoại.  
1.1.5. Máy lọc bia  
Máy lọc công suất 10.000lít/giờ, có thiết bị đo độ đục tự động, thiết bị tự động  
điều chỉnh CO2  
Thời gian lọc của 1 tank lên men: 5giờ  
1.1.6. Hệ thống tank chứa bia thành phẩm  
Gồm 2 tank x 55.000lít  
Điều khiển bán tự động  
Hệ thống CIP cho tank thành phẩm và máy chiết bia  
1.1.7. Hệ thống chiết bia hơi  
Sử dụng máy rửa, chiết két đƣợc sản xuất trong nƣớc, có công suất 60két/giờ  
1.1.8. Hệ thống hoàn thiện sản phẩm  
Chọn hệ thống thiết bị công suất 10.000 chai/giờ.  
Hệ thống thiết bị bao gồm:  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
8
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Máy rửa chai  
Máy chiết rót  
Máy đóng nút (có thiết bị kiểm tra mức và nắp chai tự động)  
Máy thanh trùng  
Máy dán nhãn )thiết bị kiểm tra nhãn tự động)  
Máy in phun hạn sử dụng lên nhãn  
Máy gắp chai thành phẩm tự động vào két  
Băng tải chai  
Băng tải két  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
9
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Sơ đồ công nghệ sản xuất bia của công ty hiện tại đang lắp đặt với công suất  
20 triệu lít/măn bao gồm:  
Gaïo  
Malt  
Hoàhoùa  
Ñöôøng hoùa  
Baõmalt  
Loïc dòch ñöôøng  
Houblon hoùa  
Laéng caën  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Ñöôøng  
Houblon  
Baõhoa  
Nöôùc thaûi  
Laøm laïnh nhanh  
Leân men  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
O2 + men  
Voûchai  
Loïc bia  
ûachai  
Chieát chai  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Thanh truøng  
Daùn nhaõn  
Traïm XLNT  
Biachai thaønh phaåm  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
10  
       
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
1.2. Sơ lƣợc quá trình sản xuất  
1.2.1. Xay nghiền  
Malt và gạo đƣợc loại bỏ tạp chất, sau đó đƣợc nghiền nhỏ nhờ hệ thống xử lý  
nguyên liệu.  
1.2.2. Nấu  
Bột gạo và malt lót đƣợc đƣa vào hồ nồi hoá, bột malt đƣợc đƣa vào nồi  
đƣờng hoá qua cân định lƣợng. Sau đó cháo gạo đƣợc bơm vào nồi malt để tiến  
hành đƣờng hoá. tại đây nhờ emzim có sẳn trong malt chuyển hoá tinh bột và  
protêin thành đƣờng, axitamin và các chất hoà tan khác. kết thúc quá trình đƣờng  
hoá hoàn toàn, toàn bộ khối dịch đƣợc bơm sang nồi lắng lọc để thu hồi dịch đƣờng  
trong và loại bỏ bả.  
Dịch đƣờng trong đƣợc đƣa vào nồi huoblon hóa để thực hiện quá trình  
huoblon hóa (đun sôi dịch đƣờng với hoa huoblon) để tạo mùi vị cho bia.  
Tiếp theo, dịch đƣờng đƣợc bm nhanh sang thùng lắng xoáy để tách cặn hoa  
và những kết tủa tạo thành qua giai đoạn huoblon hóa.  
Dịch đƣờng đã lắng cặn đƣợc làm lạnh nhanh để giảm nhiệt độ xuống 8-100C  
(nhiệt độ tối ƣu để lên men), sục khí vô trùng, gây men và đƣa vào các tank lên  
men.  
1.2.3. Lên men  
Quá trình lên men đƣợc chia làm 2 giai đoạn: lên men chính và lên men phụ.  
Giai đoạn đầu của quá trình lên men chính, sự tiêu hao cơ chất diển ra mạnh  
mẻ. Một lƣợng lớn đƣờng đƣờng đƣợc chuyển hòa thành rƣợu và CO2, sản  
phẩm của quá trình này là bia non, đục, có mùi đặc trƣng nhƣng chƣa thích  
hợp cho việc sử dụng. Thời gian lên men chính là 7 ngày.  
Giai đoạn tiếp theo, bia non đƣợc tiến hành lên men phụ và tàng trữ với nhiệt  
độ 0-10C. quá trình lên men này diển ra chậm, tiêu hao ít cơ chất, chủ yếu tạo  
ra hƣơng vị đặc trƣng, ổn định, lắng trong và bảo hòa CO2 cho bia. Thời gian  
lên men phụ từ 10-12 ngày, sản phẩm của quá trình lên men phụ là bia đƣợc  
bảo hòa CO2 có hƣơng thơm đặc trƣng và dể chịu nhờ quá trình sinh hóa đặc  
biệt diển ra ở điều kiện nhiệt độ thấp.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
11  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
1.2.4. Lọc trong bia  
Sau khi kết thúc quá trình lên men phụ, bia đƣợc lọc trong và bảo hòa lại  
lƣợng CO2 bị tổn thất  
1.2.5. Chiết chai và hoàn thiện sản phẩm  
Bia trong đƣợc chiết vào chai, lon sau đó đƣợc đƣa qua quá trình thanh trùng  
để tăng thời gian sử dụng cho bia.  
1.3. Nhân lực lao động và chế độ làm việc  
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình với đội ngủ cán bộ công nhân viên  
có trình độ và kinh nghiệm của hơn 15 năm sản xuất kinh doanh bia trên thị trƣờng,  
đồng thời có sự hổ trợ của các cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế kỹ thuật của tổng  
công ty Bia-Rƣợu-NGK Hà Nội  
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 170 ngƣời, trong đó:  
Khối văn phòng:  
Ban Giám đốc:  
Phòng TV-KT (gồm cả thủ kho):  
67 ngƣời  
3 ngƣời  
10 ngƣời  
Phòng thị trƣờng và tiêu thụ sản phẩm: 29 ngƣời  
Phòng kế hoạch, vật tƣ, XDCB:  
Phòng TC-HC:  
3 ngƣời  
11 ngƣời  
5 ngƣời  
Phòng KT-CN:  
Phòng men-KCS:  
6 ngƣời  
Khối sản xuất:  
103 ngƣời  
23 ngƣời  
33 ngƣời  
10 ngƣời  
37 ngƣời  
PXCĐ:  
PX bia chai:  
PX bia hơi:  
PX HTSP:  
Công ty thực hiện chế độ sản xuất 3 ca/ ngày, 8 giờ/ca  
Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày.  
Số mẻ nấu trong ngày: 12 mẻ  
Thể tích mổi mẻ nấu: 7,5 m3 dịch lạnh  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
12  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
1.4. Hệ thống giao thông vận tải  
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm sát Quốc lộ 1A, gần nhà ga xe  
lửu, gần sân bay đồng hới, hệ thống giao thông hết sức thuận tiện cho việc lƣu  
thông vận chuyển hàng hóa và giao dịch.  
Hiện tại công ty có :  
3 xe vận tải loại 2,5 tấn  
1 xe vận tải loại 1,25 tấn  
1 xe vận tải loại 1,0 tấn  
Khi đầu tƣ nâng cấp công suất, công ty cần trang bị thêm 3 xe vận tải loại từ 1  
đến 1,25 tấn.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
13  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
         
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
II. VẤN ĐỀ CUNG CẤP NGUYÊN, NHIÊN LIỆU  
2.1. Cung cấp điện  
Nguồn điện cung cấp cho quá trình sản xuất bia của nhà máy đƣợc lấy tƣ lƣới  
điện 22kV nằm trên đƣờng F325.  
Nhu cầu phụ tải của nhà máy bao gồm:  
Khu nấu:  
160 kW  
40 kW  
120 kW  
400 kW  
50 kW  
50 kW  
25 kW  
25 kW  
870 kW  
Khu lên men:  
Khu hoàn thiện sản phẩm:  
Khu máy lạnh:  
Khu lò hơi:  
Máy nén khí:  
Hệ thống chiếu sáng:  
Văn phòng và các sinh hoạt khác:  
Tổng công suất:  
2.2. Cung cấp hơi  
Công ty hiện có 2 nồi hơi sử dụng dầu FO:  
1 nồi có công suất 1.500 kghơi/giờ.  
1 nồi có công suất 750kghơi/giờ.  
Đầu tƣ thêm 2 nồi công suất 2.500 kghơi/giờ.  
2.3. Cung cấp lạnh  
Hiện tại công ty có các máy lạnh với công suất nhỏ:  
1 máy CARRIER, công suất 129.000 kcal/h  
1 máy HAFNER, công suất 50.000 kcal/h  
1 máy MEIS, công suất 20.000 kcal/h  
Cần đầu tƣ lên công suất 750.000kcal/h: 3máy x 250.000 kcal/h  
2.4. Cung cấp khí nén  
Hệ thống máy nén khí của công ty hiện tại có:  
1 máy nén khí thƣờng, công suất 0,5 m3/phút  
1 máy nén khí sạch, công suất 0,2 m3/phút  
Cần cấp thêm các máy:  
2 máy nén khí sạch, công suất: 1m3/phút  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
14  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
1 máy nén khí thƣờng, công suất: 3m3/phút  
2.5. Cung cấp nguyên liệu  
Nguyên liệu chính sử dụng cho sản xuất bia của nhà máy đƣợc đảm bảo yêu  
cầu chất lƣợng:  
Malt đại mạch, loại 2 hàng: đƣợc nhập ngoại từ Uc, Pháp, số lƣợng:  
2.630tấn/năm  
Gạo tẻ, thu mua trong nƣớc, số lƣợng 658tấn/năm  
Hoa huoblon: đƣợc nhập ngoại từ Đức:  
Houblon dạng cao: số lƣợng: 2.800 kg/năm (theo định mức sản xuất  
bia Hà Nội)  
Huoblon dạng viên: số lƣợng: 6.000 kg/năm (theo định mức sản xuất  
bia Hà Nội)  
Men giống: nhập về theo đúng chủng loại đặc trƣng của bia Hà Nội  
Nƣớc đƣợc xử lý theo đúng yêu cầu công nghệ.  
Ngoài ra quá trình sản xuất bia còn sử dụng một số nguyên liệu phụ nhƣ: bao  
bì, đóng gói phải đảm bảo theo định mức yêu cầu kèm theo.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
15  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN  
3.1. Vị trí địa lý  
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình thuộc địa phận tiểu khu 13-phƣờng  
Bắc Lý-thành phố Đồng Hới-tỉnh Quảng Bình.  
Hình 1: Bản đồ vị trí công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình  
Tổng diện tích của công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình là 22313m2  
Phía Bắc giáp khu dân cƣ phƣờng Bắc Lý qua con đƣờng F325 rộng 15m.  
Phía Tây giáp khu dân cƣ phƣờng Bắc Lý qua con đƣờng nội vùng rộng 5m.  
Phía Nam giáp công ty Cầu đƣờng 1 qua con đƣờng nội vùng rộnh 5m.  
Phía Đông giáp vùng ruộng rau của nhân dân phƣờng Bắc Lý và đƣờng quốc  
lộ 1A.  
Công ty cách đƣờng quốc lộ 1A 200m về phía Đông, cách trung tâm thành  
phố Đồng Hới 4km về phía Bắc.  
3.2. Điều kiện khí hậu  
Căn cứ vào các số liệu thống kê từ hơn 40 năm gần đây tại các trạm khí tƣợng  
thủy văn của khu vực Đồng Hới, đặc điểm khí hậu của khu vực công ty bia nhƣ sau  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
16  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
3.2.1. Chế độ nhiệt  
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới  
gió mùa, với 2 mùa chủ yếu là mùa đông (mùa lạnh, từ tháng 11 đến tháng 3 năm  
sau) và mùa hè (mùa nóng, từ tháng 4 đến tháng 10), nhiệt độ bình quân hàng năm  
biến động từ 230C đến 250C.  
Mùa nóng với nhiệt độ trung bình từ 25-280C, các tháng nóng nhất trong năm  
là 6, 7, 8 có nhiệt độ trung bình cao trên 280C do ảnh hƣỡng của gió phơn Tây Nam  
khô và nóng. Nhiệt độ cao tuyệt đối nhiều lần đạt trên 400C.  
Mùa lạnh với nhiệt độ trung bình 200C. thời tiết lạnh nhất vào các tháng 12, 1,  
2. nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 5,50C.  
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tại khu vực  
Tháng  
Nhiệt  
độ(0C)  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
18,2 18,9 21,4 24,4 27,8 29,2 29,4 28,5 26,7 24,5 21,4 19,7  
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia  
3.2.2. Bức xạ mặt trời  
Số giờ nắng trong năm dao động từ 1700 đến 1800 giờ, tháng có số giờ nắng  
ít nhất là tháng 2 có số giờ nắng khoảng 64 giờ, tháng có số giờ nắng nhiều nhất là  
tháng 7 có số giờ nắng khoảng 240 giờ.  
Tổng bức xạ trung bình năm là 122,72 Kcal/cm2  
Bảng 2: Số giờ nắng trung bình của khu vực có dự án  
Tháng  
Số giờ  
nắng  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
95  
64  
94 170 243 224 239 186 157 144 92  
78  
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia  
3.2.3. Chế độ mưa ẩm  
Tổng lƣợng mƣa trung bình năm của khu vực Đồng Hới là 2261 mm. Mùa  
mƣa thƣờng tập trung trong các tháng 9, 10, 11.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
17  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Bảng 3: Lƣợng mua và số ngày mƣa trong năm tại khu vực  
10 11 12 Năm  
Tháng  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lƣợng mƣa  
54 50 49 54 106 80 80 163 488 644 360 133 2261  
(mm)  
Số ngày mƣa 10,7 10,0 9,8 7,7 8,5 7,0 9,6 9,6 15,5 17,6 16,5 12,5 135,0  
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia  
Độ ẩm không khí trung bình năm tại Đồng Hới là 81%. Giai đoạn từ tháng 9  
đến tháng 4 năm sau có độ ảm lớn 86%-92%. Độ ẩm lớn nhất trong tháng 2 và 3.  
mùa khô có độ ảm khoảng 72%-73%. Những ngày có gió phơn Tây nam thổi mạnh,  
thời tiết rất khô, nóng, độ ảm xuống rất thấp, có ngày xuống tới 28%.  
Bảng 4: Độ ẩm trung bình tại khu vực  
Tháng  
Độ ẩm  
(%)  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12  
88 85 90 87 79 73 72 76 85 87 88 87  
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia  
Lƣợng bốc hơi nƣớc khá cao, biến động từ 1000 đến 1300mm. lớn nhất vào  
các tháng 5, 6, 7, 8 vì thời gian này chịu ảnh hƣỡng của gió phơn Tây Nam.  
Bảng 5: Lƣợng bốc hơi nƣớc trung bình trong các tháng  
Tháng  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 Năm  
Lƣợng  
bốc hơi 62,6 46,4 52,7 71,0 136,1 170,4 201,1 160,6 89,1 19,8 77,3 75,1 1222,3  
(mm)  
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia  
3.2.4. Chế độ gió  
Có 2 mùa gió chính là gió Đông và gió Hè.  
Gió Đông: từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Hƣớng gió thịnh hành là gió  
Đông Bắc.  
Gió Hè: thịnh hành là gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 8.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
18  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Bảng 6: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất của các tháng  
10 11 12  
Tháng  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trung bình (m/s) 3,2 2,9 2,5 2,4 2,5 2,7 3,1 2,5 2,5 3,2 3,5 3,1  
Lớn nhất (m/s) 12 11 12 13 12 12 14 12 16 14 14 13  
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tƣợng thủy văn Quốc gia  
3.3. Điều kiện địa hình, địa chất  
Khu vực nhà máy có địa hình khá bàng phẳng, đây là vùng đất cao chƣa hề bị  
ngập lụt.  
Địa chất khu vực có kết cấu địa tầng khá ổn điịnh, khả năng chịu nén tốt, đẩm  
bả cho việc xây dựng các công trình có tải trọng lớn.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
19  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC CÔNG TY  
Hiện trạng môi trƣờng tại khu vực công ty đƣợc phân tích ngày 13-15/07/2005  
do Trung tâm môi trƣờng công nghiệp-Viện nghiên cứu mỏ và luyện kim tiến hành.  
4.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí  
Bảng 7: Hiện trạng môi trƣờng không khí khu vực công ty  
TT  
Thông số  
A1  
53,5  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
0,13  
66  
A2  
72  
A3  
A4  
A5  
A6  
A7  
01 Độ ẩm (%)  
02 CO (mg/m3)  
03 NO (mg/m3)  
04 SO2 (mg/m3)  
05 NO2 (mg/m3)  
06 H2S (mg/m3)  
07 Bụi (mg/m3)  
08 Tiếng ồn (dBA)  
Chú thích:  
68,6  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
63,6  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
70,4  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
70,2  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
68,6  
Kph  
Kph  
kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
Kph  
0,047 0,022 0,032 0,045 0,021 0,091  
69  
60  
66  
69  
60  
72  
kph: không phát hiện  
A1, A2, …, A7: các vị trí đo (có trên sơ đồ)  
4.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc  
Bảng 8: Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt tại khu vực công ty  
Thông số B1 B2 B3 B4 B5  
TT  
TCVN  
01 Màu  
Hơi đục Hơi đục Hơi đục Không Không Không  
Không Hơi hôi Hơi hôi Không Không Không  
02 Mùi  
03 Độ muối (0/00)  
2,4  
11,39  
430  
0,2  
7,83  
461  
87,4  
1,39  
215  
500  
320  
0,2  
7,35  
478  
57,9  
1,52  
225  
150  
70  
0,1  
7,36  
60,1  
5,31  
3,93  
28  
0,1  
7,40  
45,6  
3,47  
4,06  
22  
-
04 pH  
5,5-9  
=<1750  
-
05  
Độ dẩn (S/cm)  
06 Đô đục (NTU)  
07 DO (mg/l)  
99,3  
1,32  
2230  
1200  
850  
>=2  
08 TDS (mg/l)  
09 COD (mg/l)  
10 BOD5 (mg/l)  
<1000  
=<100  
=<50  
30  
7
16  
4
Chú thích: B1, B2, …, B5: các vị trí đo (có trên sơ đồ)  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
20  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Bảng 9: hiện trạng môi trƣờng nƣớc ngầm quanh khu vực công ty  
TT  
Thông số  
C1  
Không  
Không  
0,1  
C2  
C3  
C4  
C5  
TCVN  
01 Màu  
Không Không Không Không Không  
Không Không Không Không Không  
02 Mùi  
03 Độ muối (0/00)  
0,1  
6,85  
35,6  
11  
0,1  
6,74  
88,6  
20  
0,1  
7,03  
127  
13  
0,1  
6,92  
114  
12  
-
04 pH  
7,2  
6,5-8,5  
05  
100  
-
Độ dẩn (S/cm)  
06 Đô đục (NTU)  
07 DO (mg/l)  
08 Fe (mg/l)  
19  
-
-
2,1  
1,97  
0,31  
0,05  
1,65  
0,16  
0,09  
2,2  
2,6  
0,23  
0,02  
0,02  
0,04  
0,02  
0,2  
1-5  
09 Mn (mg/l)  
0,1-0,5  
4.3. Hiện trạng môi trƣờng sinh thái  
Ở đây thực vật chủ yếu là các loại cây bụi, tre, bạch đàn, keo, bàng.  
Chỉ có động vật nuôi thông thƣờng nhƣ trâu, bò, lợn, gà, … một số loài cá,  
tôm nƣớc ngọt ở ao, hồ và một số loài côn trùng.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
21  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
CHƢƠNG II. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI  
Đối với nhà máy bia thì vấn đề môi trƣờng cơ bản nhất là nƣớc thải, tuy nhiên  
do trƣớc đây nhà máy có công suất nhỏ (5 triệu lít/năm) và hoạt động sản xuất theo  
mùa (sản xuất bia hơi) nên vẩn chƣa xây dựng hệ thống xữ lý nƣớc thải mà chỉ sử  
dụng hồ tự nhiên sẵn có để xũ lý. Hiện nay nhà máy đang lắp đặt công nghệ mới  
với công suất lên tới 20 triệu lít/năm tuy nhiên nhà máy vẩn chƣa chú trọng đến xữ  
lý nƣớc thải.  
I. NƢỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY KHI CHƢA CÓ DỰ ÁN NÂNG CẤP  
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ.  
Nƣớc thải của nhà máy bia bao gồm nƣớc thải sinh hoạt của công nhân viên  
chức làm việc trong nhà máy và nƣớc thải từ quá trình sản xuất.  
1.1. Nƣớc thải sinh hoạt  
Nƣớc thải sinh hoạt do các hoạt động vệ sinh của khoảng 100 cán bộ công  
nhân viên thải ra. Qua xem xét thực tế, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy ƣớc  
tính khoảng gần 4m3/ngđ. Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt đƣợc nêu  
trong bảng 10.  
Bảng 10: thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy bia  
Chất ô nhiểm  
Đơn vị  
mg/l  
Nồng độ  
350  
SS  
BOD5  
mg/l  
110  
COD  
mg/l  
250  
N tổng  
mg/l  
4
P tổng  
mg/l  
4
Tổng coliform  
MPN/1000ml  
100-400  
Hình 2: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới  
Lƣợng nƣớc thải này chủ đều đƣợc xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm  
vào đất.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
22  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
1.2. Nƣớc thải sản xuất  
Sản xuất bia là một trong những ngành công nghiệp sinh ra lƣợng nƣớc thải  
lớn, nồng độ chất bẩn cao đòi hỏi cần phải có phƣơng pháp xữ lý triệt để. Truy  
nhiên trƣớc đây do công nghệ sản xuất củ, vốn đầu tƣ ít, công suất nhỏ (1 triệu  
lít/năm) nên nhà máy không đầu tƣ xây dựng hệ thống xữ lý mà chỉ dùng hồ xữ lý  
sinh học tùy nghi có sẵn trong khuôn viên của nhà máy, với tổng diện tích của hồ là  
72000m2.  
Khi mới xây dựng lƣợng nƣớc thải của nhà máy lúc hoạt động với công suất  
tối đa là 100m3/ngđ, với thành phần các chất ô nhiểm nhƣ sau:  
Bảng 11: thải lƣợng các chất ô nhiểm trong nƣớc thải sản xuất của nhà máy  
TT  
Thông số  
Đơn vị  
Nồng độ  
7,22  
01 pH  
02 SS  
03 BOD5  
04 COD  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
192  
105  
168  
Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)  
Nƣớc thải của nhà máy bia thải ra từ các công đoạn sản xuất bia hơi sẻ đƣợc  
dẩn vào hệ thống cống dẩn nƣớc thải của nhà máy, rồi đƣa đến hố thu tập trung  
trƣớc khi thải vào hồ sinh học để tự xử lý.  
Nƣớc thải sau khi qua hồ xữ lý theo báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình  
(tháng 11/1997) lƣợng chất bẩn còn lại là:  
Bảng 12: thải lƣợng chất bẩn sau khi qua hồ xữ lý sinh học  
TT  
Thông số  
Đơn vị  
Nồng độ  
6,42  
70  
TCVN (B)  
5,5-9  
01 pH  
02 SS  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
=<100  
=<50  
03 BOD5  
04 COD  
58  
104  
=<100  
Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
23  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
     
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Sơ đồ xữ lý nƣớc sản xuất củ:  
Nöôùcthaûi  
Songchaén raùc  
Hoàlaéng  
Hoàxöõlyùtuøy nghi  
Hoàxöõlyùtïcvaät  
Ra moâi tôøng  
1.3. Nhận xét  
Về mặt công nghệ, đây là phƣơng pháp xử lý khá lạc hậu, khó có khả năng xử  
lý các nguồn nƣớc thải có nồng độ chất hữu cơ cao nhƣ nƣớc thải của nhà máy bia.  
Mặt khác đây chỉ là sơ đồ trƣớc đây, trên thực tế hiện nay hồ không đủ khả năng xử  
lý vì vậy các bờ ngăn giữa các hồ đã không còn nũa, hiện nay chỉ còn một hồ chung  
duy nhất.  
Chính vì chỉ sử dụng hồ sinh học để xử lý nƣớc thải của nhà máy nên thƣờng  
gây ra mùi hôi rất khó chịu, làm ảnh hƣỡng đến đời sống của ngƣời dân sống quanh  
vùng nhà máy.  
II. NƢỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN  
XUẤT MỚI  
2.1. Nƣớc thải sinh hoạt  
Theo nhu cầu cấp nƣớc cho sinh hoạt khi nhà máy đi vào sản xuất ổn định,  
trung bình mổi ngƣời sử dụng 30 lít/ngày, chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt cá nhân  
của 170 cán bộ công nhân viên. Nhƣ vậy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy  
thải ra ttrong một ngày là 5,1m3/ngđ, với tải lƣợng chất bẩn có trong nƣớc thải là:  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
24  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Bảng 13: thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy bia  
Chất ô nhiểm  
Đơn vị  
mg/l  
Nồng độ  
220  
SS  
BOD5  
mg/l  
220  
COD  
mg/l  
500  
N tổng  
mg/l  
40  
P tổng  
mg/l  
8
Tổng coliform  
MPN/1000ml  
100-400  
Hình 3: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới  
Lƣợng nƣớc thải này chủ đều đƣợc xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm  
vào đất.  
2.2. Nƣớc thải sản xuất  
Hiện nay nhà máy bia Quảng Bình đã đƣợc cổ phần hóa và chuyển thành công  
ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nâng cấp công nghệ, công suất sản xuất bia từ 5  
triệu lít/năm lên 20 triệu lít/ năm. Với công suất sản xuất nhƣ vậy sẻ sinh ra một  
lƣợng nƣớc thải rất lớn làm ảnh hƣỡng đến môi trƣờng, đến sức khỏe, đến đời sống  
của nhân dân lân cận nhà máy bia, đặc biệt sẻ làm ô nhiểm trầm trọng nguồn nƣớc  
mặt của khu vực này. Tuy nhiên dù công nghệ sản xuất lắp đặt tƣơng đối hoàn  
chỉnh nhƣng nhà máy vẩn chƣa chú trọng việc bảo vệ môi trƣờng, chƣa tiến hành  
xây dựng hệ thống xữ lý nƣớc thải phù hợp. Một khi việc lắp đặt hoàn chỉnh công  
nghệ và đi vào hoạt động thì đây sẻ là nguồn ô nhiểm rất lớn trong khi hồ sinh học  
chỉ xữ lý sơ bộ đối với các loại nƣớc thải có hàm lƣợng chất bản thấp. Nhu vậy  
công ty đã không tuân thủ việc bảo vệ môi trƣờng theo tiêu chuẩn môi trƣờng Việt  
Nam đối với một cơ sở sản xuất công nghiệp.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
25  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Theo tính toán sơ bộ bản đánh giá tác động môi trƣờng của công ty cổ phần  
bia Hà Nội-Quảng Bình thì lƣợng nƣớc thải và tải lƣợng chất thải dự tính của công  
ty là:  
Bảng 14: thành phần, tính chất đặc trƣng của nƣớc thải sản xuất bia  
Chỉ tiêu  
Lƣu lƣợng  
Đơn vị  
m3/ngđ  
0C  
Giá trị  
500  
TCVN (B)  
500-5000  
Nhiệt độ  
pH  
29  
12  
5,5-9  
50  
BOD5  
COD  
SS  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
1500  
2200  
500  
100  
100  
Nguồn: báo cáo ĐTM dụ án đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, nâng công suất nhà  
máy bia thuộc công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình  
từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm  
Nƣớc thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các nguồn:  
Nƣớc thải từ xƣỡng lên men,nấu bia, lọc bia.  
Nƣớc thải từ rửa chai, đóng chai thành phẩm.  
Nƣớc thải từ các phòng thí nghiệm.  
Nƣớc thải từ công việc vệ sinh các nồi nấu.  
Nƣớc thải từ vệ sinh nhà xƣỡng.  
Nƣớc thải từ công đoan thanh trùng  
Nƣớc ngƣng tụ.  
Nƣớc thải này rất giàu chất hữu cơ, giàu chất dinh dƣỡng dể bị phân hủy gây  
ra mùi hôi thối khó chịu và đay cũng là môi trƣờng dể sinh ra các loại vi trùng gây  
bênh. Đặc biệt loại nƣớc thải này có độ kiềm khá cao mà nguyên nhân chủ yếu là  
do quá trình rửa chai phải sử dụng xút để rửa. Vì vậy nƣớc thải của quá trình rửa  
chai trƣớc khi thải ra cống chung của nhà máy phải đƣợc trung hòa để không ảnh  
hƣỡng đến các công đoạn xử lý tiếp theo.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
26  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
Sơ đồ phát sinh nƣớc thải trong các công đoạn chính:  
Gaïo  
Malt  
Hoàhoùa  
Ñöôøng hoùa  
Baõmalt  
Loïc dòch ñöôøng  
Houblon hoùa  
Laéng caën  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Ñöôøng  
Houblon  
Baõhoa  
Nöôùc thaûi  
Laøm laïnh nhanh  
Leân men  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
O2 + men  
Voûchai  
Loïc bia  
ûachai  
Chieát chai  
Nöôùc thaûi  
Nöôùc thaûi  
Thanh truøng  
Daùn nhaõn  
Traïm XLNT  
Biachai thaønh phaåm  
Với một lƣợng nƣớc thải dự tính thải trong một ngày khoảng 500m3/ngđ khi  
công ty hoạt động hết công suất thì sẻ gây ra sự quá tải đối với hồ sinh học và với  
hàm lƣợng chất hữu cơ và chất dinh dƣỡng cao sẻ gây ô nhiểm trầm trọng cho các  
nguồn nƣớc trong khu vực, cũng nhƣ sẻ gây ra mùi hôi rất khó chịu đối với ngƣời  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
27  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
   
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
dân ở quanh đây. Là nguyên nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, các bệnh về  
đƣờng ruột đối với ngƣời cũng nhƣ đối với các loại động vật.  
Từ các số liệu trên cho ta thấy rằng cần phải đặt vấn đề quan tâm hàng đầu  
của nhà máy bia lúc này là vấn đề xữ lý nƣớc thải sản xuất.  
2.3. Nƣớc mƣa chảy tràn  
Vào mùa mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực công ty sẻ cuốn theo đất , cát,  
dầu mở củng là một nguồn gây ô nhiểm cho ngồn nớc mặt trong khu vực, tuy nhiên  
do mức độ ô nhiểm không cao nên lƣợng nƣớc mƣa này sẻ đƣợc thoát theo hệ  
thống cống riêng dẩn ra hệ thống cống của thành phố.  
2.4. Nhận xét  
Với công nghệ sản xuất bia hiện đại đang đƣợc lắp đặt, công ty bia Hà Nội-  
Quảng Bình theo dự báo sẻ là một cơ sở sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao và có  
nhiều đóng góp cho ngân sách của tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên công ty lại chƣa  
chú trọng quan tâm đến vấn đề xử lý nƣớc thải sản xuất của công ty. Đây là vấn đề  
cần đƣợc các cấp quản lý quan tâm để đảm bảo cho môi trƣờng đƣợc tốt hơn và  
tránh đƣợc các hậu quả về sau.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
28  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
         
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình  
CHƢƠNG III. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG KHÁC  
I. MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ  
1.1. Khí thải  
Trong công nghệ sản xuất bia không sinh ra khí thải, khí thải chỉ sinh ra từ  
quá trình đốt chấy nhiên liệu của máy phát điện dự phòng, của nồi hơi, của các  
phƣơng tiện vận chuyển.  
Hiện tại công ty có đề xuất một số phƣơng pháp xữ lý khí thải nhƣ: sử dụng  
dầu FO có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp, sử dụng tháp hấp thụ, sử dụng kiềm pha  
loảng, nâng cao ống khói, mà chủ yếu là khí thải từ việc đốt dầu FO để đun nồi hơi.  
Mặc dù có đề xuất các phƣơng án xữ lý nhƣng công ty chỉ chọn phƣơng án nâng  
cao ống khói để giải quyết vấn đề khí thải.  
Đối với khí thải của máy phát điện dự phòng: máy phát điện dự phòng chỉ sử  
dung trong trƣờng hợp có sự cố về nguồn điện, con bình thƣờng không hoạt động,  
do đó nguồn khí thải này không liên tục, chỉ mang tính tạm thời nên mức độ tác  
động và ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí trong khu vức không đáng kể.  
1.2. Bụi  
Nguồn gây ô nhiểm không khí do bụi chủ yếu sinh ra trong quá trình xữ lý sơ  
bộ (làm sạch, nghiền), quá trình xay nguyên liệu trƣớc khi đƣa vào nấu bia. Thới  
gian hoạt động của máy xay nghiền là rất ít, vì vậy khả năng gây ô nhiểm bụi ở đây  
là không liên tục. Mạt khác nó chỉ tác động trong phạm vi phàng xay, gây ảnh  
hƣỡng đến công nhân vận hành chỉ trong thời gian hoạt động. Do đó để không làm  
ảnh hƣỡng đến môi trƣờng xung quanh, khi chế biến có thể dùng bạt để che chắn,  
không cho bụi ra ngoài, đối với công nhân thì trang bị đầy đủ trang bị bảo hộ lao  
động.  
1.3. Tiếng ồn  
Nguồn ồn trong phân xƣỡng sản xuất bia chủ yếu là từ máy nghiền, máy đóng  
thùng, băng chuyền đóng chai, máy nén khí , tháp làm nguội, …vì vây cần áp dụng  
các biện pháp chống ồn nhƣ:  
Tra dầu thƣờng xuyên cho máy móc.  
Thay thế những bộ phận bị hỏng hóc.  
SVTH: Phí Mạnh Tiến  
29  
Lớp: 01MT  
Khoa XDDD-CN Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  
           

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 88 trang yennguyen 25/11/2024 730
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải Công ty bia Hà Nội - Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_tinh_toan_thiet_ke_tram_xu_ly_nuoc_thai_cong_ty_bia_ha.pdf