Báo cáo Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện các hệ thống tự động hóa quá trình khai thác dầu khí ở Việt Nam

Bé quèc phßng  
Häc viÖn kü thuËt qu©n sù  
=======================================  
B¸o c¸o tæng kÕt KHKT ®Ò tµi nghiªn cøu cÊp nhµ níc  
Nghiªn cøu ph¸t triÓn vµ hoµn thiÖn  
c¸c hÖ thèng tù ®éng hãa qu¸ tr×nh  
khai th¸c dÇu khÝ ë viÖt nam  
Msè kc 01.14  
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: TS. Ph¹m Hoµng Nam  
6170  
03/11/2006  
Hµ Néi – 11/2003  
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI  
KC.03.14  
Đề tài: Nghiên cu phát trin và hoàn thin các hthng tự động hóa  
quá trình khai thác du khí Vit Nam.  
Chnghim đề tài: Đại tá - Tiến sPhm Hoàng Nam.  
Các thành viên tham gia đề tài:  
1. TS Nguyn Bc Hà. Thc hin các ni dung: 1, 2.1 ÷2.4.1, 2.4.3, 3.1,  
3.4.1, 4.1÷4.4.  
2. KS LVăn Thng. Thc hin các ni dung: 2.4.2, 3.1, 3.2, 3.3, 3.5, 3.6,  
3.7, 4.3.2.  
3. KS Đỗ Văn Hunh. Thc hin các ni dung: 2.4.3, 3.4, 4.2, 4.3.1.  
4. KS Trn Ngc Hân. Thc hin các ni dung: 1.3, 2.4.2.  
5. KS Vũ Dũng K. Thc hin các ni dung: 2.3.2, 4.3.1.  
CƠ QUAN THC HIN ĐỀ TÀI  
CHNHIM ĐỀ TÀI  
Phm Hoàng Nam  
Trang i  
DANH SÁCH HI ĐỒNG KHCN CP NHÀ NƯỚC  
Nghim thu đánh giá, nghim thu đề tài nghiên cu khoa hc  
(Kèm theo Quyết định s1119/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 6 năm 2004 ca Btrưởng  
BKH&CN)  
S  
TT  
Hvà tên,  
Hc hàm và hc vị  
Chuyên  
ngành  
Chc danh  
trong HĐ giy mi và tài liu  
Tiếp nhn  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
PGS. TSKH Phm Thượng Cát Tự động hóa  
Chtch  
Hi đồng  
PGS. TSKH. Nguyn Công Định Công nghPhn bin 1  
TT  
KS. Nguyn Xuân Dnh  
GS. TSKH. Ngô Văn Bưu  
TSKH. Nguyn Anh Tun  
Địa vt lý  
Địa vt lý  
Phn bin 2  
y viên  
y viên  
y viên  
y viên  
y viên  
y viên  
Công nghệ  
đin tử  
PGS. TS. Nguyn ThVit Đin tvin  
Hương  
thông  
KS. Trnh Đình Đề  
Tự động hóa  
TSKH. Phm Quang Bc  
TS. Trn Văn Bin  
Tự động hóa  
Công nghệ  
đin tử  
CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM  
Độc lp –Tdo – Hnh phúc  
BN NHN XÉT ĐỀ TÀI  
Tên đề tài:  
Mã s:  
“Nghiên cu phát trin và hoàn thin các thng tự động hoá quá  
trình khai thác du khí Vit nam”  
KC-03.14.  
Cp qun lý đề tài:  
Chnhim đề tài:  
Đề tài cp nhà nước  
TS Phm Hoàng Nam  
Người nhn xét:  
Đơn vcông tác:  
KS Nguyn Xuân Dnh  
VNăng lượng – du khí, BCông nghip  
Vào nhng năm 1990, ngành du khí Vit nam sdng các thiết bkim  
tra- đo lường tương tchyếu ca Liên xô chế to nên rt khó khăn cho quá trình  
xlý và lưu trsliu. Các thiết bị đo lường sdùng cho ngành thăm đò du khí  
do các nước tư bn sn xut phi mua vi giá rt cao.  
Để tn dng khnăng ngun lc trong nước Xi nghip Liên doanh Du khí  
VietsovPetro (VSP) đã phi hp vi Công ty AIC nghiên cu thành công và đưa  
vào sdng mt ssn phm: Trm Carota khí GLS –1094; trm Carota đin  
ALS-01,02,03; hthng kim thdùng cho máy đo địa vt lý giếng khoan. Các  
sn phm nêu trên thường xuyên được hoàn thin, đã đưa vào sdng và đạt được  
hiu qu.  
Tuy nhiên, trước nhu cu ngày càng tăng trong ngành du khí Vit nam,  
Nhà nước cũng đã coi vic nghiên cu phát trin và chế to các thiết bị đo lường  
cho ngành du khí như mt nhim vquan trng trong lĩnh vc tự động hóa.  
CÁC NI DUNG NGHIÊN CU CA ĐỀ TÀI  
Đề tài KC-03.14 thc hin vic nghiên cu, thiết kế và chế to các hệ  
thng thiết bị đo lường cho ngành địa vt lý nhm phc vcác quá trình đo giếng  
h, thva và kim tra khai thác. Vi ba ni dung ln sau đây:  
- Nghiên cu, nâng cp trm đo Carota đin SODESEP.  
- Nghiên cu thiết kế trm thva.  
- Nghiên cu nâng cp các máy giếng kim tra khai thác thuc hmáy  
Computalog.  
1
Kết qunghiên cu ca đề tài được thhin trong báo cáo tng kết khoa  
hc kthut (73 trang) và phn phlc bao gm các tài liu kthut ca sn  
phm.  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut gm phn mở đầu, 3 chương, kết  
lun và phlc. Chương I đưa ra kết qunghiên cu nâng cp trm đo Carota đin  
Sođesep, chương II là kết qunghiên cu trm thva, chương III đề cp ti vic  
nâng cp các máy giếng kim tra khai thác thuc hComputalog.  
Phn phlc bao gm:  
1. Tài liu kthut hthng thiết btrm đo Sodesep;  
2. Hướng dn sdng hthng thiết bnâng cp trm đo Sodesep;  
3. Bng tra hstính lưu lượng du khí  
4. Tài liu kthut trm thva AWT-01  
5. Hướng dn sdng trm thva AWT-01  
6. Tài liu kthut hthng thiết btrm đo kim tra khai thác  
Computalog, trong đó có:  
- Máy giếng đo đường kính ng chng- Computalog;  
- Máy giếng đo hàm lượng nước- Computalog;  
- Máy giếng đo lưu lượng - Computalog;  
- Máy giếng đo mt độ cht lng-Computalog;  
- Máy giếng đo áp sut- Computalog;  
- Máy giếng đo gammaray- Computalog  
- Máy giếng đo nhit độ - Computalog  
- Máy giếng Telemetry- Computalog;  
- Thiết bbmt phi ghép vi máy giếng- Computalog.  
7. Hướng dn sdng hthng thiết btrm đo kim tra khai thác  
Computalog.  
8. Các báo cáo khoa hc ti các hi nghkhoa hc và đăng tp chí  
KHKT.  
9. Các biên bn nghim thu kthut các hthng thiết bca đề tài.  
Sn phm ca đề tài bao gm:  
1. Trm đo Carota đin Sodesep được nâng cp, tài liu kthut và  
hướng dn sdng;  
2. Trm thva được thiết kế chế to mi, tài liu kthut và  
hướng dn sdng;  
3. Các máy giếng kim tra khai thác thuc hmáy giếng  
Computalog được nâng cp, tài liu kthut và hướng dn sử  
dng;  
Kèm theo các thiết blà hthng phn mm đo và điu khin thiết b.  
2
ĐÁNH GIÁ:  
Sau khi nghiên cu toàn bhthng tài liu, tham gia kim tra các  
sn phm ca đề thông qua các văn bn nghim thu và đánh giá sn phm,  
người phn bin có nhng nhn xét sau đây:  
a. Vý nghĩa khoa hc ca đề tài:  
-
Ni dung ca đề tài là mt nhu cu thc tin, phù hp vi hướng phát  
trin ca kthut điu khin, lý thuyết thông tin và đo lường; phương pháp  
nghiên cu hin đại, hp logic và có lun ckhoa hc.  
-
Các nhim vca đề tài đặt ra và thc hin da trên cơ sphân tích  
nhng thành tu mi nht trong lĩnh vc tìm kiếm và khai thác du khí,  
phân tích ưu nhược đim ca phương án cũ đã sdng trước đó để đề xut  
các gii pháp kthut thích hp, khc phc được nhược đim và tn dng  
ưu thế ca kthut đin t, công nghthông tin và đo lường.  
-
Ci tiến và thay thế các thiết btrong trm đo Carota đin Sodesep đòi  
hi quá trình phân tích chc năng và khai thác nguyên lý ca trm và các  
mch đin theo sơ đồ đin nguyên lý, phân tích và xây dng chương trình  
điu khin, đo lường và truyn dliu phù hp vi thế hmáy tính mi. Ở  
đây đã to thêm chc năng tkim tra hthng, chương trình chy trên  
môi trường Window.  
-
Trm thva AWT-01 và 09 thiết bị đo trong máy giếng là nhng sn  
phm mi ca đề tài. Cu trúc hthng đo lường được xy dng trên cơ sở  
sơ đồ cu trúc truyn thng. Điu khác bit ở đây là la chn các sensor và  
linh kin thích hp làm vic môi trường đo khc nghit, đặc bit nhit  
độ cao, ti môi trường này gii pháp chng sét, chng cháy nđề tài đã  
thc hin là rt cn thiết. Chương trình WELL TETS và GEODB là mt ni  
dung mi ca đề tài, trong đó chương trình phân tích dliu, tính và hiu  
chnh thông smô hình va mang ý nghĩa thc tin.  
-
Thay thế các loi máy đo, xây dng chương trình tự động hoá quá trình  
đo và xlý sliu, nâng cp hthng đo xa là mt trong nhng ni dung  
mi mca đề tài trong hthng máy giếng.  
b. Đóng góp thc tin ca đề tài:  
- Nhim vca đề tài KC-03.14 xut phát từ đòi hi thc tin ngành du  
khí Vit nam. Sn phm mà nhóm đề tài to ra đã được ng dng có kết quả  
ti các giàn khoan du khí VietsovPetro, góp phn nâng cao hiu qunghiên  
cu và sn xut.  
- Các tài liu kthut, hướng dn sdng, chương trình đo lường và điu  
khin được son tho khá chuyên nghip giúp cho ksư và chuyên gia  
ngành du khí ddàng khai thác và sdng trm đo Carota đin Sodesep,  
trm thva và hthng máy giếng hComputalog.  
3
KT LUN CHUNG:  
Đề tài KC-03.14 đã thc hin tt các ni dung nghiên cu nêu trong  
thuyết minh kthut ca hp đồng nghiên cu khoa hc s289/HĐNC đã  
ký gia Ban chnhim chương trình KC-03 và Hc vin kthut quân s.  
Kết qunghiên cu có ý nghĩa khoa hc và thc tin, đã mang li hiu  
qukinh tế kthut trong lĩnh vc kinh tế mũi nhn – ngành thăm dò và  
khai thác du khí.  
Kết qunghiên cu là sn phm khoa hc kthut đầu tiên trong nước  
thuc lĩnh vc này.  
Bn tóm tt báo cáo tng kết khoa hc và kthut ca đề tài phn ánh  
đầy đủ và trung thc ni dung khoa hc ca đề tài.  
Căn cvào mc tiêu tiêu và đặt ra, nhóm đề tài KC-03.14 đã hoàn  
thành xut sc nhim vụ đã đăng ký.  
Đề nghHi đồng nghim thu kết quca đề tài KC-03.14.  
Hà Ni, ngày 26 tháng 7 năm 2004  
Người nhn xét  
KS Nguyn Xuân Dnh  
4
Ni dung nhn xét  
I.Các ni dung nghiên cu ca đề tài:  
Các thiết bphc vngành du khí thuc loi thiết bcông nghcao vi  
khnăng thích ng tt vi môi trường làm vic khc nghit (nhit độ 1600C-  
1700C, áp sut 17000psi-20000psi). Trong nhng năm 1985-1990 ngành du khí  
Vit nam sdng các thiết bị đo lường chyếu ca Liên xô cũ da trên kthut  
tương t, vic đo và xlý sliu chưa được tự động hoá, thường thao tác thủ  
công, tn kém nhân lc và thi gian. Các thiết bhin đại ca các nước tư bn  
phát trin phi mua bng ngoi tvi giá cao và càng trnên khó khăn hơn khi  
đất nước ta bcm vn. Vì vy, hướng nghiên cu và trin khai ca đề tài KC-  
03.14 vphát trin và hoàn thin các hthng tự động hoá trong ngành khai thác  
du khí là mt trong nhng chương trình trng đim ca Nhà nước vlĩnh vc Tự  
đng hoá, đáp ng nhu cu ngày càng tăng trong ngành khai thác du khí ti Vit  
nam.  
Đề tài KC- 03.14 đã thc hin mt khi lượng công vic nghiên cu và thiết  
kế, xây dng các thiết btự động hoá khá ln vi 3 cm công vic chính như sau:  
Nghiên cu nâng cp trm đo Carota đin SODSEP.  
Nghiên cu, thiết kế. chế to trm thva.  
Nghiêncu nâng cp các máy giếng kim tra khai thác thuc hmáy  
Computalog.  
Các ni dung công vic ca đề tài đều tp trung tthiết kế, chế to hoc ci tiến  
nâng cp các hthng thiết btự động hoá đo lường, xlý sliu phc vngành  
khai thác du khí tquá trình thăm dò, xác định trlượng đến quá trình thăm dò  
du khí, đo giếng m. Trm thva chuyên dùng để xác định các thông sca va  
trước khi đưa giếng vào khai thác và các máy giếng đo kim tra khai thác sẽ  
thường xuyên đo lường và kim tra các giếng đang được khai thác giúp cho quá  
trình ti ưu hoá chế độ khai thác giếng.  
II. CÁC KT QUVÀ NHN XÉT:  
Các kết qunhn được ca đề tài KC-03.14 được trình bày chi tiết trong tp báo  
cáo tng kết khoa hc và kthut ca đè tài, quyn báo cáo tóm tt và các tài liu  
được công bkhác như các bài báo, báo cáo khoa hc ti các hi nghkhoa hc  
ti Hc vin KTQS, trên tp chí Khoa hc và Công ngh(thuc Trung tâm KHTN  
& CNQG). Các kết quchính mà đề tài đạt được trong các ni dung nghiên cu  
như sau:  
Nghiên cu nâng cp trm Carota đin Sodesep:  
-Đây là ni dung nghiên cu ln đầu tiên được đặt ra trong nước do vic nâng  
cp hthng trên mà da vào các hãng ca nước ngoài đòi hi kinh phí rt ln và  
đng thi cn tnm bt doc kthut công nghca các thiết btương t, tiến  
đến chủ động trong ci tiến, thiết kế, chế to các thiết btự động hoá đo lường, xử  
lý sliu trong ngành khai thác du khí.  
-Vic nâng cp trm đo này được ginguyên các máy giếng, vtrm và  
thiết kế chế to mi phn thiết bị đin ttrên bmt như khi PC Interface, khi  
đo, hin thị độ sâu và sc căng, các thiết bphi ghép và điu khin máy giếng  
Telemetry, điu khin và gii mã cho hmáy đo siêu âm, máy đo CCL, máy đo  
Gamma Ray, đo độ lch va, đo phương v, đo sâu sườn v.v...  
-Để có thtự động hoá quá trình đo lường và xlý sliu ca trm đo  
Carota đin mi nhóm đề tài đã xây dng hthng các chương trình đo lường và  
xlý sliu cho trm đo mi gm các chương trình to thành bchương trình đo  
địa vt lý thng nht GEOLOG được dùng ti Xí nghip địa vt lý giếng khoan.  
-Trm đo mi được thiét kế ti ưu trên nn các vi mch chuyên dng  
FPGA, phương thc ly mu được ci tiến so vi thiết bcũ được bxung tính  
năng tkim tra hthng. trm đo mi hot đng n định hơn, không btreo hệ  
thng, có độ phân gii, đô chính xác cho phép và đo được các thp đặc trưng  
ca hmáy đo Sodesep và tương thích vi phn mm cũng như phn cng ca  
các thiết btrm ALS-03M đang sdng ti Liên doanh du khí Vit xô (VSP).  
-Trm đo Carota đin mi do đề tài nâng cp đã được lp đặt, hiu chnh  
đang hot đng tt trên giàn khoan ca VSP. Ngoài ra nhóm đề tài có chế to  
mt thiết bbmt Demo cho kết qunghiên cu nhn được ca đề tài.  
2. Nghiên cu thiết kế chế to trm thva AWT-01:  
-Trm thva chuyên dùng để xác định các thông sca va trước khi đưa  
giếng vào khai thác và ti thi đim nghiên cu ca đề tài VSP cũng chcó các  
thiết bri rc ca Liên xô cũ mà vn chưa có hthng thva được tích hp  
phn mm tự động hoá đo lường và xlý sliu. Trm thva mi AWT-01 do  
đề tài nghiên cu thiết kế, chế to là hthng tự động đo lường - xlý sliu thử  
va đầu tiên được thiết kế chế to ti Vit nam.  
-Vic thiết kế chế to mi trm thva AWT-01 bao gm bbiến đi  
ADC nhiu kênh, timer và bphi ghép vào/ ra số đa kênh signal conditional,  
máy giếng đo áp xut đáy, bchuyn mch số đa kênh..v.v...  
-Nhóm đề tài đã thiết kế và xây dng hthng phn mm tích hp vi  
trm thva mi để tự động hoá quá trình đo lường và xlý sliu đo. Hthng  
phn mm được xây dng bao gm các module như chương trình Kuster đặt chế  
độ ghi sliu, đc sliu cho máy đo áp sut đáy, module GlogWT để đo, tính  
toán và hin thcác giá trị đo dưới các dng khác nhau, chương trình GeditWT,  
module EditData và chương trình Welltest để nhp xut, xlý sliu thva và  
in báo cáo.  
-Trm thva mi đã được nhóm đề tài lp đặt và hiu chnh, đưa vào  
hot đng n định trên giàn khoan ca VSP, đáp ng được cyêu cu về độ chính  
xác, tính n định và thomãn ccác yêu cu vchng cháy nkhc nghit trên  
các giàn khoan du khí. Các kết quả đo lường ca trm thva mi có cht lượng  
hơn hn so vi phương pháp đo và xlý thcông trước đây ca các thiết bị được  
sdng ti VSP.  
3.Nghiên cu nâng cp các máy giếng kim tra khai thác thuc hmáy  
Computalog:  
-Đây là ni dung nghiên cu ln đầu tiên được đặt ra trong nước do cn  
phi có mt lượng kinh phí ln nếu thuê các hãng ca nước ngoài ci tiến nâng  
cp hthng trên cũng như nhm để nm bt và chủ động vcông nghtrong lĩnh  
vc này.  
-Nhóm nghiên cu đề tài đã ci tiến nâng cp 9 máy đo kim tra khai thác  
hCoputalog như các máy đo nhit đ, áp sut, đo ttrng, đo gamma tnhiên,  
đo CCL, đo đường kính ba càng, đo lưu lượng có hướng, đo mt độ nước, máy  
telemetry và trm thiết bbmt. Mi loi máy đo được nhóm đề tài chế to 2  
máy và thêm mt smáy làm thiết bDemo cho đề tài. Máy Telemetry mi đạt  
được các tính năng kthut cao hơn hn máy cũ.  
-Để tự động hoá quá trình đo và xlý sliu nhóm đề tài đã xây dng các  
chươnh trình phn mm tương ng cho các máy đo kim tra khai thác họ  
Computalog và được đóng gói trong bphn mm đo địa vt lý GEOLOG đang  
được sdng ti Xí nghip địa vt lý giếng khoan.  
-Các máy giếng kim tra khai thác mi hComputalog do đề tài thiết kế  
chế to đã được lp đặt, hiu chnh và sdng n định ti Liên doanh du khí  
Vit- Xô.  
III. Kết lun  
Đề tài KC-03.14 đã hoàn thành tt các ni dung nghiên cu đề ra trong  
thuyết minh ca đề tài và trong hp đồng ký vi BKHCN, các kết qunghiên  
cu và các thiết bsn phm ca đề tài đang được sdng ti Liên doanh du khí  
Vit- Xô là kết quca quá trình nghiên cu nghiêm túc và có ý nghĩa khoa hc  
cũng như ý nghĩa thc tin cao.  
Đề nghcho đề tài đánh giá nghim thu Hi đng cp cp cơ svà Hi  
đng cp nhà nước.  
Người nhn xét  
Nguyn Công Đnh  
BKHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ  
HI ĐỒNG KH&CN TƯ VN ĐÁNH GIÁ  
KT QUẢ ĐỀ TÀI KH&CN CP NHÀ NƯỚC  
PHIU NHN XÉT ĐÁNH GIÁ  
KT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HC VÀ CÔNG NGHCP NHÀ NƯỚC  
UV phn bin:  
y viên:  
1. Tên đề tài: “Nghiên cu phát trin và hoàn thin các thng tự động hoá quá  
trình khai thác du khí Vit nam”.  
Mã s: KC-03.14  
2. Thuc chương trình: KC-03.  
3. Chnhim đề tài: TS Phm Hoàng Nam.  
4. Cơ quan chtrì đề tài: Hc vin Kthut Quan s.  
5. Chuyên gia đánh giá:  
a.  
b.  
c.  
Hvà tên chuyên gia: TSKH. Nguyn Anh Tun  
Ngày chuyên gia nhn hsơ đánh giá: 23/7/2004  
Ngày chuyên gia trhsơ đánh giá: 29/7/2004  
6. Các chtiêu đánh giá:  
6.1 Mc độ hoàn thành khi lượng cơ bn kết qunghiên cu ca Đề tài so  
vi Hp đồng:  
Vslượng chng loi các sn phm:  
Đề tài đã thc hin đầy đủ các mc nêu trong thuyết minh kthut ca Hp  
đồng. Cthnhư sau:  
-
Trm đo Carota đin Sodesep bao gm phn cng, phn mm, tài liu kthut  
và hướng dn sdng ca thiết b. 01 thiết bDemo cho đề tài.  
- Trm thva bao gm phn cng, phn mm, tài liu kthut và hướng dn sử  
dng ca thit b.  
- Hthng máy giếng đo kim tra khai thác hComputalog bao gm thiết bbề  
mt, 9 loi máy giếng mi loi 2 máy (đã lp đặt ti VSP) và 3 máy demo cùng  
toàn btài liu kthut và hướng dn sdng kèm theo thiết b.  
- 03 bài báo khoa hc liên quan ti các vn đề đo lường địa vt lý giếng khoan.  
Vphương pháp nghiên cu, báo cáo khoa hc, tài liu công ngh:  
-
Các nhim vca Đề tài được đặt ra và gii quyết da trên vic phân tích các  
cu trúc và nguyên lý đo truyn thng ca các hthng đo lường Địa vt lý. Phân  
tích các ưu, nhược đim ca các phương án cũ, kết hp vi vic sdng các thành  
tu mi ca công nghthông tin và công nghệ đin tử để đưa ra các thiết kế ti ưu  
cho các hthng thiết bmi.  
-
Bn báo cáo tng kết khoa hc và kthut ca đề tài phn ánh đầy đủ và trung  
thc ni dung khoa hc ca đề tài.  
Các tài liu kthut ca các thiết bphn cng cũng như các hướng dn sử  
-
dung thiết bị đã mô trt chi tiết sơ đồ nguyên lý cũng như chú gii vchc năng...  
cho phép không chthun tin trong vic sdng thiết bmà còn ddàng sn xut  
hàng lot các sn phm đề tài.  
6.2 Giá trkhoa hc ca các kết qunghiên cu ca Đề tài:  
Vtính sáng to, tính mi ca kết qunghiên cu ca Đề tài:  
-
Các vn đề khoa hc kthut đã đặt ra cũng như các sn phm ca đề tài gm  
3 hthng thiết bvà các phn mm đo lường đi kèm là ni dung nghiên cu và  
sn phm khoa hc ln đầu tiên được nghiên cu, chế to ti Vit nam.  
-
Tt ccác hthng thiết bị đều đạt được các chtiêu kthut đề ra và có mt  
lot các tính năng vượt tri so vi các thiết btrước khi nâng cp (như đối vi trm  
đo Carota đin Sodesep và các máy giếng kim tra khai thác Computalog) cvề  
phn cng ln phn mm.  
-
Trm thva là hthng tự động đo lường – xlý sliu thva đầu tiên được  
thiết kế, chế to Vit nam. Các kết quả đo ca trm có cht lượng hơn hn so vi  
phương pháp đo và xlý thcông trước đây.  
Tình hình công bcác kết qunghiên cu ca Đề tài:  
Đề tài đã công bba bài báo trên tp chí KH trong nước.  
6.3 Giá trị ứng dng:  
-
Các kết qunghiên cu được cthhóa bng ba hthng thiết b, chương  
trình đo, được lp đặt và sdng có hiu quti Xí nghip Liên Doanh Du khí  
VietsovPetro.  
-
Trên cơ scác kết qunghiên cu ca đề tài, hoàn toàn có thchế to các  
thiết btương tcho các ngành thăm dò và khai thác khoáng sn khác như nước  
sch, than đá...  
6.4 Đánh giá vtchc qun lý, kết quả đào to và nhng đóng góp khác:  
Qua trình nghiên cu, chế to thành công các hthng thiết b, đề tài cũng đã  
tự đào to và nâng cao trình độ và kinh nghim thc tế cho đội ngũ cán bca  
mình.  
Tuy nhiên do chưa có kinh nghim nên vic đào to sau đại hc cũng chưa  
đạt được kết qutt.  
Vic sdng các thiết btrong nước sn xut không chtiết kim ngoi t,  
mang li tính chủ động tích cc trong sn xut mà còn giúp cho VSP đào to được  
đội ngũ cán bkthut có được nhng kiến thc cơ bn và chc chn hơn vkỹ  
thut đo lường và công nghthông tin.  
7. Đánh giá nhn xét chung vcác kết qunghiên cu ca Đề tài:  
Đề tài KC-03.14 đã hoàn thành tt các ni dung nghiên cu đề ra trong  
thuyết minh kthut ca đề tài và trong hp đồng ký vi BKHCN, các kết quả  
nghiên cu và các thiết bsn phm ca đề tài đang được sdng ti Liên doanh  
du khí VietsovPetro là kết quca quá trình nghiên cu nghiêm túc và có ý nghĩa  
khoa hc cũng như ý nghĩa thc tin cao.  
Đồng ý nghim thu đề tài Hi đồng cp nhà nước.  
8. Nhng ni dung không phù hp vi Hp đồng ca Đề tài:  
(chsdng cho trường hp được dkiến dánh giá mc không đt)  
9. Đóng góp ca thành viên Hi đồng vnhng tn ti và đề xut hướng gii  
quyết.  
THÀNH VIÊN HI ĐỒNG  
(Htên và chký)  
II. Ni dung  
Sau khi nghe đng chí chnhim đề tài báo cáo kết quthc hin đề tài; các đng chí  
phn bin đọc nhn xét về đề tài; ttrưởng kthut đoc biên bn thm định chtiêu kỹ  
thut và cht lượng sn phm ca đề tài và nghe các văn bn có liên quan; hi đng và  
các đại biu hi, chnhim đề tài trli và tiến hành tho lun; hi đng kết lun đánh  
giá đề tài như sau:  
-Đáp ng yêu cu thc tin ca ngành du khí Vit nam trong vic bo đảm các  
thiết bị đo lường và xlý sliu đo lường ca các trm Carota địa vt lý giếng khoan du  
khí.  
-Các kết qunghiên cu đáp ng đầy dyêu cu sn phm nghiên cu ca hp  
đng nghiên cu khoa hc và phát trin công ngh.  
-Các sn phm nghiên cu đã được áp dng trong thc tế got đng ca liên  
doanh du khí Viet xô, các biên bn nghim thu kthut, sliu so sánh gia kết quả đo  
đạc bng các phương tin cũ và mi cho thy các chtiêu kthut không thua kém các  
phương tin đo lường được thay thế .  
+Nhng đóng góp khoa hc:  
-Bước đầu làm chủ được công nghchế to các thiết bị đo lường địa vt lý và yêu  
cu cao về điu kin làm vic( nhit đ, áp sut cao)  
-Thiết bị được chế to trên cơ scác linh kin tích hp cao. Hthng đáp ng  
được yêu cu các chun ca hthng tự động hoá trong đo lường địa vt lý.  
-Kết qunghiên cu đã được áp dng mang li hiu qukinh tế kthut trong  
mt slĩnh vc kinh tế mũi nhn - du khí. Là sn phm khoa hc đầu tiên trong nước  
thuc lĩnh vc này, kết qunghiên cu đã được công btrong ba báo cáo khoa hc.  
+Thiếu sót:  
-Văn bn báo cáo đề tài cn bxung các văn bn nghim thu các sn phm.  
II. Ni dung  
Sau khi nghe đòng chí chnhim đề tài báo cáo kết quả đạt được ca đề tài, gii thiu  
sn phm và các chtiêu kthut đạt được; tthm định xem xét hot đng ca thiết bị  
và phn mm là sn phm ca đề tài, đo đạc các thông skthut và cht vn chnhim  
đề tài; tthm định đã đối chiếu kết quả đạt được ca đề tài vi yêu cu, chtiêu kthut  
ghi trong đề cương nghiên cu và đăng ký sn phm nghiên cu đã được phê duyt và  
thng nht đánh giá như sau ( đánh giá cho tng sn phm):  
-Đề tài có đủ các dng sn phm như đăng ký trong hp đng NCKH và phát trin  
công nghs14/2001/HĐ-ĐTCT-KC.03.14 ký gia chnhim đề tài, cơ quan chtrì đề  
tài vi bkhoa hc công nghvà ban chnhim chương trình KC-03(22 đầu sn phm).  
Trong đó cthể đề tài có các dng sn phm sau:  
+Các thiết bị  
+Các phn mm đi cùng các thiết bị  
+Các tài liu kthut(sơ đồ phn cng, các báo cáo khoa hc0  
+Các tài liu hướng dn sdng các thiết b.  
-Các tài liu kthut, tài liu hướng dn sdng các thiết bị đảm bo các yêu cu  
đặt ra như trong thuyết minh đề tài cũng như trong hp đng ký vi bkhoa hc công  
ngh.  
-Các phn mm điu khin các thiết bvà thu thp, xlý các dliu trong các  
thiết bị đảm bo cho các thiết bị đạt được các tính năng cn thiết. Cthể đề tài có các sn  
phm dng thiết bnhư sau:  
*Trm đo Carota đin Sodesep:  
Các chtiêu kthut ca trm này vtính tương thích, độ chính xác, dng dliu  
đầu ra và môi trường làm vic hoàn toàn tương ng vi các chtiêu đã đăng ký trong  
thuyết minh đề tài và trong hp đng ký vi BKHCN. Điu này thhin trong các văn  
bn như phlc kthut ca hp đồng kinh tế s141/2000-VSP1, biên bn kim tra tính  
năng kthut ca thiết bvà biên bn nghim thu trm đo Carota đin Sodesep do giám  
đóc xí nghim địa vt lý giếng khoan ký( các chuyên gia kim tra nghim thu tính năng  
kthut ca thiết bti xí nghip địa vt lý giếng khoan gm:  
Mnaxakanov- Chánh ksư ca xí nghip  
Dương Văn Thng- Phó giám đóc xí nghip  
Đào Quang Hoà- Trưởng phòng kthut sn xut  
Dương Thái Sơn- Ksư đội công nghcao  
*Trm thva:  
Sn phm đạt được các chtiêu kthut như đã đăng ký trong thuyết minh đề tài  
và trong hp đng ký vi BKHCN. Điu này được thhin trong cácvăn bn như phụ  
lc kthut ca hp đng kinh tế s211/2001-VSP1, biên bn kim tra tính năng kỹ  
thut ca trm thva và biên bn bao cáo kết quthc hin hp đng s211/2001-  
VSP1. Các chuyên gia ca liên doanh du khí Viêt xô nghim thu kthut ca trm thử  
va bao gm:  
Nguyn Trng Trí- Đội trưởng đi thva  
Phm Đình Sinh- Ksư trưởng đi thva  
*Các máy giếng đo kim tra khai thác: bao gm 9 máy giếng sau:  
-Máy Telemetry Catridge  
-Máy đo phóng xGR  
-Máy đo nhit độ PRT  
-Máy đo hàm lượng nước CWH  
-Máy đo lưu lượng du CFB  
-Máy đo đánh du đầu ni ng chng CCL  
-Máy đo áp sut trong ng khai thác QPS  
-Máy đo mt độ cht lng FDR  
-Máy đo đường kính ng chng CAL  
Các chtiêu và đặc tính kthut ca các máy giếng trên đều đạt được như trong thuyết  
minh đề tài và trong hp đng ký vi BKHCN. Điu này được thhin rõ trong các văn  
bn như phlc kthut ca hp đồng kinh tế s140/2000- VSP1 vi liên doanh du khí  
Vit xô, biên bn kim tra tính năng kthut ca các máy giếng hComputalog, biên bn  
nâng cp máy giếng Computalog do Giám đc Hoàng Văn Quý ca xí nghip địa vt lý  
giếng khoan ký. Các chuyên gia kim tra nghim thu kthut các máy giếng dng trên  
bao gm:  
Mnaxakanov- Chánh ksư ca xí nghip  
Dương Văn Thng- Phó giám đóc xí nghip  
Đào Quang Hoà- Trưởng phòng kthut sn xut  
Dương Thái Sơn- Ksư đội công nghcao  
Tóm tt  
Báo cáo trình bày các kết qunghiên cu ca đề tài “Nghiên cu phát trin  
và hoàn thin các hthng tự động hóa quá trình khai thác du khí Vit nam ”  
mã sKC.03.14 thuc chương trình nghiên cu khoa hc và phát trin công nghệ  
tự động hóa cp nhà nước KC.03.  
Trên cơ sở ứng dng các thành tu mi ca công nghthông tin và công  
nghệ đin thin đại đã nghiên cu, thiết kế, chế to thành công mt shệ  
thng đo lường xlý sliu dùng cho ngành du khí có ý nghĩa cvmt khoa  
hc ln thc tin như trm đo Carota đin Sodesep, trm thva AWT-01, hệ  
thng máy giếng đo kim tra khai thác.  
Ba hthng thiết btrên là các hthng đo lường rt đặc trưng ca ngành  
địa vt lý giếng khoan. Trm Carota đin phc vquá trình thăm dò du khí. Trm  
thva nhm xác định trlượng mvà chế độ khai thác ti ưu. Các máy giếng  
kim tra khai thác phc vquá trình đo kim tra các thông scông nghca quá  
trình khai thác. Mi hthng đo đều gm có hthng thiết bphn cng và hệ  
thng phn mm đo lường - phân tích xlý sliu.  
Các hthng đo này ln đầu tiên được nghiên cu và chế to thành công  
ti Vit Nam và đang được sdng ti Xí nghip Liên doanh Du khí  
VietsovPetro.  
Các hthng thiết btrên không chsdng cho ngành du khí mà còn có  
có thdùng trong các ngành thăm dò và khai thác khoáng sn khác.  
Trang ii  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Ni dung  
Phn mở đầu  
4
4
1.1 Tng quan tình hình nghiên cu trong và ngoài nước  
1.2 Mc tiêu ca đề tài  
7
1.3 Cách tiếp cn, phương pháp nghiên cu, các kthut ssdng  
1.4 Ni dung nghiên cu  
7
8
Chương 1: Nghiên cu nâng cp trm đo Carota đin Sodesep  
2.1 Mở đầu  
10  
10  
10  
11  
11  
13  
13  
16  
16  
19  
20  
23  
23  
23  
25  
26  
27  
28  
28  
28  
29  
30  
2.2 Khái nim đo Carota đin  
2.3 Trm đo Carota đin Sodesep và các yêu cu nâng cp  
2.3.1 Cu trúc ca trm cũ  
2.3.2 Giao thc truyn ca thp các máy truyn kiu tương t.  
2.3.2 Giao thc truyn ca thp các máy truyn kiu s.  
2.4 Thiết kế trm Carota đin Sodesep mi  
2.4.1 Cu trúc ca trm đo Carota Sodesep nâng cp  
2.4.2 Hthng phn mm ca trm  
2.4.3 Đánh giá hthng  
Chương 2: Nghiên cu thiết kế trm thva  
3.1 Mở đầu  
3.2 Khái nim vquá trình thva  
3.3 Các thiết bthva sdng trước khi có trm AWT-01  
3.4 Thiết kế chế to trm thva AWT-01  
3.4.1 Các thành phn ca hthng phn cng  
3.4.2 Các chương trình phn mm.  
3.5 Xlý, tính toán sliu đo  
3.5.1 Tính lưu lượng du và khí.  
3.5.2 To sliu áp sut đáy  
3.5.3 Các công thc tính tham sdu, khí  
Trang 1  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
3.5.4 Tính các tham sva  
33  
37  
45  
47  
3.6 Cơ slý thuyết cho các tính toán, xlý sliu thva  
3.7 Đánh giá sai strm thva AWT-01 so vi trm cũ.  
3.8 Đánh giá hthng  
Chương 3: Nghiên cu nâng cp các máy giếng kim tra khai thác  
thuc hmáy Computalog  
48  
48  
50  
50  
51  
53  
54  
56  
60  
62  
62  
62  
62  
63  
65  
68  
71  
72  
4.1 Mở đầu  
4.2 Nghiên cu máy đo kim tra khai thác hComputalog  
4.2.1 Thiết bị đo trên mt đất  
4.2.2 Phương thc truyn thông tin  
4.2.3 Cu trúc máy giếng  
4.2.4 Ngun máy giếng trong môi trường nhit độ cao  
4.2.5 Bcm biến trong môi trường nhit độ cao  
4.2.6 Bkhuếch đại trong môi trường nhit độ cao  
4.2.7 Chtiêu kthut ca các máy giếng hComputalog  
4.2.8 Đánh giá hmáy đo Computalog cũ  
4.3 Thiết kế nâng cp máy giếng hComputalog  
4.3.1 Nâng cp bngun nuôi máy Telemetry  
4.3.2 Thiết kế mi hthng thiết bbmt  
4.4 Đánh giá các máy giếng sau khi nâng cp  
Kết lun  
Li cm ơn  
Tài liu tham kho.  
Trang 2  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Phn phlc  
Xác nhn ca cơ quan sdng các hthng đo lường địa vt lý giếng khoan.  
Phlc A  
Tài liu kthut ca trm Sodesep nâng cp  
Hướng dn sdng trm Sodesep nâng cp  
Phlc B  
Các bng tra hstính lưu lượng du và khí  
Tài liu kthut ca trm thva AWT-01  
Bn vthuyết minh lp đặt các cm biến  
Hướng dn sdng trm đo, phn mm đo, xlý kết quthva  
Phlc C  
Tài liu kthut máy giếng CCL - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo đường kính ng chng - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo hàm lượng nước - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo lưu lượng - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo mt độ cht lng - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo áp sut - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo Gamma Ray - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng đo nhit độ - Computalog  
Tài liu kthut máy giếng Telemetry - Computalog nâng cp  
Tài liu kthut thiết bbmt trm Computalog nâng cp  
Hướng dn sdng trm Computalog nâng cp  
Phlc D  
Báo cáo khoa hc: Nghiên cu, nâng cp trm đo Carota đin Sodesep  
Báo cáo khoa hc: Nghiên cu thiết kế chế to trm thva  
Báo cáo khoa hc: Trm đo Carota đin ALS03.  
Báo cáo khoa hc: Trm theo dõi các tham skhoan thăm dò du khí.  
Phlc E  
Các biên bn nghim thu kthut các hthng thiết bca đề tài.  
Trang 3  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Phn mở đầu  
1.1 Tng quan tình hình nghiên cu trong và ngoài nước  
Ngoài nước:  
Mc dù hin nay rt nhiu ngành công nghip thu hút được đầu tư như công  
nghthông tin, công nghsinh hc... nhưng khai thác du khí vn là mt trong nhng  
mi quan tâm hàng đầu ca nhiu quc gia, trong đó có Vit Nam.  
Thiết bphc vngành du khí, bao gm cthiết bkhai thác ln thiết bthăm  
dò thuc vào loi thiết bcông nghcao vi khnăng thích ng vi môi trường khc  
nghit tương đương hoc hơn các thiết bquân s. Các linh kin sn xut theo tiêu  
chun quân sca thế gii chchu đựng nhit độ ti 1250 C trong khi các máy đo dưới  
lòng giếng phi làm vic trong môi trung nhit độ 1600C-1700C.  
Vic thiết kế và chế to các máy đo cho ngành du khí nói chung và đặc bit là  
ngành địa vt lý giếng khoan đòi hi mt kiến thc tng hp ca nhiu ngành khoa hc  
tnhiên và thc nghim. Điu đó thhin bng vic không chcó mt srt ít các  
hãng mà chcác tp đoàn hoc hãng có tim lc mnh mi tham gia vào lĩnh vc này.  
Phi kể đến Geoservice, M/D TOTCO, HITEC... chuyên chế to các hthng theo dõi  
khoan- kctrm Carota khí [1]. Các tp đoàn Schlumberger, Halliburton chuyên chế  
to các hthng đo giếng m[1,3]. Các hãng Sondex, Computalog vi các máy đo  
kim tra khai thác...  
Riêng Schlumberger đã nm giti hơn 200 các phát minh, sáng chế liên quan  
ti ngành chế to máy đo địa vt lý giếng khoan (khong 70%).  
Các thiết bca Liên xô (cũ) và Nga sau hơn 10 năm khng hong chính trvà  
kinh tế bây gibt đầu được tp trung đầu tư nghiên cu trli và có nhng thành tu  
nht định. Đáng chú ý hơn clà thiết bị đo Open hole ca Тверьгеофизик, hãng đang  
giklc vkhoan và đo ở độ sâu ti 12 km.  
Các nước châu Á bao gm cNht bn và Trung quc chưa có mt hãng nào  
tham gia vào lĩnh vc nghiên cu chế to máy đo địa vt lý, chcó các đại lý bán  
hàng, dch v...  
Trang 4  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Trong nước:  
Trong nhng năm 1985 - 1990 ngành du khí Vit nam sdng các thiết bị đo  
lường chyếu ca Liên xô cũ chế to trên cơ skthut tương t, quá trình đo lường  
và xlý sliu phi thc hin qua nhiu thao tác thcông gây tn kém thi gian và  
nhân lc. Sthiết bhin đại ca các nước tư bn phát trin phi mua bng ngoi tvi  
giá rt cao li càng bkhó khăn hơn trong điu kin đất nước đang bcm vn.  
Vào thi đim đó (năm 1992) mt công ty TNHH ti thành phHChí Minh  
tht bi trong vic chế to bshóa cho trm đo Carota đin. Ngoài ra chưa có công ty  
trong nước nào đầu tư nghiêm túc cho vic nghiên cu, chế to thiết bị đo địa vt lý.  
Nhn thy nhng khó khăn đó công ty AIC đã sm đề xut mt chiến lược cùng  
vi Xí nghip Liên doanh Du khí VietsovPetro (VSP) nghiên cu và áp dng các  
thành tu mi ca công nghthông tin để hin đại hoá các các thiết bị đo lường ca  
Liên xô cũ, chế to mi để thay thế các thiết bphi nhp ca các nước tư bn phát trin  
nhm tng bước giành li stchtrong kthut đo lường ca ngành du khí.  
Trong nhng năm đó nhóm cán bnghiên cu ca Công ty AIC kết hp vi  
các chuyên gia địa vt lý ca VSP nghiên cu thành công và đưa vào sdng mt số  
sn phm mang tính thi svkhoa hc kthut và đem li hiu qucao cho vic tăng  
năng sut lao động, gim chi phí sn xut.  
Công trình đầu tiên ca AIC thành công được áp dng ti Vin Du khí thuc  
VSP năm 1992 mang tên: "Tự động hoá hthng máy đo sc ký khí". Hthng mi đã  
thay thế vic đo lường và xlý sliu các thí nghim sc ký khí thcông bng ghi và  
xlý tự động. Hthng điu khin thiết bkết hp thcông và kthut đin ttương  
tự được thay thế bng điu khin s.  
Cũng trong năm đó VSP chp nhn đưa vào ng dng công trình "Shoá trm  
đo Carota đin" ca AIC, làm tin đề cho vic chế to mi trm Carota đin ALS-0X  
sau này.  
Thiết bshoá các trm Carota đin đã thay thế toàn bcông vic ghi sliu đo  
"Open Hole" vi phương pháp giy nh và xlý thcông bng phương pháp ghi tự  
Trang 5  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
động và xlý dliu kthut s. Các dliu được lưu gian toàn và thun tin.  
Thiết bhot động chính xác, n định, mang li hiu sut lao động cao hơn so vi  
phương pháp cũ.  
Trong nhng năm 1992 - 1995 VSP đã đặt hàng và sdng trên các giàn khoan  
13 thiết bshoá các trm Carota đin.  
Năm 1995 nhóm nghiên cu ca AIC kết hp vi XN Địa vt lý chế to thành  
công trm Carota khí Geo Logging Station GLS-1094 trên cơ sgili các cm biến  
ca trm cũ.  
Trm Carota khí là mt hthng thiết bcho phép các nhà địa vt lý theo dõi và  
kim soát quá trình khoan vi hơn 30 thông số đo các đại lượng vt lý và hơn 100  
thông sdn xut bao gm nhóm các thông skhoan, nhóm thông sdung dch, thông  
skhí...  
VSP đã đặt hàng và sdng 2 trm Carota khí trên giàn MSP6, và giàn Rng.  
Chai trm trên làm vic chế độ 24 gi/ngày, 30ngày/tháng trong quá trình khoan từ  
năm 1995 ti nay chưa hcó sc.  
Đây là ln đầu tiên ti Vit Nam thành công trong vic nghiên cu, chế to trm  
Carota khí.  
Năm 1996 nhóm nghiên cu ca AIC kết hp vi các nhà địa vt lý ca VSP đã  
thành công trong vic chế to trm đo Carota đin ALS-01, đây cũng là trm đo Carota  
đin đầu tiên được chế to trong nước.  
Trm đo Carorta đin là skết hp ca kthut đin tvà công nghthông tin  
hin đại. Trm ALS là trm đo các thông sgiếng khoan, cho phép phi ghép vi tt cả  
các hmáy giếng ca Liên xô cũ, các hmáy giếng ca mt shãng thuc các nước  
Anh , Pháp... như hmáy Robertson, hmáy Sondex.  
Trm ALS không chthay thế hoàn toàn các chc năng ca trm Nga trình độ  
công nghcao hơn mà mang li mt lot các ưu đim như: hthng ngun nuôi lp  
trình được n định, độ tin cy cao; bghi đa kênh có tn sly mu và độ phân gii  
cao, cho phép ghi sliu theo thi gian thc và theo độ sâu; toàn bquá trình phi  
ghép ngun vi thiết bmáy giếng và bghi cũng như quá trình kim tra các loi tín  
Trang 6  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
hiu chun; khnăng làm vic ca các loi máy giếng khác nhau được tự động hoá.  
Do vy gim rt nhiu thi gian cho công tác kim tra chun bcác thiết bngoài hin  
trường, gim thi gian chết khi đo. Trm có thiết kế mddàng cho phép nâng cp và  
phát trin vphn mm cũng như phn cng.  
Trm ALS liên tc được ci tiến và nâng cp lên các model ALS-02, ALS-03,  
ALS-03M trong các năm 1997 và 1998. Trm ALS-02 đã tham gia  
trin lãm  
PetroVietnam 1997 và trin lãm chuyên đề du khí Indonexia tháng 11 năm 1997,  
được nhiu người quan tâm và đánh giá cao. Cho ti nay VSP đang sdng trên các  
giàn khoan 7 trm đo Carota đin ALS.  
Cui năm 1998 đầu năm 1999 công ty hoàn thành công trình "Hthng kim thử  
dùng cho máy đo địa vt lý giếng khoan", là mt hthng đo lường tự động bao gm  
các hngun nuôi, máy phát , máy đo lp trình đựơc và các công cphn mm nhm  
trgiúp cho quá trình nghiên cu phát trin và sa cha các máy đo địa vt lý kcả  
trm ALS-02.  
Các ni dung strình bày dưới đây là các kết quca mt snghiên cu mi  
nht được thc hin trong khuôn khca đề tài NCKH cp nhà nước KC.03.14.  
1.2 Mc tiêu ca đề tài  
Nghiên cu, phát trin, thiết kế, chế to và hoàn thin các thiết b, hthng tự  
động hóa hin đại phc vngành khai thác du kh,í thay thế các thiết bnhp ngoi vi  
giá thành thp hơn nhm to khnăng chủ động vkthut, công ngh.  
1.3 Cách tiếp cn, phương pháp nghiên cu, các kthut ssdng  
Da trên các yêu cu kthut, nguyên lý đo ca các hthng, thiết bị đo lường  
cổ đin ca ngành đo địa vt lý, thiết kế và chế to hthng đo lường hin đại vi khả  
năng tự động hóa cao trên nn tng ng dng các thành qumi nht ca công nghệ  
thông tin, công nghệ đin t.  
Trang 7  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Cp nht các thông tin nghiên cu mi nht, các thiết bhin đại nht hin có  
trên thtrường máy đo địa vt lý, nhm hiu chnh các thiết kế ca mình cũng như trong  
vic nâng cp và đổi mi các thiết bcũ.  
ng dng công nghASIC, thiết kế các linh kin chuyên dng có độ tích hp  
cao dùng trong các trm đo địa vt lý.  
To mi quan hhp tác cht chgia người dùng thiết bvà nhà chế to thiết bị  
nhm không ngng hoàn thin cht lượng và nâng cao hiu sut sdng thiết b.  
1.4 Ni dung nghiên cu  
Ni dung nghiên cu ca đề tài bao gm 3 phn chính sau:  
- Nghiên cu nâng cp trm đo Carota đin SODESEP  
- Nghiên cu thiết kế, chế to trm thva.  
- Nghiên cu nâng cp các máy giếng kim tra khai thác thuc hmáy  
Computalog.  
Các ni dung nghiên cu nêu trên định hướng vào các hthng thiết bị đo lường,  
tự động hóa phc vcho ngành du khí trong toàn bquá trình tthăm dò cho ti khai  
thác.  
Trm đo Carota đin Sodesep phc vcho quá trình thăm dò - đo giếng mở  
(open hole logging). Trm thva (Well Test) có nhim vxác định các thông sca  
va trước khi đưa giếng vào khai thác. Các máy giếng đo kim tra khai thác có nhim  
vthường xuyên đo và kim tra các giếng đang khai thác (production logging) nhm ti  
ưu hóa chế độ khai thác.  
Các ni dung nghiên cu trên ln đầu tiên được đặt ra trong nước.  
Hai ni dung trm đo Carota đin Sodesep và trm đo kim tra khai thác là các  
vn đề kthut không có gì mi nước ngoài, nhưng vic nghiên cu nâng cp các hệ  
thng đó đòi hi kinh phí rt ln. Hơn na tiếp tc thuê các hãng nước ngoài gii  
quyết thì chúng ta mãi mãi vn không nm được công nghchế to các thiết btương  
t.  
Trang 8  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Riêng đối vi trm thva, ti thi đim nghiên cu, Xi nghip Liên doanh du  
khí VSP cũng chcó các thiết bri rc ca Liên xô cũ và các máy ghi áp sut đáy trên  
các lá đồng chchưa có hthng thva vi mt chương trình tự động hóa đo và xử  
lý sliu.  
Các ni dung nêu trên không phi là các nghiên cu lý thuyết, các kết quả  
nghiên cu được cthhóa bng các thiết b, chương trình, hthng đo và được sử  
dng ti Xí nghip Liên Doanh Du khí VietsovPetro.  
Trang 9  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Chương 1: Nghiên cu nâng cp trm đo Carota đin Sodesep  
2.1 Mở đầu  
Năm 1993 Xí nghip liên doanh Du khí VietsovPetro mua trm đo Carota đin  
Sodesep, trm đo địa vt lý giếng khoan công nghsố đầu tiên ca Vit nam trong thi  
kcm vn. Sau mt thi gian dài sdng, trm đã xung cp nghiêm trng, đặc bit là  
các thiết bbmt. Các thiết bcông nghthông tin như máy tính không có các phụ  
kin thay thế do lc hu vthế h, các thiết bị đin tmt dn tính n định và độ chính  
xác. Hthng phn mm viết tnhng năm 90 nay đã không còn đáp ng được các yêu  
cu mi trong ngành địa vt lý. Do đó, vic nghiên cu nâng cp trm đo Carota đin  
là mt vic cn thiết.  
2.2 Khái nim đo Carota đin  
Đo Carota đin là quá trình đo các thông sca thành hgiếng khoan, được thc  
hin khi giếng chưa chng ng (giếng h) và đã chng ng. Bao gm các thông ssau  
[1,2,4,6]:  
-
-
-
-
-
-
-
Độ rng ca đất đá.  
Khnăng thm ca đất đá.  
Độ bão hòa nước.  
Đin trsut đất đá.  
Đường kính ng chng, đường kính giếng.  
Phương v, độ lch va.  
Độ kết dính xi măng.  
Các trm đo Carota đin thường dùng ba phương pháp chyếu là phương pháp  
đin, phương pháp phóng xvà phương pháp siêu âm [1,2,3,4,5].  
Nhóm t“Carota đin” được dùng theo thói quen cũ trong ngành địa vt lý nhm  
chskho sát thành hgiếng khoan bng phương pháp đin, đúng hơn phi gi là “đo  
giếng h” (Open Hole Logging, Wireline Well Logging ) [1,3,4].  
Trang 10  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Mt trm đo Carota đin bao gm hthng thiết btrên bmt, các máy giếng  
và cáp địa vt lý ni gia thiết bbmt và máy giếng. Thông qua cáp địa vt lý, thiết  
bbmt truyn xung máy giếng ngun nuôi, lnh điu khin các chế độ đo, máy  
giếng gi lên các sliu đo. Cáp địa vt lý có thlà cáp 1 lõi, 3 lõi hoc 7 lõi, vi độ  
dài (sdng ti các vùng mdu khí Vũng tàu hin nay) t5 km đến 6 km.  
Để có thhot động trong môi trường nhiu công nghip như trên giàn khoan  
thông tin truyn gia thiết bbmt và máy giếng được mã hóa bng nhiu phương  
pháp khác nhau, có thlà mã hóa tn s, phân kênh theo thi gian, kết hp chai cách  
trên hoc mã hóa FSK...  
Cho ti trước nhng năm 90, ngành địa vt lý nước ta sdng các trm Carota  
đin ca Liên xô cũ, là các trm đo tương t, kết quả đo ghi ra trên giy nh [7]. Các  
trm Carota đin ca Liên xô cũ phn ln sdng cáp địa vt lý 1 lõi, truyn đồng thi  
trên đó ngun nuôi, lnh tmt đất xung và tín hiu đo tmáy giếng lên. Các trm đo  
này thường có độ chính xác không cao và thiếu rt nhiu tin ích trong quá trình sử  
dng.  
Sau này chúng ta có nhng trm đo công nghsvi các tính năng kthut ngày  
càng hoàn thin hơn như trm các Sodesep, Robertson, Sondex và trm Haliburton.  
Tuy nhiên các trm này đều rt đắt, vi mt trm Haliburton được trang b2 cơ smáy  
giếng đo Open hole có giá ti hơn 5 triu USD.  
2.3 Trm đo Carota đin Sodesep và các yêu cu nâng cp  
2.3.1 Cu trúc ca trm cũ  
Trm Carota đin Sodesep có chc năng đo các tham sca giếng hbng các  
thp đo ca các phương pháp đin, ttrường, phóng x, siêu âm [6].  
Trm bao gm hthng thiết bmt đất và hthng máy giếng, sơ đồ khi hệ  
thng phn cng ca trm được mô ttrên hình 2.1.  
Trm sdng cáp 7 lõi, lnh ttrên mt đất truyn xung theo 2 lõi vi tn số  
sóng mang là 8-12 KHz, dliu truyn lên theo lõi khác vi tn s58-72KHz, ngun  
truyn theo 2 lõi riêng bit. Bước ghi sliu là 0.0762m và 0.1524m.  
Trang 11  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
Máy giếng ca trm gm có:  
1. Dual Laterolog (DLL) - máy đo sâu sườn.  
2. Microlog MicroLaterolog - máy đo vi cc và đo đường kính giếng  
khoan.  
3. Casing Collar Locator (CCL ) máy xác định vtrí đầu ni.  
4. Inclinometer - máy đo phương v.  
5. Dipmeter - máy đo độ lch va.  
6. XY Caliper – máy đo đường kính giếng khoan.  
7. Compensated Sonic Tool – máy siêu âm, dùng đo cht lượng xi măng  
[5].  
8. Gamma Tool – máy đo gamma tnhiên.  
9. Radioactive Tools - máy đo phphóng xạ  
10. Litho Density Tool – máy đo mt độ thch hc.  
11. Telemetry máy giếng đo xa.  
Các máy giếng trên khi đo thường ni vi nhau trong mt thp, chng hn:  
1. Tele_ DLL _MicroResistivity_ Gamma  
2. Tele_ Dipmeter_Gamma.  
3. Tele_ XY Caliper _Gamma  
4. Tele_Radioactivity_LithoDensity  
5. Gamma_ Sonic  
6. CCL_Gamma_Sonic  
Trong đó, các thp đo có máy Sonic là các thp truyn thông tin kiu tương  
t, các thp còn li truyn thông tin số được mã hóa FSK. Trong các thp máy đo  
trên, trcác thp vi máy siêu âm không có càng, các thp còn li đều có càng do  
đó các thiết btrên mt đất phi có khi điu khin đóng mcàng [phlc A].  
Máy Dipmeter và máy Inclinometer đều đo phương vnhưng máy Dipmeter đo  
thêm đin trsut ca va, qua đó tính được độ lch ca va.  
Trang 12  
Báo cáo tng kết khoa hc và kthut đề tài KC.03.14  
2.3.2 Giao thc truyn ca thp các máy truyn kiu tương t.  
Thiết bmt đất không cn truyn các thông tin điu khin, máy giếng tự điu  
khin các hot động ca mình, bao gm quá trình phát sóng siêu âm, thu sóng siêu âm,  
khuyếch đại, trn vi thông tin header, xung gamma và truyn lên mt đất. Mi gói  
(frame) thông tin như vy có dng như sau:  
1 Frame = Xung header + sóng siêu âm + xung gamma.  
Các Frame có chu k50ms. Máy siêu âm có 2 đầu phát và 2 đầu thu, do đó sẽ  
có 4 frame liên tc cho mi quá trình thu phát. Xung header có cc tính âm, biên độ gp  
2 ln biên độ sóng siêu âm và có độ rng c10µs, các xung gamma có cc tính dương.  
Xung header gm 2 xung, qua đó có thxác định thtcác đầu thu , phát.  
2.3.2 Giao thc truyn ca thp các máy truyn kiu s.  
Thiết bbmt truyn lnh xung gm 2 byte đặt giá trngun nuôi cho các bộ  
phát sóng 280 Hz và 35 Hz vào đất đá (hoc lnh điu khin ngun cao áp đối vi các  
máy đo x).  
Khi nhn được lnh trên, máy giếng truyn dliu đo được phân kênh theo thi  
gian và mã hóa FSK vi tn s58Khz/72Khz.  
Skênh có thlà 16 hoc 32 đối vi các máy DLL, Dipmeter.. hoc 256 kênh  
đối vi máy đo x.  
Máy giếng được chế to tcác loi linh kin và vt liu đặt bit, cho phép làm  
vic ở điu kin môi trường 170°C, áp sut 1200Atm.  
Chi tiết hơn vcác máy giếng có thxem trong [22-27].  
Hthng thiết bbmt bao gm Control Terminal, Interface Rack, Data  
Acquisition Unit.  
Giao tiếp gia ksư đứng máy và thiết bthc hin thông qua Control Terminal.  
TControl Terminal có thphát lnh xung máy giếng, thc hin các thao tác xlý và  
in n dliu. Các máy giếng được ni vi hthng thiết bmt đất qua Interface Rack.  
Trang 13  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 344 trang yennguyen 29/03/2024 180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện các hệ thống tự động hóa quá trình khai thác dầu khí ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_phat_trien_va_hoan_thien_cac_he_thong_tu.pdf