Báo cáo Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ khuôn đúc thân bơm BRA50 dùng trên máy đúc áp lực 420T

BCÔNG THƯƠNG  
TNG CÔNG TY MÁY ĐỘNG LC VÀ MÁY NÔNG NGHIP  
VIN CÔNG NGHỆ  
BÁO CÁO TNG KT ĐỀ TÀI - KHCN  
Mã s: 237.08/RD/HĐ-KHCN  
Tên đề tài:  
Nghiªn cøu thiÕt kÕ, chÕ t¹o bé khu«n  
®óc th©n b¬m BRA50 dïng trªn m¸y ®óc  
¸p lùc 420T  
CƠ QUAN CHQUN: BCÔNG THƯƠNG  
CƠ QUAN CHTRÌ:  
CHNHIM ĐỀ TÀI:  
VIN CÔNG NGHỆ  
Th.S NGUYN TIN TÀI  
7103  
16/02/2009  
Hà Ni, 1 - 2009  
BCÔNG THƯƠNG  
TNG CÔNG TY MÁY ĐỘNG LC VÀ MÁY NÔNG NGHIP  
VIN CÔNG NGHỆ  
BÁO CÁO TNG KT ĐỀ TÀI - KHCN  
Mã s: 237.08/RD/HĐ-KHCN  
Tên đề tài:  
Nghiªn cøu thiÕt kÕ, chÕ t¹o bé khu«n ®óc th©n b¬m BRA50  
dïng trªn m¸y ®óc ¸p lùc 420T  
CƠ QUAN CHTRÌ  
VIN CÔNG NGHỆ  
CHNHIM ĐỀ TÀI  
Th.S NGUYN TIN TÀI  
Hà Ni, 1 - 2009  
NHNG NGƯỜI THAM GIA ĐỀ TÀI  
1
2
3
4
5
6
7
8
NguyÔn TiÕn Tµi  
Vũ văn Miêng  
Thái Văn An  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
ViÖn C«ng nghÖ  
Nguyn Chí Dũng  
Nguyn Cao Minh  
Trn Thanh Mai  
Võ Thanh Sơn  
Lê Văn Trị  
Mc lc  
Trang  
1
Chương 1. TNG QUAN  
1.1. Tình hình thiết kế khuôn mu trên thế gii  
1.2. Nhu cu vsn phm đúc, khuôn đúc áp lc cao Vit Nam  
1.3. Các dng sn phm đúc áp lc cao và các sn phm tiêu biu  
1.4. Mc tiêu ca đề tài  
2
4
5
Chương 2: LA CHN VT LIU, XÂY DNG QUY TRÌNH CHTO KHUÔN  
THÂN BƠM BRA 50  
2.1. Phân loi vt liu chế to khuôn đúc áp lc  
2.2. Điu kin làm vic, la chn vt liu để chế to khuôn đúc thân  
bơm BRA50  
7
2.3. Xây dng quy trình công nghchế to bkhuôn đúc áp lc BRA50  
Chương 3. CƠ SLÝ THUYT, TÍNH TOÁN THIT KCHTO KHUÔN ĐÚC  
ÁP LC THÂN BƠM BRA50  
9
11  
3.1. Cơ slý thuyết tính toán hthng rót  
3.1.1. Tc độ np và tc độ rót  
3.1.2. Thiết kế hthng rót  
3.1.3. Tính toán rãnh dn  
3.1.4. Tính hthng thoát hơi  
3.2. Tính toán, thiết kế khuôn thân bơm BRA50  
3.2.1. Mt syếu tố ảnh hưởng đến khuôn-sn phm đúc áp lc  
3.2.2. Chế độ khí ca khuôn trong quá trình đúc áp lc  
3.2.2.1. Khí tbung ép vào trong hc khuôn  
3.2.2.2. Khí sinh ra do cht bôi trơn bmt khuôn khuôn  
3.2.3. La chn bung ép  
13  
15  
16  
17  
18  
19  
3.2.4. Tính toán hthng rãnh dn  
3.2.5. Tính toán hthng hơi  
3.3. La chn phương án công nghcho kết cu khuôn-vt đúc  
20  
21  
22  
3.3.1. Tính công nghca kết cu khuôn-vt đúc  
3.3.2. La chn phương án kết cu khuôn-vt đúc  
3.3.2.1. Mt skiu rãnh dn tiêu biu  
3.3.2.2. La chn mt phân khuôn  
3.3.2.3. La chn vtrí rãnh dn, rãnh hơi  
23  
24  
26  
Chương 4. THIT KVÀ GIA CÔNG CHTO KHUÔN ĐÚC ÁP LC THÂN  
BƠM BRA50  
4.1. Dng bn vchi tiết phôi thân bơm BRA 50 3D.  
4.2. Thiết kế hoàn chnh bbn vkhuôn đúc áp lc thân bơm BRA 50  
4.2.1. Các cm kết cu chính trong bkhuôn đúc áp lc cao  
4.2.2. Các bn vchi tiết trong bkhuôn thân bơm BRA 50  
4.3. Gia công bkhuôn đúc áp lc thân bơm BRA50  
4.3.1. Gia công các chi tiết bkhuôn thân bơm BRA50  
4.3.2. Bkhuôn đúc thân bơm BRA50 hoàn chnh  
28  
29  
30  
Chương 5. ĐÚC THÂN BƠM BRA50 VÀ HIU CHNH KHUÔN  
5.1. Đúc thân bơm BRA50 trên máy đúc áp lc ZITAI ZDC420TPS  
bng bkhuôn đã thiết kế  
31  
32  
5.2. Kim tra cht lượng phôi thân bơm BRA50  
5.2.1. Kim tra các kích thước phôi thân bơm  
33  
34  
5.2.2. Kim tra bmt phôi và tiết din ngang ca thân bơm BRA50  
5.3. Đánh giá và hiu chnh công nghệ  
5.3.1. Phân tích đánh giá khuyết tt  
5.3.2. Chế to sn phm sau khi hiu chnh  
Kết lun  
36  
Chương 1. TNG QUAN  
1.1. Tình hình đúc áp lc cao trên thế gii  
Đúc áp lc ra đời vào khong đầu thế k19, mc dù mt vài ý tưởng hình  
thành ngành đúc áp lc đã có tsm hơn. Hin nay, lĩnh vc đúc áp lc cao trên thế  
gii phát trin rt mnh, đặc bit là các nước như: Nht, M, Đức, n Độ,  
Canada,... Quá trình thiết kế khuôn đúc áp lc có shtrca các phn mm mô  
phng như: Magma, Procast, Vissim,…kết hp vi các bin pháp công nghxlý  
chân không hoá khuôn, tinh luyn kim loi,… đã to ra được vt đúc có cht lượng  
cao về độ chính xác hình dáng, kích thước cũng như tchc bên trong vt đúc.  
1.2. Nhu cu vsn phm, khuôn đúc áp lc cao Vit Nam  
Trong thi khi nhp như hin nay, các nhà đầu tư nước ngoài theo xu  
hướng đổ xô vào Vit Nam đặt hàng các sn phm đúc áp lc, vi sn lượng rt ln,  
hình dng phong phú và yêu cu cht lượng tthp đến cao.  
Ti Vit Nam, vi giá nhân công r, lc lượng lao động di dào, các doanh  
nghip đầu tư lp ráp máy cn có nhà cung cp ti chỗ để gim chi phí vn chuyn.  
Mt khác, theo chthni địa hoá các loi máy, thiết bị đơn gin như: xe máy, động  
cơ Diezen, máy nông nghip, máy phát đin, thiết bdân dng,… đã mra mt nhu  
cu mi vsn phm đúc áp lc vi slượng ln.  
Vi trình độ, thiết bị ở trong nước hin nay chỉ đáp ng phn nhcác sn  
phm có yêu cu thp và trung bình vcht lượng. Vì vy, để phát trin sn phm  
đúc áp lc nói chung, lĩnh vc chế to máy nói riêng, chúng ta phi nâng cao cvề  
cht lượng và slượng để đáp ng nhu cu và tăng khnăng cnh tranh vi các  
nước trong khu vc. Đặc bit, lĩnh vc quan tâm nht hin nay là các chi tiết xe ôtô.  
Cthnhư các hãng xe máy LIFAN, SYM, YAMAHA, SUZUKI,... riêng  
công ty HONDA Vit Nam trong năm 2005 và 2006 mi năm đã sn xut 1 triu  
chiếc xe máy các loi, năm 2007 tăng lên 1,2 triu chiếc. Trong năm 2008, công ty  
có kế hoch sn xut tăng lên 1,5 triu chiếc. Trong mi chiếc xe máy có khong 10  
chi tiết được chế to bng phương pháp đúc áp lc. Như vy, mi năm hãng xe  
HONDA Vit Nam cn đến hơn 10 triu chi tiết đúc áp lc. Hin ti, chưa có nhà  
cung cp Vit Nam nào có thể đáp ng được nhu cu này. Trong min Nam, các  
công ty sn xut và lp ráp động cơ Diezen như: VIKYNO, VINAPPRO, CƠ KHÍ  
AN GIANG,… vi sn lượng các loi mi năm khong 60.000 máy (trong đó xut  
khu chiếm khong 60%) và hàng năm đang có chiu hướng gia tăng. Nhu cu về  
sn phm đúc áp lc ca các công ty này cũng rt ln. Ngoài ra, còn có các sn  
1
phm phc vtrong ngành đin, gia dng, ôtô, xe máy,... Hin nay, lĩnh vc đang  
được quan tâm hướng đến là ôtô.  
Vi vic gia tăng slượng sn phm đúc áp lc Vit Nam như hin nay, nhu  
cu vthiết kế chế to khuôn đúc áp lc cũng tăng theo. Để nâng cao cht lượng và  
n định sn xut, các doanh nghip trong nước thường đặt chế to và nhp ngoi  
khuôn tNht Bn, Hàn Quc, Đài Loan… Cũng có mt scông ty trong nước đã  
nghiên cu thiết kế chế to khuôn đúc áp lc thp và cao. Tuy nhiên, nhng nghiên  
cu này chyếu da trên các kết cu khuôn nhp ngoi và kinh nghim để thiết kế  
chế to nên cht lượng sn phm đúc không n định.  
Vic nghiên cu thiết kế chế to khuôn đúc áp lc nhm nâng cao cht lượng  
thay thế hàng nhp ngoi là rt cn thiết, giúp các cơ ssn xut hgiá thành sn  
phm và có thchủ động trong sn xut.  
1.3. Các dng sn phm đúc áp lc cao và các sn phm tiêu biu  
- Sn phm đúc áp lc cao rt đa dng vhình dáng và kết cu, phc vtrong  
nhiu lĩnh vc khác nhau như chế to chi tiết máy, thiết bị đin, y tế, giáo dc, hàng  
không,… chúng được phân loi theo nhóm như sau:  
+ Các sn phm có dng ng tr.  
+ Các sn phm có dng thanh, dng càng.  
+ Các sn phm có dng tm.  
+ Các sn phm có dng hp, đây là loi thường gp nhiu nht.  
- Các sn phm đúc áp lc cao thường có bdày t0,8 mm đến 10 mm, nhưng  
trên thc tế thì bdày 2 mm đến 6 mm scho kết quả đúc tt nht. Vì bdày càng  
ln thì khnăng brxp càng cao, khi bdày càng nhthì khnăng đin đầy càng  
kém do quá trình ngui nhanh.  
2
a. Các sn phm dng hp.  
Hình 1.1. Các sn phm đúc áp lc cao trong lĩnh vc xe máy  
Hình 1.2. Sn phm np hông động cơ Diezen  
b. Các sn phm dng thanh, dng càng.  
Hình 1.3. Sn phm tay cy dùng trong nông nghip  
c. Các sn phm dng tr, dng đĩa.  
Các sn phm này có yêu cu cao về độ bóng bmt, thành mng đều để gim  
tiêu hao nguyên vt liu và gim khi lượng sn phm. Đặc bit trong các chi tiết  
máy còn đòi hi độ bn cho tính năng sdng. Phương pháp đúc áp lc cao sẽ  
mang li hiu qucao, đáp ng được nhng yêu cu nêu trên.  
3
Hình 1.4. Sn phm dùng trong chi tiết máy  
1.4. Mc tiêu ca đề tài  
Nhu cu vsn lượng thân bơm BRA 50 trên thtrường hin nay là rt ln.  
Chtính riêng sn lượng ca Nhà máy cơ khí chính xác s1 thuc Tng công ty  
Máy Động lc và Máy Nông nghip đã đạt khong 10.000 sn phm/năm.  
Thân bơm BRA50 là loi bơm du sdng cho các ben thy lc, làm vic  
trong chế độ khc nghit chu áp sut ln lên đến 200kg/cm2, nên đòi hi chi tiết  
phi có cơ tính tt.  
Tnhu cu vsn lượng và điu kin kthut ca sn phm, thân bơm  
BRA50 phù hp vi vic chế to hàng lot và có cht lượng n định.  
Đúc chi tiết thân bơm BRA50 bng phương pháp đúc áp lc sẽ đảm bo được  
độ sít cht ca hp kim nhôm silic sau khi đông đặc cũng như cơ tính ca chi tiết  
được ci thin nhiu do ht tinh thrt nhmn. Bi vì chi tiết thân bơm được đin  
đầy vi vn tc cao, đông đặc trong điu kin áp lc ln.  
Vi vic sdng công nghệ đúc thân bơm BRA50 bng khuôn kim loi thì  
vic kim soát nhit độ khuôn là khó khăn, dn đến độ ổn định ca sn phm bị ảnh  
hưởng nhiu, nên sn lượng rt thp. Khi đúc sn phm bng phương pháp đúc áp  
lc scho sn lượng rt ln gp nhiu ln so vi đúc trong khuôn kim loi, ngoài ra  
cht lượng sn phm rt n định.  
Các thông syêu cu kthut ca thân bơm BRA 50  
Bmt chi tiết nhn đẹp  
Tháp lc đạt 200kg/cm2  
Trng lượng phôi đúc: 2,9 kg  
Tng din tích hình chiếu bmt (tính cho na khuôn ci): 260 cm2.  
Kích thước bao ln nht ca phôi đúc: 147x115.  
4
Kích thước bao ln nht dkiến ca khuôn: 500x500  
Các thông skthut ca máy đúc áp lc ZITAI ZDC420TPS  
Lc khóa khuôn: 420 Tn  
Kích thước mép trc dn: 650x650mm  
Trng lượng đúc ti đa: 5,05kg  
Khong cách 2 mt kp khuôn 300 ~ 1000mm  
Áp lc bn ti đa: 210kg/cm2.  
Tiết din bmt vt đúc ln nht: 760 cm2.  
Trên cơ scác thông skthut ca sn phm thân bơm BRA50 và các thông  
skthut ca máy đúc áp lc 420 tn, nhn thy khuôn đúc áp lc thân bơm  
BRA50 được thiết kế để đúc trên máy đúc ZITAI ZDC420TPS hoàn toàn đảm bo  
đáp ng vmt kthut.  
5
Chương 2: LA CHN VT LIU, XÂY DNG QUY TRÌNH CHTO  
KHUÔN THÂN BƠM BRA 50  
2.1. Phân loi vt liu chế to khuôn đúc áp lc  
Vt liu chế to khuôn ép nóng: Nhóm vt liu này thông thường được sử  
dng để chế to các loi khuôn đúc áp lc thp và cao, đúc các sn phm có thành  
phn hp kim cơ snhư: nhôm, km, magiê, đồng.  
Trong các mác thép dùng để chế to khuôn đúc áp lc, thành phn hóa hc đều  
có các nguyên tnh hưởng ln đến tính thm tôi, độ dai, độ bn và độ cng  
nhit nhit độ cao, tính chng ôxy hóa nhit độ cao và đặc bit là làm mn độ  
ht ca vt liu như: Molipđen, Vanađi, Crôm.  
Nhóm các loi thép chế to khuôn ép nóng (Bng 2.1) được chia thành 3  
nhóm chính sau đây:  
Thông thường các mác thép như SKD6, SKD7, SKD61, SKD62 được sdng  
để chế to khuôn đúc áp lc để đúc các sn phm hp kim cơ snhôm.  
Các mác thép như SKD4, SKD5, SKD8 thường được sdng để chế to  
khuôn đúc áp lc để đúc các sn phm hp kim cơ sở đồng, các mác thép này có  
hàm lượng Vônfram trong khong 4-10%.  
Các mác thép như SKT3, SKT4 thường được sdng để chế to khuôn đúc áp  
lc để đúc các sn phm hp kim cơ smagiê, km.  
Bng 2.1. Các mác hp kim dùng để chế to khuôn ép nóng theo tiêu  
chun JIS ca Nht Bng [1]  
Mác  
Thép  
Nguyên t  
C
Si  
Mn  
Cr  
Mo  
W
V
khác  
SKD4 0,25 ~ 0,35  
SKD5 0,25 ~ 0,35  
2,0 ~ 3,0  
2,0 ~ 3,0  
5,0 ~ 6,0 0,3 ~ 0,5  
9,0 ~ 10,0 0,3 ~ 0,5  
0,40  
0,40  
0,60  
0,60  
0,50  
0,50  
0,50  
0,60  
0,60  
SKD6 0,32 ~ 0,42 0,8 ~ 1,2  
SKD61 0,32 ~ 0,42 0,8 ~ 1,2  
SKD62 0,32 ~ 0,42 0,8 ~ 1,2  
4,5 ~ 5,5 1,0 ~ 1,5  
4,5 ~ 5,5 1,0 ~ 1,5  
0,3 ~ 0,5  
0,8 ~ 1,2  
4,5 ~ 5,5 1,0 ~ 1,5 1,0 ~ 1,5 0,2 ~ 0,6  
2,5 ~ 3,5 2,5 ~ 3,0 0,4 ~ 0,7  
SKD7 0,28 ~ 0,38  
SKD8 0,35 ~ 0,45  
SKT3 0,50 ~ 0,60  
0,50  
0,50  
4,0 ~ 4,7 0,3 ~ 0,5 3,8 ~ 4,5 1,7 ~ 2,2 Co 3,8~4,5  
0,6 ~ 1,0 0,9 ~ 1,2 0,3 ~ 0,5  
0,6 ~ 1,0 0,7 ~ 1,0 0,2 ~ 0,5  
(<0,20)(3) Ni 0,25~0,6  
(<0,20)(3) Ni 1,30~2,0  
0,35  
SKT4 0,50 ~ 0,60  
0,35  
(3): Strong ngoc là thành phn có ththêm vào  
6
Ngoài bng thành phn các mác thép dùng chế to khuôn ép nóng có thtra cu  
các mác thép tương đương như ở bng 2.2.  
Bng 2.2. Đối chiếu các mác thép dùng chế to khuôn ép nóng [1]  
Mỹ  
Nga  
ΓOCT  
Nht  
JIS  
Thuỵ đin Anh  
No  
ISO  
SS  
BS  
ASTM  
UNS  
1
2
3
4
5
6
7
8
30WCrV5 SKD4  
30WCrV9 SKD5  
35CrMoV5 SKD6  
40CrMoV5 SKD61  
3X2B8Φ  
4X5MΦC  
4X5MΦΙC  
2730  
BH12  
BH11  
BH13  
BH12  
H10  
H11  
H13  
H12  
T20821  
T20810  
T20813  
T20812  
SKD62  
SKD7  
SKD8  
SKT3  
9 55NiCrMoV2 SKT4  
5XHM  
~2550 BH244/5 L6  
T61206  
Tbng đối chiếu các mác thép dùng chế to khuôn ép nóng, người thiết kế  
khuôn có thchn mác thép theo tiêu chun ca các nước khác. Ví d, khi chn  
mác thép SKD61 (theo tiêu chun JIS ca Nht bn), người thiết kế có thchn  
mác tương đương như: 40CrMoV5 (tiêu chun ISO) hoc BH13 (tiêu chun Anh  
BS)…  
2.2. Điu kin làm vic, la chn vt liu để chế to khuôn đúc thân bơm  
BRA50  
Thông thường khuôn đúc áp lc bao gm hai phn chính:  
Phn áo khuôn thường được sdng vt liu có độ bn thp, bi vì yêu cu  
ca vùng này trong khuôn chyếu làm giá đỡ cho toàn bhthng khuôn.  
Phn rut khuôn thường dùng các loi vt liu có tính chu mòn, chu nhit,  
chu va đập tt tùy theo hp kim được đúc mà người thiết kế la chn mác vt liu  
cho phù hp.  
a. Vkhuôn: là phn kết cu lp ráp rut khuôn và các phkin khác, đồng  
thi là kết cu để lp gá khuôn lên máy. Phn kết cu này hoàn toàn không tiếp xúc  
vi kim loi lng cũng như ảnh hưởng ca áp lc bn ca máy đúc. Cho nên, phn  
7
kết cu này la chn vt liu là thép đúc C45. Bi vì có thể đúc phôi vtheo bn vẽ  
thiết kế mt cách đơn gin và giá r.  
b. Rut khuôn bao gm rut khuôn chày và rut khuôn ci: đây là phn kết  
cu khuôn to hình sn phm, là phn kết cu chu nh hưởng trc tiếp ca dòng  
kim loi lng nhit độ cao, vn tc trượt trên bmt khuôn rt cao và dưới áp lc ép  
ln.  
Vi mác vt liu AЛ9, nhit độ rót vào khong 670-700oC. Áp lc bn trung  
bình trên bmt chi tiết là t553-983kg/cm2. Như vy, vi vn tc trượt trên bề  
mt khuôn rt ln cùng vi nhit độ rót vt liu đúc khong 680oC và áp lc lên bề  
mt khuôn ln nht có thlên đến 983kg/cm2, nên phi la chn vt liu có độ chu  
mài mòn bmt ln, chu ti trng tĩnh ln.  
Như vy, để bo đảm phn rut khuôn có các cơ tính tt như: chu mài mòn,  
chu nhit, chu va đập, đề tài chn vt liu là SKD61 (theo tiêu chun JIS Nht  
Bn) có thành phn hóa hc như bng 2.1 và bng 2.2.  
8
2.3. Xây dng lưu trình công nghchế to bkhuôn đúc áp lc BRA50  
- Dng cụ đo  
Vbn vchi tiết sn phm  
- Thiết bshoá 3 chiu  
- La chn vt liu vùng tiếp giáp vi hp kim  
- La chn vùng làm vic không tiếp giáp  
vi hp kim  
- Chn vt liu làm cht đẩy  
La chn vt liu chế to khuôn  
Thiết kế công nghệ  
- Tính toán thiết kế công nghcho khuôn  
- Vthiết kế công ngh2D  
- Vthiết kế công ngh3D  
- Các máy gia công chuyên dùng  
- Lp ráp hoàn chnh bkhuôn  
Gia công chế to bkhuôn  
Đúc thsn phm  
- Đúc trên máy đúc áp lc 420Tn  
- Đúc 20 ÷ 40 sn phm  
- Kim tra kích thước sn ph
m  
- Đúc 20 ÷ 40 sn phm  
- Kim tra kích thước sn phm  
- Kim tra độ bóng bmt sn phm  
- Đúc trên máy đúc áp lc 420Tn  
Hiu chnh khuôn  
- Tôi, Ram  
- Chun bbmt để thm Nitơ  
Nhit luyn khuôn  
Thm Nitơ trong chân không  
Khuôn hoàn chnh  
- Thm Nitơ  
- Đúc sn phm trên máy đúc áp lc  
420 tn  
Hình 2.1. Sơ đồ lưu trình công nghchế to khuôn  
9
Quy trình thiết kế chế to khuôn đúc áp lc thường bt đầu tbn vchi tiết  
ca khách hàng hoc khách hàng mang sn phm đến. Trong trường hp khách  
hàng mang sn phm đến thì cn tiến hành khâu đo đạc bng các thiết bchuyên  
dng sau đó dng bn vchi tiết dưới dng 2D.  
Các chi tiết trên bkhuôn sau khi vxong thường la chn vt liu phù hp  
vi loi hp kim đúc (la chn cho rut khuôn), còn các chi tiết vkhuôn, giá đỡ  
thường sdng thép CT3 để chế to.  
Phn tính toán, thiết kế công nghệ được trin khai tiếp theo. Trên cơ schi tiết  
đúc, la chn phương án công nghệ để thiết kế. Khi đã la chn được phương án  
công nghri thì tiến hành tính toán các thông skthut cho bkhuôn như: hệ  
thng rót, hthng hơi…  
Trên cơ scác thông stính toán được vthiết kế, la chn hp lý toàn bhệ  
thng khuôn. Kết hp các bn vdkiến 2D, 3D để đưa ra bn lp sơ b. Sau khi  
có bn lp sơ bhiu chnh các kích thước ca các chi tiết sao cho hp lý đối vi  
sn phm cũng như kết cu bkhuôn. Hoàn chnh các kích thước bn lp sau đó vẽ  
tách các chi tiết ca bkhuôn đúc. Khi đó phôi đúc đã tính co, dc đúc thoát khuôn,  
rut và cng lượng dư các vtrí gia công, được dng phôi đúc 3D. Tphôi đúc 3D  
to rut và khuôn chày, khuôn ci. Các bn v3D khuôn chày, khuôn ci và rut là  
cơ sdliu tích hp vi các máy gia công CNC để chế to khuôn.  
Khi gia công xong các chi tiết, lp ráp khuôn hoàn chnh đưa lên máy đúc thử  
khong 20÷40 sn phm trên máy đúc áp lc. Sau đó đo kim sn phm phôi đã đúc  
được, hiu chnh các kích thước chưa đạt cũng như độ bóng bmt sn phm.  
Khuôn sau khi hiu chnh được đúc th20÷40 sn phm đạt cht lượng n  
định thì tháo các chi tiết vt liu SKD61 đưa đi nhit luyn chân không.  
Cui cùng các chi tiết sau khi nhit luyn được làm sch, đánh bóng bmt và  
được lp vào khuôn.  
10  
Chương 3. TÍNH TOÁN THIT KCHTO KHUÔN  
ĐÚC ÁP LC THÂN BƠM BRA50  
3.1. Cơ slý thuyết tính toán hthng rót [2]  
3.1.1. Tc độ np và tc độ rót  
Tc độ chy ca kim loi trong rãnh dn Vn gi là tc độ np và tc độ chy  
ca kim loi trong bung ép; Vc gi là tc độ ép. Đây là hai thông squan trng,  
mang tính quyết định đến các điu kin thuỷ động và điu kin nhit ca quá trình  
đin đầy khuôn áp lc. Giá trtc độ np và tc độ ép có liên quan ln nhau theo  
phương trình dòng liên tc:  
vn * fn = vc * fc  
(3.1)  
Trong đó:  
- fn và fc là din tích thiết din ngang ca rãnh dn và bung ép (m2)  
Bng 3.1 Tc độ np đối vi các vt đúc bng hp kim khác nhau, hình dáng khác nhau  
Chiu  
dày vt  
đúc  
Tc độ np (m/s)  
Hình  
dáng vt  
đúc  
Nhôm  
Đồng  
Km  
Magiê  
Lng  
Bán lng Lng Bán lng  
(mm)  
-
-
Đơn gin 30-40  
Phc tp 40-60  
0.5-1.0  
-
2-5  
5-7  
-
-
2-5  
3-5  
5 ÷ 10  
Đơn gin 30-60  
Phc tp 60-80  
Đơn gin 80-100  
30-40  
40-50  
50-60  
25-30  
30-40  
30-40  
35-40  
5-8  
8-12  
-
-
-
8-15  
15-20  
-
5-8  
5-8  
5-8  
-
3 ÷ 6  
1.5 ÷ 3.0  
Phc tp 100-150 50-80  
1.5 ÷ 3.0  
(không  
đều)  
Đơn gin 80-100 40-45  
Phc tp 100-120 50-70  
25-35  
25-40  
10-12  
-
-
-
-
-
Tc độ np kim loi phthuc vào chế độ đin đầy khuôn đã chn trước:  
Chế độ phân tán, chế độ phân tán - ri tun thoc chế độ chy tng. Giá trti hn  
ca tc độ np vn tính theo công thc 3.2:  
Re.υ  
2(δvd δ )  
Vth =  
(3.2)  
Trong đó: υ độ nht động hc; Re – tiêu chun Reynold; δvd – chiu dày  
thành vt đúc; δ – chiu dày rãnh dn.  
Đối vi chế độ chy phân tán và theo công thc 3.3 vi chế độ chy tng.  
Giá trti ưu ca tc độ np đối vi các loi vt đúc bng các hp kim có hình dáng  
khác nhau thì cũng rt khác nhau (bng 3.1).  
11  
n
δ
δvd  
Vth2 = C.vm  
(3.3)  
Trong đó: C, m, n là nhng hsthc nghim bng 3.2.  
Bng 3.2. Các hng sthc nghim ca công thc 3.3.  
Hp kim  
Chì-antimon  
Km  
C
m
n
32  
59  
82  
75  
71  
0,35  
0,42  
0,4  
0,4  
0,54  
0,61  
0,65  
0,68  
Nhôm  
Magiê  
0,52  
0,53  
Đồng thau  
Đối vi vt đúc mng thành, hình dáng phc tp, có nhiu vtrí quay dòng  
trong hc khuôn, tc độ np tính theo công thc:  
Lvd  
Σn +1  
vn = K *  
*
(3.4)  
δvd  
t
Trong đó:  
- K: Hsphthuc loi hp kim và nhit độ rót, khi nhit độ rót cao hơn  
nhit độ nóng chy, K ly giá trbng 0.013-0.02 đối vi hp kim km;  
0.015-0.02 đối vi hp kim nhôm; 0.018-0.035 vi hp kim magiê và 0.02-  
0.03 vi hp kim đồng;  
- n: Svtrí quay dòng trong hc khuôn  
Trong công thc (3.4), thường phi tính giá trtc độ np vn trung bình trong  
toàn bkhong thi gian np. Sau khi thay thế giá trnày vào phương trình liên tc  
(3.1) sxác định được tc độ ép ve khi đã biết đường kính bung ép De và din tích  
rãnh dn fn:  
4
ve = vn * fn *  
π *De2  
Giá trtc độ ép tính toán trên mi chtính đến tác động ca các điu kin  
thuỷ động hc quá trình đin đầy mà chưa kể đến chế độ nhit ca quá trình, tc là  
chưa kể đến thi gian đin đầy tđ . Gia tc độ đin đầy và thi gian đin đầy có  
quan h:  
4*(ΣV )  
ve =  
(3.5)  
π *De2 *td  
Trong đó: ΣV tng thtích kim loi lng đi vào hc khuôn trong khong thi  
gian td (m3)  
12  
3.1.2. Thiết kế hthng rót  
Do đặc đim kết tinh ca kim loi lng trong đúc áp lc cao là không thto  
điu kin đông đặc có hướng, do đó phi to điu kin cho vt đúc đông đặc đồng  
thi. Mt khác, kim loi lng đin đầy khuôn trong mt khong thi gian vô cùng  
ngn, bi vy thiết kế hthng rót cn tuân thmt số điu cơ bn sau đây:  
Quãng đường chuyn động ca kim loi lng trong khuôn là ngn nht có  
thể được  
Din tích rãnh dn thu hp tbung ép ti hc khuôn. Hthng rót thu hp  
dn có tác dng làm gim scun khí vào vt đúc, đồng thi làm tăng tc  
độ dòng đin đầy.  
Hthng rót cho vt đúc trong  
máy đúc bung ép ngui kiu thng  
đứng và kiu nm ngang được mô  
tnhư hình 3.1. Điu khác bit gia  
hai hthng rót ca hai kiu bung  
ép này là, trong bung ép ngui  
nm ngang, hthng rót không có  
Hình 3.1. Hthng rót trong máy đúc bung ép  
phn ni trung gian tbung ép  
đến rãnh dn. Khi đó, đường đi ca  
kim loi lng sngn hơn, tránh  
thng đứng a) và bung ép nm ngang b)  
1-bung ép; 2-ng dn; 3-kênh dn ph; 4-rãnh  
dn; 5-kênh ni; 6-vu li; 7-rãnh thoát hơi  
được hin tượng ngui sm ca kim loi trong bung ép.  
Phthuc vào vtrí tương đối gia các đường dn, kênh dn trong hthng  
rót đối vi vt đúc, có thphân hthng rót thành ba kiu:  
- Rót trc tiếp  
- Rót phía trong  
- Rót ngoài  
Trong hthng rót trc tiếp, không có kênh dn trung gian, din tích kênh np  
Hình 3.2. Hthng rót trc tiếp không có rãnh dn a) và b); có rãnh dn c)  
1-hc lõm nên dùng để ngăn nga lõm co  
trong máy bung ép thng đứng tính bng din tích thiết din ngang ca ng dn  
13  
hình 3.2.a; trong bung ép nm ngang, din tích kênh np tính bng din tích bung  
ép hình 3.2.b. Khi vt đúc có các lhướng trc, ng dn kết thúc cui rãnh dn bố  
trí xung quanh cái ngt dòng hình 3.2.c.  
Hthng rót bên trong được sdng đối vi vt đúc có lỗ ở tâm kích thước  
ln cho phép đặt các kênh dn và rãnh dn ở đó. Hthng rót kiu này thường áp  
dng cho khuôn đúc chiếc mt, làm gim đáng kkích thước khuôn ép.  
Hthng rót ngoài được áp dng phbiến nht. Đây là bin pháp có thép  
mt ln vào nhiu hc khuôn. Để làm được vic đó, trong hthng rót, người ta bố  
trí thêm mt tích kim loi va có tác dng phân phi kim loi lng, va duy trì  
nhit độ ổn định rãnh dn.  
Vtrí đặt rãnh dn phthuc vào kết cu ca vt đúc. Đây là vn đề rt quan  
Hình 3.3. Hthng rót cho vt đúc có cu to  
hình dáng khác nhau  
trng, có tính quyết định đến cht lượng vt đúc. Nếu vtrí đặt rãnh dn hp lý, vt  
đúc sẽ được đin đầy tt và không có khuyết tt. Ngược li, nếu đặt hthng rót  
không hp lý, rt dsinh ra các loi khuyết tt trong vt đúc. Hình 3.3 gii thiu  
mt skiu đặt rãnh dn trong khuôn đúc áp lc cao. Mi chi tiết đưa ra hai phương  
án: phương án 1 là phương án bt hp lý, phương án 2 là phương án hp lý vmt  
dòng chy và tránh được các khuyết tt có thxy ra do rãnh dn gây nên. Người ta  
cgng tránh kiu rãnh dn to dòng chy gp nhau hoc xi thng vào thành  
khuôn.  
14  
3.1.3. Tính toán rãnh dn  
Rãnh dn là thành phn cơ bn nht ca hthng rót. Din tích thiết din  
ngang ca rãnh dn quyết định tc độ np kim loi. Chiu dãy rãnh dn quyết định  
động hc quá trình đin đầy và khnăng ép trong bung ép. Công thc tính din  
tích rãnh dn fr :  
mvd + mp  
fr =  
(3.6)  
ρm *vn *td  
Trong đó:  
- mvd, mp : Khi lượng ca vt đúc và khi lượng ca vu li  
- vn: Vn tc np.  
- td: thi gian đin  
Tuy đã có xét đến chiu dy vt đúc và áp sut trong bung ép nhưng giá trị  
tính rãnh dn theo công thc trên vn còn thiếu chính xác. Hin nay, còn mt  
phương pháp tính khác có độ chính xác hơn. Đó là tính din tích rãnh dn thông qua  
các hs. Trong phương pháp này, người ta coi tc độ np vn là tích ca các hsố  
và tc độ trung bình: vn=K1*K2*vtb. Trong đó vtb là tc độ trung bình ca dòng np  
và ly bng 15m/s. K1 và K2 các hstính đến kiu dáng vt đúc và áp sut ép. Thi  
gian đin đầy tdd=K3*K4*ttb vi ttb là thi gian đin đầy trung bình, ly bng 0.06s.  
K3, K4 là các hstính đến loi hp kim và chiu dày trung bình ca vt đúc. Vi  
cách đặt hsnhư vy, din tích rãnh dn tính theo:  
1.12* m + m  
(
)
vd  
p
fd =  
(3.7)  
K1 *K2 *K3 *K4 *ρM  
Các giá trK1,K2,K3,K4 đối vi vt đúc hp kim nhôm, khi lượng nhhơn 2  
kg; khi lượng tính theo gam và khi lượng riêng ρ tính theo g/cm3 cho bng 3.4.  
Bng 3.3. HsK đối vi các hp kim khác nhau theo công thc 3.6  
HsK  
Áp lc  
bung  
ép  
Km  
Nhôm  
Magiê  
Đồng  
Chiu dày vt đúc (mm)  
(Mpa)  
1-4  
4-8  
2.7  
1-4  
4-8  
1-4  
2.7  
4-8  
2.16  
1.1  
1-4  
3.0  
4-8  
2.4  
20-40  
40-60  
60-80  
80-100  
>100  
3.37  
1.69  
1.35  
1.02  
0.68  
3.04  
1.52  
1.21  
0.91  
0.61  
2.53  
1.21  
0.97  
0.73  
0.49  
1.35  
1.05  
0.82  
0.54  
1.35  
1.1  
1.5  
1.2  
0.86  
0.65  
0.43  
1.2  
0.96  
0.72  
0.48  
0.80  
0.54  
0.90  
0.60  
15  
Bng 3.4. Giá trcác hsK ca công thc 3.7  
Loi vt đúc  
Dày, đơn gin  
Thiết din cong  
Phc tp  
K1  
0.75  
1.0  
Áp sut (Mpa)  
<20  
K2  
2.5  
2.0  
1.75  
1.5  
1.5  
1.0  
20-40  
40-60  
60-80  
80-100  
>100  
1.5  
Rt phc tp, gân  
mng  
2.0  
K3  
HsK3 và K4  
Chiu dày thành  
Hp kim  
K4  
(mm)  
<1  
Hp kim thiếc-chì  
Chì thiếc  
Km  
1.1  
2.5  
1.0  
0,75  
0.6  
0.45  
0.5  
0.75  
1.0  
1.15  
1.3  
1-2  
2-4  
4-6  
6-8  
>8  
Nhôm  
Đồng  
Magiê  
1.5  
Để đảm bo nguyên tc tht dòng ca hthng rót, người ta sdng din tích  
thiết din ngang ca kênh dn phcó giá trfdp=(1.2-1.5)*fd. Chiu cao kênh dn  
phxác định bng công thc thc nghim:  
hdp = 0.77* fd  
3.1.4. Tính hthng thoát hơi  
Hthng thoát hơi thường được thiết kế có rãnh đặt vuông góc. Chiu dày  
δh ca rãnh thoát hơi phthuc vào loi hp kim đúc, bng 3.5. Khi dòng kim loi  
đin đầy khuôn trng thái hai pha thì giá trchiu dày rãnh hơi tăng lên khong 2  
÷ 3 ln. Chiu rng ca rãnh hơi tính bng cách chia tng thiết din Σfh ca rãnh  
hơi chia cho chiu dày δh . Trong đó tng din tích rãnh hơi tính theo công thc  
(3.8) và (3.9).  
k1  
k
k
vk = 2* g *R*T  
1β  
(3.8)  
(3.9)  
k 1  
pk β1,41 β1,71  
q = 0,12  
(
f
)
k
Tk  
Đối vi chế độ chy dưới giá trti hn, pk < 0,19Mpa:  
ρk *Vvd * Tk  
Σfh = 0.65* g *  
(3.10)  
pk *tdd * β1.43 β1.71  
Vi dòng chy trên giá trti hn, pk > 0,19Mpa:  
16  
ρk *Vvd * Tk  
pk *tdd  
Σfh = 2.5*  
(3.11)  
Trong đó:  
- g: Gia tc trng trường  
- ρk : Khi lượng riêng ca khí trong hc khuôn, ly theo bng 3.6  
- Vvd: Thtích vt đúc  
- Tk: Nhit độ khí trong hc khuôn  
- pk: Áp sut khí trong hc khuôn  
- tdd: thi gian đin đầy  
- β : Tlca áp sut khí bên ngoài chia cho áp sut khí trong hc khuôn  
Bng 3.5. Chiu dày rãnh hơi trên khuôn đúc  
δh  
δh  
Hp kim  
Chì - thiếc  
Km  
Hp kim  
Magiê  
đồng  
0.05-0.1  
0.08-0.12  
0.1-0.12  
0.1-0.15  
0.15-0.20  
0.2-0.3  
Nhôm  
Thép  
Bng 3.6. Khi lượng riêng ca không khí phthuc nhit độ  
toC  
20  
ρk  
toC  
300  
400  
500  
600  
ρk  
toC  
700  
800  
600  
1000  
ρk  
0.1164  
0.1056  
0.0916  
0.0723  
0.0596  
0.0508  
0.0451  
0.04  
0.0361  
0.0325  
0.0291  
0.0268  
50  
100  
200  
3.2. Tính toán, thiết kế khuôn thân bơm BRA50.  
3.2.1. Mt syếu tố ảnh hưởng đến khuôn-sn phm đúc áp lc.  
* Khuôn: Hình dng, cht lượng ca sn phm được quyết định bi quá trình thiết  
kế công nghkhuôn đúc áp lc. Kết cu khuôn quyết định đến khnăng cơ gii hóa  
và sn lượng vt đúc.  
+ Hình dng ca hc khuôn quyết định hình dng ca chi tiết. Nếu quá trình  
gia công khuôn để li nhng sai sgia công, trong quá trình đông đặc đến khi  
ngui bng nhit độ môi trường sn phm bco ngót, biến dng, gây ra sai số  
hình dáng. Như vy, để được sn phm chính xác cn tính toán co, độ thoát  
khuôn hp lý.  
+ Hthng rãnh dn trong khuôn là yếu trt quan trng, quyết định dòng  
chy trong khuôn và quá trình đin đầy ca sn phm.  
17  
+ Kết cu khuôn nh hưởng đến quá trình truyn nhit, đông đặc ca sn  
phm, nó còn tác động đến cht lượng tchc bên trong, ng sut trên sn  
phm và tc độ to sn phm đúc.  
* Máy đúc: các thông skthut ca máy đúc quyết định đến khnăng và hiu sut  
chế to sn phm.  
Lc khóa khuôn ca máy đúc áp lc, áp lc ép ti đa, trng lượng đúc ln  
nht, tiết din bmt vt đúc ln nht, khong cách ln nht gia các mt kp  
khuôn: quyết định đến khnăng chế to sn phm.  
Chế độ vn hành ca máy cũng tác động trc tiếp đến cht lượng vt đúc như:  
thi gian phun cht bôi trơn và thi gian chờ để đóng khuôn, nếu thi gian  
đóng khuôn quá nhanh lượng nước trong cht bôi trơn chưa bc hơi kp sẽ  
nm li trong hc khuôn sinh khí. Nếu mkhuôn sm kim loi chưa đông đặc  
hoàn toàn sbbiến dng, mkhuôn chm sdgây nt sn phm và gim  
năng sut. Ngoài ra, còn các thông skhác như: hành trình ca các giá trvn  
tc, khnăng đáp ng vn tc ca máy, hiu sut ép,…  
* Vt liu: thiết kế khuôn đúc áp lc phthuc vào tính cht nhit lý ca vt liu.  
Tính cht ca vt liu chế to sn phm quyết định đến khnăng đúc như:  
nhit độ rót, co ngót ca sn phm, cơ tính ca vt đúc, tchc kim loi bên  
trong vt đúc và loi vt liu để chế to khuôn.  
+ Thành phn vt liu có tính chy loãng càng cao thì khnăng đin đầy càng  
tt, độ sít cht càng cao. Khong kết tinh hp cho tchc ht mn, cơ tính tt,  
nhưng khong kết tinh quá ngn kim loi skhông kp đin đầy.  
+ Loi vt liu dùng để chế to sn phm quyết định đến vt liu chế to  
khuôn đúc áp lc và chế độ làm mát khuôn.  
3.2.2. Chế độ khí ca khuôn trong quá trình đúc áp lc  
3.2.2.1. Khí tbung ép vào trong hc khuôn  
Chuyn động ca khí và kim loi lng trong bung ép: Khi piston chuyn  
động, lượng khí cha trong bung ép bt đầu thoát ra qua ming rót. Ngoài ra, kim  
loi lng khi rót vào chỉ đin đầy phn bên dưới ca bung ép, gia piston và  
xylanh bung ép tn ti khe hlàm cho khí có ththoát ra được. Sau đó, kim loi  
lng ti bmt piston sdâng lên và đin đầy bung ép, làm cho khí không còn  
thoát ra được na. Khí còn li tbung ép đi qua rãnh dn chy vào trong hc  
khuôn. Piston tiếp tc chuyn động, kim loi lng đin đầy rãnh dn, dưới sthu  
hp ca rãnh dn ti ming phun, to nên snén trong bung ép. Các bt khí ln  
còn li trong bung ép bnén vvn thành các bt khí nh, chúng bị đẩy vào trong  
hc khuôn cùng vi kim loi lng.  
18  
3.2.2.2. Khí sinh ra do cht bôi trơn bmt khuôn khuôn  
Khí sinh ra trong quá trình phân hy nhit ca cht bôi trơn cũng nh hưởng  
ln đến chế độ khí ca khuôn. Mc độ ảnh hưởng ca cht bôi trơn đến chế độ khí  
ca khuôn có thể đánh giá bng tsgia thtích khí (Vkhí) tiết ra khi phân hy  
nhit ca cht bôi trơn và thtích không khí (Vk.khí) trong hc khuôn. Để xác định  
nó, cn biết din tích bmt ca hc khuôn Skhuôn  
.
Đại lượng đánh giá tsnày thường khó khăn, vic xác định Skhuôn đối vi  
hc khuôn có hình dáng phc tp cũng khó khăn. Hin nay, vic tính toán này sdễ  
dàng hơn khi có shtrca các phn mm vi mô hình 3D có sn. Nhưng vt đúc  
được nghiên cu bao gm tng hp ca toàn bthtích vt đúc và din tích bmt  
khuôn. Khi đó, tsVkhí/Vk.khí có ththay thế tsca thtích riêng Vkhí tiết ra khí  
tlp vt liu bôi trơn, vi đơn vdin tích liên quan ti thtích không khí Vk.khí  
trong phn tử đơn vca thtích vt đúc.  
3.2.3. La chn bung ép  
Đối vi thiết kế khuôn đúc áp lc vic la chn bung ép cũng rt quan  
trng. Bi vì, đây cũng là mt trong nhng yếu tố ảnh hưởng đến chế độ khí trong  
khuôn. Trng lượng ca vt đúc và vu li quyết định vic chn bung ép, theo  
kinh nghim chiu cao kim loi đin đầy bung ép tt nht nm trong khong 2/3 –  
4/5 đường kính bung np.  
Các thông skthut để tính toán:  
- Tng mc kim loi 3,2 kg, bao gm cvu li  
- Tng chiu dài hành trình piston: 406 mm  
- Bung np theo máy có kích thước như sau: Ø60, Ø70, Ø80 mm.  
* Sau khi tính toán, cho  
Phn trng còn li  
thy vi bung np Ø70  
đáp ng được yêu cu như  
sau:  
Chiu cao kim loi đin  
đầy trong bung np là  
53mm (53/70 = 0,757)  
nm trong gii hn cho  
phép.  
Phn kim loi đin đầy  
Hình 3.4. Chiu cao kim loi lng trong bung np  
19  
3.2.4. Tính toán hthng rãnh dn  
Vic thiết kế khuôn đúc áp lc phthuc vào các thông skthut ca máy  
đúc. Các thông sca máy đúc áp lc có nh hưởng rt ln đến kết cu hthng  
khuôn nên các thông skthut ca máy được sdng để tính toán công nghcho  
khuôn đúc áp lc.  
Khi thiết kế hthng rãnh dn, ngoài nhng nguyên tc cơ bn, người thiết kế  
cn phi sdng kinh nghim. Mc độ hoàn thin hthng rãnh dn còn phthuc  
vào kinh nghim tích lũy ca người thiết kế. Ngoài ra còn phthuc vào đặc đim  
kthut ca sn phm, loi máy đúc áp lc…  
Các thông skthut chính ca máy đúc áp lc ZITAI ZDC420TPS:  
Máy đúc bung ép kiu nm ngang (loi máy kiu này không có phn ni  
trung gian tbung ép đến rãnh dn, đường đi ca kim loi lng ngn, tránh được  
sgim nhit độ kim loi lng).  
Tng chiu dài hành trình Piston là: 406mm.  
L1 = 66 mm: (pha 1: kim loi lng đin đầy bung np; vi vn tc v1; áp lc  
nén p1)  
L2 = 280 mm: (pha 2: kim loi lng đin đầy hc khuôn; vi vn tc v2; áp lc  
nén p2)  
L3 = 60mm: (pha 3: kim loi đông đặc dưới áp sut ln; vi vn tc v3; áp lc  
nén p3).  
Bình tăng áp 1 áp lc nén: 90-110 kG/cm2  
Bình tăng áp 2 áp lc nén: 180-210 kG/cm2  
Các thông sca chi tiết thân bơm BRA50:  
- Trng lượng vt đúc: 2,9 kg  
- Trng lượng hthng rót (vu li): 0,3 kg  
- Khi lượng riêng ρm = 2.600 kg/m3.  
Áp dng công thc (3.1), ta tính toán được tng din tích rãnh dn:  
Trong đó: tdd=0,08 s (Lnp = 0,28m; v2 = 3,5m/s); ρm = 2.600 kg/m3;  
La chn Vnap = 24 m/s (đối vi đúc hp kim cơ snhôm Vnap thông thường  
nm trong khong t20-60m/s) tuy nhiên đối vi chi tiết đúc là khuôn thân bơm  
BRA50 có thành dày ln và đồng đều nên được chn mc gii hn dưới.  
Thay các thông svào công thc 3.1 ta được fr:  
2,9 + 0,3  
fr =  
= 0,000641 m2  
2600*24*0,08  
Như vy din tích rãnh dn là fr = 641 mm2; (din tích ming phun chtht)  
20  
3.2.5. Tính toán hthng hơi  
Áp dng công thc thc nghim (3.10) và tính toán được fh như sau:  
Ta có: Vvđ = 755*10-6m3; Tk = 943oK; Thi gian đin đầy Tdd = 0,08s; áp sut  
khi trong khuôn pk = 0,16Mpa = 16.315,5kg/m2,đổi 1Mpa = 101.971,6 kg/m2; (pk:  
ly theo thc nghim đối vi khuôn thông thường); gia tc trng trường  
g=9,81m2/s; ρk = 0,0361 (theo bng 3.6) ta có fh:  
0,0361*755*106 * 943  
f = 0,65*9,81  
= 16,3*106 m2  
1,71  
h
1,43  
1
1
16.315,5*0,08*  
1,6  
1,6  
Như vy din tích rãnh hơi là fh = 16,3 mm2  
21  
3.3. La chn phương án công nghcho kết cu khuôn-vt đúc  
3.3.1. Tính công nghca kết cu khuôn-vt đúc  
Kết cu ca vt đúc phi đảm bo dly vt đúc ra khi khuôn, drút rut ra  
khi vt đúc, ít to nên ng sut vt đúc và trong khuôn.  
Nguyên tc vkết cu khuôn-vt đúc khi đúc dưới áp lc:  
- Do độ chính xác ca vt đúc phthuc trước tiên vào cách btrí nó trong  
khuôn và slượng mt phân khuôn, nên thiết kế chi tiết đúc sao cho số  
lượng mt phân khuôn là ít nht.  
- Vt đúc không được to bóng khi chiếu bng các tia vuông góc vi mt phân  
khuôn  
- Vt đúc nên có phn ln rut nm na khuôn động  
- Các thành bên trong nên nm nghiêng để gim ng sut co  
- Khi đúc áp lc không thto điu kin đông đặc có hướng do đó cn phi to  
điu kin để vt đúc đông đặc đồng thi. Mun vy, vt đúc nên có thành  
dày đều.  
3.3.2. La chn phương án kết cu khuôn-vt đúc  
3.3.2.1. Mt skiu rãnh dn tiêu biu  
Kiu rãnh dn cho mt sn phm/khuôn  
Kiu rãnh dn cho hai sn phm/khuôn  
Kiu rãnh dn cho nhiu sn phm/khuôn  
Hình 3.5. Mt skiu rãnh dn trong khuôn đúc áp lc  
22  
3.3.2.2. La chn mt phân khuôn  
Tbn vchi tiết thân bơm hình 3.6 dưới đây:  
F
E
Hình 3.6. Bn vthân bơm BRA 50  
Các mt gia công cng lượng dư = 1,5mm.  
Riêng 2 ltrụ Ф55 x 104,5 cng lượng dư gia công =1,5mm và côn đúc là 1o.  
Độ co ly = 0,6%.  
a. Gista chn mt phân khuôn qua mt phng E thì:  
+ Toàn bchi tiết nm trong khuôn tĩnh  
+ Phn rut Ф55 nm trong khuôn chày  
+ Hai lỗ Ф30 hai bên phi sdng 02 ben rút rut  
Như vy, vi phương án trên thì toàn bthân bơm dài 128mm khi khuôn động  
lùi vphía sau toàn bthân bơm gây lên 1 lc cn rt ln chưa khướng thoát  
khuôn là rt khó khăn. Ngoài ra còn phi sdng 02 ben thy lc để rút 2 rut Ф30  
hai bên.  
23  
Vi phương án trên kết cu khuôn rt phc tp.  
b. La chn mt phân khuôn đi qua F.  
Phương án này to hướng thoát khuôn rt thun li và chphi sdng 1 ben  
thy lc đẩy rut, lỗ Ф30 được to ra thai rut cố định trên hai na khuôn.  
Vi phương án này kết cu khuôn đơn gin, dchế to hướng thoát dao quá  
trình gia công khá thông thoáng.  
3.3.2.3. La chn vtrí rãnh dn, rãnh hơi.  
a. La chn vtrí rãnh dn.  
Vi phương án chn mt phân khuôn đi qua F, thì mt phng E là nơi np rut  
hướng vào nên vtrí rãnh dn đi qua đây là không phù hp.  
Chn rãnh dn đi trc tiếp vào đáy bơm nhìn theo B. Thân bơm có tiết din  
ngang trung bình tương đối dày, vtrí này cùng lc ép ca Piston có thbù xp  
ngót cho phía đáy thân bơm rt tt.  
Đối vi thiết kế khuôn đúc áp lc, vic tính toán vdòng chy, thoát hơi,  
truyn nhit…, trong khuôn là rt khó khăn. Kết qutính toán rãnh dn và rãnh hơi  
được tính bi các công thc thc nghim cùng vi các hsvà kinh nghim ca  
người thiết kế. Đề tài không chn ngay giá trtính toán được để thiết kế rãnh dn,  
rãnh hơi, bi vì khi đã gia công rãnh dn, rãnh hơi ri vic thay đổi li hthng dn  
và hơi li phi hàn đắp, mài sa làm tui thca khuôn không cao, thc hin các  
thao tác công nghphc tp. Kết cu ca hc khuôn thân bơm BRA50 đơn gin, trở  
lc thp nên đề tài chn hthng rãnh dn, rãnh hơi bng khong 90% thng số đã  
tính toán được.  
mc 3.2.4 đã tính tng din tích rãnh dn fd = 641 mm2 (din tích ming  
Hình 3.7. Hthng rãnh dn  
24  
phun chtht). Như vy la chn thiết din ngang ca rãnh dn là 640mm2: chiu  
ngang rãnh = 64mm và chiu sâu rãnh = 10mm như hình 3.7.  
Trên thc tế rãnh dn thường được chia thành nhiu rãnh có tiết din ngang rt  
nhỏ để sau khi đúc chcn đập nhlà có thtách phn vt đúc và rãnh dn. Tuy  
nhiên, đối vi chi tiết thân bơm BRA50 có bdày vt đúc khá dày, din tích hình  
chiếu bmt chi tiết nhnên đề tài la chn phương án đưa rãnh dn trc tiếp vào  
đáy thân bơm trong quá trình đúc có thbù xp ngót dưới áp lc ln.  
b. La chn vtrí rãnh hơi.  
Đường thoát hơi trong khuôn đúc áp lc thông thường được btrí ti các vùng  
xa nht ca vt đúc. Tuy nhiên, quá trình chuyn động ca khí trong hc khuôn khi  
đúc trong điu kin vn tc, áp lc ln thường din ra khá phc tp. Vi chi tiết  
thân bơm BRA 50 thiết kế hthng hơi như hình 3.8.  
Đã tính toán được tng din tích rãnh hơi là: 16,3 mm2. Đối vi vt đúc bng  
nhôm thông thường chiu sâu rãnh hơi t1-1,2mm.  
Đề tài chn bng 1mm cho chiu sâu rãnh.  
Chn 2 rãnh hơi hai bên chi tiết đúc như hình 3.8.  
Brng rãnh hơi ly = 7,5mm  
Thông thường, đối vi hthng khuôn đúc áp lc thường ti các vtrí rãnh  
thoát hơi scó mt đậu hơi. Đậu hơi này được tính toán để cha lượng kim loi đầu  
tiên đi qua khuôn, lượng kim loi này có nhit độ thp sau khi đi qua bmt khuôn  
(vùng xa nht ca khuôn tính trãnh rót). Tuy nhiên, đối vi sn phm thân bơm  
BRA50 không tính toán thiết kế  
đậu hơi, bi vì độ dày trung bình  
ca thân bơm tương đối ln  
(>10mm) cho nên lượng kim loi  
lng đin đầy giai đon sau hoàn  
toàn có thhòa ln được lượng  
kim loi lúc đầu cùng vi hc  
khuôn có trlc thp.  
Hình 3.8. Đường thoát hơi  
25  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang yennguyen 10/04/2024 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ khuôn đúc thân bơm BRA50 dùng trên máy đúc áp lực 420T", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_thiet_ke_che_tao_bo_khuon_duc_than_bom_br.pdf