Báo cáo Nghiên cứu công nghệ sản xuất thép Mác Z50CD15 dùng để chế tạo khuôn ép thức ăn gia súc

BCÔNG THƯƠNG  
TNG CÔNG TY THÉP VIT NAM  
VIN LUYN KIM ĐEN  
BÁO CÁO TNG KT  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CU KHOA HC & PHÁT TRIN CP BỘ  
Tên đề tài:  
NGHIÊN CU CÔNG NGHSN XUT THÉP MÁC Z50CD15 DÙNG ĐỂ  
CHTO KHUÔN ÉP THC ĂN GIA SÚC”  
Cơ quan chqun:  
Cơ quan chtrì:  
Chnhim đề tài:  
TNG CÔNG TY THÉP VIT NAM  
VIN LUYN KIM ĐEN  
Ths. NGUYN QUANG DŨNG  
6826  
28/4/2008  
HÀ TÂY, 12/2007  
1
BCÔNG THƯƠNG  
TNG CÔNG TY THÉP VIT NAM  
VIN LUYN KIM ĐEN  
BÁO CÁO TNG KT  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CU KHOA HC & PHÁT TRIN CP BỘ  
Tên đề tài:  
NGHIÊN CU CÔNG NGHSN XUT THÉP MÁC Z50CD15 DÙNG ĐỂ  
CHTO KHUÔN ÉP THC ĂN GIA SÚC”  
VIN LUYN KIM ĐEN  
VIN TRƯỞNG  
Nguyn Văn Sưa  
HÀ TÂY, 12/2007  
2
MC LC  
Trang  
MỞ ĐẦU  
4
5
1. TNG QUAN  
1.1. Gii thiu thép không gmáctenxit có cha Crôm, Molipđen và Vanadi 5  
1.2. nh hưởng ca các nguyên thp kim lên cu trúc và tính cht ca  
thép không gmáctenxit.  
1.3. Nhit luyn thép không gmáctenxit  
1.4. Thép không gmáctenxit mác Z50CD15.  
1.5. La chn mác thép làm khuôn ép thc ăn gia súc.  
1.5.1. Công nghchế biến thc ăn gia súc.  
1.5.2. La chn mác thép làm khuôn ép thc ăn gia súc  
2. NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Ni dung nghiên cu  
6
11  
12  
13  
13  
15  
16  
16  
16  
17  
17  
17  
20  
23  
23  
25  
27  
27  
27  
28  
32  
33  
36  
36  
36  
37  
38  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
3. KT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC  
3.1. Công nghsn xut thép hp kim mác Z50CD15  
3.1.1. Công nghluyn thép  
3.1.2. Công nghtinh luyn  
3.1.3. Công nghệ đúc chi tiết  
3.1.4. Công nghrèn  
3.1.5. Công nghnhit luyn  
3.2. Các tính cht ca thép Z50CD15  
3.2.1. Thành phn hoá hc  
3.2.2. Tính cht cơ lý  
3.2.3. Cu trúc pha  
3.2.4. Tính chng gca thép  
3.3. Chế to sn phm  
4. KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
4.1. Kết lun  
4.2. Kiến nghị  
5. TÀI LIU THAM KHO  
6. PHLC  
3
MỞ ĐẦU  
Trong mt đất nước, nn kinh tế bao gm rt nhiu ngành như công nghip,  
nông nghip, giao thông vn ti,… Trong scác ngành này, ngành chăn nuôi gia  
súc, gia cm cũng đóng mt vai trò quan trng. Trước đây, khi ngành cơ khí còn  
kém phát trin, ngành công nghip ít có tác dng htrợ đến sphát trin ca  
ngành chăn nuôi. Gn đây, người ta đã phát minh ra các máy chế biến thc ăn  
cho ngành chăn nuôi không nhng giúp gim nhlao động cho người chăn nuôi  
mà còn tăng năng sut và cht lượng ca ngành kinh tế này.  
Trong scác thiết bnày, thiết bchế biến thc ăn cho ngành chăn nuôi đã  
được nhiu nước tiến hành nghiên cu, chế to. Nguyên lý hot động ca thiết bị  
này như sau: nguyên liu vn ri, sau khi được hp sy, sẽ được máy này ép  
thành viên. Thc ăn này rt tin li cho vic chăn nuôi gia súc, gia cm qui mô  
công nghip. Nó cũng rt ddàng cho vic bo qun, vn chuyn. Mt trong các  
bphn quan trng nht ca thiết bép thc ăn này là khuôn ép thc ăn. Khuôn  
ép này ngoài vic phi chu được tác động ăn mòn khi tiếp xúc vi các thc ăn,  
còn phi chu được smài mòn ca vic ép thc ăn khi đi qua các lnhtrên bề  
mt khuôn.  
Thép không gmáctenxít đáp ng tt các yêu cu này. Để góp phn phc  
vnhu cu trong nước, gim thiu nhp khu khi các chi tiết này bhng, Vin  
Luyn kim đen đã đề xut và được BCông Thương chp thun giao thc hin  
đề tài “Nghiên cu công nghsn xut thép Z50CD15 dùng để chế to khuôn ép  
thc ăn gia súc”.  
Bn báo cáo bao gm các phn như sau:  
- Tng quan.  
- Ni dung và phương pháp nghiên cu.  
- Kết quả đạt được.  
- Kết lun và kiến ngh.  
- Tài liu tham kho.  
- Các tài liu liên quan đến đề tài.  
Trong quá trình thc hin đề tài, chúng tôi đã nhn được sgiúp đỡ, to  
điu kin ca VKhoa hc và Công ngh(BCông Thương), Vin Nghiên cu  
thiết kế chế to máy nông nghip cùng các cơ quan trong cũng như ngoài B.  
Nhân dp này, chúng tôi xin trân trng cám ơn vsgiúp đỡ và hp tác đó.  
4
1. TNG QUAN  
1.1. Gii thiu thép không gmáctenxit có cha Crôm, Molipđen và Vanadi.  
Để phân bit các loi thép vi nhau, người ta có nhiu cách như theo thành  
phn hoá hc, công dng ca chúng, cu trúc tn ti,…  
Đối vi thép không g, thông thường người ta hay dùng cách phân loi theo  
dng tn ti cu trúc ca thép. Trong hthép không gcó nhng hthép như  
sau: thép austenit, dng ferit, dng máctenxit, dng bhoá tiết pha, dng song  
pha. Trong các loi thép này thì thép máctenxit có giá thành thp trong khi  
chúng li có tính cht tt ca loi thép không g.  
Thông thường, đối vi thép không gmáctenxit chcó mt nguyên thp  
kim là Crôm thì hàm lượng Crôm ti thiu phi ln hơn 11,5% còn nếu có thêm  
các nguyên thp kim khác như Mo, V, Ni, Ti, W,… thì hàm lượng Cr có thể  
nhhơn 11,5% thì thép không gỉ đó mi có cu trúc máctenxit. Nhcó các  
nguyên thp kim này mà thép có được tính chng gtt và có độ bn cơ hc  
cao. Ngoài ra thép máctenxit còn có nhiu ng dng trong các lĩnh vc như cơ  
khí, dng cvà các chi tiết sdng nhit độ cao.  
Thành phn hoá hc ca hthép không gmáctenxit được nêu trong bng 1.  
Bng 1: Thành phn hóa hc ca hthép không gmáctenxit.  
TT  
Mác thép  
Thành phn hoá hc ca các nguyên t(%)  
AISI ASTM  
C
Si  
Mn  
Cr  
Ni  
Mo  
Khác  
P  
S ≤  
1
403  
403  
410  
XM-30  
-
0,040 0,030 11,5-  
0,15 0,50 1,00  
0,15 1,00 1,00  
0,15 1,00 1,00  
0,06 1,00 1,00  
0,15 1,00 1,00  
0,15 1,00 1,25  
13,0  
0,040 0,030 11,5-  
13,5  
0,040 0,030 11,5-  
13,5  
0,040 0,030 11,5-  
13,5  
0,040 0,030 11,5- 1,25-  
2
410  
3
410Cb  
410S  
414  
Nb0,25  
4
0,6  
5
414  
416  
-
13,5  
0,060 0,150 12,0-  
14,0  
2,50  
6
416  
Zr/Mo0,60  
7
416 plus  
X
416Se  
1,50- 0,060 0,150 12,0-  
0,15 1,00  
0,60  
0,60  
2,50  
14,0  
0,060 0,060 12,0-  
14,0  
0,040 0,030 12,0-  
14,0  
8
416Se  
420  
420F  
Se>0,15  
0,15 1,00 1,25  
0,15 1,00 1,00  
0,15 1,00 1,25  
9
420  
10  
11  
12  
13  
14  
420F  
0,060 0,150 12,0-  
14,0  
420F Se 420F Se 0,30-  
0,40  
422  
0,06  
0,06  
12,0-  
14,0  
Se>0,15  
1,00 1,25  
0,75 1,00  
-
0,20-  
0,45  
0,040 0,030 11,5- 0,50- 0,75- V=0,15-0,3  
13,5  
1,00  
1,25 W=0,75-1,25  
431  
431  
440A  
0,040 0,030 15,0- 1,25-  
0,20 1,00 1,00  
17,0  
0,040 0,030 16,0-  
18,0  
2,50  
440A  
0,60-  
0,75  
1,00 1,00  
0,75  
5
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
440B  
440C  
440F  
440F Se  
501  
440B  
440C  
-
0,75-  
0,95  
0,95-  
1,20  
0,95-  
1,20  
0,95-  
1,20  
0,040 0,030 16,0-  
1,00 1,00  
1,00 1,00  
1,00 1,00  
1,00 1,00  
0,75  
0,75  
18,0  
0,040 0,030 16,0-  
18,0  
0,06  
0,15  
16,0-  
18,0  
16,0-  
18,0  
Mo/Zr0,75  
-
0,06  
0,06  
Se>0,15  
501  
502  
501A  
501B  
0,040 0,030 4,00-  
0,40-  
0,65  
0,40-  
0,65  
0,45-  
0,65  
0,90-  
1,10  
0,10 1,00 1,00  
0,10 1,00 1,00  
0,15 1,00 1,00  
0,15 1,00 1,00  
6,00  
0,040 0,030 4,00-  
6,00  
0,040 0,030 6,00-  
8,00  
502  
503  
504  
0,040 0,040 8,00-  
10,0  
Qua bng 1 ta thy hthép không gmáctenxit được phân chia làm 3 nhóm  
chính gm nhóm thép chcó Cr khong 13%, nhóm có cha Cr+Ni và nhóm có  
cha Cr cng thêm mt snguyên thp kim vi lượng như Mo, V, Ti.  
1.2. nh hưởng ca các nguyên thp kim lên cu trúc và tính cht ca  
thép không gmáctenxit.  
.
Như đã biết, thành phn cơ bn ca thép không gmáctenxit là Cr vào  
khong 11,5-18% ngoài ra còn có thêm mt snguyên thp kim khác na. Sau  
đây ta sxem xét nh hưởng ca các nguyên thp kim đến cu trúc và tính  
cht ca các loi thép không gmáctenxit.  
Cácbon:  
Cácbon là nguyên tmrng vùng γ, tc là nguyên ttăng độ ổn định ca  
pha austenit. Do có khnăng mrng vùng dung dch rn γ và to thành pha  
cácbit có độ cng cao nên cácbon là nguyên ttăng bn rt tt. Khi tăng nhit  
độ thì khnăng tăng bn ca cácbon gim đi do có sthay đổi cu hình ca  
cácbit. Khi có các nguyên tto cácbit mnh trong hp kim thì cácbon tp trung  
chyếu vào nhng vtrí hình thành cácbit. Vì vy, khi tăng hàm lượng cácbon  
slàm thay đổi sphân bcác nguyên thp kim gia các pha dung dch rn và  
pha cácbít. Điu này dn đến làm nghèo dung dch rn, nh hưởng đến tính cht  
hp kim. Cácbon cũng có nh hưởng xu đến tính do, gim khnăng chng li  
sphát trin ca vết nt và gim tính hàn ca hp kim. Vì vy, hu hết các loi  
thép hp kim đều cha hàm lượng cácbon thp như các loi thép không glàm  
vic trong các môi trường có tính ăn mòn mnh. Tuy nhiên, đối vi thép không  
gmáctenxit được sdng trong ngành chế to cơ khí thì hàm lượng cácbon li  
cao.  
Crôm:  
Crôm là nguyên trt quan trng có nh hưởng mnh đến tính chng gca  
thép nhkhnăng thụ động ca Crôm. Để đảm bo khnăng chng gca thép,  
hàm lượng Cr trong thép ti thiu phi ln hơn 11,5% để to ra mt lp màng  
6
ôxit bn vng trên bmt thép và lp ôxit này có lc liên kết bn vng vi kim  
loi nn nên đã to cho thép có tính chng gtt.  
Hình 1: Gin đồ trng thái ca hFe-Cr  
Hình 1 mô tgin đồ trng thái ca Fe-Cr. Crôm là nguyên tmrng  
vùng α, làm tăng nhit độ Ac3 và làm gim nhit độ Ac1. khong nhit độ  
600-8000C vi hàm lượng Cr vào khong 45% sto thành pha σ mrng về  
hai phía Fe và Cr. Pha σ rt cng và dòn. Pha σ trong hFe-Cr được tiết ra ở  
nhit độ cao và cn thi gian dài. nhit độ thp thì không thtiết ra pha σ.  
Crôm là nguyên tto cácbít khá mnh. Vì vy, cácbon liên kết vi crôm  
to thành cácbit đã làm gim khnăng tiết pha σ trong thép crôm.  
Crôm kết hp vi cácbon thành 3 loi cácbít : Cr3C, Cr7C3 và Cr23C6.  
Cácbít Cr23C6 có mng tinh thlp phương din tâm vi thông smng 0,64A0  
vi nhit độ nóng chy là 1520-15500C.  
Cácbít Cr7C3 có mng tinh thba nghiêng vi thông smng a=3,89A0 và  
c=41,323A0, nhit độ nóng chy là 1630-16700C. Đối vi thép được hp kim  
nhiu nguyên tthì Cr thường to ra cácbit phc dng (Fe,Cr)3C, (Cr,Fe)7C3  
và (Cr,Fe)4C. Các dng cácbit phc được thhin trên hình 2.  
7
Hình 2: Mt ct đẳng nhit gin đồ trng thái ca hFe-Cr-C 200C  
Tóm li, trong thép không gmáctenxit, Crôm có nhng tác dng sau:  
To ra khnăng chng gcho thép.  
To ra cu trúc máctenxit làm tăng độ bn cho thép.  
Vanadi:  
Vanadi trong thép có tác dng làm nhht tinh thnên to cho thép có độ  
bn và tính do cao. Vanadi là nguyên tto cacbit rt mnh (khnăng to  
cacbit tăng dn theo thtFe - Mn - Cr - Mo - W - Nb - V - Zr - Ti). Vanadi  
cùng vi C to ra nhiu loi cacbit như V5C, V2C, V4C3, VC và V2C3.  
Ngoài các nguyên thp kim trên ra, trong thép không gmáctenxit có thể  
có thêm mt snguyên thp kim khác na như Ni, W, Ti, Nb,… Trong scác  
nguyên tnày thì Ti và Nb cũng có tác dng to pha cácbit để nâng cao độ bn,  
tính chu nhit và tính chng g.  
8
Hình 3: Gin đồ trng thái hFe-V.  
Hình 4: Mt ct đẳng nhit gin đồ trng thái ca hFe-V-C 200C  
9
Molypđen:  
Mo là nguyên thp kim thu hp vùng γ và mrng vùng α trong hp kim  
vi st. Mo làm tăng độ bn cơ hc, độ bn mi và làm tăng tính chu nhit ca  
thép. Mo cũng là nguyên tto cácbít mnh như Cr. Trong thép hp kim có  
cha Mo thông thường to thành cácbit đơn như MoC, Mo2C và mt sloi  
cácbít phc khác.  
Hình 5: Gin đồ trng thái hFe-Mo  
10  
Hình 6: Mt ct đẳng nhit gin đồ trng thái ca hFe-Mo-C 200C  
1.3. Nhit luyn thép không gmáctenxit  
Để nhn được cu trúc máctenxit nhm đảm bo cơ tính cao, thép không gỉ  
phi được nhit luyn. Công đon nhit luyn bao gm các khâu chyếu sau:  
austenit hoá, tôi và ram.  
Austenit hoá:  
Nhim vca khâu austenit hoá là to ra dung dch rn γ đồng nht để  
chun bcho khâu tôi tiếp theo. Vì vy, nhit độ austenit hoá là phi cao hơn  
nhit độ Ac3 để các nguyên thp kim có thhoà tan hoàn toàn vào các dung  
dch rn. Ngoài yếu tnhit độ thì cn phi có thi gian ginhit đủ để các  
nguyên thp kim có thkhuyếch tán hoàn toàn vào dung dch rn. Thông  
thường, các mác thép không gmáctenxit được austenit hoá nhit độ t950-  
11000C. Thi gian ginhit tuthuc vào thành phn hoá hc ca thép và kích  
thước sn phm.  
Tôi:  
Tôi là công đon làm ngui nhanh dung dch rn γ tnhit độ austenit hoá  
xung dưới nhit độ bt đầu chuyn biến máctenxit Ms. Tc độ làm ngui để  
11  
chuyn biến austenit – máctenxit xy ra hoàn toàn phthuc vào thành phn hoá  
hc ca mác thép. Thông thường, thép không gmáctenxit được làm ngui khi  
tôi bng du hoc không khí.  
Như vy, để đảm bo nhn được cu trúc máctenxit thì khâu tôi phi thoả  
mãn các điu kin chính như sau:  
Tc độ làm ngui phi ln hơn tc độ làm ngui ti hn cho phép ca thép.  
Tc độ làm ngui ti hn ca tng loi thép thông thường được xác định bng  
thc nghim. Để điu chnh tc độ làm ngui người ta thường sdng các môi  
trường tôi khác nhau như không khí, du, nước và các loi dung môi khác nhau.  
Đối vói thép không gmáctenxit thường dùng môi trường tôi là du hoc  
không khí nén.  
Sau khi tôi, ta nhn được cu trúc ca thép là máctenxit vi mng tinh thể  
lp phương thtâm. Vì quá trình tôi là mt quá trình xy ra rt nhanh nên không  
đủ thi gian cho các nguyên tkhuyếch tán. Vì vy, máctenxít là mt dung dch  
rn quá bão hoà có độ cng cao và dòn. Bên cnh máctenxit trong cu trúc ca  
thép không gmáctenxít còn có thcó mt lượng nhσ-pherit. Đôi khi còn có  
caustenit dư khi tc độ làm ngui không đủ ln.  
Ram:  
Máctenxit nhn được sau khi tôi là mt dung dch rn quá bão hoà, có độ  
cng cao và dòn. Vì vy để thép có nhng tính cht cơ lý cao nht theo yêu cu  
thì cn thiết phi tiến hành ram thép. Trong quá trình ram thép có xy ra các  
hin tượng như phân huaustenit dư ở khong nhit độ 220-2600C. Kết quca  
quá trình này là độ cng và tính chu mài mòn ca thép tăng lên. Hin tượng  
phân hudung dch rn xy ra nhit độ 320-4300C  
Kết quca quá trình ram là cu trúc hp kim trng thái n định, độ cng  
gim đi nhưng tính do tăng lên. Các tính cht khác như tính chng gcũng  
được tăng lên.  
1.4. Thép không gmáctenxit mác Z50CD15.  
Thép không gmáctenxit mác Z50CD15 thuc vnhóm thép có cha  
14,5%Cr và được hp kim hoá thêm các nguyên thp kim Mo và V. Đây là hệ  
thép đã được nghiên cu và sn xut nhiu nước trên thế gii. Các nước đã  
đưa ra tiêu chun hoá mác thép này. Bng 2 đưa ra mác thép, tiêu chun và  
thành phn hoá hc ca loi thép này ca các nước như Nht Bn, Liên Xô cũ,  
Đức và Pháp.  
Bng 2: Thành phn hoá hc mác thép Z50CD15 và các mác tương đương  
STT  
Mác  
thép  
Tiêu  
chun  
Nga  
Thành phn hoá hc ca các nguyên t(%)  
C
Si Mn  
P
S
Cr Mo  
V
-
Ni  
-
1
2
4Cr13  
0,36- 0,6 0,8 0,035 0,03  
12,0-  
14,0  
-
-
0.45  
SUS420J2  
Nht  
0,26- 1,0 1,0 0,04  
0,03  
12,0-  
-
0,6  
12  
0,40  
0,42- 1,0 1,0 0,045 0,03 12,50-  
0,50 14,50  
0,35- 1,0 1,0 0,045 0,03 12,50-  
0,42 14,50  
0,40- 1,0 1,0 0,04 0,015- 12,50-  
14,0  
3
4
5
6
7
X46Cr13  
(14034)  
X38Cr13  
(14031)  
Z44C14  
Đức  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Đức  
Pháp  
Pháp  
Pháp  
0,48  
0,45-  
0,55  
0,03  
14,50  
Z50CD15  
0,75  
1,0 0,04 0,015 14,0-  
0,5-  
1,0  
-
0,1-  
0,2  
-
15,0  
Z50C15  
0,45- 0,75 1,0 0,04 0,015 14,5-  
0,55 15,5  
Chế độ gia công thép không gmáctenxit mác Z50CD15 như sau:  
- Chế độ rèn: 1100-9000C. Sn phm sau rèn được làm ngui chm.  
- Chế độ ủ: 800-8600C. Tc độ làm ngui 300C/gi.  
- Chế độ tôi: 1000-10500C. Môi trường làm ngui là du.  
- Chế độ ram: Ram cao ti nhit độ 6000C. Môi trường là không khí  
Tính cht cơ lý tính ca thép sau nhit luyn như sau:  
σb : 950 MPa  
σ0,2: 750 MPa  
δ: 9 %  
Cu trúc ca thép không gZ50CD15 sau khi nhit luyn là máctenxit, δ-  
pherit và cácbít các loi.  
Ngoài ra, thép không gmáctenxit còn có tính chng gcao trong mt số  
môi trường ăn mòn.  
Chính vì có các tính cht cơ lý tính cao như vy mà thép không gỉ  
máctenxit Z50CD15 được sdng phbiến trong ngành công nghip như cơ  
khí, hoá cht,…  
1.5. La chn mác thép làm khuôn ép thc ăn gia súc.  
1.5.1. Công nghchế biến thc ăn gia súc.  
Tnguyên liu thc ăn chăn nuôi dng bt để có sn phm dng viên chủ  
yếu phi tri qua ba công đon:  
- Công đon chun bnguyên liu  
- Công đon to hình viên  
- Công đon slý sau khi to viên  
Da vào yêu cu vthc ăn ca tng vt nuôi khác nhau mà có các thiết bị  
cthkhác nhau. Căn cvào công nghchun bnguyên liu khác nhau và  
công nghslý to viên, ta có thchia thành công nghto viên cho gia súc, gia  
cm vi công nghto viên thc ăn thy sn. Sơ đồ lưu trình công nghchyếu  
ca nó được thhin trên hình 7.  
13  
Thùng cha  
Cp liu  
Bao gói sn phm  
Thành phm  
Phân loi  
Phun hơi nước  
Trn  
Bmnh  
To viên  
Sy, làm mát  
Hình 7: Lưu trình công nghchế biến thc ăn gia súc dng viên  
Trong lưu trình trên, công đon to hình viên đóng mt vai trò vô cùng  
quan trng trong vic nâng cao cht lượng và công sut ca dây chuyn chế  
biến. Nguyên lý ca công đon to hình viên như sau:  
Máy ép to viên gm có mt trc đặc bên trong và mt trc rng bao ở  
ngoài, nghĩa là 2 trc lng vào nhau. Trc rng có 2 bi, vòng ngoài ca bi  
lp vào 2 thân lp cht vào thành máy. Mt đầu trc có mt bích để lp khuôn  
ép. Khi trc rng quay thì khuôn ép quay theo tc độ quay ca khuôn. Căn cứ  
vào đặc tính ca nguyên liu và đường kính ca viên để chn tc độ quay ca  
khuôn sao cho phù hp. Theo kinh nghim thì vi khuôn ép có đường kính lbé  
thì phi sdng tc độ tiếp tuyến tương đối cao, còn vi khuôn có đường kính  
lkhuôn ln thì phi sdng tc độ tiếp tuyến nh. Tc độ tiếp tuyến ca khuôn  
nh hưởng đến hiu sut to viên, đến tiêu hao năng lượng và độ bn chc  
ca viên. Trong phm vi nht định, tc độ tiếp tuyến ca khuôn cao thì năng sut  
cao, năng lượng tiêu hao cao, độ cng ca viên và tlhhoá ca bt cũng tăng  
lên. Nói chung, vi đường kính lkhuôn là 3,2 ÷ 6,4mm thì tc độ tiếp tuyến  
ca khuôn rt cao có thể đạt ti 10,2m/s; còn khi đường kính lkhuôn 16 ÷  
19mm thì tc độ tiếp tuyến ca khuôn ép là 6,1÷ 6,6m/s.  
Trong thiết bép thc ăn, trc đặc không quay và được lp ổ đỡ trên mt  
đầu ca trc đặc có mt mt bích .Trên mt bích đó được lp 2 hoc 3 qulô ép.  
Qulô ép quay trơn quanh mình nó. Khe hgia qulô ép vi khuôn ép được  
điu chnh thích hơp thì mi ép to thành viên. Khe hnày nói chung là t0,1  
đến 0,3mm. Nguyên lý làm vic ca bung ép viên như trên hình 8.  
14  
Hình 8: Nguyên lý làm vic ca bung ép viên  
Khuôn ép 11 Bulông điu chnh  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bulông kp cht  
Qulô ép  
12 Bulông điu chnh  
13 Đai c chng ni lng  
14 Bánh răng điu tiết  
15 Qulô ép  
Đai c chng ni lng  
Bulông điu chnh  
Bánh răng điu tiết  
Đai c chng ni lng  
Bulông điu chnh  
Dao gt liu vào  
16 Bulông kp cht  
17 Dao ct viên  
18 Viên  
19 Khu vc vt liu để to viên  
10 Đai c chng ni lng  
1.5.2. La chn mác thép làm khuôn ép thc ăn gia súc.  
Như trên đã trình bày, khuôn ép  
thc ăn gia súc cn phi có tính chu  
mài mòn khi làm vic, tính chng gỉ  
khi tiếp xúc vi các loi thc ăn khác  
nhau. Để đáp ng các yêu cu này,  
thép không gmáctenxit loi Z50CD15  
độ bn cơ hc cao, tính chng gtt  
hoàn toàn đáp ng các yêu cu trên.  
Hin nay trên thế gii đang sử  
dng vt liu X46Cr13 cho khuôn và  
lô ép ti các nhà máy chế biến thc ăn  
gia súc.  
Hình dng ca mt khuôn ép thc  
ăn gia súc được thhin trên hình 9:  
Hình 9: Khuôn ép thc ăn gia súc  
15  
2. NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Ni dung nghiên cu  
Đề tài stiến hành các ni dung nghiên cu như sau:  
- Nghiên cu la chn mác thép hp kim phù hp để chế to khuôn ép thc  
ăn gia súc;  
- Nghiên cu xác định công nghchế to thép hp kim mác Z50CD15 bao  
gm các khâu:  
Công nghluyn thép  
Công nghtinh luyn  
Công nghgia công áp lc  
Công nghnhit luyn  
- Đánh giá cht lượng vt liu: thành phn hoá hc, tính cht cơ lý, cu trúc  
và khnăng chng ăn mòn.  
- Chế to 03 khuôn ép thc ăn gia súc, dùng thđánh giá cht lượng  
cũng như khnăng sdng.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
Để đảm bo kết qunghiên cu có độ tin cy cao, đề tài đã sdng các phương  
pháp và thiết bnghiên cu sau:  
- Da trên cơ snghiên cu các tài liu, tiêu chun vthép hp kim và điu  
kin làm vic ca khuôn ép thc ăn gia súc để la chn mác thép.  
- Sdng lò trung tn ca Trung Quc để nghiên cu xác định công nghệ  
nu luyn, thiết btinh luyn đin x750KVA để tiến hành tinh luyn  
thép, búa rèn 750kg, lò nung, tôi và ram để xác định công nghrèn và  
nhit luyn thép hp kim mác Z50CD15.  
- Sdng phương pháp phân tích hoá hc truyn thng và phương pháp  
phân tích quang phtrên thiết bARL 3460 để xác định thành phn hoá  
hc ca thép.  
- Sdng máy kéo vn năng để xác định độ bn và độ giãn dài tương đối  
ca thép nghiên cu.  
- Sdng máy đo độ cng theo tiêu chun TCVN 256-1  
- Sdng kính hin vi quang hc để nghiên cu tchc tế vi ca thép.  
16  
3. KT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC  
3.1. Công nghchế to thép hp kim mác Z50CD15  
Sau khi nghiên cu lý thuyết và thc tin trong nước cũng như trên thế  
gii, đề tài đã đi theo hai hướng công nghkhác nhau nhm chế to được sn  
phm là khuôn ép thc ăn gia súc. Hướng thnht đi theo các nguyên công  
luyn thép, đúc to phôi đin x, tinh luyn đin x, rèn gia công áp lc, mm,  
gia công cơ khí, nhit luyn và to ra sn phm. Hướng thhai đi theo các  
nguyên công luyn thép, đúc phôi chi tiết, mm, gia công cơ khí, nhit luyn  
và to ra sn phm. Trong hai hướng này, trên thế gii chyếu đi theo hướng có  
nguyên công gia công áp lc để to cho sn phm có các tính cht cơ lý tính tt  
nht. Sau đây là các kết quả đạt được trong quá trình tiến hành thí nghim.  
3.1.1. Công nghluyn thép  
Thép hp kim mác Z50CD15 thuc vhthép không gmáctenxit có thành  
phn hóa hc: C = 0,45 - 0,55%, Si 0,75%, Mn 1,0%, P 0,04%, S ≤  
0,015%, Cr = 14,0 - 15,0%, Mo = 0,5 - 1,0%, V = 0,1 - 0,2%. Để thun tin cho  
vic gia công chế to khuôn ép, hàm lượng Crôm nên nm trong gii hn dưới  
ca mác thép. Tuy nhiên để tăng khnăng chng gđộ bn ca thép, hàm  
lượng Mo cn khong gii hn trên ca mác thép. Hàm lượng tp cht có hi  
như P, S cũng sẽ được khng chế thp hơn tiêu chun cho phép để nâng cao khả  
năng chng gcho thép.  
các nước phát trin, thép không gmáctenxit được nu luyn chyếu  
bng lò đin hquang sau đó được tiến hành tinh luyn ri đúc rót. Tuy nhiên  
trong điu kin thiết bca nước ta cũng như trong khuôn khthí nghim ca đề  
tài, chúng tôi chn lò cm ng trung tn vi dung lượng 500kg ca Trung Quc  
để nghiên cu xác định công nghluyn thép mác Z50CD15.  
Trên cơ syêu cu vthành phn hoá hc ca mác thép và các đặc tính ca  
thiết bcông ngh, đề tài đã sdng các loi nguyên liu cht lượng cao sau:  
Phế thép Crôm (X17)  
Phế thép Mn (65Mn)  
Các loi ferô (FeMn, FeSi, FeMo, FeV)  
Than bt Graphít.  
Thành phn hoá hc ca các loi nguyên liu được nêu trong bng 3.  
Bng 3: Thành phn hoá hc ca nguyên liu  
Thành phn hoá hc ca các nguyên t(%)  
TT Nguyên liu  
C
Mn  
0,8  
1,0  
Si  
Cr  
Mo  
V
1
2
Phế thép X17  
Phế thép Mn  
0,12  
0,65  
0,8  
0,3  
17  
17  
3
4
5
6
7
FeMn  
FeSi  
1,0  
0,1  
98  
80  
75  
FeMo  
FeV  
55  
45  
Bt graphít  
Để tính toán phi liu các mnu thí nghim, chúng tôi đã sdng các số  
liu thng kê vhscháy hao ca các nguyên tC, Cr, Mn, Si, Mo, V trong lò  
cm ng trung tn và kinh nghim luyn thép ca Vin Luyn kim đen cũng như  
tham kho các tài liu khác để đưa ra sliu tham kho.  
Hscháy hao ca các nguyên thp kim khi nu luyn trong lò cm ng  
trung tn được nêu trong bng 4.  
Bng 4: Hscháy hao ca các nguyên thp kim  
TT  
1
Nguyên thp kim  
Hscháy hao (%)  
C
Cr  
Mn  
Si  
6 -10  
2 - 3  
2
3
3 - 6  
4
6 - 10  
1 - 2  
5
Mo  
V
6
10 - 15  
Da vào thành phn hoá hc ca nguyên liu (bng 3, hscháy hao ca  
các nguyên thp kim (bng 4 và kinh nghim luyn thép thc tế nhiu năm,  
chúng tôi đã tính toán phi liu cho 2 mnu thí nghim vi dung lượng (300 kg  
và 350kg) như nêu trong bng 5.  
Bng 5: Thành phn phi liu thí nghim (kg)  
STT  
Tên nguyên liu  
Phế thép không gX17  
Phế thép 65Mn  
FeMn  
FeSi  
FeMo  
FeV  
Than graphit  
Nhôm dây  
M1 (kg)  
281  
9,8  
M2 (kg)  
328  
1
2
3
4
5
6
7
8
11,5  
1,0  
0,65  
5,0  
1,5  
1,8  
0,8  
0,55  
4,3  
1,3  
1,5  
1,0  
1,2  
Tng cng  
300  
350  
18  
Quá trình nu luyn thép không gmactenxit mác Z50CD15 trong lò cm  
ng trung tn được tiến hành như sau:  
- Cho cht to xgm hn hp CaO+CaF2 đã được sy khô vào đáy lò.  
- Tiến hành xếp liu: trước tiên xếp phế thép X17, phế thép 65Mn và FeMo  
vào đáy lò.  
- Tiến hành đóng đin để bt đầu quá trình nu luyn. Trong khi nu luyn,  
dùng que chc lò để đẩy liu xung tránh hin tượng treo liu, khi mliu  
nóng chy hoàn toàn thì tiến hành vt xcũ ra và cho cht to xmi vào  
lò.  
- Khi xmi chy hết và khi nhit độ nước thép đã đạt khong 16000C thì  
bt đầu cho FeMn và FeSi để khkhí và hp kim hoá bng FeV.  
- Sau khong 8 phút cho toàn bnước thép n định thì tiến hành rót thép  
vào ni rót đã được sy nóng đỏ (trong ni rót có mt lượng nhôm kim  
loi để khkhí ln cui trước khi rót thép vào khuôn.  
- Đối vi mthnht, đề tài đã tiến hành đúc phôi cho quá trình đin xsau  
này. Kích thước phôi đin x: đường kính 140mm, chiu dài phôi 3m.  
- Đối vi mthhai, đề tài đã tiến hành làm khuôn cát để đúc ra phôi sn  
phm. Cthca nguyên công đúc chi tiết này được trình bày phn sau.  
- Quá trình ly mu phân tích thành phn hoá hc được tiến hành khi rót  
được mt na mthép để đảm bo thành phn trung bình ca mnu.  
Đề tài đã tiến hành nu thí nghim 2 mtheo phi liu như đã nêu trên.  
Các mnu đều được ly mu để phân tích thành phn hoá hc theo phương  
pháp truyn thng ti phòng thí nghim phân tích hoá ca Vin Luyn kim đen.  
Ngoài ra mthnht còn được phân tích thêm theo phương pháp quang ph.  
Kết quphân tích thành phn hoá hc ca các mnu thí nghim được nêu trong  
bng 6.  
Bng 6: Thành phn hoá hc ca các mnu thí nghim  
Thành phn hoá hc ca các nguyên t(%)  
STT  
C
Mn  
Si  
Cr  
Mo  
V
S
P
M1 (phân tích  
bng PP quang  
ph)  
0,54  
0,58  
0,7  
14,2  
0,84  
0,26  
0,005 0,025  
M1 (phân tích  
ti VLKĐ)  
0,55  
0,53  
0,62  
0,6  
0,72  
0,85  
14,5  
14,0  
0,85  
0,86  
0,25  
0,27  
0,006 0,027  
0,005 0,026  
0,015 0,04  
M2 (phân tích  
ti VLKĐ)  
Thành phn  
tiêu chun  
0,45 -  
0,55  
14,0 -  
15,0  
0,5 -  
1,0  
0,1 -  
0,2  
1,0  
0,75  
19  
Qua các sliu trong bng 6, ta thy c2 mnu thí nghim đều đạt yêu  
cu vthành phn hoá hc. Hàm lượng các nguyên thp kim như C, Cr, Mo,  
Mn, Si đều nm trong gii hn cho phép ngoi trnguyên tV có cao hơn gii  
hn trên. Tuy nhiên, hàm lượng C nm gii hn trên chc chn cũng sgây ra  
mt skhó khăn khi tiến hành các khâu gia công áp lc cũng như gia công cơ  
khí sau này. Hàm lượng các tp cht có hi như S, P đều rt nhso vi gii hn  
cho phép chng tquá trình la chn nguyên liu nu luyn và công nghnu  
luyn là phù hp vi điu kin hin có ca quá trình thí nghim.  
3.1.2. Công nghtinh luyn  
Thép hp kim không gmáctenxit mác Z50CD15 là loi thép hp kim cao  
vi cu trúc phc tp: máctenxit, pherit và các loi cácbít phc hp dng M3C,  
M2C, M7C2 và M23C6. Vì vy để to điu kin tt cho các khâu gia công sau này,  
yêu cu thi đúc phi đáp ng các yêu cu sau:  
- Không có rxp trong thi đúc.  
- Các tp cht như S, P phi nm dưới gii hn cho phép.  
- Các tp cht khí như N2, O2, H phi thp hơn gii hn cho phép.  
- Cu trúc ca thi đúc phi nhmn.  
Để đảm bo các yêu cu trên, có nhiu công nghcó tháp dng như đúc  
trong chân không, tinh luyn bng lò thùng, … Tuy nhiên, trong điu kin thc  
tế ca Vit Nam, chúng tôi đã sdng công nghtinh luyn đin xỉ để tiến hành  
đúc thi đúc cho vic gia công khuôn ép thc ăn gia súc sau này.  
Ti Vit Nam, công nghệ đin xỉ được sdng trong ngành luyn kim đầu  
tiên ti Vin Luyn kim đen vi công sut thiết bị đầu tiên là 100KVA, sau đó  
công nghnày đã được mt scơ ssn xut khác nghiên cu áp dng như nhà  
máy Cơ khí (Công ty Thép Min Nam), Xí nghip Z45 (BQuc phòng).  
Mc tiêu ca đề tài là chế to khuôn ép thc ăn gia súc, mà hin nay chi tiết  
khuôn ép thông dng nht có trng lượng đến 63 kg. Khuôn ép này có dng hình  
vành khăn có Φ ngoài = 330mm và Φ trong = 250mm, chiu cao khuôn =  
134mm. Để chế to được khuôn ép này cn phi tiến hành rèn phôi có trng  
lượng ln đến 107 kg mi có thể đạt yêu cu ca phôi chi tiết khuôn (nếu tính cả  
trng lượng phn lõi rut bên trong). Trong khi đó khnăng đin xca Vin  
Luyn kim đen li nh(trng lượng phôi đúc đin xchỉ đạt ti đa 40kg), do đó  
công đon tinh luyn đin xỉ đã được chúng tôi tiến hành ti Xí nghip Z45 (Bộ  
Quc phòng).  
Thiết btinh luyn đin xca Xí nghip Z45 có các thông schyếu sau:  
- Công sut máy thiết kế: 750KVA  
- Dòng đin: 3500 A  
- Đin áp: 50 V  
- Đường kính đin cc: 140mm  
- Đường kính thi đúc đin x: 194mm  
20  
Sơ đồ nguyên lý ca thiết bị đin xỉ được mô ttrên hình 10.  
1
2
3
4
5
6
Hình 10: Sơ đồ nguyên lý ca thiết bị đin xỉ  
1
2
3
Đin cc  
Hp kết tinh  
Bxlng  
4
5
6
Bkim loi lng  
Kim loi rn  
Tm thép mi ban đầu  
Để đạt được các mc tiêu tinh luyn, chúng tôi đã chn hxgm thành  
phn như sau: 8% SiO2 + 38% CaF2 + 25% Al2O3 + 20% CaO + 9% MgO. Quá  
trình chế to xtinh luyn bao gm các bước:  
- Phi liu tng cu tto xtheo đúng hàm lượng yêu cu.  
- Nghin nhcác cht to xti kích c<1mm.  
- Tiến hành nu chy phi liu trên trong lò đin hquang có ni lò bng  
graphít. Duy trì quá trình này trong khong 30 phút để toàn bkhí trong  
xỉ được khhoàn toàn và toàn bxỉ được đồng đều vthành phn hóa  
hc.  
- Đổ xlng ra khuôn kim loi và tiến hành nghin nhỏ đến kích thước  
<1mm sau đó xsẽ được bo qun trong dng ckín tránh hút m.  
Quá trình tinh luyn đin xỉ được tiến hành như sau:  
- Điu chnh thi đin cc vào trong hp kết tinh sao cho tiếp xúc gn chm  
vào tm thép tiếp đin ở đáy hp kết tinh.  
- Tiến hành nu chy xrn đã được chế to ttrước trong lò ni graphít  
vi khi lượng 10kg cho mt ln tinh luyn (3% trng lượng thi đúc).  
21  
- Đổ xlng vào gu rót (đã nung nóng đỏ), sau đó nhanh chóng đổ vào hp  
kết tinh đã được chun bttrước.  
- Tiến hành đóng đin để quá trình tinh luyn đin xbt đầu. Dưới tác  
dng ca dòng đin, bxđin trriêng ln slàm nóng chy đin cc  
thành tng git kim loi và stách khi đầu đin cc, đi qua bxlng ri  
lng xung đáy hp kết tinh to thành bkim loi lng.  
- Ti đây, dưới tác dng ca dòng nước làm ngui chy quanh hp kết tinh,  
bkim loi lng skết tinh thành thi đin xtheo hướng tdưới lên trên.  
Trong quá trình đi qua lp xlng, git kim loi lng sẽ được tinh luyn  
làm sch các tp cht. Do quá trình đin xỉ được tiến hành dưới lp xnên  
không có hin tượng khí bên ngoài thâm nhp vào thi đin x. Ngoài ra  
do quá trình kết tinh xy ra vi tc độ ln nên thi đin xcó cu trúc nhỏ  
mn, thun li cho khâu gia công rèn sau này.  
- Quá trình đin xỉ được thc hin đến khi thi thép rn đông đặc lên đến  
mt độ dài nht định thì cơ cu dch chuyn hp kết tinh bt đầu vn hành  
đưa hp dch chuyn lên phía trên, trong khi đó thi đúc đông đặc vn  
nm nguyên ti chvà thép đin cc vn tiếp tc đi xung. Tc độ đi  
xung ca đin cc và tc độ đi lên ca hp kết tinh phi đồng bvi  
nhau nhtrsố đin trca bx.  
- Khi đạt yêu cu vkhi lượng thi đúc đin x, ta tiến hành gim dn  
dòng đin để quá trình bù ngót cho thi đúc vn tiếp tc cho đến khi bề  
mt trên ca thi đúc phng (thi gian khong 3 phút) thì ta tiến hành ngt  
đin và kết thúc quá trình tinh luyn.  
- Để tránh ng sut có thxy ra trong khi đin x, khi hp kết tinh đi lên  
đến đâu phi tiến hành che phphn thi đúc va mi đi ra khi hp kết  
tinh bng tm bo ôn amiăng. Khi quá trình đin xkết thúc, cn đưa ngay  
toàn bthi đin xvào lò bung bên cnh và tiến hành ủ ở nhit độ  
8600C trong khong thi gian 4h sau đó làm ngui vi tc độ 300C/h cho  
đến 5500C, sau đó làm ngui theo lò.  
- Thc tế thí nghim, chúng tôi đã tiến hành đin xmnu luyn thnht  
được mt thi có trng lượng 280kg.  
- Thi gian tiến hành tinh luyn mt thi đúc đin xkéo dài 3h30.  
Thành phn hoá hc ca mnu thí nghim sau khi tinh luyn đin xỉ được  
nêu trong bng 7.  
Bng 7: Thành phn hoá hc ca các mnu thí nghim sau khi tinh luyn.  
STT  
C
Mn  
Si  
Cr  
Mo  
V
S
P
M1  
0,53  
0,55  
0,60  
14,1  
0,84  
0,23  
0,005 0,025  
22  
Qua kết qunày ta thy rng, thành phn hoá hc ca thép sau đin xcó  
thay đổi không đáng k. Vlý thuyết thành phn ca tp cht S, P sgim mnh  
nhưng thc tế thay đổi ít vì hàm lượng S, P đã rt thp nên khó gim xung thp  
được na.  
3.1.3. Công nghệ đúc chi tiết  
Công nghệ đúc chi tiết này tương tnhư các quá trình đúc chi tiết khác.  
Trong quá trình đúc cn lưu ý mt svn đề sau: Hsco ngót ca loi thép  
này được ly bng 2,5-3%. Hthng rót ca vt đúc cn được làm theo phương  
pháp xiphông để cht lượng vt đúc cao nht. Cn phi tiến hành sơn khuôn vi  
cht sơn khuôn là bt MgO để tránh sdính bám cát trong quá trình đúc. Khuôn  
sau khi làm xong cn được sy khô trit để nhm tránh rtrong quá trình đúc  
rót. Nhm khbhoàn toàn các rngót trong vt đúc, đề tài đã tính toán tlệ  
đậu ngót chiếm 60% trng lượng vt đúc. Đồng thi nhm tránh rtrong quá  
trình đúc, đề tài cũng đã sdng mt lượng cht phát nhit để đưa vào đậu ngót  
trong quá trình rót để duy trì quá trình bù ngót cho vt đúc.  
Thc tế ca quá trình thí nghim, đề tài đã tiến hành đúc được 2 chi tiết có  
kích thước: Φngoài = 350 mm, Φtrong 230 mm, chiu cao 155mm. Sau khi tiến  
hành ct đậu ngót và rãnh dn, thy rng vt đúc không có hin tượng r, xp  
bên trong vt đúc.  
3.1.4. Công nghrèn  
Thép không gmáctenxit Z50CD15 là loi thép hp kim cao có trchng  
biến dng tương đối cao, độ dn nhit kém nên khi rèn cn chú ý các khâu nung  
phôi, chế độ biến dng và quá trình làm ngui. Công nghrèn được tiến hành  
trên búa rèn 750kg và phôi thép được nung bng lò bung đốt bng than  
antraxit.  
Công đon rèn bao gm các công đon: nung phôi, biến dng khi rèn và  
làm ngui phôi rèn.  
Nung phôi.  
Do thi đúc đin xquá ln nên sau khi mm xong, chúng tôi đã tiến  
hành cưa bỏ đầu, đuôi ca thi đin xỉ để khbcác khuyết tt ca thi đúc ri  
tiến hành tính toán để cưa thành 2 chi tiết để phù hp vi trng lượng khuôn ép  
thc ăn gia súc (mi chi tiết có trng lượng 107kg).  
Thép không gmactenxit Z50CD15 có độ dn nhit kém nên khá nhy cm  
vi ng sut nhit. Vì vy, cn tránh sc nhit đặc bit giai đon đầu ca thi  
23  
knung. Tc độ nâng nhit giai đon này khong 800C/gi. giai đon sau  
(trên 8000C) có thnung nhanh hơn, tc độ nung có thể đến 1000C/gi.  
Nhit độ rèn là mt khong nhit độ ở đó thép có trkháng chng biến  
dng nhnht để có thnhn được vt rèn có các tính cht tt nht cho các khâu  
gia công tiếp sau. Nhit độ bt đầu rèn là nhit độ đảm bo cho shoà tan hoàn  
toàn các nguyên thp kim và cácbít vào dung dch rn austenit. Đối vi thép  
không gmactenxit nhit độ bt đầu rèn là 11000C. Thi gian đồng đều nhit  
cũng vô cùng quan trng nhm làm cho nhit độ bên ngoài và bên trong ca thi  
đúc đồng đều. Do kích thước phôi đúc ln (Φ 192mm) nên thi gian ginhit  
thi đúc vào khong 4 gi.  
Nhit độ kết thúc rèn là nhit độ mà ti đó thép vn còn đủ tính do cn  
thiết cho sbiến dng mà vn không to ra các vết nt tế vi. Đối vi thép mác  
Z50CD15, nhit độ kết thúc rèn là 9000C.  
Biến dng khi rèn.  
Quá trình rèn thép không gmáctenxit mác Z50CD15 được tiến hành trong  
khong nhit độ 9000C-11000C. giai đon đầu cn tiến hành biến dng nhẹ để  
phá vtchc đúc ca thi đúc sau đó lt phôi đúc và tiến hành chn. Khi tiến  
hành chn nếu phôi đúc bchéo nghiêng (do tiết din ca mt đe và thi đúc  
không cân xng) thì cn tiến hành chnh sa để cho hai mt ca thi rèn luôn  
song song nhau. Quá trình rèn kết thúc khi chi tiết rèn đạt kích thước yêu cu (về  
đường kính ngoài và chiu cao).  
Thc tế thí nghim, khi tiến hành chn chi tiết đầu tiên đến khi đạt kích  
thước Φngoài = 300 mm thì bt đầu tiến hành đột l(Φ70mm) và sau đó stiến  
hành nong lỗ để đạt kích thước là Φtrong = 240 mm và Φngoài = 340 mm nhm  
thun tin hơn cho khâu gia công cơ khí sau này. Tuy nhiên, do thép này có khả  
năng biến dng kém nên khi đột lxong đã xut hin mt svết nt mép bên  
ngoài gây hng chi tiết. Vi chi tiết còn li, chúng tôi đã quyết định không tiến  
hành nong lđể nguyên kích thước sau khi chn và chuyn vchế to khuôn  
ép thc ăn gia súc có kích thước nhnhư đề tài đã đăng ký ban đầu.  
Làm ngui phôi rèn.  
Như đã nêu phn trên, thép không gmactenxít mác Z50CD15 rt nhy  
cm vi ng sut nhit, nht là t8000C trxung. Vì vy, vt rèn tthép này  
phi được làm ngui chm (500C/gi) thì mi có thgia công cơ khí được. Thc  
tế, sau khi rèn xong do điu kin ca phân xưởng rèn không có thiết bnung và  
ginhit chi tiết ngay nên chúng tôi chcó thlàm ngui chi tiết bng cách vùi  
chi tiết vào cát nóng để tránh to ra ng sut sau khi rèn mà thôi.  
Sơ đồ công nghrèn thép không gmác Z50CD15 được trình bày trên hình 11:  
24  
T0C  
8000C  
4000C  
7
9
11  
t (h)  
Hình 11: Sơ đồ công nghrèn thép Z50CD15  
3.1.5. Công nghnhit luyn  
.
Để đảm bo cơ tính cao và tính chng gtt thì thép không gmáctenxit  
mác Z50CD15 phi được nhit luyn. Nhit luyn bao gm hai công đon: ủ  
mm để gia công cơ khí và nhit luyn cui cùng để nâng cao cơ tính và khả  
năng chng gca thép.  
mm là công nghnung chi tiết đến nhit độ thp hơn Ac1, gimt thi  
gian nht định tutheo kích thước sn phm để đồng đều nhit trong toàn bchi  
tiết ri tiến hành làm ngui chm vi tc độ nht định. Nguyên công này thường  
được thc hin sau nguyên công rèn. Li ích ca nguyên công này còn làm gim  
ng sut dư sinh ra khi rèn và cu trúc không đồng đều, dn đến độ cng gim,  
tính do ca chi tiết tăng lên. Vi trng thái như vy, thép có thgia công cơ khí  
ddàng. Đối vi thép Z50CD15 và chi tiết ln như vy, nhit độ ủ là 800-8600C  
và thi gian giti nhit độ này 4h, sau đó tiến hành làm ngui vi tc độ  
300C/giờ đến nhit độ 5600C thì làm ngui cùng lò. Thc tế, sau khi tiến hành  
nhit luyn như vy, đã có thgia công cơ khí chi tiết rèn mt cách ddàng.  
Khâu nhit luyn cui cùng bao gm nguyên công tôi và ram để quyết định  
các tính cht ca thép trng thái sdng. Da trên gin đồ trng thái hFe-Cr-  
C, vi thành phn hoá hc ca thép không gmáctenxit mác Z50CD15 thì nhit  
độ Ac3 = 9500C. Vì vy, nhit độ austenit hoá ca thép này vào khong 10000C.  
25  
Vi thành phn hoá hc ca thép do đề tài to ra như C và V gii hn trên nên  
chúng tôi chn nhit độ austenit hoá là 1000-10200C. Vi nhit độ này có thể  
đảm bo cho shoà tan hoàn toàn các nguyên thp kim và các cácbit vào  
trong dung dch rn để chun bcho chuyn biến máctenxit trong quá trình làm  
ngui khi tôi thép. Môi trường tôi ca thép này là du. Sơ đồ tôi thép không gỉ  
máctenxit mác Z50CD15 được trình bày trên hình 12.  
T0C  
8000C  
4000C  
6 7  
9
t (h)  
Hình 12: Sơ đồ công nghtôi thép không gZ50CD15  
Kết quca nguyên công tôi thép Z50CD15 là ta nhn được cu trúc thép  
bao gm máctenxit, austenit dư và mt lượng nhδ-pherit. Cu trúc như vy  
không n định, cng và dòn do đó để nhn được cu trúc n định và cơ tính cao  
cn phi tiến hành ram thép.  
Trong quá trình ram xy ra các hin tượng sau:  
Phân huaustenit dư.  
Phân hudung dch rn.  
Tiến hành tiết pha cácbít.  
Để các quá trình trên xy ra hoàn toàn thì thép không gmáctenxit  
Z50CD15 cn được ram nhit độ 6000C và tiến hành làm ngui ngoài không  
khí.  
Sơ đồ công nghram thép Z50CD15 được trình bày trên hình 13.  
26  
T0C  
6000C  
2000C  
4
8
t (h)  
Hình 13: Sơ đồ công nghram thép không gmáctenxit mác Z50CD15  
Kết quca nguyên công ram thép Z50CD15 là ta có cu trúc máctenxit  
ram và pha cácbit nhmn, phân bố đều. Vi cu trúc như vy đảm bo cho thép  
độ bn cao, tính do và tính chng gtt, đáp ng được yêu cu ca sn  
phm.  
3.2. Các tính cht ca thép Z50CD15  
3.2.1. Thành phn hoá hc  
.
Thành phn hoá hc ca thép không gmáctenxit mác Z50CD15 theo tiêu  
chun ca Pháp và các tiêu chun tương đương ca Nht Bn và Liên Xô cũ  
được nêu trong bng 2.  
Thành phn hoá hc ca các mnu thí nghim ca đề tài được nêu trong  
bng 6 (sau khi nu luyn) và trong bng 7 (sau khi tinh luyn đin x).  
Như vy vi công nghnu luyn và tinh luyn mà đề tài đề xut đã đảm  
bo được thành phn hoá hc nm trong khong qui định ca tiêu chun.  
3.2.2. Tính cht cơ lý  
Tính cht cơ lý ca thép không gmáctenxit mác Z50CD15 được xác định  
hai trng thái nhit luyn: và tôi+ram. Các đặc tính cơ được xác định là độ  
bn kéo, gii hn chy, độ giãn dài tương đối và độ cng. Tt ccác phép đo cơ  
đều được th3 ln và ly giá trtrung bình. Tính cht cơ được nêu trong  
bng 8. Cơ tính ca thép do đề tài chế to tương đương vi các mác thép ca  
nước ngoài.  
27  
Bng 8: Tính cht cơ lý ca thép không gmáctenxit mác Z50CD15.  
STT Trng thái Gii hn bn Gii hn chy  
Độ dãn dài  
Độ cng  
nhit luyn (Rm - Mpa)  
(R0,2 - Mpa)  
HBS  
tương đối (δ-%)  
1
Trng thái sau khi ủ  
Mu s1  
Mu s2  
725,1  
736,5  
581,9  
594,4  
18,1  
18,7  
186  
191  
2
Trng thái sau tôi + ram  
Mu s1  
Mu s2  
945  
960  
-
-
10,0  
9,6  
450  
460  
3.2.3. Cu trúc pha  
Đề tài đã tiến hành nghiên cu cu trúc tế vi ca thép không gmáctenxit  
mác Z50CD15 các trng thái nhit luyn khác nhau trên kính hin vi quang  
hc NEOPHOT.  
trng thái , thép có cu trúc cácbít nhmn phân bố đều trên nn pherit  
(hình 14 và hình 15). Vi cu trúc này thép có độ bn cao và tính chng do tt.  
Sau khi tôi, thép có cu trúc máctenxit nhmn và mt scácbít chưa hoà tan  
(hình 16 và hình 17). Sau khi ram nhit độ 6000C, cu trúc ca thép là sorbit  
ht mn và ferit (hình 18 và hình 19).  
28  
Hình 14: Cu trúc tế vi ca thép Z50CD15 sau x 200  
Hình 15: Cu trúc tế vi ca thép Z50CD15 sau x 500  
29  
Hình 16: Cu trúc tế vi ca thép Z50CD15 sau tôi x 200  
Hình 17: Cu trúc tế vi ca thép Z50CD15 sau tôi x 500  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang yennguyen 11/03/2024 2760
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu công nghệ sản xuất thép Mác Z50CD15 dùng để chế tạo khuôn ép thức ăn gia súc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_cong_nghe_san_xuat_thep_mac_z50cd15_dung.pdf