Đề tài Tính toán thiết kế tháp đệm chưng luyện liên tục hỗn hợp hai cấu tử là CH₃COOH và H₂O

ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
ĐỀ TÀI  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THÁP  
ĐỆM CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC  
HỔN HỢP HAI CẤU TỬ LÀ  
CH3COOH VÀ H2O  
Giáo viên hướng dẫn  
Họ tên sinh viên  
:
:
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang1  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
I.Tính đường kính thiết bị: Dchưng Dluyện..................................................................9  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang2  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Axít CH3OOH là một tronh những hợp phần không thể thiếu trông công  
nghệ thực phẩm cũng như trong một số ngành công nghiệp khác, CH3COOH  
cũng chiếm một vai trò quan trọng trong cuộc sống.  
Để sản xuất axit CH3COOH thì có nhiều phương pháp khác nhau nhưng  
trong công nghiệp thực phẩm thì nó được sản xuất bằng phương pháp lên men  
bởi tác nhân vi sinh vật. Để thu được CH3COOH tinh khiết thể thực hiện  
bằng nhiều phương pháp khác nhau nhưng như các phương pháp hoá học, hoá  
lý…trong công nghiệp để thu được lượng lớn CH3COOH với độ tinh khiết theo  
yêu cầu thì người ta thường sửdụng phương pháp chưng cất.  
nhiều phương pháp chưng cất khác nhau nhưng trong công nghiệp thực  
phẩm thường sử dụng phương pháp chưng cất liên tục.  
Nguyên tắc phương pháp là dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau của các cấu  
tử trong hổn hợp.Về thiết bị thì có nhiều loại khác nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu  
công nghệ người ta chọn loại thiết bị phù hợp.Trông công nghệ thực phẩm  
thiết bị chưng cất thường dùng là thiết bị loại tháp.  
Nội dung của đồ án này là tính toán thiết kế tháp đệm chưng luyện liên tục  
hổn hợp hai cấu tử là CH3COOH và H2O.  
Các số liệu ban đầu :  
Năng suất theo hổn hợp đầu: 1800(l/h).  
Nồng độ hổn hợp đầu là: 75%.  
Nồng độ sản phẩm đỉnh là : 90%.  
Nồng độ sản phẩm đáy là: 10%.  
(Các số liệu trên được cho theo cấu tử dể bay hơi)  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang3  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
S
Ơ Đ
ꢀ TꢀNG QUÁT DÂY CHUYꢀN CNG NGHꢀ  
(7)  
(8)  
H2O  
(P)  
H2O  
(1)  
Hơi đꢀt  
(F)  
Nưꢀc ngưng  
(5)  
(2)  
(6)  
(9)  
(3)  
H2  
(4)  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang4  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Chuong 1  
TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ  
1.Cân bằng vật liệu.  
Phương pháp cân bằng vật liệu cho toàn tháp  
GF = Gp+Gw (kg/h).  
GF: lưu lượng hổn hợp đầu.  
Gp :lưu lượng hổn hợp đỉnh.  
Gw :lưu lượng sản phẩm đáy.  
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dể bay hơi  
GF.xF = GP.xp+Gw.xw (kg/h).  
xF:phần mol hổn hợp đầu.  
xp:phần mol sản phẩm đỉnh.  
xw:phần mol sản phẩm đáy  
Theo giả thiết ta có :  
aF = 0,75: nồng độ của hổn hợp đầu (phần mol).  
ap = 0,9:nồng độ của sản phẩm đỉnh (phần mol).  
aw =0,1:nồng độ phần mol khối lượng sản phẩm đáy.  
Suy ra các giá trị của xF, xp, xw:  
aF  
0,75  
M H O  
18  
2
=
=
= 0,91  
xF  
0,75 0,25  
)
aF  
(1aF  
18  
60  
M
H O 
M
A  
2
O :phân tử lượng của nước.  
M H  
2
MA= 60 :Phân tử lượng của CH3COOH.  
0,9  
aP  
18  
18  
=
=
=
= 0,968  
= 0, 27  
xp  
0,9 0,1  
aP 1aP  
18 60  
0,1  
18  
60  
aW  
18  
18  
=
xw  
0,1 0,9  
aW 1aW  
18 60  
18  
60  
Lượng sản phẩm đỉnh: (kg/h)  
0,75 0,1  
0,9 0,1  
aF aw  
Gp = GF.  
=1853,1.  
= 1505,64  
ap aw  
Lượng sản phẩm đáy là: (kg/h)  
Gw =GF - Gp = 1853,1-1505,64 = 347,46  
Gọi :M là phân tử lượng trung bình của hổn hợp (Kmol/Kg)  
+(1-xF).MA =0,91.18 + 0,09.60 = 21,78.  
M =x . M H  
F
2O  
F: lượng hổn hợp đầu (Kmol/h)  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang5  
     
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
P:lượng sản phẩm đỉnh  
W:Lượng sản phẩm đáy.  
1853,1  
F = GF  
=
= 85,08  
M
21,78  
0,910,27  
0,968 0,27  
P =F. xF xw  
= 85,08.  
= 78,01  
xp xw  
=> W = F-P = 85,05- 78,01 =7,07  
2. Xác định chỉ số hồi lưu - số đĩa thuyết .  
Gọi x: nồng độ cấu tử dể bay hơi trong pha lỏng  
y: nồng độ cấu tử dể bay hơi trong pha hơi.  
t: nhiệt độ sôi của hổn hợp hai cấu tử ở áo suất 760 mmHg  
a(% khối lượng) x(phần mol) y(phần mol) Kg/h  
Kmol/h Nhiệt độ sôi  
aF = 0,75  
ap = 0,9  
aw = 0,1  
xF = 0,91  
xp = 0,968  
xw =0,27  
yF = 0.937  
yp = 0,9776 1505,64 78,01  
yw = 0,3884 347,46 7,07  
1853,1 85,08  
100,6  
100,2  
108,28  
Chỉ số hồi lưu thích hợp: ROPT  
ROPT = .Rmin  
: hệ số hiệu chỉnh ; = (1,2 2,5)  
Rmin : chỉ số hồi lưư tối thiểu  
Dựa vào bảng (IX. 2a, trang 148- T2) kết hợp với nội suy ta suy ra : yF = 0,937  
nồng độ cân bằng ứng giá trị xF = 0,91.  
Suy ra chỉ số hồi lưu tối thiểu là:  
y
xp  
0,968 0,937  
0,937 0.91  
p
Rmin  
=
=
1,148  
xF  
Rmin = 1,148  
y
F
Để xác định số đĩa thuyết của tháp bằng cách dựa vào phương trình đường  
nồng độ làm việc của đoạn luyện đoạn chung.  
Pương trình làm việc của đoạn luyện:  
xP  
ROPT  
y =  
.x +  
1  
1  
ROPT  
ROPT  
Phương trình làm việc của đoạn chung :  
1  
L 1  
LROPT  
1,09  
ROPT  
X =  
.y +  
.
LROPT  
F
85,08  
78,01  
Với: L =  
=
P
xp  
ROPT 1  
Mà: ROPT = .Rmin : đặt B =  
thuyết N ở bảng sau  
ứng với mổi giá trị của sẽ một đĩa  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang6  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
1,2  
1,378  
17  
1,4  
1,607  
15  
1,6  
1,837  
14  
1,8  
2,066  
13  
2,1  
2,411  
13  
2,3  
2,64  
12  
2,5  
2,87  
11  
ROPT  
N
N(R+1) 38,048 39,105 39,718 39,858 44,343 43,68  
0,407 0,371 0,341 0,316 0,284 0,266  
42,57  
0,25  
B
Lập biểu đồ biểu diển sự phụ thuộc N(R+1) và R . Điểm cực tiểu của giá trị  
N(R+1) ứng với R thích hợp nhất là Rx= 1,378.  
Tương ứng với Rx =1,378 thì số đĩa thuyết :  
Của tháp là 17 (đĩa)  
Đoạn chưng 6 đĩa (11,3)  
Đoạn luyện 11 đĩa (5,7)  
Phương trình làm việc đoạn luyện  
y = 0,579x + 0,407  
Phương trình đường làm việc đoạn chưng  
X = 0,964y + 0,036  
3.Xác định số đĩa thực tế  
Hiệu suất làm việc của tháp được tính theo biểu thức:  
=.  
:hiệu suất của tháp (%).  
: độ bay hơi của hổn hợp.  
:độ nhớt của hổn hợp: (10-3 N.S/m2 ).  
y
1x  
x
=  
.
(13-34- QT-TBCNHH II )  
1y  
hiệu suất thay đổi theo chiều cao tháp nên để xác định hiệu xuất của toàn  
tháp ta xac định hiệu xuất trung của tháp.  
Hiệu xuất trung bình của tháp được xác định:  
12 3  
=  
(%) (13-53-QH-TBVNHH II)  
3
1: hiệu suất đĩa trên cùng (%)  
2: hiệu suất đĩa tiếp liệu (%)  
3: hiệu suất đĩa dưới cùng (%)  
a)Hiệu suất đĩa trên cùng:  
Các số liệu đã có  
Xp=0,968  
;
yp=0,9776  
;
tp =100,2oC  
Độ nhớt của CH3COOH ở nhiệt độ t1 40oC là 1=0,9 (10-3.N.S/m3)  
ở nhiệt độ t2 2=0,56 (10-3.N.S/m3).  
Độ nhớt của nước ở nhiệt độ 1=24oC là 0,9, 2 =49oC là 0,56  
Theo công thức páp lốp:  
40 80  
24 49  
t1 t2  
K   
1,6  
1 2  
Độ nhớt của CH3COOH ở nhiệt độ tp=100,2 là:  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang7  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
100,2 40  
tp t  
3=  
1 1 =  
2,4 = 61,625 (oC)  
1,6  
1,6  
Tra bảng độ nhớt của CH3COOH ta có  
2100,2 = 0,4617 (10-3.N.S/m3)  
Độ nhớt của  
100,2  
H2O 100,2 oC là : 1  
=0,2835(10-3.N.S/m3)  
Độ nhớt của hổn hợp 100,2oC là  
lg 1 =xp.lg 1100,2 +(1-xp).lg 2100,2 =0,968.lg0,2835 + 0,032lg0,4617  
hh  
lg 1 = -0,54067; 1 = 0,288 (10-3.N.S/m3)  
hh  
hh  
1xp  
xp  
y
0,9776 0,032  
. 1,443  
p
1=  
.
0,0224 0,968  
1  
y
p
1=1. 1 =1,443.0,288 = 0,4156  
hh  
b)Hiệu suất của đĩa tiếp liệu  
Độ nhớt của CH3COOH 100,6oC  
2100,6=0,455(10-3.N.S/m3)  
Độ nhớt của nước 100,6oC là 1100,6= 0,283(10-3.N.S/m3)  
Độ nhớt của hổn hợp 100,6 oC là  
lg 2 =xF.lg 1100,6 +(1-xF).lg 2100,6 =0,91.lg0,283 + 0,09lg0,455  
hh  
lg 2 = -0,529 ;2 =0,296(10-3.N.S/m3)  
hh  
hh  
1xF  
xF  
y
0,937 0,09  
F
2=  
.
.
1,47  
0,063 0,91  
1  
y
F
2=2. 2 =1,47.0,296 = 0,435  
hh  
c)Hiệu suất của đĩa dưới cùng  
Độ nhớt của CH3COOH 108,28oC  
2108,28=0,5304(10-3.N.S/m3)  
Độ nhớt của nước 108,28oC là 1100,6= 0,2625(10-3.N.S/m3)  
Độ nhớt của hổn hợp 108,28 oC là  
lg 3 =xw.lg 1108,28 +(1-xw).lg 2108,28 =0,27.lg0,2625 + 0,73lg0,5304  
hh  
lg 2 = -0,5378 ;2 =0,4387(10-3.N.S/m3)  
hh  
hh  
1xw  
xw  
y
0,3884 0,73  
. 1,717  
w
3=  
.
0,6116 0,27  
1  
y
w
3=3. 3 =1,717.0,4387 = 0,753  
hh  
Vậy hiệu suất trung bình của tháp là:  
    
0,753 0,435 0,4156  
1
2
3
=  
0,5345  
3
3
Từ đây ta tính được số đĩa thực tế là:  
17  
Nlt  
Ntt=  
31,8 (đĩa)  
0,5345  
Như vậy số đĩa thực tế là 32 đĩa  
Trong đó: Chưng :Nc = 21 đĩa  
Luyện: Nl =11 đĩa  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang8  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
CHƯƠNG II  
TÍNH KÍCH THƯỚCTHIẾT BỊ  
I.Tính đường kính thiết bị: Dchưng Dluyện  
Đường kính của thiết bị được xác định theo công thức  
g
y .Wy  
tb  
D = 0,0188.  
(m) (IX.90-sô tay TII)  
Trong đó : gtb lượng hơi trung bình đi trong tháp  
y khối lượng riêng trung bình của pha hơi đi trong tháp (Kg/m3)  
wy vận tốc trung bình của hơi đi trong tháp(m/s)  
lượng hơi lượng lỏng thay đổi theo chiều cao tháp và khác nhau trong  
mỗi đoạn của tháp nên phải tính lượng hơi lỏng cho từng đoạn.  
1. Đường kính đoạn luyện.  
g g  
d
1
gtb=  
(IX.91.ST-TII)  
2
gtb: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h, kmol/h)  
gd : lượng hơi đi ra khỏi điã trên cùng của đoạn luyện.  
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện.  
a)Lượng hơi đi ra khỏi đỉnh tháp.  
gd = GR+Gp= Gp(Rx+1)  
(IX.92 ST-TII).  
Gp: lượng sản phẩm đỉnh (kg/h,kmol/h).  
GR: lượng chất lỏng hồi lưu (kg/h,kmol/h).  
Rx: Chỉ số hồi lưu.  
Mà Gp= 1505,64.2,378 = 3580,4 (kg/h).  
b)Lượng hơi đi vào đoạn luyện.  
Giữa lượng hơi g1 hàm lượng hơi y1 lượng hơi G1 đối với đĩa thứ nhất của  
đoạn luyện được xác định theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng  
nhiệt lượng sau:  
g1=G1+Gp  
g1.y1=G1.x1+Gp.xp (2)  
g1.r1 =gd.rd (3)  
trong đó: x1= xF = 0,91  
r1 ẩn nhiệt hoá hơi của hổn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện  
(1)  
(Kcal/kg).  
rd ẩn nhiệt hóa hơi của hổn hợp đi ra khỏi tháp (Kcal/kg)  
r1=ra.y1+(1-y1).rb  
rd= ra.yd+(1-y1).rb  
(đĩa thứ nhất)  
(đĩa trên cùng)  
trong đó: ra,rb ẩn nhiệt hóa hơi của H2O và CH3COOH nguyên chất  
yd nồng độ của H2O trong hổn hợp đầu.  
y1 hàm lượng hơi đối với đĩa 1 của đoạn luyện.  
Dựa vào phương pháp nội suy xác định ẩn nhiệt hóa hơi của nước của  
CH3COOH các nhiệt độ khác nhau:  
100oC r1a =539(kcal/kg)  
140oC r2a =513(kcal/kg)  
Ta có ở nhiệt độ tF=100,6oC (ứng với rd) ẩn nhiệt hóa hơi của nước là:  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang9  
     
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
r3a= 539 - 0,65.0,6 = 538,61 (kcal/kg)  
ở nhiệt độ tp=100,2oC (ứng với rd) ẩn nhiệt hóa hơi của nước là:  
r4a= 539 - 0,65.0,2 = 538,87 (kcal/kg)  
Ẩn nhiệt hóa hơi của CH3COOH : rb (kcal/kg)  
100oC có r1b =97(kcal/kg)  
140oC có r2b =94,4(kcal/kg)  
Vậy với nhiệt độ tF=100,6 suy ra r3b=96,96 (kcal/kg)  
Với tp =100,2 suy ra r4b= 96,98(kcal/kg)  
Suy ra r1=538,61.y1+(1-y1).96,96  
rd= 538,87.0,9776+0,0224.96,98 = 528,97  
Giãi hệ 4 phương trình:  
g1=G1+Gp  
g1.y1=G1.x1+Gp.xp (2)  
g1.r1 =gd.rd (3)  
(1)  
r1 = 538,61.y1+(1-y1).96,96 (4)  
Ta có: y1= 0,91 tương ứng: x1=0,87, t1=100,8oC  
G1 = 296,495(kmol/h)  
g1 = 218,485(kmol/h)  
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện  
g g  
d
1
gtbl =  
4033,066 (kg/h)  
2
gd =189,031(kmol/h)  
Lượng lỏng trung bình trong đoạn luyện  
G1 Gp  
.Rx  
296,495 78,01.1,378  
Gtbl =  
2
2
Gtbl =202(kmol/h) = 2875,3(kg/h).  
c) Vận tỗc hơi đi trong đoạn luyện  
Vận tốc hơi được xác định theo công thức  
2
1
1
0,16  
8
4
.
.
   
d
ytb  
xtb  
x  
n  
Gx  
wx  
ytb  
= A - 6,75.( )  
Lg  
.
.
.
( )  
(
)
3
g.vd  
.
Gg  
xtb  
(Sổ tay II-IX.115)  
Trong đó : A hằng số A= -0,125.  
wx: vận tốc đặc pha (m/s).  
d :Bề mặt tự do của đệm (m2/m3).  
Vd: Thể tích tự do của đệm (m3/m3).  
ytb :khối lượng riêng trung bình của hơi.(kg/m3).  
xtb : Khối lượng riêng trung bình của lỏng (kg/m3).  
x: Độ nhớt của hổn hợp lỏng ở điều kiện trung bình (N.S/m2).  
n : Độ nhớt của nước ở 20oC (N.S/m2).  
Gy :Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h).  
Gx : Lượng lỏng trung bình đi trong doạn luyện (kg/h).  
Chọn loại đệm vòng có kích thước chưa d =310(m2/m3),  
Vd =0,71(m3/m3).  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang10  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Xác định khối lượng riêng:  
[
.18 (1  
).60].273  
y
y
tbl  
tbl  
ytb =  
(IX.102-ST TII).  
22,4.(273 100,4)  
y y  
0,937 0,9776  
1
p
với ytbl =  
0,9573  
2
2
[0,9573.18 0,0427.60].273  
22,4.(273 100,4)  
1  
Suy ra : ytb =  
0,646(kg/m3).  
1
atb1  
a
tb1  
(IX.104a-ST TII).  
   
xtb  
xtb1  
xtb2  
.18  
0,92.18  
xtb1  
=
0,775  
atb1  
.18 (1  
).60 0,92.18 0,08.60  
xtb1  
x
tb1  
(phần khối lượng ứng với to trung bình).  
Với  
: nồng độ trung bình của pha lỏng tương ứng với ytbl =0,9573  
xtb1  
xtb1 : Khối lượng riêng của H2O tại 100,8 oC (kg/m3).  
xtb2 : Khối lượng riêng của CH3COOH tại 100,8 oC (kg/m3).  
Dựa vào phương pháp nội suy  
100oC 1 của nước là 958,38 (kg/m3).  
1 của CH3COOH là 958 (kg/m3).  
110oC 2 của nước là 951 (kg/m3).  
Khối lượng riêng của nước tại 100,8oC là  
xtb1= (951- 958)/10 .0,8+958,38 = 957,79  
120oC khối lượng riêng của 2 = 922(kg/m3).  
Suy ra khối lượng riêng của CH3COOH 100,8oC là  
xtb2 =(922-958):20.0,8+958 =956,56  
1
0,775  
0,225  
Vậy  
957,79 956,56  
Suy ra  
xtb  
=957,51 (kg/m3).  
xtb  
Độ nhớt của nước 100,8oC là  
1100,8=0,2819 (10-3.N.S/m2)  
Độ nhớt của CH3COOH 100,8oC là  
2100,8=0,4668 (10-3.N.S/m2)  
Lgx =0,78.lg1100,8+0,13.lg2100,8 =0,78.lg0,2819 +0,13.lg0,4668  
x =0,5937 (10-3.N.S/m2); n = 1,005 (10-3.N.S/m2) 20oC  
Thay các giá trị vào công thức (IX.115-ST II)  
Ta có : wx = 2,79 (m/s).  
Vận tốc thực tế chọn là : wL = 0,7. wx =1,954(m/s).  
Đường kính đoạn luyện là:  
4033,066  
GL  
DL =0,0188.  
0,0188.  
1,063 (m).  
1,954.0,646  
wL .  
yl  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang11  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
2. Đường kính đoạn chưng.  
g'  
ytb .wytb  
tb  
Dc =0,0188.  
(m)  
'
'
a)Lượng hơi đi trong đoạn chưng  
'
'
g g  
n
1
g'tb =  
(kg/h).  
2
'
gn : lượng hơi đi ra khỏi đọan chưng. (kg/h)  
gn : Lượng hơi đi vào đọa chưng (kg/h)  
'
g1 :lượng đi vào đoạn chưng trừ GF  
'
g1= gn =218,485 (kmol/h) - 85,08(kmol/h) = 5730,599(kg/h)  
'
g g  
1
1
Nên g'tb =  
2
Ta có hệ phương trình sau  
,   
(1)  
G1,  
G
g
W
1
'
,
,
.
.
(2)  
(3)  
G1. x1  
GW xW  
g y  
1
W
,
g,  
g
g
,
,
1.r1 n .rn 1.r1  
G1,  
: lượng lỏng đi trong đoạn chưng [kmol/h]  
,
: hàm lượng hơi đi vào đoạn chưng  
y y  
1
W
,
r1,  
chưng.  
ra  
rb  
,   
1  
.
: ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn  
ra  
.y  
y
1
1
: ẩn nhiệt hóa hơi của H2O 108,3 0C ,  
: ẩn nhiệt hóa hơi của CH3COOH 108,3 0C ,  
= 534,2 [kcal/kg]  
r
a
= 96,46 [kcal/kg]  
rb  
r
b
r1,  
= 267,18 [kcal/kg] =25644,87  
r,n : ẩn nhiệt hóa ơi đi vàođĩa trên cùng của đoạn chưng , r,n =r1  
: lượng sản phẩm đáy [kmol/h]  
GW  
Giãi hệ phương trình trên ta có:  
g,  
= 161,12 [kmol/h]  
1
G1,  
= 168,19 [kmol/h]  
x1,  
x1  
,
= 0,2843 [phần mol] , nồng độ pha lỏng hơi cân bằng ứng với  
y*= 0,4058, = 107,90C  
là  
*
t
1
g,  
*
*
= 161,12. [y 1.18+(1-y 1).60]=6921,135 [kg/h]  
= 168,19. [x1.18+(1- x1).60] = 8083,11 [kg/h]  
1
G1,  
'
'
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng"  
,
g g  
g,  
6921,153 5730,599  
1
1
6325,867 [kg/h]  
tb  
2
2
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang12  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng  
G1, Gx  
,
Gtb  
2
: lượng lỏng đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng  
Gx  
Gx  
=Gw=347,46 [kg/h]  
G1, Gx  
347,46 8083.11  
,
=
= 4215,285 [kg/h]  
Gtb  
2
2
b)Xác định vận tốc hơi  
b )Xác định vận tốc hơi đi trong đoạn luyện  
, =4215,285 [kg/h] lượng lỏng trungbình trong đọan chưng  
Ta có Gx  
G,y  
= 6325,867 [kg/h] lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng  
xác định khối lượng riêng của hổn hợplỏng hơi  
'   
y y  
y,  
0,4058 0,3884  
1
W
0,397  
tb1  
2
2
,
0,397.18 0,603.60 .273  
= 0,5364 [kg/m3]  
ytb  
22,4.  
273 104,24  
,
.18  
xtb1  
0,103  
atb2  
,
,
.18   
1  
.60  
x
tb1  
x
tb1  
Ở nhiệt độ108,01 0C :  
,
Khối lượng riêng của H2O là  
= 952,47 [kg/m3]  
xtb1  
,
Khối lượng riêng của CH3COOH là  
= 943,58 [kg/m3]  
xtb2  
1  
,
1
,
atb2  
a
,
tb2  
suy ra  
Vậy  
944,6 [kg/m3]  
,
xtb  
   
xtb  
xtb1  
Độ nhớt ở nhiệt độ 108,01xt0bC2  
108,01  
0,232 0,284  
Độ nhớt của H2O là  
.8,010,284 0,263 [10-3N.s/m2]  
1
20  
108,01  
0,63 0,46  
Độ nhớt của CH3COOH là  
.8,010,46 0,528 [10-3N.s/m2]  
2
20  
108,01  
Vậy lg  
0,2943.lg 108,01 (10,2943).lg  
0,69524 [10-3N.s/m2]  
x
1
2
suy ra  
x
Thay các giá trị vào công thức (IX.115) ta có wy'=3,167 [m/s]  
'
Chọn wtbc =0,7. wy = 0,7.3,167 = 2,217[m/s]  
Đường kính đoạn chưng là  
6325,867  
0,0188.  
= 1,371 [m]  
DC  
2,217.0,5364  
II . Tính chiều cao của tháp  
H = Ntt.Htd  
(10_40_QT&TBCNHH II)  
Ntt: số đĩa thực tế  
Htd: chiều cao của bậc thay đổi nồng độ [m]  
ta có  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang13  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
 0,19  
Gx  
0,039  
 0,342  
lg.  
   
m.Gy  
Gy  
x  
Gy  
0,2  
y
htd  
dtd  
.   
.   
8,4.  
.
.
   
   
   
Re  
   
   
y  
x  
Gx  
   
1m.
G
x  
   
   
(10_41_QT&TBCNHH II)  
4.  
V
td  
trond đó  
=
: đường kính tương đương của đệm [m]  
d
td  
d  
.
wy .dtd  
y
Chuẩn số Reynon  
Re  
V3d  
.
y
:Khối lượng riêng của hơi [kg/m3]  
:khối lượng riêng của lỏng [kg/m3]  
: Vận tốc hơi đi trong tháp  
y
x
wy  
d  
Vd  
: bề mặt riêng của đệm[m2/m3]  
: thể tích tự do của đệm [m3/m3]  
: lượng lỏng hơi trung bình đi trong tháp [kg/h]  
Gy ,Gx  
: độ nhớt của hơi lỏng đi trong tháp theo nhiệt độ trung bình [N.s/m2]  
x
y
m : giá trị tgtrung bình trên đường cân bằng  
1. Chiều cao đệm của đoạn luyện  
Các số liệu đã có :  
= 4033,066[kg/h]  
Gy  
Gx  
= 3875,3 [kg/h]  
wy =1,954 [m/s]  
= 0,5937 [10-3.N.s/m2]  
x  
= 0,646 [kg/m3]  
y
=957,51 [kg/m3]  
x
Độ nhớt của pha hơi :  
y
ah 1ah  
1
   
y
1
2
:Nồng độ phần khối lượng của H2O trong pha hơi ở nhiệt độ 100,8oC  
ah  
ah  
= 0,775  
: độ nhớt của H2O 100,80C ,  
= 28,19 [10-3.N.s/m2]  
1
1
: độ nhớt của CH3COOH 100,8 0C ,  
= 0,4668 [10-3.N.s/m2]  
2
2
suy ra  
= 0,3095 [10-3.N.s/m2]  
y
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang14  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
1,954.0,00916.0,646  
.103 = 52,618  
Re  
0,71.0,3095  
m = 0,81  
Thay các thông số vào công thức (10_41)  
ta có Htd =34,6912.0,00916 = 0,3178 [m]  
Suy ra chiều cao đoạn luyện là H1 = 0,3178.11 = 3,496 [m]  
2. Chiều cao đoạn chưng và toàn tháp  
= 1215,285 [kg/h]  
Gx  
=6325,867[kg/h]  
Gy  
wy = 2,217 [m/s]  
=0,69524 [10-3.N.s/m2]  
x  
= 0,5364 [kg/m3] ;  
= 944,6 [kg/m3 ]  
y
x
m = 0,69,dtd =0,00916  
độ nhớt của pha hơi  
0,4058.18  
a,h  
= 0,17  
0,4058.18 0,5942.60  
a'h 1a'h  
1
   
y
1
2
Với 1 ,2 :là đọ nhớt của H2O và CH3COOH ở nhiệt độ 108,01oC  
1
0,17  
0,83  
=>y =0,45 (10-3.N.s/m2)  
0,263 0,528  
y
2,217.0,00916.0,5364  
0,71.0,45  
.103 = 34,094  
Re  
Thay các giá trị vào công thức (10_41) ta có  
htd  
dtd  
34,024 => htd =34,024.0,00916 = 0,31166 (m)  
Chiều cao của đoạn nhưng là Hc = 0,31166.21 = 6,545 (m)  
Vậy chiều cao của toàn tháp là H = Hc +HL +h = 6,545 + 3,496 +0,8=10,84 (m).  
Chọn h=0,8 :chiều cao cho phép ở đỉnh đáy H=10,84(m).  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang15  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
CHƯƠNG III.  
TÍNH TRỢ LỰC CỦA THÁP  
Sức cản thủy học của tháp đệm đối với hệ hơi lỏng được xác định theo công thức sau:  
 0,342  
0,19    
0,038  
   
x  
Gx  
y
   
(N/m2) (IX.118_sổ tay II)  
.   
. 1A.   
.   
p
p
æ
k
   
   
   
x  
y  
Gy  
   
   
   
A = 5,15: hệ số  
: tổn thất áp suất khi đệm ướt tại điểm đảo pha có tốc độ của khí đi qua đệm  
p
æ
khô (N/m2)  
: tổn thất áp suất của đệm khô[ N/m2]  
p
k
Gx ,Gy  
: lượng lỏng, hơi trung bình đi trong tháp [kg/s]  
: độ nhớt trung bình của lỏng, hơi [N.S/m2]  
x
y
,
:khối lượng riêng trung bình của lỏng,hơi [kg/m3]  
x
y
Tổn thât áp suất của đệm kho tính theo công thức :  
2
2
,
.w  
. wy .  
H.  
V
3d  
t
H
,
y
y
d  
.  
.
[N/m2]  
(IX.119_sổ tay II)  
  
. dtd  
p
k
2
4
2
,
wy  
Vd  
Vận tốc thực của khí trong lớp đệm  
(IX.120_sổ tay II)  
w   
t
Trong đó H : chiều cao tháp đệm [m]  
, :hệ số trở lực của đệm bao gồm cả trở lực ma sát và trở lực cục bộ,với các  
loại đệm khác nhau thì xác định theo công thức thực nghiệm khác nhau  
,
: Tốc độ của hơi tính trên toàn bộ tiết diện của tháp [m/s]  
: bề mặt riêng của đệm [m2/m3]  
: thể tích tự do của đệm [m3/m3]  
wy  
d  
Vd  
Tổn thất áp suất của đệm khô xác định theo công thức sau ( chọn  
> 40 nghĩa là  
Rey  
đệm đổ lộn xộn)  
0,2  
,1,8  
1,2  
.
.
1,56.H.wy d  
y
[N/m2] (IX.121_sổ tay II).  
p
V
3d  
k
I . Trở lực cho đoạn luyện  
Các số liệu đã có :  
Tốc độ bay hơi wy= 2,79 [m/s]  
= 3875,3 [kg/h]  
Gx  
= 4033,066 [kg/h]  
= 975,51 [kg/m3]  
Gy  
x  
= 0,3095 [kg/m3]  
y
= 0,5937 [10-3.N.s/m2]  
x
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang16  
     
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
= 0,3095 [10-3.N.s/m2]  
y
2,79  
Vận tốc của hơi trong đệm  
= 3,93 [m/s]  
w   
1
0,71  
0,2  
1,8  
0,8  
.3101,2  
3  
1,56.3,496.  
.
.
3,93 0,646  
0,3095.  
10  
=24478,215 [N/m2]  
p
k1  
0,71 3  
0,342  
0,19  
0,037  
3875,3  
0,646  
0,5937  
0,3095  
   
   
24478,215 15,15.  
.
.
p
   
   
æ1  
4033,066  
957,51  
   
   
= 54799,26 [N/m2]  
II . Trở lực của đoạn chung  
'
Vận tốc thực của hơi trong đệm w1 = 4,46[m/s]  
0,2  
1,8  
0,8  
.3101,2  
0,71 3  
3  
1,56.6,45.  
.
.
4,46  
0,5364  
0,45.  
10  
= 53447,76 [N/m2]  
p
p
k 2  
0,324  
0,19  
0,038  
4215,285  
6325,867  
0,5364  
944,6  
0,69524  
0,45  
   
   
53447,76. 15,15.  
.
.
   
   
æ2  
   
   
= 112754 [N/m2]  
Vậy trở lực của toàn tháp là :  
   
   
= 53447,76 +112754 = 167553,27 [N/m2]  
p
p
p
æ
æ1  
æ2  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang17  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
CHƯƠNG 4  
CÂN BẰNG NHIỆT LUYỆN CHO QUÁ TRÌNH CHƯNG LUYỆN  
I . Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt hổn hợp  
[J/h]  
Q Q Q Q Q  
D1  
f
F
ngl  
xql  
Trong đó :  
1 C1
  
* Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào  
.
.
[J/h]  
D1 D1. r1  
Q
1
D1  
D1 : lượng hơi đốt [kg/h]  
: Ẩn nhiệt hoá hơi của hơi đốt [J/kg]  
r1  
1  
1  
C1  
: hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi đốt [J/kg]  
: nhiệt độ nước nhưng [0C]  
: nhiệt dung riêng của nước ngưng [J/kg.âäü]  
* Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang ra  
.
[J/h]  
F.CF tF  
Q
F
F : lượng hổn hợp đầu [kg/h]  
: nhiệt dung riêng của hổn hợp khí đi ra [J/kg. độ]  
: nhiệt độ của hổn hợp khí ra khỏi hổn hợp khí đun nóng [0C]  
CF  
tF  
* Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào  
.
[J/h]  
F.Cf tf  
Q
f
: nhiệt dung rieng của hổn hợp đầu [J/kg. độ]  
: nhiệt độ đầu của hổn hợp [0C]  
Cf  
tf  
* Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra  
.
[J/h]  
Gngl C1.1  
.C .  
Q
D1  
1
1
ngl  
: lượng nước ngưng ,bằng lượng hơi đốt [kg/h]  
Gngl  
* Nhiệt lượng mất ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn  
[J/h]  
0,05.D1.r1  
Q
xql  
*Lượng hơi đốt (lượng hơi nước) cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt  
độ sôi là :  
.
.
F. CF tF Cf tf  
Q Q Q Q Q Q  
F
ngl  
xql  
f
F
f
[kg/h]  
D1  
0,95.
r
1  
0,95.
r
1  
1  
Để đảm bảo đun nóng ở đáy tháp được liên tụcvới hiệu suất cao,ta chọn hơi đốt hơi  
nước bảo hoà có nhiệt độ là125 0C và áp suất 2,37 atm  
Nhiệt dung riêng của CH3COOH 100,6 0C  
100,6 = 2433,2 [J/kg. độ]  
C2  
Nhiệt dung riêng cuar H2O 100,6 0C 100.6 = 4219,4 [J/kg.âäü]  
C
1
Nhiệt dung riêng của hổn hợp ra khỏi thiết bị đun nóng  
CF= 0,75.4219,4 + 0,25.2433,2 = 3772,85 [J/kg. độ]  
Chọn nhiệt độ của hổn hợp đẩu trước khi vào thiết bị đun nóng là 28 0C , ta có :  
Nhiệt dung riêng của nước  28 0C là (áp suất kq) 28 = 4181,8 [J/kg. độ]  
C
1
Nhiệt dung riêng của CH3COOH 28 0C là (áp suất kq)  
28 = 2096,82 [J/kg. độ]  
C2  
Vậy nhiệt dung riêng của hổn hợp vào thiết bị gia nhiệt là :  
Cf = 0,75.4181,8 + 0,25.2096,82 = 3660,6 (J/kg. độ)  
125 0C ẩn nhiệt hoá hơi của hơi nước là r1 = 523,5 (kcal/kg) = 2194.103 [J/kg]  
Vậy lượng hơi đốt cần để đun hổn hợp đầu đến nhiệt độ sôi là :  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang18  
     
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
3772,85.100,6 3660,6.28  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
D1=1853,1  
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào là:  
= 334,193 [kg/h]  
3  
0,95.2194.  
10  
QD1 = D1.r1 = 234,193.2194.103 = 733219315 [J/h]  
II . Cân bằng nhiệt lượng cho tháp chưng luyện  
Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi hổn hợp ở đáy tháp được xác định theo biểu  
thức sau :  
Q Q Q Q Q  
n
W
m
f
x
D2 =  
[kg/h]  
r
1  
Trong đó  
D2 :lượng hơi đốt cần thiết [kg/h]  
: Nhiệt lượng của hơi mang ra khỏi đỉnh tháp [J/h]  
Q
Q
n
: nhiệt lượng của sản phẩm đáy [J/h]  
W
: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh ,  
= 5%.  
[J/h]  
m2  
Q
Q
Q
m
x
f
w
: nhiệt lượng của lỏng hồi lưu [J/h]  
Q
Q
r1  
: nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào [J/h]  
: ẩn nhiệt hoá hơi của hơi đốt [J/kg]  
1. Nhiệt lượng của hơi mang ra khỏi đỉnh tháp  
Hơi ra khỏi đỉnh có nhiêt độ là tp = 100,2 0C  
= P.(1+ Rx).  
[J/h]  
Q
n
P = 1505,64 [kg/h] : lượng sản phẩm đỉnh .  
Rx : chỉ số hồi lưu (Rx = 1,378)  
: nhiệt lượng riêng của hổn hợp hơi [J/kg]  
a1.1 1a1
.2  
Với :  
: là nồng độ phần khối nhiệt lượng riêng của H2O trong hơi  
: nhiệt lượng riêng của CH3COOH trong hơi [J/kg] 100,20C  
a1 ,1  
2  
100,2 100,2.100,2  
= r1  
1  
C
1
r1100,2  
= 538,94 (kcal/kg) = 2256,43.103 [J/kg]  
100,2 = 4218,87 [J/kg. độ]  
= 2256,43.103 + 4218,87.100,2 = 2679,16.103 [J/kg]  
C1  
1  
2  
100,2 100,2.100,2  
r2  
C
2
r1200,2  
= 96,99.4,181.03 = 406,07.103 [J/kg]  
100,2 = 2430,52 [J/kg. độ]  
= 406,07.103 + 2430,52.100,2 = 649,608.103 [J/kg]  
= 0,9.2679,16.103 +0,1. 649,608.103 = 2458,2048.103 [J/kg]  
C2  
2  
Vậy:  
= 1505,64.2,378.2458,2048 = 8801,386.106 [J/h]  
Q
n
2 . Nhiệt lượng của sản phẩm cháy  
Sản phẩm đáy sôi 108,3 0C  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang19  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
=
.
[J/h]  
W.CW tW  
Q
W
108,3  
CW a2.C1 1a2
C2  
mà:  
108,3   
.
Nhiệt dung riêng của H2O 108,3 0C là: 108,3 = 2,07467 [J/kg. độ]  
C
1
Nhiệt dung riêng của CH3COOH 108,3 0C : 108,3 = 2644,18 [J/kg. độ]  
C
2
:nồng độ phần khối lượng của H2O trong sản phẩm đáy  
a2  
CW  
= 0,1.2074,67 + 0,9.2644,18 = 2587,23 [J/kg. độ]  
= 347,46.2587,23.108.3= 97,3573.106 [J/h]  
Q
W
3 . Nhiệt lượng do lỏng hồi lưu mang vào tháp  
Ta xem quá trình ngưng tụ của sản phẩm đỉnh đẳng nhiệt (nghĩa nhiệt độ của  
lỏng hồi lưu vào tháp là100,1 0C )  
P.Rx.tx.Cx [J/h]  
Q
X
Rx =1,378, P = 1505,64 [kg/h]  
Cx= 0,968.4207,82 + 0,032.2373 = 4149,106 [J/kg. độ]  
1505,64.1,378.90.4149,106 = 774,76.106 [J/h]  
Q
X
Nhiệt lượng của hổn hợpđầu mang vào tháp  
= 1853,1.3772,85.106 = 703,34.106 [J/h]  
Q
f
CF :nhiệt dung riêng của hổn hợp ra khỏi thiết bị đun nóng.  
Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi hổn hợp ở đáy tháp  
Q Q Q Q Q  
n
w
m
f
x
D2 =  
r
1  
(8801,386. 6 97,3573. 6 0,05.2194.334,193 774,76. 6 703,34.  
6
10  
10  
10  
10 )  
D2=  
3
0,95.2194.  
10  
D2= 3560,3 [kg/h]  
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào QD2 = 3560,3.2194.103 = 7811,24.106 [J/h]  
III . Cân băng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ  
Dùng chất tải nhiệt nước lạnh  
Chọn : tvào =25oC ,tra =50oC  
Theo nguyên tắc ngược chiều ta có: Gp.Rx.r = Gn.Cn.t  
50 25  
Nhiệt đọ trung bình: ttb =  
37,5 oC  
2
Cn :Nhiệt dung riêng của H2O 27,5oC ,Cn = 4181,043 [J/kg. độ]  
Gn : Lượng hơi nước tiêu tốn [kg/h].  
r : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước  
r = xp.  
O +(1-0,968).rax  
p
ax  
r
+(1-x ).r =0,968. r  
O
H2  
H2  
124 132  
rax =  
.17,5 132 128,5.4,1868.103 = 538003,8 [J/kg]  
.17,5 584 581,8[Kcal/kg] =2435932,6 [J/kg]  
40  
579 594  
=
r
O
H2  
40  
r = 2358.103 + 17,2.103 =2375,2.103 [J/kg]  
Lượng nước tiêu tốn là : Gn = 31430,74 [J/kg]  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang20  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
CHƯƠNG V  
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ  
I . Tính thiết bị gia nhiệt đầu :  
Chọn thiết bị gia nhiệt hổn hợp loại ống chùm và thẳng đứng cấu tạo như hình  
vẽ dưới :  
Hän håp  
âa âæåc  
âun nong  
Håi  
âät  
vao  
Næåc  
ngæng  
Hän  
håp  
vao gia  
nhiãt  
Trong thiết bị thì hơi nước đi ngoài ống, chất lỏng chuyển động trong ống; sau khi  
gia nhiệt thì chất lỏng được bơm vận chuyển vào tháp .  
Tính toán thiết bị  
* Nhiệt lượng cần cung cấp cho chất lỏng sôi :  
Q = G.  
t.C  
[J/h]  
G : Lượng hổn hợp đầu [kg/h]  
t : Biến thiên nhiệt độ đầu cuối [0C]  
C : Nhiệt dung riêng của chất lỏng [J/kg. độ]  
Q = 1853,1.(100,8 - 28).3660,55 [J/h]  
t =tF -td :  
tF =100,8oC : Nhiệt độ của hổn hợp sau khi dược gia nhiệt .  
td =28oC : Nhiệt độ của hổn hợp trước khi vào gia nhiệt.  
C = 3660,55[J/kg. đô.] :Nhiệt dung riêng của hổn hợp chất lỏng ở 28oC  
Q = 493,83.106 [J/h] .  
* Nhiệt độ trung bình của chất lỏng của hơi đốt  
t1 = t2d- t1d= 125 - 28 = 97 [0C]  
t2 = t2c - t1c = 125 - 100,6 = 24,4 [0C]  
Với t1d, t1c : Nhiệt đọ trước và sau khi đun nóng.  
t2d, t2c : Nhiệt độ của hơi đôt hơi ngưng ( xem quá trình truyền nhiệt đẳng  
nhiệt nên nhiệt độ hơi ngưng bằng nhiệt độ hơi nước bảo hoà)  
Hiệu số nhiệt trung bình của hai môi trường :  
t1 t2  
t   
= 52,6 [0C]  
t1  
ln  
t
2  
Nhiệt độ trung bình của chất lỏng  
= 100,6 - 52,6 = 48 [0C]  
= 125 - 52,6 = 72,4 [0C]  
t
1tb  
Nhiệt độ trung bình của hơi ngưng  
t
2tb  
* Tính hệ số cấp nhiệt từ hơi bảo hoà đến thành ống:  
1  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang21  
     
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Đây là quá trình cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi bảo hoà khô không chứa không khí và  
nước ngưng tạo thành thành màng phủ kín bề mặt truyền nhịêt đứng, trong trường hợp  
này nước ngưng chuyển động trên bề mặt màng ở chế độ chảy dòng . Ta có :  
r
[ W/m2. độ ] (V.101_sổ tay II)  
4
= 2,04.A.  
1  
t.H  
Trong đó :  
A : Hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ của màng tm  
tm = 0,5.(t1 + tbh) = (125 + 120).0,5 = 122,5 [0C] và A = 188,75  
t1 : Nhiệt độ bề mặt thành , ta chọn t1 = 120 [0C]  
t bh : Nhiệt độ hơi bảo hoà,tbh = 25 [0C]  
r : ẩn nhiệt ngưng tụ của nước ngưng lấy theo nhiệt hơi độ báo hoà,  
r = 2195,47.103 [J/kg]  
t = tn - t = 125 - 120 = 5 [0C]  
tn : Nhiệt độ nước ngưng (nhiệt độ bảo hoà).  
t : Nhiệt độ phía thành ống tiếp xúc với hơi ngưng.  
H : Chiều cao ống truyền nhiệt, ta chọn H = 1,2 [m]  
2195,47  
= 2,04.188,75.  
.10 0,75 = 9470,24 [ W/m2. độ ]  
4
1  
5.1,2  
* Tính hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến chất lỏng  
Ta xem chất lỏng chuyển động trong ống thẳng ở chế độ chảy xoáy (Re >1000)  
Ta có  
2  
.  
N0  
=
[ W/m2. độ ] (V.33_sổ tay II)  
2  
d
: hệ số dẩn nhiệt của chất lỏng [ W/m2. độ ]  
M
[ W/m2. độ ] (I.32_sổ tay I)  
3
= A.C. .  
Với A : hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng,hổn hợp ở dạng liên kết nên  
A = 3,58.10-8  
C : nhiệt dung riêng đẳng áp của chất lỏng [J/kg. độ]  
C = 0,75.C1 + 0,25.C2  
C1 : nhiệt dung riêng của H2O 48 0C , C1 = 4182,9 [J/kg. độ]  
C2 : nhiệt dung riêng của CH3COOH 48 0C , C2 = 2072,5 [J/kg. độ]  
C = 0,75.4182,9 + 0,25.2072,5 = 3655,3 [J/kg. độ]  
: khối lượng riêng của chất lỏng ở 48 0C  
được xác định theo công thức (IX.104a_sổ tay II) với  
: khối lượng của H2O 48 0C ,  
: khối lượng riêng của CH3COOH 48 0C ,  
= 996,15 [kg/m3]  
= 988,96 [kg/m3]  
1
1  
= 1018,37 [kg/m3]  
2
2
=>  
996,15  
18  
= 3,58.10-8.3655,3.996,15.  
= 0,466 [ W/m. độ ]  
 0,25  
Pr  
0,8  
.Pr0,43  
0,021.  
.
.
(V.40_sổ tay II)  
   
   
N0  
1 Re  
Prt  
   
Trong đó  
: chuẩn số Nuyxen của chất lỏng  
N0  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang22  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
: hệ số điều chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều cao H và đường kính d  
của ống , ta chọn ống đường kính là d = 30 [mm]  
1  
H/d = 40 , tra bảng (V.2-sổ tay II) với Re =10000 ta được = 1,03  
1  
0
Pr : chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ trung bình của dòng tức là 48 C  
C.  
Pr =  
(V.35_sổ tay II)  
C : nhiệt dung riêng của chất lỏng ở 48 0C , C = 3655,3 [J/kg]  
: độ nhớt của chất lỏng 48 0C ,  
: hệ số dẩn nhiệt của chất lỏng ở 48 0C ,  
= 0,587.10-3 [N.s/m2]  
= 0,466 [ W/m. độ ]  
3655,3.0,587  
Pr =  
.10-3 = 4,6  
0,466  
Prt : chuẩn số Pran tính theo nhiệt độ trung bình của thành ống  
Vì chênh lệch nhiệt độ giữa thành và dòng chất lỏng nhỏ nên ta có thể xem tỉ số  
(Pr/Prt)0,25 = 1  
= 0,021.1,03.10000 0,8.4,6 0,4 = 66,5  
N0  
66,5.0,466  
= 1025,2 [ W/m2. độ ]  
2  
0,03  
Nhiệt tải riêng từ phía hơi ngưng đến thành ống  
q1 =  
t1 [ W/m2 ]  
t1: hiệu số nhiệt độ giữa nước ngưng mặt tường tiếp xúc với nước ngưng  
.
1  
t1 = 5 0C  
q1 = 9470,24.5 = 47351,2 [ W/m2 ]  
Nhiệt tải riêng từ tường ống đến chất lỏng  
q2 =  
.t3 [ W/m2 ]  
2  
t3 : hiệu số nhiệt giữa thành ống và dung dịch  
t3 = tT3 - t3  
tT3 : nhiệt độ bề mặt tường tiếp xúc với chất lỏng [0C]  
t3 : nhiệt độ trung bình của chất lỏng [0C]  
Hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt tường  
tT = tT1 - tT3  
tT1 : nhiệt độ thành ống với hơi ngưng , tT1 = 120 0C  
tT3 : nhiệt độ thành ống phía chất lỏng [0C]  
tT = q.R  
q :nhiệt tải riêng từ hơi ngưng đến thành ống [ W/m2 ]  
R : tổng trở nhiệt của thành ống [ m2. độ/W ]  
1
1
2  
(V.3_sổ tay II)  
r1  
R =
1
2
2  
r2  
r1 : nhiệt trở của cặn ở tường phía hơi ngưng chủ yếu nước, thường ở nhiệt độ  
cao nên :  
= 0,725.10-3 [m2. độ/W ] (tra bảng V.1_sổ tay I)  
r1  
r2  
: nhiệt trở của cặn ở tường phía chất lỏng chủ yếu nước sạch , ở nhiệt độ cao  
= 0,464.10-3 [m2. độ/W ] (tra bảng V.1_sổ tay I)  
nên :r2  
: chiều dày của thành ống , chọn  
= 0,002 [m]  
2  
2  
2  
: hệ số dẩn nhiệt của tường , chọn vật liệu làm ống đồng có  
= 385 [ W/m2. độ ]  
2  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang23  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Thay các số liệu vào công thức ta có  
R = 1,38.10-3 [ m2. độ/W ]  
tT = 47351,2.1,38.10-3 = 65,3 [0C]  
tT3 = tT1 -  
tT = 120 - 65,3 = 54,7 [0C]  
t3 = 54,7 - 48 = 6,7 [0C]  
q2= 1025,2.6,7 = 6868,84 [ W/m2 ]  
q q  
1
Ta có  
2 = 0,85 = 85% > 50%, nên phải tính lại các thông số trên  
q
1
Chọn lại  
t1 = 3 0C  
= 10760,27 , q1 = 10760,27.3 = 32280,81 [ W/m2 ]  
1  
tT = 32280,81.1,38.10-3 = 44,6 [0C]  
tT3 = 120 - 44,6 = 75,4 [0C]  
t3 = 75,4 - 48 = 27,4 [0C]  
q2 = 1025,2.27.4 = 28090,48 [ W/m2 ]  
q q  
1
2 = 0,13 = 13% < 50% , kết quả này phù hợp .  
q
1
q q  
1
2
Nhiệt tải riêng trung bình qtb =  
= 30185,65 [ W/m2 ]  
2
* Tính bề mặt truyền nhiệt :  
Q
F =  
[m2]  
q
tb  
Q : lượng nhiệt truyền qua tường phẳng trong một giây [ W ]  
qtb : nhiệt tải riêng trung bình [ W/m2 ]  
493,83  
F =  
.106 = 4,544 [m2]  
30185,65.3600  
* Tính số ống truyền nhiệtiãût  
F
.dn  
n =  
.H  
F : bề mặt truyền nhiệt [m2]  
dn : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt [m]  
H : chiều cao ống truyền nhiệt [m]  
4,544  
n =  
= 37,69 =38 (ống).  
3,14.0,032.1,2  
Để cho thiết bị làm việc tốt, với hiệu suất cao ta chọn số ống trong thiết bị là 37 ống  
theo bảng (V.11_ sổ tay II) chọn cách sắp xếp các ống theo kiểu bàn cờ ta có:  
+ tổng số ống trong thiết bị là  
+ số hình sáu cạnh  
+ số ống trên đường xuyên tâm  
+ tổng số ống là  
+ Số ống ở hình 6 cạnh ngoài cùng  
37  
3
7
37  
18  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang24  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Cách bố trí các ống truyền nhiệt theo hình sau cạnh  
* Tính đường kính thiết bị :  
D = t.(b - l) + 4.d [m]  
(V.140_sổ tay II)  
D : đường kính trong [m]  
d : đường kính ngoài của ống [m]  
t : bước ống , chọn t = 1,5 , d = 0,048 [m]  
b : số bước trên đường chéo của hình sáu cạnh  
b = 2.a - 1  
(V.139_sổ tay II)  
a : số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh ở ngoài cùng , a = 4  
D = 0,048.6 + 1,5.6.0.032 = 0,576[m] .  
II . Tính các đường kính dẩn  
1 . Đường kính ống dẩn hơi thiết bgia nhiệt hổn hợp đầu:  
Sử dụng hơi đốt hơi nước bảo hoà có nhiệt độ là 125 0C và có áp suất là 2,37 atm  
Đường kính ống được xác định:  
D1  
d1 = 0,0188.  
[m]  
.w  
Với: lượng hơi đốt sử dụng [kg/h]  
w : vận tốc hơi đi trong ống , ta chọn w= 20 m/s .  
: khối lượng riêng của hơi đốt ,  
= 1,296 (kg/m3)  
334,193  
Vậy đường kính của ống dẩn hơi là d1 = 0,0188.  
= 0,0675 [m] . Ta chọn  
20.1,296  
d1 = 67,5 (mm) .  
2 . Đường kính ống dẩn hơi đun sôi ở đáy tháp  
Hơi dùng để đun sôi hổn hợp ở đáy tháp vẩn hơi dùng trong thiết bị gia nhiệt  
(hơi nước bảo hoà) có nhiệt độ là 125 0C và áp suất là 2,37 atm . Chọn vận tốc hơi đi  
trong ống là 20 m/s , ta xác định được đường kính ống đẩn hơi đun sôi hổn hợp đáy là  
3560,3  
d2 = 0,0188.  
= 0,2203 [m]  
20.1,296  
Ta chọn d2 = 0,22(m)  
3 . Đường kính ống dẩn hổn hợp đầu tưf thiết bị gia nhiệt vào tháp  
Xem sự thay đổi nồng độ các cấu tử trong hổn hợp là không đáng kể sau khi gia  
nhiệt đường kính ống là :  
F
d3 = 0,0188.  
= 2,2 m/s  
Chọn wF  
.
wF  
F
F =1853,1 [kg/m3]  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang25  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
= 0,75.  
+ 0,25.  
F
1
2
Khối lượng riêng của H2O 100,6 0C là  
= 957,93 [kg/m3]  
1
Khối lượng riêng của CH3COOH 100,6 0C là  
= 956,92 [kg/m3]  
2
Suy ra  
= 0,75.957,93 + 0,25.956,92 = 957,7 [kg/m3]  
F
1853,1  
d3 = 0,0188.  
= 0,0176[m]  
2,2.957,7  
Ta chọn d3 = 18 [mm]  
4 . Đường kính ống tháo sản phẩm đáy  
Lượng sản phẩm đáy W = 347,46 [kg/h]  
Chọn vận tốc tháo là 0,4 [m/s]  
Khối lượng riêng của sản phẩm đáy 108,3oC là  
= 0,1. +0,9.  
1
2
Khối lượng riêng của H2O 108,3 0C [kg/m3]  
1
Khối lượng riêng của CH3COOH 108,3 0C [kg/m3]  
2
= 0,1.952,255 + 0,9.943,06 = 943,98 (kg/m3)  
347,46  
Đương fkính ống là d4 = 0,0188.  
= 0,018 [m]  
0,4.943,98  
Ta chọn d4 = 18 [mm]  
5 . Đường kính ống thu sản phẩm đỉnh  
Lượng sản phẩm đỉnh P = 1050,64 [kg/h]  
Chọn vận tốc trong ống 10 [m/s]  
Khối lượng riêng của sản phẩm đỉnh 100,2 0C là  
0,9.18 0,1.60 .273  
22,4.(273 100,2)  
=
= 0,725 [kg/m3]  
1505,64  
Đường kính ống là d5 =0,0188.  
= 0,2709 [m]  
10.0,725  
6 . Đường kính ống hồi lưu  
Lượng hồi lưu Gx = Rx.P= 1050,64.1,378 = 2074,772 [kg/h]  
= 0,5 [m/s]  
Chọn vận tốc hồi lưu wX  
Khối lượng riêng của lỏng hồi lưu 90oC là  
= 958,3 [kg/m3]  
2074,772  
Suy ra d6 = 0,0188.  
= 0,039[m]  
0,5.958,3  
7 . Đĩa phân phối chất lỏng hơi đở đệm  
*Đĩa phân phối chất lỏng.  
Tra bảng IX.22_sổ tay II ta có :  
Đường kính đĩa phân phối loại I Dd =750 mm.  
Kích thước ống dẩn chất lỏng :  
Đường kính ống dẩn: 44,5mm  
Chiều cao ống dẩn :70mm  
Bề dày của thành ống :2,5mm.  
Đường kính lưới đở đệm DL =1165mm.  
Chiều dày của lưới : b =25mm.  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang26  
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
TÍNH TOÁN KHÍ  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
CHƯƠNG 6  
1 . Hình dáng thiết bị phương thức gia công  
Thiết bị làm việc ở áp suất thấp (< 1,6.106 N/m2) nên chọn thiết bị hình trụ đúng;  
thiết bị được chế tạo bằng thép tấm , các tấm được hàn với nhau. Yêu cầu mối hàn :  
+ Đường hàn càng ngắn càng tốt.  
+ chỉ hàn giáp mối.  
+ bố trí các đường hàn dọc dể quan sát.  
+ không khoan lổ qua mối hàn.  
2 . Chọn vật liệu  
Chọn thép không ghỉ : OX21H6M2T  
Thép có các tính chất :  
+ độ bền hoá học, độ bền nhiệt, khả năng chịu mài mòn cao .  
+ độ bền cơ học, độ dẻo lớn, độ giòn thấp  
3. Chiều dày của tháp  
Chiều dày của thân tháp chịu áp suất trong được tính theo công thức sau:  
Dt .p  
S   
C [m] (XIII.8_sổ tay II)  
2.  
.p  
Trong đó S : bề dày của vỏ thân tháp [m]  
Dt : đường kính trong của thân tháp [m]  
: hiệu suất cho phép [N/m2]  
: hệ số bền của thân trụ theo phương dọc , chọn  
( XIII.8_sổ tay II)  
=0,95  
C :hệ số bổ sung do ăn mòn và dung sai âm về chiều dày  
P : áp suất làm việc của tháp [N/m2]  
P = Pmt + P1 (XIII.10 sổ tay II )  
Pmt : áp suất của hơi trong tháp [N/m2]  
P1 : áp suất của cột chất lỏng trong tháp [N/m2]  
P1 = g. .H1  
1
g : gia tốc trọng trường , g = 9,81 [m/s2]  
: khối lượng riêng của chất lỏng  
[kg/m3]  
1
H1: chiều cao của cột chất lỏng(chiều cao làm việc của tháp)  
[m]  
,
   
957,51945,3  
xtb  
xtb  
951,408 [kg/m3]  
1
2
2
: khối lượng riêng của lỏng trong đoạn luyện [kg/m3]  
: khối lượng riêng của lỏng trong đoạn chưng [kg/m3]  
xtb  
,
xtb  
=9,81.951,405.10,04 =93706,1618 [N/m2]  
p
1
Vậy P = Pmt + P1 = 0,937.105 + 1,033.105 = 1,970.105 [N/m2]  
  
  
C .  
Ta có  
K .và  
K  
C  
nK  
nC  
Trong đó  
và  
: ứng suất cho phép khi kéo [N/m2]  
: giới hạn bền khi kéo và giới hạn chảy [N/m2]  
K  
C  
và  
K C  
và  
: hệ số an toàn theo giới hạn bền giới hạn chảy  
nK nC  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang27  
         
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
=1,5 (bảng XIII.3_sổ tay II)  
: hệ số điều chỉnh , với thiết bị này thì  
nK =2,6 vaì nC  
= 1  
Với thép OX21H6M2T thì  
= 600.106 [N/m2]  
= 300.106 [N/m2] (bảng XII.4_s tay II)  
K  
C  
Ta có  
= 230,77.106 [N/m2] ,  
= 180.106 [N/m2] .  
K  
C  
Trong 2 giá trị trên ta chỉ chọn giá trị nhỏ hơn là  
Hệ số C = C1 + C2 + C3 [m]  
= 180.106 [N/m2]  
C  
C1 : hệ số bổ sung ăn mòn [m] . thép này thuộc loại vật liệu bền nên C1 = 1[mm]  
C2 : đại lượng bổ sung do ăn mòn , C2 = 0  
C3 : đại lượng bổ sung do sai âm về chiều dày và phụ thuộc vào tầm vật liệu ,  
chọn C3 = 0,8 [mm]  
Vậy C = 1,8.10-3 [m]  
1,97. 5.1,2  
1,8. 3 =0,0025[m], S= 2,5 [mm]  
10  
Suy ra S =  
10  
2.180. 6.0,95 1,97.  
5
10  
10  
1,063 1,371  
Dc Dl  
(Dt =  
1,2[m]  
)
2
2
* Kiểm tra ứng suất của thép :  
Dt   
.P0  
S C  
.  
 C  
  
(XIII.26_sổ tay II)  
2.  
S C  
1,2  
Mà áp suất thử P0 = Pth + P1 (N/m2)  
Pth : áp suất thử thuỷ lực lấy theo bảng (XIII.10_sổ tay II) , Pth = 1,5.Pmt  
P1 : áp suất thuỷ tỉnh của H2O (N/m2)  
P1 = g.  
Với  
.H1  
: khối lượng riêng trung bình của H2O  
   
957,79 952,786  
L
C
=
= 955,29 (kg/m3)  
2
2
L :khối lượng riêng của nước tại đoạn chưng.  
C :khối lượng riêng của nước ở đoạn luyện.  
P1 = 9,81.955,29.10,04 =45263,74 (N/m2)  
P0 = ( 1,033.1,5 + 0,453 ).105 = 2.105 (N/m2)  
5
(1,2 0,0057 0,0018).2.  
10  
Suy ra =  
2.0,95.(0,0057 0,0028)  
300  
= 24,4.106 < C  
=
.106 (N/m2)  
1,2  
1,2  
Vậy chiều dày của tháp là 2,5mm .  
4 . Đáy nắp thiết bị.  
Chọn loại nắp đáy elip có gờ được chế tạo bởi cùng một loại thép giống như  
tháp .  
Chiều dày của đáy nắp thiết bị chịu áp suất trong tính theo công thức :  
Dt .P  
Dt  
C (m)  
S =  
.
(XIII.47_sổ tay II)  
3,8.  
K .K.P 2.hb  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang28  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
Trong đó  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
hb :chiều cao phần lồi của nắp chọn theo đường kính tháp ở bảng  
(XIII.8_sổ tay II) (m)  
: hệ số bền của mối hàn,  
K : hệ số không thứ nguyên , vì đáy của thiết bị lổ được tăng cứng hoàn  
toàn nên K = 1  
Tra bảng ta chọn  
= 0,95  
= 0,475 (m) (bảng XIII,10_sổ tay II)  
hb  
P
Vì  
.K.> 30 nên P ở mẩu số được bỏ qua nên chiều dày của đáy nắp là  
5
1,2.1,2.1,97.  
10  
S =  
0,0018  
3,8.0,95.230,77. 6.2.0,475  
10  
S = 0,00216[m] =2,16 [mm] .  
Chọn chiều dày của đáy nắp là 2 [mm].  
* Kiểm tra ứng suất của nắp thiết bị  
2
Dt  
.P0  
S C  
2.hb .  
< C  
= 200.106 (N/m2)  
  
S C  
1,2  
7,6.K..hb .  
Vậy chiều dày của đáy nắp thiết bị 2(mm) là đạt yêu cầu .  
5 . Chọn mặt bích và Bulong  
Mặt bích là một bộ phận quan trọng để nối các phần cảu thiết bị. Để phù hợp với  
chế độ làn việc thì ta chọn mặt bích kiểu liền làm bằng thép không gỉ.  
Áp suất toàn phần của tháp:  
Ta chọn áp suất toàn phần của tháp bằng áp suất thử.  
Pth 0,15 .106 (N/m2)  
Căn cứ vào bảng (XIII.27_sổ tay II) ta chọn mặt bích và bu long với các thông số kỷ  
thuật như sau:  
Pth [N/m2]  
0,15.106  
Dt(mm)  
Kích thước nối (mm)  
Db D1 D0  
D
Bulong  
db  
M20  
M20  
Z
32  
40  
h
28  
28  
1570  
1850  
1700 1650  
2000 1950  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang29  
 
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH  
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN  
Db  
D1  
D0  
Dt  
db  
Hình 3 bích và Bulong nối  
6 . Chiều dày lớp cách nhiệt  
Chọn vật liệu chế tạo lớp cách nhiệt là : Amiăng các tông có  
= 0,144 [ W/m. độ ]  
CN  
và  
= 2600 [kg/m3]  
CN  
Tổng nhiệt trở của lớp cách nhiệt được xác định như sau :  
r CN  
R= r + r CN  
cặn  
rcặn : nhiêtj trở của lớp cặn , rcặn = 0,387.10-3 [m2. độ/W ]  
: chiều dày lớp cách nhiệt [m]  
CN  
: chiều dày của thân tháp ,  
= 0,0025 [m]  
r  
r  
r  
: hệ số dẩn nhiệt của vật liệu chế tạo tháp,  
= 12,5 [ W/m. độ ]  
r  
(bảng XII_sổ tay II )  
tT tT  
R =  
=
q
.t  
tT: hiệu số nhiệt độ giữa lớp cách nhiệt và dung dịch,  
tT = tT1 - tT2  
tT1 : nhiệt độ làm việc cao nhất của tháp , chọn tT1 = 115 0C  
tT2 : nhiệt độ mặt ngoài của lớp cách nhiệt , chọn tT2 = 50 0C  
tT = 115 - 50 = 65 [0C]  
q : nhiệt tải riêng của lớp cách nhiệt [ W/m2 ]  
: hệ số cấp nhiệt chung từ bề mặt lớp cách nhiệt ra ngoài không khí, khi tT2= 50 0C  
= 9,3 + 0,058. tT2 = 9,3 + 0,058.50 = 12,2 [ W/m2. độ ] (V.136_sổ tay II)  
t : chênh lệch nhiệt độ giữa lớp cách nhiệt và không khí  
t = tT2 - tkk = 50 - 25 = 25 [0C]  
65  
R =  
= 0,213 [m2. độ/W ]  
12,2.25  
Suy ra  
= 30 [mm]  
CN  
7 . Tải trọng của tháp và chọn tai treo , trụ đở cho tháp  
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH  
Trang30  
   

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 32 trang yennguyen 20/12/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tính toán thiết kế tháp đệm chưng luyện liên tục hỗn hợp hai cấu tử là CH₃COOH và H₂O", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tai_tinh_toan_thiet_ke_thap_dem_chung_luyen_lien_tuc_hon.doc