Đề tài Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam - Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh sự phát triển

Luận văn  
Đề tài: Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam -  
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh Sự phát  
triển  
……….., tháng … năm …….  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
LI MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết ca đề tài  
Ngành công nghip ô tô không chgimt vtrí quan trng trong vic thúc đẩy  
nn kinh tế quc dân phát trin thông qua đáp ng nhu cu giao thông vn ti,  
góp phn phát trin sn xut và kinh doanh thương mi mà còn là mt ngành  
kinh tế mang li li nhun rt cao nhsn xut ra nhng sn phm có giá trị  
vượt tri. Sm nhn thc được tm quan trng ca ngành công nghip này, các  
nước phát trin như M, Nht Bn, Anh, Pháp, Đức, Hàn Quc,...đã rt chú  
trng phát trin ngành công nghip ô tô ca riêng mình trong quá trình công  
nghip hoá để phc vkhông chnhu cu trong nước mà còn xut khu sang các  
thtrường khác.  
Đứng trước thc tế hàng năm nước ta bra hàng trăm tỷ đồng để nhp khu xe  
ô tô trong khi xut khu go ca 70% dân slao động trong ngành nông nghip  
chthu về được tin triu, Vit Nam đã cgng xây dng mt ngành công nghip  
ô tô ca riêng mình vi mc tiêu sn xut thay thế nhp khu và tng bước tiến  
ti xut khu. Chính phVit Nam đã luôn khng định vai trò chcht ca  
ngành công nghip ô tô trong snghip phát trin kinh tế và luôn to điu kin  
li thông qua vic đưa ra các chính sách ưu đãi để khuyến khích các doanh  
nghip trong và ngoài nước đầu tư vào sn xut ô tô và phtùng. Nhưng sau 12  
năm xây dng và phát trin ngành, công nghip ô tô Vit Nam dường như vn  
chỉ ở đim xut phát.  
Thc tế này đã buc Chính phphi yêu cu các cơ quan BNgành liên quan,  
các doanh nghip trong ngành cùng vào cuc nhm vch ra mt chiến lược cụ  
thcho vic phát trin ngành. Bi lúc này đây họ đã ý thc được tính cp thiết  
và bc bách cn phi xây dng và phát trin mt ngành công nghip ô tô thc sự  
ca riêng Vit Nam.  
Chính vì thế, người viết đã chn đề tài "Ngành công nghip ô tô Vit Nam - Thc  
trng và gii pháp đẩy mnh sphát trin" vi hi vng góp phn cùng tìm hiu  
1
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
thc trng phát trin ca ngành công nghip ô tô Vit Nam đồng thi nghiên cu  
con đường đi ti tương lai ca ngành công nghip này.  
2. Mc đích nghiên cu  
Tìm hiu thc trng ca ngành công ngip ô tô Vit Nam và quá trình hình thành  
và phát trin, phân tích nhng khó khăn tn ti cũng như nhng cơ hi và thách  
thc đối vi vic xây dng và phát trin ngành trong thi gian ti nhm giúp cho  
bn thân, nhng người trong và ngoài ngành hiu sâu sc hơn vtm quan trng  
ca ngành công nghip này, từ đó mi người có cái nhìn đúng đắn hơn vhin  
ti và ctương lai ca ngành nhm khuyến khích sự đóng góp ca mi cá nhân,  
tchc cho sphát trin ca ngành công nghip cc kquan trng này trong  
quá trình công nghip hóa và hin đại hoá nước nhà.  
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu ca đề tài này là các vn đề liên quan đến ngành công  
nghip ô tô ca Vit Nam trong thi gian qua như quá trình hình thành và phát  
trin, thc trng cũng như định hướng phát trin ngành trong thi gian ti ca  
Chính ph. Người viết tp trung đi sâu nghiên cu các chính sách ca Nhà nước  
đối vi vic xây dng và phát trin ngành đồng thi phân tích nhng khó khăn và  
tn ti ca ngành công nghip này từ đó mnh dn đưa ra các gii pháp đẩy  
mnh sphát trin ca ngành công nghip này.  
Để làm rõ thêm đối tượng ca đề tài, phm vi nghiên cu mrng sang nghiên  
cu ngành công nghip ô tô ca các nước phát trin như M, Nht Bn và các  
nước trong khu vc như Thái Lan, Malaysia và mt snước khác nhm cung  
cp cho người đọc cái nhìn toàn din hơn vngành công nghip ô tô Vit Nam  
đồng thi đúc rút nhng kinh nghim quý báu trong con đường xây dng và phát  
trin ngành công nghip ô tô quan trng ca nước mình.  
4. Phương pháp nghiên cu  
Để làm rõ đề tài này, người viết la chn các phương pháp tng hp, thng kê,  
so sánh, phân tích và phương pháp quy np, din gii.  
5. Kết cu khoá lun  
2
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Ngoài li mở đầu, kết lun, phlc và danh mc tài liu tham kho, ni dung  
ca khoá lun bao gm ba chương:  
Chương I: Quá trình hình thành và phát trin ngành công nghip ô tô thế  
gii  
Chương II: Thc trng phát trin ngành công nghip ô tô Vit Nam  
Chương III: Gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin ngành công nghip ô  
tô Vit Nam  
Người viết thc sự đã rt cgng để mang đến cái nhìn toàn cnh vnn công  
nghip ô tô Vit Nam. Tuy nhiên, vn đề nghiên cu là mt đề tài ln và phc  
tp, cùng vi nhng hn chế vmt thi gian và tài liu nên khoá lun này  
không tránh khi nhng thiếu sót. Do vy, tôi mong nhn được nhng ý kiến  
đóng góp ca thy cô và bn đọc quan tâm đến đề tài này, để bn khoá lun  
được hoàn thin hơn.  
Hà Ni, 12/2003  
Sinh viên thc hin  
Trn ThBích Hường  
3
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
LI CM ƠN  
Tôi xin chân thành cm ơn cô giáo - Thc sPhm Mai Khanh đã trc  
tiếp hướng dn tôi trong quá trình thc hin đề tài, đồng thi tôi cũng xin gi  
li cm ơn ti các chuyên viên làm vic ti Vin nghiên cu chiến lược chính  
sách công nghip – BCông nghip, Vqun lý dán đầu tư nước ngoài –  
BKế hoch và Đầu tư, Hip hi các nhà sn xut ô tô Vit Nam (VAMA) và  
đc bit là Công ty ô tô Ford Vit Nam - nơi tôi đang trc tiếp công tác, đã  
nhit tình giúp đỡ và to điu kin thun li cho tôi hoàn thành khoá lun  
này.  
Hà Ni, 12/2003  
Sinh viên thc hin  
Trn ThBích Hường  
4
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
CHƯƠNG I QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN  
NGÀNH CÔNG NGHIP Ô TÔ THGII  
I. Quá trình hình thành và phát trin ngành công nghip ô tô thế gii  
1. Lch shình thành ngành công nghip ô tô thế gii  
Để được mt ngành công nghip ô tô phát trin rc rnhư ngày hôm nay, ngành công  
nghip này đã tri qua mt thi gian dài phôi thai mà nhng nn tng đầu tiên chính là phát  
minh ra các loi động cơ. Năm 1887, nhà bác hc người Đức Nicolai Oto chế to thành  
công động cơ 4 kvà lp ráp thành công chiếc ô tô đầu tiên trên thế gii.  
Có thnói ô tô ra đời là skết tinh tt yếu ca mt thi knrnhng phát  
minh trong cuc cách mng khoa hc kthut đầu tiên ca nhân loi. Bi ngay  
tthế k13, nhà khoa hc, triết hc người Anh-Roger Bacon đã tiên đoán rng  
“Ri con người có thchế to ra nhng chiếc xe có thdi chuyn bng mt loi  
sc kéo nhanh không thtin ni, song tuyt nhiên không phi dùng nhng con  
vt để kéo”.1  
Ktkhi ra đời, ô tô đã dành được squan tâm ca biết bao nhiêu nhà khoa hc, bác hc  
vĩ đại. Hmit mài nghiên cu ngày đêm để không ngng ci tiến nó vchình thc ln  
cht lượng: tnhng chiếc xe thuban đầu thô sơ, kng knh và xu xí ngày càng trnên  
nhnhhơn và sang trng hơn. Không lâu sau ô tô trnên phbiến, vi nhng ưu đim  
ni tri vtc độ di chuyn cao, cơ động, không tn sc và vô snhng tin ích khác, ô tô  
đã trthành phương tin hu ích, không ththiếu ca người dân các nước công nghip  
phát trin và là mt sn phm công nghip có ý nghĩa kinh tế quan trng tt ccác quc  
gia trên thế gii.  
Chính vì thế, theo lch sngành công nghip ô tô thế gii, năm đầu tiên ca thế  
k20-năm 1901, trên toàn thế gii đã có 621 nhà máy sn xut ô tô xe máy,  
trong đó 112 Vương quc Anh, 11 Italy, 35 ở Đức, 167 Pháp, 215 Mvà  
11 nước khác.  
Tuy nhiên, mc thi gian đánh du sra đời chính thc ca ngành công nghip ô tô phi  
kể đến năm 1910 khi ông Henry Ford-Người sáng lp ra tp đoàn Ford Motor ni tiếng, bt  
đầu tchc sn xut ô tô hàng lot trên qui mô ln.  
1
Automotive History: Where did the idea come from? In the 13th-century, the English philosopher-  
scientist, Roger Bacon, said that' car can be made so that without animals they will move with  
unbelievable rapidly" (www.autoshop-online.com)  
5
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Vào nhng năm 1930 ca thế k20, trước chiến tranh thế gii th2, ô tô đã có được  
nhng tính năng kthut cơ bn. Cùng vi nhng thành tu khoa hc kthut thi đó,  
công nghip ô tô thế gii đã thc strthành mt ngành sn xut đầy sc mnh vi 3  
trung tâm sn xut chính Bc M, Tây Âu (ttrước chiến tranh thế gii thI) và Nht Bn  
(trước chiến tranh thế gii thII). Hu hết các hãng sn xut có tên tui trên thế gii như  
Ford, General Motor, Toyota, Mercedes-Benz... đều ra đời trước hoc trong thi knày.  
Sau chiến tranh thế gii thII, cuc cách mng khoa hc kthut hin đại bùng n, ô tô và  
công nghip ô tô cũng có nhng bước tiến vượt bc. Nhng thành tu khoa hc kthut  
được áp dng như vt liu mi, kthut đin t, điu khin hc,.... đã làm thay đổi cơ bn,  
bn thân ô tô và công nghip ô tô cvmt kthut, khoa hc công nghcũng như vquy  
mô kinh tế xã hi.  
Nhìn li lch shình thành và phát trin ca ô tô và ngành sn xut ô tô thế gii,  
có thhoàn toàn đồng ý vi ý kiến cho rng thế k20 là thế kca ô tô. Quá  
trình phát trin ca ngành công nghip ô tô trên thế gii có thchia làm 3 giai  
đon:  
Trước năm 1945: Nn công nghip ô tô ca thế gii chyếu tp  
trung ti M, sn lượng công nghip ô tô Tây Âu và Nht Bn rt thp.  
Giai đon 1945-1960: Sn lượng công nghip ô tô ca Nht Bn và  
Tây Âu tăng mnh song còn nhbé so vi M.  
Giai đon t1960 trli đây: Nn công nghip sn xut ô tô xe máy Nht đã  
vươn lên mnh mđã chiếm vtrí thnht trong ngành công nghip to ln này. Nht đã  
trthành đối thsmt ca Mvà Tây Âu trong ngành công nghip ô tô. Ngành công  
nghip ô tô ca Nht có khnăng cnh tranh rt ln, để sn xut 1 chiếc xe ô tô mi, Nht  
chcn 17 gitrong khi Mcn 25 givà Tây Âu cn 37 gi. Còn để xut xưởng 1 mu  
xe mi Nht chcn 43 tháng trong khi Mcn 62 tháng và Tây Âu cn nhng 63 tháng.  
Bên cnh đó là tính cnh tranh ca các bphn chi tiết phtùng. Slượng các khuyết tt  
tính trung bình trên 1 xe ca Nht là 0,24 so vi Mlà 0,33 và Tây Âu là 0,62. Tuy nhiên  
sc cnh tranh này gn đây đã gim.  
Sn lượng ô tô trên thế gii, tnăm 1960 đến nay, gn như ổn định quanh con số  
khong 50-52 triu xe/năm, tp trung vào 3 trung tâm công nghip ln là M,  
Nht Bn và Tây Âu. Thtrường thế gii vô tô vào khong 780 tUSD/năm.  
Riêng 6 tp đoàn ln ca công nghip ô tô năm 1999 đã sn xut ti 82,5% tng  
sô tô thế gii trong đó Mcó 3 tp đoàn, Nht, Đức, Pháp mi nước mt tp  
đoàn.  
6
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Ti Châu Âu, đại din cho nn công nghip ô tô là các Hãng ni tiếng ca Đức  
như BMW, Mercedes Benz; ca Pháp như Renault, Peugeot, Citroen; ca Italy  
như Fiat, Iveco... Riêng hãng xe Renault - Volvo đã có doanh sbán năm 1992 là  
244 triu FF.  
Ti Mcó ba hãng ô tô khng llà GM, Ford, Chrysler và ngoài ra còn có các  
hãng xe ca Nht liên doanh như Navistar, US Honda, International, Diamond-  
ster, Numi.  
Nht Bn ni tiếng vi các hãng ô tô ln mnh không ngng như Nissan, Toyota, Honda,  
Mitsubishi...Các hãng này đã vươn rng ra các thtrường thế gii và là tng làm các hãng  
xe Mvà Tây Âu điêu đứng ngay trên sân nhà ca các hãng này.  
Cùng vi sphát trin ca thương mi quc tế và xu thế toàn cu hoá, mt squc gia,  
khu vc như Trung Quc và ASEAN đã có nhng thành tu đáng ktrong tăng trưởng  
kinh tế cũng đã gia nhp ngành công nghip ô tô thế gii. Hin nay, hàng năm Trung Quc  
sn xut ra khong 1,2 triu xe và các nước ASEAN đã góp tiếng nói ca mình vi sn  
lượng gn 1 triu xe mi năm.  
Hin nay, theo nhn xét, đánh giá ca Hip hi các nhà sn xut ô tô thế gii,  
hãng General Motor được công nhn là hãng ô tô ln nht thế gii, Ford chiếm vị  
trí th2; vtrí th3 thuc vToyota.  
Ngoài ra, cũng có thnhìn nhn lch sphát trin ca ngành công nghip ô tô thế  
gii theo mt cách khác. Ngành công nghip này đã tri qua hai thi kchính:  
thi ksn xut hàng lot và thi ksn xut theo nhu cu ca khách hàng. ở  
giai đon sn xut hàng lot, Người Mluôn dn đầu trong đó đi tiên phong là  
Herry Ford người đã mmàn cho sn xut ô tô hàng lot trên quy mô ln.  
Nhưng bước sang thi ksn xut theo nhu cu khác hàng, Người Mbuc phi  
chu thua Người Nht. Đó cũng chính là lý do các hãng xe ca Nht làm cho các  
hãng xe ca Mphi đau đầu ngay ti thtrường M.  
Tóm li, trong quá trình phát trin kinh tế, mi quc gia khu vc đều sm nhn thy tm  
quan trng ca ngành công nghip ô tô và cgng xây dng ngành công nghip này ngay  
khi có th. Nhưng không vì thế mà ngành công nghip ô tô thế gii trnên manh mún, nhỏ  
lmà chính các tp đoàn ô tô khng lhot động xuyên quc gia như mt si dây xâu  
chui liên kết có vai trò quyết định trong vic hình thành và phát trin ngành công nghip  
ô tô các quc gia nói riêng và ngành công nghip ô tô thế gii nói chung. Vy nên ngành  
công nghip ô tô thế gii hình thành, ln mnh và phát trin gn lin vi sra đời, liên kết,  
7
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
hp tác, sáp nhp và ln mnh không ngng ca các tp đoàn ô tô khng lhot đng ở  
khp các quc gia, châu lc.  
2. Đc đim, vai trò và xu hưng phát trin ca ngành  
2.1. Đặc đim ca ngành sn xut ô tô  
2.1.1. Vvn đầu tư  
Vn đầu tư cc ln  
So vi vn đầu tư vào các đại bphn các ngành công nghip khác, vn đầu tư vào ngành  
công nghip ô tô là cao hơn rt nhiu, có thnói là cc ln. Mi ô tô có đến 20.000 -  
30.000 chi tiết, bphn khác nhau. Các chi tiết, bphn li được sn xut vi nhng công  
nghđặc đim khác bit; chi tiết phtùng ca loi xe này không thsdng chung cho các loi  
xe khác, do vy vn đầu tư cho vic sn xut 20.000- 30.000 chi tiết thường rt cao. Chng hn như  
Ford có ti 60 000 bn hàng chuyên cung cp hàng hoá và dch vcho công ty trên toàn cu. Điu  
này chng trng vn đầu tư cho toàn ngành là rt ln. Hơn na, giá trca mi đơn vchi tiết phụ  
tùng nói riêng và giá trị đơn vsn phm là rt ln và đòi hi cht lượng cao. Thế nên vào năm  
1998 trong 10 tp đoàn trên thế gii có tài sn nước ngoài cao nht có sáu tp đoàn là các  
hãng ô tô hàng đầu thế gii: General Motor, Ford, Toyota, Daimler Chrysler và  
Volkswagen. Sáu tp đoàn này đóng góp 5% tng giá trị đầu tư trc tiếp trên toàn thế gii.  
Hin nay, riêng ngành công nghip ôtô chiếm 10% tng giá trthương mi trong các ngành  
công nghip chế to.  
Thêm vào đó, do đặc đim ca ngành là không ngng vn dng các tiến bkthut vào  
sn xut. Vì thế, ngoài các khon chi phí ban đầu bao gm chi phí xây mi nhà xưởng,  
mua sm trang thiết bkthut, đào to công nhân lành ngh,…và các khon chi thường  
xuyên như mua nguyên vt liu, bo dưỡng nhà xưởng, máy móc, bo qun hàng hoá,…thì  
chi phí cho công tác nghiên cu và trin khai (R&D) trong lĩnh vc ô tô cũng chiếm mt  
phn đáng ktrong tng vn đầu tư ban đầu và tăng thêm. Chính vì thế khi mt hãng trong  
ngành đầu tư dây chuyn công nghmi sphi tính toán rt klưỡng chkhông thể đầu  
tư ồ ạt như các ngành khác.  
Thu hi chm  
Ngành công nghip ô tô là ngành cơ khí chế to nên phn ln vn tp trung đầu tư cho cơ  
svt cht, vn cố định chiếm ttrng ln. Không như các ngành dch vvn chyếu tn  
ti dưới dng vn lưu động, tc độ quay vòng vn nhanh và do đó, dthu hi. Hơn na,  
vn đầu tư cho ngành li rt ln chxếp sau sn xut máy bay nên thi gian để thu hi vn  
là rt lâu. Bên cnh đó, ngành sn xut ô tô gn lin vi sphát trin ca khoa hc kỹ  
thut, mt ngành phát trin như vũ bão. Chính vì thế đồng vn bra đầu tư trong ngành  
8
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
công nghip ôtô mc dù có khnăng sinh li ln nhưng đi kèm vi nó là rt nhiu ri ro  
không nhng chthu hi chm mà còn có thkhông thu hi được nếu không bt kp vi  
thi đại.  
Sinh li cao  
Công nghip ô tô là mt ngành có quy mô ln và cũng được coi là ngành siêu li nhun.  
Tng giá trhàng hóa do ngành công nghip này to ra đã đạt ti nhng con skhng l.  
Ví dnhư vào năm 2001 chtính riêng công ty sn xut ô tô hàng đầu thế gii General  
Motor đạt tng li nhun là 117 tỷ đô la và lãi ròng là 1,7 t; Ford có mt trên 200 quc  
gia và lãnh thtrên thế gii đạt doanh thu hàng năm vượt giá trtng sn phm quc gia  
(GNP) ca nhiu nước công nghip. Chxét nhng chi tiết phtùng rt nhtrong ô tô  
nhưng nó có giá trln gn bng mt chiếc xe máy có giá tr. Điu này chng tngành  
công nghip ô tô có được ngun li nhun ln là do ngành to ra nhng sn phm có giá trị  
cao.  
Ngoài ra, mt minh chng na cho thy vn đầu tư trong ngành công nghip ôtô có mc  
sinh li cao là vic slượng các hãng tham gia ln và gia tăng vi mc độ nhanh, tính  
cnh tranh khc lit và hàng rào gia nhp ngành đòi hi rt cao. Chính vì thế có không biết  
bao nhiêu hãng sn xut ôtô ra đời do nhìn thy mc li nhun khng lnhưng shãng trụ  
li được và đứng vng xét trên toàn cu li không nhiu. Thi gian qua, chúng ta chng  
kiến vô svsáp nhp ca các tp đoàn ô tô ln là bng chng cho điu này.  
2.1.2. Vcông nghkthut  
Đây là lĩnh vc đòi hi công nghkthut tiên tiến, hin đại. Mt sn phm ô tô được  
tung ra trên thtrường là skết hp ca hàng nghìn, hàng vn chi tiết các loi, không  
ging nhau. Mi chi tiết đều có nhng tiêu chun kthut riêng và được chế to theo  
phương pháp riêng nhng điu kin khác nhau nhưng vn đảm bo tính đồng bca sn  
phm. Khi công nghip ô tô phát trin, xut hin nhiu chi tiết vượt quá khnăng thao tác  
ca con người, yêu cu phi có strgiúp ca máy móc kthut. Máy móc kthut càng  
hin đại càng gim bt snng nhc và nguy him; nhưng điu quan trng hơn là dưới sự  
điu khin ca con người, nhng máy móc hin đại có thchế to và lp ráp các chi tiết thành  
sn phm cui cùng vi xác sut sai sót không đáng k.  
Ngoài ra, công nghkthut đóng vai trò then cht là đặc thù ca ngành, quyết định năng  
lc canh tranh ca tng thành viên trong ngành và là yếu tsng còn ca ngành. Công  
nghip ô tô phát trin hơn các ngành công nghip chế to khác chính là nhờ đến đặc trưng  
này ca ngành. Ngành không ngng to ra các sn phm có giá trcao, có các tính năng kỹ  
thut khoa hc vượt tri đến kinh ngc. Tuy nhiên điu này cũng đặt ra mt thách thc cho  
ngành chcông nghip ô tô sgp khó khăn hơn các ngành khác trong thay đổi và áp  
9
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
dng công nghmi do quy mô ln. Thế nên vic đầu tư áp dng khoa hc kthut luôn  
làm đau đầu các chuyên gia trong ngành.  
2.1.3. Vtchc sn xut  
Chuyên môn hoá, hp tác hoá trong sn xut  
Chiếc ô tô là mt sn phm công nghip vô cùng phc tp. Mt chiếc ô tô hin đại có trên  
25.000 chi tiết. Bn thân các nhà sn xut ô tô không thtmình sn xut ra toàn bsố  
lượng ln các chi tiết đó. Các công ty sn xut ô tô nhn được tcác nhà cung cp phn  
ln các chi tiết lp ráp và nguyên vt liu sn xut. Skhác nhau vtlcũng như ni  
dung phân chia gia phn giá trhàng hoá mà các nhà sn xut ô tô tto ra và phn mà họ  
đặt hàng các nhà cung cp tutheo truyn thng và quan đim qun lý ca tng nhà sn  
xut. Thông thường phn giá trhàng hoá mà bn thân nhà sn xut ô tô to ra vào khong  
20% ti 40% tng giá trô tô. Hin nay, các nhà sn xut ô tô trên thế gii vn thc hin  
quy trình chế to gm bn công đon ca hãng Ford: rèn dp, hàn, sơn, lp ráp. Cm chi  
tiết quan trng nht ca ô tô mà hu hết các nhà sn xut ô tô trên thế gii đều tmình  
nghiên cu, chế to là khung vxe. Khung vxe được hoàn thành vcơ bn sau ba công  
đon đầu là rèn dp, hàn và sơn. Sau đó công đon lp ráp, các cm và chi tiết còn li  
được lp ráp vào cm chi tiết cơ slà khung vxe to nên chiếc xe ô tô hoàn chnh. Ngoài  
khung vxe, các nhà sn xut ô tô còn thường tsn xut các chi tiết và các cm chi tiết  
cơ bn, quan trng như động cơ, hthng truyn lc, hthng treo, ... Các cm chi tiết còn  
li như hthng đin, phn ni và ngoi tht,... thm chí cnguyên vt liu, kthut công  
nghệ để chế to các chi tiết do nhà sn xut ô tô tsn xut, đều do các nhà sn xut được  
chuyên môn hoá khác cung cp.  
Như vy trong ngành sn xut ô tô, các nhà sn xut ô tô đã tchuyên môn hoá chính  
mình và tchc hp tác sn xut vi các nhà cung cp. Clý thuyết và thc tin đều đã  
chng minh rng đó là kiu tchc sn xut mang tính hiu qucao, năng động, mm do,  
gim được ri ro đầu tư. Chuyên môn hoá và hp tác hoá là mt trong nhng đặc trưng  
ni bt không chca công nghip ô tô mà còn ca nhiu ngành sn xut các sn phm  
phc tp khác.  
Quy mô ln và xu hướng tp trung hoá là đặc trưng thhai ca ngành công  
nghip ô tô trong tchc sn xut  
Để đảm bo hiu qukinh tế không thtchc sn xut ô tô vi quy mô nh. Henry Ford  
đã sm nhn ra điu này. Công nghip ô tô ngay tkhi mi hình thành đã luôn gn lin vi  
quy mô sn xut ln. Quy mô ln ca công nghip ô tô được thhin cvsn lượng, vn  
đầu tư và thu hút lc lượng lao động khng l.  
Công nghip ô tô cũng là mt ngành có mc độ tp trung hoá rt cao. Mười hãng ô tô hàng  
10  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
đầu hin nay ca thế gii là: General Motor, Ford, Toyota, VW, Nissan, Renault - Volvo,  
Fiat, Chrysler, Peugort và Honda đã chiếm ti gn 90% slượng ô tô được sn xut hàng  
năm trên toàn thế gii. Slượng cũng như tên tui các nhà sn xut ô tô cũng không có sự  
biến động nhiu. Điu này mt phn được lý gii bi cn trở đối vi mt doanh nghip  
mun gia nhp đội ngũ các nhà sn xut ô tô là quá ln. Công nghip ô tô thế gii hin nay  
đang trong quá trình tchc li vi mt lot ssát nhp, liên kết, hp tác. Tháng 8 năm  
1998, Công Ty Daimler – Benz (Đức) đã thông báo sát nhp vi Chrysler Corp. lp ra mt  
hãng sn xut ô tô ln thba thế gii xét vthu nhp. Nissan Motor Corp. (Nht Bn)  
cũng đang có tho lun kinh doanh vi Daimler – Benz. Mitshubishi Motor Corp. (Nht  
Bn) thì đang thương lượng vi General Motor Corp. (M) vcông nghsn xut đng cơ  
tiết kim nhiên liu.  
2.1.4. Vsn phm  
Đặc đim ni bt ca ngành đó là sn phm mang giá trrt cao. Chiếc xe ôtô trt lâu đã  
không còn được coi chlà phương tin đi li đơn thun mà các nhà chế to đã không ngng  
trang bcho nó vô stin ích khác, khiến cho ô tô giờ đây như mt mái nhà di đng, mt  
biu tượng ca sgiàu có, thng vượng. Mt chiếc xe ôtô có giá trtchc nghìn đôla cho  
đến hàng trăm nghìn đô, thm chí có cái lên ti 700.000 đến 800.000 USD.  
Thêm mt skhác bit na so vi các sn phm chế to khác, mt chiếc ô tô được hình  
thành trt nhiu chi tiết-gn 30 000 chi tiết đòi hi stinh vi trong chế to. Chính nhờ  
đặc đim này mà ngành công nghip ô tô trthành khách hàng ca rt nhiu các ngành  
khác.  
2.1.5. Vmng lưới tiêu thụ  
Do đặc tính ca sn phm mang giá trcao, cn thiết phi được hưởng các dch vchăm  
sóc sau bán hàng khá thường xuyên như bo dưỡng, sa cha. Chính vì thế, tkhi ra đời  
ngành công nghip ô tô đã chn cách tiêu thsn phm ca mình thông qua các đại lý mà  
không bán hàng trc tiếp.  
Chng hn như, Ford có hơn 15.000 đại lý trên khp thế gii. Và tt cmi giao dch vi  
khách hàng đều thông qua đại lý.  
2.2. Vai trò và vtrí ca ngành công nghip ô tô trong nn kinh tế thế gii  
Tkhi ra đời cho đến nay ngành công nghip ô tô thế gii luôn chng tvai trò ti quan  
trng trong tt cmi lĩnh vc: không chỉ đáp ng nhu cu ngày mt gia tăng ca con  
người trong vic đi li và luân chuyn hàng hoá mà còn đóng góp rt ln trong phát trin  
kinh tế xã hi ca tng quc gia nói riêng và nn kinh tế thế gii nói chung. Năm 1999 sáu  
tp đoàn ô tô hàng đầu thế gii là General Motor, Ford, Toyota, Daimler Chrysler và  
11  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Volkswagen được xếp hng trong 10 tp đoàn trên thế gii có tài sn nước ngoài cao  
nht. Sáu tp đoàn này đóng góp 5% tng giá trị đầu tư trc tiếp trên toàn thế gii.  
Công nghip ô tô đã và đang là động lc tăng trưởng cho nhiu quc gia. Công nghip ô tô  
là mt ngành có quy mô ln mang li thu nhp cao. Tng giá trhàng hóa do ngành công  
nghip này to ra đã đạt ti nhng con skhng l. Theo phòng thương mi M(US  
Department of Commerce) nn công nghip ô tô Mchiếm 4,5% tng sn phm quc dân  
và to 1,4 triu chlàm cho công nhân trong 4400 nhà máy chế to ô tô. Ti Nht Bn,  
theo thng kê Industrial Research Department năm 1991, công nghip ô tô đã chiếm 12,9%  
tng sn phm quc dân và đóng góp 22,8% tng kim ngch xut khu. Con snày giờ  
đây chc chn đã vượt xa hơn nhiu.  
Ngành công nghip ô tô được xem là mt ngành sn xut vt cht, cung cp phương tin đi  
li và vn chuyn ti ưu nhm đảm bo mch máu lưu thông, thúc đẩy kinh tế phát trin.  
Theo thng kê, 82% khi lượng hàng hoá vn chuyn bng đường ô tô và 75% hành khách  
đi li bng phương tin cơ động này. Như vy, ở đim này, ngành công nghip ô tô đã gián  
tiếp đóng góp vai trò không ththiếu ca mình vào snghip phát trin kinh tế quc gia và  
thế gii.  
Ngoài ra, do đặc trưng gn lin vi thành tu khoa hc kthut, ngành công nghip ô tô có  
tác đng thúc đẩy khoa hc kthut phát trin đặc bit là các ngành tự động hóa, khoa hc  
đin t, công nghmi, hóa cht, cơ khí chế to,…từ đó thúc đẩy nhiu ngành, lĩnh vc  
liên quan cùng phát trin đóng góp vào sphát trin chung ca nhân loi.  
Bên cnh đó, công nghip ô tô là khách hàng ln nht ca nhiu ngành công nghip phụ  
cn như: kim loi, hóa cht, cơ khí, đin t,…và to công ăn vic làm cho vô slao đng  
trong các ngành công nghip này. Theo Industrial Research Department, trong tng s64,4  
triu lao động Nht có ti 7,3 triu làm trong ngành công nghip ô tô, chiếm 11,3%.  
Công nghip ô tô tiêu th70% cao su tnhiên; 67% chì; 64% gang đúc; 50% cao su tng  
hp; 40% máy công c; 25% thutinh; 20% vt liu bán dn; 18% nhôm; 12% thép và  
mt snhiên liu, du nht khng l. Điu này cho thy sphát trin ca ngành công  
nghip ô tô sthúc đẩy và lôi kéo theo sphát trin ca nhiu ngành công nghip khác.  
Mt vai trò không kém phn quan trng ca ngành công nghip ôtô thế gii là vic đẩy  
nhanh quá trình toàn cu hóa thông qua vic quc tế hóa ca các tp đoàn ô tô khng lồ  
trên thế gii và xúc tiến quá trình chuyn giao công nghtcác nước phát trin sang các  
nước kém phát trin.  
12  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
2.3. Tc độ tăng trưởng ca ngành công nghip ô tô thế gii  
Chúng ta thường ngc nhiên vi tc độ gia tăng dân squá nhanh nhưng tc độ tăng  
trưởng ca ngành công nghip ô tô thế gii còn tăng nhanh hơn rt nhiu, gn gp đôi tc  
độ tăng dân sthế gii.  
Sphát trin mnh mvề đầu tư và thương mi trong ngành công nghip ôtô đã chng  
minh rõ ràng vxu hướng này. Ktnăm 1990 đến nay, tng giá trthương mi ca ngành  
công nghip ô tô (bao gm cxe ôtô và phtùng) đã tăng 80% tcon s318 tỷ đô la Mỹ  
vào năm 1990 lên đến 580 tỷ đô la Mvào năm 2000.  
Đây là mt mc tăng trưởng ngon mc trong mười năm qua và mc tăng trưởng này đã  
vượt qua tlmc tăng trưởng ca thương mi toàn cu trong cùng thi gian đó. Hin nay  
10% tng giá trthương mi trong các ngành công nghip chế to do ngành công nghip ô  
đóng góp.  
2.4. Xu hướng phát trin ngành công nghip ô tô trên thế gii  
2.4.1. Vtchc sn xut  
Xu hướng hin ti ca ngành công nghip ô tô thế gii là gim bt slượng các tp đoàn  
sn xut ô tô đa quc gia bng vic sát nhp vào vi nhau nhm thu được hiu qucao  
nht. Các nhà phân tích đều dự đoán rng vic sát nhp này scòn tiếp tc là xu hướng ca  
tương lai bi xu hướng này slàm tăng tính tp trung trong ngành công nghip ô tô. Và xu  
hướng này cũng đang và sdin ra đối vi các hãng sn xut phtùng phkin ô tô. Năm  
1992, tng scác nhà cung cp phtùng và phkin cho ngành công nghip ôtô là 30.000  
vi tng giá trsn phm và dch vcung cp đạt 496 tỷ đô la M.  
Hin nay con scác nhà cung cp trên thế gii chcòn là 8.000 nhưng đạt được tng giá  
trsn phm và dch vlà 958 tỷ đô la M. Các nhà phân tích dự đoán rng vào cui thp  
knày (thp kỷ đầu tiên ca thế k21) slượng các nhà cung cp phtùng và phkin  
cho ngành công nghip ôtô trên toàn thế gii chcòn 2.000.  
Ngoài vic cng chot động thông qua vic sát nhp và mua li cphiếu ca nhau, các  
hãng sn xut ô tô ln trên thế gii cũng đồng thi thiết lp ngày càng nhiu các đi tác  
chiến lược quc tế vthphn. Ví dnhư: đối tác gia General, Fiat và Subaru; đi tác  
gia Ford và Mazda; đối tác gia Dex, Mitsubishi và Hyundai. Điu này cũng góp phn  
vào xu hướng tăng cường cng cvà hi nhp trong tchc sn xut ca ngành công  
nghip ô tô trên thế gii.  
Ngoài ra, các nhà sn xut ô tô ln trên thế gii cũng đang phi đối mt vi mt nhu cu  
ngày càng tăng đối vi các loi xe ô tô an toàn hơn, ít gây ô nhim môi trường hơn, tiết  
kim nhiên liu hơn nhm thomãn nhng nhu cu mc đích sdng và thhiếu ngày  
13  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
càng tăng ca khách hàng. áp lc vvic thay đổi công nghnày xut phát tnhiu phía  
trong đó có các chính ph, các tchc phi chính phvà người tiêu dùng là điu không thể  
tránh khi trong tương lai. Điu đó đã làm tăng chi phí lên đáng kcho vic nghiên cu và  
phát trin sn phm.  
Để gii quyết vn đề này, nhiu hãng sn xut ô tô đã buc phi thu hp ngân sách cho các  
chương trình nghiên cu nhm ci tiến và phát trin sn phm bng cách cùng chia schi  
phí nghiên cu và công nghthông qua các đối tác chiến lược có cùng nhu cu và tương  
đng vcông ngh. Chng hn như, trong năm 2000, hai tp đoàn Toyota và Honda cũng  
cam kết trang bhthng thông tin onstar ca tp đoàn General Motor cho mt sloi xe  
ca mình. Hthng này có thxác định vtrí ca xe ô tô có sdng hthng định vtoàn  
cu (GPS) trong trường hp xe btai nn và ng cu kp thi...Xu hướng này slà xu  
hướng chủ đạo trong tương lai khi nhu cu và đòi hi ca con người vmt phương tin đi  
li đơn thun đã gn như bão hoà và hbt đầu hướng đến nhng tính năng đặc bit hơn  
ca ôtô.  
Thc tế còn cho thy rng, các tp đoàn ô tô đang có xu hướng chuyn sn xut  
sang các nước và khu vc vi chi phí thp hơn, đưa sn xut xích li gn vùng  
tiêu th. Xu hướng này đã tng được Henry Ford đề cp đến trong nhng ngày  
đầu hình thành nên ngành công nghip ô tô thế gii qua câu nói ca ông’We  
build them where we sell them’ (Chúng ta sn xut ô tô ti nước chúng ta bán).  
Điu này không chgiúp các hãng tn dng tiết kim được các chi phí vn  
chuyn, bc dmà còn tiếp cn được vi thtrường để có nhng sn phm thoả  
mãn ti đa nhu cu ca khách hàng.  
2.4.2. Vsn phm  
Trên thế gii ngày nay, tutheo nhp độ phát trin ca nn kinh tế quc dân và  
mc độ ci thin đời sng kinh tế ca mi nước, tiêu chun cho mt sn phm ô  
tô gia tăng ngày càng mnh. Thêm vào đó, mc dù vi tui đời mi 100 năm  
song ngành công nghip ô tô đã đạt được tc độ phát trin chóng mt và sn xut  
ô tô đã sm mang tính toàn cu hoá. Do đó, xu hướng sn xut và tiêu dùng sn  
phm ô tô trên thế gii nói chung không chdng li vic đáp ng nhu cu về  
mt phương tin phc vụ đi li nhanh chóng mà các vn đề vcht lượng, kiu  
dáng, mu mã, màu sc, mc độ hin đại ca sn phm cũng đã được nhiu  
người quan tâm. Xu hướng phát trin sn phm ô tô có thể được khái quát qua  
mt snét sau:  
14  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Tiêu chun hoá cao, thng nht hoá cao, modun hoá tkhung xe, vỏ  
xe đến các bphn động cơ, hp s...  
Đưa nhiu thiết bị điu khin đin t, tin hc vào trong hot động  
ca động cơ và tự động điu khin ca người lái xe (tự động dn đường, tự  
động tìm đường vng nếu btc nghn).  
Tăng tính an toàn, tin nghi cao cp (ABS – Hthng chng bó  
cng phanh, AIRBAG – Túi khí đảm bo an toàn cho người lái trong trường  
hp có va đập và tai nn xy ra).  
Tăng độ bn sdng và khi cn thay thế bluôn ccm không cn  
sa cha li.  
Sdng nhiu ngun nhiên liu khác nhau, kcnăng lượng mt  
tri (ô tô đin, gas, cxăng + gas, cn, du thc vt), thay thế cho các loi  
nhiên liu tdu mngày càng cn kit.  
Gim n và ô nhim.  
2.4.3. Vthtrường  
Theo dbáo ca Hip hi sn xut ô tô Nht Bn (JAMA), tnay đến năm 2005,  
thtrường ô tô thế gii chtăng bình quân hàng năm là 2% trong đó các nước  
Châu Âu không tăng, Nht và Mtăng ít còn các nước Châu á tăng 7% và Nam  
Mtăng 5%.  
Thtrường ô tô các nước phát trin gn như bão hòa vô tô phthông vi chc năng  
đơn thun là phương tin đi li, bt đầu chuyn sang phát trin các sn phm đòi hi kỹ  
thut công nghcao, mu mã thi trang, có các tính năng đặc bit.  
Trong khi đó, thtrường Trung Quc, n Độ và ASEAN vlâu dài có tim năng ln do  
mt độ người/xe còn rt cao so vi các nước Châu Âu, M, Nht. Là khu vc tp trung  
đông dân cư nht thế gii nhưng tlsdng xe còn rt thp do thu nhp ca người dân  
còn thp, trung bình trên 100 người/1xe; Tuy nhiên, khi cht lượng cuc sng đang ngày  
mt được ci thin nhanh chóng ti các quc gia này nhtc độ tăng trưởng kinh tế vượt  
bc, đây qulà min đất ha cho các nhà sn xut xe biết to ra nhng sn phm phù hp  
vi nhu cu ti các thtrường này.(Xem Bng 1)  
Bng 1 - Sngười trên mt ô tô ti các nước  
Stt  
Tên nước  
Người/xe  
Stt  
Tên nước  
Người/xe  
15  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ân Độ  
244,9  
180  
10 Nht Bn  
11 Bỉ  
2,9  
2,4  
2,3  
2,3  
2,1  
2,0  
2,0  
1,9  
1,7  
Vit Nam  
Philippine  
Trung Quc  
Inđônêxia  
Thái Lan  
Singapo  
118,2  
117  
12 Pháp  
13 Vương quc Anh  
14 Uc  
107,9  
54,0  
8,9  
15 Canada  
16 Đức  
Hàn Quc  
Đài Loan  
8,4  
17 Italy  
5,3  
18 Mỹ  
Ngun: Tính toán tNiên giám thng kê ca các nước  
Trên thc tế, thtrường ô tô bchi phi và nm gibi mt skhông nhiu các  
tp đoàn ô tô ln ca thế gii. Cthlà 6 tp đoàn GM, Ford, Daimler Chrysler,  
Toyota, Volkswagen (VW) và Renault chiếm hơn 85% sn lượng ô tô ca cthế  
gii.  
Thphn ca các tp đoàn trên vào năm 2000 cthlà: GM chiếm 24,3% toàn  
thế gii, Daimler Chrysler chiếm 15%, tp đoàn Ford 15,5%, tp đoàn Toyota  
chiếm 10,7%, tp toàn VW chiếm 9,1% và tp đoàn Renault chiếm 8,9%.1  
Như vy, tương lai ca ngành công nghip ô tô thế gii phthuc rt ln vào các  
tp đoàn ô tô khng l. Hslà nhng người dn dt và thêu dt nên nhng  
trang tiếp theo ca ngành công nghip khng lnày, môt ngành đứng đầu cvề  
quy mô ln li nhun và mc độ ảnh hưởng đối vi các ngành công nghip khác.  
II. Kinh nghim ca mt snước trong vic xây dng và phát trin  
ngành công nghip ô tô  
Để xây dng được mt ngành công nghip ô tô hoàn chnh, Anh và Mỹ đã phi mt 70 -  
80 năm; Nht Bn, Hàn Quc mt 30 - 40 năm. Điu dnhn thy trong vic phát trin  
công nghip ô tô ca các nước trên thế gii là các nước đi sau bao gicũng tn ít thi gian  
hơn các nước đi trước bi đã có stiếp thu kinh nghim, công nghsn xut song song vi  
1
Theo Vin nghiên cu Chiến lược Chính sách Công nghip (07/2003)-BCông nghip  
16  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
quá trình đi tt, đón đầu kthut tiên tiến hin đại. Đây là điu mà các chuyên gia kinh tế  
Vit Nam cn hết sc quan tâm trong vic nghiên cu, xây dng và phát trin ngành công  
nghip ô tô nước nhà, trong đó công vic quan trng và cn thiết nht là tìm hiu quá trình  
phát trin công nghip ô tô ca các nước trên thế gii để rút ra kinh nghim và xây dng  
cho ngành công nghip ô tô Vit Nam con đường phát trin ti ưu. Dưới đây, chúng ta sẽ  
xem xét ngành công nghip ô tô ca mt snước trên thế gii và trong khu vc.  
1. Mỹ  
Nhc đến ngành công nghip ô tô người ta nhngay đến con người đã tng làm nên huyn  
thoi nước M-Henry Ford. Ông là người sáng lp nên ngành công nghip xe hơi ca Mỹ  
và cũng là người đặt viên gch đầu tiên gây dng nên ngành công nghip ô tô thế gii khi  
ông sáng lp nên Tp đoàn Ford vào năm 1901, biến gic mơ vnhng chiếc xe hơi ca  
hàng triu người thành hin thc. Vi vic cho ra đời “nhng chiếc xe vi giá mà không ai  
là không có thshu mt chiếc” Henry Ford là người đầu tiên sn xut ô tô hàng lot  
trên quy mô ln và chính từ đây ngành công nghip ô tô nước Mnói riêng và ngành công  
nghip ô tô thế gii nói chung bt đầu hình thành và chun bcho mt quá trình phát trin  
vi tc độ chóng mt.  
Cũng ging như nhiu ngành công nghip khác ca M, ngành công nghip ô tô Mhình  
thành và phát trin chyếu da vào các nhà tư bn ln vi nhng tp đoàn khng lnhư  
General Motor, Ford, Chrysler,...Ngành công nghip ô tô Mphát trin theo định hướng  
ca thtrường tdo, Chính phtham gia rt ít và có thnói là hu như không tham gia có  
chăng chlà nhng chính sách khuyến khích thương mi, đầu tư và cnh tranh.  
Cho đến nay ngành công nghip ô tô ca Mvn khng định vtrí smt thông qua vtrí  
và thphn ca mình. Sut mt thế kqua tkhi ngành công nghiêp ô tô ra đời cho đến  
nay, các hãng ô tô ca Mluôn chiếm vtrí smt xét vmi mt, đứng đầu là General  
Motor và vtrí thhai thuc vFord. Ngành công nghip ô tô Mnhanh chóng phát trin  
gn lin vi tc độ phát trin mnh mvà quá trình quc tế hoá ca các tp đoàn ô tô  
khng ldin ra sâu rng khp các quc gia trên thế gii.  
2. Mêhicô  
Công nghip ô tô đang là ngành chcht ca Mexico. Tnăm 1925 Mexico đã có  
công ty lp ráp ô tô dng KD ca hãng FORD, hãng GM năm 1937, hãng CHRYSLER  
năm 1983. Nhu cu ô tô lúc đó chmt bphn xã hi nên sn lượng còn hn chế. Vic  
nhp khu CBU là được phép nhưng thc tế li bcm nên đến năm 1961 shãng lp ráp  
KD đạt ti 12 hãng. Nhng hãng này phát trin ti quy mô sn xut 60.000 chiếc mt năm.  
Thi knày chính phủ đề ra chính sách ô tô nhm thay thế nhp khu ô tô con. Ni dung  
17  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
chyếu ca pháp lnh này là cm nhp khu dng CBU và rút bgiy phép ca nhng  
hãng lp ráp trong nước có tlsn xut trong nước chưa đạt 60%.  
Tthp niên 60 Mêhicô bước vào thi kphát trin và trthành nước sn xut ô tô  
có vtrí cao trên thế gii vào thp niên 80. Sxe ô tô sn xut năm 1981 đã đạt 597.000  
chiếc, bao gm cxe ô tô con, xe chhàng, xe buýt và xe ti, đứng th12 trên thế gii  
trong s50 nước sn xut ô tô. Ngay cnăm 1985 là năm đang trong giai đon khng  
hong kéo dài sut tnăm 1983 đến năm 1989 sô tô sn xut được là 398.000 chiếc,  
chiếm vtrí th15 trên thế gii. Năm 1986 Mexico gia nhp GATT và nh hưởng đầu tiên  
đi vi ngành ô tô là hubchính sách cm nhp khu CBU.  
Vlĩnh vc phtùng ô tô cũng có nhng thay đổi như ttháng 6 năm 1985, 99,1%  
phtùng nhp khu còn là đối tượng cp phép nhưng đến cui năm 1987 chcòn 14,3%.  
Năm 1988 chính phra chính sách chuyn sang khuyến khích xut khu. Ngành công  
nghip ô tô đã phát trin thành ngành công nghip then cht ca Mexico, có ttrng đóng  
góp vào GDP là 1.5%, tlô tô chiếm trong tng kim ngch xut khu đạt 35%.  
Ti Mexico hin nay có 5 hãng sn xut ô tô hoàn chnh độc quyn chi phi thị  
trường và đều là tư bn nước ngoài. Thchế này khiến trong tương lai khó có hãng nào  
tham gia thêm vào thtrường ô tô bt klà tư bn nước ngoài hay trong nước. Trong ngành  
công nghip chế to phtùng không có xí nghip tư bn nước ngoài và có khong hơn 500  
hãng. Ngành phtùng hin đang phân làm hai cc trong đó 40 xí nghip hàng đầu ca  
ngành này chiếm gn 70% toàn bsn lượng ca ngành và hu hết kthut được đưa vào  
tnước ngoài.  
Mexico đã phát trin thành công ngành công nghip ô tô da vào vic phó thác các  
hãng sn xut lp ráp cho tư bn nước ngoài và cng ccác hãng sn xut phtùng bng  
tư bn dân tc. Vic Mexico thành công trong vic thay thế nhp khu và trong cbiến  
ngành ô tô thành mt trung tâm để thu ngoi tlà mt đim đáng lưu ý. Cũng không thbỏ  
qua mt điu là Mexico có may mn do gn Mvmt địa lý; nhưng có thnói đây là  
chính sách sdng tt mng lưới quc tế ca các nhà sn xut ô tô nước ngoài đang có  
trên thế gii chkhông bt buc các nhà tư bn dân tc phi góp vn.  
3. Nht Bn  
Nht bn hin là mt trong snhng quc phát trin nht thế gii (GDP đứng th2 sau  
M) trong đó ngành công nghip ô tô đóng vai trò quan trng cho sphát trin y. Trong  
giai đon phát trin thn k(thp k60-70), hàng năm Nht sn xut ra trên 10 triu xe ô  
tô các loi và xut khu khong 70% lượng xe sn xut ra. Mt shãng sn xut ô tô ca  
Nht như Nissan, Toyota, Mitsubishi, Honda...hin đang rt ni tiếng trên khp thế gii.  
18  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Sphát trin ca ngành công nghip phtùng là yếu tquan trng cho sphát trin ca  
ngành công nghip ô tô Nht Bn. 45 năm trước đây, ngành công nghip phtùng ô tô ca  
nước này đã khi đầu vi sn lượng nhvà công nghệ đơn gin, thm chí chưa đạt đến  
trình độ quc tế. Sc ép ln nht lúc by gilà phi đưa vào áp dng công nghtiên tiến  
hơn nhiu, hin đang sdng Châu Âu, M.  
Trước thc tế đó, Chính phNht Bn đã đề ra nhng chính sách có tính pháp lut để hỗ  
trsphát trin ca ngành công nghip sn xut phtùng trong nước. Chính pháp dng  
chính sách cho vay vi lãi sut thp đối vi các nhà sn xut phtùng chyếu và khuyến  
khích háp dng công nghvà sdng thiết bca nước ngoài. Các bin pháp htrnhư  
vy đã được duy trì sut gn 20 năm và đã thúc đẩy mnh mvic phát trin và hin đại  
hoá ngành công nghip phtùng nói riêng và công nghip ô tô nói chung ca Nht Bn.  
Vic cm sn xut ô tô thương phm được quân chiếm đóng bãi bvào năm 1948,  
tiếp đó là vic bãi blnh cm sn xut ô tô con vào năm 1950 đã to ra sphc hi cho  
ngành ô tô và nn kinh tế nói chung. ít lâu sau đó, Nht Bn đã có 11 hãng xe ô tô. Do sc  
ép ca vic phi trkhon tin bi thường chiến tranh nên Nht Bn chtrương hn chế  
nhp khu ô tô. Được đảm bo vthtrường nên các nhà sn xut láp ráp ô tô vi nhng  
kthut nht định đã dn đưa kthut tbên ngoài vào để tăng cường trình độ kthut  
cho mình. Cthnăm 1952, Nissan chuyn giao kthut tAustin ca Anh; năm 1953  
Isuzu vi Hillman ca Anh; Hino vi Renault ca Pháp,…Trong khi đó các nhà sn xut  
phtùng trong quá trình phát trin và chn lc đã dn tích tdưới hình thc hthng hoá  
hoc tchuyn sang sn xut. Vic không tn ti chính sách cho ngành công nghip ô tô  
ca nhà nước chng tcác nhà sn xut phi tnlc bn thân và thành công trong vic  
nm được vn tthtrường.  
Trong chiến tranh Triu Tiên năm 1952, Nht Bn trthành căn csa cha xe cp  
bách cho Liên hp quc nên năm 1956, lut bin pháp lâm thi để khôi phc ngành cơ khí  
đã được ban hành nhm hin đại hoá ngành sn xut phtùng ô tô. Năm 1963 vic nhp  
khu ô tô được tdo hoá nhưng lúc này các hãng ô tô đã có được sc cnh tranh quc tế.  
Quá trình phát trin sau đó bchi phi bi chính sách công nghip ô tô ca M-nơi vn là  
thtrường xut khu ln nht. Vì lo ngi sẽ để mt thtrường nếu không đối phó vi lut  
làm cho sch môi trường không khí được thc hin Mnăm 1970 và kế hoch thc  
nghim các loi xe an toàn do chính phMkhi xướng năm 1972, các hãng sn xut lp  
ráp ô tô đã đổ xô vào vic phát trin kthut độc lp vi ý mun ca chính ph. Năm 1973  
khng hong du la nra, các xe tiêu thít nhiên liu được hoan nghênh thtrường  
trong nước và kết qulà chiến lược đối phó này đã thành công trong vic mrng thị  
trường M.  
19  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Như vy thành công ca ngành công nghip ô tô Nht Bn da vào chính sách bo  
hdưới dng các quy định cm nhp khu xe ô tô được thc hin đến năm 1963 và các  
quy chế vthuế quan. Trong bi cnh cm tư bn nước ngoài tham gia vào thtrường ô tô  
đến năm 1971, các hãng sn xut vn đạt hai mc tiêu là thay thế nhp khu và thu ngoi  
t. Đồng thi thành công này còn nhvào ân hugián tiếp được hưởng bi chính sách  
công nghip đối vi các ngành khác trong nước; thêm vào đó là các hãng ô tô biết tranh  
thtt nhng thay đổi về điu kin quc tế. Sliu bng sau là mt minh chng cho  
thành công này.  
Bng 2: Sn lượng ô tô ca Nht Bn theo thi kỳ  
Đơn v: Nghìn chiếc  
Năm  
Sn xut  
Xut khu  
Nhp khu  
1955  
69  
1
7
1960  
1965  
1970  
1975  
1980  
481  
1.875  
5.289  
6.941  
11.043  
89  
4
194  
18  
20  
46  
48  
1.087  
1.677  
5.967  
Ngun: Tp chí công nghip  
4. Hàn Quc  
Mc dù ra đời sau hàng chc năm so vi Nht Bn nhưng ngành công nghip ô tô Hàn  
Quc đã có nhng bước phát trin mnh mvà ngon mc. Vi 20 năm, tcon skhông,  
Hàn Quc đã xut khu hàng lot ô tô vi cht lượng cao cnh tranh vi cxe Nht. Hàn  
Quc xây dng mt chiến lược vi các giai đon 5 năm mt và trên thc tế đã đạt được kết  
qurt khquan.  
Năm năm đầu (1962-1966): lp ráp xe dng SKD. 5 năm sau đã chuyn sang lp ráp CKD  
quy mô ln (1967-1971). 5 năm tiếp theo phát trin kiu xe riêng ca Hàn Quc (1972-  
1976). Năm 1977-1981, Chính phcho xây dng cơ ssn xut loi ln, cho phép 2 công  
ty sn xut xe du lch, mt công ty sn xut xe thương dng vi shn chế vskiu. Nhà  
máy mi không được phép thành lp. 1982-1986, lượng xe xut khu tăng nhanh (từ  
100.000-700.000 chiếc/năm), vi tay sang cthtrường M. Đến giai đon 1987-1991, ô  
được sdng phbiến trong dân chúng và được xut khu vi slượng ln. Lúc này,  
Chính phbhn chế slượng nhà sn xut và slượng kiu xe.  
20  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Đặc đim chính ca ngành công nghip ô tô Hàn Quc là các ngành nguyên liu  
như st thép, cao su.. .không đi trước ngành công nghip ô tô mà li song song phát trin  
cùng ngành công nghip ô tô nhưng chính sách phát trin công nghip ô tô nhng năm 70  
là nguyên nhân ln nht dn đến thành công ca ngành công nghip ô tô Hàn Quc.  
Năm 1962 chính phủ đề ra lut bo hcông nghip ô tô thi hn 5 năm vi ni  
dung chyếu là hn chế nhp khu ô tô và phtùng, chcho nhp nhng phtùng và thiết  
bcn thiết cho đến khi trong nước sn xut được.  
Năm 1964 “kế hoch tng hp phát trin ngành công nghip ô tô ” được đề ra. Lut  
này nhm hthng hoá các xí nghip chế to phtùng bao gm các “hãng lp ráp ô tô tm  
thi” và 74 xí nghip bên dưới liên hip công nghip ô tô, xây dng cơ spháp lý cho mt  
tp đoàn chế to ô tô mang tính độc quyn.  
Sut nhng năm 60, do thtrường còn có quy mô nhnên chính phchỉ đạo phi  
nâng cao ttrng hàng sn xut trong nước nhưng các nhà sn xut lp ráp đã không có  
hot đng đầu tư thiết bnào khác trên mc KD c, do vy chcó nhóm công nghip KIA  
được tham gia vào thtrường lp ráp ô tô năm 1971 vì họ đã ha vi chính phlà stiến  
hành sn xut động cơ trong nước.  
Năm 1973, chính phủ đưa ra kế hoch phc hi công nghip ô tô dài hn xut phát  
tkinh nghim ca các ngành đóng tàu và đin máy, dù nhu cu trong nước không có  
nhưng biết khai thác nhân công rri xut khu nên đã thành công trong vic mrng quy  
mô ngành. Mc tiêu ca kế hoch này là phi hình thành mt ngành công nghip ô tô hoàn  
chnh tkhâu chế to đến khâu lp ráp cui cùng, to sc cnh tranh vgiá cda vào sn  
xut vi slượng ln, mrng quy mô da vào xut khu.  
Các hãng đề xut vi chính phchương trình hành động da theo kế hoch phc  
hi công nghip ô tô dài hn nhưng thc hin đúng chương trình thì chcó HYUNDAI.  
Nhóm KIA vn lp ráp KD còn hãng SINCHIN không đẩy mnh sn xut trong nước nên  
bngân hàng công nghip Hàn Quc mua li và đổi tên thành SEHAN. Hãng ASIA không  
làm gì cnên năm 1976 brút giy phép và sát nhp vào KIA thành nhà máy chế to riêng  
xe ti và xe buýt.  
Đến cui năm 1978 ngành công nghip ô tô Hàn Quc đặt dưới quyn kim soát  
ca ba nhóm bao gm DEAWOO, SEHAN và HYUNDAI. Tuy vy nhưng thtrường  
trong nước quá nhnên dù tính csxe xut khu (bt đầu xut khu tnăm 1976) thì  
công sut sdng thiết bca cba nhóm đều không đầy 30%. Vic cba nhóm vn có lãi  
chng tcác hãng bán ô tô vi giá quá cao trong nước để bù lcho xut khu .  
Do nh hưởng ca cuc khng hong đầu la ln thhai năm 1979 trong khi chính  
pháp dng bin pháp hn chế nhu cu như tăng thuế,…nên tình hình tài chính ca các  
21  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
hãng xu đi ghê gm. Vì thế, nên tháng 8 năm 1980 chính phủ đã đề ra bin pháp hp nht  
nhm thng nht vic sn xut ô tô vmt mi mà ni dung chyếu là chuyên môn hoá  
sn xut tng loi xe. Theo bin pháp này thì HYUNDAI ssn xut ô tô con còn KIA độc  
quyn xe ti dưới 5 tn và xe ti trên 5 tn và xe buýt sdo KIA và HYUNDAI độc quyn,  
nhưng bin pháp này đã không được thc hin hoàn toàn.  
Đến tháng 1 năm 1987 bin pháp trên bhubvà các xí nghip có thtdo tham  
gia vào bt klĩnh vc nào. Tuy nhiên chtrương ca chính phlà hn chế cnh tranh  
trong nước, làm cho các xí nghip có lãi, giúp cho quá trình tích lutư bn và đầu tư quy  
mô ln, nói cách khác là htrvic tiến hành sn xut vi quy mô ln, gim giá thành,  
tăng sc cnh tranh quc tế, điu khin xut khu và thu ngoi t. Do vy các hãng mi  
tham gia vào thtrường không phi ddàng. Vic nhp khu ô tô nguyên chiếc cũng được  
tdo hoá nhưng trên thc tế các hãng sn xut ô tô trong nước vn được bo hnhcác  
bin pháp thuế quan và chế độ thuế giá trgia tăng (sthc là vic nhp khu ô tô tNht  
bcm).  
Trin vng ca công nghip ô tô Hàn Quc là tương đối sáng sa nhsphát trin vkỹ  
thut, có đội ngũ lao động lành nghvà khnăng mrng thtrường xut khu. Bên cnh  
đó vn còn nhiu khnăng để tăng số đầu ô tô Hàn Quc do mt độ ô tô mi chbng  
1/3 các nước phát trin. Hơn na người ta tính đến khnăng thng nht bán đảo Triu  
Tiên. Khi đó ngành công nghip ô tô Hàn Quc sđiu kin để phát trin mnh mhơn.  
Các nhà bình lun có căn cứ để cho rng trong thp kti, Hàn Quc schi phi ngành  
công nghip ô tô châu á vi sn lượng chiếm 1/3 tng khi lượng ô tô sn xut trong khu  
vc. Sphát trin này đã khng định được vai trò qun lý nhà nước đáng hc tp ca chính  
phHàn Quc đối vi ngành công nghip ô tô, điu mà chúng ta có thhc tp.  
5. Thái Lan  
Tlâu Thái Lan đã mơ ước trthành mt Detroit ( thủ đô công nghip ô tô Hoa K) ca  
Châu á. Nn công nghip ô tô ca Thái Lan bt đầu tnăm 1962 tc là 4 thp ktrước, sau  
khi blut tăng cường đầu tư vào các ngành công nghip được sa đổi. Các công ty quan  
tâm đến lĩnh vc lp ráp ô tô được lit vào danh sách ưu tiên loi B, được min thuế thu  
nhp doanh nghip và gim 50% thuế nhp khu các linh kin CKD trong thi gian 5 năm.  
Vic sa đổi chính sách sách này đã rt thành công trong vic khuyến khích thành lp các  
nhà máy lp ráp ti Thái Lan, ban đầu theo hình thc liên doanh gia các doanh nhân Thái  
Lan và các nhà sn xut ô tô nước ngoài. Công nghip ô tô Thái Lan bt đầu bng vic lp  
ráp xe nay tiến đến xut khu các loi xe và phtùng.  
Có thnói ngành công nghip ô tô ca Thái Lan tri qua 5 giai đon phát trin  
sau:  
22  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
i. Giai đon nhp khu (tnăm 1961 – 1968), giai đon đầu: nhp  
khu xe nguyên chiếc và xây dng các nhà máy lp ráp xe.  
ii. Giai đon lp ráp (tnăm 1969 – 1977), giai đon bt đầu ni địa  
hoá: nhà nước kim soát cht chngành công nghip ô tô.  
iii. Giai đon chế to (tnăm 1978 – 1986), giai đon tăng cường ni  
địa hoá: cm nhp và hn chế nhp xe nguyên chiếc, nâng cao tỷ  
lni địa hoá, phát trin nhanh các ngành công nghip phtrvà  
các nhà cung cp.  
iv. Giai đon bt đầu xut khu (tnăm 1987 – 1992), giai đon phát  
trin: kim soát cht chcht lượng, ni lng và bt đầu tdo hoá  
trong sn xut ô tô.  
v. Giai đon tnăm 1992 đến nay, giai đon xut khu: tdo hoá  
mnh, ni lng kim soát, chuyên môn hoá rt cao, chun bcho  
hi nhp và toàn cu hoá.  
Hin nay, Thái Lan có 14 nhà sn xut ô tô vi công sut là 1.069.000 xe/năm và  
75% trong scác nhà sn xut ô tô ti Thái Lan là các hãng xe ca Nht Bn.  
Năm cao nht vào 1995 – 1996, thtrường Thái Lan đạt đến con s500.000  
xe/năm. Do khng hong tài chính ASEAN, tt xung theo sst gim chung  
ca c4 nước ASEAN, và năm 1999 chcòn 218.330 xe. Nhưng theo dự đoán  
ca các chuyên gia hi tháng 8 năm 2003 doanh thu sn xut ô tô Thái Lan sẽ  
tăng vt đạt mc klc ktsau cuc khng hong năm 1997-na triu chiếc  
trong vòng mt năm.  
Năm 1999, Thái Lan đã xut khu được 125.702 xe và dự đoán năm 2005 sẽ đạt  
đến con s300.000 xe. Sn lượng ô tô ca Thái Lan, hy vng svượt qua con số  
1 triu xe. Thtrường xe ô tô ca Thái Lan, đặc bit là loi xe thương dng nh,  
cabin kép phát trin rt mnh, chiếm ti 55 – 60% sn lượng xe ô tô ca Thái  
Lan trong khi sn lượng xe con chkhong 30%.  
Nước nhp khu ô tô chyếu ca Thái Lan là Nht và úc, mi nước nhp khong  
14%, năm 1999 tng kim ngch xut khu ô tô đạt đến khong 2,15 tUSD. Về  
phtùng ô tô và ô tô, Thái Lan nhp chyếu tNht Bn, chiếm ti 66%, phn  
còn li là nhp tcác nước ASEAN.  
23  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Thái Lan đã thay thế nhng quy định tl% ni địa hoá bt buc bng cách đặt  
ra thuế nhp khu cao ttháng 1/2000. Theo đó, thuế nhp khu linh kin CKD  
đã tăng t20% lên 30%, điu đó có ý nghĩa tương đương vi vic thc hin các  
quy định bt buc vtlni địa hoá vì scó li vchi phí nếu thu mua phụ  
tùng sn xut trong nước hơn là nhp khu. Đến nay, tlni địa hoá ca các  
loi xe ô tô, xe máy Thái Lan đã đạt được như sau: xe con đạt 72%, xe ti nhỏ  
cabin kép: 83%, xe ti ln và xe buýt đạt 45%. Tlni địa hoá này được coi là  
đáng khâm phc đối vi các nước Châu á.  
Ngành công nghip ô tô Thái Lan hin có 300.000 lao động, doanh schiếm  
7% tng GDP vi 17 nhà máy lp ráp ô tô. Thái Lan cũng đã có 1.500 nhà cung  
cp (chuyên sn xut phtùng linh kin), trong đó có 300 nhà cung cp loi 1  
vi 70% là doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài.  
Đim đáng chú ý nht ca Thái Lan đó là các chính sách đối vi ngành công  
nghip này khác hn so vi các chính sách hin đang được thc thi các nước  
Đông Nam á. Trong khi các nước khác theo đui chương trình sn xut “chiếc xe  
quc gia” thì Thái Lan li đề cao “chiếc xe ca thế gii” vi chiến lược rõ ràng  
nhm phát trin Thái Lan thành mt trung tâm công nghip xe hơi hi nhp ca  
toàn khu vc. Chính phThái Lan vn luôn hoan nghênh các nhà đầu tư nước  
ngoài nm giquyn shu trong các cơ ssn xut, lp ráp xe hơi và cũng  
luôn mca cho vic tdo cnh tranh gia các nhà sn xut ln trên thế gii.  
5. Malaisia  
Sn xut ô tô được coi là ngành chcht cho snghip phát trin công nghip  
theo kế hoch tng thcác ngành công nghip ti Malayxia. Tham gia vào ngành  
này là hu hết các tp đoàn kinh doanh ln như: Petronas, PNB, Sime Darby,  
Lion, Berjaya, DRB-HICOM, Tan Chong, Oriental...  
Hin nay, ti Malayxia có tt c8 liên doanh sn xut xe du lch vi công sut  
lp ráp 158.700 xe/năm, 2 nhà máy sn xut xe thương dng là Inokom và MTB  
vi tng công sut 424.000 xe/năm và 300 xí nghip sn xut linh kin, phtùng  
ô tô. Tng slao động trc tiếp tham gia vào ngành này ước tính khong 45.080  
người. 8 liên doanh trên đã tiến hành lp ráp 20 nhãn hiu xe, 94 mu xe và 204  
các loi xe khác. Khi lượng và thphn ca các loi xe do các liên doanh này  
24  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
lp ráp đang gim dn đi do sxut hin ca các loi xe mang nhãn hiu quc  
gia như Proton, Perodua và xe van Inokom. Thtrường xe du lch ca Malayxia  
được xem ln nht so vi các nước Đông Nam á.  
Để to đà phát trin bn vng cho ngành công nghip ô tô, Chính phMalayxia  
đã đưa ra nhng chính sách ưu đãi đặc bit vthuế quan nhm khuyến khích các  
nhà sn xut thc hin sâu rng chương trình ni địa hoá, “chiếc xe mang nhãn  
hiu quc gia” và định hình các bin pháp nhm cơ cu li ngành công nghip ô  
tô, tăng tính hiu quvà cnh tranh trong khu vc. Ngành công nghip ô tô  
Malaysia hình thành qua hai giai đon:  
* Giai đon thnht : tgia nhng năm 60, hnhp khu xe dng CKD và kéo theo sự  
phát trin ca các cơ slp ráp trong nước. Đến nhng năm đầu ca thp k80, Malaysia  
đã có 15 công ty lp ráp xe bao gm ccác công ty ca Châu Âu và Nht Bn.  
* Giai đon thhai : bt đầu tnăm 1983 bng vic hình thành dán sn xut xe du lch  
quc gia Proton và Perodua.  
Mt đim rt đáng chú ý là sbo hrt cao ca chính phủ đối vi ngành công nghip ô tô  
trong nước. Malaysia áp dng thuế sut nhp khu rt cao đối vi xe nhp khu nguyên  
chiếc(CBU): t140% đến 300%; xe nhp dưới dng CKD: t42% đến 80%. Do sbo hộ  
này mà Proton đã trthành nhãn hiu ô tô smt ti thtrường Malaysia và cti thị  
trường các nước ASEAN. Xe Proton và Perodua gn như độc chiếm thtrường ô tô  
Malaysia (đến 90% thphn), chcòn li 10% thphn chia cho 25 nhà sn xut khác ti  
nước này.  
Ttháng 7 năm 1998, Malaysia bt đầu trin khai chương trình chế to xe ti nh(van)  
quc gia mang tên Inokom Permas da trên mu xe Renault do mt liên doanh chế to  
trong đó phía Malaysia nm 68% vn. Sn lượng ô tô quc gia ca Malaysia hin nay rt  
ln so vi các nước trong khu vc Đông Nam á.  
Bng 3: Sn lượng ô tô sn xut trong nước ca Malaysia qua các năm  
Năm  
1998  
1999  
2000  
Sn lượng  
126.400  
250.620  
253.900  
Tc độ tăng(%)  
100  
198  
101  
25  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Ngun: Báo Sài Gòn tiếp thsra ngày 22-5-2002  
Cho đến thi đim hin ti, Chính phMalaysia vn tiếp tc ng hvic bo hcho ngành  
công nghip ô tô ca mình bng cách quyết định trì hoãn 2 năm chưa áp dng vic gim  
thuế sut theo ltrình thc thi các qui định ca AFTA.  
Như vy, tsthành công ca ngành công nghip ô tô Malaysia, chúng ta nhn thy họ đã  
có ý thc rt sm vtm quan trng ca ngành công nghip và có sự đầu tư đúng hướng.  
Chính phMalaysia đã có shtrrt tích cc bng cách to ra sbo hhp lý, xây  
dng chiến lược phát trin quc gia có tính khthi và tri qua các giai đon khác nhau. Vai  
trò ca chính phtrong sphát trin ca ngành công nghip ô tô ca quc gia này đã để li  
mt du n rt đáng chú ý, đáng để chúng ta hc tp.  
*********  
Tóm li, trong nhng năm qua nhiu nước đã chn la nhiu hướng đi trong các chính  
sách đầu tư và thương mi nhm phát trin ngành công nghip ôtô ca nước mình. Các  
hướng đi này tp trung vào hai kiu chính:  
Phát trin theo định hướng ca thtrường và chu scnh tranh quc tế:  
Có nhiu nước đã phát trin ngành công nghip ô tô ca mình theo qui lut thtrường tdo  
(Chính phtham gia vào rt ít) thông qua các chính sách khuyến khích thương mi, đầu tư  
và cnh tranh.  
Ti các thtrường này thì người tiêu dùng (sdng xe ô tô) scó li rt nhiu:  
nhiu sla chn, cht lượng hàng hóa cao, giá thành thp. Đồng thi ngành công nghip  
ôtô do phi cnh tranh tdo nên bt buc phi có nhiu đổi mi để nâng cao hiu qusn  
xut hơn bng cách: tiết kim chi phí, khai thác ngun nguyên liu và nhân công r, kéo  
dài chu ksng ca sn phm. Đồng thi cũng sthu hút được công nghvà vn đầu tư  
nước ngoài tcác hãng sn xut ôtô ln trên thế gii.  
Các nước thc hin các chính sách cho ngành công nghip ô tô theo định hướng  
này là: M, Canada, Mexico, Australia, Thái Lan, Đài Loan...  
Phát trin theo định hướng ca nhà nước và hn chế cnh tranh quc tế:  
Mt snước phát trin ngành công nghip ô tô ca mình thông qua định hướng ca quc  
gia hay khu vc vi hướng đi da trên các chính sách đầu tư và thương mi nhm gii hn  
nh hưởng ca cnh tranh quc tế đối vi thtrường và ngành công nghip ô tô ca nước  
mình. Ví dnhư qui định vQuota, biu thuế quan cao hay các hàng rào phi thuế quan đi  
vi xe nhp khu. Ưu đãi thuế và qui định vtlni địa hóa đối vi sn xut trong nước.  
Các chính sách theo định hướng này được đưa ra nhm mc đích thúc đẩy sn xut ô tô  
trong nước, to điu kin cho ngành công nghip ô tô còn non trca mình nâng cao sc  
26  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
cnh tranh và sto điu kin cho các ngành công nghip htrcùng phát trin. Chính  
sách này sphát trin mt khuôn mu xut khu và nâng cao hình nh cũng như uy tín ca  
đất nước.  
Các nước thc hin các chính sách đối vi ngành công nghip ô tô theo định hướng này là:  
Nht Bn, Hàn Quc, Malaysia, Indonesia.  
Kết quca các nước đi theo hai định hướng trên là rt khác nhau vi ckết quthành  
công và tht bi nm trong chai nhóm.  
Vy mô hình nào là phù hp cho vic phát triên ngành công nghip ô tô Vit Nam? Trước  
hết chúng ta hãy nghiên cu thc trng quá trình phát trin ca ngành ô tô Vit nam để tìm  
ra cho mình mt con đường đi phù hp vi hoàn cnh ca riêng mình và hp sc mình.  
27  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
CHƯƠNG II THC TRNG PHÁT TRIN NGÀNH CÔNG  
NGHIP Ô TÔ VIT NAM  
I. Scn thiết phi xây dng và phát trin ngành công nghip ô tô Vit  
Nam  
1. Vai trò ca ngành công nghip ô tô Vit Nam đi vi nn kinh tế  
Giao thông vn ti là mt yếu tcc kì quan trng trong snghip phát trin kinh tế ca  
mt đất nước, giúp cho hàng hoá được lưu chuyn ddàng tmt địa đim này đến mt  
địa đim khác, thúc đẩy sn xut phát trin. Cùng vi sphát trin vượt bc vkinh tế xã  
hi, nhu cu ca con người ngày càng được nâng cao, do đó nhu cu lưu thông hàng hoá  
và nhng đòi hi về đi li ngày càng tăng. Có thnói trong giai đon hin nay, khi xu thế  
toàn cu hoá din ra ngày càng sôi động, người ta càng nhn thc rõ hơn tm quan trng  
ca giao thông vn ti.  
Nếu trên không trung, máy bay chiếm ưu thế vtc độ thì dưới mt đất, ô tô và vn ti ô tô  
li chiếm ưu thế vnăng lc vân chuyn và khnăng cơ động. Ô tô có thhot đng trên  
nhiu dng địa hình, từ đồng bng, min núi đến min bin, vn chuyn mt khi lượng  
hàng hoá nhiu hơn bt cloi phương tin vn ti nào khác. Vì vy, nếu phát trin ngành  
công nghip ô tô sgóp phn thúc đẩy stăng trưởng ca nn kinh tế đất nước. Chúng ta  
có ththy rõ điu này qua các con sthng kê sau:  
Bng 4 : Vn ti hành khách và hàng hoá ca cnước  
Thc hin 8 tháng 2002  
8 tháng 2002 so vi cùng kì  
2001  
28  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  
Ngành Công nghip ô tô Vit Nam - Thc trng và gii pháp nhm đẩy mnh sphát trin  
Khi lượng  
vn chuyn  
Khi lượng  
luân chuyn  
Khi lượng  
vn chuyn  
Khi lượng  
luân chuyn  
A.Hành khách  
Tng s:  
Nghìn HK  
569.802,3  
468.868,0  
91.069,8  
7.122,0  
Triu HK/KM  
19.457,0  
12.482,0  
1.255,0  
%
%
105,1  
105,4  
103,3  
105,1  
114,0  
%
107,0  
104,8  
103,0  
107,0  
118,1  
%
Đường ô tô  
Đường sông  
Đường st  
2.339,0  
Hàng không  
2.127,0  
3.347,0  
B.Hàng hoá  
Tng số  
Nghìn tn  
95.220,6  
61.351,5  
20.841,4  
4.110,6  
Triu tn /km  
26.981,0  
3.503,5  
105,7  
105,1  
106,7  
105,3  
106,8  
109,3  
104,9  
107,7  
113,6  
107,3  
Đường ô tô  
Đường sông  
Đường st  
Hàng không  
2.099,0  
1.364,0  
32,9  
79,5  
Ngun: Tp chí con svà skin stháng 9 năm 2002  
Qua bng trên cho thy, đối vi vn ti hành khách, ô tô chiếm 82,3% tng khi lượng  
hành khách vn chuyn, đạt khi lượng vn chuyn 569.802,3 nghìn hành khách và khi  
lượng luân chuyn đạt 19.475 hành khách/ km. Đối vi vn chuyn hàng hoá, các con số  
tương ng là 64.4%, 95.220.6 nghìn tn và 26.981 triu tn/km. Điu này cho thy ô tô là  
phương tin vn ti ti ưu và không ththiếu trong phát trin kinh tế ca mt quc gia.  
Mc tiêu ca chiến lược phát trin kinh tế xã hi trong 10 năm (2001-2010) mà  
Đảng và Chính phta đã đề ra trong snghip công nghip hoá, hin đại hoá đất  
nước là: “Đưa nước ta thoát khi tình trng kém phát trin, nâng cao rõ rt đời  
sng vt cht, văn hoá tinh thn ca nhân dân, to nn tng để đến năm 2020  
nước ta cơ bn trthành mt nước công nghip theo hướng hin đại”.1  
Để đảm bo phát trin kinh tế lâu dài, giao thông vn ti và đặc bit là giao thông  
đường b, là kết cu htng đầu tiên, quan trng nht. Trong đó công nghip ô  
tô luôn được coi là khâu trng tâm, cn phi đi trước mt bước trong chiến lược  
phát trin. Vi chính sách “mca” để thc hin CNH-HĐH, ngành công nghip  
1 Trích Văn kin Đại hi Đảng IX  
29  
Trn ThBích Hường - Anh8 - K38 - KTNT  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 94 trang yennguyen 01/08/2024 900
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam - Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh sự phát triển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_nganh_cong_nghiep_o_to_viet_nam_thuc_trang_va_giai_ph.pdf