Báo cáo Nghiên cứu thiết kế, chế tạo vỏ bình ắc quy tàu điện mỏ bằng vật liệu phi kim loại

BCÔNG THƯƠNG  
TP ĐOÀN CÔNG NGHIP THAN- KHOÁNG SN VIT NAM  
VIN CƠ KHÍ NĂNG LƯỢNG VÀ M- TKV  
* * * * *  
BÁO CÁO TNG KT ĐỀ TÀI NCKH  
TÊN ĐỀ TÀI  
NGHIÊN CU THIT K, CHTO VBÌNH C  
QUY TÀU ĐIN MBNG VT LIU PHI KIM LOI  
MÃ S: 02NN-07  
ThS. ĐỖ TRUNG HIU  
6777  
10/4/2008  
Hà Ni, 2007  
BCÔNG THƯƠNG  
TP ĐOÀN CÔNG NGHIP THAN – KHOÁNG SN VIT NAM  
VIN CƠ KHÍ NĂNG LƯỢNG VÀ M- TKV  
BÁO CÁO TNG KT ĐỀ TÀI NCKH  
TÊN ĐỀ TÀI  
NGHIÊN CU THIT K, CHTO VBÌNH C QUY  
TÀU ĐIN MBNG VT LIU PHI KIM LOI  
MÃ S: 02NN-07  
THUYT MINH BÁO CÁO  
Cơ qun chqun: BCông Thương  
Cơ quan chtrì: Vin Cơ khí Năng lượng và M-TKV  
CHNHIM ĐỀ TÀI  
Đỗ Trung Hiếu  
DUYT VIN  
Hà Ni, 2007  
DANH SÁCH NHNG NGƯỜI THC HIN  
TT  
Hvà tên  
Nghnghip  
Cơ quan công tác  
1
Đỗ Trung Hiếu  
Trn Đức Thọ  
Hoàng Văn Vĩ  
Đàm Hi Nam  
Thc sMáy và Dng cVin Cơ khí Năng lượng  
Công nghip  
Thc sMáy và Dng cVin Cơ khí Năng lượng  
Công nghip và M- TKV  
và M- TKV  
2
3
4
5
6
7
8
9
Kĩ sư Chế to máy mVin Cơ khí Năng lượng  
và M- TKV  
Kĩ sư Công nghChế to Vin Cơ khí Năng lượng  
máy  
và M- TKV  
Nguyn Đức Toàn Thc sMáy và Dng cụ  
Công nghip  
Trường Đại hc Bách  
khoa Hà Ni  
Vũ Quang Hà  
Vương Thế Hà  
Trương Mu Đạt  
Vũ Văn Công  
Thc sCông nghChế  
to máy  
Công ty TNHH Công  
nghip Quang Nam  
Phó GĐ Công ty CP Cơ  
khí Ôtô Uông Bí  
Ksư Cơ khí  
Ksư Cơ khí  
Tr. Phòng KCS Công ty  
CP Cơ khí Ôtô Uông Bí  
Tr. Phòng KT Công ty  
CP Cơ khí Ôtô Uông Bí  
Ksư Công nghChế  
to máy  
Môc lôc  
Trang  
CHƯƠNG 1.TNG QUAN................................................................... 5  
1.1. Tình hình sdng tàu đin c qui ti các mthan Vit Nam... 5  
1.2. Tình hình nghiên cu ng dng vt liu phi kim loi. ............. 7  
CHƯƠNG 2.NGHIÊN CU THIT KSN PHM....................... 15  
2.1. Nghiên cu điu kin làm vic ca vbình c qui................. 15  
2.2. Phân tích la chn kết cu và vt liu chế to sn phm........ 16  
2.3. Chn loi nha để chế to sn phm ...................................... 17  
2.4. Dùng phn mm ANSYS9.0 tính toán kết cu ca vbình ... 19  
CHƯƠNG 3.TÍNH TOÁN THIT KKHUÔN ................................ 44  
3.1. Tìm hiu khuôn ép nha ......................................................... 44  
3.2. Xây dng quy trình thiết kế, chế to bkhuôn ép phun......... 49  
3.3. ng dng phn mm Moldflow để đánh giá các bkhuôn.... 63  
CHƯƠNG 4.CHTO VÀ THNGHIM SN PHM ................ 72  
4.1. Quy trình công nghchế to khuôn ........................................ 72  
4.2. Quy trình công nghchế to vbình...................................... 72  
4.3. THNGHIM SN PHM.................................................. 72  
CHƯƠNG 5. KT LUN VÀ KIN NGH....................................... 73  
5.1. Kết lun ................................................................................... 73  
5.2. Kiến ngh................................................................................. 73  
Ch¬ng 1. TNG QUAN  
1.1. Tình hình sdng tàu đin c qui ti các mthan Vit Nam.  
Để đáp ng cho nhu cu sdng năng lượng ca nn kinh tế, trong  
nhng năm qua ngành Than Vit Nam đã phát trin mnh mvà scòn phát  
trin mnh trong nhng năm tiếp theo. Sn lượng than theo quy hoch được  
trình bày trong Bng 1.1  
Bng 1.1: Sn lượng than khai thác theo quy hoch  
Sn lượng năm (Triu tn)  
TT  
Tên gi  
2007  
2008  
2009  
2010  
2015  
2020  
1
Than nguyên khai  
35,33 36,71 40,525 44,64 50,185 54,755  
1.1 Lthiên  
1.2 Hm lò  
19,77 19,46  
15,56 17,25  
19,785 18,57  
20,740 26,07  
18,615 18,155  
31,570 36,600  
Ngun: Quy hoch phát trin ngành Than Vit Nam  
Qua bng trên ta thy sn lượng than tăng nhanh theo các năm trong đó  
sn lượng than lthiên sgim dn và sn lượng than hm lò tăng mnh. Để  
đáp ng được tc độ tăng trưởng sn lượng trên đòi hi ngành than phi đổi  
mi, hin đại hoá công nghvà thiết b, thc hin cơ gii hoá đồng bcác  
khâu trong dây truyn sn xut. Mt trong các khâu quan trng trong dây  
truyn sn xut than hm lò chính là khâu vn ti. Trong ngành than hin nay  
áp dng rt nhiu phương thc vn ti trong hm lò như:  
+ Vn ti bng băng ti;  
+ Vn ti bng máng cào;  
+ Vn ti bng Skíp;  
+ Vn ti bng xe gòong...  
Khi vn ti bng xe goòng thì cũng có nhng hình thc khác nhau như:  
Xe goòng kéo cáp, xe goòng kéo bng đầu tàu đin cn vt, xe goòng kéo  
bng đầu tàu đin c quy.  
Đối vi đầu tàu đin c quy hin nay cũng sdng hai loi bình c quy  
c quy chì axít và c quy kim. Song so vi c quy chì, c quy kim có ưu  
thế tuyt đối hơn hn vtui th(gp 10 ÷ 15 ln c quy chì vthi gian sử  
dng) và độ an toàn cho người và thiết b(con người không bbng nng khi  
sơ sut; thiết bkhông bị ăn mòn do hơi axít). Bi vy c quy kim được các  
đơn vsdng phbiến hơn.  
Các loi c quy dùng trong Tp đoàn Than – Khoáng sn hin nay có  
xut strt nhiu ngun khác nhau như ca Liên Xô (cũ); ca Ba Lan; ca  
Trung Quc... Hin ti Công ty Cphn Cơ khí ôtô Uông Bí là đơn vduy  
nht trong ngành đã chế to và cung cp được các loi bình c quy tàu đin  
m. Sn lượng và chng loi bình c quy đã tiêu thca công ty Cphn Cơ  
khí Ôtô Uông Bí trong năm 2006 và 2007 được lit kê trong Bng 1.2.  
Bng 1.2: Sn lượng và chng loi bình c quy đã tiêu thụ  
TT  
Chng loi  
Sn lượng tiêu thụ  
2006  
2007  
2000  
2500  
1
2
c quy kim SN300  
c quy kim SN350  
1500  
1650  
Sn lượng bình c quy do Công ty Cphn Cơ khí Ôtô Uông Bí bán ra  
hin nay chiếm 65 ÷ 70% thphn trong ngành Than – Khoáng sn, năng lc  
ca Công ty có thể đáp ng 100% nhu cu thtrường.  
Tuy nhiên hin nay Công ty vn áp dng công nghlàm vbình bng kim  
loi và được bc mt lp ng cao su trước khi lp đặt lên đầu tàu đin. Để có thể  
thay thế vbình c quy tst sang vbình bng nha, Vin Cơ khí Năng lượng  
và M- TKV đã tiến hành đề tài nghiên cu thiết kế chế to vbình c quy tàu  
đin mbng vt liu phi kim loi. Kết quthành công ca đề tài sẽ được  
chuyn giao cho Công ty Cphn Cơ khí Ôtô Uông Bí sn xut để góp phn  
phc vngành Than – Khoáng sn.  
1.2. Tình hình nghiên cu ng dng vt liu phi kim loi.  
1.2.1. ng dng vt liu phi kim loi ca thế gii.  
Trên thế gii, người ta đã ng dng cht do để thay thế các vt liu  
truyn thng tlâu để sn xut ra các sn phm kthut, các hàng hóa tiêu  
dùng. Hin nay cht do kthut được sdng rt nhiu trong lĩnh vc công  
nghip ôtô, xe máy, đin t, đin lnh, các chi tiết phtùng thiết bmáy móc,  
các thiết bquang hc, trong lĩnh vc ththao và phc vcho nhiu ngành  
công nghip khác. Ưu đim ca vic gia công các sn phm kthut bng  
cht do là: có khnăng sn xut vi sn lượng ln và năng sut cao; có thể  
thay đổi nhanh nhiu kiu dáng khác nhau; sn xut được các sn phm từ  
trong sut đến nhiu màu sc; chu được tác động ca môi trường hoá cht;  
chu mài mòn, chu nhit độ; cách đin tt; sn phm nhdgia công, dlp  
ráp; giá thành hcó sc cnh tranh so vi vt liu truyn thng.  
Hin nay, thế gii ng dng cnha thông dng, cht do kthut,  
composite… để chế to các sn phm kthut phc vcho các ngành kinh tế.  
Để tăng cường cơ tính, người ta phi gia cường si thutinh hoc khoáng  
cht vô cơ… thường mc gia cường t15% đến 60%.  
Các nước có nn công nghip hoá du tiên tiến đều sn xut các loi cht  
do kthut phù hp vi nhu cu ca nước mình. Ví d: Polyoximethylene  
(POM), Polybutylene Terephthalate (PBT), Polythylene Terephthalate (PET),  
Nylon 6,66 (Poly amide), Polycarbonate (PC) Termo poly urethne (TPU), Poly  
phenylene (PPS)… Hoc phi chế các loi nha kthut để được hn hp  
nha đáp ng vyêu cu kthut như phi chế PC vi ABS và gia cường bng  
si thutinh t10% đến 20% để có tính n định kích thước rt cao, n định và  
độ bn va đập ngay cả ở nhit độ thp (-500C)...  
Ngoài vt liu nha nhit do (Thermo plastic), người ta cũng ng  
dng nha nhit cng (Thermo Sets) vào gia công chế to các sn phm nha  
kthut, vì chúng có độ ổn định ln, chu nhit, chu hoá cht, cách đin  
tt… hơn so vi nha nhit do, nếu được gia cường thì các đặc tính được  
tăng lên rt nhiu và có giá trvmt kinh tế.  
Trong lĩnh vc gia công chế to các sn phm nha kthut hin nay,  
vt liu Composite được ng dng nhiu. Composite là vt liu được tng  
hp thai hay nhiu loi vt liu khác nhau, nhm mc đích to nên mt vt  
liu mi, ưu vit và bn hơn so vi các vt liu ban đầu. Vt liu nn ca  
Composite có thlà Polyme, Kim loi, hp kim, gm hoc cacbon. Vt liu  
ct ca Composite có thlà khoáng cht, si thy tinh, si cht do hoc si  
kim loi, si cacbon. Composite có thể đáp ng được mt lot các đòi hi cao  
ca kthut hin đại như độ bn cao, nh, có thchu được nhit độ đến  
30000C... Vt liu Composite Polyme được thay thế cho kim loi để chế to  
các chi tiết ca máy bay, tên la, áo giáp cho cnh sát, quân đội, ng dn du  
khí, hóa cht, vvà các chi tiết ca ôtô, các thiết bkhác ca ngành chế to  
máy. Để nâng cao cơ lý tính và gim trng lượng, xu hướng dùng si cac bon  
làm ct cho Polyme đang được ng dng và phát trin nhanh. Composite  
Polyme si cacbon được ng dng rng rãi trong các lĩnh vc ththao, y tế,  
hàng không…  
Hiu quvt liu Composite polyme si các bon được sdng trong vic  
chế to máy bay AN-124 ca Nga (Sliu ca VS. TSKH Nguyn Đình Đức):  
- Slượng các chi tiết máy bay được chế to bng vt liu Composite  
Polyme si các bon: 200 chi tiết phtùng  
- Gim được trng lượng máy bay:  
- Tăng khi lượng vn chuyn:  
- Tiết kim nhiên liu:  
800kg.  
1108 tn/km.  
1,2.104 tn.  
- Gim mc độ phc tp khi chế to: 300 %.  
Vi nhng tính năng, ưu đim như vy, mc tiêu thnha nhit do kỹ  
thut trên thế gii có tc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 7% (theo số  
liu ca hãng Bager). Năm 1972, cthế gii mi tiêu thkhong 1,2 triu tn,  
năm 2000 tiêu thkhong 8,5 triu tn, năm 2006 tiêu thkhong 12 triu tn  
1.2.2. ng dng vt liu phi kim loi ti Vit Nam.  
Ngành gia công cht do ca Vit Nam tuy phát trin nhanh thi gian  
qua, nhưng cũng bc lmt smt yếu kém:  
- Các thành phn kinh tế đều đầu tư vào ngành gia công cht do, nhưng  
còn mang tính tphát, nên dn đến shp tác, hiu qukinh tế chưa cao,  
nhiu khi mt cân đối gia cung và cu.  
- Chưa chủ động được vnguyên liu đầu vào. Hin nay, nguyên liu sn  
xut trong nước mi đáp ng được khong 10 % nhu cu, chyếu là nha PVC.  
- Chưa có mt cơ snghiên cu, ng dng các thành tu khoa hc kỹ  
thut ca ngành hoc chuyên ngành.  
- Sdng các loi cht do có nhiu để sn xut các sn phm kthut  
cao cp, thay thế các vt liu truyn thng còn thp.  
Tnhng năm đầu ca thp k90, cht do kthut đã được chính thc  
sdng ti Vit Nam để chế to các bánh răng, gi đỡ ca đồng hồ đo nước  
đồng hồ đo đin, ly ca bút bi (POM), các chi tiết phtùng máy dt (PA)  
vqut, đồ đin (ABS), ng và phtùng cp thoát nước PVC...  
Trong nhng năm qua, vic sdng nha nhit do kthut để gia công  
chế to chi tiết phtùng phc vcho vic lp ráp các sn phm đin, đin t,  
đin lnh, xe hơi, xe máy, bưu chính vin thông... còn quá nhbé. Chỉ đến  
năm 2000, do vic đẩy mnh tlni địa hoá các sn phm kthut, đặc bit  
là ni địa hóa xe máy, nên ttrng nha kthut đã được đẩy lên đến 25%.  
(Sn phm nha kthut cao, năm 1992 đạt 500 tn, bng 5%; năm 2000 đạt  
30.000 tn, bng 25%).  
Mt trong nhng chiến lược phát trin công nghip Nha Vit Nam là  
tăng dn ttrng sn phm nha kthut phc vcông nghip, trước hết là  
công nghip ôtô, xe máy, đin t, đin lnh, phtùng chi tiết thiết bmáy  
móc... Hin nay, đã có hàng chc hãng sn xut xe hơi danh tiếng trên thế gii  
đầu tư lp ráp xe vi mc đích đến năm 2005, nâng ttrng ni địa hoá 25%.  
Ngành công nghip lp ráp xe máy cũng phát trin rt mnh vi tlni địa  
hoá đạt 40 - 50 %. Bên cnh đó, cn thomãn các chi tiết nha ca 2 triu  
TV, 1 triu máy vi tính và khong 5 triu đin thoi hàng năm.  
Ti thi đim này, vt liu Composite tiêu thti Vit Nam khong  
5.000 tn/năm. Composite được dùng phbiến để sn xut các mt hàng gia  
dng như bàn, ghế, bn tm, đồ chơi... và các sn phm công nghip như  
thuyn bè, canô, bn cha hoá cht... Mt trong nhng cơ ssn xut ln sn  
phm Composite là Công ty TNHH Kiên Giang... chuyên sn xut canô,  
xung, ghe, bn cha nước, bn thc phm, cng thy li và sn phm ca  
công nghip ô tô...  
Cht lượng sn phm nha nói chung và sn phm nha kthut nói  
riêng phthuc vào 4 yếu t: Nguyên liu nha; Máy móc thiết b; Khuôn  
đúc; Công ngh. Do đó, để có thcó mt ngành công nghip nha tiên tiến,  
đủ sc cnh tranh trên thtrường khu vc và quc tế, ngành Nha cn phi có  
nhng điu kin ti thiu để chủ động sn xut chế to, chí ít là mt trong 4  
yếu tnày, đặc bit là vnguyên liu và khuôn đúc. Chc chn khi và chkhi  
làm được như vy, ngành nha kthut cao nước ta mi phát trin đúng vi  
tim năng vn có ca mình vthtrường cũng như năng lc sn xut, nht là  
khi ngành đang có trong tay nhiu thiết bcông nghtiến tiến hin đại, cùng  
mt thtrường rng ln vi hơn 83 triu dân trong nước và khong 600 triu  
dân trong khu vc ASEAN.  
1.2.3. Tình hình nghiên cu sn xut vt liu nha  
Sn lượng ngành nha Vit Nam trong nhng năm gn đây tăng mnh  
là do nhu cu ca xã hi vsn phm nha ngày càng ln cũng như thhiếu  
ca người tiêu dùng thích đa dng hóa mu mã và nâng cao mc độ tin ích  
đồ gia dng, tính năng ca mt ssn phm nha công nghip bn và r. Mt  
phn nguyên nhân ca stăng trưởng này là do các doanh nghip nha có kế  
hoch đầu tư đúng đắn và phù hp vi nhu cu thc tế thhin qua các hot  
động ca các doanh nghip như nghiên cu thtrường, định hướng chuyên  
môn hóa sn phm, không sn xut đại trà nhiu ngành hàng.  
Chscht do sn xut được tính trên đầu người Vit Nam thp hơn  
nhiu so vi các nước khác trên thế gii, năm 1996 là 5,58kg/người, năm  
2000 là 11,57kg/người và năm 2005 là 14kg/người và mc tiêu ti năm 2010  
là 30kg/người. Riêng Thành PhHChí Minh và các vùng lân cn là  
100kg/người. Vit Nam cn thc hin chiến lược và chương trình mnh mẽ để  
phát trin ngành này.  
Ngành nha Vit Nam thc cht là mt ngành kinh tế kthut vgia  
công cht do, hin chưa có khnăng sn xut ra nguyên vt liu nha, gn  
như toàn bnguyên vt liu sn xut ra sn phm nha phi nhp tnước  
ngoài. Ngành nha có ưu đim là công nghcp nht hin đại, tc độ quay  
vòng nhanh, sdng lao động kthut là chính, sn phm đa dng, phc vụ  
được nhiu đối tượng, lĩnh vc công nghip, cũng như trong tiêu dùng hàng  
ngày ca xã hi. Theo thng kê, 70% nhu cu vt cht cho đời sng con người  
được làm bng nha, từ đó chscht do trên đầu người được tha mãn là  
30 kg/người (Vit Nam hin mi chỉ đạt khong 14kg/người), còn đạt trên  
100kg/người là quc gia có nn công nghip nha tiên tiến.  
Ni bt nht trong nhng năm qua là svươn lên mnh mca khi  
các công ty tư nhân. Theo thng kê sơ bca Hip hi nha Vit Nam, các  
công ty tư nhân hin sn xut ti 70% sn lượng ca cnước, trong khi cách  
đây 5 năm con snày chỉ đạt 20%.  
Máy móc thiết bngành nha chyếu được nhp tchâu Á. Các công  
nghmi hin đại trong 8 ngành kinh tế kthut nha đều đã có mt ti Vit  
Nam, tiêu biu như các công nghsn xut vi mch đin tbng nha, DVD,  
CD, chai 4 lp, chai Pet, Pen, màng ghép phc hp cao cp BOPP. Ðến nay,  
cnước có hơn 5000 máy bao gm: 3000 máy ép (injection), 1000 máy thi  
(bowling injection) và hàng trăm profile các loi trong đó 60-70% là máy đời  
mi. Trên 99% máy móc thiết bnhp thông qua cng TP HChí Minh (tng  
giá trhơn 26 triu USD) là máy đời mi.  
Công ngháp dng trong ngành sn xut nha Vit Nam hin nay bao  
gm: Công nghép phun (Injection Technology): Ðây là công nghtruyn  
thng ca ngành sn xut nha, được phát trin qua 4 thế hmáy, thế hth4  
là các loi máy ép đin, ép gaz đang được áp dng phbiến các quc gia có  
công nghip nha tiên tiến (M, Ðc, Nht...) đang thâm nhp vào thtrường  
châu Á. Loi công nghnày phc vcho các ngành công nghip đin t, đin  
dân dng, sn xut xe hơi và các ngành công nghip khác, đỉnh cao ca công  
nghnày là công nghnha vi mch đin t. Ti Vit Nam, hin có gn 3000  
thiết bép phun, trong đó có 2000 máy thế hth2, th3 (nhng năm 90).  
Trước đây công nghép phun được sdng sn xut hàng gia dng nay đã  
chuyn sang hàng nha công nghip phc vcho các ngành công nghip  
khác, sn phm ca nó đụơc thay thế các cht liu khác như g, st, nhôm  
trong công nghip bao bì và hàng tiêu dùng.  
Công nghệ đùn thi (Blowing injection technology): Ðây là công nghệ  
thi màng, sn xut ra các loi vt liu bao bì nha tmàng, dùng trong các  
công nghthi túi PE, PP và màng (cán màng PVC). Các loi máy thi được  
ci tiến tVit Nam để thi túi xp tnhiu loi nguyên liu phi kết, sử  
dng các loi nguyên liu từ đơn nguyên PE, PP đến phc hp OPP, BOPP  
thông qua giai đon cán kéo hai chiu, bn chiu. Hin nay nhiu doanh  
nghip nha sdng công nghệ đùn thi bng nhiu thiết bnhp tcác  
nước, nhiu thế hệ để sn xut các sn phm bao bì nha. Bên cnh đó, ngành  
thi bao bì dng chai nha tiên tiến như PET, PEN, thùng phuy... đều phát  
trin tcông nghệ đùn thi.  
Công nghệ đùn đẩy liên tc (Profile): Ðược ci tiến tcông nghệ  
truyn thng đùn thi, tnhu cu tiêu dùng ca xã hi phát trin được hình  
dung thành các nhóm hàng sau đây:  
- Nhóm sn phm dng ng, từ ống PVC thoát nước đến PE cp nước,  
cao cp là các sn phm ng phc hp nhôm nha, ng phc hp gaz, cáp  
quang...  
- Nhóm sn phm vt liu xây dng, gia công thành phm khung ca  
PVC, tm trn, vách ngăn.  
Công nghchế biến cao su nha: Là công nghép sdng phbiến  
trong các ngành chế biến cao su và các công nghép phun sdng cùng lúc  
hai loi nguyên liu nha và cao su Latex hoc nha phi kết vi cao su thiên  
nhiên vi dng compound. Là ngành kinh tế kthut nha có sc thu hút ln  
chiếm vtrí th3 trong 8 ngành kinh tế kthut nha. Công nghip gia công  
giày, dép nha cũng gn lin vi công nghnày.  
Các công nghkhác như: Composite, Melamine, Công nghEVA, PU,  
EPS và các công nghph. Thc trng công nghnha hin nay va thoát  
khi giai đon phát trin tnhiên, tng bước đi vào quỹ đạo có quy hoch, có  
định hướng, đặc bit quá trình hi nhp đã thúc đẩy ngành nha phát trin  
mnh hơn, nhanh hơn.  
Tuy đạt nhiu thành công trong 6 năm gn đây, nhưng ngành nha Vit  
Nam vn trong tình trng lthuc ngun nguyên liu nhp khu ca nước  
ngoài. Công nghip chế to khuôn mu cũng rt yếu, chsn xut được nhng  
bkhuôn cht lượng trung bình và không yêu cu độ chính xác cao.  
Trong cơ cu sn phm, hàng tiêu dùng chiếm đến 63%, còn li khong  
20% là bao bì, 8% sn phm dùng làm vt liu xây dng. Sn phm nha kỹ  
thut dùng cho các ngành đin, đin t, xe gn máy,... chcó 4%. Điu đó cho  
thy, trình độ công nghca ngành nha Vit Nam vn còn mc thp.  
Mc tiêu ca Vit Nam trong 10 năm ti là hin đại hóa công ngh,  
thiết bvà tăng dn ttrng sn phm nha kthut để thay thế hàng nhp  
khu. Đặc bit là sn xut phtùng cho các ngành công nghip ô tô, xe gn  
máy, đin tđin lnh...  
Các công ty nha Vit Nam đang có xu hướng chuyn sang nhp khu  
thiết bca các nước Châu Âu, chng hn như ca Cincinati, Milacron,  
Arburg, Krauss Maffei, Reifenhauser... Đồng thi nhiu doanh nghip cũng tỏ  
ra quan tâm và sdng các loi nguyên liu nha kthut ca Atochem,  
Hoesch, Dupont, Mitsui, Sumitomo, Hn Hwa, Idemitsu... Tuy thiếu vn,  
nhưng các công ty hàng năm vn dành ra trên 70 triu USD để mua sm thiết  
bkhuôn mu và xây dng nhà xưởng.  
Nguyên vt liu ca ngành nha phi nhp gn như 100%. Hin nay Vit  
Nam nhp khong 40 loi nguyên vt liu chính và hàng trăm loi hóa cht và  
nguyên vt liu phtr. Trong khi các nước khu vc xung quanh ta đã sn xut  
được nguyên vt liu nha. Thái Lan đã sn xut hu hết các loi nguyên vt liu  
nha thông dng như PELD, PEHD, PP, PS, PVC. Riêng PVC có hai nhà sn  
xut vi tng công sut 300.000tn/năm. Singapore tng công sut trên 550.000  
tn/năm. Malaysia vi tng công sut PVC và PS là 76.000 tn/năm. Vit Nam  
phi nhp hu hết nguyên vt liu dùng cho sn xut sn phm nha là do ngành  
sn xut nguyên vt liu nha gp nhiu khó khăn vngun nguyên liu đầu vào,  
giá cmt sloi nguyên liu còn cao hơn nguyên liu nhp như (PVC ca  
MitsuiVina). Ngoài ra chng loi nguyên liu sn xut trong nước còn hn chế.  
Các nhà máy chtp trung vào sn xut các chng loi được tiêu thnhiu. Chng  
hn như Mitsui Vina chtp trung sn xut PVC huyn phù có chsPolyme là  
K66. Chính vì vy, kckhi giá nguyên liu sn xut trong nước thp hơn giá  
nhp khu thì các doanh nghip ngành nha Vit Nam vn phi nhp khu nhiu  
loi nguyên liu ca nước ngoài. Do hin nay ngành nha Vit Nam phthuc  
hoàn toàn vào nguyên liu nước ngoài nên bt csbiến động nào trên thtrường  
thế gii cũng nh hưởng trc tiếp đến ngành nha. Vì vy ngành nha không thể  
phát trin mt cách n định lâu dài nếu không có mt chiến lược phát trin nguyên  
liu, để chủ động vnguyên liu. Mt khác vic nhp nguyên liu slàm tăng giá  
thành sn phm, hn chế khnăng cnh tranh trên thtrường, làm gim tc độ  
phát trin.  
Nhu cu sdng nguyên liu trong ngành nha năm 2006  
PS  
PP  
PE  
PVC  
20%  
Loi khác  
10%  
30%  
30%  
10%  
Ngun: Tng công ty nha Vit Nam  
Trong vài năm ti, khi ngành công nghiêp hóa du ca Vit Nam ra đời, sẽ  
mra nhiu cơ hi phát trin hơn cho ngành nha đặc bit là ngành công nghip  
nguyên liu. Thtrường trong nước cũng như thtrường thế gii đang mra nhiu  
cơ hi phát trin cho ngành nha do nhu cu vsn phm nha ngày càng tăng.  
Ch¬ng 2. NGHIÊN CU THIT KSN PHM  
2.1. Nghiên cu điu kin làm vic ca vbình c qui  
2.1.1. Đặc đim kết cu và điu kin làm vic  
c quy kim st-niken là loi c quy kim lamen, có cht hot động  
cc dương là Hyđrôxit niken 2Ni(OH)2 và cht hot động cc âm là bt st,  
dùng Hyđrôxit Natri làm dung dch đin gii, gia các cc dương và cc âm  
có các lá cách. Vngoài làm bng st hoc bng nha, np trên có lrót  
dung dch và các trcc âm và cc dương. Lrót dung dch thường có van  
thi khí, khi rót dung dch thì mvan thi khí ra còn khi np, phóng đin  
không nht thiết phi mra mà vn thi được khí sinh ra trong bình c quy,  
đồng thi đề phòng các bi bn và tp cht xâm nhp vào bên trong. Mt  
khác, nó có thể đảm bo cho c quy khi bnghiêng 300 vn không chy dung  
dch ra ngoài. c quy kim st niken được dùng làm ngun đin 1 chiu cho  
các tàu đin hoc chiếu sáng cho các mhm lò có nhit độ môi trường t-  
200C đến +500C. Đối vi trường hp dùng cho đầu tàu đin mngười ta  
dùng khong 100 bình được xếp xít vào nhau trên thùng cha bình c quy  
ca đầu tàu đin, các bình được mc ni tiếp vi nhau to thành ngun đin  
làm quay động cơ đin kéo cả đoàn xe goòng chuyn động.  
2.1.2. Các tính năng đin chyếu ca c quy  
Đin áp danh định ca c quy là 1,2V, đin áp danh định ca thp c  
quy là tích sca 1,2V vi số ắc quy được đấu ni tiếp.  
Dung lượng ca c quy đều không nhhơn dung lượng định mc.  
Tui th: chu kphóng np ca c quy không nhhơn 900 ln.  
Khn bo tn: c quy đảm bo sau 3 năm tn trcác tính năng đin  
vn đạt yêu cu như khi xut xưởng. c quy chưa qua mt ln sử  
dng nào, nếu tn trquá 3 năm chcn không brmc, không chp  
mch thì nói chung sau 3 đến 5 chu knp phóng đin mà dung dch  
nhit độ bình thường đạt được yêu cu thì vn có thsdng.  
c quy có thchu được np quá và phóng quá, nó có thể được sử  
dng chế độ phóng đin mt gi, nhưng không được sdng liên  
tc lâu dài.  
c quy có thsdng trong điu kin nhit độ đến -200C nhưng dung  
lượng ca nó gim thp hơn so vi nhit độ bình thường.  
Tn tht tphóng đin ca c quy tương đối ln. Vì vy, không nên  
dùng làm ngun đin dphòng.  
2.2. Phân tích la chn kết cu và vt liu chế to sn phm  
2.2.1. Kết cu vbình bng kim loi  
Trong quá trình thc hin đề tài nghiên cu, nhóm đề tài đã tiếp cn,  
tìm hiu loi vbình c quy bng kim loi dung lượng 300A (SN300) và loi  
350A (SN350) do Công ty Cphn Cơ khí Ôtô Uông Bí chế to. Vkết cu  
vbình gm 3 phn là: Thân bình; np bình và nút bình  
+ Đặc đim kết cu ca thân bình: Thân bình là chi tiết vmng dng  
hình hp chnht có chiu dài 180mm; rng 175mm và cao 395mm, chiu  
dày thân là 2mm, dưới đáy thân có gân tăng cng.  
+ Đặc đim kết cu ca np bình: Np bình c quy là chi tiết dng hình  
hp chnht có chiu dài 180mm; rng 175mm và cao 25mm, chiu dày np  
là 2mm. Trên mt ca np có 05 ltrong đó: 01 ltrung tâm có ren để vn  
nút; 04 lỗ để lp các cc âm và dương, các lnày có rãnh tròn chy sut chu  
vi lkhi lp cc song người ta đổ thiếc vào các rãnh này để làm kín khe hvà  
gichc cc cc.  
+ Đặc đim cu to nút: Nút có dng chi tiết tròn xoay, có ren ngoài để  
vn vi np. Nút có lthng đảm bo thông hơi cho bình c quy khi làm vic.  
Bn vca vbình c quy SN300 bng kim loi được trình bày trong  
tp bn v.  
Khi thay đổi vkim loi bng vnha, vcơ bn vn tuân thhình  
dáng kết cu ca vbình kim loi, nhóm đề tài chphân tích la chn vt liu  
để đảm bo tính ăn mòn hoá hc, và trên cơ svt liu đã chn đề tài đã tính  
toán chiu dy ca vbng nha để đảm bo độ bn cơ hc.  
2.2.2. Các cơ sở để la chn chế to vbình c quy bng nha  
Qua phân tích, tìm hiu và thu thp các thông tin phn hi ca người sử  
dng nhóm đề tài rút ra nhn xét vbình c quy bng kim loi có nhiu nhược  
đim trong đó có hai nhược đim chính đó là:  
- Vbng kim loi ddn đin gây nên chp mch, gây nguy him cho  
người thlò.  
- Vbng kim loi nên dbị ăn mòn đin hoá, làm gim tui thca  
bình.  
- Các loi đầu tàu đin c quy mà các đơn vnhp ca nước ngoài về  
đều đã sdng vbình bng nha.  
- Hin nay ngành công nghchế to máy ca Vit Nam đã có nhng  
bước phát trin vượt bc vi vic đưa các máy móc thiết bhin đại điu khin  
svào sn xut nên có khnăng gia công các khuôn mu có độ phc tp cao,  
phc vngành nha.  
- Ngành công nghip nha ca nước ta cũng đã có nhng bước phát  
trin, vic nhp khu các loi ht nha cht lượng cao đảm bo cho vic sn  
xut ra các chi tiết, phtùng bng nha phc vcho công nghip đã khá phổ  
biến.  
- Các máy ép nha ca nước ta cũng đã đa dng và có khnăng vkỹ  
thut, công nghcũng khá ln, điu này cho phép sn xut ra các chi tiết bng  
nha có kích thước hình hc ln.  
2.3. Chn loi nha để chế to sn phm  
Trong quá trình nghiên cu vvt liu để chế to sn phm nhóm đề  
tài đã tiến hành tìm hiu các tài liu vnha nhit do. Qua quá trình tìm  
hiu tài liu kthut cũng như thc tế, nhóm đề tài nhn thy hin nay các  
nhà sn xut c quy thường dùng hai loi nha nhit do chính để chế to vỏ  
bình đó là PE và PP. Các tính cht chung và ng dng ca PE và PP được  
trình bày trong bng Bng 2-1. Các tính cht lý, hoá ca PE và PP được trình  
bày trong Bng 2 – 2.  
Bng 2 – 1: Các tính cht chung và ng dng ca PE và PP  
TT  
Nha  
Tính cht  
ng dng  
- Nh, mm, do, - Vbc cáp đin.  
biến dng tt  
- Bt phngoài tri.  
- Cách đin rt tt.  
- Rt ít hp thụ  
nước.  
- ng nước ng dn khí.  
- Két bia, két nước ngt, thùng  
cha các loi trong gia đình.  
- Bình đựng xăng, du, bình c  
quy…  
1
- Khi ttrng PE  
tăng thì độ bn hoá  
cht tăng.  
- Nhit độ gia công  
thp dnhum màu.  
- Nh, độ cng vng - Các loi bao bì trong y tế, dân  
độ bn cơ hc dng và công nghip.  
cao.  
- Tương đối giòn móc gia đình như máy git, máy  
- Mt schi tiết bên trong máy  
nhit độ thp.  
hút bi.  
- Kém bn thi tiết.  
- Tính cách đin tt.  
- Thm ththao, lưới ththao, cỏ  
nhân to.  
2
- Cánh qut gió, vhp phtùng.  
- Đồ chơi trem, đồ dùng văn  
phòng...  
Tcác tìm hu vlý thuyết cũng như qua tiến hành phân tích thành  
phn hoá hc ca nha làm vbình theo mu ca Trung Quc. Đề tài đã la  
chn loi vt liu chế to vbình là loi nha nhit do PE  
Bng 2 – 2: Tính cht ca PE và PP  
Tính cht  
PE  
0,955  
20 - 30  
12  
PP  
0.91  
Ttrng(g/cm2).  
ng sut ti đim dui (MPa)  
Biến dng ti đim dui (%).  
Độ kết tinh (%).  
Độ cng bmt (N/mm2).  
đun đàn hi (MPa).  
Nhit độ nóng chy (oC).  
Hsdãn nnhit (10-6/K).  
Gii hn nhit độ sdng:  
30 - 35  
14  
80 - 90  
50  
50 - 70  
65 - 80  
1400  
1000  
130 - 135  
150  
165 - 170  
170  
105  
80  
140  
100  
Ngn hn  
Dài hn  
> 1017  
30 - 40  
< 0.05  
1017  
35 - 40  
< 0.1  
Đin trkhi (.cm).  
Đin áp đánh thng (KV/mm).  
Độ hp thnước (%).  
2.4. Dùng phn mm ANSYS9.0 tính toán kết cu ca vbình  
2.4.1. Tng quan vphn mm ANSYS9.0.  
Phân tích bng phn thu hn (Finite Element Analysis, FEA) là mt  
phương pháp sdùng để mô phng các điu kin ti trng trên mt hvt lý  
và xác định ng xca h. Vic phân tích bng phương pháp này có các ưu  
đim như sau:  
- Gim slượng mu thí nghim vì mô phng trên máy tính cho phép gilp  
các kch bn “nếu ... thì ...” mt cách nhanh chóng và thun tin.  
- Mô phng nhng thiết kế khó (hoc không th) thc hin vi mu thc.  
- Tiết kim chi phí, tiết kim thi gian, to ra các thiết kế có cht lượng tt  
hơn và tin cy hơn.  
Phn mm ANSYS, do công ty phn mm ANSYS (Hoa k) phát trin  
là mt gói phn mm hoàn chnh da trên phân tích phn thu hn (Finite  
Element Analysis, FEA), để mô phng ng xca mt hvt lý khi chu tác  
động ca các loi ti trng khác nhau. Phn mm ANSYS được sdng  
rng rãi trên toàn thế gii để gii quyết các bài toán thiết kế, mô phng ti  
ưu kết cu và các quá trình truyn nhit, dòng chy, đin, tĩnh đin, đin t...  
và tương tác gia các môi trường hay các hvt lý. Chính vì thế nên phn  
mm ANSYS đã trthành mt công cmô phng rt hu hiu trong các lĩnh  
vc công nghip như công nghip vũ trhàng không, công nghip ôtô, y  
sinh, xây dng và cu đường... Sau đây ta xét mt smodul chính ca  
ANSYS.  
1. Phân tích kết cu:  
Phân tích kết cu được sdng để xác định trường chuyn v, biến  
dng, ng sut, và các phn lc.  
Phân tích tĩnh:  
- Sdng trong trường hp ti tĩnh.  
- ng xphi tuyến ví dnhư độ võng ln, biến dng ln, bài toán tiếp xúc  
chy do, siêu đàn hi tbiến...  
Phân tích động lc hc:  
- Bao gm hiu ng khi lượng và gim chn.  
- Phân tích modul: xác định tn sriêng và dng dao động riêng.  
- Phân tích điu hoà: xác định ng xca kết cu khi ti trng có dng hình  
sin vi biên độ và tn sxác định.  
- Phân tích động lc hc tc thi: xác định ng sut ca kết cu khi ti trng  
thay đổi theo thi gian và có thbao gm cả ứng sphi tuyến.  
Mt skhnăng khác trong phân tích kết cu:  
- Phân tích ph.  
- Phân tích dao động ngu nhiên.  
- Phân tích smt n định.  
2. Động lc hc biến dng ln:  
- Dùng để mô phng biến dng rt ln khi lc quán tính đóng vai trò quyết  
định  
- Dùng để mô phng các bài toán va chm.  
3. Phân tích nhit  
- Phân tích nhit được dùng để xác định trường phân bnhit độ trong mt  
vt th. Các đại lượng đáng quan tâm khác bao gm: lượng nhit mt đi hoc  
tăng thêm, dòng nhit.  
4. Phân tích đin từ  
- Phân tích đin từ được sdng để tính toán ttrường trong các thiết bị  
đin t.  
- Phân tích đin ttĩnh và tn sthp:  
+ Mô phng các thiết bsdng ngun đin mt chiu, ngun xoay  
chiu tn sthp, Ví d: thiết bkhi động t, các động cơ, máy biến thế.  
+ Các thông số đáng quan tâm bao gm: mt độ thông lượng t,  
cường độ ttrường, lc và mô men t, trkháng, độ tcm...  
+ Phân tích đin ttn scao.  
+ Phân tích tĩnh đin.  
5. Tính toán động lc hc dòng chy  
- Để xác định phân blưu lượng và nhit độ trong mt dòng chy.  
- Các đại lượng đáng quan tâm là vn tc, áp sut, nhit độ và các hsố  
màng.  
- Phân tích cht lng trong bcha.  
6. Phân tích tương tác gia các trường vt lý  
- Xem xét stương tác ca hai hay nhiu trường khác nhau. Vì trên thc tế  
các trường đều phthuc ln nhau, nên không thgii quyết chúng mt cách  
tách bit. Bi vy, cn có mt chương trình gii quyết đồng thi chai hin  
tượng bng cách kết hp chúng.  
- Ví d: Phân tích nhit - ng sut.  
Trong phm vi đồ án này nhóm đề tài chdùng phân tích kết cu, để  
la chn kết cu hp lý ca bình c quy khi thay tvbình kim loi bng vỏ  
bình nha nhit do.  
2.4.2. Phân tích ng sut và biến dng vbình c quy bng kim loi.  
Khi làm vic chyếu là thân bình chu tác dng ca các lc như: lc  
thutĩnh, lc quán tính... còn np bình chu lc không đáng k. Chính vì  
vy, đề tài đi sâu phân tích kết cu ca thân bình, đồng thi la chn vt  
liu nha nhit do chế to nó sao cho vi bình c quy đã thay đổi kết cu  
và bng nha thì khnăng làm vic ca nó tương đương vbình c quy  
bng kim loi.  
2.4.2.1. Tính toán lc tác động vào thân bình trong quá trình làm vic  
Như trên đã nói, khi làm vic, thân bình chu tác dng ca rt nhiu  
lc như: lc thutĩnh do dung dch trong bình gây ra; lc quán tính; ti  
trng va đập... Tuy nhiên để đơn gin đề tài chquan tâm tính toán lc thuỷ  
tĩnh, nh hưởng ca các lc khác được slý bng các hstrong quá trình  
tính toán bng phn mm ANSYS. Biu đồ 2.1 thhin sphân blc  
trong bình.  
Các thông sca bình c quy SN300  
Chiu cao ln nht ca bình:  
Chiu rng đáy bình:  
Chiu dài đáy bình:  
450mm  
175mm  
180mm  
395mm  
Chiu cao vbình:  
Theo yêu cu kthut ca c quy kim st-niken SN300 thì khong  
cách gia mt trên tm cc và ming rót dung dch: 60mm. Như vy, vi  
quy định mc đin dch cao hơn mt trên tm cc 15-30mm thì khong cách  
tming rót dung dch đến mt phng mc đin dch như sau:  
ln nht hmax=45mm.  
nhnht hmin=20mm.  
Như vy chiu cao mc đin dch ln nht trong bình so vi đáy là:  
h = 395-20 = 375mm.  
Dung dch đin dch dùng cho bình là NaOH có ttrng bng  
1,18(g/cm3). Từ đó, ta tính được lc thutĩnh tác dng lên đáy là:  
P= γ*h.  
Trong đó:  
P: Áp sut thutĩnh ti mt đáy bình.  
γ: Khi lượng riêng ca dung dch đin dch  
γ=1,18 (g/cm3)=1,18.10-5(N/mm3).  
h: Chiu cao ln nht ca mc đin dch so vi đáy  
h = 375mm.P = 1,18.10-5x375 = 0,004425(N/mm2).  
P = 44,25x10-4(N/mm2)  
BiÓu ®å 2.1: Ph©n bè lùc trong b×nh ¾c quy  
2.4.2.2. Dùng ANSYS phân tích tính toán  
Tvic phân tích các lc có thtác dng vào bình. Bây gi, ta áp  
dng phn mn ANSYS để phân tích ng sut và biến dng ti các vtrí  
khác nhau ca vbình.  
Trình tcác bước như sau:  
1. Chun b(Preprocessor).  
2. Xlý ban đầu (Processor).  
3. Gii (Solve).  
4. Xlý kết qu(Postprocessor).  
1. Quá trình chun b(Preprocessor)  
a. La chn kiu phân tích.  
trên ta đã biết trong phn mm ANSYS có rt nhiu kiu phân tích  
như phân tích dòng chy, phân tích kết cu, đin t...  
Trong bước này ta chn kiu phân tích kết cu bng cách vào hp  
thoi preferences (Main menu>Preferences) để la chn kiu phân tích kết  
cu (Structural). Đồng thi, loi bcác kiu phân tích khác không dùng  
đến trong phân tích kết cu. Điu này sgiúp ta loi bcác thuc tính  
không dùng đến trong phân tích kết cu  
Hình 2-1: Chn kiu phân tích kết cu  
b. La chn kiu mô hình hoá.  
Có các kiu mô hình hoá như sau:  
™
Đối xng trc: Được dùng khi ti trng, vt liu và điu kin  
biên là đối xng trc. Kiu mô hình này là đơn gin nht.  
Đối xng quay: Khi ti trng, vt liu và điu kin biên là đối  
™
xng nhưng thun li hơn là đối xng trc vì đưa ra thêm mt skết quả  
thông qua áp đặt điu kin biên.  
™
Mô hình 3D: Đây không phi là mt la chn hiu quso vi  
mô hình đối xng trc và mô hình đối xng quay. Tuy nhiên, nếu kết quả  
mô hình hoá bị ảnh hưởng nhiu bi điu kin biên đối xng (mà thc tế  
không đúng) thì có thể đây là sla chn duy nht.  
Đối vi chi tiết thân bình c quy ta dùng mô hình 3 chiu đầy đủ.  
c. La chn kiu phn t.  
Chn kiu phn tlà mt bước quan trng, nó xác định nhng đặc  
tính như sau:  
9
Bc tdo (Degree of Freedom): Ví d: mt kiu phn tnhit  
có mt bc tdo: TEMP (nhit độ), trong khi đó, mt kiu phn tkết cu  
có thcó 6 bc tdo: UX, UY,UZ, ROTX, ROTY, ROTZ (ba thành phn  
chuyn vdài theo ba trc và ba thành phn chuyn vgúc quanh ba trc).  
9
Dng phn t: Hình lc din, hình tdin, hình tgiác, hình  
tam giác…  
9
9
Không gian: 2D (chtrong mt phng X-Y) hoc 3D.  
Dng githiết ca trường chuyn v: Bc nht hoc bc hai.  
ANSYS có mt thư vin gm hơn 150 kiu phn tử để người dng la  
chn. Các phn tthông dng bao gm:  
9
Các phn tmt chiu (line element): Bao gm.  
ƒ Các phn tdm (beam): Dùng để mô hình hoá kết cu bu  
lông, kết cu dng ng, thép hình hoc bt kmt kết cu dài  
mnh nào mà ta chquan tâm đến ng sut màng và ng sut  
un.  
ƒ Các phn tthanh (spar): Dùng để mô hình hoá lò xo, hdàn  
thanh.  
ƒ Các phn tlò xo (spring): Dùng để mô hình hoá lò xo, kết  
cu ghép bu lông.  
9
Phn tv(shell): Dùng để to mô hình nhng bn mng hoc  
nhng mt cong.  
9
Các phn tkhi 2D (2D solid): Dùng để to mô hình mt ct  
ngang ca nhng đối tượng khi 3D.  
9
Phn tkhi 3D:  
ƒ Dng cho nhng kết cu mà do mô hình hình hc, vt liu, ti,  
hoc do yêu cu kết quchi tiết không thmô hình hoá bng  
nhng phn tử đơn gin hơn. Cũng được dùng khi mô hình  
hình hc được nhp tcác hCAD 3D, mà nếu chuyn sang  
mô hình 2D hoc vthì smt nhiu thi gian và công sc.  
Bc ca phn t: Bc ca phn tlà bc đa thc ca hàm dng  
9
(hàm ni suy) ca phn t.  
Đối vi chi tiết là thân bình c quy thì ta dng phn tSOLID95,  
thông shình hc ca phn tnày như sau:  
Hình 2-2: Kiu phn tkhi 3D SOLID95  
Để định nghĩa mt kiu phn tta làm như sau:  
¾ Main menu>Preprocessor>Element type>Add/Edit/Delete.  
[Add] để thêm phn tmi.  
Chn kiu phn tcn thiết (SOLID 95) ri bm OK.  
[Optional] để xác định các tuchn ca phn t.  
¾ Hoc dùng lnh ET: ET,1,SOLID95. (trong đó “1” là sthtca  
phn t).  
Lưu ý:  
Nếu ta chỉ định kiu phân tích ngay từ đầu (Main menu >  
Preprocessor), ANSYS schhin thnhng kiu phn thp lcho kiu  
phân tích đó.  
định nghĩa sm kiu phn ttrong quá trình xlý ban đầu  
và các la chn trong GUI không phù hp vi kiu phn tkết cu sbị  
loi bt hoc hoàn toàn không hin th.  
Hình 2-3: Cách la chn kiu phn tSOLID95.  
2. Quá trình xlý ban đầu  
a.To mô hình hình hc.  
Mt mô hình hình hc thông thường được định nghĩa bi các thể  
tích, các din tích, các đường và các đim.  
™
Thtích (volume): Được gii hn bi các din tích. Chúng mô  
tcác đối tượng khi 3D.  
™
Din tích (area): Được gii hn bi các đường. Chúng mô tả  
các mt ca đối tượng khi hoc là các tm mng.  
™
Đường (line): Được gii hn bi các đim. Chúng mô tcác  
cnh ca đối tượng.  
™
Đim (point): Được định vtrong không gian 3D. Chúng mô tả  
đỉnh ca đối tượng.  
ANSYS có mt thư vin các công cphong phú giúp ta to mô hình  
trc tiếp trong môi trường ANSYS. Ngoài ra, ANSYS còn có thkết ni  
vi bn vca chi tiết có định dng *.iges…, nhược đim ca vic định  
dng file có định dng IGES vào ANSYS là phi chuyn đổi hai ln: CAD  
IGES ANSYS, nên trong nhiu trường hp mô hình không được  
chuyn đổi hoàn toàn. Các sn phm kết ni ca ANSYS giúp khc phc  
vn đề này bng cách đọc trc tiếp file bn vchi tiết “gc” ca các phn  
mm CAD:  
Kết ni vi Pro/ENGINEER.; Kết ni vi UNIGRAPHICS; Kết  
ni vi SAP; Kết ni vi CATIA.  
Ở đây ta kết ni ANSYS vi CATIA bng cách đọc file *.model hoc  
*.dvl được to bi CATIA. Quá trình nhp mô hình hình hc ca chi tiết  
được to ra trong phn mm CATIA vào môi trường ANSYS được thc  
hin như sau:  
Utility Menu>File>Import>Catia.  
Hình 2-4. Nhp mô hình 3D tphn mm CATIA vào môi trường ANSYS.  
b. Khai báo các thuc tính vt liu  
Mi phân tích đòi hi phi nhp vào mt vài thuc tính ca vt liu:  
đun đàn hi Ex, hspoatson cho các phn tkết cu.  
Có hai cách để khai báo thuc tính ca vt liu:  
9 Thư vin vt liu:  
9 Các thuc tính riêng bit:  
b.1. Sdng thư vin vt liu:  
Phương thc này cho phép chúng ta chn mt tp tính cht đã được  
định nghĩa trước cho vt liu.  
ANSYS cung cp các tính cht cơ hc và nhit (tuyến tính) dc trưng  
cho mt svt liu thông dng, nhưng ta có thto thư vin vt liu  
riêng cho mình.  
Để chn vt liu tthư vin ta làm như sau:  
™
Xác định đường dn ti thư vin.  
o Preprocessor>Material props>Material Library>Library Path:  
Nhp vào vtrí bn vca chi tiết.  
Hình 2 – 5: Cách chn vt liu  
o Hoc sdng lnh: MPLIB.  
™
Sau đó nhp vào mt vt liu tthư vin:  
o Preprocessor>Material props>Material Library>Import Library:  
ƒ Chn hệ đơn v: Vic này chcó tác dng lc bt danh  
sách các tp trong hp thoi tiếp theo. ANSYS không phân  
bit cũng như không chuyn đổi đơn v.  
ƒ La chn tp vt liu mong mun.  
o Hoc sdng lnh: MPREAD cùng vi tuchn LIB.  
b2. Xác định trc tiếp các thông svt liu:  
Thay vì chn tên vt liu, phương thc này xác định trc tiếp các  
thông svt liu cn thiết thông qua Material Model GUI.  
Các lnh tiến hành:  
¾ Preprocessor>Material Props>Material Models.  
Nhp đúp lên đặc tính thích hp đó được định nghĩa.  
Sau đó nhp giá trtng thông smt.  
¾ Hoc sdng lnh MP.  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 76 trang yennguyen 25/04/2024 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu thiết kế, chế tạo vỏ bình ắc quy tàu điện mỏ bằng vật liệu phi kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_thiet_ke_che_tao_vo_binh_ac_quy_tau_dien.pdf