Báo cáo Tự động điều khiển

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Tự động điều khiển  
  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
CHƯƠNG I  
GII THIU CHUNG VMÁY ĐIN ĐỒNG BỘ  
1.1. Nguyên lý làm vic ca máy đin đồng bộ  
Máy đin đồng blà thiết bị đin quan trng được sdng rng rãi  
trong công nghip. Phm vi sdng chính là làm máy phát đin, nghĩa là  
biến đổi cơ năng thành đin năng. Đin năng chyếu dùng trong nn kinh  
tế quc dân và đời sng được sn xut tcác máy phát đin quay bng  
tuabin hơi, tuabin khí hoc tuabin nước. Hai loi thường gp nht là máy  
phát nhit đin và máy phát thuỷ đin 3 pha.  
Máy đin đồng bcòn được dùng làm động cơ đặc bit trong các  
thiết bln, vì khác vi động cơ không đồng blà chúng có thphát ra  
công sut phn kháng.  
Thông thường các máy đồng bộ được tính toán, thiết kế sao cho  
chúng có thphát ra công sut phn kháng gn bng công sut tác dng.  
Trong mt strường hp, vic đặt các máy đồng bộ ở gn các trung tâm  
công nghip ln là chỉ để phát ra công sut phn kháng. Vi mc đích  
chính là bù hscông sut cosϕ cho lưới đin được gi là máy bù đồng b.  
Ngoài ra các động cơ đồng bcông sut nh(đặc bit là các động cơ  
kích tbng nam châm vĩnh cu) cũng được dùng rng rãi trong các trang  
btự động và điu khin.  
1.2. Phân loi và kết cu ca máy đin đồng b.  
1. Phân loi:  
Theo kết cu có thchia máy đin đồng bthành 2 loi: Máy đồng  
bcc n thích hp vi tc độ quay cao (scc 2P = 2), và máy đin đồng  
bcc li thích hp vi tc độ quay thp (2P 4)  
1
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Hình 1.1: Rôto cc li  
Hình 1.2: Rôto cc n  
Theo chc năng có thchia máy đin đồng bthành các loi chyếu sau:  
a. Máy phát đin đồng bộ  
- Máy phát đin đồng bthường được kéo bi tuabin hơi hoc tuabin  
nước và được gi là máy phát tuabin hơi hay máy phát tuabin nước. Máy  
phát tuabin hơi có tc độ quay cao, do đó được chế to theo kiu cc n và  
trc máy được đặt nm ngang nhm đảm bo độ bn cơ cho máy. Máy phát  
đin tuabin nước có tc độ quay thp nên có kết cu theo kiu cc li, nói  
chung trc máy thường đặt thng đứng. Bi vì để gim được kích thướt ca  
máy nó còn phthuc vào chiu cao ct nước. Trong trường hp máy phát  
có công sut nhvà cn di động thường dùng động cơ điezen làm động cơ  
sơ cp và được gi là máy phát đin điezen, loi này thường được chế to  
theo kiu cc li.  
b. Động cơ đin đồng b:  
Động cơ đin đồng bthường được chế to theo kiu cc li và được  
sdng để kéo các ti không đòi hi phi thay đổi tc độ, vi công sut  
chyếu t200KW trlên.  
c. Máy bù đồng b:  
Máy bù đồng bthường được dùng để ci thin hscông sut cosϕ  
ca lưới đin.  
2
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Ngoài các loi trên còn có các loi máy đin đặc bit như: Máy biến  
đổi mt phn ng, máy đồng btn scao... và máy đin công sut nhỏ  
dùng trong tự động, như động cơ đồng bnam châm vĩnh cu, đồng cơ  
đồng bphn kháng, động cơ đồng bttr, động cơ bước ...  
2. Kết cu:  
Để thy rõ đặc đim vkết cu ca máy đin đồng b, ta xét 2  
trường hp máy cc n và máy cc li như sau:  
a. Kết cu ca máy đồng bcc n:  
Roto ca máy đồng bcc n làm bng thép hp kim cht lượng  
cao, được rèn thành khi hình tr, sau đó gia công và phay rãnh để đặt dây  
qun kích t.  
Phn không phay rãnh còn li hình thành nên mt cc t. Mt cc  
ngang trc lõi thép roto như hình 1.3.  
Hình 1.3: Mt ct ngang trc lõi thép rôto  
Thông thường các máy đồng bộ được chế to vi scc 2P = 2, tc  
độ quay n = 3000(vòng/phút). Để hn chế lc ly tâm, trong phm vi an toàn  
đối vi hp kim, người ta chế to roto có đường kính nh: (D = 1,1 ÷ 1,15  
(m)). Vì vy mun tăng công sut máy chcó thtăng chiu dài l ca roto  
(lmax = 6,5m).  
Dây qun kích từ được đặt trong rãnh roto và được qun thành các  
bi dây, các vòng dây trong bi dây được cách đin vi nhau bng mt lp  
mica mng. Ming rãnh được nêm kín để cố định và ép cht các bi dây.  
3
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Dòng đin kích tlà dòng mt chiu được đưa vào cun kích tthông qua  
chi than đặt trên trc roto.  
Stato ca máy đồng bcc n bao gm lõi thép được ghép li tcác  
lá thép kthut đin, trong đó có to rãnh để đặt dây qun 3 pha. Stato  
được gn lin vi thân máy, dc chiu dài lõi thép stato có làm nhng rãnh  
thông gió ngang trc vi mc đích thông gió là mát máy đin. Trong các  
máy đồng bcông sut trung bình và ln thân máy được chế to theo kết  
cu khung thép, máy phi có hthng làm mát. Np máy được chế to từ  
thép tm hoc gang đúc.  
b. Kết cu ca máy đồng bcc li:  
Máy đồng bcc li thường có tc độ quay thp vì vy đường kính  
roto ln hơn nhiu ln so vi roto cc n: (Dmax = 15m), trong khi đó chiu  
dài li nh, vi tll/D = 0,15 ÷ 0,2.  
Roto ca máy đồng bcc li công sut trung bình và nhcó lõi  
thép được chế to tthép đúc và gia công thành khi lăng tr, trên mt có  
đặt các cc t. nhng máy ln. Lõi thép đó được hình thành bi các tm  
thép dày t1mm đến 6mm, được dp hoc đúc định hình sn để ghép thành  
các khi lăng tr, và lõi thép này thường không trc tiếp lng vào trc máy  
được đặt trên giá đỡ ca roto.  
Dây qun cn (trường hp máy phát đồng b) hoc đây qun mở  
máy (trường hp động cơ đồng b) được đặt trên các đầu cc. Các dây  
qun này ging như dây qun kiu lng sóc ca máy đin không đồng b,  
nghĩa là làm bng các thanh đồng đặt vào rãnh các đầu cc và được ni 2  
đầu bi 2 vòng ngn mch.  
4
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Hì h
 
1 4
 
C t
ừ ủ
 
á
đồ
b
ộ  
l
i  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
1. Lá thép cc từ  
2. Dây qun kích từ  
3. Đuôi hình T  
4. Nêm  
5. Lõi thép roto.  
Stato ca máy đồng bcc li có thể đặt nm ngang vi máy có  
công sut nh, tc độ quay cao. trường hp máy phát tuabin nước công  
sut ln, tc độ chm thì trc ca máy phi đặt thng đứng theo 2 kiu treo  
và kiu đõ tuthuc vào cách btrí trc đỡ.  
+ Ưu đim ca kiu treo là n định, ít chu nh hưởng tác động ca  
các phn ph, nhưng chi phí xây dng cao, còn kiu đỡ là gim được kích  
thước máy theo chiu cao. Do đó gim được kích thước chung ca máy.  
Như vy tutheo yêu cu mà ta phi có cách btrí sao cho hp lý nht.  
1.3. Các thông schyếu ca máy phát đin đồng bộ  
Trong máy phát đin đồng bngoài các thông snhư: Công sut,  
đin áp, dòng đin định mc... còn phi kể đến các thông scơ bn khác  
ca máy phát đin đồng blà: đin tr, đin kháng ca cun dây, các hng  
squán tính đin và cơ.  
1. Đin kháng đồng bdc trc và ngang trc (Xd,Xq)  
Đin kháng đồng bdc trc và ngang trc là mt trong nhng thông  
số đặc trưng ca máy phát đin chế độ xác lp. máy phát đin cc li  
mt cc, tthông khe hkhông khí là không đều, nên mch tkhông  
5
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
bão hòa. Do đó đin kháng dc trc và ngang trc là khác nhau(Xd Xq).  
Còn máy phát cc n thì khe hkhông khí là đều nhau, mch tbão hòa  
nên:  
Xd = Xq.  
2. Đin kháng quá độ X'd  
Đặc trưng cho cun cm ca cun dây chế độ xác lp. chế độ  
này tthông sinh ra bi cun dây stato đi qua cun dây roto bgim do  
phn ng hcm ca cun dây này. Đin trmch kín ca cun dây roto  
thường nhnên phn ng hcm trit tiêu hoàn toàn tthông bên trong  
nó. Vì thế có thcoi đin cm ca nó khi mnh khép kín ra bên ngoài cun  
dây roto là rt nhvà không phthuc vào dng cc t.  
3. Đin kháng siêu quá độ:  
Đin kháng này đặc trưng cho đin cm ca cun dây stato giai  
đon đầu ca chế độ quá độ . giai đon đầu ca chế độ này bị ảnh hưởng  
ca cun dây cn, làm gim đi tthông cun dây stato. Do đó X"d < X'd.  
Do dòng đin xut hin trong cun dây cn là tc thi cho nên đin kháng  
X"d chtn ti trong giai đon đầu ca chế độ quá độ.  
4. Hng squán tính cơ Tj:  
Đặc trưng cho mômen quán tính phn quay, hng snày được tính  
toán tùy thuc vào tng loi máy phát.  
ω2đm  
J
.J  
Tj =  
Trong đó:  
ωđm =  
=
Jđm  
Sđm  
2π.n  
60  
GD2  
J =  
60  
6
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Vi: G - Khi lượng vt quay  
D - đường kính vt quay  
1.4. Đồ thvectơ và các đặt tính ca máy phát đin  
1. Phương trình đin áp và đồ thvectơ ca máy phát đin đồng b.  
Đối vi máy phát đồng b:  
.
.
.
U= E δ - I(rư + jXδư).  
(1 - 1)  
Đối vi động cơ đin đồng bộ  
.
.
.
U= E δ + I(rư + jXδư).  
Trong đó:  
U: Đin áp đầu cc máy phát  
(1 - 2)  
Rư, Xδu': Đin trđin kháng tn ca dây qun phn ng.  
Eδ: Sc đin động cm ng trong dây qun do ttrường khe  
hkhông khí.  
Khi có ti thì sut đin động cm ng này được chia làm 2 thành phn:  
.
.
.
=
+
E δ  
E
E ư  
a. Ta xét trường hp máy phát đin  
Trong trường hp này ta xét cho 2 loi máy cc n và máy cc li.  
Gismáy phát làm vic ti đin cm có:  
0 < ϕ < 900  
Phương trình cân bng đin áp cho máy cc n  
.
.
.
.
U= E + E ư - I(rư + jXư)  
(1 - 3)  
.
: Sc đin động phn ng được biu ththeo đin kháng phn  
E ư  
ng:  
.
.
= j X  
E ư  
I
ư
Vy phương trình 1 - 3 trthành:  
7
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
.
.
.
.
U= E - j I(Xư + jXσư)- I rư  
(1 - 4)  
Ta biu din phương trình 1 - 4 bng đồ thvectơ  
jIX  
ư
jIXδư  
Irư  
E
θδ  
U
θ
ϕ
I
fδ  
F
ư
'
θ
Fo  
Hình 1.5: Đồ thsđđ ca máy phát đồng bcc n  
Trên đồ ththì: Tthông chính Φ0(F0) vượt trước E mt góc π/2 và  
.
Φư(Fư) chm sau  
= j IXư mt góc π/2.  
E ư  
Phương trình cân bng đin áp cho máy cc li.  
.
.
.
.
.
.
U = E - j I d Xưd - j I q Xưq - j I Xσư - I rư  
(1 - 5)  
Vì trong máy cc li thành phn sc từ động được chia thành 2  
thành phn dc trc và ngang trc.  
.
.
E ưd = -j IdXưd  
.
.
E ưq = -j IqXưq  
.
Và thành phn -j IXδư ta cũng phân tích thành 2 thành phn dc trc  
và ngang trc.  
.
.
.
-j IXδư = -j IqXδư - (-j IdXδư)  
Lúc này phương trình (1 - 5) trthành:  
8
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
.
.
.
.
.
U = E -j IdXd -j IqXq - Irư  
(1 -  
6)  
Vi: Xd = Xưd + Xδư  
Xq = Xưq + Xδư  
Xd : đin kháng đồng bdc trc.  
Xq : đin kháng đồng bngang trc.  
Biu din phương trình (1 - 6) trên đồ thvectơ.  
E
X
q
jI  
jId Xd  
jIq Xq  
ψ
Irư  
I
U
θ
ϕ
Iq  
ψ
Id  
Hình 1.6: Đồ thsđđ đã biến đổi ca máy đin cc li  
+ Trường hp mch tbão hoà:  
Đối vi máy phát đồng bcc li vic thành lp đồ thvectơ có xét  
đến trng thái bão hoà mch tcó gp nhiu khó khăn. Vì lúc đó tthông  
Φd Φq có liên quan vi nhau và trng thái bão hoà theo hai phương đó là  
khác nhau. Như vy Xưd không nhng phthuc vào Φd mà còn phthuc  
vào Φq, và Xưd cũng tương t. Để đơn gin, ta cho rng tthông dc trc  
và ngang trc chỉ ảnh hưởng theo hướng trc và gisrng mc độ bão  
hoà theo hướng ngang trc là đã biết (Kμq đã biết).  
Tphương trình cân bng đin áp:  
.
.
.
.
.
U= E - J IdXd - IIqXq - Irư  
(1 - 7)  
9
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
.
.
Vẽ đồ thvectơ cho phương trình (1 - 7), trước hết ta vvectơ U,  
I
.
.
, J  
, ta được E ri thướng X ta vẽ đon:  
Irư  
I
rư  
δ
ưq  
.
Eq  
CD = IXưq =  
Cosψ  
Và xác định phương ca E.  
.
đim D nm trên phương ca nên đon thng CF thng góc vi  
E
.
phương ca E chính  Xưq  
Iq  
D
E
ư
cosψ  
C
ψ
jIXδ  
ư
F
E
Ir  
ư
U
I
ϕ
ψ
O
Hình 1.7: Đồ thvectơ sđđ ca máy phát đin đồng bcc li khi bão hoà  
Đối vi máy phát đin cc n ta cũng có thda trên phương trình  
đin áp trường hp mch tkhông bão hoà.  
.
.
.
.
U = E - j I(Xư + Xδư) - Irư  
Lúc này xác định E0 bng đồ thPotier  
Fδ = F0 + Fư  
(1 - 8)  
=> F0 = Fδ - Fư  
U
jIXư  
Eδ  
E
jIXδư  
10  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
Irư  
K1  
U
I
F
ϕ + δ  
θ
O
δ
ϕ
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
b. Trường hp động cơ đin:  
Khi chuyn sang làm vic như động cơ đin đồng b, máy phát ra  
công sut âm đưa vào mng đin hay nói khác đi là tiêu thcông sut đin  
ly tmng để biến thành cơ năng. Thông thường động cơ đồng bcó cu  
to cc li, ta viết phương trình cân bng đin áp cho trường hp động cơ.  
.
.
.
.
.
U = E + j IdXd + j IqXq + Irư  
(1 -  
9)  
Ta có thvẽ đồ thvectơ cho 2 trường hp: Thiếu kích tvà khi quá  
kích t.  
Từ đồ thscho ta thy công sut do động cơ tiêu thtmng đin  
là:  
P = m . U . I .Cosϕ < 0  
E
U
Irư  
jIdXd  
jIqXq  
U
jIqXq  
jIdXd  
E
Iq  
θ
11  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
I
θ
ψ
K1  
Iq  
I
ϕ
ϕ
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
2. Các đặc tính ca máy phát đồng bộ  
Khi vn hành bình thường máy phát đồng bcung cp cho ti đối  
xng. Chế độ này phthuc vào htiêu thụ đin năng ni vi máy phát,  
công sut cung cp cho ti không vượt quá giá trị định mc mà phi gn  
bng định mc. Mt khác chế độ này thông qua các đại lượng như đin  
áp, dòng đin, dòng kích t, hsCosϕ, tn sf, và tc độ quay n. Để phân  
tích đặc tính làm vic ca máy phát đin đồng bta da vào 3 đại lượng  
chyếu là: U, I, If thành lp các đường đặc tính sau:  
a. Đặc tính không ti:  
Đặc tính không ti là quan h: E = U0 = f (it), khi I = 0 và f = fđm.  
Dng đặc tính không ti ca máy phát đin đồng bcc n và cc li  
khác nhau không nhiu và có thbiu ththeo đơn vtương đối:  
E
E* =  
Eđm  
it  
i* =  
itđm0  
Trong đó itđmo là dòng đin không ti khi U = Uđm  
E*  
(1)  
12  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
(2)  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Đường 1: Vi máy cc n  
Đường 2: Vi máy cc li  
b. Đặc tính ngn mch:  
Đặc tính ngn mch là quan hgia dòng ngn mch và dòng kích từ  
In = f(it) khi U = 0, Zt = 0, f = fđm  
Xét trường hp bqua đin trdây qun phn ng (rư = 0) thì mch  
đin dây qun phn ng lúc ngn mch là thun cm Ψ = 900 , như vy  
Iq = CosΨ = 0 và Id = IsinΨ = I  
Đồ thvectơ ca máy phát lúc ngn mch da vào phương trình cân  
bng đin áp:  
.
.
.
.
.
U= E = j IdXd - j IqXq - Irư  
Vì rư = 0; Iq = 0 nên:  
.
.
Ta được:  
= j X  
(1 - 10)  
E
I
d
Lúc này sơ đồ thay thế ca máy là:  
E
Xσư  
jIXưd  
I
jIXd  
E
Xưd  
13  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
jIXσư  
K1  
I
(a)  
(b)  
Hình 1.12:
Đồ
th
véct
ơ
lúc ng
n m
ch và s
ơ đồ
thay th
ế
c
a máy phát
đ
i
n  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Lúc ngn mch, phn ng phn ng là kht, mch tca máy  
không bão hoà. Vì tthông khe hΦδ cn thiết để sinh ra: Eδ =E-IXưd=  
IXδư rt nhnên quan hI = f(it) là mt đường thng.  
I
I = f(it)  
it  
Hình 1.13: Đặc tính ngn mch máy phát  
c. Đặc tính ngoài  
Đặc tính ngoài là quan hU = f(I). Khi it = const, cosϕ = const và f = fđm.  
Đặc tính ngoài cho thy lúc dòng đin kích tkhông đổi, đin áp  
máy phát thay đổi theo ti.  
U
C
14  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
Uđm  
R
K1  
L
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Thình 1.14 ta thy đặc tính ngoài phthuc vào tính cht ca ti.  
Nếu ti có tính cm, khi I tăng phn ng phn ng bkht, đin áp gim  
nên đường đặc tính đi xung. Nếu ti có tính dung thì I tăng, phn ng  
phn ng là trt, đin áp tăng lên nên đường đặc tính đi lên. Khi ti làm  
thun trthì đường đặc tính gn như song song vi trc hoành.  
d. Đặc tính điu chnh ca máy phát đin đồng bộ  
Đặc tính điu chnh là quan h: it = f(I) khi U = const, Cosϕ = const  
và f = fđm. Nó cho biết chiu hướng điu chnh dòng đin it ca máy phát  
sao cho đin áp U ở đầu cc máy phát là không đổi.  
it  
L
R
ito  
C
O
I
Iđm  
Ta thy vi ti cm, khi I tăng tác dng khtca phn ng phn  
Hình 1.15: Đặc tính điu chnh máy phát đồng bộ  
ng cũng tăng nên U bgim. Để giữ đin áp U không đổi thì ta phi tăng  
15  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
dòng đin kích tit. Ngược li vi ti đin dung khi I tăng mà mun giU  
không đổi thì phi gim dòng đin kích tit.  
Thông thường Cosϕ = 0,8 (thun cm), thì tkhông ti (U=Uđm, I=0)  
đến ti định mc (U = Uđm, I = Iđm ) thì phi tăng dòng đin thoá t1,7  
đến 2,2 ln.  
e. Đặc tính ti ca máy phát đin đồng bộ  
Đặc tính ti là quan hgia đin áp đầu cc máy phát và dòng đin kích thích.  
U = f(it) khi I = Const, Cosϕ = const và f = fđm.  
Vi các trskhác nhau ca I và Cosϕ sđặc tính khác nhau, trong đó  
có ý nghĩa nht là ti thun cm ng vi Cosϕ = 0 (ϕ = π/2) và I = Iđm.  
Để xây dng đường đặc tính ti ta phi điu chnh rt và Z sao cho  
I = Iđm, và dng đặc tính này được biu din ti thun cm là chyếu.  
Đường đặc tính ti cm có thsuy ra được từ đặt tính không ti và  
tam giác đin kháng. Trước hết vẽ đường đặc tính không ti và đặc tính  
ngn mch ri thành lp được tam giác đin kháng sau đó tnh tiến trên  
đường đặc tính không ti ta vẽ được đặc tính ti cm.  
Dng đường đặc tính ti như sau:  
I
U
E = f(it)  
C'  
A'  
U = f(it)  
Eδ  
O'  
B'  
I = f(it)  
Iđm  
A
B
C
it  
O
Hình 1.16: Đặc tính ti khi ti thun cm  
f. Họ đặc tính hình V máy phát đin.  
16  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Quan h: I = f(it) khi P = const.  
Vi mi giá trca P = const, ta thay đổi Q và vẽ đồ thsut đin  
động ta xác định được đặc tính hình V ca máy phát đin đồng b. Thay  
đổi giá trca P ta thành lp được mt hcác đặc tính hình V như sau  
I
m
Thiếu kích thích  
n
Quá kích thích  
B
A
ito  
it  
Hình 1.17: Họ đặc tính hình V ca máy phát đồng bộ  
Trên hình, đường Am đi qua các đim cc tiu ca họ đặc tính,  
tương ng vi Cosϕ = 1. Bên phi đường Am ng vi ti cm (ϕ > 0) là  
chế độ làm vic quá kích thích, khu vc bên trái Am ng vi ti có tính  
dung  
(ϕ < 0) là chế độ làm vic thiếu kích thích ca máy. Đường Bn là  
gii hn làm vic n định khi máy phát chế độ thiếu kích thích.  
1.5. Chế độ thun nghch ca máy đin, 3 chế độ làm vic ca máy đin  
đồng b3 pha.  
1. Chế độ máy phát:  
Chế độ máy phát là quá trình biến đổi cơ năng thành đin năng, hay  
nói cách khác là máy đin làm vic trường hp P > 0 và Q > 0. Tc là  
máy phát ra công sut tác dng cp cho ti thun tr, và phát ra công sut  
phn kháng cp cho ti có tính cm.  
trường hp này có phương trình cân bng đin áp:  
17  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
.
.
.
.
= U + R + jX  
(1 - 11)  
E 0  
I
d I  
Sc đin động rôto ln hơn đin áp ở đầu cc máy phát. Do đó  
máy phát ra công sut P > 0 và Q > 0 cho lưới: Khi rôto quay sinh ra E0,  
nên E0 cũng quay. Vy chế độ máy phát thì E0 vượt trước U.  
Khnăng ti ca máy phát khi làm vic chế độ quá ti, dòng đin  
tăng, đin áp gim. Lúc này máy phát làm vic trng thái quá ti, mà  
mun cho đin áp không thay đổi thì máy phát làm vic chế độ kích từ  
cưỡng bc (quá kích thích) để phát ra công sut phn kháng cho lưới. Khi  
máy phát bnon ti thì dòng gim, đin áp tăng và ln hơn sc đin động  
do phn ng sinh ra. Lúc này để cho đin áp không đổi thì máy phát phi  
làm vic chế độ thiếu kích thích để tiêu thbt mt phn đin áp rơi ở  
đầu cc máy phát.  
máy phát đin công sut đin từ được chuyn trôto sang stato  
bng công sut cơ đưa vào trcác tn hao trong thép rôto và stato.  
2. Chế độ động cơ:  
Nguyên lý chung ca động cơ là biến đổi công sut đin thành công  
sut cơ. chế này ta cung cp công sut đin P = ui, dưới tác dng ca từ  
trường cc tssinh ra mt lc đin t: Fđt = Bil.  
Công sut đin đưa vào động cơ:  
P = ui = ei = Bil . V = Fđt . V.  
Như vy công sut đin Pđ = ui đưa vào động cơ đã biến thành công  
sut cơ: Pcơ = Fđt . V trên trc động cơ.  
Phương trình cân bng đin áp chế độ động cơ.  
.
.
.
.
E = U - j IXd - R I  
(1 - 12)  
trường hp này ta xét cho động cơ đồng b, động cơ đồng bcó  
cu to và đặc tính cũng ging như máy phát. Động cơ đồng blàm vic  
vi Cosϕ cao hơn và ít hoc không tiêu thcông sut phn kháng Q ca  
18  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
lưới đin là nhthay đổi dòng đin thoá (dòng kích t). Do đó động cơ  
có thphát ra công sut phn kháng đưa vào lưới đin.  
Động cơ đồng bkhác vi máy phát đồng blà khi thiếu kích thích  
động cơ tiêu thcông sut phn kháng ca lưới đin (ϕ > 0) và khi quá  
kích thích động cơ phát ra công sut phn kháng đưa vào lưới (ϕ < 0). Vì  
vy trong mt strường hp người ta sdng chế độ quá kích thích ca  
động cơ để làm máy bù.  
3. Chế độ máy bù động cơ.  
Máy bù đồng bthc cht là mt động cơ đồng blàm vic chế độ  
không ti vi dòng kích từ được điu chnh để máy phát ra hoc tiêu thụ  
công sut phn kháng do đó duy trì được đin áp ca lưới đin. Chế độ làm  
vic bình thường ca máy bù đồng blà chế độ quá kích thích ca động cơ  
đồng bộ để phát ra công sut phn kháng bù vào lưới đin. trường hp  
này máy bù như mt tbù hay còn gi là máy phát công sut phn kháng.  
Trường hp htiêu thtăng ti thì dòng tăng, áp gim thì máy bù  
làm vic chế độ quá kích thích. Khi ti gim, đin áp tăng, dòng gim thì  
máy bù làm vic chế độ thiếu kích thích để tiêu thbt mt phn đin áp  
rơi trên đường dây làm cho đin áp khi tăng quá giá trị định mc.  
19  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
CHƯƠNG II  
CÁC SƠ ĐỒ KÍCH TCA MÁY PHÁT ĐIN ĐỒNG BỘ  
2.1. Khái nim chung  
Hthng kích tcó nhim vcung cp dòng mt chiu cho các cun  
dây kích thích ca máy phát đin đồng b. Nó phi có khnăng điu chnh  
bng tay hoc tự đồng điu chnh dòng kích thích để đảm bo máy phát làm  
vic n định kinh tế, vi cht lượng đin năng cao trong mi tình hung.  
Trong chế độ làm vic bình thường, điu chnh dòng kích tsẽ điu  
chnh được đin áp ở đầu cc máy phát, thay đổi lượng công sut phn  
kháng phát vào lưới đin. Thiết btự động điu chnh kích t(TĐK) làm  
vic nhm gia đin áp máy phát không đổi khi phti biến động. Ngoài ra  
TĐK còn nhm các mc đích khác như nâng cao gii hn công sut truyn  
ti tmáy phát đin vào hthng, đặc bit khi nhà máy ni vi hthng  
qua đường dây dài, đảm bo n định tĩnh nâng cao tính n định động cho  
hthng đin.  
Trong chế độ scthì hthng kích tlàm vic chế độ cưỡng bc  
để duy trì đin áp ca máy phát.  
Để cung cp tin cy dòng mt chiu cho cun dây kích tca máy  
phát đồng b, cn phi có mt hthng kích tcông sut đủ ln (thường  
dùng các loi máy phát mt chiu, máy phát xoay chiu tn scao và chnh  
lưu...).  
Như vy mt hthng kích tlàm vic tin cy phi đảm bo được  
nhng yếu tcơ bn sau:  
1. Có khnăng điu chnh dòng kích t: it = Ut/rt để duy trì đin áp  
máy phát U trong điu kin làm vic bình thường.  
2. Cưỡng bc kích thích để giữ đồng bmáy phát vi lưới khi đin  
áp lưới hthp do xy ra ngn mch xa. Mun vy hthng kích tphi  
20  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
có khnăng tăng nhanh gp đôi dòng kích ttrong khong thi gian t =  
0,5s.  
Hay:  
Utm(0,5)  
Utđm  
-
= 2  
Utđm  
3. Có khnăng trit ttrường kích thích, nghĩa là gim nhanh dòng  
đin kích thích it đến 0 mà đin áp không vượt quá giá trcho phép.  
2.2. Phân loi và đặc đim ca các hthng kích từ  
Ta có thchia hthng kích tthành 3 nhóm chính:  
- Hthng kích tdùng máy phát đin mt chiu.  
- Hthng kích tdùng máy phát đin xoay chiu và chnh lưu.  
- Hthng kích tdùng chnh lưu có điu khin.  
1. Hthng kích tdùng máy phát đin mt chiu  
f
Rđc  
TĐK  
Hình 2.1: Sơ đồ kích tdùng máy phát đin mt chiu  
Để điu chnh dòng kích tit ta điu chnh bng tay đin trRđc  
nhm làm thay đổi dòng đin trong cun dây kích tchính Wf. Dòng và áp  
trong các cun W2 và W3 thay đổi nhbTĐK, bnày nhn tín hiu thông  
qua máy biến dòng BI và máy biến đin áp BU phía đầu cc máy phát  
đin đồng b. Cun W2 điu chnh tương ng vi chế độ làm vic bình  
21  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
thường, còn cun W3 làm vic ng vi chế độ kích thích cng bc khi có  
sc.  
22  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
a. Hthng kích tsong song  
Rđc  
Tự động điu khin  
TĐK  
Hình 2.2: Sơ đồ kích tsong song  
Vi sơ đồ này máy phát kích tphtkích song song, dòng kích từ  
ca máy phát kích (FKT) có ththay đổi được nhRđc cho phép điu chnh  
bng tay dòng đin cun dây kích tWKT. Khi làm vic dòng đin kích từ  
thay đổi là nhbtự động điu chnh kích t(TĐK), bphn này nhn tín  
hiu từ đầu ra ca máy phát đin qua bbiến dòng và biến đin áp đo  
lường để thc hin mi quá trình tự động thay đổi dòng kích tcho máy  
phát.  
+ Ưu đim: làm vic tin cy, đơn gin, giá thành thp nhưng có  
nhược đim là khi cn sa cha máy kích thích thì phi dng máy phát.  
Vic chế to máy phát mt chiu bhn chế nên chsdng cho các loi  
máy phát công sut trung bình và nh.  
b. Hthng kích từ độc lp  
RKTF  
RKT  
F
TĐK  
Hình 2.3: Sơ đồ kích từ độc lp  
23  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Hthng này dùng 2 máy phát đin mt chiu mt máy kích tphụ  
và mt máy kích tchính.  
Máy phát kích tphtkích song song, dòng kích ttrong cun  
WKT có thể điu chnh được nhbiến trRKTf và RKT. Dòng và áp trong  
cun WF ca máy phát thay đổi nhbTĐK thay đổi dòng và áp đặt lên  
cun WKTf, bnày nhn tín hiu từ đầu ra ca máy phát thông qua bộ đo  
lường dùng bbiến dòng BI và đin áp BU.  
Khi thay đổi dòng kích tca máy phát kích phthì thay đổi dòng  
kích tmáy kích thích dn đến thay đổi được dòng đin kích tca máy  
phát chính.  
+ Ưu đim: làm vic tin cy, độ điu chnh rng.  
+ Nhược đim: kết cu phc tp, giá thành cao nên chdùng cho các  
máy phát công sut trung bình và nh.  
2. Hthng kích tdùng máy phát xoay chiu và chnh lưu  
a. Hthng kích tdùng máy phát xoay chiu tn scao và chnh  
lưu  
w
w
w
3
2
1
cl  
f
F
bi  
w
f
F
bu  
TĐK  
Hình 2.3: Hthng kích tdùng máy phát xoay chiu tn scao và chnh lưu  
Máy phát xoay chiu tn scao được chế to theo kiu cm ng.  
Rôto không có cun dây mà chcó 10 rãnh trên bmt rôto.Cun kích từ  
đặt phn tĩnh, tthông thay đổi được là nhkết cu răng rãnh. Dòng đin  
và tn sca máy kích ttn s500Hz được ni trc tiếp qua chnh lưu  
cp cho cun dây kích tchính ca máy phát.  
24  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Cun dây kích tchính WF được ni vi ti ca nó là cun dây W1  
ca máy xoay chiu tn scao và được ni ni tiếp. Các cun W2 và W3  
được cung cp qua bTĐK, bnày nhn tín hiu từ đầu cc ca máy phát  
chính.  
+ Ưu đim: sơ đồ này có ưu đim hơn hthng kích tdùng máy  
phát mt chiu, thường được dùng cho nhng máy có công sut ln.  
+ Nhược đim: vn còn tn ti vành trượt và chi than để cung cp  
dòng mt chiu kích tcho rôto máy phát đồng b.  
b. Hthng kích tdùng máy phát đin xoay chiu không vành  
Phn quay  
trượt.  
TĐK  
Hình 2.4: Hthng kích tkhông vành trượt  
Vi hthng này ta nhm mc đích tăng công sut kích tln hơn.  
Trong hthng người ta dùng mt máy phát xoay chiu 3 pha quay cùng  
trc vi máy phát chính làm ngun cung cp.  
Máy phát kích txoay chiu có kết cu đặc bit, cun kích từ đặt ở  
stato, còn cun dây ba pha đặt rôto. Dòng xoay chiu ba pha to ra máy  
phát kích đuc chnh lưu thành mt chiu nhbchnh lưu công sut ln.  
Cun dây kích tca máy phát chính nhn trc tiếp dòng mt chiu qua  
chnh lưu không qua vành trượt và chi than.  
25  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Để cung cp dòng mt chiu cho cun dây kích tca máy phát kích  
người ta dùng mt bchnh lưu có điu khin mà ngun cung cp ca nó  
có thly tmt máy phát xoay chiu tn scao hoc tmt ngun cthể  
khác.  
BTĐK tác động trc tiếp vào bchnh lưu có điu khin. TĐK  
nhn tín hiu ở đầu cc máy phát qua bBI và BU làm thay đổi dòng kích  
tca máy phát kích dn đến làm thay đổi dòng đin kích tca máy phát  
chính.  
+ Ưu đim: Máy phát kích tcó công sut ln, đin áp kích tgii  
hn ln, hng sthi gian điu chnh kích tnh.  
+ Nhược đim: kết cu ca máy phát đin chính phc tp dn đến giá  
thành cao.  
3. Hthng kích tdùng chnh lưu có điu khin.  
Để đin áp kích tgii hn ln thì tc độ tăng đin áp kích từ  
càng nhanh. Tc là hng sthi gian ca hthng kích tnh, hng snày  
phthuc vào tín hiu ra ca btự động điu khin kích t(TĐK) và hệ  
thng kích tcth. Vì vy hthng kích tdùng chnh lưu có điu khin  
là hp lý hơn c, xung điu khin nhtác động ca TĐK, bnày nhn tín  
hiu từ đầu ra ca máy phát và tác động trc tiếp vào đin áp kích tca  
máy phát.  
TĐK  
Hình 2.5: Sơ đồ kích tdùng chnh lưu có điu khin  
26  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Vi sơ đồ này dòng mt chiu được cung cp cho cun kích từ được  
nhn tmt ngun tmáy phát xoay chiu hoc ly đin áp ra ở đầy cc  
máy phát qua chnh lưu có điu khin. Chnh lưu này được dùng bng các  
Tiristo hoc chnh lưu thungân có cc điu khin có công sut ln. Xung  
điu khin được nhn trc tiếp tbTĐK, bnày ly tín hiu từ đầu ra ca  
máy phát để làm thay đổi dòng, áp kích tca máy phát.  
+ Ưu đim: hthng kích từ đơn gin, điu khin rt nhanh, làm vic  
tin cy nên được áp dng rng rãi trong các máy có công sut ln.  
2.3. Mt ssơ đồ kích tca máy phát đồng btkích  
Tương tnhư máy phát mt chiu, máy phát đồng bcũng có thtự  
kích. Trường hp này cun dây kích tca máy đồng bộ được np đin từ  
phn ng ca máy phát qua chnh lưu. Để thc hin quá trình tkích và n  
định đin áp ta dùng nguyên tc khhoc hot động theo nguyên lý điu  
chnh (gi là bộ điu chnh phc hp pha). Khử ảnh hưởng ca ti lên máy  
phát bng cách to ra sphthuc ca dòng kích tvi dòng ti cvgiá  
trln vpha. Ta có 2 phương pháp to đin áp np cun kích.  
1. Thc hin cng ni tiếp tác dng ca mch áp và dòng ri qua chnh  
lưu không điu khin.  
Hình 2.6: Sơ đồ dây ni máy phát tkích hệ  
thng khdòng ti thc hin cng ni tiếp  
2. Thc hin cng song song tác dng ca mch áp và dòng.  
Hình 2.6: Sơ đồ dây ni máy phát tkích hthng  
27  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
khdòng ti thc hin cng song song có cun cm  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Nhng bphn chính ca 2 sơ đồ trên  
D: cun cm  
PP: bbiến dòng  
Cun kháng D đặt mch đin áp có nhim vlà to sphthuc  
ca đin áp máy phát vi góc công sut và sgim nhit độ ca cun dây  
lên máy phát.  
Thai nguyên lý tng quát trên, để thc hin quá trình n định đin  
áp cho máy phát ta có thsdng mt shthng phc hp pha như sau:  
a. Hthng phc hp pha không điu chnh.  
Hthng này đơn gin, tin cy, thi gian trvca đin áp n định  
phthuc vào các thông sca máy. Dòng n định ca hthng được xác  
định bng tng trmch ngoài, đặc tính ngn mch và các thông sca  
mch điu chnh.  
b. Hthng phc hp pha điu chnh.  
Hthng này tăng độ chính xác n định đin áp máy phát, hthng  
được kết hp c2 phương pháp là khđiu chnh. Khác vi hthng  
phc hp pha không điu chnh là phn nh lên sthay đổi nhit độ và tc  
độ. Tín hiu to ra khâu phnày tlvi sai sđược dn ti bphn  
phc hp có điu khin hot động theo hướng làm gim sai s. Độ chính  
xác ca hthng phthuc vào tng loi hthng ph.  
c. Hthng có điu chnh (mc song song)  
Hthng này chcó phn hi đin áp ca phn ng. Bng cách gii  
quyết này ta đã đơn gin đi rt nhiu nên hthng có kích thước và trng  
lượng nhhơn nhiu so vi bphc hp pha.  
2.4. Điu kin tkích ca máy phát đin đồng b.  
28  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  
Báo cáo thc tp tt nghip  
Tự động điu khin  
Điu kin tkích ca máy phát đin đồng blà : có lượng tdư đủ  
ln trong các cc từ để khi rôto quay to ra sc đin động Edư trong dây  
qun phn ng. Nếu máy mi sdng ln đầu hoc mt tdư thì phi dùng  
ngun ngoài (c quy...) để kích tli.  
Dòng kích tphi to ra ttrường cùng chiu vi tdư trong máy.  
Nếu ttrường do dòng kích tto ra ngược chiu vi ttrường do tdư  
sinh ra thì sbkhtdư và máy phát skhông ththành lp được đin áp  
ở đầu cc.  
đin trmnh kích tnhỏ đẻ đảm bo cho sgia tăng ca dòng  
kích t. Làm cho ttrường tăng lên trong quá trình tkích cho đến khi đạt  
được đin áp ra n định.  
Nhm ci thin điu kin tkích người ta dùng hai phương pháp sau:  
a. Dùng miếng đệm bng nam châm vĩnh cu ti các cc t.  
b. Tăng dòng kích tbng cng hưởng, ta mc ni tiếp các tụ đin và  
các cun kháng. Để đảm bo cho quá trình tkích thì: Xc XΣ và tn số  
cng hưởng được chn t85% đến 90% tn số định mc ca máy. Trong  
hthng phc hp pha có điu chnh thì không nên dùng tbi vì lúc này  
tụ đin có nh hưởng đến btự động điu chnh đin áp (TĐK) ca hệ  
thng.  
Ngoài nhng bin pháp trên, để cho quá trình tkích được ddàng  
người ta còn sdng:  
+ Sdng mch phnp tcác cc ca máy phát, mch này stự  
động ngt ra khi quá trình tkích đã kết thúc.  
+ Mc song song các phn tcó trong mch đin áp mt đin trở  
nh.  
+ Dùng mt ngun ngoài (c quy hoc máy phát tc) trong quá trình  
tkích.  
29  
Sinh viên thc hin Nguyn Tun Ngc Lp CĐ ĐT4 -  
K1  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 61 trang yennguyen 30/07/2024 1030
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tự động điều khiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tu_dong_dieu_khien.pdf