Bài tập lớn Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nhiệp nhỏ

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP - DỆT MAY  
THỜI TRANG HÀ NỘI  
TRUNG TÂM KHẢO THÍ TIN HỌC NGOẠI NGỮ  
o0o  
MÔN: Quản trị mạng  
ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nhiệp nhỏ  
Giảng viên hướng dẫn : Trần Đăng Nhàn  
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quốc Giang  
Lớp  
: CDT1-K5  
Nội, Ngày 1 tháng 12 năm 2011  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
MỤC LỤC  
I/ YÊU CẦU DỰ ÁN, GIẢI PHÁP CHO DỰ ÁN ........................................ 3  
1. Yêu cầu dự án ........................................................................................ 3  
2. Phân tích dự án ....................................................................................... 3  
a. Giải pháp cho hệ thống mạng của doanh nghiệp ................................. 3  
b. Quản hệ thống mạng tập trung (Domain Controller) ...................... 4  
c. Cấp IP động cho các máy trạm, sử dụng dịch vụ DHCP .................... 5  
d. Quản dữ liệu tập trung (File Server) ................................................ 5  
e. In ấn (Print Server) .............................................................................. 6  
II/ CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH MÁY CHỦ ......................................................... 6  
1. Cài đặt Active Directory ........................................................................ 6  
a. Nâng cấp lên Domain Controller ......................................................... 6  
b. Gia nhập máy trạm vào Domain để kiểm tra ....................................... 15  
2. Tạo Group và User cho Domain ............................................................ 17  
a. Tạo tài khoản người dùng .................................................................... 20  
b. Tạo tài khoản nhóm ............................................................................. 21  
c. Phân quyền truy nhập Domain cho User ............................................. 22  
3. Cài đặt cấu hình DHCP ..................................................................... 26  
a. Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory ............................ 27  
b. Cấu hình dịch vụ DHCP ...................................................................... 27  
c. Kiểm tra dịch vụ tại máy trạm ............................................................. 33  
4. Cấu hình File Server .............................................................................. 35  
5. Cài đặt và chia sẻ máy in ....................................................................... 47  
a. Cài đặt Print Server ............................................................................. 47  
b. Chia sẻ, phân quyền cho máy in .......................................................... 55  
KẾT LUẬN ...................................................................................................59  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
2
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
I/ YÊU CẦU DỰ ÁN, GIẢI PHÁP CHO DỰ ÁN  
1. Yêu cầu dự án  
Một doanh nghiệp cần sử dụng một hệ thống mạng máy tính để phục vụ cho  
việc vận hành sản xuất và kinh doanh sản phẩm. Doanh nghiệp có Ban Giám  
đốc gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc, và có 4 phòng ban gồm Phòng vật tư,  
Phòng Hành chính, phòng kinh doanh và phòng kế toán. Các máy tính sử dụng  
hệ điều hành Windows XP để nhân viên làm việc. Một máy chủ sử dụng hệ điều  
hành Windows Server 2003 để quản lý các máy tính khác trong mạng. Doanh  
nghiệp cũng sử dụng một máy in để in ấn tài liệu và máy in được chia sẻ để cho  
các nhân viên đều thể sử dụng. Hệ thống mạng kết nối Internet bằng một  
đường truyền ADSL.  
Đối với máy chủ, yêu cầu chi tiết như sau:  
Cài đặt dịch vụ Active Directory điều khiển vùng (domain controller),  
tạo tài khoản người dùng và phân quyền cho người dùng.  
Cài đặt DHCP cấp IP động cho các máy trạm trong mạng.  
Cấu hình File Server tạo các thư mục dùng chung và phân quyền truy  
cập vào các thư mục.  
Cấu hình Printer Server, cài đặt và chia sẻ máy in trong mạng.  
2. Phân tích dự án  
a. Giải pháp cho hệ thống mạng của doanh nghiệp  
Xây dựng hệ thống mạng Domain quản lý User và dữ liệu tập trung. Đảm  
bảo hệ thống mạng vận hành một cách trơn tru, đáp ứng tất cả yêu cầu của  
trung tâm. Hệ thống mạng còn phải có tính linh hoạt cao, có thể bổ sung thêm  
máy tính và các thành phần mạng nhanh chóng mà không mất nhiều thời gian  
và chi phí.  
Mô hình sử dụng máy tính của một doanh nghiệp nhỏ như sau:  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
3
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
BAN GIÁM ĐỐC  
PHÒNG VẬT TƯ  
PHÒNG HÀNH  
CHÍNH  
PHÒNG KINH  
DOANH  
PHÒNG KẾ TOÁN  
Theo yêu cầu bài toán thì có thể xác định mô hình mạng của doanh nghiệp là  
mô hình Client – Server do đó, sử dụng một máy chủ Server do nhân viên quản  
trị mạng quản lý, máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows Server 2003, còn các  
máy trạm trong mạng thì sử dụng hệ điều hành Windows XP3, các máy trạm là  
các máy của ban Giám đốc và các phòng ban liên quan. Sử dụng máy chủ để  
chia sẻ dữ liệu và máy in. Hệ thống mạng sử dụng đường truyền Internet thông  
qua một đường truyền ADSL. Như vậy, thể hình dung mô hình mạng của  
doanh nghiệp như sau:  
INTERNET  
IP: 100.168.100.10  
Printer  
Ban Giám đốc  
Server  
Modem ADSL  
P.Vật tư  
P.Hành chính  
P.Kế toán  
P.Kinh doanh  
H1: Mô hình mạng trong doanh nghiệp  
b. Quản hệ thống mạng tập trung (Client – Server)  
- Cấu trúc Active Directory: Được thiết kế bao gồm một Forest và một  
Domain, trong Domain có một Domain Controller hoạt động. Cài đặt dịch vụ  
Active Directory với hoạt động của Domain Controller nhằm quản dữ liệu  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
4
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
trong mạng được tập trung. Dữ liệu chung của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ ở  
máy chủ, các máy trạm nếu muốn lấy dữ liệu thì phải đăng nhập vào máy chủ  
bằng một tài khoản người Quản trị mạng cấp cho với một số quyền hạn nhất  
định, ứng với chức vụ, cấp bậc của cá nhân đó trong doanh nghiệp. Việc đăng  
nhập này được thực hiện gián tiếp từ các máy Client.  
- Mô hình User – Group: Các Group được xây dựng theo từng phòng ban  
hoặc bộ phận. Mỗi phòng ban hoặc bộ phận một hoặc nhiều Global Group.  
c. Cấp IP động cho các máy trạm, sử dụng dịch vụ DHCP  
(Dynamic Host Confguration Protocol)  
DHCP tự động cung cấp địa chỉ IP đến các thiết bị mạng từ một hoặc  
nhiều DHCP Server. Dù trong một mạng nhỏ hoặc mạng lớn, DHCP thực sự  
hữu ích, giúp cho việc thêm một máy tính mới vào mạng một cách dễ dàng và  
hiệu quả.  
d. Quản dữ liệu tập trung: (File Server – Database Server)  
Trong lĩnh vực máy tính, File Server là một máy tính liên kết với hệ thống  
mạng mục đích chính là cung cấp nơi lưu trữ dữ liệu cho các máy tính  
khác trong hệ thống mạng. Vai trò này nổi bật nhất khi File Server vận hành  
trong hệ thống mạng Domain (Client – Server). Các file server thường ít khi  
xử lý các tính toán, điều này giúp cho hệ thống hoạt động nhanh nhất thể  
đảm bảo nhu cầu lưu trữ dữ liệu từ các client. Các dữ liệu lưu trên File Server  
thể là tài liệu, hình ảnh, âm thanh, video, database,…  
File Server là nơi chứa dữ liệu của tất cả các phòng ban trong trung tâm,  
giúp cho dữ liệu được quản tập trung, tránh phân tán, giúp cho việc backup  
và restore dễ dàng và nhanh chóng.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
5
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
e. In ấn (Print Server)  
Print Server một máy tính hoặc một thiết bị kết nối một hoặc nhiều máy  
in và các Client thông qua hệ thống mạng, thể chấp nhận các yêu cầu in ấn  
chuyển đến máy in thích hợp.  
Các phòng ban có thể in ấn một cách dễ dàng các tài liệu thông qua Print  
Server. Ngoài ra, nhân viên công ty từ Internet cũng thể in ấn bằng máy in tại  
trung tâm thông qua dịch vụ Internet Printing.  
II/ CÀI ĐẶT CẤU HÌNH MÁY CHỦ  
1. Cài đặt Active Directory  
a. Nâng cấp lên Domain Controller  
Để cài đặt Active directory, trước hết, ta phải cài đặt Component trong hệ  
điều hành Windows Server 2003 cho máy chủ. Ở máy Server tiến hành như sau:  
Kích chuột vào Start chọn Administrative Tool/Add or Remove Programs,  
cửa sổ Add or Remove Programs hiện ra, chọn mục Add/Remove Windows  
Components.  
H2. Cài đặt Components cho server  
Cửa sổ Windows Components Wizard hiện ra, tích chọn ô Networking  
Services, nhấn nút Details (xem H2)… để kiểm tra xem các mục ở Networking  
Services đã được tích hết chưa, nếu mục nào chưa được đánh dấu thì tích vào  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
6
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
sau đó nhấn OK, ở cửa sổ Windows Components Wizard nhấn Next, hệ thống sẽ  
tự động copy và cài đặt dịch vụ, cuối cùng nhấn Finish. Như vậy, Components  
đã được cài đặt xong, và đến lúc này ta có thể cài đặt cấu hình các dịch vụ  
cho Server.  
Trước khi cấu hình Active Directory cần phải cài đặt IP tĩnh cho máy chủ.  
Kích chuột vào Start, chọn Control Panel/ Network Connections/ Local Area  
Connection, cửa sổ Local Area Connection Status hiện ra chọn Properties, sau  
đó double click chuột vào mục Internet Protocol (TCP/IP).  
H3: Chọn Property, bouble click vào Internet Protocol (TCP/IP) vào cửa sổ bên cạnh  
Điền địa chỉ IP vào các ô ở cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Property như  
hình H4, ở đây ta sẽ đặt địa chỉ ở lớp A, hệ thống mạng của doanh nghiệp sẽ lấy  
dải địa chi IP 100.168.100.10/8, và Defaut gateway đặt IP là 100.168.100.1. Sau  
khi hoàn thành việc đặt IP, nhấn OK. Như vậy máy chủ đã được đặt địa chỉ IP.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
7
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H4: Đặt IP cho máy chủ  
Sau khi đặt địa chi IP cho máy chủ, ta tiến hành cài cấu hình dịch vụ Active  
Directory, vào Start, chọn Run, gõ lệnh Dcpromo, tại cửa sổ Active Directory  
Installation Wizad nhấn Next để tiếp tục (Hình H5).  
H5: Nhấn Next để bắt đầu nâng cấp Active Directory  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
8
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Chương trình xuất hiện hộp thoại cảnh báo: DOS, Windows 95 và Win NT  
SP3 trở về trước sẽ bị loại khỏi miền Active Directory dựa trên Windows  
Server 2003. Chọn Next để tiếp tục (xem hình H6).  
H6: Nhấn Next để loại bỏ các hệ điều hành trước Windows 2003  
Trong hộp thoại Domain Controller Type, vì chúng ta mới bắt đầu nâng cấp  
Active Directory, trước đó chưa Domain Controller cho nên ta tích chọn  
mục Domain Controller for a New Domain, sau đó nhấn Next để tiếp tục (H7).  
H7: Chọn Domain controller for a new domain sau đó nhấn Next  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
9
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Ở hộp thoại tiếp theo, chọn mục Domain in a new forest để tạo mới một  
Domain đầu tiên trong một rừng mới. Sau đó nhấn Next để tiếp tục (H8).  
H8: Chọn Domain in a new forest để tạo domain đầu tiên  
Hộp thoại New Domain Name yêu cầu nhập tên DNS đầy đủ cần xây dựng,  
nhập tên DNS là phuchai.com. Sau đó nhấn Next qua bước tiếp theo.  
H9: Điền tên DNS đầy đủ của Domain  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
10  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Hộp thoại NetBIOS Domain Name, yêu cầu cho biết tên Domain theo chuẩn  
Net BIOS để tương thích với các máy Windows NT. Để mặc định Next qua  
bước tiếp.  
H10: Mặc định giá trị, nhấn Next tiếp tục  
Hộp thoại Database and Log Locations cho phép chỉ định vị trí lưu trữ  
database Acive Directory và các tập tin Log. Chấp nhận giá trị mặc định, nhấn  
Next tiếp tục.  
H11: chấp nhận giá trị mặc định, nhấn Next  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
11  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Hộp thoại Shared System Volume cho phép định vị trí của thư mục  
SYSVOL. Thư mục này phai nằm trên một NTFS5 Volume. Chấp nhận giá trị  
mặc định nhấn Next (H12).  
H12: Mặc định vị trí lưu SYSVOL, nhấn Next  
Hộp thoại tiếp theo, chọn lựa chọn thứ hai để hệ thống tự động cài đặt cấu  
hình dịch vụ DNS cho máy, sau đó nhấn Next.  
H13: Chọn lựa chọn thứ hai để tự động cài đặt cấu hình DNS  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
12  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Hộp thoại Permissinos, chọn Permissions comparetible only with Windows  
2000 or Windows 2003 operating systems. Vì hệ thống của chúng ta chi có các  
Server của 2000 và 2003.  
H14: Chọn lựa chọn thứ hai, nhấn Next tiếp tục  
Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password, chỉ  
định mật khẩu trong trường hợp Server phải khởi động vào chế độ Directory  
Services Restore Mode. Nhấn Next tiếp tục.  
H15: Chỉ định mật khẩu trong trường hợp Server phải khởi động vào Restore Mode  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
13  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Hộp thoại Summany hiện ra, trình bày tất các các thông tin đã chọn. Nhấn  
Next để bắt đầu thực hiện quá trình cài đặt khi tất cả đều chính xác.  
H16: Nhấn Next khi các thông tin đều chính xác  
Hộp thoại Configuring Active Directory cho biết quá trình cài đặt đang thực  
hiện. Quá trình này chiếm nhiều thời gian. Chương trình cài đặt cũng yêu cầu  
cung câp nguồn cài đặt Windows Server 2003 để tiến hành sao chép nếu không  
tìm thấy.  
H17: Quá trình cài đặt được tiến hành  
Sau khi quá trình cài đặt kết thúc, hộp thoại Completing the Active Directory  
Installation Wizard xuất hiện. Nhấn chọn Finish để kết thúc.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
14  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H18: Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt  
Cuối cùng, phải khởi động lại máy thì các thông tin cài đặt mới bắt đầu có  
hiệu lực. Nhấn chọn nút Restart Now để khởi động lại. Quá trình thăng cấp kết  
thúc.  
b. Gia nhập máy trạm vào Domain để kiểm tra  
Sau khi cấu hình Active Directory, để kiểm tra hoạt động của Domain  
Controller, ta tiến hành đăng nhập cục bộ vào máy trạm (có thể dùng trực tiếp tài  
khoản administrator để đăng nhập). Các bước tiến hành như sau:  
Tại máy trạm, đặt IP cho máy, các bước đặt IP tương tự như đặt IP cho  
Server đã làm ở phần trên, ở đây ta sẽ đặt IP cho máy trạm kiểm tra là  
100.168.100.20. IP cùng lớp A và cùng Default gateway, Preferred DNS Server  
với máy Server.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
15  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H19: Đặt IP từ máy trạm để join máy trạm vào Domain  
Sau khi đã đặt địa chỉ IP cho máy trạm, thực hiện gia nhập vào Domain từ  
máy trạm. Chuột phải vào My Computer, chọn Properties, chọn tiếp tab  
Computer Name, click vào mục change để thay đổi miền gia nhập. Tại đây, tích  
chọn Member of Domain, nhập tên miền của mạng cần gia nhập vào ô.  
H20: Chọn Member of Domain, nhập tên domain  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
16  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Máy trạm dựa trên miền đã khai báo để tìm đến Domain Controller gần nhất  
và gia nhạp vào mạng, Server sẽ yêu cầu xác thực với một tài khoản người dùng  
cấp miền quyền quản trị, nhập tên và mật khẩu của người quản trị để gia  
nhập. Các máy trạm khác khi muốn truy cập vào Domain cung phải làm tương  
tự  
H21: Nhập tên và mật khẩu của Admin để gia nhập  
Sau khi xác thực chính xác và hệ thống chấp nhận máy trạm này gia nhập  
vào miền thì hệ thống xuất hiện thông báo thành công và yêu cầu Reboot lại để  
đăng nhập vào mạng.  
Khi máy trạm khởi động lại, hộp thoại Log on to Windows có thêm một mục  
Log on to, cho phép chọn một trong hai phần PHUCHAI this  
computer, chọn PHUCHAI để gia nhập vào Domain bằng tài khoản của  
Admin.  
2. Tạo Group và User cho Domain  
Sau khi thăng cấp Active Directory, tiến hành tạo mới các Nhóm (Groups) và  
các tài khoản người dùng (Users). Theo kết quả phân tích ở phần trước, ta có thể  
chia hệ thống sử dụng máy tính của doanh nghiệp Phúc Hải thể chia làm 5  
Group là các Group: Ban Giám Đốc, Phòng Vật tư, Phòng Hành chính, Phòng  
Kinh doanh và Phòng Kế toán. Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
17  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Giám đốc, các phòng ban có Trưởng Phòng, Phó Phòng và các nhân viên trực  
thuộc các phòng.  
Việc phân quyền truy cập máy chủ của các nhân viên trong Doanh nghiệp  
như sau: Ban Giám đốc thể truy cập vào hệ thống máy chủ bất cứ thời gian  
nào và bất cứ địa điểm nào, các trưởng phòng thì có thể truy cập vào giờ hành  
chính tất cả các ngày trong tuần, còn các nhân viên thì chỉ thể truy cập vào hệ  
thống máy chủ trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7, trừ ban giám đốc, còn  
lại các nhân viên khác chỉ thể truy cập vào hệ thống máy chủ bằng máy tính  
cục bộ của doanh nghiệp hoặc các máy tính xác định sẵn, các User đều phải thay  
đổi mật khẩu ngay lần đăng nhập đầu tiên.  
Trước khi tạo Group và User, ta phải chỉnh sửa thiết lập password policy  
cho User bằng cách vào Start, chọn Administrative Tool/Domain Security  
Policy, trong hộp thoại Default Domain Security Settings chọn Account  
Policies/ Password Policy, double click vào các mục ở trong Password Policy  
để chỉnh sửa, các mục được đặt như hình H22. Việc chỉnh sửa này để dễ dàng  
trong việc tạo mật khẩu của User.  
H22: Chỉnh sửa thiết lập Password Policy cho User  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
18  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Tương tự, ta cũng vào Start /Administrative Tool chọn mục Domain  
Controller Security Policy /Account Policies /Password Policyđể chỉnh sửa  
thiết lập chế độ an ninh cho Domain Controller, các thiết lập tương tự như việc  
thiết lập trong Domain Security Policy đã làm trên.  
H23: Thiết lập chế độ an ninh cho Domain Controller  
Sau khi đã hoàn tất thiết lập chế độ an ninh, vào Start chọn Run, gõ vào câu  
lệnh: gpupdate /force nhấn OK để refesh những thiết lập đã cài đặt.  
H24: Gõ lệnh gpupdate /force  
9  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H25: Hệ thống tự động refresh để lưu những thiết lập vừa tạo  
a/ Tạo tài khoản người dùng (User):  
Tại máy Server chọn Start/Administrative Tool/Active Directory Users  
and Computers, cửa sổ hiển thị tiếp theo chọn vào Domain của hệ thống là  
phuchai.com, sau đó chọn mục Users. Để tạo mới một User, chuột phải chọn  
New/User (H26).  
H26: Chuột phải chọn New/ User để tạo mới một User  
Cửa sổ New Object – User hiện ra, nhập thông tin của User vào các ô,ba ô  
đầu tiên có thể bỏ trống, sau đó nhấn Next để tiếp tục.  
H27: Nhập thông tin của User, sau đó nhấn Next  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
20  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Tiếp theo, nhập mật khẩu cho User, tích chọn ô User must change  
password at next logon, để thiết đặt cho User phải thay đổi mật khẩu khi đăng  
nhâp lần đầu tiên, nếu như trước đó không chỉnh sửa thiết lập Password Policy  
thì bước này hệ thống thể sẽ báo lỗi do đặt mật khẩu không đúng với mặc  
định thiết lập ở Password Policy.  
H28: Nhập mật khẩu cho User, sau đó nhấn Next  
Sau đó nhấn Finish, và tài khoản User đã được tạo mới, tương tự đối với các  
tài khoản khác cũng thực hiện các bước trên.  
b/ Tạo tài khoản nhóm (Group):  
Cũng trong mục User chuột phải, chọn New/ Group.  
Hộp thoại tiếp theo nhập tên nhóm là “Ban Giam Doc” vào ô Group Name, ô  
pre-Windows 2000 sẽ tự động phát sinh, chọn loại nhóm Group scope là  
Global, sau đó nhấn OK (H29), việc tạo một nhóm đã hoàn thành. Thực hiện  
tương tự đối với các nhóm Phòng ban khác.  
H29: Tạo mới Group Ban Giam Doc  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
21  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Để thêm User vào Group ta chỉ việc double click vào Group đó rồi chọn Tab  
Members, click chọn Add, sau đó nhập tên của User vào ô trống, nhấn nút  
Check Name để kiểm tra User có đúng hay không! Nếu như chúng ta quên tên  
User có thể chọn Advances, chọn Find Now, sau đó tìm và chọn User muốn  
thêm vào Group, nhấn OK Apply sau khi đã hoàn thành. Hình H30 minh họa  
việc thêm User vào Group Ban Giam Doc, các Group khác tiến hành tương tự .  
H30: Thêm User vào Group  
Cũng thể làm theo cách thứ hai bằng cách double click vào tên User và  
chọn Tab Member of, sau đó nhập tên Group, nhấn Check Name để kiểm tra  
hoặc chọn Advances/ Find Now sau đó tìm và chọn tên Group tương ứng.  
c/ Phân quyền truy nhập Domain cho User  
Như đã phân tích trên, các thành viên Ban Giám đốc sẽ quyền truy cập  
vào Domain tại mọi thời điểm, mọi máy tính. Các Trưởng phòng và Phó  
phòng thì có thể truy cập trong giờ hành chính vào tất cả các ngày trong tuần ,  
các nhân viên thì chỉ được đăng nhập trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7,  
hai loại đối tượng này chỉ được đăng nhập bằng máy tính cục bộ của doanh  
nghiệp hoặc máy tính do người quản trị mạng xác định trước.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
22  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Quá trính này thực hiện lần lượt từng User, người quản trị sẽ lần lượt cấp  
quyền truy cập vào hệ thống cho mỗi User . Dưới đây sẽ minh họa việc cáp  
quyền cho một nhân viên trong doanh nghiệp, các thành viên khác tiến hành  
tương tự .  
Chẳng hạn cấp quyền truy cập cho nhân viên tên là Lê Thị Hương, chức vụ là  
Trưởng phòng kế toán, các bước tiến hành như sau: cũng trong mục User của  
Domain phuchai.com double click vào tên User Le Thi Huong, hộp thoại Le  
Thi Huong Properties xuất hiện, chọn tab Account, tại đây chọn tiếp mục  
Logon Hours để thiết lập thời gian truy cập cho nhân viên này.  
H31: Chọn mục Logon Hours để thiêt lập thời gian truy cập  
Trong hộp thoại Logon Hours for Le Thi Huong, tùy chỉnh thời gian truy  
cập vào hệ thống bằng cách quét chọn vùng thời gian ứng với đối tượng sau đó  
tích chọn Logon Permitted để mặc định, sau đó nhấn OK. Le Thi Huong là  
trưởng phòng cho nên thời gian truy cập là vào giờ hành chính tất cả các ngày  
trong tuần . Đối với các đối tượng thuộc Ban Giám Đốc thì vùng Logon  
Permitted (vùng màu xanh) sẽ chọn tất cả các ô. Đối với các nhân viên thì vùng  
chọn sẽ không có ngày Chủ Nhật.  
23  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H32: Chọn vùng thời gian, sau đó tích chọn Logon Permitted  
Cũng tại hộp thoại Le Thi Huong Properties, chọn mục Log On To để thiết  
lập phương tiện truy cập. Tích chọn The following computers, sau đó nhập tên  
máy tính muốn cho gia nhập vào Domain, rồi nhấn nút Add để cho phép. Le Thi  
Huong được phép truy cập vào hệ thống Domain bằng máy trạm tại doanh  
nghiệp, là máy tính hiện nhân viên này đang sử dụng ở công ty có tên là  
TPketoan, và một máy tính cá nhân có tên là Lethihuong (H33). Sau khi hoàn  
thành nhấn OK Apply .  
H33: Nhập tên máy tính cho phép truy cập sau đó nhấn Add để cho phép  
Thực hiện tương tự đối với các nhân viên khác, riêng Ban Giám đốc thì trong  
mục này sẽ tích chọn All computer cho phép truy cập vào hệ thống Domain  
bằng mọi máy tính.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
24  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Kiểm tra tại máy trạm:  
Bây giờ ta sẽ kiểm tra User Le Thi Huong gia nhập vào hệ thống Domain từ  
máy trạm . Một điều cần chú ý là máy tính đăng nhập vào phải là máy tính có  
tên là Lethihuong hoặc TPketoan (điều này bắt buộc bởi như đã phân tích ở  
phần trên, User Le Thi Huong chỉ được đăng nhập vào Domain bằng máy tính  
có tên máy là một trong hai tên trên, nếu đăng nhập ở máy tính khác thì sẽ  
không được phép).  
Nhập tên User và mật khẩu của nhân viên Lê Thị Hương, ở mục Log on to  
chọn PHUCHAI để đăng nhập vào Domain phuchai.com. Sau khi nhấn nút  
OK để đăng nhập, hệ thống sẽ hiện ra thông báo User phải đổi mật khẩu trong  
lần đầu tiên đăng nhập (H34), như vậy là tài khoản của User Le Thi Huong đã  
được chập nhận, điều cần làm bây giờ là thay đổi mật khẩu của User để đăng  
nhập vào Domain. Nhấn OK để chấp nhận thay đổi mật khẩu.  
H34: Yêu cầu thay đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập  
Sau khi thay đổi mật khẩu (H35), hệ thống sẽ báo Your password has been  
changed, nhấn OK để truy cập vào Domain, nếu thời điểm đăng nhập thời  
gian cho phép (từ 6 giờ sang đến 6 giờ tối) thì hệ thống sẽ cho phép User này  
đăng nhập vào Domain, ngược lại nếu như thời điểm đăng nhập không phải là  
thời gian cho phép thì hệ thống skhông cho phép User này đăng nhập (H36).  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
25  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H35: Thay đổi mật khẩu  
H36: Đăng nhập không đúng thời gian quy định  
Các User khác khi truy cập vào hệ thống cũng phải làm tương tự như trên .  
3. Cài đặt cấu hình DHCP (Dynamic Host Configuration  
Protocol) – dịch vụ cấp IP động cho máy trạm  
DHCP là một giao thức cấu hình tự động địa chỉ IP. Máy tính được cấu hình  
một cách tự động thế sẽ giảm việc can thiệp vào hệ thống mạng. Nó cung cấp  
một database trung tâm để theo dõi tất cả các máy tính trong hệ thống mạng.  
Mục đích quan trọng nhất là tránh trường hợp hai máy tính khác nhau lại có  
cùng địa chỉ IP .  
Nếu không có DHCP, các máy chỉ thể cấu hình IP bằng cách thủ công .  
Ngoài việc cung cấp địa chỉ IP, DHCP còn cung cấp thông tin cấu hình khác, cụ  
thể như DNS . Hiện nay DHCP có 2 version: cho IPv4 và IPv6.  
Việc cài đặt DHCP là việc cài đặt Components cho máy Server công việc này  
ta đã làm ở phần đầu, cho nên dịch vụ DHCP đã được cài đặt .  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
26  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
a/ Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory:  
Nếu máy tính Windows Server 2003 chạy dịch vụ DHCP, mà trên đó lại làm  
việc trong một Domain (có thể một Server thành viên bình thường hoặc là  
một máy điều khiển vùng), dịch vụ muốn csao thể hoạt động bình thường thì  
phải được chứng thực bằng Active Directory.  
Mục đích của việc chứng thực này là để không cho các Server hoặc máy trạm  
không được chứng thực làm ảnh hưởng đến hoạt động mạng . Chỉ những  
Windows 2003 DHCP Server được chứng thực mới được phép hoạt động trên  
mạng . Trong trường hợp máy Windows Server 2003 làm DHCP Server không  
nằm trong một Domain thì cũng không cần phải chứng thực trong Active  
Diretory. Có thể sử dụng công cụ DHCP để tiến hành việc chứng thực một  
DHCP Server . Các bước tiến hành như sau:  
Chọn Start/Administrative Tool/DHCP, trong ô bên trái của cửa sổ DHCP,  
chọn Server định chứng thực (ở đây Server của chúng ta là Server  
phuchai.com), sau đó chọn Menu Action/Authorize . Đợi một lúc, chọn lại  
Action/Refresh . Bây giờ DHCP đã được chứng thực, để ý biểu tượng kế bên  
tên Server là một mũi tên màu xanh hướng lên (thay vì một mũi tên màu đỏ  
hướng xuống).  
b/ Cấu hình dịch vụ DHCP.  
Thực hiện các bước sau để tạo một Scope cấp phát địa chỉ (đối với trường  
hợp này ta sẽ chia thành 5 Scope, bao gồm 1 Scope dành cho Ban Giám Đốc, 4  
Scope còn lại dành cho 4 Phòng tương ứng):  
Tạo Scope cấp phát địa chỉ cho Ban Giám đốc (gồm 3 người, vậy sẽ chọn  
địa chỉ từ 100.168.100.15 đến 100.168.100.19). Chọn Start/Administrative  
Tool/DHCP, trong cửa sổ DHCP chuột phải lên biểu tượng Server  
phuchai.com chọn mục New Scope trong popup menu (H37).  
Cửa sổ New scope Wizad hiện ra, nhấn chọn Next để tiếp tục.  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
27  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
H37: Chuột phải vào tên server chọn New Scope để tạo một Scope cấp phát địa chỉ  
Trong hộp thoại Scope Name, nhập vào tên và chú thích, giúp cho việc nhận  
diện Scope này. Sau đó nhấn chọn Next.  
H38: Nhập tên và chú thích cho Scope  
Hộp thoại IP Address Range xuất hiện, nhập địa chỉ IP vào ô địa chỉ bắt đầu  
kết thúc của danh sách địa chỉ cấp phát. Sau đó chỉ định subnet mask bằng  
cách cho biết số bit 1 hoặc nhập vào chuỗi số. Sau đó chọn Next. Chúng ta sẽ  
lấy dải IP từ 100.168. 100.20 đến 100.168.100.29 để cấp cho Ban Giám đốc. IP  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
28  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
từ 100.168.100.11 đến 100.168.100.19 sẽ để dành trong trường hợp hệ thống  
phát sinh thêm Server. Chỉnh sửa subnet mask để thu hẹp dải IP (H39).  
H39: Nhập địa chỉ IP đầu cuối cho Scope  
Trong hộp thoại Add Exclusions, nhập vào dải địa chỉ sẽ được loại ra khỏi  
nhóm địa chỉ đã được chỉ định ở trên. Các địa chỉ này dùng để đặt cho các máy  
tính dùng IP tĩnh hoặc dành cho mục đích khác. Ở đây chúng ta sẽ loại ra dải IP  
từ 100.168.20 đến 100.168.100.24. Sau đó nhấn nút Add để thêm vào danh sách.  
Nhấn Next để tiếp tục.  
H40: Nhập vào dải IP sẽ được loại khỏi nhóm IP được chỉ định  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
29  
Bài tập lớn môn: Quản trị mạng  
GVHD: Trần Đăng Nhàn  
Trong hộp thoại Lease Duration, chỉnh sửa thiết lập thời gian cho các máy  
trạm thể sử dụng IP này, hết thời gian đó thì hệ thống sẽ tự động cấp một IP  
khác trong dải IP đã được chỉ định ở trên cho máy trạm. Để mặc định sau đó  
nhấn Next.  
H41: Thiết lập thời gian thay đổi IP mới cho máy trạm  
Hộp thoại Configure DHCP Options xuất hiện, để mặc định, sau đó nhấn  
Next.  
H42: Đồng ý cấu hình các tùy chọn phổ biến  
SV: Nguyễn Quốc Giang  
Lớp: CDT1-K5  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 59 trang yennguyen 17/07/2025 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập lớn Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nhiệp nhỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_lon_xay_dung_he_thong_mang_cho_doanh_nhiep_nho.doc