Đồ án Xử lý nước thải chế biến tôm, cua, ghẹ

Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
----------  
Đồ án  
Đề Tài: XỬ NƯỚC THẢI CHẾ  
BIẾN TÔM, CUA, GHẸ.  
trang 1  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Mục lục  
trang 2  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
trang 3  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
trang 4  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
MỞ ĐẦU  
Nước là nhân tố giới hạn của sự sống. Khoảng ¾ điện tích bề mặt Trái Đất là nước  
nhưng trong đó chỉ có 0.003% là nước thể dùng để cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt.  
Khi môi trường sống ngày càng ô nhiễm do tốc độ phát triển kinh tế quá nhanh nhưng  
không bền vững, lượng nước thể sử dụng ngày càng khan hiếm hơn. Điều này đặt  
ra một thách thức lớn cho thế giới về giải quyết nhu cầu nước sạch. rất nhiều  
nghiên cứu cũng như biện pháp giải quyết vấn đnước sạch, trong đó một giải pháp  
không kém phần quan trọng xử lý nước thải sản xuất cũng như sinh hoạt trước khi  
thải vào tự nhiên. Mục đích của việc làm này là giữ cho nguồn nước tự nhiên không bị  
ô nhiễm thêm. Chính vì lợi ích đó, chúng em quyết định tìm hiểu về vấn đề xlý nước  
thải. Nhưng vì thời gian cũng như kiến thức hạn, chúng em chỉ tìm hiểu vấn đề xử  
lý nước thải sản xuất, trong đó cụ thể chế biến thủy sản và tìm hiểu về quy trình xử  
lý nước thải loại này cũng như bước đầu tính toán thiết kế hệ thống xlý.  
Chương I ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN TÔM, CUA, GHẸ.  
Nước thải chủ yếu sinh ra từ công đoạn rửa sạch sơ chế nguyên liệu.  
Trong nước thường chứa nhiều mảnh vụn thịt của tôm, cua , ghẹ và các mảnh vụn  
này thường dễ phân hủy gây nên mùi hôi tanh  
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thay đổi theo định mức sử dụng nước có  
khuynh hướng giảm dần ở những chu kì rửa sau cùng.  
Nhìn chung , nước thải chế biến tôm cua ghẹ ô nhiễm hữu cơ ở mức tương đối cao,  
tỷ số BOD5/COD vào khoảng 75%-80% thuận lợi cho quá trình xử bằng phương  
pháp sinh học  
trang 5  
   
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chương II CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ NƯỚC THẢI  
2.1. Xử nước thải bằng phương pháp cơ học  
2.2. Xử nước thải bằng phương pháp sinh học  
2.3. Xử nước thải bằng phương pháp hóa lí  
2.4. Xử nước thải bằng phương pháp hóa học  
Chương III QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ NƯỚC THẢI TÔM , CUA,  
GHẸ.  
3.1. Thông số đầu vào của nước thải  
Lưu lượng trung bình trong ngày: Q = 200 m3/ngày.đêm, chế độ xả nước thải liên  
tục trong 16h/ngày (do công ty làm việc hai ca trong ngày).  
Yêu cầu chất lượng nước thải sau khi xử đạt tiêu chuẩn cho phép đối với nước  
thải công nghiệp chế biến thủy sản theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải  
công nghiệp chế biến thủy sản (gọi tắt là QCVN 11:2008) do Bộ trưởng Bộ Tài  
nguyên và môi trường ban hành ngày 31/12/2008 , nguồn tiếp nhận nước thải được  
áp dụng tiêu chuẩn thải vào nguồn loại A.  
Tiêu chuẩn  
pH  
Đơn vị  
_
Kết quả  
7,3  
Cột A  
6,5  
Chất rắn lơ lửng  
(SS)  
mg/l  
200  
15  
BOD5  
COD  
Nitơ  
mgO2/l  
mgO2/l  
mg/l  
800  
1500  
50  
20  
40  
30  
3.2. Quy trình công nghệ xử nước  
trang 6  
       
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
NƯỚC THẢI  
SONG CHẮN RÁC  
RÁC  
BÃI CHÔN LẤP  
BỂ TIẾP NHẬN  
BỂ LẮNG CÁT  
Không khí  
BỂ ĐIỀU HÒA  
BỂ LẮNG 1  
BỂ CHỨA BÙN  
MÁY ÉP BÙN  
Bùn  
Không khí  
BỂ AEROTANK  
Dư  
Bùn Tuầ
BỂ LẮNG 2  
BỂ TRUNG GIAN  
Nước rửa lọc  
Nước sạch  
BỂ LỌC ÁP LỰC  
BỂ KHỬ TRÙNG  
Clorua  
vôi  
Chú thích:  
Đường đi của nước  
Đương đi hóa chất  
Đường đi của bùn  
Đường đi của khí  
Nước thải đạt tiêu  
chuẩn Loại A  
QCVN 11:2008  
3.3. Thuyết minh sơ đồ  
trang 7  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Nước thải trong quá trình sản xuất của nhà máy được thu gom qua hệ thống  
mương thu gom có đặt song chắn rác, và được dẫn đến bể tiếp nhận . Tại đây nước  
thải được bơm qua bể lắng cát rồi lên bể điều hòa để điều hoà nồng độ chất ô  
nhiễm có trong nước thải. Tại bể điều hòa, nước thải được cung cấp khí thông qua  
hệ thống ống phân phối khí đặt chìm dưới đáy bể nhằm điều hòa nồng độ các chất  
ô nhiễm có trong nước thải tốt hơn, đồng thời tránh quá trình lên men yếm khí gây  
mùi hôi, thối trong bể. Từ bể điều hoà, nước thải được bơm vào bể lắng I nhằm  
lắng một phần cặn có trong nước thải. Tiếp sau đó nước thải tiếp tục được bơm  
vào bể hiếu khí Aerotank.  
Nước thải từ bể lắng I sẽ tự chảy vào bể xử lý sinh học hiếu khí (bể Aerotank).  
Tại đây nước thải được bổ sung thêm một lượng bùn vi sinh được tuần hoàn từ bể  
lắng II và trong nước thải xảy ra hiện tượng phân hủy các chất hữu cơ bởi vi sinh  
vật hiếu khí. Đồng thời một lượng không khí được cấp vào bể thông qua hệ thống  
phân phối khí đặt dưới đáy bể, nhằm tăng hiệu quả xử lý.  
Nước thải sau khi đã xử lý trong bể Aerotank sẽ được dẫn đến bể lắng II. Tại  
đây, bùn sinh học sẽ lắng xuống dưới đáy bể, một phần bùn hoạt tính được bơm  
tuần hoàn về bể Aerotank. Phần nước trong trên được dẫn đến bể trung gian. Sau  
đó nước được dẫn qua bể lọc đến bể khử trùng để loại bỏ các vi khuẩn gây  
bệnh, đồng thời nước thải sau khi qua bể khử trùng phải đạt quy chuẩn: QCVN  
11:2008 loại A trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Hoá chất khử trùng tại bể khử  
trùng là (Ca (OCl)2).  
Chương IV TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH  
* Lưu lượng chọn là 200 m3/ngày.đêm  
trang 8  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
200  
Qtb.h  
8,33(m3 / h)  
24  
8,33  
Qtb.s  
0,0023(m3 / s)  
3600  
4.1. SONG CHẮN RÁC  
Song chắn rác dùng để loại trừ các vật có kích thước lớn  
Khi tính toán song chắn rác (SCR), cần tính những kích thước sau:  
-Xác định kích thước buồng đặt SCR.  
-Số song chắn.  
-Tổn thất áp lực.  
Do công suất nhỏ lượng rác không lớn nên chọn SCR làm sạch bằng thủ  
công.  
Bảng 4.1 các thông số lựa chọn tính toán trong song chắn rác  
Thông số  
Kích thước song chắn rác:  
+ Rộng (mm)  
Làm sạch thủ công  
5 ÷15  
25 ÷38  
10 ÷50  
+ Dài (mm)  
Khe hở giữa các thanh (mm)  
trang 9  
       
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Độ dốc theo phương đứng (độ)  
Tốc độ dòng chảy trong mương đặt song  
chắn rác (m/s)  
30 ÷45  
0,3÷0,6  
Tổn thất áp lực cho phép (mm)  
150  
Nguồn: Xử nước thải đô thị và công nghiệp- Lâm Minh Triết  
Kích thước song chắn rác có thể chọn theo bảng 1. Do công suất nhỏ lược rác  
không lớn nên chọn song chắn rác làm sạch thủ công.  
4.1.1. Kích thước mương đặt song chắn rác.  
Chọn tốc độ dòng chảy trong mương VS= 0,4 m/s, giả sử chiều sâu ở đoạn cuối của  
mương thoát là H = 0,7m.Chọn chiều dài của mương là L = 1,2m , chiều rộng của  
mương là B= 0,3m.Vậy kích thước mương:  
Dài Rộng Sâu = L  
B
H =1,2m 0,30m 0,70m  
Vậy chiều cao của lớp nước trong mương là:  
Chọn kích thước thanh có bề dày b = 5mm, khoảng cách giữa các thanh w = 10mm  
Giả sử song chắn rác có n thanh, vậy số khe hở m = n+1.  
Mối quan hệ giữa chiều rộng mương, chiều rộng thanh và khe hở như nhau:  
Giải ra ta tìm được n = 19. Vậy song chắn rác có 19 thanh  
Tổng tiết diện các khe song chắn, A.  
Trong đó:  
trang 10  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
B: Chiều rộng mương đặt song chắn rác (m)  
b: Chiều rộng thanh song chắn (m)  
n: Số thanh  
h: Chiều cao lớp nước trong mương (m )  
chọn h = 0,03m  
Vận tốc dòng chảy qua song chắn  
4.1.2. Tổn thất áp lực qua song chắn  
Giả sử sau khi qua song chắn rác : BOD5, COD giảm 5% và SS giảm 70%  
BOD5 = 800 - 0,05 800 = 760 (mg/l)  
COD = 1500 - 0,05 1500 = 1425 (mg/l)  
SS = 200 – 0,7 200 = 60 (mg/l)  
Bảng 4.2 Kết quả tính toán song chắn rác  
Song chắn rác  
STT  
Các thông số tính toán  
Chiều dài  
Giá trị  
Đơn vị  
1
1,2  
m
trang 11  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
2
3
4
Chiều rộng  
Chiều sâu  
0,3  
0,7  
m
m
Kích thước lỗ  
10 10  
mm  
4.2. BỂ TIẾP NHẬN  
Thể tích bể tiếp nhận:  
)
Trong đó:  
t : Thời gian lưu nước, t = 10 ÷ 30 phút, chọn t = 20 phút.  
Chọn chiều cao công tác h = 2,5 m, chọn chiều cao an toàn lấy bằng chiều sâu đáy  
ống cuối cùng hf = 0,8m. Vậy chiều cao tổng cộng:  
Chọn bể tiếp nhận tiết diện ngang là hình tròn trên mặt bằng, vậy đường kính của  
bể tiếp nhận là:  
D =  
Kích thước bể tiếp nhận:  
Chọn loại bơm nhúng chìm đặt tại hầm bơm có:  
Qb =  
= 11,34 m3/h, cột áp H = 8 ÷ 10m  
Bảng 4.3 kết quả tính toán bể tiếp nhận  
trang 12  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Bể tiếp nhận  
STT  
Thông số tính toán  
Giá trị  
1,4  
Đơn vị  
1
2
3
Đường kính  
Chiều cao  
m
m
m
3,3  
Kích thước bể  
1,4 3,3  
4.3. BỂ LNG CÁT  
Bể lắng cát dùng để loại những hạt cặc lớn cơ chứa trong nước thải chủ yếu là  
cát  
Chiều dài phần lắng được xác định theo công thức:  
Vậy chọn L = 23m  
Trong đó:  
Hp: chiều sâu phần lắng,lấy bằng 0,25 – 1,0 m  
V : Tốc độ chuyển động khi lưu lượng tối đa là V= 0,3 (m/s)  
Ứng với  
trang 13  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chọn chiều rộng bể lắng cát B = 0.35m, bể lắng cát chia làm 2 ngăn ,mỗi ngăn rộng  
0,175 (m)  
Diện tích của bể lắng cát:  
Chiều cao xây dựng bể lắng cát  
Trong đó:  
H: Chiều cao công tác (m) chọn H=2,3m  
hc : Chiều cao lớp cát (m) chọn Hc=0,2(m)  
hbv:Chiều cao lớp bảo vệ của bể lắng cát (m) Chọn Hbv=0,5m  
Sau khi qua bể lắng cát thì lượng COD, BOD5 giảm đi 5%, SS giảm 30%.  
SS = 60 – 0,3 × 60 = 42 (mg/l)  
BOD5 = 760 – 0,05 × 760 = 722 (mg/l)  
COD = 1425 – 0,05 × 1420 = 1354 (mg/l)  
Bảng 4.4 Kết quả tính toán bể lắng cát  
Bể lắng cát  
STT  
Thông số tính toán  
Chiều dài  
Giá trị  
23  
Đơn vị  
1
2
m
m
Chiều rộng  
0,35  
trang 14  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
3
4
Chiều cao  
Diện tích  
3,0  
8,1  
m
m2  
4.4. BỂ ĐIỀU HÒA  
Bể điều hòa dùng để điều hòa lưu lượng chất lượng nước  
4.4.1. Xác định thể tích bể điều hòa  
Bể điều hòa dùng để  
t: Thời gian lưu nước trong bể điều hòa, t = 4 ÷ 12h  
Chọn t = 8h  
.
Bể điều hòa chia làm 2 ngăn, mỗi ngăn 43.3m  
Chọn chiều cao công tác của bể hđhct = 3,5 (m), chiều cao bảo vệ hđhbv = 0,5 (m).  
Vậy chiều cao tổng cộng Hđh = 4 (m).  
Chiều rộng của bể chọn B = 1,5  
hđhct =5,25 (m). Vậy chọn B = 5,5m  
Chọn chiều dài của bể là L = 4 (m).  
4.4.2. Tính toán hệ thống phân phối khí  
Tính toán lượng oxy cần thiết cho bể điều hòa  
Q   
1000 f  
So S  
OCo   
trang 15  
           
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
Trong đó  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
OC0 : lượng oxy cần thiết theo điều kiện của phản ứng ở 33oC  
f
: hệ số chuyển đổi từ BOD5 sang BOD20 hay COD, theo quy phạm  
chọn f 0,68  
f 0,450,68  
.
Tính lượng không khí cần thiết  
OCt  
OKK  
f  
OU  
Trong đó  
f : hệ số an toàn, f = 1,5 ÷ 2  
chọn f = 2.  
OCt : lượng oxy thực tế sử dụng cho bể, kg O2/ng.đ.  
OU : công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bphân phối.  
Ta có:  
Với OU: công suất oxy hoà tan của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ mịn,  
chọn OU = 7 gO2/m3; h: chiều sâu đặt thiết bị sục khí, 3,5m.  
Thiết bị phân phối khí  
Chọn thiết bị phân phối khí dạng đĩa xốp, đường kính 180 mm, diện tích bề mặt  
F = 0,02 m2, cường độ sục khí qk = 190 (l/phút.đĩa).  
Số đĩa phân phối khí :  
trang 16  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chọn nd = 24 (đĩa). Khi đó cường độ sục khí của mỗi đĩa qk = 175,5 (l/phút.đĩa)  
Bố trí đĩa phân phối khí : chia làm 4 nhánh nhỏ, mỗi nhánh cách thành bể 0,44m, và  
khoảng cách giữa ống nhánh đầu tiên và ống nhánh cuối cùng so với thành bể là  
0,44m.  
nd  
24  
4
Mỗi ống nhánh có :  
6(đĩa).  
4
Khoảng cách các đĩa trên ống nhánh là  
Khoảng cách giữa các ống nhánh:  
Cường độ thổi gió :  
Tính toán đường ống dẫn khí  
Chọn vận tốc khí trong đường ống cung cấp khí chính là v = 12 (m/s). Vậy  
đường kính ống chính là :  
Chọn đường kính của ống dẫn khí chính D = 90mm. Tính lại vận tốc khí trong  
ống cung cấp khí chính  
trang 17  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chọn vận tốc khí trong ống nhánh vn = 9,5 m/s. Vậy đường kính ống nhánh  
Chọn đường kính ống nhánh là d = 49(mm). Tính lại vận tốc khí trong ống nhánh  
Lưu lượng qua mỗi nhánh  
Vậy ta chọn ống cung cấp khí chính là ống thép không gỉ, ống đường kính  
trong D = 90(mm); ống nhánh cung cấp khí là ống thép không gỉ đường kính trong  
d = 49(mm).  
Chọn máy thổi khí  
Áp lực cần thiết cho máy thổi khí  
Hc hd hc hf H  
Trong đó :  
hd : là tổn thất áp lực đường ống (m).  
hc : là tổn thất áp lực cục b (m).  
hf : là tổn thất áp lực qua thiết bị phân phối (m) h 0,5 m  
chọn hf = 0,5  
   
f
(m).  
trang 18  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
Tổng tổn thất áp lực hd hc 0,4m  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
chọn hd+ hc = 0,4 (m).  
H: chiều sâu lớp nước trong bể (m).  
Hc = 0,4 + 0,5 + 3,5 = 4,4 (m)  
Áp lực của không khí  
Công suất của máy thổi khí  
34400( p0,29 1)QKK  
N   
102  
Trong đó :  
: hiệu suất của máy 0,7  
.
QKK: lưu lượng khí cần cung cấp, QKK = 0,073 (m3/s)  
p : áp suất khí, p = 1,377 (atm).  
chọn 3,5 (kW).  
4.4.3 Tính toán chọn bơm từ bể điều hòa sang bể lắng I  
Chọn ống phân phối nước qua bể lắng ống nhựa PVC, có đường kính trong  
của ống là d = 60(mm). Vận tốc của nước trong ống là v = 1 (m/s).  
Công suất của bơm cần chọn tính theo công thức  
trang 19  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Trong đó N: công suất của bơm, kW  
g : gia số trọng trường, m/s2, g = 9.81  
Q: lưu lượng của bơm, m, Q = 8.33  
: khối lượng riêng của nước, = 1000  
H: chiều cao cột áp lực của bơm, m  
1 do bơm truyền trực tiếp từ bể  
Vậy để đảm bảo cho hệ thống được vận hành liên tục, ta chọn bố trí hai bơm  
chìm có các thông số kỹ thuật như sau:  
H = 8(m)  
N = 0,2 (kW)  
Sau khi qua bể điều hòa COD, BOD5, SS giảm 35%.  
BOD5 = 722 – 0,35  
COD = 1354 – 0,35  
SS = 42 – 0,35 42 = 27,3 (mg/l).  
Bảng 4.5 Kết quả tính toán bể điều hòa  
Bể điều hòa  
Các thông số tính toán  
Chiều dài bể  
722 = 469,3 (mg/l).  
1354 = 880,1 (mg/l).  
STT  
Giá trị  
Đơn vị  
m
1
4
5,5  
4
2
3
4
5
Chiều rộng bể  
Chiều cao bể  
Số lượng bơm  
Công suất bơm  
m
m
2
cái  
0,2  
kW/h  
trang 20  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
6
Đường kính ống dẫn nước  
Đường kính ống dẫn khí chính  
Đường kính ống nhánh dẫn khí  
Số ống nhánh cung cấp khí  
Số đĩa khí trên một nhánh  
Đường kính mỗi đĩa khí  
60  
90  
49  
4
mm  
mm  
mm  
nhánh  
cái  
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
6
180  
5
mm  
mm  
m
Đường kính lỗ trên đĩa  
Khoảng cách giữa các đĩa trên nhánh  
Độ sâu đặt ống dẫn khí  
0,52  
3,5  
3,5  
m
Công suất máy nén khí cần thiết  
kW  
4.5. BỂ LẮNG I  
Bể lắng I dùng để loại bỏ các cặn chất rắn không tan  
Bảng 4.6 Thông số lựa chọn tính toán bể lắng I  
Thông số  
Giá trị  
Trong khoảng  
Đặc trưng  
Thời gian lưu nước (giờ)  
1,5÷2,5  
32÷48  
2
Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày)  
Lưu lượng trung bình  
32÷48  
80÷120  
125÷500  
Lưu lượng cao điểm  
Tải trọng máng tràn (m3/m.ngày)  
Đường kính ống trung tâm  
15÷20 %D  
trang 21  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chiều cao ống trung tâm  
55÷65%H  
3÷4,6  
Chiều sầu H của bể lắng (m)  
Đường kính D của bể lắng (m)  
Độ dốc đáy (mm/m)  
3.7  
12÷45  
83  
3÷60  
62÷169  
0,02÷0,05  
Tốc độ thanh gạt bùn (vòng/ phút)  
0,03  
Nguồn: Xử nước thải đô thị và công nghiệp- Lâm Minh Triết  
Chọn bể lắng dạng hình tròn trên mặt bằng, nước thải vào từ trên và thu nước theo  
chu vi ( bể lắng li tâm). Các thông số cơ bản phục vcho tính toán bể lắng ly tâm đợt  
I được giới thiệu ở bảng trên.  
Giả sử tải trọng bề mặt thích hợp cho loại cặn tươi này là LA = 40m3/m2.ngày.  
Vậy diện tích bề mặt bể lắng là 40 m2/m2 ngày. Diện tích bề mặt bể lắng là:  
tb  
ngày  
Q
200  
40  
A   
5 m2  
LA  
Trong đó:  
Qngày: lưu lượng trung bình ngày m3/ ngày.  
LA : Tải trọng bề mặt m3/m2 ngày.  
Đường kính bể lắng:  
Đường kính ống trung tâm:  
Chọn chiều sâu hữu ích bể lắng H=3m.  
trang 22  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chiều cao lớp bùn lắng h=0,7m , chiều cao lớp trung bình htb=0,2m, chiều cao  
bảo vệ hbv=0,3m. vậy chiều cao công tác của bể lắng đợt I là:  
Htc=H+hb+hth+hbv=3+0,7+0,2+0,3=4,2 m  
Chiều cao ống trung tâm:  
Thể tích phần lắng:  
4
4
W= (D2 d2 )H (2,52 0,52 )3 14,13m3  
Tải trọng máng tròn:  
tb  
ngày  
Q
200  
LS   
24,5m3 / m2.ngày<500m3 / m2.ngày  
D 2,5  
Giả sử hiệu quả cặn lơ lửng đạt65% ở tải trọng 40m3/m2.ngày  
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày là:  
3002000,6  
Mtuoi  
3,6kg / SSngày  
1000  
Giả sử bùn tươi của nước thỉa chế biến tôm,cua , ghẹ có hàm lượng cặn 10% ,  
độ ẩm 90% , tỉ lệ VSS: SS = 0.8 và khối lượng riêng bùn tươi cần phải xử lý là:  
26  
Q
0,34m3 / ngày.  
tuoi  
0,11,055  
Lượng bùn tươi khả năng phân hủy sinh học:  
Mtươi(VSS) = 36 kgSS/ ngày ×0,8 = 28,8 m3/ ngày.  
Bùn dư từ quá trình xử lý sinh học được đưa về bể lắng đợt I. Qúa trình nén  
bùn trọng lực xảy ra ngay tại phần đáy bể lắng I.  
Sau khi qua bể lắng I COD, BOD5, SS giảm 20%  
trang 23  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
4.6. BỂ BÙN HOẠT TÍNH (AEROTANK) XÁO TRỘN HOÀN TOÀN  
Bể aerotank là phương pháp xử nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí tạo  
điều kiện sống hoạt động tốt nhất cho các vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ  
được nhanh chóng  
4.6.1. Các thông số lựa chọn tính toán bể aerotank  
BOD5 sau điều hòa là 469,3 mg/l.  
- Giả sử hàm lượng BOD5 sau lắng đợt I giảm 20%. Vậy hàm lượng BOD5 vào  
Aerotank là :  
So =469,30,2469,3 375,4 mg / l  
Giả sử theo kết quả thực nghiệm tìm được các thông số động học như sau:  
Ks =50 mg/l  
Y = 0,5 mg VSS/mgBOD5  
Kd = 0,05 ngày-1  
thể áp dụng các điều kiện sau để tính toán quá trình bùn hoạt động xáo trộn hoàn  
toàn :  
Các thông số tính lựa chọn tính toán  
1. Tỉ số MLVSS/MLSS = 0,8  
2. Hàm lượng bùn tuần hoàn : Xt = 8000 mgSS/l  
3. Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể Aerotank : MLVSS = 3000 mg/l =X  
4. Thời gian lưu bùn trung bình :  
c 10ngày  
5. Nước thải chế biến thủy sản tôm, cua, ghẹ chứa đày đủ lượng chất dinh  
dưỡng nitơ, photpho và các chất vi lượng khác.  
6. Nước thải sau lắng II chứa 25 mg/l cặn sinh học, trong đó có 65% cặn dễ phân  
hủy sinh học .  
7. BOD5 /BODL =0,68  
trang 24  
   
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
8. BOD5 sau lắng II còn lại 20 mg/l =Sc  
9. Dựa vào tỉ số BOD5: N: P = 100: 5: 1 và thành phần N,P của nước thải.Giả sử  
các chất dinh dưỡng vi lượng cũng đủ cho sinh trưởng tế bào mg/l.  
4.6.2. Xác định hiệu quả xử của bể  
Xác định BOD5 hòa tan sau lắng II theo mối quan hệ sau:  
Tổng BOD5 = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng.  
Xác định BOD5 của cặn lơ lửng ở đầu ra:  
Hàm lượng cặn sinh học dễ phân hủy :  
250,65 16,3  
mg/l  
BODLcủa cặn lơ lửng dễ phân hủy sinh học của nước thải sau lắng II:  
16,3 mg/l (1,42 mgO2 tiêt thụ / mg tế bào bị oxy hóa) = 23 mg/l.  
BOD5 của cặn lơ lửng của nước thải sau bể lắng II:  
23 mg/l 0,68 = 16 mg/l  
BOD5 hòa tan của nước thải sau lắng II:  
20 = S + 16 S = 4 (mg/l)  
Hiệu quả xử lý BOD5 của bể Aerotank :  
S0 SC  
375,4 20  
E   
100   
100 95  
%
S0  
375,4  
4.6.3. Tính thể tích bể  
Thể tích bể Aerotank được tính theo công thức  
trang 25  
   
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
c Y (S0 S)  
X   
(1kd c )  
V
  
Q
Trong đó:  
c :Thời gian lưu bùn  
Q : Lưu lượng nước thải , m3/ ngày.  
Y : Hệ số sản lượng tế bào.  
So : BOD5 nước thải vào bể Aerotank.  
S : Nồng độ BOD5 sau lắng II.  
X : Hàm lượng tế bào chất trong bể.  
Kd : Hệ số phân hủy nội bào.  
Thay  
vào phương trình trên, xác định được thể tích bể Aerotank :  
QY S S  
102000,5375,4 20  
C
O
V   
79m3  
X 1K   
300010,0510  
C   
d
Thời gian lưu nước của bể Aerotank:  
V
79  
t   
9,5h  
Q
8,33  
Các giá trị đặc trưng cho kích thước của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn thể hiện ở  
bảng sau:  
Bảng 4.7 Các kích thước lựa chọn tính toán của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn  
Thông số  
Giá trị  
trang 26  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Chiều cao hữu ích , m  
Chiều cao bảo vệ , m  
3,0  
4,6  
0,30,6  
0,450,75  
Khoảng cách từ đáy đến đầu khuyếch  
tán khí , m  
1,0:12,2:1  
Tỉ số rộng : sâu (B:H)  
Chọn chiều cao hữu ích H = 4 m , chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 m. vậy chiều cao tổng  
cộng là  
Chọn tỉ s B :H = 1:1 , vậy chiều rộng bể là : B = H = 4m.  
Chiều dài L của bể:  
V
79  
L  
5m  
WH 44  
4.6.4. Tính toán máng thu nước  
Chọn kích thước của máng thu có: b  
l
h = 0,35 (m)  
4 (m)  
0,35 (m).  
Trong đó:  
l: chiều dài máng thu, m.  
b: chiều rộng của máng thu, m.  
h: chiều cao máng thu nước, m  
Q
200  
4
q   
50(m3 / m.dài.ngày)  
Tải trọng thủy lực qua máng :  
l
Tải trọng nước trên 1(m) dài mép máng thu  
trang 27  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
Q(l / s) 11,341000  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
q   
0,394(l / s.m)  
.
Lmt  
36008  
Giá trị cho phép là q 10 l/s.m Đạt yêu cầu (nghĩa là 1m chiều dài máng thu phải thu  
0,000394 m3/s).  
Chọn tấm xẻ khe hình chữ V, góc đáy 90o để đều chỉnh cao độ của mép máng. Chiều  
cao hình chữ V là 5(cm), đáy hình chữ V là 10(cm), mỗi một mét chiều dài có 5 khe  
chữ V, khoảng cách giữa các đỉnh là 20(cm).  
Chiều cao mực nước h trong khe chữ V được tính như sau:  
5
Lưu lượng nước qua một khe chữ V góc đáy 90o qo 1,4 h2  
5
q
0,394103  
Mà  
qo   
1.4h2  
suy ra h = 0,02m = 2 cm < 5cm. Đạt yêu cầu  
5
5
4.6.5. Tính lượng bùn dư thải ra mỗi ngày:  
Hệ số sản lượng quan sát (Yobs) tính theo phương trình:  
Y
0,5  
Yobs  
0,333  
1kd c 10,0510  
Lượng bùn sinh ra mỗi ngày theo VSS:  
P
Yobs Q(BODvao BODra )  
x(VSS )  
P
0,333200(375,4 4)103 24,74 25(kgVSS / ngày)  
x(VSS )  
Tổng lượng bùn sinh ra mỗi ngày theo SS:  
25  
P
31,3  
kgSS/ngày.  
x(VSS )  
0,8  
Lượng bùn dư cần xử mỗi ngày:  
+Lượng bùn dư cần xử lý = tổng lượng bùn – lượng SS trôi ra khỏi bể lăng II:  
trang 28  
 
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
Mdư(SS) = 31,3kgVSS/ngày – 200 m3/ngày  
( 25 g/m3  
10-3kg/g) = 26,3 kg SS/ngày  
+Lượng bùn khả năng phân hủy sinh học cần xử lý:  
Mdư(VSS) = 26,3 kgSS/ngày 0,8 = 21,04 kgSS/ngày.  
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính lắng ở đáy bể hảm lượng chất rắn là 0.8% và khối  
lượng riêng của nước là 1.008 (kg/l) .Vậy lưu lượng bùn cần xả là :  
26  
Qxa =Q   
3224(l / ngày) 3,224m3 / ngày  
xa  
0,0081,008  
Hoặc thể tính công thức sau:  
V X  
V X Q X ra c  
X t QC  
c   
Qw Qxa  
Qxa X t Q X ra  
79 3000 200 (25 0,8) 10  
(8000 0,8) 10  
3,1m3 / ngày  
Dựa vào sự cân bằng sinh khối quanh bể Aerotank ,xác định tỷ lệ bùn tuần hoàn dựa  
trên phương trình cân bằng sinh khối:  
QX0 Q Xt (Q Q0 )X  
t
Trong đó:  
Q: Lưu lượng nước thải đưa vào bể , m3/ngày  
Qt : Lưu lượng bùn tuần hoàn , m3/ngày  
Xt: Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn (bùn sau khi lắng ở bể lắng đợt II) ,mg/l  
X: Nồng độ bùn hoạt tính duy trì trong bểAerotank , mg/l  
Xo: Nồng độ bùn hoạt tính trong nước thải đầu vào ,mg/l  
Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể Aerotank:  
trang 29  
Đồ án xử nước thải tôm, cua, ghẹ  
MLVSS 3000  
GVHD:TRẦN THỊ NGỌC DIỆU  
MLSS   
3750mgSS / l  
0,8  
0,8  
Trong thực tế, nồng độ bùn trong nước thải đưa vào bể Xo là không đáng kể. Ta  
có :  
Q
X
3750  
t
  
0,88  
Q
Xt X 8000 3750  
Trong đó :  
:Hệ số tuần hoàn  
Vậy lưu lượng bùn tuần hoàn  
Q
Q Q 0,88200 175m3 / ngày = 7,3 m3/ giờ  
t
  
t
Q
Kiểm tra tải trọng thể tích LBOD tỉ số F/M.  
Tải trọng thể tích:  
QS0 200375,4  
L
0,95kgBOD5 / m3 / ngày  
LBOD  
=
BOD  
V
791000  
Trị số này nằm trong khoảng cho phép là:LBOD=0,8 0,9  
4.6.6. Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể aerotank  
Tỉ số F/M:  
S0  
375,4  
F/M=  
0,32 ngày-1  
X (9,5h / 24h ngày)3000  
tính lượng khí cần thiết cho quá trình bùn hoạt tính, biết rằng hiệu suất chuyển  
hóa O2 của thiết bị khuyếch tán khí là E= 9%. Hệ số an toàn f = 2.  
Giả sử BOD5 = 0.68 BODL , vậy khối lượng BODLtiêu thụ trong quá trình sinh  
học bùn hoat tính là:  
200375,4 4 103  
Q(S0 S)  
MBOD  
109,2kgBODL / ngày  
L
0,68  
0,68  
Nhu cầu oxy cho quá trình:  
trang 30  
 

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 58 trang yennguyen 25/12/2024 380
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xử lý nước thải chế biến tôm, cua, ghẹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docdo_an_xu_ly_nuoc_thai_che_bien_tom_cua_ghe.doc