Đề tài Thiết kế định hình các mẫu nhà vệ sinh nông thôn

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC CN THƠ  
KHOA CÔNG NGH  
--- oOo ---  
LÊ ANH TUN  
THIT KẾ ĐỊNH HÌNH  
CÁC MU  
NHÀ VSINH NÔNG THÔN  
ĐỀ TÀI NGHIÊN CU KHOA HC  
CP TRƯỜNG  
- 2005 -  
Thiết kế định hình các mu  
nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
LI MỞ ĐẦU  
--- oOo ---  
Sc khovà vsinh môi trường có quan hcht chvi nhau và là mt trong  
các tiêu chí ca cht lượng sng. Trên 75% dân sVit Nam sng tp trung ở  
các vùng nông thôn, vùng núi, hi đảo, ... mà nhng nơi đó, theo mt skho sát  
cho thy, không quá 35% shgia đình có nhà xí hp vsinh. Điu này cũng  
liên quan đến tlcác bnh truyn nhim cao nông thôn. Có nhiu nguyên  
nhân lý gii cho mc tlthp này, tuy nhiên, điu này là mt trong các khác  
bit gia nông thôn và thành th.  
Hu hết, chính phcác nước trên thế gii đều có chương trình quc gia vcp  
nước và vsinh môi trường cho cư dân nông thôn vi nhiu phương cách tiếp  
cn khác nhau. Quĩ UNICEF đã tiến hành Chương trình Cp nước và Vsinh Môi  
trường ti nhiu tnh thành ca Vit Nam tnăm 1982 đến nay. Nước ta cũng có  
Chiến lược Quc gia Cp nước sch và Vsinh Nông thôn đến năm 2020 và đã  
được Tht ướng Chính phký duyt ngày 25/8/2002 theo Quyết định số  
104/2000/QĐ-TTg.  
Vi mc tiêu góp phn vào vic qung bá và truyn thông vi các phương cách  
xây dng nhà vsinh cho người dân nông thôn, tài liu Thiết kếĐnh hình các  
mu Nhà Vsinh Nông thôn này được biên son như mt tài liu kthut nhm  
gii thiu các kiu nhà vsinh cũng như cách xlý cht thi người tương đối đơn  
gin, hiu qu, va tm thc hin cho các vùng nông thôn Vit Nam cho các  
vùng sinh thái khác nhau, điu kin kinh tế, xã hi, tp quán, ... Tài liu này có thể  
phân phát cho các cán bPhát trin Nông thôn, Cp thoát nước, Môi trường, ...  
Các thut ngsdng trong tài liu là các ttương đối quen thuc trong nước  
. Để tránh nhm ln, mt sthut ngcó phn chú thích tiếng Anh đi kèm.  
Người đọc có thđc thêm các tài liu tham kho trình bày cui quyn tài liu .  
Tài liu được biên son theo các kiến thc và kinh nghim thu thp ca tác gi.  
Do không có điu kin tiếp xúc, trao đổi để xin phép, mt sđược trích dch từ  
tác gica các tài liu tham kho, mong quí vmin chp.  
Mc du có nhiu cgng nhưng tài liu không thtrách khi các khuyết đim  
, tác gimong nhn được các phê bình, góp ý ca các bn.  
Trân  
trn  
g
,
LÊ  
ANH TUN  
----------------------------------------------------------------------  
------------------------------------------------------  
PHN MỞ ĐẦU - MC LC  
ii  
Thiết kế định hình các  
mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
MC LC  
==========  
trang ...  
TRANG BÌA  
LI MỞ ĐẦU  
MC LC  
ii  
iii  
1. NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM - HIN TRNG VÀ VN ĐỀ  
1
1.1 TNG QUAN  
1.1.1 Vn đề  
1.1.2 Các nguyên nhân hn chế vic xây dng nhà vsinh nông thôn  
1
1
1
1.2 BNH TT LIÊN QUAN ĐẾN NGUN NƯỚC VÀ THIU NHÀ VSINH 3  
1.3 THÀNH PHÂN PHÂN VÀ NƯỚC TIU NGƯỜI  
1.4 MC TIÊU NGHIÊN CU  
7
8
1.4.1 Lược kho tài liu trong và ngoài nước  
1.4.2 Các chtrương và chính sách Quc tế và Chính phủ  
1.4.3 Thuyết minh scn thiết ca đề tài  
1.4.4 Mc tiêu ca đề tài  
8
10  
11  
11  
11  
1.4.5 Khnăng ng dng kết quca đề tài  
2. KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
12  
2.1 MT SNGUYÊN TC CƠ BN ĐI VI NHÀ VSINH  
2.1.1 Btrí nhà vsinh  
2.1.2 Phân loi nhà vsinh  
2.2 YÊU CU XÂY DNG MT NHÀ VSINH  
2.3 QUI MÔ XÂY DNG NHÀ VSINH  
2.4 CU TRÚC CƠ BN VÀ TÊN GI CÁC BPHN MT NHÀ VSINH  
2.5 CAO TRÌNH CƠ BN CA MT NHÀ VSINH  
2.6 XÁC ĐNH ĐỘ THM CA ĐẤT NN NHÀ VSINH  
12  
12  
13  
18  
19  
24  
39  
40  
3. NHÀ VSINH NÔNG THÔN KHÔNG DÙNG NƯỚC  
41  
3.1 KHÁI QUÁT  
3.1.1 Định nghĩa và ưu khuyết đim  
3.1.2 phân compost  
3.2 CÁC KIU HXÍ KHÔ CÓ CHUYN VN PHÂN  
3.2.1 Hxí thùng  
3.2.2 Hố ủ phân "Bn trong Mt" kiu Tàu  
3.2.3 Hphân 2 ngăn kiu Vit Nam  
3.2.4 Hxí thoi do chnhà txây  
3.2.5 Hxí thoi kiu Guatemalan  
3.2.6 Hxí thoi có đường dn  
3.2.7 Hxí ly phân bng xe  
3.2.8 Nhà vsinh kiu trng quay  
3.2.9 Nhà vsinh dùng mt tri  
3.3 CÁC KIU NHÀ XÍ KHÔ KHÔNG CÓ CHUYN VN PHÂN  
3.3.1 Nhà xí trên sông hay cu tõm  
41  
41  
41  
42  
42  
44  
45  
48  
48  
49  
51  
52  
52  
53  
53  
----------------------------------------------------------------------  
------------------------------------------------------  
PHN MỞ ĐẦU - MC LC  
iii  
Thiết kế định hình các  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
3.3.2 Hxí cn  
3.3.3 Hđào chìm  
3.3.4 Hđào chìm kiu ROEC  
55  
56  
57  
4. NHÀ VSINH CÓ DÙNG NƯỚC  
59  
4.1 KHÁI QUÁT  
59  
60  
63  
65  
67  
69  
71  
4.2 THÙNG XÍ ĐƠN GIN  
4.3 NHÀ TIÊU SINH THÁI VINASANRES  
4.4 NHÀ TIÊU NƯỚC  
4.5 NHÀ VSINH CHO KHU DÂN CƯ VƯỢT LŨ  
4.6 NHÀ VSINH THOI  
4.7 GÒ LC  
5. QUN LÝ NHÀ VSINH TRÊN CƠ SCNG ĐNG  
72  
5.1 VN ĐỀ  
72  
72  
77  
77  
78  
82  
83  
85  
86  
88  
92  
5.2 CÁC XEM XÉT KHI QUYHOCH, THIT KVÀ XÂY DNG  
5.3 MT SKIU NHÀ VSINH TP THỂ  
5.3.1 Hvsinh kiu rãnh trong trường hp khn cp  
5.3.2 Mt skiu nhà vsinh  
5.4 XLÝ PHÂN VÀ NƯỚC TIU NHÀ VSINH CÔNG CNG  
5.5 MT SBÀI TOAN LAO ĐNG CHO NHÀ VSINH CÔNG CNG  
5.6 CHI PHÍ VÀ ĐNH MC NHÀ VSINH  
5.7 CHN LA CÁCH PHÂN COMOST  
5.8 CÁCH CHNG RUI  
5.9 CÁC VN ĐỀ CN NGHIÊN CU THÊM  
Phlc TỰ ĐIN TOILET ANH - VIT  
TÀI LIU THAM KHO  
93  
99  
==============================================================  
----------------------------------------------------------------------  
------------------------------------------------------  
PHN MỞ ĐẦU - MC LC  
iv  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
NHÀ VSINH NÔNG THÔN  
VIT NAM  
HIN TRNG VÀ VN ĐỀ  
===============================================================  
1.1. TNG QUAN  
1.1.1. Vn đề  
Con người và gia súc luôn luôn to ra cht thi tchính mình, chyếu là  
phân và nước tiu. Các cht thi người và gia súc là ngun mang nhiu mm  
bnh ngoài vn đề gây mùi hôi khó chu và mt thm m. Hình 1.1 cho thy các  
đường đi ca bnh tt do ô nhim tcht thi người.  
CHT THI NGƯỜI VÀ VT NUÔI  
Ø
TƯỚI  
XXUNG  
NGUN NƯỚC  
CÔN TRÙNG  
ĐẺ TRNG  
BÓN RAU  
TAY NGƯỜI  
NHIM PHÂN  
ꢃꢄ  
3
LY NƯỚC ĐỂ  
THC PHM  
ĂN UNG  
NHIM KHUN  
Æ
Ç
 
NHIM BNH Ở  
CNG ĐNG DÂN CƯ  
b
v
c  
Hình 1.1 : Đường đi ca slây nhim bnh tt tcht thi con người và gia súc  
Cht thi tngười và gia súc khi thi ra tnhiên, không được xlý sẽ đi qua các  
đường dn tngun nước, đất, côn trùng và chính tay chân người sxâm nhp  
vào thc phm mang theo mm bnh trli cho chính con người và cng đồng  
ca h. Vì vy, các cht thi này cn phi có công trình tiếp nhn và xlý ti chỗ  
trước khi cho vào hthng chung. Các hxí gia đình hay tp thtrthành mt  
nhu cu không ththiếu trong mt xã hi hin đại và văn minh.  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
các mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Cui năm 1990, năm cui ca thp k"Cung cp nước sch và vsinh  
môi trường toàn cu", Tchc Y tế Thế gii WHO đã ước tính trên toàn thế gii  
chi có 72% khu vc đô thcó nhà vsinh và con snày là 49% đối vi vùng nông  
thôn. Theo sliu thng kê năm 2003, trên 75% dân sVit Nam sng tp trung  
các vùng nông thôn, min núi và hi đảo. Nhiu kho sát gn đây cho thy,  
sgia đình có nhà vsinh (hxí) hp vsinh còn rt thp như các vùng min  
núi phía Bc (21%), vùng duyên hi min Trung (32%), min Tây Nguyên (24%  
) và đặc bit rt thp vùng Đồng bng sông Cu Long (19%) (Bng 1.1).  
Bng 1.1: Tlsdân sdng nước sch và sgia đình có nhà vsinh  
các khu vc trong nước năm 2001  
Tl(%)  
Khu vc  
Min núi phía Bc  
Đồng bng sông Hng  
Min Bc Trung bộ  
Duyên hi min Trung  
Vùng Tây Nguyên  
Vùng Đông Nam bộ  
Sdân sdng  
Sgia đình có  
nhà vsinh  
nước sch  
39  
50  
44  
42  
36  
53  
48  
23  
47  
41  
32  
24  
46  
19  
Vùng Đồng bng sông Cu Long  
(Ngun: Chương trình Mc tiêu Quc gia Nước sch -  
Vsinh Môi trường Nông thôn, 2003)  
Mt kho sát ti mt số đim đại din - được đăng trên tp chí Nông nghip và  
Phát trin Nông thôn (s2/2003) - cho thy (Bng 1.2), t1988 cho đến nay,  
trung bình mi năm shnông dân có hxí hp vsinh tăng chng 2 - 3 %. Báo  
cáo cho biết, năm 2002 vùng nông thôn ca cnước có khong 228.000 hxí  
hp vsinh, 6.000 hm biogas liên hoàn và 516.000 chung tri chăn nuôi hp vệ  
sinh đã được xây dng.  
Bng 1.2: Shnông dân có hxí hp vsinh  
1998  
# 20  
1999  
# 30  
2000  
32  
2001  
34  
2002  
37  
% shộ  
(Ngun: Lê Văn Căn, 2003)  
Cũng theo bài báo trên, kế hoch năm 2003, cnước s"xây dng thêm khong  
400.000 hxí, 180.000 chung tri chăn nuôi hp vsinh vi tng vn 1.440 t:  
ngân sách trung ương htr: 236 t, ngân sách quc tế: 387 tvà vn huy động  
từ địa phương và ca dân khong 800 tỷ đồng" (L.V. Căn, 2003)  
Mc du snhà vsinh có gia tăng hng năm nhưng con strên cũng cho thy  
slượng này cũng còn thp, nht là các vùng sâu, vùng nông thôn xa. Các phân  
tích sau cho ta biết thêm nguyên nhân hn chế dn đến ca thc trng vn đề xây  
dng và sdng nhà vsinh nông thôn.  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
các mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
1.1.2. Các nguyên nhân hn chế vic xây dng nhà vsinh nông thôn Các  
khác bit ln nht gia nông thôn và thành thị ở Vit Nam chính là sự  
cách bit quá xa vthu nhp, mc sng, điu kin hc hành, điu kin hưởng thụ  
nước sch, vsinh môi trường, khám cha bnh, đi li và hưởng thvăn hóa,  
thông tin, ... Tp quán sng da vào các điu kin tnhiên ca người dân nông  
thôn chưa có sthay đổi ln. Tnhng hn chế này, đa phn người dân nông  
thôn vn chưa quan tâm đến vic xây dng nhà vsinh nông thôn. Sơ bcó  
thlit kê:  
Thu nhp thp;  
Chi phí làm nhà vsinh cao;  
Khó khăn vngun nước;  
Ý thc vsinh thp;  
Thói quen đại tin ngoài đồng, trên sông rch;  
Không thích stù túng, cht hp trong nhà vsinh;  
Xem vic nuôi cá bng phân người và gia súc như mt ngun thu nhp;  
Thói quen làm chung tri gia súc, lò sát sinh, hp chsát bên kênh rch;  
Cho rng nhà vsinh là không cn thíết và;  
Chưa được squan tâm htrcao ca các cp chính quyn.  
Trog các nguyên nhân trên, thu nhp thp và chi phí làm nhà vsinh cao là hai  
nguyên nhân hn chế chính. Mt phn hoc tng hp các nguyên nhân trên đã  
dn đến con st 19% người dân vùng Đồng bng sông Cu long đến 47%  
người dân vùng Đồng bng sông Hng chưa có nhà vsinh nhưbng 1.1. Các  
con snày cũng là cơ sgii thích lý do dch bnh liên quan đến vsinh - ngun  
nước nông thôn Vit Nam khá cao.  
1.2  
BNH TT LIÊN QUAN ĐẾN NGUN NƯỚC VÀ THIU NHÀ VSINH  
Vic sdng nước sto ra nước thi, nước thi sinh hot và sn  
xut  
đều mang các cht độc hi nh hưởng đến sc khocon người và làm suy gim  
môi trường. Tình trng thiếu nhà vsinh, thói quen đi đại tin trên sông rch và  
đồng rung ba bãi (Hình 1.2) làm gia tăng nguy cơ nhim bnh trong cng đồng.  
Nhn thy tm quan trng ca vic cp nước và vsinh môi trường, Tchc Liên  
hip quc đã tuyên bly thp niên 1981 – 1990 làm “Thp niên Cp nước ung  
và Vsinh Quc tế”. Tuy giai đon này đã chm dt gn 15 năm nhưng vn đề  
vn còn cn thiết các quc gia thuc thế gii thba, đặc bit là nhng nước  
chm phát trin và cnhng vùng nông thôn ca các quc gia đang phát trin. Ti  
Vit Nam, hng năm Chính phvn phát động tháng Nước sch và Vsinh Môi  
trường, tuy nhiên tác dng không nhiu, nhiu nơi chmang tính hình thc và  
phong trào (Bng 1.3). Mt du có nhiu địa phương tìm cách ci thin nâng cao  
mc sng ca người dân nhưng vn đề nước sch và vsinh môi trường vn còn  
mang tính thi scho tt ccác khu vc khác nhau ca đất nước, đặc bit là các  
vùng tp trung cư dân đông đảo nhưng trình độ dân trí còn chm như vùng Đồng  
bng sông Cu Long. Mi năm chúng ta vn phi đối đầu thường xuyên vi  
nhng thách thc liên quan đến bnh tt và sc khoca người dân.  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- Bng 1.3: Hin trng sdng hcác đô thịở Vit Nam (theo % hgia đình)  
Thành phố  
Loi  
Min  
Hxí có  
xnước  
Hxí  
2 ngăn  
Hxí  
thùng  
16  
23  
24  
0
100  
0
0
Không có  
hxí  
18  
50  
31  
12  
0
Hà Ni  
I
II  
III  
III  
III  
I
II  
II  
II  
II  
Bc  
Bc  
Bc  
Bc  
Bc  
Nam  
Trung  
Trung  
Nam  
Trung  
Trung  
48  
27  
45  
55  
0
91  
83  
63  
18  
0
0
33  
0
0
4
1
0
0
Hi Phòng  
Thái Nguyên  
Hi Dương  
Bc Giang  
HChí Minh  
Đà Nng  
Huế  
Cn Thơ  
Phan Thiết  
Nha Trang  
5
13  
36  
9
64  
18  
0
0
0
0
91  
36  
82  
III  
0
(Ngun: Vietnam National Urban Wastewater Collection and Sanitation Strategy,  
15/3-3AsiaPacific/3-3-1.asp))  
Riêng đối vi mt đô thln như ở Cn Thơ, sliu thng kê nhiu năm cho thy  
sngười được hưởng điu kin nước sch và vsinh môi trường cũng còn rt  
thp (Bng 1.4). Các tnh nghèo hơn vùng Đồng bng sông Cu Long, tlnày  
còn xung rt thp.  
Bng 1.4: Scông trình liên quan đến vsinh môi trường Cn Thơ  
Nhà vsinh  
Sngười Tl(%) Sgia đình  
được  
Nước sch  
Công trình khác  
% gia đình % gia đình  
có nhà tm có chung  
Tlệ  
% gia  
đình có  
túi gom  
rác  
Năm  
có dùng  
(%)  
hưởng điu  
kin vsinh  
nước sch  
đạt điu  
kin vsinh  
gia súc  
hp vệ  
sinh  
1996  
1997  
1998  
1999  
2000  
2001  
2002  
57,886  
64,904  
80,480  
80,826  
121,188  
119,976  
67,906  
18.26  
20.58  
25.58  
25.69  
38.22  
37.65  
21.31  
33,451  
35,519  
40,556  
131,055  
156,756  
158,323  
133,909  
11.00  
11.68  
13.34  
43.13  
49.41  
50.00  
42.29  
32.00  
36.00  
40.03  
43.03  
49.45  
51.40  
54.07  
52.00  
60.00  
70.00  
82.17  
86.32  
89.47  
-
45.00  
55.51  
56.60  
58.33  
67.73  
77.75  
72.40  
(Ngun: Hunh Phước Li, Trung tâm Y hc Dphòng tnh Cn thơ, 2003)  
Các báo cáo khác nhau đều ghi nhn có trên 80% bnh đường rut hin nay đều  
bt ngun tngun nước không an toàn (Bng 1.5 và 1.6). Bradley (1974) và  
Feachem (1975) đã phân loi 4 cơ chế khác bit ca các bnh liên quan đến  
ngun nước là:  
bnh do ung nước bnhim phân (water-borne);  
bnh do tiếp xúc vi nước bn (water-wasted);  
bnh do các sinh vt sng trong nước gây ra (water-based);  
bnh do côn trùng sinh sn trong nước gây ra (water-related insect vector).  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Hình 1.2: Đi tiêu ba bãi là mt trong các nguyên nhân gây dch bnh nông thôn  
Bng 1.5: Phân loi các bnh liên quan đến ngun nước bthiếu và ô nhim  
Phân loi truyn bnh  
Ví dụ  
Ung nước bnhim phân (do làm Dch t(Cholera)  
nhà cu, chung tri chăn nuôi xKiết ldo que khun (Bacillary dysentery)  
phân, nước tiu, rác rến sinh hot, Tiêu chy (Diarrhoeal)  
nước thi không xlý vào ao h, Thương hàn (Typhoid)  
sông rch, ...)  
Viêm gan siêu vi (Hepatitis)  
Đau mt ht (Trachoma)  
Ghnga (Scabies)  
Tiếp xúc vi nước bn da, mt  
(tm ra, tiếp xúc, làm vic trong  
môi trường nước bn, ...)  
Mn cóc (Yaws)  
St do chí rn (Louse-borne fever)  
Bnh phong hi (Leprosy)  
Nm da (Tinea)  
Nhim sinh vt sng trong nước Bnh sán máng (Schistosomiasis)  
xâm nhp qua da (tm, đi chân Giun lãi (Guinea worm)  
không, vết thương ngoài da, ...) vào Giun móc (Ankylostrioni)  
bng (do ăn không nu kcác loi Sán dây (Clonorchirs)  
cá, sò, c, hàu, tôm, cua, rau, rong Sán (Diphyclobothisas)  
bèo, ...)  
Bnh bun ng(Sleeping sickness)  
St rét (Malaria)  
Do côn trùng sinh sn trong nước  
St xut huyết (Dengue fever)  
(mui, rui, bướm, sâu b, ...) chích  
St vàng da (Yellow fever)  
hút  
Viêm não  
Giun chỉ  
Bng 1.6: Sbnh tt liên quan đến ngun nước bnhim bn Cn Thơ  
Dch tả  
Kiết lỵ  
St thương  
Viêm gan  
Tiêu chy  
St xut  
Năm  
hàn  
siêu vi B  
huyết  
Nhim Chết  
Nhim Chết  
Nhim Chết  
Nhim Chết  
Nhim  
51987  
41425  
43881  
39950  
11531  
32531  
37013  
Chết Nhim Chết  
1996  
1997  
1998  
1999  
2000  
2001  
2002  
15  
0
0
0
0
0
0
0
0
271  
249  
246  
264  
662  
430  
476  
0
0
0
0
0
0
0
1446  
1783  
1649  
663  
0
0
0
0
0
0
1
17  
78  
0
0
6
2
3
2
0
1
0
1498  
5411  
3001  
1847  
598  
9
39  
13  
10  
2
1
0
5
0
2
4
3
0
0
435  
426  
313  
48  
57  
32  
628  
280  
3
2
1
(Ngun: Hunh Phước Li, Trung tâm Y hc Dphòng tnh Cn thơ, 2003)  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
các mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- 1.3  
THÀNH PHN PHÂN VÀ NƯỚC TIU NGƯỜI  
Lượng phân thi mi người hng ngày dao động vào khong 100 - 400  
3
gram (Bng 1.7) hoc xp x0,06 m /năm . Mt nghiên cu khác ca J.Aa.  
Hansen and J.C. Tjell (1982) để so sánh thành phn nước thi sinh hot và  
thành phn kim loi trong phân người và gia súc (Bng 1.8). Cũng theo tác giả  
trên, người trưởng thành mi năm thi ra chng 400 - 500 lít nước tiu (cha 5  
kg nitrogen , 0.4 kg phosphate và 0.9 kg posstasium ) tương ng vi 50 - 60 lít  
phân (cha 0.1 kg nitrogen, 0.2 kg phosphate và 0.2 kg posstasium).  
Bng 1.7: Thành phn phân và nước tiu người  
Thành phn  
Trng lượng (tươi) (g/người/ngày)  
Trng lượng (khô) (g/người/ngày)  
m độ %  
Cht hu cơ (% trng lượng khô)  
TlC/N  
Phân  
100 – 400  
30 – 60  
70 – 85  
88 – 97  
6 – 10  
Nước tiu  
1000 - 1310  
50 – 70  
93 – 96  
65 – 85  
1
BOD5 (g/người/ngày)  
15 - 20  
10  
(Ngun: Gotaas (1956), Feachem et al. (1983), trích bi Chongrak P., 1989)  
Bng 1.8: Hàm lượng các cht dinh dưỡng và kim loi nng hòa tan  
trong nước thi, trong phân người, trong phân gia súc và trong đất tnhiên  
Cht  
hòa tan  
N
Đơn vị  
Nước thi  
đường cng  
Trong phân Trong phân Trong đất  
người  
250  
35  
45  
30  
gia súc  
tnhiên  
1 - 2  
0.4  
0.5  
25  
kg/ton  
kg/ton  
kg/ton  
kg/ton  
kg/ton  
g/ton  
g/ton  
g/ton  
g/ton  
g/ton  
30  
20  
2
25  
4
1750  
250  
20  
7
300  
5
25  
10  
17  
P
K
Ca  
Mg  
Zn  
Cu  
Ni  
Cd  
Pb  
Hg  
12  
7
4
7
200  
30  
2
0.4  
1
0.5  
100 - 800  
20 - 350  
1 - 36  
0.3  
26  
8
5
0.2  
17  
5 - 15  
-
g/ton  
0.05  
(Ngun: J.Aa. Hansen và J.C. Tjell, 1982, trích bi Jacob Vester)  
Bng 1.9: So sánh thành phn hóa hc ca phân, nước tiu ca người và gia súc  
Hàm lượng theo % trng lượng  
Loi cht thi  
P2O5  
0,45 - 0,6  
0,07 - 0,15  
0,60  
K2O  
0,32 - 0,50  
0,2 - 0,7  
0,60  
N
Phân heo  
Nước tiu heo  
Rác thi sinh hot  
Phân chung heo  
Phân người  
0,5 - 0,6  
0,3 - 0,5  
0,60  
0,25  
0,49  
0,48  
0,50  
0,37  
1,00  
Nước tiu người  
Phân ln nước tiu người  
0,13  
0,20 - 0,4  
0,19  
0,2 - 0,3  
0,50  
0,5 - 0,8  
(Ngun: Nguyn Đăng Đức, Đặng Đức Hu (1968), Bùi Thanh Tâm (1984)  
trích bi Trn Hiếu Nhu, 2001)  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Bng 1.10: So sánh thành phn hóa hc các loi phân hu cơ  
Thành phn (%)  
Loi phân  
Mc  
N
P2O5  
0,205  
0,115  
0,171  
0,294  
0,164  
0,227  
1,958  
0,932  
1,194  
0,900  
0,450  
0,850  
N2O  
Max.  
Min.  
Avg.  
Max.  
Min.  
Avg.  
Max.  
Min.  
Avg.  
Max.  
Min.  
Avg.  
0,358  
0,256  
0,306  
0,380  
0,302  
0,341  
0,861  
0,537  
0,669  
0,200  
0,450  
0,840  
1,600  
1,129  
1,360  
0,992  
0,924  
0,958  
1,412  
0,954  
1,194  
0,600  
0,350  
0,580  
Trâu  
Bò  
Heo  
Phân rác  
(Ngun: CINOTECH, Trung tâm Khoa hc Tnhiên TP. HCM, 1995)  
Các bng này cho thy trong phân và nước tiu người có thành phn N-P-K khá  
cao, hơn hn phân gia súc, nước thi và trong đất tnhiên. Lượng nước chiếm tỷ  
lkhong 70 - 85% khi lượng phân. Trong phân người lượng Carbon gp 6 ÷ 10  
ln lượng Nitơ (C/N = 6 ÷ 10), nếu so sánh vi tsC/N thích hp cho quá trình  
sinh hc trong khong 20 ÷ 30 thì C/N trong phân người là thp hơn. Tlnày có  
thể điu chnh nếu ta có phương pháp phân hay lên men yếm khí thích hp.  
Nước tiu có thành phn đạm N cao hơn rt nhiu nếu so sánh vi phân. Chính vì  
vy mt shnông dân có thsdng cht thi người đã hoai, đặc bit là nước  
tiu, để làm phân bón cho cây trng hoc dùng để nuôi cá, nuôi giun đất, …  
Trong mt dán vnhà tiêu sinh thái VinaSanres, Vin Pasteur Nha Trang đã  
phân tích thành phn N, P và K trung bình ln lượt trong nước tiu (ca 10 người  
thuc các gia đình nông dân ti Cam Ranh các độ tui khác nhau) là 4,6 - 0,4 -  
4,2 g/l. Theo tính toán, mi năm mt hcó 5 người sthi ra mt lượng đạm  
tương đương vi 25 kg urê tinh khiết hoc 43 kg amoni sunfat (SA) tinh khiết,  
chưa klượng Kali à Photpho đi cùng. Nitơ trong nuc tiu nm dưới dng urê và  
amoni là dng mà cây trng ddàng hp thu (Dương Trng Ph, 2003).  
Tuy nhiên cũng dnhn thy yếu tnày cũng là môi trường thun tin cho các  
loài vi khun, giun sán và các loi mm bnh ddàng phát trin và lây lan các  
dch bnh. Lý do chính dn đến slây nhim bnh có thlà do cách thc thu  
gom, quá trình vn chuyn, khnăng rơi vãi, vtrí tích trvà phương pháp phân  
và sthn trng vsinh ca bn thân người dân.  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
1.4 MC TIÊU NGHIÊN CU  
các mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
1.4.1 Lược kho tài liu trong và ngoài nước  
Nhà vsinh là tên gi chung để chnơi cho các hgia đình hoc  
cng đồng sdng để tp trung xbcht thi ca người và dùng cho các nhu  
cu vsinh khác như tm, ra, … Tùy nơi, tùy chngười ta có thcó các tên  
gi tương tnhư: cu tiêu, nhà tiêu, hxí, nhà xí, toilet, WC (Water Closet), …  
Tên gi này cũng được sdng chung trong tp nghiên cu này và hu như có  
nghĩa tương tvi nhau.  
Ttrước đến nay, vic nghiên cu thiết kế các mu nhà vsinh nông thôn rt ít  
được đề cp trong nước. Trong khong thi gian 1997 - 2000, tchc SIDA ca  
Thũy Đin đã có mt dán hp tác vi BY tế - Vin Pasteur Nha Trang gii  
thiu mt loi hình nhà vsinh sinh thái Vinasanres. Dán đã nghiên cu la  
chn t5 kiu nhà vsinh thí đim khác nhau Vit Nam. Loi nhà vsinh  
Vinasanres đã áp dng mt stnh thành min Bc, min Trung và mt svùng  
min Nam. Theo Dương Trng Ph(2003), thông tin vkthut nhà vsinh  
này được gii thiu tài liu Thông tin Y tế Dphòng s1/2001 và Stay Xây  
dng và Sdng Nhà tiêu Sinh thái Vinasanres (2003 ) do Viên Pasteur Nha  
Trang xut bn, tp san Nước sch và Vsinh Môi trường s1-1/2002 và s5-  
3/2003 ca Trung tâm Nước sch và Vsinh Môi trường Nông thôn và trong  
tp sách Nhà tiêu cho Nông thôn Vit Nam (2003) ca Nhà xut bn Y hc. Mt  
stác gikhác như ThS. Lê Anh Tun (2000) đã trình bày mt phn thiết kế  
Nhà vsinh nông thôn trong Giáo trình Công trình Xlý Nước thi (Đại hc Cn  
Thơ), GS.TS. Trn Hiếu Nhuvà các cng s(2001) có trình bày mt skiu  
nhà vsinh trong quyn Cp nước và Vsinh Nông thôn (Nxb. Khoa hc & Kỹ  
thut). Ngoài ra còn có mt sbài báo, tp chí, tp san ri rác trong cnước  
cũng trình bày mt skiu nhà vsinh đơn gin nông thôn.  
nước ngoài, phi kmt stài liu liên quan đến nhà vsinh nông thôn như  
ca các tác giRichard Feachem, Michael McGarry, Duncan Mara (1978) vi tác  
phm Rural Water Supplies and Sanitation (Nxb. Mac Millan Press); Uno Winblad  
(1978) vi tác phm Sanitation Without Water (Preliminary Edition); Peter Morgan  
(1994) vi Water, Wastes and Health in Hot Climates (Eng. Lang. Book Society  
anh John Wiley & Sons Chichester). Quyn Low-Cost Technology Options for  
Sanitation - A State of the Art Review and Annotated Bibliography (International  
Development Research Centre) ca nhóm tác giWitold Ryberyski, Chongrak  
Polprasert và Micheal McGarry (1978) là mt tài liu lược kho khá nhiu các  
kiu nhà vsinh rtin, thích hp cho vùng nông thôn. Ngân hàng Thế Gii  
(The World Bank - WB) đã tài trcho nhóm tác giJohn M. Kalbermatten ,  
DeAnne S. Julius, Charles G. Gunnerson và D. Duncan Mara (1982) biên  
son tài liu Appropriate Sanitation Alternatives - a Planning and Design  
Manual, đây là mt cm nang khá hu ích cho các nhà ra quyết định và nhà kỹ  
thut trong vic la chn các phương án xây dng nhà vsinh. Mt snghiên  
cu liên quan đến nhà vsinh nói chung và nhà vsinh nông thôn cũng có đăng  
ri rác mt swebsite trên Internet (xem tài liu tham kho). Trên web cũng có  
mt môn hc liên quan đến nhà vsinh (Toiletology , hình 1.3). Tchc  
Toilet thế gii (World Toilet Organization ) là mt tchc quc tế có mc tiêu  
trao đổi phbiến thông tin liên quan vic xây dng và sdng nhà vsinh. Tổ  
chc này có trsti Singapore và Vit Nam cũng là mt thành viên ca tổ  
chc này (Hình 1.4). Các tài liu trên có giá trng dng trin khai cho các vùng  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8  
nông thôn đặc thù.  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
Welcome to the Toilet Repair Lessons: Toiletology 101 ...  
A Free Course on Toilet Repairs to Save Water and Money  
Click Here  
A Toiletology 101 sponsor since 1998  
Photo by Ken Heinen  
Hình 1.4: Trang web ca Tchc Toilet thế gii  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
các mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- 1.4.2 Các chtrương và chính sách ca Quc tế và Chính phủ  
Có thlit kê các chtrương và chính sách ca các tchc quc tế  
và Nhà nước liên quan đến vn đề nước sch và vsinh môi trường sau:  
Tchc Liên hip quc đã tuyên bly thp niên 1981 – 1990 làm “  
Thp niên Cp nước ung và Vsinh Quc tế”.  
Liên hip quc (1992) đã chính thc chn ngày 22 tháng 3 hng năm làm  
ngày "Quc tế v n ước" nhm nhc nhm i người quan tâm hơn  
vngun nước.  
Ti Vit Nam, Chương trình nước sch và vsinh môi trường đã được  
UNICEF tài trt1982 đến nay. Chương trình này tp trung gii quyết vn  
đề nước sch vùng nông thôn.  
Ngày 03/12/1998, Thtướng Chính phđã ra Quyết định s237/1998/QĐ-  
TTg phê duyt Chương trình mc tiêu quc gia nước sch - vsinh môi  
trường nông thôn và giao cho BNông nghip và Phát trin nông thôn chủ  
trì, phi hp vi các B, Ngành, địa phương trin khai.  
Chiến lược Quc gia Cp nước sch và Vsinh Nông thôn đến năm 2020  
đã được Tht ướng Chính phchính thc phê duyt (Quyết định số  
104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000) và đang được trin khai rng rãi trên  
toàn bcác tnh thành cnước. Mc tiêu cthca chiến lược là:  
Mc tiêu ti năm 2010: 85% dân cư nông thôn sdng nước hp vệ  
sinh vi slượng 60 lít/người.ngày, 70% gia đình và dân cư nông  
thôn sdng hxí hp vsinh và thc hin tt vsinh cá nhân.  
Mc tiêu ti năm 2020: tt cdân cư nông thôn sdng nước sch  
đạt tiêu chun quc gia vi sl ượng ít nht 60 lít/người.ngày,  
sdng hxí hp vsinh và thc hin tt vsinh cá nhân, gisch  
vsinh môi trường, làng, xã.  
Tháng 7/2002, Chính phban hành Quyết định s99/2002/QĐ-TTg vvic  
chuyn Chương trình mc tiêu quc gia nước sch - vsinh môi trường  
nông thôn thành Chương trình mc tiêu quc gia có tm quan trng đặc  
bit ca chính ph, mrng thêm hai nhim vlà bo đảm nước sch và  
bo vmôi trường nông thôn. Chương trình này cũng được lng ghép vói  
các Chương trình và Dán thuc qun lý ca BNông nghip và Phát  
trin Nông thôn như di dân, xây dng vùng kinh tế mi, định canh, định cư,  
xây dng cơ shtng nông thôn và các Chương trình do các B,  
Ngành khác qun lý như Chương trình Xóa đói gim nghèo, xây dng  
các cm dân cư min núi.  
Các blut liên quan:  
+ Lut bo vsc khonhân dân (1989  
) + Lut phát trin và bo vrng (1991)  
+ Lut bo vmôi trường (1993)  
+ Lut tài nguyên nước (1998)  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kế định hình  
các mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
1.4.3 Thuyết minh scn thiết ca đề tài  
Hin nay, trên 60% cư dân nông thôn Vit Nam không có hxí hp vệ  
sinh và môi trường. Nguyên nhân chính là do nhn thc kém và thu nhp thp đã  
hn chế vic sdng hxí hp vsinh (xem phn 1.2.3). Chính shn chế  
này cng thêm các thiếu thn tài liu và cán bkthut hướng dn, vic vn động  
xây dng các nhà vsinh hp lý gp ít nhiu khó khăn. Do vy, đề tài nhm biên  
son tài liu phbiến phc vnông thôn Vit Nam, đặc bit htrcho Chương  
trình Nước và Vsinh Nông thôn ca Chính phVit Nam.  
1.4.4 Mc tiêu ca đề tài  
1.4.4.1 Mc tiêu tng quát  
M
c tiêu tng quát ca đề tài là biên son mt tp tài liu gii  
thiu các mu nhà vsinh. Các mu nhà này có thlà kết qutng hp các  
nghiên cu trước đó và có điu chnh cho phù hp cho tình hình nông thôn địa  
phương.  
1.4.4.2 Mc tiêu cthể  
Tp hp các dliu liên quan đến nhà vsinh nông thôn;  
Phân loi nhà vsinh nông thôn theo chc năng sdng và xlý;  
Vai trò ca nhà vsinh trong sc khocng đồng;  
Các kiu thiết kế nhà vsinh không dùng nước nông thôn;  
Các kiu thiết kế nhà vsinh có dùng nước nông thôn;  
Các chtiêu kthut liên quan đến xây dng nhà vsinh nông thôn;  
1.4.4.3 Tiêu chí  
Tiêu chí cho vic thiết kế:  
Rtin, phù hp vi mc thu nhp trung bình - khá ca nông h.  
Hp vsinh, đạt các yêu cu vvsinh môi trường và hn chế ti  
thiu slây lan các mm bnh cho cng đồng.  
Dxây dng, dsa cha: người dân nông thôn vi mt sshướng dn ca  
các bkthut có thtlàm cho mình hoc cho cng đồng.  
Tn dng vt liu địa phương: các vt liu xây dng nhà vsinh đều có  
thkiếm ddàng đâu đó khu vc nông thôn. Mt svt tư khác có  
thphi mua thành phhoc các ca hàng vt liu xây dng cp  
huyn, thxã hoc chthtrn.  
Hoàn toàn sdng lao động ti ch, không cn phi thuê mướn thợ  
tcác địa phương khác.  
Phù hp vi khnăng qun lý qui mô gia đình và cng đồng.  
1.4.5 Khnăng ng dng kết quca đề tài  
Vic ng dng và trin khai kết quca tài liu này sphthuc vào nhiu  
yếu tnhư mc phbin rng tài liu, squan tâm tuyên truyn ca cán bđa  
phương, kinh phí htrcho vic thc hin và quan trng hơn là sđng tình ca  
người dân. Tuy nhiên, cũng có nhiu kvng cho vic áp dng kết quca đề tài  
này nếu có shtrkinh phí và nhg vic phbiến kthut.  
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 11  
Chương 1: NHÀ VSINH NÔNG THÔN VIT NAM  
- HIN TRANG VÀ VN ĐỀ  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
KIN THC CƠ SVỀ  
NHÀ VSINH NÔNG THÔN  
d
===============================================================  
2.1  
MT SNGUYÊN TC CƠ BN ĐI VI NHÀ VSINH  
2.1.1 Btrí Nhà vsinh  
các vùng nông thôn, nơi có din tích rng rãi, kinh phí và vt liu xây  
dng khó khăn, nhà vsinh thường btrí bên ngoài nhà , mang tính cng đồng  
(cho 1 hoc vài nông hsdng chung), cu trúc đơn gin nhưng để đảm bo  
yêu cu vsinh môi trường, mt skhong cách ti thiu hình 2.1 cn được  
tham kho.  
NHÀ Ở  
NGUN SÔNG  
GING NƯỚC  
%
# 4 - 6 m  
,
> 8 - 30 m  
> 8 - 30 m  
> 8 - 30 m  
WC  
-
CÁC NGUN NƯỚC KHÁC  
> 1,5 – 2,0 m  
MC NƯỚC  
NGM (tng trên)  
Hình 2.1: Khong cách ti thiu tham kho khi btrí hxí công cng  
vùng nông thôn  
Nhà vsinh công cng nên btrí nơi thp nht, cn cách xa giếng và các ngun  
nước khác ít nht là 8 m đối vi vùng đồng bng và đến 30 m đối vi vùng núi,  
vùng cao nguyên. Hướng chy ca nước ngm phi chy theo hướng tgiếng  
đến hđể tránh nước thi người chy vào giếng. Đáy hxí phi cao hơn mc  
nước ngm tng trên ti thiu khong 1,5 đến 2,0 m. Chtiêu này, trong mt số  
điu kin nào đó vùng Đồng bng Sông Cu Long tương đối khó đạt, đặc bit  
là các vùng ngp lũ, nhng nơi mà nước cao hơn mt đất tnhiên hơn 1 mét và  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
kéo dài vài ba tháng liên tc. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thchp nhn sự  
nhim bn tm thi cho nhng vùng này nếu chưa có các kinh phí cn thiết để  
xây dng các nhà vsinh thoi chc chn và cđịnh. Trường hp này, vi  
khi lượng nước lũ quá ln thì xem khnăng spha loãng, stiêu thphân  
ca cá tnhiên và khnăng tlàm sch ca thiên nhiên là cao.  
2.1.2 Phân loi nhà vsinh  
Có 3 dng chính để chn la khi quyết định xây dng nhà vsinh:  
Bng 2.1: Phân loi nhà vsinh theo nguyên lý xlý phân  
Dng  
nhà vsinh  
Nguyên lý  
xlý phân  
Tính cht  
Ưu đim  
Nhược đim  
Vi khun yếm khí  
sphân hy các  
cht thi người  
sau mt thi gian  
trong bthoi.  
Sch s, gn gàng, Chi phí cao.  
không hoc ít gây  
rò rmùi hôi  
Không thdùng  
nước mn và  
nước phèn được  
vì các loi nước  
này không giúp  
cho phân thoi  
được.  
Thích hp cho  
nhng vùng đất  
cao, đất phù sa  
nước ngt.  
Thoi  
Cht thi thm  
qua các tng đất  
và tlàm sch  
Thích hp cho các  
vùng đất thm nước  
tt như các vùng  
cao, vùng đồi núi,  
vùng ging cát ven  
bin  
Có thể ảnh  
hưởng phn nào  
đối vi nn đất  
nơi đặt nhà vệ  
sinh.  
Tthm  
Được UNICEF đề  
xut xây dng khá  
nhiu nơi khô hn.  
Rtin  
Phân người sau  
mt thi gian trn Có mùi hôi  
vi tro bếp có thể  
dùng để làm phân  
bón cho cây trng.  
Dng này không  
dùng nước,  
Không được vệ  
sinh và thm mỹ  
thường dùng tro  
bếp, tro tru hoc  
cát mn để phlp  
phân.  
Nếu không che  
đậy cn thn,  
rui có thể đến  
sinh sn.  
Dng khô  
Có ththiết kế để  
phân và nước tiu  
đi đến nhng  
thùng cha riêng  
bit.  
Khi xét đến vic có hay không schuyn vn phân đi nơi khác kết hp vi khả  
năng có hoc không có nước để di cu thì ta có ththeo skhuyến cáo Bng  
2.2 và 2.3:  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 13  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bng  
2.2 : Phân loi bthi liên quan đế sdùng nước và vn chuyn phân  
Có svn chuyn phân  
1. Xây dng nhà vsinh  
loi có nút nhn xnước  
Không vn chuyn phân  
3. Xây dng loi nhà vệ  
sinh có nút xni hcha  
Có dùng nước  
ni vi hthng dn thoát phân hoc ao cá hoc hm  
nước  
biogas  
2. Xây dng loi nhà vệ  
sinh vi loi hxí thùng  
4. Xây dng loi nhà vệ  
sinh vi hố ủ phân  
compost  
Không dùng  
nước  
Bng 2.3: Các hình thc chuyn phân  
Hình thc vn chuyn Đặc đim  
Vn chuyn phân bùn bng xe hút  
hm cu  
Phù hp vi các vùng đô thvà ven  
đô, thtrn  
Chi phí cao  
Vsinh tt  
Vn chuyn phân bng công lao  
động (người cào và xe đẩy)  
Phù hp vi vùng nông thôn và  
vùng núi, nơi khan hiếm nước  
Tiết kim phân bón  
Thiếu vsinh  
Vn chuyn phân bng thùng  
Phù hp vi vùng nông thôn và  
vùng núi, nơi khan hiếm nước  
Tiết kim phân bón  
Thiếu vsinh  
Vn chuyn phân bng thùng dng  
cơ gii  
Phù hp vi vùng nông thôn và  
thành thị  
Có thlàm phân bón  
Vsinh mc độ va  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 14  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Nếu xem xét đến vic vn chuyn, xlý và tái sdng phân thì có ththeo sơ  
đồ hình 2.2 sau. Quan hnày là mt phn ca mô hình canh tác sinh thái khép  
kín VACB (Vườn - Ao - Chung - Biogas) nông thôn.  
Người  
HXÍ  
Dùng nước  
Xung ao, h*  
Không dùng nước  
Thùng  
cha  
Hm  
cố định  
Hố ủ  
tm  
Bcha phân/  
Bthoi  
Cng  
rãnh  
Xe hút  
hm cu  
Xe bò  
chuyn phân  
Ao trữ  
Htrữ  
Hố ủ  
Biogas  
Nuôi  
trùn  
Nuôi  
to  
Nuôi  
cá  
Tưới, bón rung  
/ Trng cỏ  
Nuôi trâu,  
bò, dê,  
Nuôi  
gà, vt  
Thc phm  
Hình 2.2: Mô hình VACB liên quan đến vic sdng hxí  
Ghi chú:  
* Nhà xí thi cht bài tiết xung ao h(như nhà xí ao cá), trong mt sphân loi,  
được xem là loi nhà xí không dùng nước.  
Ngoài ra người ta còn phân loi theo kiu nhà xí có hay không schia tách phân  
và nước tiu cho các mc tiêu xlý và sdng khác nhau.  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 15  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Nhà xí không có schia tách nước tiu (non-urine-diverting units)  
Loi nhà xí này giphân và nước tiu cùng mt hx, đây cũng là mt  
kiu thông dng nhiu nơi, kcvùng nông thôn hoc thành ph. Nếu có  
yêu cu phân thì chuyn tt ccác cht thi người thành đất mùn bng  
cách phlên chúng vôi, tro cây, đất bt, rơm mc, … sau mi ln đi tiêu tiu.  
Thi gian thường ít nht 3 - 4 tháng. Nếu có hthng thông hơi thì có thể  
rút ngn xung còn khong 2 tháng. Hu hết loi này có hm cha đặt dưới  
mt đất và để phân - nước tiu thoi và có kết cu hm như sau (Hình 2.3).  
Hình 2.3: Kết cu hm cha phân và nước tiu  
Nhà xí có schia tách nước tiu (urine-diverting units)  
Loi nhà xí này tách phân và nước tiu đi thành 2 con đường riêng bit.  
Phân được dn theo mt đường ng vào hm x, Hm này có thể để ủ trong  
3 - 4 tháng. Còn nước tiu được dn đi theo mt đường ng riêng ra ngoài  
để xlý cho hoai khong vài ngày và hoà vi nước, dùng tưới cho cây trng.  
Bngi xcó kết cu đặc bit để có schia tách này. (Hình 2.4).  
Hình 2.4: Kết cu mt bngi vi schia tách phân và nước tiu  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Hình 2.5: Mt kiu bđơn gin có schia tách phân và nước tiu  
theo thiết kế ca Trung tâm Công nghNhà vsinh Gramalaya  
(Gramalaya Toilet Technology Centre), n Độ  
Phn phân thường được xlý theo tiến trình chung như: làm khô, gia tăng độ  
pH (thêm alkaline ttro, tru, …) và tăng nhit độ. Phn nước tiu thì dn  
cha mt briêng, đậy kín để ngăn khí nitrogen tht thoát, để yên trong vài  
ngày đến 1 tun cho "hoai", lúc đó nước tiu chuyn thành amonia và độ pH  
tăng lên khong 9, hu hết các mm bnh bdit. Pha nước tiu đã "hoai" vi  
nước sch tl1:5 đến 1:10 khi tưới cho cây trng.  
Hình 2.6: Minh ha mt kiu nhà tiêu nông thôn  
có sphân tách phân và nước tiu  
(Ngun: Thilo, SANSED-CTU, 2003)  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 17  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Nhà xí ci tiến stách nước tiu, phân và mùi hôi:  
Úc có mt kiu nhà xí ci tiến: phân và nước tiu được nhn vào chung  
mt bcha. Bcha này có thđtrên mt đất. bcha li làm mt lưới  
lược nước. Nước tiu và mt phn nước dch tphân thm đổ xung dưới  
được dn ra ngoài bng mt ng dn riêng, phn phân ráo nước hơn  
được gili phía trên để thoi hoc ly ra ngoài bng mt ca riêng.  
Phn khí có mùi hôi được rút xung phn cha nước và được dn cưỡng  
bc ra mt đường ng riêng đưa lên cao bng mt qut hút khí (Hình 2.7).  
Hình 2.7: Mt kiu nhà vsinh ci tiến Úc: phân, nước, khí tách bit.  
2.2  
YÊU CU XÂY DNG MT NHÀ VSINH  
Tiêu chun chính ca mt nhà vsinh phi đảm bo vsinh môi trường.  
Bên cnh đó còn có nhng tiêu chun khác lit kê ra như sau:  
Phi đảm bo vsinh môi trường, khong cách tnhà vsinh đến các  
ngun nước t8 – 30 mét, cách chổ ở phi đủ xa (ti thiu 4 – 6 mét).  
Không để mùi hôi, xú uế thoát ra chung quanh.  
Nước thm nhà vsinh khi thoát ra phi sch, đảm bo yêu cu ngun  
nước loi B (theo tiêu chun Vit Nam, xem phlc), vlý thuyết không  
có vi khun gây bnh.  
Hm cu bo đảm chc chn, an toàn cho người sdng.  
Đối vi các dng nhà vsinh cn có mt áp lc nước đủ mnh để tng  
sch các cht thi xung bcha. Đối vi các gia đình nghèo thì nên bố  
trí các xô nước, thùng di có dung tích khong 20 lít để tng cht thi.  
Trong nhà vsinh nên để thêm các chi chùi bng tre hoc nha, thùng  
đựng giy vsinh, khay để xà phòng, lu cha nước.  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Kích thước hcha phân phi đủ ln để ít nht có thi gian sdng trên 3  
năm (đối vi vùng nông thôn) và trên 5 năm (đối vi các khu dân cư, đô  
th) mi đầy và phi thuê các xe hút hm cu đến rút các cht cn bã.  
Nhà vsinh phi kín đáo, sch s, thoáng khí và phn nào to sự  
thoi mái, tin li cho người sdng.  
Thông thường nhà vsinh va là nơi để xcht thi người và cũng là nơi  
nhà tm. Cn chú ý là khi thiết kế nên làm đường dn nước thoát riêng  
bit. Nước tm tuyết đối không cho chy vào hxí vì có cha nhiu cht  
ty ra, xà phòng gây nguy hi cho các vi khun yếm khí trong hm  
thoi.  
2.3  
QUI MÔ XÂY DNG NHÀ VSINH  
Qui mô xây dng nhà vsinh được hiu là dung tích cn thiết ca hố  
cha phân hay kích thước hcha, dung tích cha ca nhà vsinh tùy thuc  
vào 3 yếu t: mc thi ca tng cá nhân (người ln hoc trem), số  
l ượng người sdng nhà vsinh và thi gian sdng (thi gian phi hút  
sch hm cu). Tht s, khó có thxác định chính xác dung tích này, nó  
mang tính gn đúng, vic tính toán thiên van toàn, nghĩa là kết quđtha  
so vi nhu cu thc tế.  
Thtích hcha phân có thxác định theo (Kalbermatten et al., 1980):  
Nếu kích thước hcha nhhơn độ sâu 4 m (Công thc 2-1):  
V = A.d = 1.33 x C.P.N  
Nếu kích thước hcha ln hơn độ sâu 4 m (Công thc 2-2):  
V = A.(d - 1) = C.P.N  
Trong đó:  
V
C
P
N
A
d
= thtích hcha phân (m3)  
= mc thi phân (m3/người.năm). Ly theo bng 2.3.  
= sngười sdng (người)  
= thi gian sdng (năm)  
= din tích mt ct ngang hố đào (m2)  
= độ sâu hố đào (m)  
Hs1.33 được xem là hsgia tăng an toàn 30% cho thtích hcha phân.  
Bng 2.4: Mc thi phân theo m3/người.năm  
Hcha ướt  
Hcha khô  
Dùng nước để ra Dùng giy để chùi Dùng nước để ra Dùng giy để chùi  
sch hu môn  
sch hu môn  
sch hu môn  
sch hu môn  
0.04  
0.06  
0.06  
0.09  
(Ngun: Kalbermatten et al., 1980)  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 19  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- Ví d2.1: (theo tài liu ESIC, Bangkok, 1987)  
Mt gia đình 6 người cn mt hcha chi phí thp. Đất trong khu vc là loi đất  
độ thm rút thun li và n định. Mc thy cp là 7 m dưới mt đất. Xác định  
kích thước hcha phân cho yêu cu sdng 10 năm trong 2 trường hp:  
hhình trtròn và hhình khi chnht. Lưu ý rng gia đình dùng nước để  
ra hu môn sau khi đi tiêu.  
Gii: Theo công thc (2-1):  
V
= 1,33 x C.P.N  
= 1,33 x 0,06 x 6 x 10  
3
= 4,8 m  
Hcha phân nếu làm theo hình trtròn, đường kính hình trthường  
được chn vào khong 1,0 - 1,5 m. Chn đường kính 1,25 m thì độ sâu  
ca hcha phân là:  
Thtích hố  
Độ sâu ca hcha phân =  
Din tich chung quanh hhình trụ  
π
4
3.1416  
4
Din tich chung quanh h= × D2  
=
×1,252  
= 1,23 m2  
4,8  
Độ sâu ca hcha phân =  
1,23  
= 3,91 m  
Bng 2.5 và 2.6 là bng tính thtích cho các hcha khô (hxí không di nước)  
và hcha ướt (hxí có di nước) theo công thc 2-1.  
Bng 2.5: Thtích hcha khô  
Snăm  
sdng  
(năm)  
Thtích (m3)  
Sngười sdng  
Sngười sdng  
Dùng nước để ra sch hu môn Dùng giy để chùi sch hu môn  
4
6
8
10  
12  
4
6
8
10  
12  
1,28  
1,92  
2,56  
3,20  
3,84  
4,60  
1,92  
2,88  
3,84  
4,79  
5,32  
6,40  
2,56  
3,84  
4,84  
5,80  
6,76  
8,20  
3,20  
4,60  
5,80  
7,00  
8,20  
10,0  
3,84  
5,32  
6,67  
8,20  
9,64  
11,8  
1,92  
2,80  
3,84  
4,60  
5,32  
6,40  
2,88  
4,20  
5,32  
6,40  
7,48  
9,10  
3,84  
5,32  
6,67  
8,20  
9,64  
11,8  
4,60  
6,40  
8,20  
10,0  
11,8 13,96  
14,5 17,2  
5,32  
7,48  
9,64  
11,8  
4
6
8
10  
12  
15  
(Ngun: ESIC, Bangkok, 1987)  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 20  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Bng 2.6: Thtích hcha ướt  
Snăm  
sdng  
(năm)  
Thtích (m3)  
Sngười sdng  
Sngười sdng  
Dùng nước để ra sch hu môn Dùng giy để chùi sch hu môn  
4
6
8
10  
12  
4
6
8
10  
12  
0,85  
1,28  
1,71  
2,13  
2,56  
3,20  
1,28  
1,92  
2,56  
3,20  
3,84  
4,60  
1,71  
2,5  
3,41  
4,20  
4,84  
5,80  
2,13  
3,20  
4,20  
5,00  
5,80  
7,00  
2,56  
3,83  
4,84  
5,80  
6,76  
8,20  
1,28  
1,92  
2,56  
3,70  
3,84  
4,60  
1,92  
2,88  
3,84  
5,80  
6,76  
8,20  
2,56  
3,84  
4,84  
5,80  
6,76  
8,20  
3,20  
4,60  
5,80  
7,00  
8,20  
10,0  
3,88  
5,32  
6,76  
8,20  
9,64  
11,9  
4
6
8
10  
12  
15  
(Ngun: ESIC, Bangkok, 1987)  
Bng sau cho thtích hcha phân theo mt ct ngang và chiu sâu, tính theo  
công thc 2 - 2.  
Bng 2.7: Thtích hcha phân theo kiu và kích thước  
Kiu và kích  
Chiu  
Thtích hcha phân (m3)  
1,0  
0,785 1,18  
1,23  
1,77  
1,00  
1,56  
2,25  
1,5  
2,0  
1,57  
2,45  
3,53  
2,00  
3,13  
4,50  
2,5  
1,96  
3,07  
4,42  
2,50  
3,91  
5,63  
3,0  
2,36  
3,68  
5,30  
3,00  
4,69  
6,75  
3,5  
2,75  
4,29  
6,18  
3,50  
5,47  
7,88  
4,0  
3,14  
4,91  
7,07  
4,00  
6,25  
4,5  
3,66  
5,71  
8,22  
4,66  
7,28  
5,0  
4,18  
6,53  
9,40  
5,32  
8,31  
thước ↓  
sâu →  
Hình tròn, Φ 1,00 m  
Hình tròn, Φ 1,25 m  
Hình tròn, Φ 1,50 m  
1,84  
2,65  
1,50  
2,34  
3,38  
Hình vuông, cnh 1,00 m  
Hình vuông, cnh 1,25 m  
Hình vuông, cnh 1,50 m  
9,00 10,48 11,97  
(Ngun: ESIC, Bangkok, 1987)  
(Các ô bôi đậm trong bng trên là dùng cho ví d2.2)  
Ví d2.2: (theo tài liu ESIC, Bangkok, 1987)  
Như ví d2.1, dùng bng tra để xác định thtích và hình dng hcha.  
Gii: Tra bng 2.5 cho hxí khô, vi 6 người trong hvà sdng hcha 10  
năm, dùng nước để ra hu môn, ta được thtích thiết kế 4.79 m3. Sdng  
bng 2.6 vi thtích 4.79 m3, ta có các chn la các kiu hcha sau (xem các  
ô bôi đậm, chn sgn 4.79 m3, nghiêng van toàn):  
Htròn: đường kính 1,25 m x chiu sâu 4,0 m  
Htròn: đường kính 1,50 m x chiu sâu 3,0 m  
Hvuông: cnh 1,00 m x cnh 1,00 m x chiu sâu 5,0 m  
Hvuông: cnh 1,25 m x cnh 1,25 m x chiu sâu 3,0 m (thtích hơi ht)  
Hvuông: cnh 1,50 m x cnh 1,50 m x chiu sâu 5,0 m  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 21  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kế định hình các  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
mu nhà vsinh nông thôn  
ThS. Lê Anh Tun  
Ta cũng có thsdng toán đồ sau (hình 2.8) để xác định thtích hcha:  
Đon OA  
Đon OB  
Đon OC  
Đon DE  
- Thi gian sdng (năm)  
- Mc thi phân (m3 /người.năm), ly bng 2.3.  
- Thtích hcha (m3)  
- Sngười sdng (người)  
B
15  
14  
13  
12  
11  
10  
T
9
8
E
14  
7
6
5
12  
10  
4,8  
4
8
6
3
2
1
P
4
2
A
C
N
O
D
18  
0
10  
2
8
12  
14 16  
0.09 0.06 0.04  
Mc thi phân (m3/người.năm) ↑  
4
6
20  
Snăm sdng (năm) →  
Hình 2.7: Toán đồ xác định thtích hcha phân  
(Ngun: ESIC, Bangkok, 1987)  
Ví d2.3: Dùng ví d2.1, sdng toán đồ để xác định thtích hcha phân.  
Gii:  
1. Chn đim C. Tbng 2.4, mc thi phân là C = 0,06  
2. Chn đim P, là sngười sdng, ví dnày là 6.  
3. Ni CP để được đim T trên đon OB.  
4. Kẻ đường ni 2 đim A và T được đon AT.  
5. Chn đim N, là snăm thiết kế, ở đây là 10 năm.  
6. Từ đim N, kéo thng lên gp đon AT, từ đim giao, kéo ngang qua  
đon OB, đim ct trên đon OB là thtích thiết kế: # 4,8 m3.  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 22  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- Mt nghiên cu khác Vit Nam, mc thi phân và nước tiu theo bng 2.8.  
Bng 2.8: Mc thi phân và nước tiu hng ngày ca người  
Phân (grams)  
Nước tiu (lít)  
1.50  
Người ln: Nam  
150  
Nữ  
Trem: Nam  
Nữ  
145  
-
-
1.35  
0.57  
0.35  
(Ngun: Tuan, V.A. & Tam, D.M., 1981)  
Theo nghiên cu ca Vin Pasteur Nha Trang, để ước tích thtích ngăn cha  
phân qui mô gia đình, có thdùng công thc kinh nghim sau (Dương Trng  
Ph, 2003):  
Thtích ngăn cha V (m3) = Sngười trong hx 0.04  
Công thc này cũng tương đối phù hp vi mc thi phân theo sliu bng  
2.3 ca Kalbermatten et al. (1980).  
Theo quan đim an toàn, mi người trong mt ngày thi ra chng 100 - 400  
gram phân tươi và khong 1 - 1.3 lít nước tiu (theo bng 1.2, Chương 1) hoc  
xp x0,06 m3/năm. Htp trung phân dành cho mt gia đình trung bình t4 - 6  
người trong 5 năm, cn có thtích cha khong 1,5 m3 - 1,8 m3 (đào sâu 1,5 -  
1,8 m ± 0,5 m, đáy rng 1 x 1 m2). Nếu có điu kin nên xây thành xi măng -  
gch ngăn mt phn nước phân tiu thm vào đất.  
Nếu chn la vic xây dng các nhà vsinh tp thcho nhng nơi đông người  
có tính cht cng đồng như trường hc, hp tác xã, xưởng sn xut tp th, làng  
xã, … thì tt hơn hết cn phi làm nhà vsinh kiu hthoi và có ththam  
kho bng 2.9:  
Bng 2.9 : Dung tích bcha cht thi theo kết cu  
Loi bể  
Sngười sử  
dng  
Dung tích  
Bthoi 2 ngăn  
Bthoi 3 ngăn  
Bthoi nhiu ( > 3) ngăn  
Bphân hy  
15 – 20  
20 – 50  
> 50  
3.000 - 4.000 lít  
4.000 - 10.000 lít  
Sngười x 1.000 lít/người  
Sngười x 1.000 lít/người  
4 - 200  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 23  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------  
- 2.4  
CU TRÚC CƠ BN VÀ TÊN GI CÁC BPHN MT NHÀ VSINH  
Nhà vsinh kiu thoi tương đối phbiến Vit nam, cthành thị  
ln nông thôn. Mt nhà vsinh phi có các thành phn cơ bn sau (Hình 2.9).  
ng thông hơi  
Nhà bao che  
Bàn cu  
Bệ đỡ  
Co khóa nước  
Bcha phân  
ng  
thoát  
nước  
Hình 2.9 : Các bphn cơ bn ca mt nhà vsinh 2 ngăn thoi  
Nhà bao che: hay phn cu trúc bên trên (superstructure) có kích thước  
va phi, đủ che chn cho mt người sdng. Nhà bao che thường có  
din tích vào khong 1,0 - 1,6 m2/bàn cu. Nhà bao che gm khung nhà,  
mái che, vách nhà, ca ra vào. Vt liu sdng thì rt đa dng, tùy theo  
khnăng tài chính ca hgia đình hoc tp th, có thtn dng mi cây,  
lá, g, gch đá, … chung quanh chúng ta. Kích thước mt khung bao nhà  
vsinh có ththam kho sau (Hình 2.10):  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 24  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
1,4 - 1,8 m  
1,8 - 2,0 m  
1,6 - 1,8 m  
0,9 - 1,0 m  
1,4 - 1,6 m  
1,0 - 1,4 m  
1,4 - 1,6 m  
Hình 2.10: Kích thước tham kho định hình khung nhà vsinh nông thôn  
Tùy khnăng ca tng nông h, có thkra các loi vt liu như sau:  
+ Vt liu làm khung bao nhà vsinh::  
- Tre cây: các loi tm vông, mnh tông, …  
- Cây rng, cây vườn các loi: đước, tràm, bch đàn, gòn,  
xoài, … (nên chn các cây già để bo đảm bn chc).  
- Grng lâu năm như: thao lao, du, …  
- Gch xây, st ng, st hình các loi, ng nha PVC, …  
- Ct đúc béton ct thép, cc đá, …  
+ Vt liu làm mái che, vách, ca, … nhà vsinh:  
- Lá da nước, lá tranh, lá da, rơm r, …  
- Gcây các loi  
- Tole tráng km, tole fibro cement, …  
- Gch th, gch ng, gch cement, …  
- Vách nhà vsinh có nơi dùng đất sét nhào chung vi rơm  
và phân trâu (tltheo tht: 3:1:1), trét lên khung bng  
tre và quét vôi nếu có th.  
Hình vsau gi ý các hình thước bao che cho nhà vsinh (Hình 2.11, a,b,c d và  
Hình 2.12).  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 25  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  
Thiết kếđịnh hình các mu nhà vsinh nông thôn ThS. Lê Anh Tun  
------------------------------------------------------------------------------------------------------------  
Hình 2.11.b: Nhà vsinh bng  
khung tre hoc cây, vách và mái  
lá da nước  
Hình 2.11.d: Nhà vsinh vách  
xây gch nung, ca g, mái lp  
ngói kiu âm dương hoc tole xi-  
măng  
Hình 2.11.c: Nhà vsinh bng  
khung cây g, vách ván, mái lp  
tole tráng km hoc tole xi-măng  
(Ngun: Peter Morgan, 1994)  
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 26  
Chương 2: KIN THC CƠ SVNHÀ VSINH NÔNG THÔN  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 108 trang yennguyen 29/09/2024 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thiết kế định hình các mẫu nhà vệ sinh nông thôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_thiet_ke_dinh_hinh_cac_mau_nha_ve_sinh_nong_thon.pdf