Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án công trình ngành điện Việt Nam

Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH QUDÁN CÔNG TRÌNH  
NGÀNH ĐIN VIT NAM  
Vũ Anh Tun, Cao Hào Thi  
Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM  
TÓM TT: Mc tiêu ca nghiên cu là xác định mi quan hnhân qugia các nhân  
ttác động đến dán và các tiêu chí thành quca các dán trong ngành đin. Nghiên cu  
này phân tích da vào 230 dán đin ti Vit Nam trong vòng 10 năm qua. Các tiêu chí đo  
lường Thành qudán đin được da vào các nghiên cu trước đây bao gm chi phí, thi  
gian, yêu cu kthut và yêu cu các bên liên quan. Nhng yếu ttác động đến Thành qudự  
án đin chyếu da vào các nghiên cu ca Belassi & Tukel [1], Cao Hào Thi [2] bao gm  
yếu tvề Ổn định môi trường bên ngoài, Năng lc nhà qun lý dán, Năng lc thành viên  
tham gia dán, Shtrca tchc dán và Đặc trưng dán. Trong nghiên cu này đã  
đưa thêm các yếu tvào kho sát bao gm yếu tvNăng lc các bên tham gia dán và Sự  
htrngoài tchc. Kết qunghiên cu cho thy các tiêu chí và các nhân ttác động đến  
Thành qudán đin đều có mi quan hệ đồng biến và có ý nghĩa thng kê, phù hp vi  
nghiên cu [1], [2]. Kết quca mô hình nghiên cu cho thy các nhân ttác động đã gii  
thích được 56.1% sbiến động ca biến phthuc Thành qudán đin.  
Tkhóa: Các nhân tố ảnh hưởng, Tiêu chí thành công ca dán, Thành qudán đin, Dự  
án đin ti Vit Nam.  
1.GII THIU  
do có nhiu nguyên nhân khách quan và  
chquan tác động, song nguyên nhân về  
công tác qun lý các dán công trình đin  
chc chn là điu cn bàn. Theo như Ông  
Hoàng Trung Hi, Btrưởng Bcông  
nghip, trli phng vn trên báo Tin  
Phong ngày 10/04/2007: “Hin chúng ta  
đang trin khai nhiu dán đin, nhưng  
vn đề ln nht là tiến độ trin khai chm.  
Đối vi dán thy đin nhlà do thu xếp  
vn, mua sm vt tư chm, các chủ đầu tư  
vn thiếu tính đồng bnên thi gian bkéo  
Trong 10 năm trli đây, vi tc độ  
phát trin kinh tế ca Vit Nam ngày càng  
tăng, kéo theo nhu cu sdng năng lượng  
đin trong hu hết các ngành công nghip  
càng ln; đặc bit trong giai đon Vit  
Nam gia nhp WTO, càng khiến cho ngành  
đin đứng trước nhng thách thc đảm bo  
đủ năng lượng đin phc vcho nn kinh  
tế quc gia.  
Hin nay vic thiếu đin đang là vn đề  
bc xúc không chtrong và ngoài ngành,  
Trang 86  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
dài. Năng lc qun lý ca chúng ta vn yếu  
cu ca các bên tham gia, đáp ng kvng  
người dùng, không nh hưởng đến môi  
trường xung quanh, đem li giá trkinh  
doanh và an toàn khi thi công.  
và thiếu, nên dù công trình trin khai ln  
nhưng do chm nên không có ngun đin  
dphòng”.  
Trước nhng vn đề trên, nghiên cu  
này stìm hiu nhng yếu tố ảnh hưởng  
đến thành quca dán đin, thông qua  
đó skiến nghnhng vn đề vqun lý  
dán mà ngành đin cn quan tâm để các  
dán ngày càng tt hơn.  
2.2.Nhng nhân ttác động đến dự  
án  
Trong rt nhiu nghiên cu trước đây  
các tác giả đã đưa ra các kết qunghiên  
cu vcác yếu ttác động đến sthành  
bi ca dán trong nhiu lĩnh vc khác  
nhau. Trong kết qunghiên cu ca Hughe  
[9] tác giả đã kết lun rng stht bi ca  
dán tp trung chyếu vào ssai lm ca  
hthng qun lý, do vic thc hin sai lm  
các hoch định, cũng như vic thông tin bị  
gii hn và sai lch khi truyn đạt mc  
tiêu. Tuy nhiên tác gicũng cho rng vic  
nhn ra nhng sai lm này không đảm bo  
cho sthành công ca nhng dán trong  
tương lai, mà chcó thnâng cao cách  
qun lý dán hiu quhơn. Pinto và  
Slevin [10] đã khám phá ra mười yếu tố  
nh hưởng đến kết quca dán bao gm  
các yếu tvnhim vdán, shtrợ  
ca qun lý cp cao, công tác lp kế  
hoch/tiến độ dán, ý kiến khách hàng,  
công tác tuyn dng, công tác kthut, sự  
chp nhn ca khách hàng, giám sát và  
phn hi thông tin, sgiao tiếp truyn đạt  
thông tin và khnăng ng phó ca nhà  
qun lý. Belassi & Tukel [1] đã chia các  
yếu tố ảnh hưởng đến sthành công hay  
2.CƠ SLÝ THUYT  
2.1.Nhng tiêu chí vthành qudự  
án  
Tùy theo quan đim và cách nhìn nhn  
khác nhau vsthành công ca dán mà  
mi lĩnh vc, mi ngành, mi loi dán,  
định nghĩa riêng. Theo Globerson &  
Zwikael [3], Thomsett [4] dán được xem  
là thành công phi tha ba tiêu chí là chi  
phí, thi gian, và yêu cu kthut. Tuy  
nhiên ba tiêu chí này không đủ để đo lường  
mt dán thành công khi mà dán còn  
đòi hi vcht lượng trong quá trình qun  
lý dán và thomãn yêu cu ca các bên  
liên quan (Baccarini [5], Schwalbe [6]).  
Pinto và Slevin [7] cũng cho rng dán  
thành công phi có thêm tiêu chí tha mãn  
yêu cu khách hàng và đem li li ích cho  
mt nhóm khách hàng riêng bit.  
Theo Chan [8] dán thành công phi  
đạt các tiêu chun sau: thi gian, chi phí,  
đáp ng tiêu chun kthut, thomãn yêu  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 87  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
tht bi ca dán thành các lĩnh vc bao  
gm nhng yếu tliên quan đến đặc trưng  
ca dán, nhng yếu tliên quan đến nhà  
qun lý dán và thành viên nhóm dán,  
nhng yếu tliên quan đến tchc và  
nhng yếu tliên quan đến môi trường bên  
ngoài dán.  
tham gia vào dán và Shtrcác tổ  
chc bên ngoài dán.  
3.1.Yếu tvmôi trường bên ngoài  
dán  
Theo nghiên cu ca Pinto và Slevin  
[11] cho rng các yếu tvmôi trường bên  
ngoài bao gm điu kin tnhiên, môi  
trường chính tr, môi trường xã hi, môi  
trường kinh tế, môi trường công nghệ ảnh  
hưởng đến dán trong sut giai đon lp  
kế hoch cho vòng đời dán. Cao Hào Thi  
[2] thì yếu tpháp lut cũng nm trong  
nhóm yếu tmôi trường bên ngoài tác  
động đến thành qudán. Da vào 06 yếu  
tmôi trường bên ngoài bao gm điu kin  
tnhiên, môi trường chính tr, môi trường  
xã hi, môi trường kinh tế, môi trường  
công nghvà môi trường pháp lut, giả  
thuyết ca mô hình nghiên cu là:  
2.3 Đặc trưng ca dán công trình  
đin  
Theo lut đin lc s28/2004/QH11  
[15] điu 3 khon 16 qui định công trình  
đin lc là thp các phương tin, máy  
móc, thiết b, kết cu xây dng phc vụ  
cho hot động phát đin, truyn ti đin,  
phân phi đin, điu độ hthng đin, mua  
bán đin, hthng bo vcông trình đin  
lc, hành lang bo van toàn, lưới đin,  
đất sdng cho công trình đin, và công  
trình phtrkhác.  
3.CÁC GITHUYT NGHIÊN CU  
Các githuyết ca nghiên cu này sẽ  
liên quan đến nhng nhóm yếu ttác động  
đến thành qudán đã được đề cp trong  
[1] và [2] bao gm nhóm yếu tvề Ổn  
định môi trường bên ngoài dán, Năng lc  
nhà qun lý dán, Năng lc thành viên  
tham gia dán, Shtrca tchc dự  
án và Đặc trưng dán. Riêng đối vi  
ngành đin Vit Nam, trong nghiên cu  
này sẽ đưa thêm vào các yếu tố được xem  
là tác động đến Thành qudán đin bao  
gm nhóm yếu tvNăng lc các tchc  
H1: Môi trường bên ngoài dán càng n  
định thì Thành qudán đin trnên tt  
hơn  
3.2.Yếu tvshtrca các tổ  
chc bên ngoài dán đin  
Các chuyên gia làm vic lâu năm trong  
các dán đin ti Vit Nam cho rng các  
yếu tliên quan đến các tchc bên ngoài  
nh hưởng đáng kể đến thành qudán  
đin, như các cơ quan chính quyn địa  
phương htrcông tác đền bù đất đai, gii  
phóng mt bng thi công cho công trình  
trong giúp đẩy nhanh tiến độ thi công dự  
Trang 88  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
án, các đơn vtrong và ngoài ngành cũng  
túy hay dng ma trn, vn đề ngun lc  
sn có để thi công là điu rt quan trng.  
Vì nhng dng tchc này cùng lúc thc  
hin rt nhiu dán khác nhau, tiến độ và  
khi lượng công vic cũng khác nhau, đòi  
hi phi có đủ ngun lc để thi công và ai  
cũng đòi phi được ưu tiên, chính vì thế  
mà thường xãy ra mâu thun vngun lc.  
Để gii quyết vn đề này đòi hi nhà qun  
lý phi có knăng thương tho, khnăng  
phân chia quyn lc và ngun lc hp lý  
trong tchc để gii quyết các mâu thun  
trong tchc nhm to điu kin thun li  
cho dán thành công. Da vào 04 yếu tố  
liên quan đến tchc chqun dán bao  
gm shtrca qun lý cp cao, shỗ  
trca cơ cu tchc, shtrca nhà  
qun lý chc năng và shtrca người  
đứng đầu dán, theo mô hình nghiên cu  
githuyết phát biu là:  
htrtrong công tác gii quyết các thtc  
liên quan khi trin khai thc hin dán.  
Da vào 03 yếu tliên quan đến shỗ  
trtchc bên ngoài dán bao gm shỗ  
trca chính quyn địa phương nơi xây  
dng dán, shtrca các đơn vtrong  
ngành, shtrcác bên ngoài ngành liên  
quan đến dán, mô hình nghiên cu phát  
biu githuyết như sau:  
H2: Shtrcác tchc bên ngoài dán  
càng tt thì Thành qudán đin stt  
hơn  
3.3.Yếu tvshtrca tchc  
bên trong dán đin  
Theo Belassi & Tukel [1], các yếu tố  
thuc vtchc bao gm shtrca  
qun lý cp cao, shtrca cơ cu tổ  
chc, shtrca nhà qun lý chc năng  
và shtrca người đứng du dán.  
Tukel và Rom [12] cho rng mt trong  
nhng yếu tquan trng nht để dán  
thành công là shtrnhit tình ca qun  
lý cp cao.  
H3: Shtrca tchc chqun dán  
càng nhiu thì thành qudán đin stt  
hơn  
3.4.Yếu tvnăng lc các tchc  
tham gia dán đin  
Thành qudán thường phthuc rt  
nhiu vào cu trúc tchc ca dán, đối  
vi dán thuc cu trúc tchc theo chc  
năng thường không có mâu thun vngun  
lc tuy nhiên dán mang tính cc b,  
không phân bit rõ trách nhim cth,  
thiếu sphi hp đồng bgia các bên  
tham gia. Đối vi tchc dng dán thun  
Theo Nghị Định S16/2005/NĐ-CP  
[16] vqun lý đầu tư xây dng công trình  
và Nghị Định S209/2004/ NĐ-CP [17]  
vqun lý cht lượng công trình. Hin nay,  
các dán đin phn ln do nhà nước qun  
lý, theo lut định các bên tham gia vào dự  
án thường bao gm chủ đầu tư, đơn vtư  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 89  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
vn thiết kế, đơn vtư vn giám sát, nhà  
thu xây lp và nhà thu cung cp vt tư  
thết b.  
b, phi hp vi các nhà sn xut và nhà  
thu, thc hin kim tra, đo thnghim,  
kim soát cht lượng và đảm bo tiến độ  
công trình.  
Trước tiên, cn xét đến vai trò tư vn  
thiết kế trong mt dán Theo Ông Trnh  
Công Vn, Chtch HĐQT & Tng giám  
đốc Công ty cphn tư vn xây dng thy  
li II đăng trên website Hi Đập Ln ngày  
10/01/2007: “Vi xu thế hi nhp và toàn  
cu hoá hin nay, công tác tư vn thiết kế  
đóng vai trò đặc bit quan trng trong vic  
đầu tư xây dng hthng cơ shtng”.  
Cũng theo bài trli phng vn đăng trên  
báo An Ninh Thủ Đô ngày 11/04/2008,  
Ông Trn Viết Ngãi, Chtch Hip hi  
Năng lượng Vit Nam, cũng đề cp đến vai  
trò tư vn thiết kế và nhà thu cung cp  
thiết b: “Nếu anh chn tư vn không  
chun, thiết bkhông chun, thì hu quả  
khôn lường”.  
Đối vi dán đin, nhà thu xây lp  
đóng vai trò hết sc quan trng trong vic  
thc hin thi công đáp ng yêu cu vtiến  
độ ca dán. Trên Báo Nhân Dân sra  
ngày 29/10/2007 có đề cp đến ba vướng  
mc cn phi tháo gtrong các dán  
ngun đin trong đó có viết: “năng lc ca  
các đơn vthi công, các doanh nghip ln  
trong nước, như Tng công ty Sông Ðà,  
Tng công ty Lp Máy Vit Nam vn được  
coi là nhng đơn vmnh đã được Chính  
phgiao làm tng thu mt sdán đin  
như Uông Bí mrng, Tuyên Quang... và  
gn đây nht là nhit đin Cà Mau, Nhơn  
Trch. Mc dù đã có cgng, nhưng vn  
bc lnhng hn chế, đó là thiếu kinh  
nghim qun lý dán, thiếu cán bgii,  
phthuc nhiu vào nhà thu phnước  
ngoài trong vic cung cp thiết b, tư vn  
giám sát thi công. Các dán do thp các  
nhà thu tham gia theo quy chế 797 [18]  
thì lc lượng lao động va thiếu va yếu,  
nht là công nhân lành ngh; thiết bxe  
máy thi công, trm trn, cn cu... thiếu,  
không đồng b; nhiu thp nhà thu chỉ  
trên danh nghĩa, tp hp li theo scng,  
nên vai trò ca nhà thu đứng đầu không rõ  
ràng, chưa chủ động điu hành thi công  
Vvai trò ca tư vn giám sát, theo  
kinh nghim giám sát công trình thy đin  
ln ca Tp đoàn RSW Canada, đối vi  
các dán thy đin ln, giám sát công  
trình có ý nghĩa sng còn, nhm đảm bo  
quá trình xây dng được thc hin đúng  
tiến độ, đảm bo cht lượng công trình,  
cũng như độ tin cy cao trong vn hành  
khai thác. Công vic này đòi hi mt tổ  
chc vi đội ngũ chuyên gia kthut và  
qun lý đủ năng lc giúp giám sát toàn bộ  
quá trình xây dng, thi công lp đặt thiết  
Trang 90  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
trên công trường”. Da vào 04 yếu tliên  
H5: Năng lc qun lý dán càng tt thì  
Thành qudán đin stt hơn  
quan đến năng lc các bên tham gia dán  
bao gm năng lc tư vn thiết kế, năng lc  
tư vn giám sát, năng lc nhà thu xây lp  
và năng lc nhà thu cung cp vt tư thiết  
b, githuyết ca mô hình nghiên cu  
được phát biu như sau:  
Da vào 06 yếu tvnn tng kthut  
chuyên môn, knăng giao tiếp, khnăng  
dàn xếp rc ri, khnăng cam kết, khả  
năng tgii quyết vn đề, khnăng làm  
vic nhóm, mô hình nghiên cu phát biu  
githuyết là:  
H4: Năng lc ca các tchc tham gia vào  
dán càng tt thì Thành qudán đin sẽ  
tt hơn.  
H6: Năng lc thành viên tham gia dán  
càng tt thì Thành qudán đin stt  
hơn  
3.5.Yếu tvnăng lc nhà qun lý  
dán và năng lc thành viên tham gia  
dán  
3.6.Yếu tvề đặc trưng dán đin  
Theo Belassi & Tukel [1], lit kê ra 06  
nét đặc trưng ca dán bao gm loi dự  
án, giá trdán, tính độc nht ca dán,  
mng lưới công vic dày đặc ca dán,  
vòng đời dán, và tính cp thiết ca dán.  
Theo Tukel và Rom [12] cho rng khong  
thi gian giành cho nhng dán ln, dán  
có nhiu hơn 100 scông vic trên mt  
công tác, thường bvượt quá thi hn cho  
phép và sbpht tin và đương nhiên uy  
tín nhà thu sbgim sút. Hcũng nhn  
ra rng mt độ dán cũng có mi quan hệ  
vi scông vic trong dán, thường mt  
độ dán nh hưởng đến sphân bngun  
lc và gicông lao động. Do ràng buc về  
ngun lc, nhà qun lý thường báp lc  
buc công nhân làm thêm giờ để đáp ng  
tiến độ hoc buc phi trì hoãn công vic  
do ngun lc bgii hn và kết qulà dự  
án cũng btrtiến độ. Da vào 09 yếu tố  
Có nhiu nghiên cu vqun lý dán  
cho rng yếu tnăng lc nhà qun lý và  
năng lc thành viên có tác động đến thành  
quca dán. Pinto và Slevin [11] chra  
rng vic chn mt nhà qun lý cho dán,  
tiêu chí quan trng nht là năng lc vkỹ  
thut và knăng qun lý. Hcũng chra  
rng năng lc nhà qun lý trnên cc kỳ  
quan trng trong giai đon lp kế hoch và  
giai đon kết thúc dán. Năng lc thành  
viên cũng đóng vài trò rt quan trng trong  
giai đon thc hin dán. Da vào 04 yếu  
tvnăng lc nhà qulý dán bao gm  
khnăng phân quyn, khnăng thương  
lượng, khnăng phi hp, khnăng ra  
quyết định và khnăng nhn thc vai trò  
và nhim vqun lý, githuyết ca mô  
hình nghiên cu được phát biu như sau:  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 91  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
liên quan đến đặc trưng dán đin bao  
gm Mc tiêu dán, qui mô dán, giá trị  
dán, kim soát tài chính trong dán,  
quyn sdng ngân sách, tính độc nht  
ca dán, độ khó ca dán, mc độ quan  
trng ca dán, dán cp thiết, mô hình  
nghiên cu phát biu githuyết như sau:  
H7: Đặc trng dán dưới dng biến định  
lượng stác động trc tiếp đến Thành quả  
dán đin.  
4.MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
4.1.Mô hình nghiên cu  
Tnhng phân tích vcác yếu tố được  
xem là tác động đến Thành qudán đin  
và nhng githuyết đặt ra trong các phn  
trên. Mô hình nghiên cu được trình bày  
trong Hình 1. Trong mô hình này các  
nhóm yếu tố được githuyết tH1 đến H7  
slà các biến độc lp định lượng tác động  
trc tiếp đến biến phthuc là Thành quả  
dán đin. Riêng H8 là biến định tính được  
xem là biến gisẽ ảnh hưởng lên các mi  
quan hgia các biến độc lp và biến phụ  
thuc.  
H8: Đặc trưng dán dưới dng biến định  
tính sẽ ảnh hưởng đến mi quan hgia  
các biến độc lp tác động đến Thành quả  
dán đin  
Đặc trưng dán (định tính)  
Môi trường bên ngoài  
H8  
H1+  
Htrca tchc bên ngoài dán  
H2 +  
H3 +  
Htrca tchc bên trong dán  
Năng lc các tchc tham gia dán  
H4 +  
H5 +  
Thành quả  
dán đin  
Năng lc nhà qun lý dán  
Năng lc thành viên tham gia dán  
Đặc trưng dán (định lượng)  
H6 +  
H7  
Hình 1 Mô hình nghiên cu  
Trang 92  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
gia. Dliu sau khi được thu thp được sẽ  
4.2.Phương pháp nghiên cu  
Quá trình nghiên cu được thc hin  
theo 02 giai đon, nghiên cu sơ bvà  
nghiên cu chính thc  
được đánh giá độ tin cy ca thang đo  
thông qua hCronbach’s alpha >0.6  
(Nunnally [13] và Yoon [14]), trong  
nghiên cu này sdng thang đo Likert  
mc 7 đim, kết quphân tích độ tin cy  
được trình bày trong Bng 1 và Bng 2.  
Sau khi kim tra độ tin cy stiến hành  
phân tích nhân t, và cui cùng là phân  
tích hi qui đa biến các phương pháp đánh  
giá và phân tích trên sẽ được thc hin  
bng shtrca phn mm SPSS 16.  
Trong nghiên cu này, bn câu hi  
kho sát được gi đến nhng đối tượng trả  
li bng cách gi trc tiếp, gi email và  
gi thư tín. Đối vi gi trc tiếp, slượng  
gi là 500 và sphn hi là 178 (35%), đối  
vi gi email slượng là trên 400 và số  
phn hi là 43 (10%), đối vi gi thư tín là  
trên 100 và sphn hi là 9 (10%).  
Trong nghiên cu sơ bstiến hành  
thu thp thông tin qua các ngun thông tin  
thcp, như báo chí, radio, tivi, internet và  
thc tế. Ngun sơ cp thông qua các cuc  
phng vn trc tiếp vi các đối tượng chn  
lc là nhng người làm vic lâu năm trong  
công tác qun lý dán đin, mc đích vic  
thu thp thông tin này nhm làm rõ hơn  
nhng lý thuyết đã nghiên cu trước, qua  
đó snhn dng ra nhng yếu tố đặc trưng  
ca dán đin và nhng nhân tố được xem  
có khnăng nh hưởng đến kết qudán  
đin, để từ đó có cơ sở đưa vào nghiên  
cu.  
Da trên nhưng thông tin trong nghiên cu  
sơ b, nghiên cu chính thc stiến hành  
lp bn câu hi kho sát để thu thp mu.  
Ni dung bn câu hi được tham kho từ  
các nghiên cu trước đây [1], [2], tuy  
nhiên có mt schnh sa cho phù hp vi  
dán đin ti Vit Nam. Dliu trong bn  
câu hi kho sát được thiết kế để người  
phn hi cung cp bao gm đặc trưng ca  
dán và thông tin người trli, mô tdưới  
dng nhân chng hc; mc độ đánh giá ca  
hvkết quthc tế dán mà họ đã tham  
gia; mc độ đánh giá vnhng nhng yếu  
tố ảnh hưởng đến dán đin họ đã tham  
5.CÁC PHÂN TÍCH THNG KÊ  
5.1.Thng kê mô tả  
Kho sát 230 dán đin ti Vit Nam  
cho thy phn ln vn do nhà nước qun lý  
và làm chủ đầu tư chiếm 96.5% theo mu  
quan sát, trong khi đó các chủ đầu tư bên  
ngoài nhà nước rt khiêm tn chcó 3.5%  
theo mu quan sát. Các dán đin có thể  
phân làm hai loi. Loi 1 dán ngun đin  
(thy đin và nhit đin) thường có tng  
đầu tư ln trên 1000 tVNĐ qui mô dán  
cũng ln thường có trên 200 công vic cho  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 93  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
này có thxy ra các trường hp nhiu hơn  
mi công tác chiếm 16% theo mu quan  
sát. Loi 2 là các dán lưới đin thường có  
tng mc đầu tư t30 tỷ đến 500 tVNĐ  
các dán đa scó scông vic trên mi  
công tác t50 đến 100 chiếm 30.1% theo  
mu quan sát. Đối tượng làm công tác liên  
quan đến dán Đin có thâm niên đa stừ  
5 năm đến 10 năm chiếm 41.7% theo mu  
quan sát và chyếu là làm công tác qun  
lý dán chiếm 53% theo mu quan sát.  
Phn phân tích tương quan gia nhóm biến  
độc lp vi biến phthuc cho thy các  
biến quan sát ca các nhóm biến độc lp  
hu hết đều có mi tương quan có ý nghĩa  
vmt thng kê đối vi các tiêu chí thuc  
nhóm biến phthuc. Phn phân tích  
tương quan ca các biến quan sát thuc các  
nhóm biến độc lp cũng cho kết quvề  
mi quan hcó ý nghĩa vmt thng kê và  
hstương quan cao góp phn htrcho  
phn phân tích nhân ttiếp theo.  
mt nhóm biến đại din cho bn tiêu chí  
trên.  
Bng 1. Kết quphân tích nhân tcác biến  
phthuc  
Tiêu chí Thành qudán đin  
Yêu cu kthut  
Chi phí  
.865  
.839  
Thi gian  
.836  
Yêu cu các bên liên quan  
Eigenvalues  
.828  
2.835  
70.881  
.853  
Variance explained (%)  
Cronbach alpha  
Kết qutrình bày trong Bng 1 cho  
thy chcó mt thành phn duy nht được  
to ra đại din cho các tiêu chí vThành  
qun dán đin.  
Kho sát 230 dán Đin, có 39 biến  
độc lp tác động đến Thành qudán  
đin. Vic phân tích nhân tsnhóm tt cả  
các biến này thành nhng nhóm biến đại  
din vi slượng biến nhhơn nhưng vn  
mang đầy đủ thông tin so vi slượng biến  
ban đầu.  
5.2.Phân tích nhân tố  
Nhóm biến phthuc Thành qudán  
đin gm bn tiêu chí là chi phí, thi gian,  
yêu cu kthut và yêu cu các bên liên  
quan. Khi phân tích nhân t, các tiêu chí  
Trang 94  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
Bng 2. Kết quphân tích nhân tcác biến độc lp  
Thành phn nhân tố  
Shca tchc  
Năng lc  
Năng  
Năng lc n  
định Đặc trưng  
trong và ngoài dnhà qun lý dự  
lc tchc  
tham gia dán tham gia dbên ngoài  
thành viên môi trường dán đin  
Tên các biến quan  
sát độc lp  
án  
án  
án  
Shtrca các  
đơn vliên quan  
.783  
.762  
Shtrca các  
đơn vtrong  
ngành  
Shtrca  
chính quyn địa  
phương  
.756  
Shtrca  
lãnh đạo cp cao  
.642  
.641  
.599  
Cơ cu bmáy tổ  
chc qun lý  
Shtrca các  
phòng ban chc  
năng  
Shtrca  
người đứng đầu  
dán  
.544  
Khnăng thương  
lượng  
.817  
.815  
.788  
.773  
Khnăng phi  
hp  
Khnăng ra  
quyết định  
Khnăng nhn  
thc vai trò và  
nhim vqun lý  
Khnăng phân  
quyn cho cp  
dưới  
.708  
Năng lc nhà  
thu xây lp  
.785  
.718  
Năng lc đội ngũ  
tư vn thiết kế dự  
án  
Năng lc nhà  
thu cung cp  
thiết bị  
.717  
.714  
.836  
Năng lc đội ngũ  
tư vn giám sát  
dán  
Khnăng tgii  
quyết vn đề  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 95  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
Khnăng cam kết  
hoàn thành nhim  
vụ  
.754  
.733  
Khnăng dàn xếp  
các mâu thun/rc  
ri  
Khnăng làm  
vic theo tp thể  
.709  
.630  
Knăng giao tiếp  
vi mi người  
.698  
.672  
Môi trường xã hi  
Môi trường tự  
nhiên (thi tiết,  
khí hu,…)  
Môi trường chính  
trị  
.650  
.637  
.577  
.494  
Môi trường công  
nghệ  
Môi trường pháp  
lut  
Môi trường kinh  
tế  
Tính độc nht ca  
dán  
.785  
.742  
Dán có tm  
quan trng ln  
.693  
Dán cp thiết  
Eigenvalues  
12.593  
41.978  
2.374  
7.913  
2.041  
6.802  
1.491  
4.970  
1.297  
4.324  
1.113  
Variance  
explained (%)  
3.709  
Cumulative  
variance  
explained (%)  
41.89  
.935  
49.89  
.927  
56.69  
.904  
61.66  
.889  
65.99  
.766  
69.70  
.891  
Cronbach alpha  
Kết quphân tích nhân ttrong Bng  
2 cho thy t39 biến ban đầu tác động đến  
Thành qudán đin đã được cô động  
thành 6 nhóm biến bao gm 30 biến quan  
sát. Các nhóm biến vNăng lc nhà qun  
lý dán, Năng lc thành viên tham gia dự  
án, Năng lc các tchc tham gia dán và  
n định môi trường bên ngoài tác động  
đến dán đều ginguyên slượng biến  
quan sát nguyên th. Riêng nhóm yếu tố  
Đặc trưng dán đin được rút gn gm  
các biến quan sát là tính độc nht ca dự  
án, dán có tm quan trng ln, dán cp  
thiết. Nhóm yếu tShtrca tchc  
bên trong dán và nhóm yếu tShtrợ  
các tchc bên ngoài dán nhp li thành  
mt.  
Trang 96  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
Kết quphân tích nhân ttrình bày  
định lượng là Shtrca tchc trong  
và ngoài dán, Năng lc nhà qun lý dự  
án, Năng lc các bên tham gia dán, Năng  
lc thành viên tham gia dán, n định  
môi trường bên ngoài dán và Đặc trưng  
dán đin; Mô hình 2 được thêm vào hai  
biến độc lp định tính là Qui mô dán và  
Tng mc đầu tư dán; sau cùng là Mô  
hình 3, mô hình bao gm tt ccác nhóm  
biến định lượng, định tính và các biến  
tương tác gia các biến định lượng và định  
tính. Sau đây ta sxét tác động ca các  
nhóm biến độc lp lên biến phthuc theo  
tng mô hình.  
trong Bng 1 và Bng 2 cho thy 6 nhóm  
yếu ttác động đến Thành qudán đin  
có hsEigenvalue >1 và gii thích được  
69.7% các biến quan sát trong nghiên cu.  
Nhóm yếu ttiêu chí Thành qudán đin  
cũng có Eigenvalue >1 và gii thích được  
70.9% các biến quan sát, hsti nhân tố  
nm trong khong t0.494 đến 0.836.  
5.3.Phân tích hi qui  
Bng 3, trình bày kết quphân tích hi  
qui ca các biến độc lp và biến phthuc.  
Có ba mô hình được nghiên cu, trước tiên  
là Mô hình 1 bao gm sáu biến độc lp  
Bng 3. Kết quphân tích hi qui đa biến  
Mô hình  
1
Mô hình  
2
Mô hình  
3
Các biến  
Các biến định lượng tác động đến Thành qudán  
đin  
Shtrong và ngoài tchc  
Năng lc nhà qun lý  
.313**  
.334**  
.428**  
.344**  
.174**  
.224**  
.317**  
.332**  
.430**  
.345**  
.173**  
.221**  
.342**  
.334**  
.316**  
.313**  
.213**  
.224**  
Năng lc các bên tham gia  
Năng lc thành viên  
n định môi trường  
Đặc trưng dán  
Các biến định tính (đặc trưng dán)  
Tng đầu tư  
.023  
.045  
.012  
.039  
Qui mô dán (Scông vic)  
Tương tác gia biến định lượng & định tính  
Tng đầu tư * Shtrong và ngoài tchc  
Tng đầu tư * Năng lc nhà qun lý  
Tng đầu tư * Năng lc các bên tham gia  
Tng đầu tư * Năng lc thành viên  
-.050  
-.024  
.051  
.028  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 97  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
Tng đầu tư * n định môi trường  
Tng đầu tư * Đặc trưng dán  
-.105  
-.068  
-.095  
-.027  
.234**  
.044  
Qui mô dán * Shtrong và ngoài tchc  
Qui mô dán * Năng lc nhà qun lý  
Qui mô dán * Năng lc các bên tham gia  
Qui mô dán * Năng lc thành viên  
Qui mô dán * n định môi trường  
Qui mô dán * Đặc trưng dán  
-.022  
.061  
Constant/Intercept term  
F-value  
R2-value  
-.003  
-.027  
37.255  
-.009  
15.244  
.600  
49.975  
.580  
.581  
.565  
Adjusted R2-value  
.569  
.561  
** Có ý nghĩa thng kê mc 1% (2 phía)  
* Có ý nghĩa thng kê mc 5% (2 phía)  
Tác động trc tiếp lên Thành qudự  
có tm quan trng ln và dán cp thiết.  
Có thnói rng đối vi các dán Đin có  
nhng đặc trưng trên thì xu hướng thành  
công scao hơn.  
án đin  
Mô hình 1 trong Bng 3 chra rng tt  
ccác biến độc lp tác động đến Thành  
qudán đin như Ổn định môi trường  
bên ngoài dán (H1), Shtrca các tổ  
chc bên trong và ngoài dán (H2 & H3),  
Năng lc các tchc tham gia dán (H4),  
Năng lc nhà qun lý dán (H5), Năng lc  
thành viên tham gia dán (H6) đều có  
quan hệ đồng biến vi Thành qudán  
đin, các hsố đều ý nghĩa thng kê mc  
1% phù hp vi githuyết đặt ra.  
Trong nghiên cu này, Đặc trưng dự  
án đin (H8) thhin dưới dng định tính  
bao gm hai biến Tng mc đầu tư và Qui  
mô dán đưa vào Mô hình 2 được kvng  
sẽ ảnh hưởng đến các nhóm biến tác động  
đến Thành qudán đin. Theo Mô hình  
2, vic đưa hai biến givào, các biến độc  
lp trên vn có ý nghĩa vmt thng kê và  
phù hp vi githuyết ban đầu, nhưng hai  
biến gikhông có ý nghĩa vmt thng kê.  
Điu này cho thy hai biến Tng mc đầu  
tư và Qui mô dán không có tác động trc  
tiếp nào đến Thành qudán đin phù hp  
kết qunghiên cu [2].  
Trong quá trình nghiên cu nhóm biến  
Đặc trưng dán đin (H7) thhin dưới  
dng định lượng cũng góp phn tác động  
trc tiếp đến Thành qudán đin thông  
qua các đặc trưng như tính độc nht, dán  
Trang 98  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
Tác động gián tiếp lên Thành qudự  
án đin  
Trong Mô hình 3, kết quphân tích  
trưng dán đin (.224) và n định môi  
trường bên ngoài (.174).  
Đặc trưng dán đin xét đến tính qui  
mô tính bng scông vic trên mt công  
tác trong dán có stác động đến Thành  
qudán đin thông qua Năng lc các bên  
tham gia dán còn Tng mc đầu tư  
không tác động đến các biến độc lp tác  
động đến Thành qudán đin.  
cho thy sáu nhóm biến độc lp đều có  
quan hệ đồng biến vi Thành qudán  
đin, các hsố đều ý nghĩa thng kê mc  
1%, hai biến gikhông có bt kỳ ảnh  
hưởng gì đến các nhóm biến độc lp, trừ  
trường hp tương tác gia nhóm biến Năng  
lc các bên tham gia và Qui mô dán có ý  
nghĩa thng kê mc 1%. Điu này có thể  
lý gii rng mi quan hệ đồng biến gia  
Qui mô dán và Năng lc các tchc  
tham gia dán đối vi sthành công ca  
dán Đin smnh hơn. Nói cách khác  
đối vi mt dán Đin có qui mô ln vi  
cht lượng tchc trc tiếp tham gia vào  
dán thp thì khnăng thành công thp và  
ngược li.  
6.KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
6.1.Kết lun  
Kết qunghiên cu xác định các tiêu  
chí đo lường Thành qudán đin phù  
hp vi các nghiên cu trước đây. Phn  
phân tích hi qui cũng cho thy nhng yếu  
ttác động đến Thành qudán đin ti  
Vit Nam bao gm n định môi trường  
bên ngoài dán, Năng lc nhà qun lý dự  
án, Năng lc thành viên tham gia dán,  
Năng lc các tchc tham gia dán, Sự  
hca các tchc bên trong & ngoài dự  
án và Đặc trưng dán đin đều có mi  
quan hệ đồng biến và có ý nghĩa thng kê,  
phù hp vi nghiên cu [1], [2]. Mô hình  
nghiên cu cho thy các nhân ttác động  
đến dán đã gii thích được 56.1% sbiến  
động ca biến phthuc Thành qudán  
đin.  
Tóm li, cba mô hình đều gii thích  
hp lý các dliu quan sát. Vic thay đổi  
mô hình bng cách thêm các biến givà  
biến tương tác ít làm thay đổi hsR2 điu  
chnh t56.9% (Mô hình 1) đến 56.5%  
(Mô hình 2) và 56.1% (Mô hình 3) và đều  
có ý nghĩa thng kê. TBng 3 chra rng  
Năng lc các tchc tham gia dán có hệ  
số độ dc là (.428) có mi quan hmnh  
nht vi Thành qudán đin, tiếp theo là  
Năng lc thành viên tham gia dán (.344),  
Năng lc nhà qun lý dán (.334), Shỗ  
trong và ngoài tchc dán (.313), Đặc  
Các kết qutrên cho thy phù hp vi  
các nghiên cu trước đây và cũng ng hộ  
các githuyết ca mô hình nghiên cu.  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 99  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
6.2.Các kiến nghị  
gii quyết được nhng vn đề trngi đòi  
Da trên kết qunghiên cu ca  
nghiên cu mt skiến nghị được nêu ra  
cho ngành Đin như sau:  
hi nhà qun lý phi có khnăng phi hp  
vi các bên liên quan đến dán, gia các  
cp lãnh đạo, đồng thi phi có khnăng  
thương lượng dàn xếp các mâu thun về  
ngun lc, trách nhim ca các bên trong  
dán.  
Ưu tiên quan tâm vai trò Năng lc các  
bên tham gia (tư vn thiết kế, tư vn giám  
sát, nhà thu xây lp, nhà thu cung cp  
vt tư thiết b), trong đó chú trng đến đối  
tượng nhà thu cung cp vt tư thiết bị  
chính cho dán, đối vi dán qui mô ln  
chn nhng tư vn thiết kế, nhà thu thi  
công có năng lc và kinh nghim, đồng  
thi thuê hoc chỉ định nhng dán ln  
cho tư vn giám sát có kinh nghim.  
Không giao quá nhiu dán cho mt tư  
vn thiết kế, tư vn giám sát cũng như nhà  
thu xây lp.  
Để dán đin trin khai đáp ng được  
các tiêu chí vchi phí, thi gian, yêu cu  
kthut và yêu cu các bên liên quan thì  
yếu ttchc cn phi chú ý đến vai trò  
htrca người đứng đầu dán và shỗ  
trca lãnh đạo cp cao trong tchc, bên  
cnh đó cơ cu tchc và shtrcác  
phòng ban chc năng cũng đóng vai trò  
không kém trong vic thc hin trin khai  
dán. Nhng yếu ttrong tchc nên  
được phát huy ra bên ngoài khi cn shỗ  
trca các đơn vngoài như cơ quan chính  
quyn địa phương và các đơn vngoài  
ngành có liên quan đến dán để gii quyết  
các thtc pháp lý liên quan trong tng  
giai đon ca dán.  
Tp trung nâng cao năng lc ca thành  
viên tham gia dán, công tác đào to  
ngun nhân lc ngoài vic ưu tiên về  
nghip vchuyên môn, bên cnh đó phi  
tp trung đào to các knăng tgii quyết  
vn đề, knăng giao tiếp và khnăng làm  
vic nhóm.  
Trên đây là nhng kiến nghtrong quá  
trình nghiên cu rút ra được, có thsẽ  
không đúng trong tt ccác dán Đin,  
song cũng góp phn to mt cách nhìn cụ  
thhơn cho nhng người đang công tác  
trong lĩnh vc qun lý dán đin ti Vit  
Nam.  
Năng lc nhà qun lý dán đóng vai  
trò khá quan trng trong sthành bi ca  
dán, nhìn chung quyn hn chc vca  
nhà qun lý là không đủ để thc hin dán  
thành công, đim chính yếu là vn đề nhn  
thc rõ vai trò và nhim vqun lý ca  
mình, biết được nhng khó khăn, trngi  
ca dán để gii quyết. Ngoài ra mun  
Trang 100  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
tư và Qui mô dán. Quá trình thu tp mu  
6.3.Các hn chế ca nghiên cu  
Nghiên cu nghiên cu dng li mc  
độ phân tích hi qui đa biến, chưa tiến  
hành nghiên cu tác động gia các nhóm  
biến độc lp vi nhau. Các biến định tính  
trong nghiên cu còn bhn chế có ldo  
các đặc trưng ca dán đin ti Vit Nam,  
trong nghiên cu chcó hai biến định tính  
được đưa vào nghiên cu là Tng mc đầu  
không đều các loi dán ngun đin và  
lưới đin. Phn ln các dán kho sát  
trong nghiên cu này thuc nhà nước qun  
lý nên không thphân tích skhác nhau  
gia các dán thuc nhà nước và ngoài  
nhà nước, đây là phn hn chế ca nghiên  
cu và cũng là hướng dành cho nghiên cu  
trong tương lai.  
CRITICAL FACTORS IMPACT ON ELECTRICAL PROJECTS  
PERFORMANCE IN VIETNAM  
Vu Anh Tuan, Cao Hao Thi  
University of Technology, VNU-HCM  
ABSTRACT: This study concentrates on defining the cause and effect relationships  
between the criteria of Electrical project performance and the key factors impact on  
performance of Electrical projects. The sample of this study consisted of 230 Electrical  
projects within the last 10 years in VietNam. The key project factors are mainly based on  
indicators developed by Belasis and Take [1]; Cao Hao Thi [2]. These factors are External  
environment stability; Project manager competencies; Team member competencies;  
organizational support and Project characteristics. In this study, adding two factors are  
Contractors competencies and External organizational support. The results confirmed the  
success criteria of Electrical projects as used in previous studies. Hierarchical regression  
analysis indicated that the key project factors had significant positive relationships with the  
success criteria, in accordance with [1] and [2]. The results also indicated the overall model  
explained the data reasonably well, with 56.1% of the total variance in Performance of  
Electrical projects.  
Key word: Criterial factors, Success criteria, Electrical project Performance, Electrical  
project in VietNam.  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 101  
Science & Technology Development, Vol 12, No.01 - 2009  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Belassi, W. and Tukel, O. I., A New Framework for Determining Critical  
Success/Failure Factors in Projects. International Journal of Project Management  
14(3): 141- 151, (1996).  
[2]. Cao Hao Thi, Critical Success Factors In Project Management An Analysis of  
Infrastructure Projects In Vietnam. Asian Institute of Technology Electronic  
Documentation Form, (2006).  
[3]. Globerson, S & Zwikael, O., The Impact of the Project Manager on Project  
Management Planning Processes. Project Management Journal Vol. 33, No. 3: 58-  
64, (2002).  
[4]. Thomsett, R., Radical Project Management, Just Enough Series, Prentice Hall PTR,  
Upper Saddle River, (2002).  
[5]. Baccarani, D., The Logical Framework Method for Defining Project Success. Project  
Management Journal 30(4): 25-32, (1999).  
[6]. Schwalbe, K., Information Technology Project Management, 3rd edn, Course  
Technology, Boston, (2004).  
[7]. Pinto, J. K., and Slevin, D. P., Critical Factors in Successful Project Implementation.  
IEEE. Transactions of Engineering Management EM 34(1): 22-27, (1987).  
[8]. Chan A P C., Framework for Measuring Success of Construction Project. Project  
Management Journal: 1-21, (2001).  
[9]. Hughes, M.W., Why Projects Fail: The Effects of Ignoring the Obvious. Industrial  
Engineering 18: 14-18, (1986).  
[10]. Pinto, J.K., and Slevin, D.P., Project Success: Definitions and Measurement  
Techniques. Project Management Journal 19(3): 67–73, (1988).  
[11]. Pinto, J. K., and Slevin, D. P., Critical Success Factors in R&D Projects, Research  
Technology Management Research Technology Management 32(1): 31-33, (1989).  
[12]. Tukel, O. I., and Rom, W. O., Analysis of the Characteristics of Projects in Diverse  
Industries. Working Paper, Cleveland State University, Cleveland, Ohio, (1995).  
[13]. Nunnally J. C., Psychometrics Theory. McGraw-Hill, New York, (1978).  
Trang 102  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 12, S01 - 2009  
[14]. Yoon Y., Guimarraes T., and O’neal Q., Exploring The Factor Associated with  
Expert Systems Success. MIS Quarterly19: 83-106, (1995).  
[15]. Lut Đin Lc s28/2004/QH11.  
[16]. Nghị Định S16/2005/NĐ-CP. Nghị Định Ca Chính PhVQun Lý DÁn  
Đầu Tư Xây Dng Công Trình, Ngày 7/02/2005.  
[17]. Nghị Định S209/2004/NĐ-CP, Nghị Định Ca Chính PhVQun Lý Cht Lượng  
Đầu Tư Xây Dng Công Trình, Ngày 16102/2004.  
[18]. Văn Bn 797/CP-CN ngày 17/6/2003 ca Chính phvcác dán đin khi công  
năm 2003-2004.  
Bn quyn thuc ĐHQG-HCM  
Trang 103  
pdf 18 trang yennguyen 11/03/2024 2090
Bạn đang xem tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án công trình ngành điện Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_thanh_qua_du_an_cong_trinh_nganh_d.pdf