Báo cáo Nghiên cứu công nghệ chế tạo chi tiết nắp hông động cơ RV 125-2 bằng công nghệ đúc áp lực cao

Nh÷ng ngêi thùc hiÖn  
TT  
1
Hä vµ tªn  
Chuyªn m«n  
Ksư đúc-luyn kim  
Thc sCN đúc  
Ksư đúc  
§¬n vÞ  
Trn TTrác  
Vin Công nghệ  
Vin Công nghệ  
Vin Công nghệ  
Vin Công nghệ  
Vin Công nghệ  
Vin Công nghệ  
2
Nguyn Tiến Tài  
Võ Thanh Sơn  
Trn Thanh Mai  
Lê Văn Trị  
3
4
Ksư đúc  
5
Ksư cơ khí  
6
Phm Văn Lành  
Ksư vt liu  
MC LC  
Trang  
Mở đầu …………………………………………………………………………………..  
1. Nghiên cu lý thuyết …………………………………………………………….  
1.1. Vt liu chế to np hông động cơ RV125-2 ………………………...  
1.2. Nu luyn hp kim nhôm …………………………………………………  
1.2.1. Shoà tan khí và sô xy hóa …………………………………….  
1.2.2. To xche phbo v……………………………………………….  
1.2.3. Khkhí và tinh luyn………………………………………………..  
1.2.4. Biến tính…………………………………………………………………  
1.2.5. Kthut nu luyn…………………………………………………….  
1.3 Đúc áp lc cao …………………………………………………………………  
1.3.1. Khái nim và nguyên lý đúc áp lc cao………………………...  
1.3.2. nh hưởng ca áp lc đến quá trình đin đầy khuôn và  
kết tinh ca kim loi…………………………………………………  
1
3
3
7
7
8
11  
12  
13  
14  
14  
20  
1.3.3. Phm vi ng dng công nghệ đúc áp lc cao ……………….  
2. Chế to np hông động cơ RV125-2 ……………………………………….  
2.1. Đặc đim kết cu ca np hông động cơ RV125-2 …………………  
2.2. Các điu kin cn thiết để chế to np hông ………………………….  
2.2.1. Thiết bcông ngh, vt tư, nhân lc ……………………………  
2.2.2. Bkhuôn đúc áp lc …………………………………………………  
2.3. Quy trình công nghchế to ………………………………………………  
2.3.1. Công nghnu luyn hp kim …………………………………….  
2.3.2. Công nghệ đúc áp lc cao………………………………………….  
2.3.2.1. Lp đặt và thiết lp chế độ làm vic cho khuôn……...  
2.3.2.2. Lp trình cho máy đúc………………………………………  
2.3.2.3. Thao tác đúc……………………………………………………  
2.4. Kim tra, đánh giá cht lượng sn phm ………………………………  
2.4.1. Kích thước hình hc…………………………………………………..  
2.4.2. Thành phn hóa hc, tchc kim loi, cơ lý tính ……………  
2.4.3. Xlý khuyết tt trong quá trình đúc áp lc……………………  
3. Kết lun ………………………………………………………………………………  
Phlc…………………………………………………………………………………….  
Tài liu tham kho……………………………………………………………………..  
21  
22  
22  
24  
24  
25  
27  
27  
30  
30  
32  
37  
39  
39  
39  
42  
45  
46  
47  
Mở đầu  
Trong nhng năm gn đây, vic chế to các loi động cơ diezen, động cơ  
xăng và máy móc thiết bphtùng phc vngành nông lâm ngư nghip đang  
được chú ý phát trin nước ta. Hàng lot động cơ diezen loi RV125-2 (12,5  
mã lc theo mu thiết kế ca hãng KUBOTA) ca Công ty VIKYNO đã được  
xut xưởng và bán ra thtrường. Sn phm gn nh, mu mã đẹp, mc tiêu hao  
nhiên liu thp, vi tlni địa hóa hơn 70% và giá chbng 45% so vi loi  
động cơ KUBOTA tương đương nhp tNht Bn, nên được thtrường đánh  
giá cao và tiêu thmnh.  
Nhu cu về động cơ RV125-2 mi tháng t1500 ÷2000 chiếc. Trong đó,  
khong 50÷60%, xut khu đi các nước: Indonesia, Srilanka, Hàn Quc, Nht.  
Động cơ chyếu dùng trong nông nghip và máy phát đin. Đây là sn phm  
động cơ diezen được ưa chung nht trên thtrường hin nay.  
Mt schi tiết ca động cơ được ni địa hóa như: Bơm cao áp, vòi phun  
nhiên liu, piston, sơ mi, np xy lanh,…đã đáp ng được các yêu cu vnăng  
sut, kthut cũng như công nghchế to. Tuy nhiên, np hông ca động cơ  
hin vn được chế to theo các công nghệ đúc truyn thng nên chưa hoàn toàn  
đảm bo được năng sut cũng như chưa n định vcht lượng. Vì vy, cn  
nghiên cu ng dng công nghệ đúc áp lc cao vào vic chế to np hông động  
cơ RV125-2 để gii quyết các vn đề này.  
Np hông là mt chi tiết  
ca động cơ RV125-2, nm ở  
phía ngoài bên phi động cơ  
(hình 1). Nó đóng vai trò rt  
quan trng trong vic che chn  
bo vệ động cơ định vmt  
schi tiết đối vi động cơ  
như: bơm cao áp, cn điu tc,  
cn ga, bơm du nht, ng dn  
du, van điu áp, trc khi  
động.  
Phía trong np hông cha  
du nht nên phi đảm bo độ  
sít kín toàn bchi tiết cũng  
Hình 1. Np hông trên động cơ RV125-2  
như bmt lp ráp. Bn thân np chu áp lc đến 1,5kg/cm2, riêng các ldu và  
phn lp bơm du bôi trơn phi chu áp lc đến 6kg/cm2. Nhit độ làm vic  
thường xuyên đối vi np là 80 ÷ 1000C, ln nht lên đến 1200C.  
Trên np hông có các vtrí lp ghép chính xác và định vnhiu chi tiết vi  
nhng ta độ khác nhau, nên công nghchế to đòi hi phi đạt được sn phm  
độ chính xác cao. Ngoài ra, np hông nm bên ngoài nên còn yêu cu vtính  
thm m(hình 2).  
(a)  
(b)  
Hình 2. Chi tiết np hông, phía trong (a) và phía ngoài (b)  
Để đảm bo đáp ng được các yêu cu vvai trò, chc năng quan trng  
đối vi động cơ cũng như điu kin làm vic khc nghit nêu trên, vic chế to  
np hông cn được nghiên cu klưỡng cvvt liu và công nghchế to.  
Do có hình dng không gian phc tp cùng vi độ mng ca np (~ 3mm),  
các công nghệ đúc thông thường như đúc khuôn cát tươi, khuôn cát khô rt khó  
chế to và không đạt yêu cu. Có thể đúc trong khuôn cát nha, khuôn vmng  
được nhưng cht lượng kém, tlphế phm cao, tiêu hao vt liu nhiu, năng  
sut thp, tính thm mkém. Công nghệ đúc áp lc cao thích hp nht để đúc  
np vì cho sn phm có cht lượng tt, n định, năng sut cao, bmt đẹp.  
Trong phn tiếp tca báo cáo, chúng tôi sgii thiu vvt liu và công  
nghchế to np hông động cơ RV125 qua nghiên cu lý thuyết và chế to  
thc nghim ti Vin Công ngh.  
1. Nghiên cu lý thuyết  
1.1 Vt liu chế to np hông  
Xut phát từ điu kin làm vic cũng như hình dng ca np hông, vt liu  
chế to np hông phi đáp ng các yếu tsau đây:  
- Có độ bn cơ hc cao  
- Chu được áp sut đến 1,5at  
- Chu được nhit độ đến 120oC  
- Có tính đúc tt (độ chy loãng ln, độ co ngót nh)  
Qua tham kho các tài liu các nước ngoài, hp kim nhôm- silic- đồng vi  
hàm lượng silic ~ 12% mà đặc trưng là hp kim nhôm ADC12 (bng 1) có  
được nhng tính cht trên. Căn ckết quphân tích thành phn sn phm np  
hông ca Nht (bng 2) thì vt liu np hông là hp kim nhôm ADC12 theo  
tiêu chun JIS H5302 ca Nht [1].  
Bng 1. Thành phn hóa hc hp kim nhôm ADC12  
theo tiêu chun Nht, JIS H5302  
%Si  
%Fe %Cu  
%Mn  
%Mg  
<0,3  
%Zn  
<1,0  
%Ni %Pb %Sn %Ti  
<0,5  
9,6-12,0 <1,3 1,5-3,5 <0,5  
Bng 2. Thành phn hóa hc sn phm np hông ca Nht  
theo kết quphân tích  
%Si  
%Fe  
1,1  
%Cu %Mn %Mg %Zn %Ni %Pb  
%Sn  
%Ti  
11,78  
3,2 0,46 0,23 0,15 0,05 0,005 0,003  
0,003  
Hp kim nhôm ADC12 được dùng chế to np hông động cơ RV125-2 vì có  
các ưu đim ni tri [2], thích ng công nghchế to cũng như điu kin làm  
vic ca np như:  
- Độ bn cao  
- Chu ăn mòn  
- Chu nhit tt, dãn nnhit ít  
- Tính công nghchế biến tt: Chy loãng cao (dễ đúc), dgia công ct gt.  
Nhng thành phn chính và nh hưởng ca chúng trong hp kim ADC12  
có thtóm tt như sau.  
- Nhôm: Nhôm là kim loi nn ca hp kim ADC12, chiếm trên 80% khi  
lượng thành phn. Nhôm ký hiu hóa hc Al là kim loi nh, dn nhit và dn  
đin khá. Nhôm nguyên cht chu ăn mòn trong không khí và trong môi trường  
cht hu cơ. Nhôm dbôxy hoá to màng oxit bn chc có tác dng bo vệ  
tránh cho nhôm không bôxy hoá tiếp. Vì vy nhôm nguyên cht được dùng  
bc ngoài các hp kim cn làm vic trong môi trường ăn mòn.  
Mt stính cht cơ bn ca nhôm như sau:  
Trng lượng riêng:  
Nhit độ chy:  
2,7g/cm3  
6600C  
Độ dn nhit 200C:  
Độ dn đin:  
2,22J/cmKS  
37,6m/mm2  
Nhôm tác dng vi kim to thành aluminat, tác dng vi halôgien (Cl2,  
I2…) và nhit độ cao có thtác dng vi cS,N2, P, H2,C.  
Nhôm nguyên cht do dgia công biến dng nhưng kém bn nên không  
dùng chế to các chi tiết máy.  
Cơ tính ca nhôm sau không cao:  
Độ bn, Rm  
Độ do, δ  
Modul đàn hi  
= 80 ÷ 100 N/mm2  
= 35 ÷ 40%  
= 72200N/mm2  
Tùy theo mc độ tinh khiết nhôm nguyên cht được chia làm 3 loi.  
Nhôm rt sch  
99,995% Al dùng trong nghiên cu  
99,99% Al  
99,97% Al  
99,95% Al  
Nhôm sch  
99,7% Al  
99,6% Al  
99,5% Al  
dùng làm dây dn đin  
dùng bc kim loi, dây dn  
dùng pha chế hp kim nhôm biến dng  
dùng pha chế hp kim nhôm đúc  
99%  
Al  
Nhôm kthut  
Al1, Al2  
dùng khôxy khi luyn thép  
- St: Lượng Fe cha trong nhôm nguyên cht quá 0,05% thì đã sinh FeAl3  
dòn dng kim. Trong hp kim ADC12, st được gii hn < 1,3%, riêng khi  
đúc áp lc cao là < 1,5%  
- Silic có ln trong nhôm scùng st to thành hp cht dòn (AlFeSi) kết  
tinh dng bxương hoc kim rt thô to, làm gim nhiu độ do. Tuy nhiên silic  
làm tăng độ bn, độ cng và ci thin rt tt tính đúc (nhit độ chy, tính chy  
loãng, độ co) cho hp kim nên được pha chế đến 12%.  
- Măngan pha chế thêm vào nhôm có thhn chế bt nh hưởng xu ca st  
vì hp cht AlFeSiMn kết tinh dng tp trung, ít hi đến tính do. Thêm Mn  
cũng làm tính vng ăn mòn ca nhôm tt hơn. Lượng dùng đến 0,5%.  
- Đồng tăng thêm độ do, độ chu mài mòn, tính chu nhit cho hp kim,  
được pha chế làm thành phn hp kim vi hàm lượng 1,5 ÷ 3,5%.  
- Magiê giúp hp kim có khnăng nhit luyn vì có MgSi hoà tan vào nhôm.  
Tuy nhiên nếu tăng magiê slàm gim tính do, do đó chnên < 0,3%  
- Km hoà tan nhiu được trong pha α ca hp kim không to pha mi  
nhưng làm α bn, làm Si sinh ra nhmn. Đặc tính ca km là làm hp kim đúc  
dhoá già tnhiên, đúc xong cứ để ở nhit độ thường cơ tính cũng tăng. Hp  
kim nay thường không dùng làm vic nhit độ cao vì gim bn, gii hn < 1%.  
ADC12 là hp kim nhôm – silixi còn gi là silumin là hhp kim được  
dùng nhiu chiếm khong 50% tng shp kim nhôm đúc.  
Vtchc, trên gin đồ trng thái hình 3 [2], ta thy hp kim nhôm- silic  
có nhng pha sau:  
- α là dung dch đặc do, hoà tan ít Si  
- Cùng tinh α +Si gm nhng ht silixi hình kim trên nn α, cùng tinh có độ  
bn cao hơn α nhưng kém do.  
α
Hình 3. Gin đồ trng thái nhôm – silic  
- Biến tính nhôm lng bng Na hoc mui fluorua natri slàm cùng tinh trở  
thành ht mn. Si skết tinh dng ht tròn nh, làm độ bn và do ca hp kim  
đều tăng. Hp kim cha nhiu silíc thì khi biến tính càng thy rõ hiu qunày.  
- Silic thnht thô to kết tinh dng khi đa din chxut hin khi lượng  
silixi trong hp kim ln hơn 12%. Ht Si rn, dòn làm cơ tính gim nhiu nhưng  
li làm tăng tính chng ma sát.  
Tính cht ca hp kim nhôm – silic  
- Vcơ tính  
Độ bn ca hp kim nhôm silic tăng theo hàm lượng silic, trong khi đó độ  
dãn dài gim.  
- Vkhnăng nhit luyn  
Hp kim Al-Si thường ít nhit luyn vì độ bn tăng không nhiu. Tuy nhiên  
có thpha thêm nhng nguyên thp kim khác như Mg, Cu, Zn làm cho hp  
kim có thnhit luyn tt, độ bn tăng.  
- Vtính đúc  
Hp kim Al-Si có khong đông nhdễ đúc nhưng cn chú ý chng rngót  
tp trung. Độ chy loãng ca hp kim khá tt, thun li cho vic đin đầy khuôn.  
- Vtính chu ăn mòn  
Chu ăn mòn tt trong không khí và ctrong nước, axít yếu nếu trong hp  
kim có pha thêm đồng và khi nu không bhoà tan nhiu st.  
- Vlý tính khác  
Tăng silic slàm độ dn đin và dãn nnhit ca hp kim Al – Si gim  
Trong thc tế ta hay dùng hai nhóm mác hp kim  
1- Nhóm Al – Si (5% Si)  
2- Nhóm Al – Si (12% Si)  
Như đã gii thiu trong bng 1 và bng 2, vt liu chế to np hông động cơ  
RV125 thuc nhóm 2. Nguyên tsilic vi hàm lượng 12% smang li độ cng  
vng cn thiết cho np, đồng thi cũng giúp cho np hông không bgiãn nquá  
nhiu trong điu kin làm vic nhit độ cao. hàm lượng gn ti 12,6% Si  
(gn sát đim cùng tinh), theo gin đồ trng thái hình 3 hp kim có nhit độ nóng  
chy thp nht 577oC, khong đông đặc nhnht, rt thun li cho đúc áp lc.  
Khi đúc áp lc, quá trình đin đầy và kết tinh din ra rt nhanh, khí không có  
điu kin thoát ra nên không gây rcho sn phm. Các nghiên cu [3] đã cho  
thy, Si có tác dng tt vi vt đúc hp kim nói chung và đặc bit vi hp kim  
nhôm. Nó làm tăng tính chy loãng, gim độ co, giúp sn phm được đin đầy và  
không bnt v.  
1.2 Nu luyn hp kim nhôm  
Các vn đề cn chú ý và các bin pháp xlý trong nu luyn hp kim nhôm  
bao gm  
1.2.1 Shoà tan khí và sô xy hóa  
Lượng hoà tan ca khí trong nhôm lng tăng dn theo thtsau: N2, SO2,  
CO, CO2, O2, khí đốt (CmHn), H2. Nhit độ hp kim càng cao, thi gian nu càng  
dài thì lượng khí hoà tan càng ln [2].  
Khi nu nhôm người ta chú ý nhiu nht ti shoà tan ca khí H2.:  
6000C nhôm đặc hoà tan ti 0,037 cm3H2/100gAl  
6600C nhôm lng hoà tan ti 0,7 cm3H2/100gAl, tăng gp 10 ln so vi  
trng thái đặc.  
Các ngun chyếu mang khí H2 vào là hơi nước H2O, du mbám liu  
kim loi và khí CmHm trong khói lò. Vì thế cn có bin pháp ngăn chn khí từ  
gc khi nu luyn:  
- Sy cho hết độ ẩm trong tường lò, ni graphít, than, cht trdung, liu, ni  
rót... để tránh phn ng 2Al + 3H2O Al2O3 + 3H2  
- Nung liu ti 3000C cho cháy hết du mri mi cho vào lò  
- Môi trường khí lò phi có tính oxy hoá nhvà không cha m  
Nhôm có ái lc vi ô xy rt mnh, nht là nhit độ cao. Khi nu nhôm phi  
quan tâm đến soxy hoá, nếu không nhôm có thbcháy hao nhiu. Thc tế cho  
thy: Nu nhôm thi có khi cháy hao ti 1,5%, nhôm vn cháy hao ti 5 ÷ 10%  
Bmt nhôm được phmàng oxyt dy 0,05 µm, có khnăng ngăn không  
cho oxy trong không khí tiếp tc thm vào nhôm lng. Nếu khuy động bmt  
nhôm lng làm vrách màng oxyt nhôm, sto thêm màng oxyt mi sinh nhiu  
x, hao nhiu nhôm.  
Màng oxyt nhôm chìm vào nhôm lng slàm gim độ chy loãng và gim  
cơ tính. Đặc bit nhng vy oxit st (ni gang, gu múc và dng cthao tác)  
rơi vào nhôm scó nguy cơ to thành nhng khi oxit nhôm rt rn nm trong  
kim loi.  
Để hn chế soxy hoá trong quá trình nu nhôm cn phi chú ý:  
- Nu nhanh, nhit độ hp kim không cao quá  
- Ít cào xỉ ở mt thoáng kim loi lng  
- Tránh nu đi nu li hoc rót chuyn nhiu ln  
- Tránh dùng liu vn và cm dùng phoi nhôm để nu trc tiếp hp kim.  
- Nu các hp kim nhôm, nht là hp kim có Mg phi có bin pháp che phủ  
bo v.  
1.2.2 To xche phbo vệ  
Để tránh khí xâm nhp vào hp kim nhôm gây các tác hi như đã gii thiu  
trên, người ta thường dùng bin pháp hu hiu là to xche phbo v.  
Nu nhôm thi nguyên cht không cn che phbo v, vì đã có màng oxit  
nhôm bn vng bao bc. Nu các hp kim nhôm có Mg vi khi lượng ln  
thường dùng mt lượng nhberili [3] cho vào hp kim (0,03 ÷ 0,07% ) để to  
màng oxit bêrêlima nh, bn bmt kim loi lng. Màng õit này có tác dng  
bo vkim loi lng khi bhoà tan khí và oxy hoá. Vi hp kim cha >1% Mg  
thì màng oxyt chtoàn là MgO xp, do đó vic che phbo vlà cn thiết.  
Dùng berili tin nhưng rt độc, nên trên thc tế ít áp dng mà thường dùng  
cht trdung hay còn gi là các mui để to xbo vbmt kim loi lng thay  
cho Be.  
Ngoài tác dng bo v, mt scht trdung như cryolit còn có khnăng  
tinh luyn và khkhí. Cryolit hoà tan oxit nhôm Al2O3 làm cho màng oxit bề  
mt nhôm lng mt đi, to điu kin cho khí trong kim loi lng có ththoát ra.  
a. Yêu cu đối vi cht to xỉ  
- Nhit độ chy tương đối thp, thường khong 7000C  
- Chy loãng tt để có thdche phkín bmt kim loi lng, nhưng không  
quá loãng để cào xddàng, tránh để lt xtheo kim loi lng chy vào khuôn.  
- Trng lượng riêng nhhơn nhôm, thường khong 1,4 ÷ 1,6 nhit độ  
7500C, ít hút m. Trên thc tế các mui clorua, nht là ZnCl2 và MgCl2 hút m  
mnh, cn chú ý đặc bit khi dùng.  
- Không độc hi và hòa tan được oxit, nht là oxit nhôm.  
- Dphân ly hoc bc hơi để có thto bt khí ni lên làm cho kim loi sch  
bt màng Al2O3, bt khí hoà tan.  
b. Chn cht to xỉ  
Để đạt hiu qucao, thường không dùng cht to xỉ đơn lmà nên dùng mt  
hn hp đa nguyên. Các hn hp đa nguyên cht to xcho nhit độ chy, tính  
chy loãng phù hp yêu cu nu luyn hơn.  
Tùy mc đích có thchn các cht to xtheo mt syếu tsau đây.  
- Mun thành phn cht to xcó nhit độ chy thích hp, căn cvào gin  
đồ trng thái gia các mui để tính ra. Các loi flourua có nhit độ chy cao hơn  
thường được dùng để điu chnh độ loãng ca x..  
- Mun hoà tan oxit nhôm dùng cht to xcó nhiu cryôlit.  
- Mun to khnăng khkhí dùng fluosilicat natri, hexaclo êtan hoc clorua  
km.  
- Nu hp kim nhôm có Mg thường phi dùng thêm MgCl2 trong cht to xỉ  
để hn chế cháy hao Mg vì các loi clorua và florua kim và kim ththường để  
tác dng vi Mg làm gim lượng Mg trong hp kim do đó gây gim độ bn.  
- ZnCl2 đặc bit là MgCl2 hút m mnh cn chú ý khi dùng.  
Khi lượng riêng và nhit độ chy ca mt smui dùng làm cht to xỉ  
được nêu trong bng 3 [4].  
Bng 3. Khi lượng riêng và nhit độ chy ca mt smui dùng làm cht to xỉ  
NhiÖt ®é  
ch¶y  
(0C)  
805  
992  
772  
860  
744  
1378  
995  
487  
365  
650  
Khi lîng riªng  
(g/cm3)  
Khi r¾n Khi láng  
Muèi  
Clorua natri NaCl  
Florua natri NaF  
Clorua kali KCl  
2,17  
2,77  
1,99  
2,48  
2,15  
3,18  
2,95  
-
1,55  
1,95  
1,53  
1,91  
2,06  
Florua kali KF  
Clorua canxi CaCl2  
Flourua canxi CaF2  
Cry«lit AlF3.3NaF  
Cacnalit KCl MgCl2  
Clorua kÏm ZnCl2  
Cloruamagan MnCl2  
Cloruamanhª MgCl2  
Clorua nh«m AlCl3  
2,09  
1,5  
2,91  
2,98  
2,18  
2,44  
715  
1,33  
Mt sthành phn cht to xthường dùng trong sn xut đúc hp kim  
nhôm được gii thiu trong các bng 4, 5,6 dưới đây.  
Bng 4. Cht to xcó khnăng hoà tan oxit  
NhiÖt ®é nãng  
ch¶y 0C  
735  
TT  
1
Hçn hîp muèi  
Thµnh phÇn %  
Cry«lit AlF3.3NaF  
Clorua natri NaCl  
Cry«lit AlF3.3NaF  
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
Cry«lit AlF3.3NaF  
Cacbonnat natri Na2CO3  
Clorua natri NaCl  
Florua natri NaF  
Clorua kali KCl  
Florua natri NaF  
Clorua kali KCl  
Florua natri NaF  
Clorua kali KCl  
Clorua natri NaCl  
Florua natri NaF  
Clorua kali KCl  
33  
67  
15  
60  
25  
50  
15  
35  
10  
90  
20  
80  
10  
45  
45  
30  
50  
20  
2
3
660  
743  
4
5
6
700  
743  
604  
7
720  
Clorua natri NaCl  
Bng 5. Cht to xcó tác dng khkhí, tinh luyn  
TT  
8
Hçn hîp muèi  
Clorua km ZnCl2  
Clorua natri NaCl  
Clorua km ZnCl2  
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
Thµnh phÇn %  
50  
50  
22  
73  
5
9
10 Flousilicat natri  
Cry«lit AlF3.3NaF  
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
85  
5
5
5
11 Flousilicat natri  
Florua Kali KF  
20  
10  
40  
30  
35  
30  
28  
7
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
12 Flousilicat natri  
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
Hexacloretan  
Bng 6. Cht to xdùng khi nu luyn hp kim nhôm có Mg  
TT  
Hçn hîp muèi  
Thµnh phÇn %  
13 Clorua manhª MgCl2  
Clorua natri NaCl  
14 Clorua manhª MgCl2  
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
15 Clorua manhª MgCl2  
Clorua natri NaCl  
Clorua kali KCl  
16 Clorua manhª MgCl2  
Clorua kali KCl  
70  
30  
34  
33  
33  
58  
24  
18  
55  
39  
9
Clorua canxi CaCl2  
17 Clorua manhª MgCl2  
Clorua natri NaCl  
50  
7
Clorua kali KCl  
Clorua canxi CaCl2  
36  
7
Khi dùng cht to xcn chú ý mt số đim sau:  
- Cht to xphi được sy khô trước khi cho vào lò. Phi bo qun trong  
thùng, hp kín và chmra trước khi dùng. Cũng có thnu để cho cht to xỉ  
chy ra, hơi m bc hết, sau đó đổ thành miếng và dùng ngay. Tuyt đối không  
dùng cht to xỉ ẩm gây rkhí. Nhng cht to xbị ẩm rc lên bmt kim loi  
lng thường nlách tách và bn tung toé, nếu nhn chìm vào kim loi lng sẽ  
gây sôi ddi.  
- Cht to xche phcó thcho vào sm cùng liu kim loi (khi nu hp  
kim Al – Mg) nhưng thường cho vào khi kim loi đã chy hết.  
- Lượng dùng t0,5 ÷ 1% trng lượng nhôm. Đối vi xcó tác dng tinh  
luyn không nên cho vào mt ln mà cho ít mt để tránh vón cc kém tác dng.  
Thường dùng dng criêng nhn chìm cht to xtrong kim loi lng và chít  
lâu để có phn ng to bt.  
- Chú ý đến scháy hao ca Mg (nguyên tcó tác dng tt đến khnăng  
nhit luyn ca hp kim), nên dùng cht to xcó clorua manhê.  
1.2.3 Khkhí và tinh luyn  
Khi nu xong, trước khi rót phi có bin pháp làm cho khí hoà tan trong kim  
loi lng thoát ra ngoài (khkhí) và gim bt lượng oxit nhôm và các tp cht  
rn (Al2O3, SiO2) trong kim loi lng (tinh luyn) [5].  
Hai cách phbiến nht va khkhí va có tác dng tinh luyn là:  
a. Thi khí clo (Cl2) vào kim loi lng.  
Khí clo khô (đã được hút m qua axít sunphuaric đặc hoc CaCl2) được thi  
vào đáy ni nhôm lng. Các bt khí Cl2 và các khí HCl, AlCl3 bay lên smang  
theo H2 và màng Al2O3 ra khi kim loi lng.  
3Cl2 + 2Al 3AlCl3↑  
Cl2 + H2 2HCl↑  
Cách này tt nhưng khí clo độc nên chdùng trong xưởng luyn kim còn  
xưởng đúc ít được áp dng.  
Cũng có thdùng khí N2 nhưng dto nitrit nhôm là hp cht xu khi nhit  
độ quá 7100C.  
b. Dùng mui clorua  
Có thdùng mui clorua có khnăng phn ng vi nhôm (như MgCl2,  
MnCl2) to bt khí AlCl3 bay lên:  
3ZnCl2 + 2Al 2 Al Cl3+ 3Zn  
3MnCl2 + 2Al 2 Al Cl3+ 3Mn  
Dùng MnCl2 tt hơn vì ít hút m, và Mn còn li trong nhôm lng cũng không  
có hi như Zn.  
Khi lượng mui dùng chkhong 0,05 ÷0,2% khi lượng kim loi lng.  
Nhit độ kim loi lng chnên cao trên nhit độ chy khong 30 ÷ 500C. Nếu  
nhit độ cao quá slưu nhiu khí, thp quá bt khí khó ni lên làm cho tác dng  
tinh luyn kém. Nên tiến hành khkhí khi kim loi còn trong ni nu, sau đó  
tăng nhit độ đến nhit độ rót yêu cu.  
Ngoài ra còn có thkhkhí bng các phương pháp sau:  
- Dùng siêu âm tác dng vào ni rót sto nên nhng khu vc chân không  
nhtrong kim loi lng, khí H2 stp trung vào đó to thành bt khí và ni lên.  
- Đặt ni rót vào trong bung kín to chân không khong 0,1 mmHg. Khí H2  
hoà tan trong kim loi lng stiết ra thành bt và ni lên cun theo nhng mng  
Al2O3 lơ lng trong kim loi lng. Toàn bquá trình này tiến hành khong 4÷5  
phút.  
1.2.4 Biến tính  
Đối vi nhng hp kim Al – Si (nht là nhiu Si) cn tiến hành biến tính [3]  
để đạt tchc ht nhmn khi đúc.  
a. Biến tính bng natri kim loi  
Hp kim nhôm lng sau khkhí sẽ được ri trên mt mt hn hp cht to  
x: 33%NaCl, 67%NaF (vi lượng dùng khong 0,6% hp kim lng). Nâng nhit  
độ ti 7600C, ginhit 5 ÷10 phút cho xchy loãng thì cho natri kim loi vào.  
Natri được ly ra khi du bo vvà bc bng giy nhôm mng cho vào chp có  
lvà nhn chìm trong hp kim lng. C100kg hp kim nhôm thì dùng 30 ÷ 60g  
natri kim loi (thành mng < 6 mm dùng ít, thành vt đúc dy 20 ÷ 30 mm dùng  
nhiu).  
Natri có nhit độ bc hơi thp nên gây sôi ddi. Ch5 ÷ 10 phút gt xvà  
rót. Cách này nhanh nhưng gây bn tóe nhiu, hp kim dboxy hoá. Mt khác  
Na nhnên phân btrong hp kim không đều.  
b. Biến tính bng hn hp mui  
Nâng nhit độ kim loi lng lên ti 760 ÷ 8000C ri rc lên trên bmt kim  
loi lng mt lượng mui khong 0,6 ÷1% trng lượng kim loi lng, dùng chp  
nhn chìm và khuy trong 10 ÷ 15 phút cho nhôm tác dng vi mui, to ra Na  
hoà tan vào kim loi.  
3NaF + Al AlF3 + 3Na  
nhit độ thp mui phn ng chm nên khi biến tính đòi hi phi dùng  
lượng mui tương đối nhiu. Tùy theo chiu dày ca vt đúc có thchn nhit  
độ kim loi lng thích hp để biến tính tương ng vi hn hp mui đã chn.  
Mt sthành phn hn hp mui thường dùng được nêu trong bng 7.  
Bng 7. Mt sthành phn hn hp mui thường dùng  
NaCl (%) KCl (%) NaF (%) NhiÖt ®é ch¶y ( 0C )  
Loi mui  
1
2
3
4
33  
20  
40  
40  
-
45  
40  
12.5  
67  
35  
20  
650  
600  
47.5  
Có thdùng nhng hình thc thao tác khác nhau nhm tăng khnăng biến  
tính như:  
- Cho mui vào đáy ni rót trước ri đổ kim loi lng vào sau  
- Nu hn hp mui chy lng ri rót hp kim nhôm cn biến tính vào  
Khi biến tính cn chú ý mt số đim sau:  
- Lượng Na xâm nhp vào kim loi lng nên va phi, khong 0,005 ÷  
0,010%. Nếu nhiu quá sgây kết tinh thô giòn cho hp kim.  
- Đảm bo nhit độ kim loi lng khi biến tính. Nếu nhit độ biến tính thp  
quá ském hiu quvì biến tính xong, nhit độ ngui quá không rót được. Nếu  
nhit độ biến tính cao quá khí hoà tan nhiu.  
- Phi đảm bo đủ thi gian biến tính cho mui phn ng hết vi nhôm lng.  
Khi biến tính xong phi rót ngay, để chlâu quá thì hiu qubiến tính mt dn,  
dn đến thô ht vt đúc. Nên biến tính trong ni rót, hoc có thbiến tính ni  
nu đặt trong lò nhưng csau 10 phút phi biến tính li mt ln.  
- Nếu hp kim dùng đúc các vt mng hơn 6 mm trong khuôn kim loi thì  
không cn biến tính vì khuôn kim loi làm ngui nhanh cũng to ht mn.  
- Lượng Fe > 0,75% thì biến tính không có hiu qulm.  
- Khi biến tính thường cháy hao Mg (nếu dùng nhôm vn có Mg trong thành  
phn hp kim), vì thế thường phi thêm Mg khong 0,1% bng cách bc Mg  
trong giy nhôm ri cho vào chp nhn chìm trong kim loi lng.  
1.2.5 Kthut nu luyn  
Hp kim nhôm nu xong phi đảm bo được ba yêu cu sau:  
- Không còn khí hoà tan  
- Không có oxit nhôm  
- Đúng thành phn đã định  
Để đạt yêu cu kthut, trong quá trình nu luyn cn:  
+ Chn lò và liu thích hp  
+ Sy kni lò và nung liu trước khi cho vào lò.  
+ To môi trường khí oxy hoá yếu, có che phủ để hn chế din tích mt  
thoáng ca kim loi lng, tránh khí thâm nhp.  
+ Rút ngn thi gian nu  
+ Tránh nâng nhit độ kim loi lng lên quá cao, gilâu nhit độ cao (hoà  
tan nhiu khí, làm ht thô)  
+ Có tiến hành khkhí và tinh luyn kim loi lng trước khi rót.  
+ Hn chế khuy động kim loi lng khi nu.  
+ Tránh rót đi rót li vào ni chuyn nhiu ln.  
1.3 Đúc áp lc cao  
1.3.1 Khái nim và nguyên lý đúc áp lc cao  
Đúc áp lc cao là công nghệ đúc trong đó kim loi lng đin đầy khuôn và  
đông đặc dưới tác dng ca áp lc cao.  
Trong đúc áp lc, hp kim nhôm được sdng nhiu nht so vi tt ccác  
loi hp kim khác. Chtính riêng M, hàng năm sn phm nhôm đúc áp lc đạt  
giá trti 2,5 tỷ đôla. Đúc áp lc rt phù hp vi đúc hàng lot slượng ln,  
khi lượng chi tiết nh, thường có thnng ti 5kg [6], cũng có trường hp đúc  
chi tiết nng ti 50kg nhưng giá thành rt cao [7]. Đúc áp lc có ưu đim là gim  
thiu dung sai, bmt nhn bóng, đảm bo đồng đều chiu dày vt đúc.  
Quá trình đúc áp lc có thmô tnhư sau: kim loi lng được đưa vào  
khuôn bng áp lc cao thông qua mt bxylanh-piston np hay còn gi là bung  
np, hoc bung ép (hình 4). Áp lc ln, tc độ ngui nhanh, slàm cho sn  
phm đạt tchc sít cht, ht nhmn, tăng cơ tính và khnăng chu mài mòn.  
Có 2 dng đúc áp lc là đúc áp lc bung ngui (cold chamber) và đúc áp  
lc bung nóng (hot chamber). Đúc áp lc bung ngui (hình 4) vi bxylanh-  
piston np- ép ca thiết bị đúc nm bên ngoài lò- bcha kim loi lng. Kim loi  
lng được đưa vào xylanh ép thông qua gáo rót. Xylanh này được coi là bung  
ngui vì có nhit độ thp hơn nhit độ kim loi nóng chy.  
Hình 4. Mô hình máy đúc áp lc cao có bung ép ngui  
Hp kim nhôm thường được đúc vi bung ngui vì có thsdng áp lc  
đúc ln, thiết bkhông phi liên tc tiếp xúc vi nhit độ cao [8].  
Còn ở đúc áp lc bung nóng thì bphn xylanh– piston np được đặt  
ngay trong kim loi nóng chy (hình 5) hoc đặt trong mt hthng lò nung và  
ni thng vi bphn lò nu chy [9]. Như vy bxylanh– piston có nhit độ  
bng vi nhit độ kim loi nóng chy. Trong trường hp này, bxylanh– piston  
có tui ththp do luôn tiếp xúc vi nhit độ cao.  
Hình 5. Mô hình máy đúc áp lc cao có bung ép nóng  
Các chu trình hot động chính ca máy đúc áp lc bung ngui được phân  
ra thành 08 công đon.  
1. Chun bđóng ráp khuôn  
2. Rót hp kim lng vào bung np- ép  
3. Dn ép hp kim lng vn tc chm  
4. Ép hp kim lng vn tc nhanh  
5. Tăng áp lc  
6. Mkhuôn  
7. Tháo rut  
8. Đẩy vt đúc, ly sn phm ra khi khuôn  
Vic chia ra các công đon khác nhau có ý nghĩa vmt công ngh, kỹ  
thut, để tính toán các thông shp lý như quãng đường chuyn động ca piston,  
áp lc ép, lp tháo rut, làm sch và sơn khuôn, thi gian hp kim kết tinh, vn  
tc vào ra ca khuôn động… và cài đặt cho máy đúc áp lc. Trên thc tế, các  
công đon din ra liên tiếp vi thi gian rt ngn và máy làm vic hoàn toàn tự  
động theo chương trình đã cài đặt.  
Các công đon cthể được mô ttrong các sơ đồ minh ha sau  
1. Chun bđóng ráp khuôn  
Khuôn được làm sch, xì cht sơn chng dính, bo vệ  
khuôn, ráp cht hai na vi nhau, rut được lp đặt  
theo lp trình, sn sàng đúc.  
E
M
E
M
E
M
2. Rót hp kim lng vào bung np  
Ly hp kim lng tni nu vào gáo định lượng, rót  
vào bung ép (np)  
E
M
E
M
E
M
3. Dn ép hp kim lng vn tc chm  
Kim loi được bơm chm đầy bung ép trước khi đi  
vào khuôn  
E
M
E
M
E
M
4. Ép hp kim lng vn tc cao  
Khi hp kim đin đầy bung ép, vn tc ép được  
tăng lên đến cc đại để đin đầy khuôn  
E
M
E
M
E
M
5 Tăng áp lc  
Áp lc cao truyn vào vt đúc, đánh tan các bt  
khí, tránh cho hp kim không brkhí và được kết  
tinh dưới áp lc cao.  
E
M
E
M
E
M
6. Mkhuôn  
Hp kim đã kết tinh hoàn toàn. Na khuôn động dch  
chuyn ra ngoài, đem theo phôi đúc  
E
M
E
M
E
M
7. Tháo rut  
Các rut được tháo ra khi chi tiết  
theo lp trình  
E
M
E
M
E
M
8. Đẩy sn phm  
Sn phm đúc được đẩy ra khi na khuôn động  
nhhthng các cht đẩy  
E
M
E
M
E
M
1.3.2 nh hưởng ca áp lc đến quá trình đin đầy khuôn và kết tinh  
ca kim loi  
Lc ép tác động lên kim loi lng để đin đầy khuôn trong quá trình kết  
tinh, do pittông thulc to ra. Tc độ dch chuyn ca cht lng thulc và áp  
lc ép ca pittông thay đổi trong  
sut 1 chu trình đúc. Có thchia  
1 chu trình đúc thành 4 giai đon  
như hình 6 [9].  
Giai đon 1: Pittông ép đã đi  
qua và bt lrót. Vn tc v1 ca  
pittông ép và áp lc p1 trong  
bung ép còn nh. Vì khi đó áp  
lc chcn đủ để thng ma sát  
trong bung ép và xi lanh thuỷ  
lc.  
Hình 6. Thay đổi tc độ và áp sut trong  
Giai đon 2: Kim loi lng  
đã đin đầy toàn bbung ép.  
bung ép  
Tc độ ca pittông tăng lên và đạt giá trcc đại v2. Giá trca áp sut tăng đến  
p2 do phi thng các trlc ca dòng chy trong bung ép.  
Giai đon 3: Kim loi lng đin đầy hthng rót và hc khuôn. Do tiết din  
rãnh dn thu hp li cho nên vn tc pittông gim xung p3 nhưng áp sut ép li  
tăng lên p3. Kết thúc giai đon này, pittông dng li nhưng do hin tượng thuỷ  
kích (quán tính ép) mà áp sut ép tiếp tc tăng lên. Sau khi các dao động áp sut  
tt dn, áp sut đạt giá trkhông đổi p4 . Đây là áp sut thutĩnh cn thiết cho  
quá trình kết tinh.  
Giai đon 4: Áp sut có thể đạt ti 500 – 50.000N/cm2, tuthuc vào vt  
liu đúc và yêu cu công ngh. Khi áp lc đã đạt giá trthutĩnh mà ti rãnh dn  
vn còn kim loi lng thì áp lc struyn vào vt đúc, dn đến kim loi kết tinh  
trong trng thái áp lc cao.  
Tt ccác tính cht ca kim loi (tính cht nhit, cơ hc, đin, t….) đều bị  
thay đổi khi chu tác dng ca áp lc. Xu hướng chung là tăng áp lc thì nhit độ  
nóng chy ca kim loi stăng lên. Tuy nhiên, áp lc P tác dng lên kim loi  
lng sthúc đẩy quá trình thm kim loi lng trong vùng 2 pha và điu chnh  
quá trình tác động nhit để hình thành vt đúc.  
Áp lc bên ngoài sgây ra các nh hưởng sau:  
1. Nâng cao hsdn nhit ca kim loi lng và hstrao đổi nhit gia vt  
đúc và khuôn  
2. Làm gim kích thước ca mn kết tinh ti hn và nâng cao slượng tâm  
mm kết tinh.  
3. Gim độ ht trung bình, tính không đồng nht các nhánh cây ca kim loi  
4. Gim hskhuếch tán và gim tc độ khuếch tán tương đối ca tp cht  
5. Làm tt điu kin lc thm ca vùng 2 pha, do đó cu trúc kim loi sẽ đặc  
chc hơn  
6. Gim nhit độ bt đầu co ngót và gim độ co ngót ca hp kim trong  
khong kết tinh có hiu quả  
7. Gim khuynh hướng nt nóng ca kim loi.  
1.3.3 Phm vi ng dng công nghệ đúc áp lc cao  
Vcơ bn, đúc áp lc cao áp dng chyếu để sn xut nhng vt đúc bng  
hp kim nhôm, magiê, km và đồng. Cũng có thdùng công nghệ đúc áp lc cao  
để đúc thép hoc gang nhưng rt ít vì nhit độ nóng chy và ttrng ca gang và  
thép ln.  
Do kim loi đin đầy khuôn và kết tinh trong trng thái áp lc nên phương  
pháp đúc này có nhiu đim ưu vit:  
- Đúc được vt đúc thành rt mng (0,5mm)  
- Độ chính xác cao  
- Cht lượng vt đúc rt tt do đạt được tchc nhmn, sít cht  
- Năng sut lao động cao  
Trong quá trình thiết kế chi tiết đúc, hai điu cn lưu ý là chiu dày thành và  
tính đồng đều ca thành vt đúc. Vic la chn chiu dy thành và kích thước lỗ  
trên thành vt đúc có tính quyết định đến cơ tính và khuyết tt sinh ra trong quá  
trình đúc. Các sliu vchiu dày và kích thước lỗ đúc có ththam kho trên  
bng 8 và bng 9 [9].  
Bng 8. Chiu dày cho phép ca thành vt đúc (mm)  
Din tích thành vt đúc (cm2)  
Dưới 25  
0,5  
25-100  
0,8  
100-250  
1,0  
250-500  
1,2  
Trên 500  
Km  
Magiê  
1,8  
3,0  
3,0  
-
0,7  
1,0  
1,5  
2,0  
Nhôm  
0,8  
1,2  
1,6  
2,2  
Đồng thau  
1,5  
2,5  
3,0  
3,0  
Bng 9. Kích thước lỗ đúc trên thành vt đúc (mm)  
Đường kính lnhnht (mm) Chiu sâu cc đại (mm)  
Khnăng  
1,0  
Nên dùng  
1,5  
Lct  
6d  
Lthông  
12d  
Km  
Magiê  
1,5  
2,0  
5d  
10d  
Nhôm  
1,5  
2,0  
4d  
8d  
Đồng thau  
2,5  
3,0  
3d  
6d  
2. Nghiên cu thc nghim chế to np hông động cơ RV125-2  
2.1 Đặc đim kết cu ca chi tiết np hông động cơ RV125-2  
Như đã gii thiu trong phn mở đầu, np hông là mt chi tiết ca động cơ  
RV125-2, nm phía ngoài bên phi động cơ. Nó đóng vai trò quan trng trong  
vic che chn bo vệ động cơ định vmt schi tiết đối vi động cơ như:  
bơm cao áp, cn điu tc, cn ga, bơm du nht, ng dn du, van điu áp…  
Phía trong np hông cha du nht nên np phi đảm bo đạt độ sít kín  
trên toàn bchi tiết. Bn thân np chu áp lc đến 1,5kg/cm2, riêng các ldu và  
phn lp bơm du bôi trơn phi chu áp lc đến 6kg/cm2. Nhit độ làm vic  
thường xuyên đối vi np là 80 ÷ 1000C, ln nht lên đến 1200C.  
Np hông động cơ RV125-2 có hình dng phc tp (hình 7 và 8). Đường  
bao ca chi tiết được to nên bi các đon cong, đon thng và góc lượn khác  
nhau. Np có nhiu độ sâu to thành các bc li lõm, vi đáy sâu nht là 70mm.  
Phía trong cũng như phía ngoài np có các nhóm cu trúc khác bit như các ,  
các vu, các vách ngăn và các hsâu t20 đến 70mm. Tuy có kết cu đặc bit  
như vy nhưng hu hết chiu dày ca np (trcác và vu) cht2÷ 4mm.  
Hình dng phc tp ca np khiến cho công nghệ đúc to hình np scó  
nhiu khó khăn do phi sdng các miếng ghép khuôn ri và các miếng rut  
riêng l. Để đúc được chiu dày nhvà cu trúc đặc thù nêu trên ca np, có  
ththy công nghệ đúc khuôn tươi không phù hp. Bdày bình quân 3mm tri  
trên din rng ~350 x 230mm li dâng cao đến 70mm làm cho vic đin đầy  
np ca khuôn tươi không khthi. Mt khác khuôn tươi cũng không bo đảm  
tránh rkhí và đáp ng các yêu cu bmt cho np [5].  
Công nghệ đúc trong khuôn cát nha, công nghệ đúc khuôn vmng có thể  
chế to được np hông nhưng không hiu quvì năng sut thp, cht lượng sn  
phm chưa cao, không khng chế được mc độ sai hng, thêm vào đó là tlệ  
thu hi kim loi thp.  
Vi nhng đặc đim và các tính cht ưu vit như phân tích phn 1.2, công  
nghệ đúc áp lc cao có đầy đủ các điu kin bo đảm cho vic chế to np  
hông, hoàn toàn đáp ng các yêu cu đặt ra đối vi np.  
Chiu dày bình quân ca np hông là 3mm, din tích bmt ca np ln hơn  
500cm2, tra theo Bng 3. Chiu dày cho phép ca thành vt đúc (mm) ta thy đạt  
được chsnày.  
Được kết tinh dưới áp lc cao, tchc vt liu ca np snhmn, sít kín,  
tránh được rkhí. Như vy sbo đảm chu được áp lc làm vic 1,5 at cho np.  
Ngoài ra, đúc áp lc cao cũng sto cho np có bmt nhn bóng và giúp  
cho các kích thước, ta độ lp ráp ca np đạt độ chính xác cn thiết.  
Hình 7 . Phía trong np hông động cơ RV125-2  
Hình 8. Phía ngoài np hông động cơ RV125-2  
2.2 Các điu kin cn thiết để chế to np hông động cơ RV125-2 bng  
công nghệ đúc áp lc cao  
2.2.1 Thiết bcông ngh, vt tư, nhân lc  
Các yếu tcn thiết cho vic chế to np hông RV125 bao gm:  
- Máy đúc áp lc cao  
- Lò nu hp kim  
- Thiết bhtrnhư máy nén khí, bình áp Nitơ  
- Vt liu nu luyn và phgia  
- Đội ngũ thao tác.  
Vin Công ngh, cơ quan chtrì đề tài đã to mi điu kin để đáp ng các  
yếu tnêu trên. Đề tài đã được trin khai ti phòng Thí nghim Công nghvà  
các Hp kim đúc ca Vin.  
Vin có hthng đúc áp lc cao vi đầy đủ trang thiết bchính và phtr,  
được minh ha trên hình 9, bao gm:  
- Máy đúc áp lc cao 420 tn  
- Hai đin trnu nhôm và ginhit, dung lượng 170 kg và 250 kg  
- Máy nén khí để làm sch khuôn  
- Các bình khí Nitơ tăng áp lc để kích ép khi đúc  
- Cu trc htrtháo lp khuôn  
- Đội ngũ cán bkthut gm các thc s, ksư, và trung cp kthut.  
Hình 9. Hthng đúc áp lc cao ca Vin Công nghệ  
Da trên kết qa phân tích sn phm mu ca Nht và các tài liu tham kho  
như đã trình bày phn 1.1, đề tài xác định sdng hp kim nhôm ADC12 để  
chế to np hông động cơ RV125-2. Vin Công nghệ đã liên hđặt mua được  
hp kim nhôm ADC12 dng thi ca Nht.  
2.2.2 Bkhuôn đúc áp lc  
Ngoài các yếu tnêu trên, mt bphn rt quan trng và không ththiếu  
được là bkhuôn đúc áp lc chi tiết np hông động cơ RV125-2. Bkhuôn phi  
đảm bo to hình chính xác cho chi tiết phc tp đồng thi đáp ng các điu kin  
làm vic khc nghit như chu áp lc đến 220at, chu nhit độ đến 700oC.  
Tnhng đặc đim trên, chúng tôi xác định vt liu chế to bkhuôn phi là  
thép dng cgia công nóng vi mác đặc trưng là SKD61. Do vt liu này có giá  
cao, và vic thiết kế, chế to khuôn rt tn kém vì phi làm trên máy CNC và  
nhit luyn chân không nên giá thành tng hp bkhuôn lên đến trên 200 triu  
đồng. Kinh phí đề tài chcó 130 triu, nên Vin Công nghệ đã phi hp vi  
Công ty Nakyco thuc Tng Công ty Máy động lc và Máy nông nghip nghiên  
cu thc hin chế to bkhuôn đúc áp lc chi tiết np hông động cơ RV125-2.  
Bkhuôn bao gm hai na, lp ghép thông qua các cht định v. Mt na gi  
là khuôn tĩnh, mt na là khuôn động. Khuôn tĩnh nm lin vi bung np- ép,  
cố định trên vtrí này trong sut quá trình đúc. Khuôn tĩnh thường được cu to  
lõm cha chi tiết, như gii thiu trên hình 10.  
Hình 10. Na khuôn tĩnh RV125-2  
Sơ đồ công ngh(a), sơ đồ khi (b)  
Khuôn động nm đối din vi khuôn tĩnh, di chuyn đóng- mhc khuôn  
nhxi lanh thy lc liên kết vi hthng tay ging. Khuôn gn lin vi hp tng  
phôi đúc phía sau và cho phép các cht đẩy xuyên qua mình. Khuôn động có  
cu to li, to điu kin dly phôi sau khi đúc (hình 11).  
Hình 11. Na khuôn độngRV125-2  
Sơ đồ công ngh(a), sơ đồ khi (b)  
Bkhuôn np hông động cơ RV125-2 do Vin Công nghphi hp vi Công  
ty Nakyco thc hin chế to được gii thiu trên hình 12 và hình 13.  
Hình 12. Khuôn tĩnh RV125-2 lp đặt trên máy đúc áp lc  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 59 trang yennguyen 11/03/2024 360
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu công nghệ chế tạo chi tiết nắp hông động cơ RV 125-2 bằng công nghệ đúc áp lực cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_cong_nghe_che_tao_chi_tiet_nap_hong_dong.pdf