Luận văn Nghiên cứu và triển khai hạ tầng kĩ thuật khoá công khai ở UBND tỉnh, Thành phố

Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
TRƯỜNG ………………….  
KHOA……………………….  
-----[\ [\-----  
Báo cáo tt nghip  
Đề tài:  
NGHIÊN CU VÀ TRIN KHAI HTNG KĨ THUT KHOÁ  
CÔNG KHAI UBND TNH - THÀNH PHỐ  
LI CM ƠN  
-
-
1
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Trước tiên, em mun gi li cm ơn sâu sc nht đến thy giáo TS. Lê Phê Đô,  
người đã tn tình hướng dn em trong sut quá trình hc tp và làm khóa lun tt  
nghip.  
Em xin bày tli cm ơn sâu sc đến nhng thy cô giáo đã ging dy chúng em  
trong sut nhng năm hc qua, nhng kiến thc mà chúng em nhn được trên ging  
đường đại hc slà hành trang giúp chúng em vng bước trong tương lai.  
Tôi mun gi li cm ơn sâu sc đến tt cbn bè, và đặc bit là tp thlp  
K51CD , nhng người luôn bên chúng tôi trong sut nhng tháng năm hc tp và rèn  
luyn.  
Được hoàn thành trong thi gian hn hp. Lun văn này chc chn còn nhiu  
thiếu sót. Tôi xin cm ơn thy cô, bn bè và người thân đã có nhng ý kiến đóng góp  
chân thành cho ni dung ca lun văn này để tôi tiếp tc đi sâu vào tìm hiu và ng  
dng thc tin công tác.  
-
-
2
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Tóm tt  
Vit Nam trong vài năm gn đây, cơ shtng truyn thông ngày càng được  
mrng, khi lượng người sdng internet ngày càng phbiến, internet đang trthành  
môi trường giao dch vi nhiu người, nhiu tchng, hu hết các thông tin nhy cm  
và quan trng được sao lưu và trao đổi dưới hình thc đin ttrong doanh nghip và  
văn phòng... Sphát trin ca công nghkhiến cho vic thông tin bxem trm, phá  
hoi trnên ddàng, do đó chng chsố đang trnên bc thiết.  
Chng chsố đã được nhiu nơi trên thế gii trin khai và ng dng thành công,  
tuy nhiên Vit Nam vic nghiên cu, ng dng và trin khai PKI (Public Key  
Infrastructure) và các dch vcung cp đang là vn đề mang tính thi s. Lun văn này  
được thc hin vi mc đích nghiên cu tìm hiu hthng PKI bao gm chng chs,  
các khái nim cơ svPKI, chc năng các thành phn PKI, các quy trình xin cp,  
phát, hy bchng chtrong PKI, các mô hình PKI tin cy, ưu và nhược đim ca các  
mô hình này. Khóa lun cũng nghiên cu các ng dng công ngh, cách thc trin  
khai và qun lý hthng cp phát chng chstrên môi trường windows server 2003.  
-
-
3
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Mc lc  
Chương 1 - Gii thiu tng quan ...............................................................................1  
1.1 Gii thiu............................................................................................................6  
1.2 Hmt mã ..........................................................................................................6  
1.3 Chng chsvà li ích ca chng chs.........................................................7  
1.4 Hin trng sdng chng chstrên thế gii và Vit Nam....................10  
Chương 2 – Chng chsvà htng khóa công khai..............................................12  
2.1 Chng chs(digital certificates) ..................................................................13  
2.1.1 Gii thiu ................................................................................................13  
2.1.2 Chng chkhóa công khai X.509 ...........................................................15  
2.1.3 Thu hi chng ch...................................................................................19  
2.1.4 Chính sách chng ch..............................................................................19  
2.1.5 Công bvà gi thông báo thu hi chng ch..........................................20  
2.2 Các thành phn ca PKI ................................................................................24  
2.2.1 Tchc chng thc (Certificate Authority) ...........................................25  
2.2.2 Trung tâm đăng kí (Registration Authorities).........................................26  
2.2.3 Thc thcui (End Entity) .....................................................................27  
2.2.4 Hthng lưu tr(Reponsitories) ............................................................27  
2.3 Chc năng cơ bn ca PKI............................................................................28  
2.3.1 Chng thc (Certification)......................................................................28  
2.3.2 Thm tra..................................................................................................28  
2.3.3 Mt schc năng khác ...........................................................................29  
2.4 Kiến trúc PKI..................................................................................................32  
2.4.1 Mô hình CA đơn .....................................................................................33  
2.4.2 Mô hình phân cp....................................................................................34  
2.4.3 Kiến trúc phân cp mng lưới.................................................................35  
2.4.4 Kiến trúc danh sách tin cy.....................................................................37  
Chương 3 - Xây dng hthng cung cp chng chs...........................................40  
3.1 Tng quan vhthng...................................................................................40  
3.1.1 Mô hình hthng....................................................................................40  
3.1.2 Mt số đặc tính ca hthng cung cp chng chs.............................40  
3.2 Các thành phn chính trong hthng cung cp chng chs...................45  
3.2.1 Các thành phn CA.................................................................................45  
3.2.2 Các thành phn RA.................................................................................46  
-
-
4
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
3.2.3 Các thành phn Subcriber.......................................................................47  
3.3 Chc năng và quá trình khi to các thành phn trong hthng cung cp  
chng chsMyCA .....................................................................................................47  
3.3.1 Registration Authority - RA ..................................................................48  
3.3.2 RAO........................................................................................................49  
3.3.3 LDAP và Public Database Server..........................................................49  
3.4 Qui trình đăng ký, cp phát và hubchng ch......................................51  
3.4.1 Qui trình đăng ký và cp chng ch........................................................51  
3.4.2 Qui trình hubchng ch....................................................................53  
Chương 4 : Trin khai CA và qun lý chng chtrên môi trường window server  
2003 ...............................................................................................................................57  
4.1 cài đặt Active Directory .................................................................................57  
4.2 Cài đặt dch vCA .........................................................................................62  
4.3 Các loi CA trên window server 2003 ..........................................................65  
4.4 Các dch vchng chwindow server 2003 cung cp.................................66  
4.5 Cp phát và qun lý chng chs.................................................................66  
4.5.1 Cp phát tự động (Auto-Enrollment)......................................................66  
4.5.2 Cp phát bng tay ...................................................................................68  
4.6. Các cách yêu cu cp phát chng ch..........................................................69  
4.6.1 Yêu cu cp phát bng Certificates snap-in............................................69  
4.6.2 Yêu cu thông qua web...........................................................................70  
4.6.3 Thu hi chng ch...................................................................................71  
4.7 Mt sdch vmng sdng CA ................................................................72  
4.7.1 Dch vWeb sdng SSL .....................................................................72  
4.7.2 Dch vIPSec .........................................................................................72  
4.7.3 Dch vVPN...........................................................................................74  
Chương 5 : Chương trình thc nghim.....................................................................72  
KT LUN ..................................................................................................................80  
DANH MC TVIT TT......................................................................................81  
TÀI LIU THAM KHO ..........................................................................................82  
-
-
5
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Chương 1 - Gii thiu tng quan  
1.1 Gii thiu  
Trt xa xưa con người đã sáng to ra nhng cách thc truyn tin như dùng khói  
dùng ánh sáng, dùng khói…ri tiếp đó do nhu cu xác thc thông tin ngày càng cao họ  
đã biết sdng các du hiu đặc bit như là các kí hiu, du vân tay…Và du hiu phổ  
biến nht mà cho ti ngày nay vn được sdng rng rãi đó là con du, du vân tay và  
chkí.  
Trong xã hi hin đại vic xác thc và bo mt thông tin trthành nhu cu quan  
trng và không ththiếu đặc bit là trong các lĩnh vc chính tr, quân s... Nhng “du  
hiu đặc bit” không nhng mang tính cht shu ca thông tin, tài liu … mà còn  
mang tính cht pháp lý.  
Vi sphát trin nhanh chóng ca công nghthông tin, các văn bn tài liu được  
lưu dưới dng scàng trnên ddàng bsao chép, sa đối. Vi nhng hình thc chữ  
kí truyn thng dường như trnên không còn hiu qu.  
Trước tình hình đó người ta đã đưa ra nhiu gii pháp trong đó có mt gii pháp  
hiu qunht được nhiu nước trên thế gii sdng rng rãi đó là chkí shay còn  
gi là chng chs.  
Chng chshot động da trên hthng mã hóa khóa công khai. Hthng mã  
hóa này gm hai khóa, khóa công khai và khóa bí mt. Mi chthscó mt cp khóa  
như vy, khóa bí mt được chthgian toàn bí mt và khóa công khai được công bố  
công khai.  
1.2 Hmt mã  
Mt mã là kthut được sdng tlâu đời để đảm bo an toàn thông tin. Trước  
đây mt mã chchyếu được sdng trong an ninh quc phòng, ngày nay nó trở  
thành nhu cu ca mi người mi ngành.  
Có nhiu loi mt mã khác nhau nhưng phbiến nht là hmt mã khóa đối  
xng (mt mã cổ đin) và hmt mã khóa công khai (mt mã hin đại). [3]  
Người ta sdng các hmt theo các mc đích khác nhau tùy theo ưu đim và  
nhược đim riêng ca tng hmt mã.  
-
-
6
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Vi hmt mã khóa đối xng khóa vic mã hóa và gii mã đều dùng chung mt  
khóa, người dùng phi gibí mt khóa chung đó, hmt mã có khnăng mã hóa  
thông tin vi tc độ nhanh nhưng li có nhược đim là độ bo mt kém, kgian có thể  
ddàng gii mã thông tin nếu khóa blnên thường được dùng mã hóa các tài liu có  
dung lượng ln và ít quan trng.  
Vi hmã hóa khóa công khai, người dùng có mt cp khóa công khai và khóa bí  
mt. Nguyên tc là nếu dùng khóa bí mt để mã hóa thì chcó thdùng khóa công khai  
để giãi mã, còn nếu dùng khóa công khai để mã hóa thì dùng khóa bí mt để gii mã.  
Khóa bí mt được người dùng gibí mt và khóa công khai được công bố để ai có nhu  
sdng cu đều có thbiết và ly v. Hmã hóa khóa công khai có độ an toàn cao  
nhưng li có tc độ mã hóa chm so vi hmã hóa khó đối xng vì vy nên thường  
được sdng mã hóa nhng bn tin nhcó tm quan trng. Ngoài vic mã hóa hmt  
mã khóa công khai còn được sdng để ký s, to đại din, xác thc thông tin, chng  
chi cãi trong giao dch đin t…  
1.3 Chng chsvà li ích ca chng chsố  
A Khái nim  
Chng chslà mt tp tin đin tdùng để xác minh mt cá nhân, mt công ty,  
mt máy ch, mt trang web… trên internet. Nó ging như bng lái xe, hchiếu hay,  
chng minh thư hay giy tcá nhân ca mt người.  
Cũng tương tnhư chng minh thư hay hchiếu…Để có mt chng chsbn  
phi xin cp cơ quan có thm quyn đủ tin cy xác minh nhng thông tin ca bn.  
Cơ quan đó được gi là CA (Certificate Authority) .CA chu trách nhim về độ chính  
xác ca các trường thông tin trên chng ch.  
Chng chscó các thành phn chính:  
- Thông tin cá nhân.  
- Khóa công khai.  
- Chkí sca CA  
- Thi gian sdng  
Thông tin cá nhân:  
Là nhng thông tin cá nhân ca đối tượng được cp chng chsnhư htên, địa  
ch, ngày sinh, schng minh nhân dân, quc tích, email, số đin thoi và các trường  
thông tin mrng khác tùy theo cơ quan cp chng chs.  
-
-
7
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Khóa công khai:  
Là giá trdo cơ quan CA cp cho đối tượng đăng kí chng chs. Nó được sử  
dng như là khóa mã hóa đi kèm vi chng chs. Khóa công khai và khóa bí mt to  
nên cp khóa ca hmt mã khóa bt đối xng.  
Khóa công khai hot động da trên nguyên lý các bên tham gia đều biết khóa  
công khai ca nhau. Bên A dùng khóa công khai ca bên B mã hóa thông tin mun gi  
cho bên B, bên B sdng khóa bí mt để gii mã bn tin được gi đến.  
Ngược li nếu bên A dùng khóa bí mt để ký lên mt tài liu thì nhng ai có nhu  
cu đều có thdùng khóa công khai ca A để xác thc chký trên tài liu A đã ký. Để  
đơn gin có thcoi chng chsvà khóa công khai như là chng minh thư hay hộ  
chiếu… còn khóa bí mt là du vân tay, là khuôn mt…  
Chkí sca CA  
Là chng chca đơn vCA cp chng chnhm đảm bo tính xác thc và hp lệ  
ca CA. Để kim tra tính xác thc ca chng chsố đầu tiên phi kim tra chkí số  
ca CA xem có hp lhay không. Nó ging như con du xác nhn ca cơ quan công  
an mà bn trc thuc trên giy chng minh nhân dân hoc hchiếu  
B Li ích ca chng chsố  
Mã hóa :  
Mt trong nhng li ích ca chng chsố đó là mã hóa. Người gi mã hóa thông  
tin bng khóa công khai ca người nhn trước khi được gi đi, điu này đảm bo chỉ  
người nhn mi có khnăng gii mã và đọc được bn tin nhn được tngười gi dù  
trong quá trình truyn tin trên internet thông tin có thbkxu ly trm nhng cũng  
không thbiết được gói tin mang thông tin gì. Đây là tính năng quan trng giúp người  
gi hoàn toàn tin cy rng khnăng bo mt ca thông tin. Điu này rt cn thiết trong  
các giao dch đin tmang tính quan trng như thanh toán đin t, chuyn khon, giao  
dch liên ngân hàng hoc trong bphiếu đin t…  
Chng gimo:  
Trong thông tin đin t, bn slo lng vgói tin mình nhn được có phi tht  
không hay gói tin bn truyn đi có blàm gihoc sa đổi thông tin bên trong hay  
không bi vì trong công nghthông tin các bn tin đều hoàn toàn có thsao chép làm  
gimt cách ddàng. Tuy nhiên vi bn tin có sdng chng chsthì bn có thể  
-
-
8
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
hoàn toàn yên tâm, bt kì sthay đổi nào trong bn tin sbphát hin. Vi các tên  
min, địa chemail có sdng chng chsluôn đảm bo an toàn.  
Xác thc:  
Khi người nhn nhn được bn tin có đi kèm chng chsca người gi đồng  
thi người đó cũng biết thông tin vngười, tchc, cơ quan đã gi bn tin, nhng  
thông tin đó đã được cơ quan CA xác thc và có thhoàn toàn tin cy. Điu này rt  
quan trng, nó to stin tưởng và gim đang kthi gian xác thc thông tin.  
Chng chi cãi:  
Khi sdng chng chs, người gi phi chu trách nhim vnhng thông tin  
đã gi đi. Trong trường hp người gi phủ định thông tin mà người nhn nhn được  
thì chng chsngười nhn có được slà bng chng xác định thông tin đó chính xác  
ca người gi. Nếu người gi vn chi cãi thì cơ quan cp chng chCA schu trách  
nhim xác định chính xác người đã gi bn tin.  
Chđin t:  
Ngày nay vic sdng email trnên rt phbiến bi vì email là phương tin gi  
thư nhanh chóng, rtin. Bên cnh đó vic sao chép, blemail cũng rt ddàng bi  
kgian. Nếu sdng chkí truyn thng srt dbgimo, bc thư gi đi có thể đã  
bthay đổi trước khi đến tay người nhn.  
Vi chđin t, bc thgi đi đảm bo hoàn toàn bí mt, an toàn ctrong  
trường hp bkgian ly trm được bc thư, bt kì thay đổi nào trên bc thư sbị  
người nhn phát hin.  
Bo mt website  
Bn sdng website cho mc đích thương mi, hoc nhng mc đích quan trng  
khác. Để đảm bo thông tin trao đổi gia bn và khách hàng có thbl, có thsử  
dng chng chsSSL (Secures Socket Layer) cho phép cu hình website ca mình  
theo giao thc bo mt Chng chsnày cho phép thôngtin trao đổi gia ban và  
khách hàng, nhân viên, đối tác…không bl.  
Chng chnày đảm bo an toàn khi thc hin mua sm bng thtín dng, giao  
dch trc tiếp trên mng, không bkgian dò ra mt khu hay nhng thông tin nhy  
cm khác.  
-
-
9
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Đảm bo phn mm:  
Hin nay vic sao chép làm giăn cp bn quyn phn mm là vic rt phổ  
biến và tình trng cũng đang khá phbiến Vit Nam và nhiu nước khác trên thế gii.  
Sdng chng chsố đảm bo phn mm ca bn có “có con tem chng hàng gi” tin  
cy. Nhà sn xut chng chscho phép bn kí lên Aplet, Script, Java Software…các  
file dng exe, cab,dll . Thông qua chng chsngười dùng sxác thc ngun gc thc  
ca sn phm, xác thc được bn là nhà cung cp. Qua đó cũng làm cho nhà sn xut  
có trách nhim cao hơn vi sn phm ca mình làm ra. Ngoài ra chng chcũng giúp  
phát hin bt kì thay đổi trên sn phm trong trường hp có viruts, bcrack…  
Chng chsvi chc năng đảm bo phn mm đã được sdng rng rãi trên  
thế gii. Đây là nn tng công nghệ đang dn trthành tiêu chun toàn cu.  
1.4 Hin trng sdng chng chstrên thế gii và Vit Nam  
Hin nay internet Vit Nam nói chung và Hà Ni nói riêng là khá phbiến, Số  
lượng người sdng máy tính và truy cp internet chiếm tlngày càng cao. Nhu cu  
giao dch trc tuyến trên mng trnên phbiến nht là trong các ngành thương mi  
đin tvà tài chính ngân hàng. Tuy nhiên cùng vi sphát trin ca công nghthông  
tin các hacker vi nhng thử đon tinh vi, nguy cơ trm cp và blcác thông tin nhy  
cm như mã stài khon, thông tin cá nhân…ngày càng gia tăng. Các bin pháp bo  
vthông tin mt như mt khu đều trnên không hiu quvì tin tc có thddàng dò  
ra. Vì thế vn để bo mt thông tin truyn trên mng ngày càng trnên cp thiết .Do  
vy khnăng ng dng chkí số ở Hà Ni cũng như Vit Nam khá ln, do có tác  
dng tương tnhư chkí tay nhưng dùng trong môi trường đin t.Mt khác chng  
chsli có độ bo mt và tin cy gn như tuyt đối li nhanh chóng giúp rút ngn  
thi gian cũng như thtc so vi chính sách đang áp dng hin thi nhiu ln.[4]  
Khái nim “chng thc s” và “chkí s” còn tương đối mi vi người sdng  
ti Vit Nam. Để hiu được vai trò ca nó trong giao dch đin t, người dùng đòi hi  
phi có kiến thc nht định vCNTT (mã hóa bt đối xng, khóa công khai, khóa bí  
mt…) Vì vy mt phn khách hàng vn chưa hưởng ng dch vnày vì “không tin”  
vào chng thc svà chkí s.  
Để trin khai được chkí số ở Hà Ni còn nhiu khó khăn gp phi đó là chkí  
schưa thc sự được squan tâm ng hmnh mca nhà nước trong ng dng  
thương mi đin tvà hành chính đin t. Bên cnh đó người dân chưa thc shiu rõ  
vli ích, tính năng cũng như chưa quen tiếp cn vi công nghmi.  
-
-
10  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Vì thế để có thtrin khai được chkí số ở Hà Ni thì cn squan tâm giúp đỡ  
ca nhà nước, tuyên truyn để người dân hiu vic la chn chkí sđúng đắn và  
sdng nó. Điu quan trng đó là cn có tchc cp CA được tha nhn và mt  
mng lưới các trung tâm xác thc địa phương để xác thc nhanh chóng ti tng tp thể  
cá nhân có nhu cu.  
-
-
11  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Chương 2 – Chng chsvà htng khóa công khai  
Mt mã khóa công khai cho đến nay được xem là gii pháp tt nht để đảm bo  
được yêu cu van toàn thông tin mng : “bo mt”, “toàn vn”, “xác thc” và “chng  
chi b”. Mc dù vn còn mi khi so sánh vi các phương pháp mã cổ đin nhng mt  
mã khóa công khai đã nhn được stin cy rng rãi ca thế gii Internet vì nhng  
công ccó khnăng phát trin cho vn đề qun lý khóa.  
Như đã đề cp trên, vn đề chính ca hmã hóa khóa đối xng là vn đề qun  
lý khóa và để gii quyết vn đề này hmã hóa khóa công khai đã được đưa ra như là  
mt gii pháp. Trong hthng mt mã khóa công khai, khóa riêng (khóa bí mt) được  
người dùng gibí mt trong khi khóa công khai vi tên người shu tương ng li  
được công bcông khai. Đối vi hthng như thế này , ta cn xác định và trli mt  
scâu hi như :  
- Ai sto cp khóa bí mt – công khai ?  
- Dliu sẻ được lưu dưới định dng như thế nào trong hthng lưu tr(khóa  
công khai, định danh ca người shu và các thông tin khác) ?  
- Có cơ chế nào để gicho thông tin không bthay đổi trên hthông lưu tr?  
- Làm thế nào để đảm bo vic gn kết gia khóa công khai và định danh ca  
thc thyêu cu có khóa công khai ?  
- Làm thế nào để người sdng có thtruy cp được đến nơi lưu tr?  
- Làm thế nào để người nhn biết được có sthay đổi trong dliu đang được  
lưu trên hthng lưu tr?  
- Điu gì xy ra nếu khóa bí mt bxâm hi ?  
- Có mt chính sách nào cho tt ccác vn đề trên không ?  
Để trli cho các câu hi trên có mt gii pháp là sdng cơ shtng khóa  
công khai – PKI.  
Cho đến nay có nhiu khái nim vPKI nhưng chưa có định nghĩa nào được công  
nhn chính thc. Có mt số định nghĩa vPKI như sau :  
“PKI là mt tp các phn cng, phn mm, con người, chính sách và các thtc  
cn thiết để to, qun lý, lưu tr, phân phi và thu hi chng chkhoá công khai da  
trên mt mã khoá công khai”.  
-
-
12  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
“PKI là cơ shtng có thtrhtrqun lý khóa công khai để htrcác dch  
vxác thc, mã hóa, toàn vn hay chông chi b”.  
“PKI là htng cơ sbo mt có nhng dch vụ được trin khai và chuyn giao  
sdng công nghvà khái nim khóa công khai”.  
Nhìn chung, PKI có thể được định nghĩa như mt htng cơ ssdng công  
nghvà khái nim khóa công khai và chkí s. Mt mc đích quan trng ca PKI là  
để qun lý khóa và chng chỉ được sdng trong hthng.  
Chng chlà cu trúc dliu đặc bit, gn kết khóa công khai vi chshu ca  
nó. Vic gn kết này được đảm bo bng chkí sca nơi được y quyn cp chng  
ch.  
2.1 Chng chs(digital certificates)  
2.1.1 Gii thiu  
Như đã nói trên, mt mã khóa công khai sdng hai khóa khác nhau (khóa  
công khai và khóa riêng) để đảm bo yêu cu “bí mt, xác thc, toàn vn và chng  
chi b” ca nhng dch van toàn. Mt đặc tính quan trng khác ca lược đồ khóa  
công khai là khóa công khai được công bcông khai và phân phi mt cách tdo.  
Ngoài ra trong htng mã khóa công khai thì khóa công khai luôn sn sàng để mi  
người trong hthng có thsdng và phi được đảm bo vtính toàn vn.  
Khóa công khai đặt vtrí công khai trong mt định dng đặc bit. Định dng  
này được gi là chng ch. Chng chthc ra là khóa công khai (Public key certificate  
(PKC) là sgn kết gia khóa công khai là nhng thuc tính liên quan đến thc th).  
Thc thcó thlà người , thiết bphn cng, router hay mt phn mm xlý. Mt  
chng chkhóa công khai được người cp kí bng có hiu lc đưa ra mt đảm bo đầy  
đủ vsgn kết gia , thc thshu khóa công khai này và tp các thuc tính khác  
được viết trong chng ch.  
PKC còn được gi là chng chs(digital certificate) hay digital ID  
-
-
13  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Hình 2.1 minh homt chng chsdo VASC-CA cp.  
Chng chcha nhng thông tin cn thiết như khóa công khai, chth( người sở  
hu ), khóa công khai, người cp và mt sthông tin khác. Tính hp lca các thông  
tin được đảm bo bng chkí sca người cp chng ch. Người nào mun sdng  
chng chtrước hết skim tra chkí strong chng ch. Nếu đó là chkí hp lthì  
sau đó có thsdng chng chtheo mc đích ý mun.  
Có nhiu loi chng ch, mt trong số đó là :  
- Chng chkhóa công khai X.509  
- Chng chkhóa công khai đơn gin (Simple public key certificates - SPKC).  
- Chng chPretty Good Privacy (PGP).  
- Chng chthuc tính (Attribute Cercitificates - AC)  
Tt ccác loi chng chnày đều có cu trúc định dng riêng. Hin nay chng  
chkhóa công khai X.509 được sdng phbiến trong hthông PKI. Hthông cung  
-
-
14  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
cp chng chsthnghim cũng sdng định dng theo X.509, nên lun văn này tp  
trung xem xét chi tiết chng chX.509. Ở đây thut ng“certificate” được sdng  
như là khóa công khai X.509 v3.  
2.1.2 Chng chkhóa công khai X.509  
Chng chX.509 v3 là định dng được sdng phbiến và được hu hết các nhà  
cung cp chng chPKI trin khai.  
Chng chkhóa công khai X.509 được hi vin thông quc tế (ITU ) đưa ra ln  
đầu tiên năm 1988 như là mt bphn ca dch vthư mc X.500.  
Chng chsgm 2 thành phn : phn đầu là nhng trường cơ bn cn thiết phi  
có trong chng ch. Phn thhai cha thêm mt strường ph, nhng trường phnày  
được gi là trường mrng dùng để xác định và đáp ng yêu cu bsung ca hệ  
thng.  
Khuân dng chng chX509 được chra như hình dưới  
Version number  
Serial number  
Signature  
Issuer  
Validity period  
Subject  
Subject  
Public key information  
Issuer unique identifier  
Subject unique  
Extensions  
-
-
15  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
a. Nhng trường cbn ca chng chX.509  
- Vertion: xác định sphiên bn chng ch.  
- Certificate serial number: do CA gán, là định danh duy nht ca chng ch.  
- Signature Algorithm ID : chra thut toán CA sdng để ký schng ch, có  
thlà RSA, Elgamal...  
- Issuer : chra nhà cp chng ch.  
- Validity Period : khong thi gian chng chcó hiu lc . Trường này xác định  
thi gian chng chbt đầu có hiu lc và thi gian hết hn.  
- Subject : Xác định thc thmà khóa công khai ca thc thnày xác nhn. Tên  
ca Subject phi là duy nht đối vi mi CA xác nhn.  
- Subject public key information: cha khóa công khai và nhng tham sliên  
quan, xác định thut toán được sdng cùng khóa.  
- Issuer unique ID (optional): là trường tùy chn cho phép sdng li tên ca  
Subject quá hn. Trường này ít được sdng.  
- Extension (optional): chcó trong chng chv3.  
- Certificate Authority’s Digital Signature: chkí sca CA được tính từ  
nhng thông tin trên chng chvi khóa riêng và thut toán kí số được chra trong  
trường Signature Algorithm Identifier ca chng ch.  
Tính toàn vn ca chng chỉ được đảm bo băng chkí sca CA trên chng  
ch. Khóa công khai ca CA được phân phi đến người sdng chng chtheo mt số  
cơ chế bo mt trước khi thc hin thao tác PKI. Người sdng kim tra hiu lc ca  
chng chỉ được cp vi chkí sca CA và khóa công khai ca CA.  
b. Nhng trường mrng ca chng chX.509  
Phn mrng là nhng thông tin vcác thuc tính cn thiết được đưa ra để gn  
nhng thuc tính này vi người sdng hay khóa công khai. Nhng thông tin trong  
phn mrng thường được dùng để qun lý xác thc phân cp, chính sách chng ch,  
thông tin vchng chthu hi…Nó cũng có thể được sdng để định nghĩa phn mở  
rng riêng cha nhng thông tin đặc trưng cho cng đồng nht định. Mi trường mở  
rng trong chng chỉ được thiết kế vi c“critical” hoc “uncritical”.  
-
-
16  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
- Authority key identifier : Cha ID khóa công khai ca CA, ID này là duy  
nht và được dùng để kim tra chkí strên chng ch. Nó cũng được sdng để  
phân bit gia các cp khóa do CA sdng trong trường hp CA có nhiu hơn mt  
khóa công khai, trường này được sdng cho tt ccác CA.  
- Subject key identifier: Cha ID khóa công khai có trong chng chđược sử  
dng để phân bit gia các khóa nếu như có nhiu khóa được gn vào trong cùng  
chng chca người sdng (chthcó nhiu có hơn mt khóa).  
- Key usage : cha mt chui bit được sdng để xác định chc năng hoc dch  
vụ được htrqua vic sdng khóa công khai trong chng ch.  
- Extended key usage : Cha mt hoc nhiu OIDs (định danh đối tượng –  
Object Identifier) để xác định cthhóa vic sdng khóa công khai trong chng ch.  
Các giá trcó thlà: 1. Xác thc server TSL, 2.Xác thc client TSL, 3. Kí mã, 4.Bo  
mt email, 5.Tem thi gian.  
- CRL Distribution Point : Chra vtrí ca CRL tc là nơi hin có thông tin  
thu hi chng ch. Nó có thlà URI (Uniform Resource Indicator), địa chca X.500  
hoc LDAP server.  
- Private key usage period: Trường này cho biết thi gian sdng ca khóa  
riêng gn vi khóa công khai trong chng ch.  
- Certificate policies: Trường này chra dãy các chính sách OIDs gn vi vic  
cp và sdng chng ch.  
- Policy Mappings: Trường này chra chính sách gia hai min CA. Nó được  
sdng trong vic xác thc chéo và kim tra đường dn chng ch. Trường này có  
trong chng chCA.  
- Subject Alternative Name : chra nhng dng tên la chn gn vi người sở  
hu chng ch. Nhng giá trcó thlà: địa chEmail, địa chIP, địa chURL…  
- Issuer Alternative Name: Chra nhng dng tên la chn gn vi người cp  
chng ch.  
- Subject Directory Attributes: Trường này chdãy các thuc tính gn vi  
người shu chng ch. Trường hp này không được sdng rng rãi. Nó được dùng  
để cha nhng thông tin liên quan đến đặc quyn.  
-
-
17  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
- Basic Contraints Field: trường này cho biết đây có phi là chng chca CA  
hay không bng cách thiết lp giá trlogic (true). Trường này chcó trong chng chỉ  
CA.  
Chng chCA dùng để thc hin mt schc năng, chng chnày có thể ở mt  
trong 2 dng. Nếu CA to ra chng chỉ để tsdng, chng chnày được gi là  
chng chCA tkí. Khi mt CA mi được thiết lp, CA to ra mt chng chCA tkí  
để kí lên chng chca người sdng cui trong hthng.  
- Path length constraint : Trường này chra số độ dài ti đa ca đường dn  
chng chcó thể được thiết lp. Giá tr“zero” chra rng CA có thcp chng chcho  
thc thcui, không cp chng chcho nhng CA khác. Trường này chcó trong  
chng chca CA.  
- Name Contraint : Được dùng để bao gm hoc loi trcác nhánh trong nhng  
min khác nhau trong khi thiết lp môi trường tin tưởng gia các min PKI.  
- Policy Contraint : Được dùng để bao gm hoc loi trmt schính sách  
chng chtrong khi thiết lp môi trường tin tưởng gia các min PKI.  
Hình dưới là ni dung chi tiết mt chng chdo mt hthng MyCA cp.  
Hình 2.2 Chi tiết ni dung chng chỉ  
-
-
18  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
2.1.3 Thu hi chng chỉ  
Trong mt strường hp như khóa bxâm hi, hoc người shu chng chthay  
đổi vtrí, cơ quan…thì chng chỉ đã được cp không có hiu lc. Do đó cn phi có  
mt cơ chế cho phép người sdng chng chkim tra trng thái thu hi chng chỉ  
. X.509 cho phép kim tra chng chtrong các trường hp sau:  
- Chng chkhông bthu hi.  
- Chng chdo CA cp đã bthu hi.  
- Chng chdo mt tchc có thm quyn mà CA y thác có trách nhim thu  
hi chng ch.  
Cơ chế thu hi chng X.509 xác định là sdng danh sách thu hi chng chỉ  
(CRLs) X509 đưa ra sphân bit ngày, thi gian chng chbCA thu hi và ngày,  
thi gian, trng thái thu hi được công bố đầu tiên. Ngày thu hi thc sự được ghi  
cùng vi đầu vào chng chtrong CRL. Ngày thông báo thu hi được thông báo trong  
header ca CRL khi nó được công b. Ví trí ca thông tin thu hi có thkhác nhau tùy  
theo CA khác nhau. Bn thân chng chcó thcha con trỏ đến nơi thông tin thu hi  
được xác định ví trí. Người sdng chng chcó thbiết thư mc, kho lưu trhay cơ  
chế để ly được thông tin thu hi da trên nhng thông tin cu hình được thiết lp  
trong quá trình khi sinh.  
Để duy trì tính nht quán và khnăng kim tra, CA yêu cu:  
- Duy trì bn ghi kim tra chng chthu hi.  
- Cung cp thông tin trng thái thu hi.  
- Công bCRLs khi CRL là danh sách trng.  
2.1.4 Chính sách chng chỉ  
Như được gii thiu trên, mt smrng liên quan đến chính sách có trong  
chng ch. Nhng mrng liên quan đến chính sách này được sdng trong khi thiết  
lp xác thc chéo gia các min PKI. Mt chính sách chng chtrong X.509 được  
định nghĩa là “Tên ca tp quy tc chra khnăng có thsdng chng chcho mt  
tp thể đặc thù và mt lp ng dng vi nhng yêu cu bo mt chung”.  
Chính sách có định danh duy nht (được biết đến như định danh đối tượng hay  
OID) và định danh này được đăng kí để người cp và người sdng chng chcó thể  
-
-
19  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
nhn ra và tham chiếu đến. Mt chng chcó thể được cp theo nhiu chính sách. Mt  
scó thlà thtc và mô tmc đảm bo gn vi vic to và qun lý chng ch.  
Nhng chính sách khác có thlà kĩ thut và mô tmc đảm bo gn vi an toàn ca  
hthng được sdng để to chng chhay nơi lưu trkhóa.  
Mt chính sách chng chcũng có thể được hiu là vic gii thích nhng yêu cu  
và gii hn liên quan đến vic sdng chng chỉ được công btheo nhng chính sách  
này . Chính sách chng ch- Certificate Policies (CP) được cha trong trường mrng  
chun ca chng chX.509. Bng vic kim tra trường này trong chng ch, hthng  
sdng chng chcó thxác định được mt chng chcthcó phù hp cho mc  
đích sdng hay không.  
Mt thut ngchuyên môn khác “Certificate Practice Statement (CPS)” được sử  
dng để mô tchi tiết nhng thtc hot động bên trong ca CA và PKI cp chng  
chvi chính sách đã quy định.  
Chính sách chng chỉ đặc biêt quan trng khi đưa ra quyết định để xác nhn chéo  
hai PKI khác nhau.  
2.1.5 Công bvà gi thông báo thu hi chng chỉ  
Thông thường chng chshp ltrong khong thi gian có hiu lc. Nhưng  
trong mt strường hp chng chli không hp ltrước thi gian hết hn.  
Ví dnhư:  
- Khóa riêng ca chthbxâm phm.  
- Thông tin cha trong chng chbthay đổi.  
- Khóa riêng ca CA cp chng chbxâm phm.  
Trong trường hp này cn có mt cơ chế để thông báo đến nhng người sdng  
khác. Mt trong nhng phương pháp để thông báo đến người sdng vtrng thái ca  
chng chlà công bCRLs định kì hoc khi cn thiết. Ngoài ra, có mt scách la  
chn khác để thông báo đến người sdng như dùng phương pháp trc tuyến Online  
Certificate Status Protocol.  
a.Certificate Revocation Lists (CRLs)  
CRLs là cu trúc dliu được kí như chng chngười sdng. CRLs cha danh  
sách các chng chỉ đã bthu hi và nhng thông tin cn thiết khác ca người sdng.  
-
-
20  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
CRL thường do mt CA cp, tuy nhiên CRL cũng có thể được sdng để cung cp  
thông tin cho nhiu CA nếu nó được định nghĩa như mt CRL gián tiếp.  
Nhng thông tin này được cha trong trường mrng CRL Scope.  
Version number  
Signature  
Issuer  
This update  
Next update  
User certificate  
Serial number  
Date of revocation  
Date of revocation  
Revocation reason  
User certificate  
Revocation reason  
CRL extensions  
Khuôn dng danh sách chng chbthu hi  
- Version number : chra phiên bn ca CRL.  
- Signature : nhn biết loi hàm băm và thut toán được sdng để ký danh  
sách thu hi CRL.  
- Issuer : Tên ca thc thcp và kí CRL.  
- This update : Chra ngày và thi gian công bCRL.  
- Next update : Chra ngày và thi gian danh sách thu hi kế tiếp.  
- List of revork certificates : Cha danh sách cùng vi serial ca nhng chng  
chbthu hi.  
Nhng chng chỉ đã bCA thu hi được ghi vào danh sách theo thtca  
RevorkCertificates. Mi đầu vào nhn biết chng chqua thông sserial và ngày thu  
hi trên đó có ghi rõ thi gian và ngày khi chng chbCA thu hi.  
-
-
21  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
b.Authority Rovocation List (ARL)  
ARL là mt CRL đặc bit cha thông tin thu hi vchng chCA. ARL không  
cha nhng chng chca người sdng cui. Nhng thay đổi thông thường trong  
ARL thường hiếm khi xy ra bi vì chng chca CA bthu hi chkhi khóa riêng bị  
xâm hi và trường hp đó không thường xy ra. Nếu chng chchéo bthu hi thì  
người cp chng chchéo này sthông báo mt ARL mi để để thông báo cho các  
thc thbiết vtình hung xy ra này. ARL thường được sdng trong quá trình thm  
tra đường dn chng chnếu môi trường tin cy bao gm CA có chng chxác thc  
chéo.  
c. Online Reques Mechanisms (Cơ chế truy vn online)  
CRLs và ARLs giúp người dùng cui nhn biết được tình trng thu hi chng  
ch. Nhưng điu gì sxy ra nếu CA thu hi chng chngay sau khi va công bARL.  
Không có mt người sdng nào biết được vic thu hi này cho đến khi CA đưa ra  
công bCRL mi.  
```Mt lược đồ khác để kim soát được trng thái ca chng chdo IELF phát  
trin là OCSP (Online Certificate Status Protocol). Lược đồ này da trên cơ chế truy  
vn trc tiếp hơn công bố định kì CRLs và ARLs. OCSP là giao thc nhn yêu cu /  
trli đưa ra cơ chế để nhn thông tin thu hi trc tuyến tư thc thtin cy là “OCSP  
responder”. Người sdng cui thc hin yêu cu vi “OCSP request” vi mt danh  
sách chng chcn được kim tra, OCSP request trli yêu cu “OCSP reply ” vi  
trng thái mi chng ch. Chng chcó thể ở mt trong ba trng thái “good”, “revoke”  
và ”unknown”.  
-
-
22  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Hình 2.3 Cơ chế truy vn online  
Sdng dch vonline có mt số ưu đim sau:  
- Trli thường xuyên và luôn có tính cht mi.  
- Thi gian trli nhanh.  
- Gim thiu vic sdng băng thông mng sn có.  
- Chi phí xlý phía Client thp.  
- Sdng tiêu chun công nghip.  
- Làm vic vi tt cchng chỉ được phát hành.  
- Khnăng làm vic vi mc lên ti 10 triu người dùng.  
Tuy nhiên dch vonline có hn chế trong trường hp cn kim tra li trng thái  
thu hi nhưng không online. Vn đề bo mt cũng được đặt ra khi sdng nhng dch  
vnày. Hình dưới đây kim tra online vi OCSP Responder là dch vkhác nhau.  
-
-
23  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Hình 2.4 Dch vkim tra online  
2.2 Các thành phn ca PKI  
Mt hthng PKI gm 4 thành phn :  
- Certificate Authorities (CA) :  
٠
Cp và thu hi chng ch.  
- Registration Authorities (RA) :  
٠
Gn kết gia khóa công khai và định danh ca người gichng ch.  
- Client :  
٠
Người sdng chng chPKI hay theo cách khác được xác định như nhng  
thc thcui.  
٠
Người sdng cui hoc hthng là chthca PKI.  
- Repository :  
٠
Hthng có thlưu gichng ch(có thphân tán) và danh sách chng chbị  
thu hi.  
٠
Cung cp cơ chế phân phi chng chvà CRLs đến thc thcui.  
-
-
24  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
Hình 2.5 Mô hình tng quát ca hthng PKI  
Hình 2.6 mô hình kiến trúc PKI do PKIX đưa ra  
2.2.1 Tchc chng thc (Certificate Authority)  
Trong htng cơ skhóa công khai, chng chcó vai trò gn kết định danh vi  
khóa khai. Sgn kết này thhin trong cu trúc dliu được kí số đã đề cp đến như  
-
-
25  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
chng chỉ ở phn trước. Mt certificate authority (CA) là mt thc thPKI có trách  
nhim cp chng chcho các thc thtrong hthng.  
Tchc chng thc CA cũng được gi là bên th3 được tin tưởng vì người sử  
dng cui tin tưởng vào chkí sca CA trên chng chtrong khi thc hin nhng  
hot động mã hóa khóa công khai cn thiết. Tchc cung cp dch vchng thc –  
Certificate Authority Provider cũng là thut ngữ được sdng tương tnhư CA trong  
lun văn.  
Thông thường CA thc hin chc năng xác thc bng cách cp chng chcho  
các CA khác và cho thc thcui (người gichng ch) trong hthng. Nếu CA nm  
ở đỉnh ca mô hình PKI thì chng chỉ được gi là chng chgc “root certificate”.  
2.2.2 Trung tâm đăng kí (Registration Authorities)  
Mc dù CA có ththc hin nhng chc năng đăng kí cn thiết, nhưng đôi khi  
cn có thc thể độc lp thc hin chc năng này. Thc thnày được gi là  
“Registration Authority” – trung tâm đăng kí. Ví dkhi slượng thc thcui trong  
min PKI tăng lên và slượng thc thcui này được phân tán khăp mi nơi vmt  
địa lý thì vic đăng kí mt CA ti trung tâm trthành vn đề khó gii quyết. Để gii  
quyết vn đề này cn phi có mt hoc nhiu RA (trung tâm đăng kí địa phương). Mc  
đích chính ca RA là để gim ti công vic ca CA. Chc năng thc hin ca mt RA  
cthskhác nhau tùy theo nhu cu trin khai PKI nhưng chyếu bao gm nhng  
chc năng sau:  
- Xác thc cá nhân chthể đăng kí chng ch.  
- Kim tra tính hp lca thông tin do chthcp.  
- Xác nhn quyn ca chthvi nhng thuc tính ca chng chỉ được yêu cu.  
- Kim tra xem chthcó thc sshu khóa riêng đang được đăng kí hay  
không  
- điu này thường được đề cp đến như schng minh shu (Proof Of  
Possess).  
- To cp khóa bí mt công khai.  
- Phân phi bí mt được chia sẻ đến thc thcui (ví dkhóa công khai ca  
CA).  
-
-
26  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
- Thay mt chththc thcui khi to đăng kí vi CA.  
- Lưu trkhóa bí mt.  
- Khi sinh quá trình khôi phc khóa.  
- Phân phi thbài vt lý (ví dnhư ththông minh) cha khóa riêng.  
Nhìn chung, RA xlý vic trao đổi (thông thường liên quan đến tương tác người  
dùng ) gia chththc thcui và quá trình đăng kí, phân phi chng chvà qun lý  
vòng đời chng ch. Tuy nhiên, trong bt kì trường hp nào thì RA cũng chỉ đưa ra  
nhng khai báo tin cy ban đầu vchth. Chcó CA mi cung cp chng chđưa  
ra nhng thông tin trng thái thu hi chng chnhư CRL.  
2.2.3 Thc thcui (End Entity)  
Thc thcui trong PKI có thlà con người, thiết b, và thm chí là mt chng  
trình phm mm nhưng thường là người sdng hthng. Thc thcui sthc hin  
nhng chc năng mt mã (mã hóa, gii mã, kí s).  
2.2.4 Hthng lưu tr(Reponsitories)  
Chng chvà thông tin thu hi chng chphi được phân phi sao cho nhng  
người cn đến đều có thtruy cp và ly được. Có 2 phương pháp phân phi chng  
ch.  
a.Phân phi cá nhân  
Phân phi cá nhân là cách phân phi cơ bn nht. Trong trường hp này thì mi  
có nhân strc tiếp đưa chng chca hcho người dùng khác. Vic này có ththc  
hin theo mt scơ chế khác nhau. Chuyn giao chng chỉ được lưa trong đĩa mm  
hay trong mt smôi trường lưu trkhác. Cũng có thể được phân phi bng cách gn  
chng chtrong email gi cho người cho người nhn.  
Cách này thc hin tt trong mt nhóm ít người dùng nhưng khi slượng người  
dùng tăng thì có thxy ra vn đề vqun lý.  
b.Phân phi công khai  
Mt phương pháp khác phbiến hơn để phân phi chng ch(và thông tin thu  
hi chng ch) là công bcác chng chrng rãi, các chng chnày có thsdng  
mt cách công khai và ddàng truy cp. Nhng vtrí này được gi là cơ sdliu.  
Dưới đây là ví dvmt shthng lưu tr:  
-
-
27  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
- X500 Directory System Agents (DSAs).  
- Lightweight Directory Access Protocol (LDAP) responders.  
- Online Certificate Status Protocol (OCSP) Responders.  
- Domain Name System (DNS) và Webservers  
- File Transfer Protocol (FTP) Server và Comporate Databases.  
2.3 Chc năng cơ bn ca PKI  
Nhng hthng cho phép PKI có nhng chng năng khác nhau. Nhìn chung có  
hai chc năng chính là chng thc và thm tra.  
2.3.1 Chng thc (Certification)  
Chng thc là chc năng quan trng nht ca hthng PKI. Đây là quá trình ràng  
buc khóa công khai vi định danh cth. CA là thc thPKI thc hin chc năng  
chng thc . Có hai phương pháp chng thc:  
- Tchc chng thc CA to ra cp khóa công khai / bí mt và to ra phn chng  
chcho cp khóa.  
- Người sdng tto cp khóa và đưa khóa công khai cho CA để CA to chng  
chcho khóa công khai đó. Chng chỉ đảm bo tính toàn vn ca khóa công khai và  
các thông tin gn cùng.  
2.3.2 Thm tra  
Quá trình xác định liu chng chỉ đã đưa ra có thể được sdng đúng mc  
đích thích hp hay không được xem như là quá trình kim tra tính hiu lc ca  
chng ch. Quá trình này bao gm mt sbước sau:  
- Kim tra xem liu có đúng là CA được tin tưởng đã ký slên chng chhay  
không (xlý theo đường dn chng ch).  
- Kim tra chký sca CA trên chng chỉ để kim tra tính toàn vn.  
- Xác định xem chng chcòn trong thi gian có hiu lc hay không.  
- Xác định xem chng chỉ đã bthu hi hay chưa.  
-
-
28  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
- Xác định xem chng chỉ đang được sdng có đúng mc đích, chính sách,  
gii hn hay không (bng cách kim tra nhng trường mrng cthnhư  
mrng chính sách chng chhay mrng vic sdng khoá).  
2.3.3 Mt schc năng khác  
Hthng PKI thc hin chc năng chng thc, thm tra cùng vi mt số  
chc năng phtrkhác. Dưới đây là mt schc năng và dch vụ được hu hết  
các hthng PKI cung cp. Mt snhng chc năng khác có thể được định nghĩa tuỳ  
theo yêu cu cthca các hthng PKI.  
a. Đăng kí  
Đăng kí là quá trình đến hoc liên lc vi các tchc, trung tâm tin cy để đăng  
kí các thông tin và xin cp chng ch. RA và CA là nhng thc thtrong quá trình  
đăng kí. Quá trình đăng kí phthuc vào chính sách ca tchc. Nếu chng chỉ được  
cung cp vi mc đích dùng cho nhng hot động bí mt thì sdng phương pháp gp  
mt trc tiếp. Nếu chng chỉ được sdng cho nhng mc đích hot động thường thì  
có thể đăng kí qua nhng ng dng viết sn hoc ng dng đin t.  
b. Khi to ban đầu  
Khi hthng trm ca chthnhn được các thông tin cn thiết để liên lc vi  
CA thì quá trình khi to bt đầu. Nhng thông tin này có thlà khóa công ca CA,  
chng chca CA, cp khóa công khai / bí mt ca chth.  
Mt shthng khác sdng cơ chế da trên password trong giai đon khi to.  
Người dùng cui liên lc vi CA khi nhn được password và sau đó thiết lp kênh bo  
mt để truyn nhng thông tin cn thiết. Giai đon khi to thường tiếp tc vi quá  
trình chng thc  
c. Khôi phc cp khóa  
Hu hết hthng PKI to ra 2 cp khóa cho người sdng cui. Mt để ký svà  
mt để mã hóa. Lý do để to ra hai cp khóa khác nhau xut phát tyêu cu khôi phc  
và sao lưu dphòng khóa.  
Tùy theo chính sách ca tchc, bkhóa mã và nhng thông tin liên quan đến  
khóa ca người sdng phi được để có thly li được dliu khi người sdng  
mt khóa riêng hay ri khi đơn v. Còn khóa để ký số được sdng theo mc đích cá  
-
-
29  
Nghiên cu và trin khai htng kĩ thut khóa công khai UBND tnh – thành phố  
nhân nên không được sao lưu. Riêng khóa bí mt ca CA thì được sao lưu dphòng  
trong mt thi gian dài để gii quyết nhng vn đề nhm ln có thxy ra trong  
tương lai. Hthông PKI có nhng công cụ để thc hin chc năng sao lưu và khôi  
phc khóa.  
d. To khoá  
To khóa công khai bí mt có thể được to ra nhiu nơi. Chúng có thể được to  
tphía client và được gi cho CA chng thc hoc có thdo CA to ra, khóa bí mt  
được CA gi an toàn, bí mt ti người dùng cui. Nếu cp khóa do bên th3 to ra thì  
phi được CA tin cy trong min xác nhn trước khi sdng.  
e. Hn sdng và cp nht khóa  
Mt trong nhng thuc tính ca chng chlà thi gian hiu lc. Thi gian hiu  
lc ca mi cp khóa được xác định theo chính sách sdng. Các cp khóa ca người  
sdng được cp nht khi có thông báo vthi gian hết hn. Hthng sthông báo về  
tình hung này trong thi gian nht định, chng chsẻ được người cp tự động công  
bsau thi gian hết hn.  
f. Xâm hi khóa  
Đây là trường hp không bình thường nhưng nếu xy ra thì khóa mi sẻ được  
công bvà tt cngười sdng trong hthng snhn thy điu này. Xâm hi đến  
khóa ca CA là mt trường hp đặc bit và trong trường hp này CA là công bli tt  
ccác chng chvà CA mi ca mình.  
g. Thu hi  
Chng chỉ được công bsẽ được sdng trong khong thi gian có hiu lc.  
Nhưng trong trường hp khoá bxâm hi hay có sthay đổi trong thông tin ca chng  
chthì chng chmi sẽ được công b, chng chcũ sbthu hi.  
h. Công bvà gi thông báo thu hi chng chỉ  
Mt chng chỉ được cp cho người sdng cui sẽ được gi đến cho người nm  
givà hthng lưu trữ để có thtruy cp công khai. Khi mt chng chbthu hi vì  
mt lý do nào đó, tt cngười sdng trong hthng sẽ được thông báo vvic này.  
Phương thc để công bvà gi nhng thông báo thu hi đã được đề cp chi tiết trong  
ni dung vchng chsố ở phn trên.  
-
-
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 82 trang yennguyen 08/06/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu và triển khai hạ tầng kĩ thuật khoá công khai ở UBND tỉnh, Thành phố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_va_trien_khai_ha_tang_ki_thuat_khoa_cong.pdf