Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh công suất 530 m³/ngày đêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
SINH HOẠT CHO KHU DÂN CƢ CAO CẤP DRAGON CITY
XÃ HIỆP PHƢỚC, HUYỆN NHÀ BÈ, TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG SUẤT 530 M3/NGÀY ĐÊM
NGÀNH
: MÔI TRƢỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S VÕ HỒNG THI
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN HẢI THÀNH
MSSV : 09B1080161
LỚP : 09HMT3
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
Khoa: Môi trƣờng và Công nghệ sinh học
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên đƣợc giao đề tài: Nguyễn Hải Thành
MSSV: 09B1080161
Lớp: 09HMT04
Ngành : Môi Trƣờng
Chuyên ngành : Kĩ Thuật Môi Trƣờng
2. Tên đề tài : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
KHU DÂN CƢ CAO CẤP DRAGON CITY, XÃ HIỆP PHƢỚC, HUYỆN NHÀ
BÈ, TP. HỒ CHÍ MINH, CÔNG SUẤT 530M3/NGÀY.ĐÊM
3. Các dữ liệu ban đầu:
Thành phần và tính chất đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt.
Công suất nƣớc thải sinh hoạt.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Giới thiệu Khu dân cƣ cao cấp Dragon City.
Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trƣng nƣớc thải sinh hoạt.
Xây dựng phƣơng án công nghệ xử lý nƣớc thải cho Khu Dân Cƣ Cao Cấp Dragon
City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, công suất
530m3/ngày.đêm.
Tính toán các công trình đơn vị theo phƣơng án đề xuất.
Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt.
Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo phƣơng án đã chọn.
Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nƣớc, cao độ công trình).
Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
5. Kết quả tối thiểu phải có:
Ngày giao đề tài: 30/05/2011 Ngày nộp báo cáo: 07/09/2011
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hƣớng dẫn chính
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hƣớng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không
sao chép. Những kết quả và các số liệu trong đồ án chƣa đƣợc ai công bố dƣới bất cứ
hình thức nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Tp.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Hải Thành
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
và ủng hộ rất lớn của các Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động lực rất
lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S Võ Hồng Thi
đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP HCM, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Công nghệ sinh
học, cùng tất cả các thầy cô trong khoa, đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt
Đồ án này.
Cuối cùng, không thể thiếu được là lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè
và những người thân yêu nhất đã động viên tinh thần và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày… tháng… năm 2011
Sinh viên.
Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
MỤC LỤC
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 5
A. ... ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 5
B. ... MỤC TIÊU ĐỀ TÀI................................................................................................... 6
C. ... NỘI DUNG ĐỀ TÀI .................................................................................................. 6
D.... PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 6
E. ... Ý NGHĨA ĐỀ TÀI..................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................... 8
1.1.. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................... 8
1.2.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC................................................................ 11
1.2.1. Vị trí địa lý huyện Nhà Bè..................................................................................... 11
1.2.2. Địa hình địa chất công trình................................................................................... 11
1.2.3. Khí tƣợng thủy văn................................................................................................ 12
1.2.4. Chế độ thủy văn..................................................................................................... 12
1.3.. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC.......................................................... 14
1.3.1. Điều kiện xã hội huyện Nhà Bè ............................................................................. 14
1.3.2. Điều kiện kinh tế Huyện Nhà Bè ........................................................................... 15
CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................... 18
2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc tính nƣớc thải sinh hoạt........................................................ 18
2.1.2. Thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt.............................................................. 19
2.2.1. Thông số vật lý...................................................................................................... 20
2.2.2. Thông số hóa học .................................................................................................. 20
2.2.3. Thông số vi sinh vật học........................................................................................ 23
2.3.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học ..................................................................................... 24
Trang 1
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý hoá lý...................................................................................... 26
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý hoá học ................................................................................... 27
2.3.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học................................................................................... 28
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................... 34
3.1.. TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI ĐẦU VÀO................................................................... 34
3.2.. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ........................................................................... 35
3.2.1. Phƣơng án 1 .......................................................................................................... 35
3.2.2. Phƣơng án 2 .......................................................................................................... 37
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................................... 39
4.2.. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ............................................................ 40
4.2.1. Phƣơng án 1 .......................................................................................................... 40
4.2.2. PHƢƠNG ÁN 2. ................................................................................................... 73
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................................... 76
5.1.. PHƢƠNG ÁN 1....................................................................................................... 76
5.1.1. DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG........................................................................ 76
5.1.2. DỰ TOÁN THIẾT BỊ............................................................................................ 76
5.1.3. CHI PHÍ XỬ LÝ 01m3 NƢỚC THẢI ................................................................... 79
5.2.. PHƢƠNG ÁN 2....................................................................................................... 80
5.2.1. DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG. ....................................................................... 80
5.2.2. DỰ TOÁN THIẾT BỊ............................................................................................ 81
5.2.3. CHI PHÍ XỬ LÝ 01m3 NƢỚC THẢI ................................................................... 83
PHƢƠNG ÁN.................................................................................................................. 85
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 88
ÁN 1)............................................................................................................................... 89
Trang 2
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mực nƣớc trung bình thấp nhất tại Trạm Nhà Bè (1977-1992)
Bảng 1.2: Mức nƣớc trung bình cao nhất tại trạm Nhà Bè (1977-1992)
Bảng 1.3: Phân bổ sử dụng đất toàn huyện Nhà Bè năm 2020
Bảng 1.4: Quy hoạch phân bố dân cƣ tại Nhà Bè đến năm 2020
Bảng 2.1: Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời
Bảng 2.2: Thành phần nƣớc thải sinh hoạt đặc trƣng
Bảng 3.1: Thành phần nƣớc thải đầu vào
Bảng 4.1: Hệ số không điều hòa chung
Bảng 4.2: Hệ số β để tính sức cản cục bộ của song chắn
Bảng 4.3: Tổng hợp thông số song chắn rác
Bảng 4.4: Tổng hợp thông số ngăn tiếp nhận
Bảng 4.5: Tổng hợp thông số bể tách dầu
Băng 4.6: Tổng hợp thông số bể điều hòa
Bảng 4.7: Tổng hợp thông số bể Aerotank
Bảng 4.8: Tổng hợp thông số bể lắng đợt II
Bảng 4.9: Tổng hợp thông số bể tiếp xúc
Bảng 4.10: Tổng hợp thông số bể nén bùn trọng lực
Bảng 4.11: Các thông số tính toán thiết kế bể lọc sinh học
Trang 3
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Vị trí dự kiến đặt trạm XLNT
Hình 1.2: Vị trí dự án Dragon City
Hình 2.1: Bể UASB
Hình 3.1: Dây chuyền công nghệ XLNT sinh hoạt phƣơng án 1
Hình 3.2: Dây chuyền công nghệ XLNT sinh hoạt phƣơng án 2
Hình 4.1: Tiết diện ngang các loại thanh chắn rác
Trang 4
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
LỜI MỞ ĐẦU
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang chuyển mình hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong vài năm
trở lại đây quá trình Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đã góp phần thúc đẩy nền kinh
tế Việt Nam phát triển. Bên cạnh đó xã hội Việt Nam cũng có những thay đổi đáng
kể, tốc độ đô thị hóa ngày càng rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
Các đô thị lớn nhƣ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung
tâm kinh tế, công nghiệp lớn nhất cả nƣớc, có số dân tập trung ngày càng cao theo
mỗi năm.
Để đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao về chất lƣợng môi trƣờng sống cũng sự
gia tăng dân số, trong một vài năm trở lại đây các dự án cải tạo, nâng cấp đô thị, xây
dựng mới các cao ốc văn phòng cho thuê, khu căn hộ cao cấp đƣợc đẩy mạnh nhằm
thúc đẩy sự phát triển kinh tế nói chung và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất
lƣợng môi trƣờng sống, về nhu cầu nhà ở trong các khu vực đô thị nói riêng.
Hiện nay trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh có rất nhiều dự án quy hoạch
các khu dân cƣ, căn hộ cao cấp, chỉnh trang đô thị, trong đó khu dân cƣ cao cấp
Dragon City là một phần của huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh đang đƣợc xây
dựng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở đáp ứng nhu cầu an cƣ lạc nghiệp cho dân cƣ.
Tuy nhiên trong giai đoạn khu dân cƣ Dragon City đi vào hoạt động các tác
động tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng nảy sinh là tất yếu. Môi trƣờng không khí,
nƣớc mặt, nƣớc ngầm… đều bị tác động ở nhiều mức độ khác nhau do các loại chất
thải phát sinh. Đặc biệt là vấn đề nƣớc thải, với quy mô khu nhà ở khoảng 4.422
ngƣời thì hàng ngày lƣợng nƣớc sinh hoạt thải ra ngoài là tƣơng đối lớn. Về lâu dài
nếu không có biện pháp xử lý khắc phục thì sẽ gây ảnh hƣởng đến nguồn tiếp nhận
nƣớc thải.
Trƣớc tình hình đó việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho khu dân
cƣ cao cấp Dragon City là cần thiết nhằm đạt tới sự hài hoà lâu dài, bền vững giữa
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng một cách thiết thực nhất. Do
đó đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ cao cấp
Trang 5
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc hình
thành.
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tính toán, thiết kế chi tiết hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ
cao cấp Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, công
suất 530m3/ngày đêm, để nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt quy chuẩn
QCVN 14:2008, cột B trƣớc khi thải ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực.
C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Tổng quan về nƣớc nƣớc thải sinh hoạt và các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải
sinh hoạt.
Đề xuất các công nghệ xử lý nƣớc thải và tiêu chuẩn xã thải.
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ cao cấp
Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, công suất
530m3/ngày đêm.
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lƣợng ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt gây ra
khi Dự án đi vào hoạt động.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đƣa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo
ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phƣơng pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nƣớc thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phƣơng pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý
nƣớc thải.
E. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh
hoạt tại khu dân cƣ cao cấp Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố
Trang 6
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Hồ Chí Minh, từ đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trƣờng, cải thiện tài nguyên
nƣớc ngày càng trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm tài nguyên nƣớc.
Trang 7
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƢ CAO CẤP DRAGON
CITY, XÃ HIỆP PHƢỚC HUYỆN NHÀ BÈ, TP HỒ CHÍ
MINH
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Dự án khu đô thị Phú Long – Dragon City có quy mô 65ha với tổng mức đầu
tƣ trên 1 tỷ USD trải dài hơn 7km mặt tiền đƣờng Nguyễn Hữu Thọ (trục Bắc Nam)
thuộc xã Phƣớc Kiển, huyện Nhà Bè, nối liền trung tâm Thành phố với Khu Đô thị -
Công nghiệp - Cảng Hiệp Phƣớc – liền kề Khu đô thị mới Phú Mỹ Hƣng.
Dragon City là sự đan kết hài hòa của rất nhiều dự án thành phần với các dòng
sản phẩm cao cấp, đa dạng về công năng sử dụng phục vụ cho mọi nhu cầu sinh
hoạt và kinh doanh của cƣ dân nơi đây. Hệ thống hạ tầng đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hiện
đại cùng các tiện ích đô thị văn minh, sang trọng, cảnh quan thoáng đãng, trong lành
gần gũi với thiên nhiên.
Khu biệt thự gồm 07 khu (số 5, 8, 18, 23, 25, 33, 35):
- Tổng diện tích đất
- Diện tích xây dựng
- Tầng cao xây dựng
- Mật độ xây dựng
- Hệ số sử dụng đất
- Quy mô dân số
: 19,4856 ha.
: 12,1752 ha.
: 2,5 tầng.
: 35%.
: 5
: 1.620 ngƣời.
Khu Chung cƣ cao cấp gồm 03 khu (số 9, 12, 15):
- Tổng diện tích đất
- Diện tích xây dựng
- Tầng cao xây dựng
- Mật độ xây dựng
- Hệ số sử dụng đất
- Quy mô dân số
: 11,9997 ha.
: 9,8868 ha.
: Không hạn chế.
: 40%.
: 5
: 13.264 ngƣời.
Khu cao ốc văn phòng
- Diện tích xây dựng
: 0,7077 ha.
Trang 8
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
- Tầng cao xây dựng
- Hệ số sử dụng đất
: 15 tầng.
: 5
Khu công viên cây xanh gồm 04 khu (số 20, 27, 29, 31)
- Diện tích xây dựng
- Mật độ xây dựng
: 11,8924 ha.
: 40%.
Trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ cao cấp Dragon City có diện
tích 253m2, thuộc khu số 9 có diện tích 39.225 m2 tại đƣờng Nguyễn Hữu Thọ, xã
Phƣớc Kiển Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
Ranh giới khu đất khu 9 nhƣ sau:
Phía Đông: Giáp ranh dự án ngầm hóa tuyến điện 220KV Tao Đàn- Nhà Bè tại
xã Phƣớc Kiển huyện Nhà Bè.
Phía Tây: Giáp đƣờng Nguyễn Hữu Thọ.
Phía Bắc: Giáp khu số 8
Phía Nam: Giáp khu số 12
Trang 9
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Khu đất dự kiến
đặt trạm XLNT
Hình 1.1: Vị trí đặt trạm XLNT
Trang 10
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC
1.2.1. Vị trí địa lý huyện Nhà Bè
Hình 1.2: Vị trí dự án Dragon City
1.2.2. Địa hình địa chất công trình
Các lớp đất tại khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là
sét, bùn sét trộn lẫn nhiều hợp chất hữu cơ, thƣờng có màu đen, xám đen.
Tính chất cơ lý các lớp đất:
Cho đến độ sâu khoan khảo sát (20m), địa tầng từ trên xuống dƣới gồm 4 lớp.
- Lớp 1: Đất đắp - Cát hạt trung màu xám nâu vàng; rời xốp; dày 1,4m 1,9m.
- Lớp 2: Bùn sét màu xám xanh; trạng thái chảy, dẻo chảy. dày 12m 12,2m
- Lớp 3: Sét pha lẫn sỏi sạn màu xám xanh, xám tối, nâu vàng; trạng thái dẻo
cứng; dày 1,4m 2,3m.
- Lớp 4: Sét pha màu xám xanh, nâu vàng, xám trắng; trạng thái dẻo cứng -
nửa cứng. Lớp phân bố rộng rãi trong vùng khảo sát; gặp tại hố khoan ở độ sâu
22m. Đến độ sâu khoan là 20m, bề dày lớp đã đƣợc khảo sát là 3m (đến độ sâu 25m
vẫn chƣa hết bề dày lớp)..
Trang 11
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
1.2.3. Khí tƣợng thủy văn
Khí hậu
- Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo. Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết
huyện Nhà Bè là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm
tác động chi phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc.
- Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Độ ẩm
- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%;
- Bình quân mùa mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%;
- Bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
Mƣa
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm.
- Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958).
- Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày.
Gió
- Chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây
Nam và Bắc - Ðông Bắc.
- Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến
tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
1.2.4. Chế độ thủy văn.
- Chế độ thủy triều tại huyện Nhà Bè là một tổ hợp của các tƣơng tác giữa các
sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và Biển Đông. Đây là một loại triều “ tiền biển- pha
Sông”. Do đó lƣu lƣợng, độ mặn và hàm lƣợng phù sa chịu sự ảnh hƣởng chế độ
triều của Biển là chính.
- Nguồn nƣớc ngọt đổ về các cửa sông vào khu vực Nhà Bè do hệ thống sông
Đồng Nai cung cấp. Tổng lƣợng dòng chảy bình quân năm của hệ thống sông Đồng
Nai đổ ra biển là 39 tỉ m3, chảy qua Nhà Bè rồi đổ ra 3 của chính. Soài Rạp, Đồng
Trang 12
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Tranh, Ngã Bảy. Sự phân bố lƣợng nƣớc không đồng đều về không gian và thời
gian.
- Tổng lƣợng dòng chảy trong 5 tháng mùa kiệt (các tháng 12, 1, 2, 3, 4) trên
dòng chảy chính chiếm 6-7% tổng lƣợng dòng chảy trong năm. Tổng lƣợng dòng
chảy trong mùa lũ (các tháng 7, 8, 9, 10) chiếm 82-83%.
- Mực nƣớc trong sông rạch Nhà Bè biến động mạnh do chịu ảnh hƣởng của
thủy triều, lƣu lƣợng nguồn, mƣa tại chổ, gió chƣớng, chênh lệch áp suất không khí.
Các dao động đó theo nhịp ngày đêm, tuần trăng, nguồn nƣớc. Khi gió mùa Đông
Bắc thổi ( từ tháng 6- tháng 2) dòng triều chuyển động ngƣợc lại tạo nên sự dồn
nƣớc trên vùng biển phía Nam. Thủy triều vùng của sông có chế độ bán nhật triều
không đồng đều với hai lần triều lên, xuống trong ngày. Chênh lệch các đỉnh triều
trong ngày không đáng kể nhƣng chênh lệch chân triều rất lớn.
Bảng 1.1Mực nƣớc trung bình thấp nhất tại trạm Nhà Bè (1977 – 1992)
Độ sâu (cm)
-178
Độ sâu (cm)
-233
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
-183
-224
-182
-208
-183
-170
-205
-178
-224
-175
Bảng 1.2 Mực nƣớc trung bình cao nhất tại trạm Nhà Bè (1977 – 1992)
Độ cao (cm)
Độ cao (cm)
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
126
120
116
110
102
94
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
99
107
122
133
121
129
Trang 13
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
- Tốc độ truyền sóng, tốc độ chảy của dòng triều và sự biến dạng sóng của
dòng triều trong quá trình truyền phụ thuộc vào biên độ mực nƣớc triều ở vùng cửa
sông, lƣu lƣợng nguồn. Nhà Bè có sông rạch chiều dài ngắn, đƣợc thông từ hai phía
nên trong nội đồng xảy ra sự giao hợp của sóng triều chuyển động ngƣợc hƣớng tạo
các giáp nƣớc có chế độ chảy phức tạp.
- Nhìn chung chế độ nƣớc trên sông Nhà Bè phụ thuộc chủ yếu vào chế độ
nƣớc của hai con sông chính sông Cần Giuộc và sông Nhà Bè. Bên cạnh đó vai trò
Kênh Đôi – Kênh Tẻ, Kênh Tàu Hủ - Bến Nghé cung cấp nƣớc ngọt cho vùng sâu
nội đồng, thu gom nƣớc thài thành phố xuống hạ lƣu
- Thủy triều Nhà Bè theo chế độ bán nhật triều không đều. Triều cƣờng vào
các ngày 1 – 3 và 15 – 18, triều kém vào các ngày 9 – 11 và 23 – 26 âm lịch. Trong
thời kỳ triều cƣờng, biên độ triều lớn, nƣớc sông dồn mạnh vào kênh rạch, chân
triều thấp nƣớc rút mạnh. Đây là thời kỳ nƣớc trong sông và kênh rạch trao đổi
mạnh nhất, nƣớc bẩn từ các nguồn ô nhiễm của đô thị và dân cƣ rút mạnh xuống hạ
lƣu, ảnh hƣởng mạnh và xa nhất.
- Do đó chế độ thủy văn và khả năng mang bùn cát, hàm lƣợng và chất lƣợng
của chất lơ lửng của dòng chảy có ý nghĩa nhƣ là đầu vào của môi trƣờng đất.
1.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
1.3.1. Điều kiện xã hội huyện Nhà Bè
- Về dân số lao động: Đến tháng 4/1997, sau khi chia tách huyện, thì dân số
Nhà Bè cũng tƣơng đƣơng 63.000 dân với diện tích khoảng 10040km2. Đến năm
1999, số liệu điều tra thống nhất, dân số Nhà Bè là 63.450 ngƣời, trong đó có 32.015
là nữ. Năm 2002, dân số Huyện tăng lên 67.688 ngƣời, trong đó nữ chiếm 37.773
ngƣời. Số ngƣời trong độ tuổi lao động là 45.075 ngƣời; số ngƣời trong độ tuổi lao
động có việc làm là 33.369 ngƣời, số ngƣời có nhu cầu lao động trên 1881 ngƣời.
Dự báo đến năm 2010, Huyện Nhà Bè sẽ có 120 – 140 ngàn dân, trong đó chủ yếu
là tăng cơ học.
- Nguồn nƣớc sinh hoạt: có 93% số hộ dân sử dụng nƣớc sinh hoạt, trong đó có
22,14% sử dụng nƣớc máy còn lại sử dụng nguồn nƣớc từ các giếng khoan công
Trang 14
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
nghiệp, các trạm cấp nƣớc tập trung và vận chuyển bằng xe đến cung cấp cho nhân
dân.
- Về giao thông nông thôn: những năm đầu sau tách Huyện, toàn địa bàn có
chƣa đầy 8km đƣờng nhựa, các trục đƣờng chính chủ yếu là đất đỏ xuống cấp;
đƣờng liên xóm vừa thiếu vừa yếu. Đến nay, toàn bộ các trục đƣờng huyết mạch của
Huyện đều đƣợc nâng cấp, mở rộng và nhựa hóa. Hệ thống đƣờng giao thông liên
xóm, đƣờng xƣơng cá phát triển mạnh. Đến nay Huyện đã thực hiện đan hoá đƣợc
318 tuyến đƣờng, đạt 82% đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn đƣợc đan hóa.
100% cầu khỉ trên địa bàn đƣợc xóa và thay vào đó bằng các cây cầu giàn thép.
- Về y tế: khu vực dự án hầu nhƣ không có dịch bệnh. Các chƣơng trình mục
tiêu y tế quốc gia đƣợc triển khai thực hiện khá tốt.
1.3.2. Điều kiện kinh tế Huyện Nhà Bè
- Trƣớc giải phóng, đất đai ở Nhà Bè hầu hết bị bỏ hoang hóa, số đất canh tác
đa phần do địa chủ nắm giữ. Do ảnh hƣởng của nƣớc phèn, mặn sản xuất lúa độc
canh một vụ năng suất thấp đã dẫn đến 30% số dân luôn thiếu ăn từ 1 đến 3 tháng
trong năm. Các cơ sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp có nhƣng không đáng
kể.Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất Tổ quốc, Đảng bộ, chính
quyền và nhân dân huyện Nhà Bè bắt tay vào hàn gắn vết thƣơng chiến tranh, xây
dựng kiến thiết quê hƣơng, đã gặt hái đƣợc những kết quả đáng trân trọng và tự hào
trên lĩnh vực phát triển kinh tế
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội Huyện Nhà Bè đến năm 2020
Các chỉ tiêu xã hội:
- Dân số: khoảng 300.000 – 400.000 ngƣời (trong đó dân số nông thôn chiếm
khoảng 50 000 ngƣời)
- Chỉ tiêu cấp nƣớc sạch:
Khu vực đô thị hóa: 180 lít/ ngƣời – ngày đêm.
Khu vực nông thôn: 80 lít/ ngƣời – ngày đêm
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
Khu vực đô thị hóa: 2000 Kwh/ ngƣời name
Khu vực nông thôn: 800 – 1000 Kwh/ ngƣời năm
- Quy hoạch đất đai
Trang 15
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Trang 16
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Bảng1.3: Phân bổ sử dụng đất toàn Huyện Nhà Bè năm 2020
STT Chức năng
Diện tích (ha)
1690
1430
260
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đất xây dựng KDC
Dân cƣ đô thị
Nông thôn
Đất công trình công ích và công viên cây xanh
Đất giao thông
430
450
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Đất công trình hạ tầng và hành lang kỹ thuật
Đất sông rạch (kết hợp thủy sản)
Đất nông nghiệp (dự trữ) và chức năng khác
2350
760
2535
1730
Nguồn: Phòng thống kê Huyện Nhà Bè
- Quy hoạch phân bố dân cƣ
Bảng1.4: Quy hoạch phân bố dân cƣ tại Nhà Bè đến năm 2020
Diện tích
Dân số dự
kiến (ngƣời)
KDC
Khu vực
Vị trí
(ha)
KDC thị trấn Huyện
lỵ
Phía Đông Bắc Huyện
Nhà Bè
1000
100 000
60 000
65 000
35 000
KDC ngã ba Nhơn
Đức
Phía Tây rạch Mƣơng
Chuối
680
700
400
190
535
Đô thị
KDC dọc hƣơng lộ 34
(cũ)
Phía Tây Bắc Huyện
Nhà Bè
KDC kế cận KCN
Hiệp Phƣớc
Phía Tây KCN Hiệp
Phƣớc
Phía Tây xã Phƣớc
Lộc
I
Nông thôn
50 000
Phía Tây xã Nhơn
Đức
II
Nguồn. Nghị quyết về nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2007 của UBND Huyện Nhà Bè
Trang 17
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
2.1. TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc tính nƣớc thải sinh hoạt
- Nguồn phát sinh tại khu dân cƣ Dragon City chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cƣ khu dự án.
- Đặc tính chung của nƣớc thải sinh hoạt thƣờng bị ô nhiễm bởi các chất cặn
bã hữu cơ, các chất hữu cơ hoà tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất
dinh dƣỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
- Mức độ ô nhiễm của nƣớc thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lƣu lƣợng nƣớc thải;
tải trọng chất bẩn tính theo đầu ngƣời.
- Tải trọng chất bẩn tính theo đầu ngƣời phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện
sống và tập quán sống; điều kiện khí hậu.
- Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời đƣợc xác định trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời.
Hệ số phát thải
Chỉ tiêu ô nhiễm
Các quốc gia gần gũi với Theo TCVN (TCXD 51-
Việt Nam (g/ngƣời/ngày) 2008) (g/ngƣời/ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS)
BOD5 đã lắng
BOD20 đã lắng
COD
70 - 145
45 - 54
-
50 - 55
25 - 30
30 - 35
72 - 102
2.4 - 4.8
0.8 - 4.0
10 - 30
-
N-NH4+
7
Phospho tổng
Dầu mỡ
1.7
-
Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm
Minh Triết, 2004.
Trang 18
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
2.1.2. Thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt
- Thành phần và tính chất của nƣớc thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nƣớc thải. Ngoài ra lƣợng nƣớc thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập quán
sinh hoạt.
Thành phần nƣớc thải sinh hoạt gồm 2 loại :
- Nƣớc thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con ngƣời từ các phòng vệ sinh;
- Nƣớc thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ các nhà
bếp, các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nƣớc rửa vệ sinh sàn
nhà…
- Đặc tính và thành phần tính chất của nƣớc thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nƣớc thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các
loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân
hủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nƣớc để chuyển hóa các chất hữu cơ
trên thành CO2, N2, H2O, CH4,…
Bảng 2.2 Thành phần nƣớc thải sinh hoạt đặc trƣng.
Thành phần nƣớc
thải
QCVN 14:2008,
STT
Đơn vị
Nồng độ
cột B
1
2
3
4
pH
-
6,5 – 7,5
150 - 200
200 - 250
300 - 400
5 - 9
100
50
SS
mg/l
mg/l
mg/l
BOD5
COD
-
NH4+ (tính theo
N)
5
mg/l
mg/l
15 - 25
10
NO3- (tính theo
N)
6
7
8
5 - 10
5 – 10
108
50
Photpho tổng
mg/l
10
MPN/100m
l
Tổng Coliform
5.000
Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, 2000.
Trang 19
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
2.2. CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƢNG CỦA NƢỚC THẢI
2.2.1. Thông số vật lý
- Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nƣớc ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có
thể có bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét);
- Các chất hữu cơ không tan;
Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).
- Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất
trong quá trình xử lý.
Mùi
- Hợp chất gây mùi đặc trƣng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn nhƣ indol, skatol, cadaverin và cercaptan đƣợc tạo thành dƣới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
Độ màu
- Màu của nƣớc thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm đƣợc tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt _Co).
- Độ màu là một thông số thƣờng mang tính chất cảm quan, có thể đƣợc sử
dụng để đánh giá trạng thái chung của nƣớc thải.
2.2.2. Thông số hóa học
Độ pH của nƣớc
- pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nƣớc.
- Độ pH của nƣớc có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong
nƣớc. pH có ảnh hƣởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nƣớc. Độ pH có ảnh
hƣởng đến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nƣớc. Do vậy rất
có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trƣờng
Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
Trang 20
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
- COD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nƣớc bao
gồm cả vô cơ và hữu cơ. Nhƣ vậy, COD là lƣợng oxy cần để oxy hoá toàn bộ các
chất hoá học trong nƣớc, trong khi đó BOD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá một
phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
- COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ
nói chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy
sinh học của nƣớc từ đó có thể lựa chọn phƣơng pháp xử lý phù hợp.
Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
- BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lƣợng oxy
cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
- Trong môi trƣờng nƣớc, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lƣợng oxy hoà tan cần thiết cho quá
trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hƣởng của một dòng
thải đối với nguồn nƣớc. BOD có ý nghĩa biểu thị lƣợng các chất thải hữu cơ trong
nƣớc có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
- DO là lƣợng oxy hoà tan trong nƣớc cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nƣớc (cá, lƣỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thƣờng đƣợc tạo ra do sự hoà tan từ
khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
- Nồng độ oxy tự do trong nƣớc nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v...
Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nƣớc giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy,
DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nƣớc của các thuỷ vực.
Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
- Trong nƣớc thiên nhiên và NT, các hợp chất của nitơ tồn tại dƣới 3 dạng: các
hợp chất hữu cơ, amoni, các hợpc hất dạng oxy hóa (nitrit, nitơrat).
- Các hợp chất nitơ là các chất dinh dƣỡng, luôn vận động trong tự nhiên chủ
yếu nhờ các quá trình sinh hóa. Trong NT SH, nitơ tồn tại dƣới dạng vô cơ (65%) và
hữu cơ (35%). Nguồn nitơ chủ yếu là nƣớc tiểu, khoảng 1,2 lít/ngƣời/ngày, tƣơng
Trang 21
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
đƣơng 12 g nitơ trong đó nitơ amoni N- CO(NH2)2 là 0,7 gam còn lại là các
loại nitơ khác. Ure thƣờng đƣợc amoni hóa theo phƣơng trình sau:
- Trong mạng lƣới thoát nƣớc ure bị thủy phân: CO(NH2)2+ 2H2O= (NH4)2CO3
- Sau đó bị thối rửa ra: (NH4 )2 CO3= 2NH3 + CO2 + H2O
- Nitrit là sản phẩm trung gian của quá trình oxy hóa amoniac hoặc nitơ amoni
trong điều kiện hiếu khí nhờ các loại vi khuẩn Nitrosomonas. Sau đó nitrit hình
thành tiếp tục đƣợc vi khuẩn Nitrobacter oxy hóa thành nitơrat.
-
NH+ + 1.5O2
Nitrosomonas
Nitrobacter -
NO2 + H2O + 2H+
4
-
-
NO2 + 0.5O2
NO3
-
- Nitrit (NO2 ) : Là hợp chất không bền, nó có thể là sản phẩm của quá trình
khử nitrat trong điều kiện yếm khí.Nếu sử dụng nƣớc có NO3 - với hàm lƣợng vƣợt
mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể mắc bệnh xanh da vì chất độc
này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
+
- Amoni và amoniac (NH4 , NH3): nƣớc mặt thƣờng chỉ chứa một lƣợng nhỏ
(dƣới 0,05 mg/L) ion amoni (trong nƣớc có môi trƣờng axít) hoặc amoniac (trong
nƣớc có môi trƣờng kiềm). Nồng độ amoni trong nƣớc ngầm thƣờng cao hơn nhiều
so với nƣớc mặt. Nồng độ amoni trong nƣớc thải đô thị hoặc nƣớc thải công nghiệp
chế biến thực phẩm thƣờng rất cao, có lúc lên đến 100 mg/L.
-
- Nitrat (NO3 ): là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất chứa nitơ có
trong chất thải của ngƣời và động vật. Mặt khác, quá trình nitorat hóa còn tạo nên sự
tích lũy oxy trong hợp chất nitơ để cho các quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu
cơ tiếp theo, khi lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc rất ít hoặc bị hết.
- Trong nƣớc tự nhiên nồng độ nitrat thƣờng nhỏ hơn 5 mg/L. Do các chất thải
công nghiệp, nƣớc chảy tràn chứa phân bón từ các khu nông nghiệp, nồng độ của
nitrat trong các nguồn nƣớc có thể tăng cao, gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc
sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản. Trẻ em uống nƣớc chứa nhiều nitrat có thể bị mắc
hội chứng methemoglobin (hội chứng “trẻ xanh xao).
Phospho và các hợp chất chứa phospho
Trang 22
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
- Trong các loại nƣớc thải, Phospho hiện diện chủ yếu dƣới các dạng
phosphate. Các hợp chất Phosphat đƣợc chia thành Phosphat vô cơ và Phosphat hữu
cơ.
- Phospho là một chất dinh dƣỡng đa lƣợng cần thiết đối với sự phát triển của
sinh vật. Việc xác định Phospho tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng để
đảm bảo quá trình phát triển bình thƣờng của các vi sinh vật trong các hệ thống xử
lý chất thải bằng phƣơng pháp sinh học.
- Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện tƣợng
phú dƣỡng hóa nguồn nƣớc, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát
triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam.
Chất hoạt động bề mặt
- Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nƣớc và ƣa
nƣớc tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nƣớc. Nguồn tạo ra các
chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong
một số ngành công nghiệp.
2.2.3. Thông số vi sinh vật học
- Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nƣớc thải có thể truyền hoặc gây
bệnh cho ngƣời. Chúng vốn không bắt nguồn từ nƣớc mà cần có vật chủ để sống ký
sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian
khá dài trong nƣớc và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, virus,
giun sán.
- Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong nƣớc thƣờng gây các bệnh về
đƣờng ruột, nhƣ dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thƣơng hàn
(typhoid) do vi khuẩn Salmonella typhosa...
- Virus: có trong nƣớc thải có thể gây các bệnh có liên quan đến sự rối loạn hệ
thần kinh trung ƣơng, viêm tủy xám, viêm gan... Thông thƣờng khử trùng bằng các
quá trình khác nhau trong các giai đoạn xử lý có thể diệt đƣợc virus.
- Giun sán (helminths): Giun sán là loại sinh vật ký sinh có vòng đời gắn liền
với hai hay nhiều động vật chủ, con ngƣời có thể là một trong số các vật chủ này.
Trang 23
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
Chất thải của ngƣời và động vật là nguồn đƣa giun sán vào nƣớc. Tuy nhiên, các
phƣơng pháp xử lý nƣớc hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả.
2.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI
2.3.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học
- Những phƣơng pháp loại các chất rắn có kích thƣớc và tỷ trọng lớn trong
nƣớc thải đƣợc gọi chung là phƣơng pháp cơ học.
- Xử lý cơ học là khâu sơ bộ chuẩn bị cho xử lý sinh học tiếp theo. Xử lý nƣớc
thải bằng phƣơng pháp cơ học thƣờng thực hiện trong các công trình và thiết bị nhƣ
song chắn rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ … Đây là các thiết bị công trình xử lý sơ
bộ tại chỗ tách các chất phân tán thô nhằm đảm bảo cho hệ thống thoát nƣớc hoặc
các công trình xử lý nƣớc thải phía sau hoạt động ổn định.
- Phƣơng pháp xử lý cơ học tách khỏi nƣớc thải sinh hoạt khoảng 60% tạp chất
không tan, tuy nhiên BOD trong nƣớc thải giảm không đáng kể. Để tăng cƣờng quá
trình xử lý cơ học, ngƣời ta làm thoáng nƣớc thải sơ bộ trƣớc khi lắng nên hiệu suất
xử lý của các công trình cơ học có thể tăng đến 75% và BOD giảm đi 10 – 15%.
Một số công trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp cơ học bao gồm:
Song chắn rác
- Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất thô nhƣ giấy, rác, túi nilon, vỏ cây
và các tạp chất có trong nƣớc thải nhằm đảm bảo cho máy bơm, các công trình và
thiết bị xử lý nƣớc thải hoạt động ổn định.
- Song chắn rác là các thanh đan xếp kế tiếp nhau với các khe hở từ 16 đến
50mm, các thanh có thể bằng thép, inox, nhực hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh này
là hình chữ nhật, hình tròn hoặc elip. Bố trí song chắn rác trên máng dẫn nƣớc thải.
Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dòng nƣớc chảy để giữ
rác lại. Song chắn rác thƣờng đặt nghiêng theo chiều dòng chảy một góc 50 đến 900.
- Thiết bị chắn rác bố trí tại các máng dẫn nƣớc thải trƣớc trạm bơm nƣớc thải
và trƣớc các công trình xử lý nƣớc thải.
Bể thu và tách dầu mỡ
- Bể thu dầu: Đƣợc xây dựng trong khu vực bãi đỗ và cầu rửa ô tô, xe máy, bãi
chứa dầu và nhiên liệu, nhà giặt tẩy của khách sạn, bệnh viện hoặc các công trình
Trang 24
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
công cộng khác, nhiệm vụ đón nhận các loại nƣớc rửa xe, nƣớc mƣa trong khu vực
bãi đỗ xe…
- Bể tách mỡ: Dùng để tách và thu các loại mỡ động thực vật, các loại dầu…
có trong nƣớc thải. Bể tách mỡ thƣờng đƣợc bố trí trong các bếp ăn của khách sạn,
trƣờng học, bệnh viện… xây bằng gạch, BTCT, thép, nhựa composite… và bố trí
bên trong nhà, gần các thiết bị thoát nƣớc hoặc ngoài sân gần khu vực bếp ăn để
tách dầu mỡ trƣớc khi xả vào hệ thống thoát nƣớc bên ngoài cùng với các loại nƣớc
thải khác.
Bể điều hoà
- Lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải các khu dân cƣ, công
trình công cộng nhƣ các nhà máy xí nghiệp luôn thay đổi theo thời gian phụ thuộc
vào các điều kiện hoạt động của các đối tƣợng thoát nƣớc này. Sự dao động về lƣu
lƣợng nƣớc thải, thành phần và nồng độ chất bẩn trong đó sẽ ảnh hƣởng không tốt
đến hiệu quả làm sạch nƣớc thải. Trong quá trình lọc cần phải điều hoà lƣu lƣợng
dòng chảy, một trong những phƣơng án tối ƣu nhất là thiết kế bể điều hoà lƣu lƣợng.
- Bể điều hoà làm tăng hiệu quả của hệ thống xử lý sinh học do nó hạn chế
hiện tƣợng quá tải của hệ thống hoặc dƣới tải về lƣu lƣợng cũng nhƣ hàm lƣợng
chất hữu cơ giảm đƣợc diện tích xây dựng của bể sinh học. Hơn nữa các chất ức chế
quá trình xử lý sinh học sẽ đƣợc pha loãng hoặc trung hoà ở mức độ thích hợp cho
các hoạt động của vi sinh vật.
Bể lắng
Bể lắng cát
- Trong thành phần cặn lắng nƣớc thải thƣờng có cát với độ lớn thủy lực µ =
18 mm/s. Đây các phần tử vô cơ có kích thƣớc và tỷ trọng lớn. Mặc dù không độc
hại nhƣng chúng cản trở hoạt động của các công trình xử lý nƣớc thải nhƣ tích tụ
trong bể lắng, bể mêtan,… làm giảm dung tích công tác công trình, gây khó khăn
cho việc xả bùn cặn, phá huỷ quá trình công nghệ của trạm xử lý nƣớc thải. Để đảm
bảo cho các công trình xử lý sinh học nƣớc thải sinh học nƣớc thải hoạt động ổn
định cần phải có các công trình và thiết bị phía trƣớc.
- Cát lƣu giữ trong bể từ 2 đến 5 ngày. Các loại bể lắng cát thƣờng dùng cho
các trạm xử lý nƣớc thải công xuất trên 100m3/ngày. Các loại bể lắng cát chuyển
Trang 25
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
động quay có hiệu quả lắng cát cao và hàm lƣợng chất hữu cơ trong cát thấp. Do cấu
tạo đơn giản bể lắng cát ngang đƣợc sử dụng rộng rãi hơn cả. Tuy nhiên trong điều
kiện cần thiết phải kết hợp các công trình xử lý nƣớc thải, ngƣời ta có thể dùng bể
lắng cát đứng, bể lắng cát tiếp tuyến hoặc thiết bị xiclon hở một tầng hoặc xiclon
thuỷ lực.
- Từ bể lắng cát, cát đƣợc chuyển ra sân phơi cát để làm khô bằng biện pháp
trọng lực trong điều kiện tự nhiên.
Bể lắng nƣớc thải
- Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nƣớc thải theo nguyên
tắc dựa vào sự khác nhau giữa trọng lƣợng các hạt cặn có trong nƣớc thải. Vì vậy,
đây là quá trình quan trọng trong xử lý nƣớc thải, thƣờng bố trí xử lý ban đầu thể bố
trí nối tiếp nhau, quá trình lắng tốt có thể loại bỏ đến 90 ÷ 95% lƣợng cặn có trong
nƣớc hay sau khi xử lý sinh học. Để có thể tăng cƣờng quá trình lắng ta có thể thêm
vào chất đông tụ sinh học. Sự lắng của các hạt xảy ra dƣới tác dụng của trọng lực .
- Dựa vào chức năng và vị trí có thể chia bể lắng thành các loại: bể lắng đợt
một trƣớc công trình xứ lý sinh học và bể lắng đợt hai sau công trình xứ lý sinh học.
Theo cấu tạo và hƣớng dòng chảy ngƣời ta phân ra các loại bể lắng ngang, bể lắng
đứng và bể lắng ly tâm.
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý hoá lý
- Bản chất của quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa lý là áp dụng
các quá trình vật lý và hóa học để loại bớt các chất ô nhiễm mà không thể dùng quá
trình lắng ra khỏi nƣớc thải. Các công trình tiêu biểu của việc áp dụng phƣơng pháp
hóa học bao gồm:
Bể keo tụ, tạo bông
- Quá trình keo tụ tạo bông đƣợc ứng dụng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng và
các hạt keo có kích thƣớc rất nhỏ (10-7-10-8 cm). Các chất này tồn tại ở dạng phân
tán và không thể loại bỏ bằng quá trình lắng vì tốn rất nhiều thời gian. Để tăng hiệu
quả lắng, giảm bớt thời gian lắng của chúng thì thêm vào nƣớc thải một số hóa chất
nhƣ phèn nhôm, phèn sắt, polymer, … Các chất này có tác dụng kết dính các chất
khuếch tán trong dung dịch thành các hạt có kích cỡ và tỷ trọng lớn hơn nên sẽ lắng
nhanh hơn.
Trang 26
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh công suất 530 m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_tram_xu_ly_nuoc_thai_sinh_hoat_cho.pdf