Báo cáo Nghiên cứu khảo sát, đánh giá hiện trạng năng lực kiểm tra thử nghiệm thiết bị điện gia dụng điển hình tại Việt Nam

Bé C«ng th¬ng  
tËp ®oµn ®iÖn lùc ViÖt Nam  
ViÖn n¨ng lîng  
M· sè: I-150  
Đtài  
NGHIÊN CU KHO SÁT, ĐÁNH GIÁ  
HIN TRNG NĂNG LC KIM TRA  
THNGHIM THIT BỊ ĐIN GIA DNG  
ĐIN HÌNH TI VIT NAM  
Chnhim đề tài: ThS. Nguyn Đức Song  
Trưởng phòng:  
Vin trưởng:  
Trn Mnh Hùng  
Phm Khánh Toàn  
7175  
17/3/2009  
Hµ néi - 12/2008  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Bé C«ng th¬ng  
tËp ®oµn ®iÖn lùc ViÖt Nam  
ViÖn n¨ng lîng  
Mã s: I-150  
Đtài  
NGHIÊN CU KHO SÁT, ĐÁNH GIÁ  
HIN TRNG NĂNG LC KIM TRA  
THNGHIM THIT BỊ ĐIN GIA DNG  
ĐIN HÌNH TI VIT NAM  
Hà ni, 12-2008  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Bé C«ng th¬ng  
tËp ®oµn ®iÖn lùc ViÖt Nam  
ViÖn n¨ng lîng  
M· sè: I-150  
Đtài  
NGHIÊN CU KHO SÁT, ĐÁNH GIÁ  
HIN TRNG NĂNG LC KIM TRA  
THNGHIM THIT BỊ ĐIN GIA DNG  
ĐIN HÌNH TI VIT NAM  
Chnhim đề tài: ThS. Nguyn Đức Song  
Trưởng phòng:  
Vin trưởng:  
Trn Mnh Hùng  
Phm Khánh Toàn  
Hµ néi - 12/2008  
2
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
MC LC  
Ni dung  
Trang  
MỞ ĐẦU:  
2
SCN THIT NGHIÊN CU ĐỀ TÀI  
BCC NI DUNG ĐỀ TÀI  
4
5
Chương I  
KH¶O S¸T Vµ §¸NH GI¸ HIÖN TR¹NG N¡NG LùC KIÓM TRA THö  
NGHIÖM THIÕT BÞ §IÖN GIA DôNG T¹I VIÖT NAM  
14  
20  
23  
68  
Chương II  
ĐÁNH GIÁ HTHNG CÁC VĂN BN QUY PHM PHÁP LUT VÀ TIÊU  
CHUN KTHUT LIÊN QUAN  
Chương III  
ĐỀ XUT MT SGII PHÁP NHM NÂNG CAO NĂNG LC KIM TRA  
THNGHIM THIÉT BỊ ĐIN GIA DNG  
Chương IV  
XÂY DNG HTHNG QUN LÝ TI CÁC CƠ SCHTO THIT BGIA  
DNG TRONG NƯỚC  
Kết lun  
1
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
MỞ ĐẦU  
SCN THIT NGHIÊN CU ĐỀ TÀI  
Vic kim tra, thnghim các thiết bị đin và đin tgia dng được thc  
hin tt ccác nước trên thế gii. Mt khác vic thnghim và kim tra các  
thiết bị đin và đin tgia dng phi tuân ththeo tiêu chun ca tng quc gia  
và phi tuân theo các tiêu chun quc tế như tiêu chun IEC. Trên cơ sở đó các  
nước hình thành các trung tâm kim định và thnghim cho các thiết bị đin và  
đin tgia dng, các trung tâm kim định và thnghim ti các vùng. ti các  
tnh. Bên cnh đó thì các nhà sn xut các thiết btrước khi đưa ra thtrường họ  
cũng phi thnghim và kim định thiết bca mình. Trên cơ sở đó các thiết bị  
phi được chng nhn ca quc gia đó hoc là phi được chng nhn ca quc  
gia mà các thiết bị đó được nhp khu vào. Tt ccác thiết bị đin và đin tgia  
dng đều phi tuân thmt quy định hết sc cht chtrước khi đưa ra thị  
trường.  
Hin nay ti nước ta vic kim tra thnghim các thiết bị đin và đin tgia  
dng được trin khai qua các trung tâm kthut tiêu chun đo lường cht lượng  
các khu vc trên cơ squy chun kthut quc gia van toàn đối vi các thiết  
bị đin và đin tgia dng. Tuy nhiên các tiêu chun này vn còn đang tình  
trng dtho chý kiến đóng góp để thông qua. Mt khác các trung tâm kỹ  
thut tiêu chun đo lường cht lượng đã được trang bcác thiết bthnghim và  
kim định tương đối tt nhưng vic quan tâm đến các thiết bị đin và đin tgia  
dng vn còn bng, điu này dn đễn các thiết bị đin và đin tgia dng vn  
chưa được siết cht theo các quy chun cht lượng dn đến các thiết bchưa có  
sthng nht làm cho cht lượng ca các thiết bị đin và đin tgia dng trên  
thtrường ca chúng ta còn ln xn khó có thphân bit gia hang cht lượng  
và kém cht lượng. Thiết btiêu thnăng lượng hiu sut cao và thiết btiêu thụ  
năng lượng hiu sut thp. Điu này cn phi đòi hi xây dng năng lc cho các  
trung tâm kim tra và thnghim cho các thiết bị đin và đin tgia dng ngày  
mt nâng cao để tiến ti mt thtrường vi các thiết bcó cht lượng tt và hiu  
qucao  
Trên cơ skho sát đánh giá hin trng năng lc kim tra và thnghim thiết  
2
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
bị đin và đin tgia dng đin hình. Từ đó xây dng các khung pháp lý ltrình  
bt buc thnghim và kim tra các thiết bđin ttiết kim năng lượng.  
Định hướng phát trin các trung tâm kim tra và thnghim các thiết bị đin và  
đin tgia dng  
3
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
BCC NI DUNG ĐỀ TÀI  
CHƯƠNG I: Kho sát và đánh giá hin trng năng lc kim tra thử  
nghim thiết bị đin gia dng ti Vit Nam  
Chương II: Đánh giá hthng các văn bn QPPL và tiêu chun kthut  
liên quan  
Chương III: Đề xut mt sgii pháp nhm nâng cao năng lc kim tra thử  
nghim thiết bị đin gia dng  
Chương IV: Xây dng hthng qun lý ti các cơ schế to thiết bị đin  
gia dng trong nước  
Kết lun  
PHM VI GII HN CA ĐỀ TÀI  
Trong khuôn khnghiên cu ban đầu ca đề tài, do điu kin hn chế vthi  
gian và kinh phí, vsliu thc tế thu thp, đề tài gii hn trong phm vi nghiên  
cu chyếu sau:  
Điu tra, nghiên cu hin trng năng lc kim tra thiết bgia dng đin hình là  
Tlnh và điu hoà không khí  
Để đạt được nhng kết qunghiên cu ca đề tài, chnhim đề tài thay mt  
nhóm nghiên cu xin cám ơn stham gia và đóng góp ý kiến tích cc cho đề tài,  
đó là các đồng nghip và các cng s, các đơn vvà cá nhân cơ quan trong  
ngành như BCông Thương, Cc Điu tiết Đin lc, Tp đoàn Đin lc Vit  
nam, Tng cc tiêu chun đo lường cht lượng.  
4
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
CHƯƠNG I  
KHO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIN TRNG NĂNG LC KIM TRA  
THNGHIM THIT BỊ ĐIN GIA DNG TI VIT NAM  
I Mở đầu  
Trong xã hi ngày nay, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sn phm, hàng  
hoá tcác khía cnh an toàn, tác động đến sc khovà môi trường, bn vng,  
tiết kim năng lượng, tương thích và phù hp vi mc đích sdng. Xut phát  
tnhu cu này, các hot động chng nhn sn phm, hàng hoá phù hp tiêu  
chun, quy chun kthut được tiến hành nhm vào ba mc đích chính sau đây:  
1.  
Giúp cho người người tiêu dùng có được quyết định đúng đắn khi la chn  
sn phm, hàng hoá trên thtrường;  
2.  
Giúp cho các nhà cung ng sn phm, hàng hoá biết được mc chp nhn  
ca thtrường để phn đấu và làm thomãn nhu cu cũng như các yêu cu lut  
định, đặc bit là yêu cu van toàn và tiết kim năng lượng ca sn phm, hàng  
hoá;  
3.  
Giúp cơ quan qun lý nhà nước có thm quyn thc thi nhim vqun lý  
nhà nước vcht lượng sn phm hàng hoá.  
Nm trong xu thế chung này, sn phm đin, đin tlà mt trong các mt hàng  
được người tiêu dùng đặc bit quan tâm vkhía cnh an toàn khi sdng. Cũng  
chính vì lý do này mà sn phm, hàng hoá đin - đin tcũng thường là mt  
hàng được các cơ quan qun lý nhà nước có thm quyn ti các quc gia đưa  
vào trong nhóm các mt hàng chu squn lý cht chvan toàn. Mt trong  
bin pháp qun lý phbiến thường được la chn là sdng các kết quchng  
nhn sn phm, hàng hoá phù hp vi tiêu chun, quy chun kthut do tchc  
chng nhn độc lp tiến hành.  
II. Chng nhn sn phm, hàng hoá phù hp tiêu chun, quy chun kỹ  
thut  
Vbn cht, chng nhn sn phm là hot động thông qua đó mt tchc, đóng  
vai trò là mt bên thba độc lp, đưa ra sự đảm bo bng văn bn rng mt sn  
5
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
phm, hàng hoá phù hp vi các yêu cu quy định trong mt tiêu chun hoc  
quy chun kthut. Tiêu chun là tnguyn áp dng còn quy chun kthut là  
bt buc áp dng. Các yêu cu bt buc áp dng thường được sdng trong các  
trường hp liên quan đến an toàn, vsinh, sc khovà môi trường.  
Hot động chng nhn sn phm hp chun có thbao gm nhiu hot động  
chc năng khác nhau như chn mu sn phm, đánh giá mu sn phm, đánh giá  
quá trình sn xut hay hthng qun lý cht lượng, xem xét kết quả đánh giá và  
ra quyết định, giám sát sau chng nhn.  
Ni dung cơ bn trong các hthng chng nhn sn phm có thbao gm mt  
trong nhng ni dung sau:  
-
-
-
-
Thnghim mu sn phm đin hình  
Thnghim mu sn phm đại din ca lô hàng  
Đánh giá quá trình sn xut hoc đánh giá hthng cht lượng  
Thnghim mu sn phm ly tthtrường hoc ly ti nơi sn xut  
trong quá trình giám sát.  
Tuvào mc độ tin cy đối vi mc đích sdng ca tng chng loi sn phm  
và mc độ ri ro liên quan đến khía cnh van toàn, sc khovà tác động đến  
môi trường ca sn phm, hot động chng nhn sn phm hp chun scó sự  
kết hp gia mt sni dung này để to nên 7 hthng chng nhn sn phm  
cth.  
Tiêu chun quc tế ISO/IEC Guide 67 có đưa ra mô hình định hướng cho 7 hệ  
thng chng nhn sn phm. Nguyên tc xác định và skhác bit ca các hệ  
thng chng nhn này được mô tkhái quát trong Sơ đồ 1. Da vào đặc đim  
chính ca tng mô hình, có thphân chia 7 mô hình chng nhn trên vào 2  
nhóm chính là nhóm 1 (mô hình 1A và 1B) và nhóm 2 (mô hình 2, 3, 4, 5).  
Riêng mô hình 6 là mt trường hp rt đặc bit minh hocho mt hthng  
chng nhn sn phm gn ging vi chng nhn hthng và cháp dng trong  
trường hp sn phm là dch v.  
6
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Vi các hthng chng nhn trong Nhóm 1, mc độ tin cy ca kết quchng  
nhn chỉ đơn thun da trên kết quthnghim mu sn phm (thnghim đin  
hình hoc thnghim đại din theo Lô sn phm) và do vy khó đánh giá được  
tính đại din ca mu sn phm cũng như khó chng minh được cho sự ổn định  
ca các đặc tính ca sn phm vì thiếu các bin pháp giám sát. Ngoài ra, các  
phương pháp này cũng không có hiu quvì stn kém quá nhiu chi phí thử  
nghim cho tng lô hàng. Chính vì lý do này mà thông thường bin pháp thử  
nghim theo lô thường chỉ được áp dng trong điu kin kim soát cht lượng  
sn phm, hàng hoá nhp khu theo tng lô và có ri ro thp hoc thnghim  
mu đin hình để kim tra mu nht định trong kim tra nhà nước vcht lượng.  
Các hthng chng nhn thuc nhóm 2 có đặc đim chung là mc độ tin cy  
ca kết quchng nhn được đảm bo hơn vì da trên đồng thi kết quthử  
nghim đin hình và đánh giá điu kin sn xut trước chng nhn. Đặc đim  
này cho phép tiên lượng được khnăng duy trì n định các đặc tính sn phm đã  
được xác nhn trong báo cáo thnghim. Đim khác bit gia các mô hình này  
nm vic áp dng các bin pháp khác nhau trong giám sát sn phm sau chng  
nhn.  
Trong các hthng này, có thnhn thy rng nếu được áp dng mc độ đầy  
đủ nht, Hthng 5 slà hthng chng nhn sn phm cht chvà tin cy nht  
trong các hthng chng nhn. Ngoài tính cht chđộ tin cy cao, hthng 5  
còn cho phép kết hp và vn dng linh hot các bin pháp giám sát để tn dng  
ti đa các đặc đim kim soát ca hthng 3 và hthng 4 khi áp dng để xem  
xét khnăng tác động ca quá trình phân phi đến cht lượng ca sn phm. Các  
đặc đim trên đây chính là lý do dn ti vic ti sao hu hết các tchc chng  
nhn trên thế gii áp dng hthng 5 mt cách phbiến cho chng nhn phn  
ln các sn phm hàng hoá (PSB ca Singapore, Sirim ca Malaysia, BSI ca  
Anh, CQC ca Trung Quc, BIS ca n Độ,...). Xét vmc độ ri ro và tm  
quan trng ca vic đảm bo an toàn đối vi các sn phm đin - đin ttrong  
sdng, hthng 5 là hthng phù hp để trin khai các hot động chng nhn  
sn phm đin - đin t.  
7
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
III. Chng nhn sn phm, hàng hoá đin - đin ttrong ASEAN EE  
MRA  
Trong xu thế toàn cu hoá vkinh tế và thương mi, mt trong nhng mi quan  
tâm hàng đầu ca các quc gia là tháo gcác rào cn đối vi thương mi to nên  
bi các các bin pháp thuế quan, kim soát giá thành, độc quyn buôn bán hay  
các bin pháp kthut. Trong các vn đề nêu trên, rào cn kthut là mt trong  
nhng vn đề được WTO, APEC và các nước trong khi ASEAN đặc bit quan  
tâm. Vbn cht, ro cn kthut không cn thiết đối vi thương mi sny  
8
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
sinh khi không có sminh bch và rõ ràng trong chính sách và quy chế qun lý  
ca mi quc gia, không hài hòa và thng nht vcác tiêu chun – quy định đối  
vi sn phm/hàng hoá và có skhông đồng đều và tương xng vhtng cũng  
như năng lc ca các hot động đánh giá sphù hp.  
Trong ASEAN, ti Hi nghthượng định ASEAN ln thVI tchc ti Hà Ni  
- Vit Nam vào ngày 16/12/1998, các nước thành viên ASEAN đã ký kết Hip  
định khung vThothun tha nhn ln nhau nhm mc đích chp nhn hay  
tha nhn các kết quả đánh giá sphù hp do các tchc đánh giá sphù hp  
ca các nước thành viên thc hin. Mc đích chính ca hip định là nhm hướng  
ti vic thc hin khu hiu hi nhp vcht lượng “Mt ln đánh giá, cp mt  
chng chvà có gia trị ở mi nơi”.  
Trin khai thc hin theo định hướng này, vi mc tiêu thun li hoá thương  
mi, gim chi phí và thi gian kim tra hàng hoá đin - đin đin txut - nhp  
khu trong khu vc, mười nước thành viên ASEAN đã thng nht thông qua  
Thothun tha nhn ln nhau vthiết bị đin - đin tca ASEAN (ASEAN  
Sectoral Mutual Recognition Arrangement for Electrical and Electronic  
Equipment viết tt là ASEAN EE MRA) vào ngày 5/4/2002 ti Bangkok –  
Thailand. Thothun này là mt bước tiến quan trng cho phép chính phca  
các nước thành viên ASEAN va duy trì được mc tiêu qun lý an toàn ca các  
sn phm đin - đin t, va to thun li cho các bên tham gia trong quá trình  
thương mi vi các khnăng gim thiu thi gian và chi phí.  
Xét vli ích ca các bên, vic hình thành mt thothun như ASEAN EE  
MRA là cn thiết vì theo xu thế chung, mi mt quc gia đều có mc tiêu qun  
lý hot động sn xut, thương mi và qung cáo liên quan đến sn phm đin,  
đin tnhm đảm bo người tiêu dùng và cng đồng nói chung được đảm bo  
mt quyn li ti thiu và chính đáng là quyn sdng các sn phm đin, đin  
tan toànvà tiết kim năng lượng.  
Có thxem xét trường hp ca Singapore như mt ví dụ đin hình để thy được  
sliên quan gia vai trò qun lý nhà nước và các hot động chng nhn sn  
phm đin, đin tcũng như li ích ca cơ chế theo ASEAN EE MRA trong  
vic to thun li trong quá trình trin khai thc hin mc tiêu qun lý này.  
9
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Singapore, mc tiêu ca Hthng đăng ký bo van toàn người tiêu dùng  
ca Singapore (CPS Scheme) là nhm bo vmi quan tâm ca người tiêu dùng  
vsan toàn ca các sn phm đin, đin tử được quy định thuc nhóm các sn  
phm, hàng hoá bt buc phi được kim soát hoàn toàn phù hp vi mt tiêu  
chun an toàn cth. CPS Scheme, được điu hành bi SPING Singapore thuc  
BThương mi và Công nghip (MTI) vi vai trò là cơ quan qun lý an toàn, áp  
dng đối vi 45 nhóm sn phm đin đin t. Mi sn phm đin, đin tthuc  
nhóm này đều được quy định rõ phi phù hp vi mt tiêu chun quc gia  
và/hoc tiêu chun quc tế tương đương cũng như phù hp vi mt syêu cu  
đặc thù ca cơ quan qun lý nhà nước (Tham kho Phlc 1 vDanh sách  
nhóm sn phm, hàng hoá đin - đin tbt buc phi được qun lý ti  
Singapore).  
Tt ccác nhà sn xut, nhp khu, bán lvà thương mi có liên quan đến vic  
qung cáo hoc cung cp bt ksn phm đin - đin tnào thuc danh mc  
này trước tiên đều phi đăng ký vi cơ quan qun lý an toàn như mt Nhà cung  
cp được đăng ký. Sau đó, nhà cung cp được đăng ký tiến hành đăng ký cho  
tng kiu loi sn phm cthvi cơ quan qun lý an toàn. Hsơ đăng ký vi  
phi được kèm theo mt Chng nhn vSphù hp (COC) do mt tchc đánh  
giá sphù hp được chỉ định ban hành.  
Chcác sn phm đã được đăng ký chính thc mi được phép gn du an toàn  
(Safety Mark) và được phép qung cáo hoc cung cp trong phm vi ca lãnh  
thSingapore. Vnguyên tc, Singapore có thchỉ định mt tchc đánh giá  
sphù hp bên ngoài lãnh thổ để ban hành COC sdng trong hot động đăng  
ký này theo nguyên tc ca mt thothun tha nhn tương ng như thothun  
ASEAN EE MRA.  
IV. Trung tâm Chng nhn Phù hp Tiêu chun QUACERT vi quá trình  
chun bnăng lc trong vic tham gia vào ASEAN EE MRA vi tư cách là  
tchc chng nhn sn phm. hàng hoá được chỉ định.  
Theo ASEAN EE MRA, vic chỉ định các tchc chng nhn ca các nước  
thành viên để đưa vào Danh sách các tchc chng nhn được chỉ định ca  
ASEAN sdo Cơ quan chỉ định quc gia ca các nước thc hin theo trình tự  
10  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
quy định. Giy chng nhn do tchc chng nhn được chỉ định cp ra slà  
bng chng vvic sn phm, hàng hoá đin - đin tử đã phù hp vi mt tiêu  
chun an toàn cthvà do vy có thể được nước nhp khu chp nhn mà  
không cn tiến hành các thtc đánh giá khác theo quy định. Vnguyên tc,  
Giy chng nhn sn phm phù hp tiêu chun cthschỉ được chp nhn  
hoàn toàn nếu có sthng nht vhthng chng nhn. Mt khác, Giy chng  
nhn phù hp tiêu chun cũng là minh chng đầy đủ hơn so vi mt kết quthử  
nghim vì trong trường hp thhai này, kết quthnghim chỉ được xem như  
mt bán sn phm mà tchc chng nhn ca nước nhp khu sdng để đưa  
ra kết lun cui cùng vsphù hp ca sn phm vi mt tiêu chun cth.  
Mt tchc chng nhn sn phm chcó thể được chỉ định tham gia thc hin  
trong ASEAN EE MRA nếu như tchc đó đáp ng được các yêu cu bao gm:  
- Là mt pháp nhân, có ngun tài chính độc lp, được pháp lut cho phép  
hot động trong lĩnh vc chng nhn đăng ký chỉ định;  
- Có năng lc kthut để thc hin vic chng nhn;  
- Có hthng chng nhn được công nhn phù hp theo ISO/IEC Guide  
65:1996 bi mt cơ quan công nhn là thành viên ca Tchc Hp tác  
Công nhn Thái Bình Dương (PAC) và là mt bên tham gia ký Hip định  
tha nhn đa biên ca PAC hoc là tchc chng nhn tham gia trong  
Chương trình đăng ký đầy đủ các Tchc Chng nhn ca IEC (IEC EE  
FCS);  
- Luôn đảm bo được nguyên tc độc lp, khách quan trong hot động  
chng nhn.  
Được BKhoa hc, Công nghvà Môi trường nay là BKhoa hc và Công  
nghthành lp vi chc năng chính là cung cp các dch vchng nhn các hệ  
thng qun lý phù hp tiêu chun quc tế, chng nhn sn phm phù hp tiêu  
chun, Trung tâm Chng nhn Phù hp Tiêu chun QUACERT trong thi gian  
qua đã không ngng cng c, xây dng và phát trin năng lc chng nhn theo  
định hướng phù hp vi các tiêu chun và chun mc quc tế nhm đảm bo kết  
11  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
quchng nhn được tha nhn rng rãi đáp ng mc tiêu “mt ln đánh giá,  
cp mt chng ch, được chp nhn mi nơi”.  
Tnăm 2001 đến nay, các hthng chng nhn ca QUACERT đã được tổ  
chc công nhn JAS-ANZ - mt trong các tchc công nhn có uy tín hàng đầu  
trên thế gii, thành viên tham gia ký kết các hit định tha nhn chính thc ca  
PAC và IAF – công nhn hoàn toàn phù hp vi các tiêu chun ISO/IEC Guide  
62, ISO/IEC Guide 65 và ISO/IEC Guide 66. Vi kết qunày, hot động chng  
nhn nói chung và chng nhn sn phm phù hp tiêu chun nói riêng ca  
QUACERT đã dn được đông đảo tchc, doanh nghip chp nhn và sdng  
như mt bng chng tin cy đối vi người tiêu dùng trong nước cũng như trong  
các hot động thương mi toàn cu. Tính đến nay, đã có hơn 400 sn phm được  
QUACERT chng nhn phù hp vi các tiêu chun quc gia (TCVN, JIS, GB...)  
và tiêu chun quc tế (ISO, IEC...).  
Chng nhn sn phm đin - đin tử được QUACERT xem như mt trong các  
hot động trng tâm được tp trung trin khai trong thi gian qua. Hthng  
chng nhn mà QUACERT trin khai cho các sn phm đin - đin tử được thc  
hin theo hthng 5 theo khuyến cáo ca ISO/IEC Guide 67 và do vy hoàn  
toàn có khnăng được chp nhn đầy đủ trong các quy định bt buc vchng  
nhn sn phm đin - đin tca các nước thành viên trong ASEAN. Phm vi  
công nhn hin ti ca JAS-ANZ theo ISO/IEC Guide 65 cho chương trình  
chng nhn sn phm ca QUACERT cũng bao gm các nhóm sn phm đin -  
đin tử được ưu tiên và quan tâm trong khuôn khhin ti ca các hot động chỉ  
định thuc ASEAN EE MRA như nhóm  
sn phm dây cáp đin phù hp IEC 60227, nhóm sn phm thiết bị đin gia  
dng phù hp IEC 60335, thiết bị đóng ngt đin dùng trong lp đặt gia dng  
phù hp IEC 60898...  
V. Kết lun  
Vi xu thế hi nhp ngày càng sâu rng và toàn din, vic nâng cao năng lc và  
hi nhp vnăng lc đánh giá sphù hp là điu kin tt yếu để tiến ti xoá bỏ  
12  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
các rào cn kthut không cn thiết đối vi thương mi. Vic tham gia và sử  
dng tích cc thothun ASEAN EE MRA là bin pháp hu hiu va to điu  
kin cho các nhà sn xut ni địa tiếp cn thun li hơn vi thtrường tiêu dùng  
sn phm, hàng hoá đin - đin ttrong các nước thuc khi ASEAN va đồng  
thi là mt công cgóp phn qun lý cht chhơn vic nhp khu, cung cp và  
sdng các sn phm đin - đin ttrong thtrường ni địa, đảm bo an toàn và  
sc khocho người tiêu dùng.  
13  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Chương II  
ĐÁNH GIÁ HTHNG CÁC VĂN BN QUY PHM PHÁP LUT  
VÀ TIÊU CHUN KTHUT LIÊN QUAN  
Vic đánh giá sn phm, hàng hoá phù hp vi các tiêu chun kthut ở  
nước ta đã được hình thành và phát trin. Nhà nước đã ban hành các tiêu chun  
và quy định vqun lí cht lượng sn phm, hàng hoá lưu thông trên thtrường  
và hàng hoá nhp khu. Để thc hin công tác kim tra cht lượng, các tchc  
chng nhn, công nhn và kim định giám định hàng hoá phi nâng cao tm  
hot động theo các chun mc quc tế.  
I. Gii thiu mt svăn bn có liên quan đến công tác qun lí cht lượng  
sn phm hàng hoá.  
Công tác qun lí cht lượng sn phm, hàng hoá mi được đặc bit quan tâm  
khi nước ta chun bị điu kin gia nhp WTO. Nhng năm gn đây các lut,  
nghị định, quyết định, thông tư hướng dn được ban hành đầy đủ hơn vi ni  
dung hoà nhp vi các quy định ca thế gii và WTO. Sau đây xin gii thiu  
mt stài liu, văn bn có liên quan đến đánh giá phù hp và nht là công tác  
qun lí cht lượng sn phm, hàng hoá.  
- Hip định vrào cn kĩ thut trong thương mi (TBT-Technical Barries to  
Trade): Gm 15 điu khon và 3 phlc vi các mc tiêu là tha nhn tm quan  
trng ca tiêu chun quc tế và các hthng quc tế về đánh giá sphù hp  
trong vic nâng cao hiu qusn xut và kinh doanh thương mi. Trong đó điu  
5 là quy trình đánh giá sphù hp do cơ quan nhà nước trung ương qun lí và  
điu 6 là tha nhn kết quả đánh giá sphù hp bi các cơ quan nhà nước trung  
ương. Nguyên tc cơ bn ca hip định là tranh scn trkhông cn thiết cho  
thương mi. Các lut, nghị định, thông tư,… phi được xây dng trên nguyên  
tc ca nghị định này.  
- Lut tiêu chun và quy chun kĩ thut đã được ban hành ngày 29/6/2006 và  
có hiu lc t1/1/2007. Đây là căn c, chun mc kĩ thut cho vic kim định,  
đánh giá cht lượng sn phm, hàng hoá mà trước hết cn quan tâm đến lĩnh vc  
tiêu chun và quy chun kĩ thut, đánh giá sphù hp vi tiêu chun, quy chun  
kthut  
14  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- Nghị định s179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 vQuy định qun lí Nhà  
nước vcht lượng sn phm, hàng hoá. Ni dung chính:  
+ Quy định vxây dng, nguyên tc áp dng tiêu chun hàng hoá,  
+ Quy định danh mc sn phm hàng hoá phi áp dng tiêu chun: Bqun lí  
chuyên ngành phi hp vi BKHCN công bdanh mc này,  
+ Quy định chng nhn cht lượng sn phm hàng hoá theo 1 trong các cách:  
Thnghim mu đin hình, Thnghim mu đin hình và giám sát mu thử  
nghim ly trên thtrường và cơ ssn xut, thnghim mu đin hình và đánh  
giá điu kin đảm bo cht lượng, thnghim hoc kim định toàn bsn phm  
hàng hoá. Bqun lí chuyên ngành la chn phương thc.  
+ BKH&CN phi hp vi Bqun lí chuyên ngành quy định sn phm  
hàng hoá phi được chng nhn cht lượng phù hp vi tiêu chun ngành hoc  
tiêu chun khác.  
+ Công nhn Hthng qun lí cht lượng: Thnghim cht lượng, sn phm;  
giám định; chng nhn sn phm; chng nhn hthng qun lí cht lượng.  
- Quyết định s04/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/01/2006: Ban hành quy định  
vni dung, thtc công bsn phm, hàng hoá phù hp tiêu chun, pháp quy  
kĩ thut. Doanh nghip có nghĩa vthông báo vi cơ quan qun lí và người tiêu  
dùng vsphù hp ca sn phm, hàng hoá do mình sn xut vi tiêu chun.  
- Quyết định s50/2006/QĐ-TTg ngày 7/3/2006 ca thtướng chính phvề  
ban hành danh mc sn phm, hàng hoá phi kim tra vcht lượng.  
II. Quy trình và phương thc thc hin công tác kim định cht lượng  
Để thc hin công tác kim định cht lượng hàng hoá, hu hết các sn phm  
được đánh giá ti các phòng thnghim theo các tiêu chun kthut tương ng  
vi các loi sn phm. Các đơn vthnghim để đảm bo cht lượng cũng phi  
được đánh giá và hot động theo chun mc tiêu chun đã quy định.  
Phòng thí nghim mang mã hiu VILAS:  
Là hthng phòng thnghim được công nhn theo TCVN ISO/IEC 17025  
:2005 do Văn phòng công nhn cht lượng cp giy chng nhn. Chun mc ca  
tiêu chun này va thomãn ISO 9001:2000 vhthng cht lượng, va thoả  
15  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
mãn ISO/IEC guide 25 vqun lí phòng thnghim và hiu chun. Nếu các  
PTN đáp ng chun mc này thì kết quthnghim sđiu kin được tha  
nhn ln nhau gia các quc gia khác.  
Hin ti Vit nam có khong 300 phòng thnghim được công nhn và mang  
mã hiu VILAS  
Cu trúc ca hthng cht lượng Phòng thnghim như sau:  
phù hp là:  
- Bn Công bphù hp ca tchc công b;  
- Bn sao giy chng nhn sphù hp ca sn phm, hàng hoá vi tiêu chun;  
- Các tiêu chun và các quy định khác có liên quan;  
- Bn mô tchung vsn phm (tính năng, công dng…).  
Trường hp sn phm, hàng hoá không bt buc phi công bphù hp, doanh  
nghip cũng nên tự đánh giá phù hp theo các bước sau:  
- Xây dng và áp dng các yêu cu vkim soát cht lượng;  
- Tự đánh giá bng vic thnghim các mu;  
Và sau đó tcông bphù hp bao gm các ni dung:  
- Bn công bphù hp;  
- Các tiêu chun liên quan trc tiếp đến sn phm, hàng hoá;  
- Bn mô tchung vsn phm, hàng hoá;  
- Kết quthnghim và tiêu chun thnghim;  
- Các văn bn khác có liên quan, như: quy trình sn xut và hthng qun lí  
cht lượng.  
Du công bphù hp tiêu chun phi được gn, in hoc dán lên sn phm là  
đối tượng phi được công bphù hp tiêu chun. Đây là cơ spháp lí để sn  
phm, hàng hoá lưu thông trên thtrường. Đối vi các trường hp tnguyn thì  
du công bphù hp tiêu chun không bt buc phi gn lên sn phm, hàng  
hoá.  
III.2. Chng nhn phù hp tiêu chun.  
16  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Bên thba thc hin công vic bo đảm đối tượng nào đó phù hp vi yêu cu  
được quy định được gi là tchc chng nhn. Đối tượng chng nhn là: sn  
phm, hthng qun lí cht lượng, kĩ thut viên chuyên ngành. Tchc được  
chng nhn có nhng li ích: nâng cao uy tín, có thlà bt buc vi thtrường  
chyếu trên thế gii hoc theo quy chun kĩ thut. Vic mrng thtrường đối  
vi các chng loi sn phm đã được chng nhn phù hp tiêu chun là ddàng  
hơn. Thi kì đầu, vic chng nhn sn phm, hàng hoá mi chchú ý ti cht  
lượng sn phm, sau này tính n định ca CLSP và điu kin đảm bo CLSP  
cũng được quan tâm đặc bit.  
Chng nhn sphù hp cho sn phm, hàng hoá (còn gi là chng nhn sn  
phm) là bt buc vi nhng sn phm phi được chng nhn theo nghị định số  
179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 vQuy định qun lí Nhà nước vcht lượng  
sn phm, hàng hoá. Tutheo ththc chng nhn, có ththc hin mt hoc  
nhiu phương pháp đánh giá: Thử đin hình, kim tra lô, kim tra toàn b, đánh  
giá điu kin đảm bo cht lượng,…  
Chun mc đối vi các tchc điu hành hthng chng nhn sn phm là  
ISO/IEC Guide 65, guide 66… Hin có các tchc chng nhn phù hp sn  
phm là: Quacert, TT Kĩ thut 1, 2,3 (thuc Tng cc TC-ĐL-CL). Đối vi lĩnh  
vc vt liu xây dng, được sgiúp đỡ ca Bxây dng,Vin Vt liu xây dng  
vi năng lc hin ti đang hình thành tchc chng nhn sn phm VLXD phù  
hp tiêu chun. Tchc này sẽ đánh giá chuyên sâu vi nhiu chng loi VLXD  
và giúp đỡ các doanh nghip sn xut vượt qua rào cn kthut thương mi khi  
Vit nam gia nhp WTO.  
III.3. Mt scông tác khác ca đánh giá phù hp.  
Giám định là vic kim tra cho vic thiết kế sn phm, sn phm, dch vụ  
(năng lc ca nhà sn xut, hot động ca hthng cht lượng), quá trình hay  
nhà xưởng thiết bvà xác định sphù hp ca chúng vi các yêu cu quy định  
chung hay cthnào đó,. Nhà sn xut cũng có thqua tchc giám định để  
xác định sphù hp sn phm ca chính mình để tcông bsphù hp. Công  
tác giám định hoc kim tra có thlà mt chc năng riêng bit hoc có thlà  
mt phn ca hthng chng nhn. Giám định bao gm các ni dung: cht  
lượng, slượng, giá c. Tchc giám định thường hot động theo chun mc  
17  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
ca ISO/IEC 17020. Đây là tiêu chun được chun bbi ban châu Âu vtiêu  
chun hoá (CEN) và uban châu Âu vtiêu chun hoá trong lĩnh vc  
đin(CENLEC) theo tiêu chun châu Âu EN 45004  
Stay cht lượng  
Stay thtc  
Các stay phương pháp  
Các stay hướng dn  
Các stay biu mu  
Thnghim, hiu chun cũng là mt hot động ca đánh giá phù hp.  
PTN thường phi thomãn các yêu cu nht định tutheo quy định ca tng hệ  
thng. Khi tchc chng nhn sdng PTN bên ngoài thì PTN đó phi có uy  
tín và phi được công nhn (chun mc là TCVN ISO/IEC 17025:2005).  
Các tchc đánh giá sphù hp cũng phi được công nhn. Thông thường  
mi nước đều có ít nht mt tchc công nhn. Nước ta tchc công nhn là  
Văn phòng công nhn cht lượng (BOA) thuc Tng cc TC-ĐL-CL. Để kết  
qucông nhn có thcó tác dng vi quc gia khác thì tchc công nhn cn  
phi có thothun đa phương và song phương. Đó là kết quca tha nhn ln  
nhau. Hin nay BOA đã có nhng thothun vi ILAS, APLAC, và mt số  
nước khác. Vic hình thành mt tchc công nhn quc tế là cn thiết cho các  
18  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
tchc đánh giá sphù hp để các sn phm ca ta có đủ điu kin vươn ra thị  
trường nước ngoài.  
4. Kết lun:  
Kim định và chng nhn sphù hp ca sn phm, hàng hoá là cn thiết vi cả  
nhng đối tượng không bt buc phi chng nhn. Đây là nhng hot động  
khng định cht lượng sn phm, hàng hoá va có tính pháp lí va có tác dng  
qung cáo cht lượng sn phm, dch v.  
Các chun mc cho vic kim định và chng nhn sphù hp ca sn phm,  
hàng hoá Vit nam đã được xây dng phù hp vi các chun mc quc tế và  
hip định TBT. Đây là điu kin để mrng xut nhp khu sn phm, hàng  
hoá. Mt khác nó cũng là cơ sở để các nhà đầu tư nước ngoài Vit nam sử  
dng sn phm, hàng hoá trong nước.  
19  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Ch¬ng III  
ĐỀ XUT MT SGII PHÁP NHM NÂNG CAO NĂNG LC KIM  
TRA THNGHIM THIÉT BỊ ĐIN GIA DNG  
Tnăm 2005, Tng cc Tiêu chun - Đo lường - Cht lượng đã thc hin  
Chương trình qun lý cht lượng sn phm, hàng hóa đin, đin tnhm đảm  
bo an toàn và quyn li người tiêu dùng, phát trin vng chc hot động sn  
xut hàng đin, đin ttrong nước và to thun li cho vic lưu thông tdo  
trong khu vc.  
Sau khi có Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ca Thtướng Chính phthì có 13  
nhóm sn phm đin, đin tphi kim tra cht lượng và an toàn. Quyết định đó  
cũng đưa ra nhng chun mc để kim soát, đó chính là các tiêu chun quc gia  
TCVN và các tiêu chun này được chp nhn hoàn toàn đối vi các tiêu chun  
quc tế IEC van toàn là chính. Hin nay chúng ta đang xúc tiến các quy trình  
đánh giá sphù hp, chng nhn hp quy để nhng sn phm thuc nhóm 13  
sn phm này khi lưu thông trên thtrường có nhng du hiu được đánh giá,  
được chng nhn, được thnghim phù hp vi nhng tiêu chun đã quy định.  
Vì các nhóm sn phm này phi được qun lý theo tiêu chí van toàn nên dù  
mun hay không thì các doanh nghip vn phi tuân th, bi mt mt phi bo  
vsc khe, tính mng người tiêu dùng, mt khác cũng để bo vcho các doanh  
nghip không b"vp ngã" vì nếu xy ra tai nn thì các doanh nghip có liên  
quan chc khó có thtn ti được.  
Hip định ca ASEAN vquy chế qun lý hài hòa các thiết bị đin, đin tử  
chính thc có hiu lc vào 1/11/2011. Tnay đến đó là khong thi gian để các  
nước chuyn đổi cơ chế qun lý đối vi thiết bị đin, đin tsao cho hài hòa vi  
nhau. Khi hot động qun lý hài hòa thì các kết qusẽ được tha nhn ti các  
nước và do đó hàng hóa sẽ được lưu thông trong khi ASEAN, không cn kim  
tra, thnghim, đánh giá li nhiu ln và sto dng cho năng lc cnh tranh  
ca các thiết bị đin, đin ttrong các nước ASEAN tt hơn.  
Vit Nam đã trin khai mt lot công vic như phbiến cho các doanh nghip  
biết tinh thn ca Hip định. Chúng ta cũng đang chuyn đổi các văn bn quy  
20  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
phm pháp lut có liên quan đến hot động này sao cho hàng đin, đin tca  
Vit Nam xut khu sang các nước ASEAN skhông phi kim tra, thnghim,  
chng nhn li và ngược li. Th2 là chúng ta phi rà soát li nhng tiêu chun  
có liên quan cho phù hp vi nhng phiên bn mi nht ca IEC. Thba và  
quan trng nht là to dng mt cơ shtng kthut phc vcho hot động  
đánh giá, chng nhn, kim định vì chúng ta cn có đầy đủ hthng phòng thử  
nghim.  
Vcơ bn hin nay chúng ta có 2 phòng thnghim đin, đin tca Trung  
tâm Kthut 1 (viết tt là Quatest1 - Hà Ni) và Phòng thnghim đin, đin tử  
kthut 3 (Khu Công nghip Biên Hòa, Tp.HCM) là nhng phòng thnghim  
đủ năng lc ththeo các yêu cu ca tiêu chun quc tế. Khu vc min Trung  
hin nay có Trung tâm Kthut 2 vnăng lc thnghim đin, đin tcòn đang  
yếu, chưa đáp ng yêu cu và cũng đang hoàn thin sao cho chúng ta có ít nht  
là 3 phòng thnghim đủ năng lc cn thiết.  
Không chc rng tt ccác doanh nghip sn xut thiết bị đin, đin tcó thể  
đáp ng đầy đủ các TCVN, tiêu chun quc tế. Tuy nhiên, mt sthiết blâu  
nay chúng ta tiến hành thử đều đáp ng được. Nhng vn đề liên quan đến an  
toàn bao gicũng được các doanh nghip quan tâm hàng đầu bi nếu xy ra sự  
cgây tn hi đến tài sn, con người thì nguy cơ dn đến "phá sn" đối vi các  
doanh nghip là rt cao. Hin nay chúng ta đang áp dng quy chế kim tra đối  
vi 13 sn phm. Sau khi chúng ta làm tt đối vi nhng sn phm này ri sẽ  
mrng sang các sn phm khác na.  
Vai trò và trách nhim ca các tchc, cá nhân, các doanh nghip liên quan  
trong vic áp dng các quy chun ti địa phương là rt ln. Trách nhim ca các  
doanh nghip tkhâu sn xut đến khâu phân phi hàng hoá ra thtrường, phi  
tuân ththeo nhiu quy định hết sc khó khăn.  
Các Tiêu chun và quy chun kthut là mt trong nhng vn đề quan trng  
trong xây dng thương hiu sn phm. Tnhng tiêu chun và quy chun kỹ  
thut gt gao là cơ sở để doanh nghip đưa ra nhng sn phm đồng nht, cht  
lượng n định. Tiêu chun nói chung, là cái luôn thay đổi theo tng thi đim.  
Chính vì vy, vn đề đặt ra cho các doanh nghip là phi có nhng nghiên cu  
21  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
theo kp vi đòi hi ca tng thi k, từ đó có cơ sở để không ngng nâng cao  
các tiêu chun và quy chun kthut để sn phm ca các doanh nghip có thể  
cnh tranh vi thtrường trong và ngoài nước.  
22  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Chương IV  
XÂY DNG HTHNG QUN LÝ TI CÁC CƠ SCHTO THIT  
BGIA DNG TRONG NƯỚC  
BCông Thương đang thc hin Chương Trình Dán Nhãn và Tiêu Chun Năng  
Lượng nhm loi bcác rào cn đã và đang liên tc cn trvic sn xut, nhp  
khu, và la chn ca người tiêu dùng đối vi các thiết bhiu qunăng lượng  
trên din rng.  
Trước khi thiết kế chương trình thí đim, hai cuc điu tra riêng bit đã được  
thc hin cba min bc, trung, và nam Vit Nam. Cuc điu tra thnht gm  
phng vn đại bphn các nhà sn xut, nhp khu, hoc phân phi thiết bị điu  
hòa nhit độ và tlnh Vit Nam để xác định doanh shàng năm, các kênh  
phân phi, mc tiết kim, và squan tâm ca họ đối vi vic tham gia chương  
trình tnguyn dán nhãn tiết kim năng lượng loi so sánh. Cuc điu tra thứ  
hai được thiết kế để xác định đặc đim ca người sdng điu hòa không khí,  
thái độ ca hvvic mua các sn phm tiết kim năng lượng và phn ng ca  
họ đối vi nhãn so sánh được đề xut. Kết quca hai cuc điu tra này sgiúp  
định hướng vic thiết kế chương trình thí đim vdán nhãn, và các kết quả  
chính đã tìm được sau hai cuc điu tra được nêu bt dưới đây.  
Điu tra thtrường đối vi 31 nhà sn xut, nhp khu, và phân phi thiết bị điu  
hòa không khí ln nht chra rng đã có xp x500.000 điu hòa không khí cỡ  
nhvà va được bán trong năm 2008 Vit Nam, mc hiu qunăng lượng dao  
động trt thp ti cao, và các sn phm sn xut trong nước không thuc loi  
có mc hiu quthp nht hay cao nht. Mt phát hin khác là không có mi  
tương quan mt thiết gia giá thành và mc hiu quca mt thiết bị điu hòa  
không khí.  
Trong s31 công ty tham gia sn xut, nhp khu, hoc phân phi thiết bị điu  
hòa nhit độ, 12 công ty sn lòng tham gia chương trình dán nhãn tnguyn.  
23  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Chai cuc điu tra đều cho thy thtrường sn phm điu hòa không khí đang  
tăng trưởng vi tc độ rt nhanh, nhn mnh yêu cu hành động vi chương  
trình tiêu chun và dán nhãn.  
Ngoài hai cuc điu tra, phiên bn hin ti vtiêu chun hiu sut năng lượng  
cho thiết bị điu hòa không khí cũng được xem xét li và so sánh vi các tiêu  
chun đang được sdng các quc gia láng ging. Mc hiu sut ca các thiết  
bcó ti thtrường Vit Nam cũng được so sánh vi mc hiu sut và vic phân  
loi mc hiu sut các nước láng ging khác nhau nhm xác định các mc có  
thsdng Vit Nam. Vic xem xét này mang li các kết lun và đề xut sau.  
Điu kin kim nghim cn được chuyn sang T1 tương tvi các nước  
khác trong khu vc.  
Các mc ca nhãn và quy trình kim định cn phn ánh li ích vnăng  
lượng có được trong thc tin nhcác mô đen (biến tn) nhiu tc độ.  
(Kim định toàn ti đơn gin không làm được điu này.)  
Các mc ca nhãn nên tránh blc hu bng cách ly mc cao nht tương  
ng vi mô đen tt nht có trên thtrường quc tế, và mc thp nht thể  
hin hu hết (nhưng không nht thiết phi tt c) các mô đen hin có Vit  
Nam. Tt nht nên thng nht các mc trong tt ccác di công sut.  
Nhu cu vào gicao đim do điu hòa không khí stăng vi tc độ khong  
250 MW mi năm. Vic áp dng mt chương trình dán nhãn tích cc kết  
hp vi thông báo vmt tiêu chun hiu sut năng lượng ti thiu bt  
buc trong tương lai có thgim mc tăng đó xung còn khong 200 MW  
mi năm.  
Không có chương trình dán nhãn, lượng đin sdng cho máy điu hòa  
không khí trong gia đình stăng vi tc độ 250 GWh mi năm. Mt  
chương trình dán nhãn tích cc có thgim t25 ti 50 GWh trong mc  
tăng này.  
I.  
XÁC ĐỊNH CÁC KÊNH THTRƯỜNG VÀ NHNG ĐƠN VỊ  
CHÍNH THAM GIA THTRƯỜNG  
24  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Bước đầu tiên ca điu tra thtrường là xác định các kênh thtrường cho thiết bị  
điu hòa không khí và các nhà sn xut, nhp khu cũng như bán lchính chu  
trách nhim phân phi phn ln thiết bị điu hòa không khí Vit Nam. Mt  
cán bti BCông Thương tiến hành tìm kiếm trên mng và gi đin ti mt số  
nhà cung cp và sn xut thiết bị điu hòa không khí. Cuc tìm kiếm này tìm ra  
xp x14 nhà sn xut và 50 nhà nhp khu, cũng như mt sít các nhà phân  
phi, đang nhp khu, phi phi và trong mt strường hp bán lthiết bị điu  
hòa không khí.  
Sau đó, mt thành viên trong nhóm ca Econoler gi đến tng công ty trên danh  
sách để xác định tên và địa chca giám đốc. Tiếp theo, BCông Thương sử  
dng danh sách các công ty và địa chliên lc này để thông báo các kế hoch về  
mt chương trình thí đim tiêu chun và dán nhãn cho thiết bị điu hòa không  
khí, gii thiu vvic nghiên cu thtrường, và báo trước cho hrng hsẽ  
được yêu cu tham gia mt cuc phng vn. Bng 1 thhin slượng các nhà  
sn xut, nhp khu, và phân phi được phng vn cho cuc điu tra này.  
Bng 1: Slượng nhà sn xut, nhp khu, và phân phi được phng vn  
Địa đim  
Nhà sn  
xut  
Nhà nhp  
khu  
Nhà phân  
Tng  
phi  
Hà Ni  
5 (3)  
3
7
15  
(3)  
Đà Nng  
1
-
5
6
Thành phHChí  
3 (½)  
4 (1½)  
3 (2)  
10  
Minh  
(4)  
Tng  
9 (3½)  
7 (1½)  
15 (2)  
31  
(7)  
*Các strong ngoc cho thy sngười sn lòng tham gia thí  
đim. Mt đơn vtham gia va là nhà sn xut va là nhà nhp  
khu, như được thhin bng s“½” ti nhng địa đim phù  
hp.  
25  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Cn lưu ý rng có mt số đim ln ln gia ba loi. Ví d, có ba nhà sn xut là  
các công ty Vit Nam trong khi các nhà sn xut khác dường như chlà các  
xưởng lp ráp cho các thương hiu ln ca nước ngoài – sn xut trong nước  
được hưởng mt sli thế vtài chính – hoc, trong mt strường hp, chỉ  
nhp khu tmt nhà sn xut nước ngoài. Mt snhà nhp khu cũng là nhà  
phân phi, và ngược li. Các nhà nhp khu nhhơn có vhay nm gn biên  
gii các thành phvà cng. Thc trng bán lcũng phc tp. Ví d: mt nhà  
phân phi có thcung cp chui đại lý bán lca chính mình bên cnh mt số  
nhà bán lẻ độc lp.  
1.1 DOANH SCA THIT BỊ ĐIU HÒA KHÔNG KHÍ  
Như trong Bng 2, doanh shàng năm ca thiết bị điu hòa không khí trong  
phòng khác nhau đôi chút phthuc vào ngun cung cp thông tin. Biết rng  
mt vài con snày chlà dtính, vn có sphù hp đáng k. Để phc vmc  
tiêu phân tích, sliu ca BCông Thương sẽ được sdng, dù chúng có thể  
hơi thp vì mt vài người được Bphng vn cho doanh slà không. Cũng có  
skhác bit gia sliu ca cuc điu tra và ca BCông Thương vslượng  
tương đối thiết bị điu hòa không khí vi các công sut khác nhau. Sliu ca  
BCông Thương thhin phn doanh sthp hơn ca các mô đen có kích thước  
danh nghĩa là 1,5 HP.  
Bng 2: Ước đoán doanh sca thiết bị điu hòa không khí trong phòng  
Năm  
Ngun  
2006  
2007  
2008  
2009  
Nhà phân phi “A”  
Nhà nhp khu “B”  
210.000 255.000 445.000  
300.000 420.000 480.000  
540.00  
0
Nhà sn xut thuc shu  
nước ngoài “C”  
300.000 370.000 250.000*  
Nhà sn xut trong nước “D” —  
500.000 —  
26  
Đề tài nghiên cu cp B: Nghiên cu kho sát, đánh giá hin trng năng lc kim tra thnghim  
thiết bị đin gia dng đin hình ti Vit Nam - Mã sI150  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
BCông Thương  
300.000 350.000 263.000*  
*
*Có thể đoán chng cho mt giai đon gim sút.  
**Chcho tám tháng đầu năm;con stương đương 12 tháng slà 395.000.  
1.2 CÁC LOI ĐIU HÒA KHÔNG KHÍ  
Hơn 90% các mô đen được bán là điu hòa không khí dàn ri loi nh, vi  
“nh” có nghĩa là lên ti đa ti mt kích thước danh nghĩa là 3 HP, hay công  
sut lnh định mc ước chng là 7,5 kW. Loi này vn đã là loi hiu qunht  
cho điu hòa không khí trong phòng và cho thy kế hoch dán nhãn tiết kim  
năng lượng skhông cn phi chun briêng cho các loi khác hay các di công  
sut khác ca điu hòa không khí.  
1.3 MC TIT KIM CA CÁC THIT BSN CÓ ĐỂ BÁN  
Trên thtrường đã có squng bá đáng chú ý vcác mc tiết kim ca các mô  
đen điu hòa không khí, như thy trong Hình 1. Điu này cho thy chương trình  
dán nhãn tiết kim năng lượng và hiu sut năng lượng ti thiu có thmang li  
tác động đáng giá.  
Các mô đen ti nht và tt nht đều là hàng nhp khu. Xét trung bình, các mô  
đen do các công ty thuc shu trong nước sn xut tra kém tiết kim hơn đôi  
chút so vi các mô đen được các công ty thuc shu nước ngoài sn xut trong  
nước, cho dù skhác bit rt nh.  
27  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 71 trang yennguyen 11/03/2024 370
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu khảo sát, đánh giá hiện trạng năng lực kiểm tra thử nghiệm thiết bị điện gia dụng điển hình tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_khao_sat_danh_gia_hien_trang_nang_luc_kie.pdf