Đề tài Tính toán thiết kế tháp đệm chưng luyện liên tục hỗn hợp hai cấu tử là CH₃COOH và H₂O
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THÁP
ĐỆM CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
HỔN HỢP HAI CẤU TỬ LÀ
CH3COOH VÀ H2O
Giáo viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên
:
:
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang1
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Chuong 1 .......................................................................................................................5
TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ .......................................................................................5
1.Cân bằng vật liệu.......................................................................................................5
2. Xác định chỉ số hồi lưu - số đĩa lý thuyết . .............................................................6
3.Xác định số đĩa thực tế..............................................................................................7
CHƯƠNG II .................................................................................................................9
TÍNH KÍCH THƯỚCTHIẾT BỊ................................................................................9
I.Tính đường kính thiết bị: Dchưng Dluyện..................................................................9
II . Tính chiều cao của tháp.......................................................................................13
CHƯƠNG III..............................................................................................................16
TÍNH TRỢ LỰC CỦA THÁP ..................................................................................16
I . Trở lực cho đoạn luyện .........................................................................................16
II . Trở lực của đoạn chung.......................................................................................17
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................18
II . Cân bằng nhiệt lượng cho tháp chưng luyện.....................................................19
III . Cân băng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ ....................................................20
CHƯƠNG V................................................................................................................21
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ.........................................................................21
I . Tính thiết bị gia nhiệt đầu : ..................................................................................21
II . Tính các đường kính dẩn.....................................................................................25
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................27
TÍNH TOÁN CƠ KHÍ ...............................................................................................27
1 . Hình dáng thiết bị và phương thức gia công ......................................................27
2 . Chọn vật liệu..........................................................................................................27
3. Chiều dày của tháp.................................................................................................27
4 . Đáy và nắp thiết bị. ...............................................................................................28
5 . Chọn mặt bích và Bulong .....................................................................................29
6 . Chiều dày lớp cách nhiệt ......................................................................................30
CHƯƠNG 7 ................................................................................................................32
TÍNH VÀ CHỌN BƠM .............................................................................................32
1.Năng suất của bơm..................................................................................................32
2.Chọn đường kính ống dẩn......................................................................................32
3. Áp suất toàn phần của bơm...................................................................................32
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang2
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Axít CH3OOH là một tronh những hợp phần không thể thiếu trông công
nghệ thực phẩm cũng như trong một số ngành công nghiệp khác, CH3COOH
cũng chiếm một vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Để sản xuất axit CH3COOH thì có nhiều phương pháp khác nhau nhưng
trong công nghiệp thực phẩm thì nó được sản xuất bằng phương pháp lên men
bởi tác nhân vi sinh vật. Để thu được CH3COOH tinh khiết có thể thực hiện
bằng nhiều phương pháp khác nhau nhưng như các phương pháp hoá học, hoá
lý…trong công nghiệp để thu được lượng lớn CH3COOH với độ tinh khiết theo
yêu cầu thì người ta thường sửdụng phương pháp chưng cất.
Có nhiều phương pháp chưng cất khác nhau nhưng trong công nghiệp thực
phẩm thường sử dụng phương pháp chưng cất liên tục.
Nguyên tắc phương pháp là dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau của các cấu
tử trong hổn hợp.Về thiết bị thì có nhiều loại khác nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu
công nghệ mà người ta chọn loại thiết bị phù hợp.Trông công nghệ thực phẩm
thiết bị chưng cất thường dùng là thiết bị loại tháp.
Nội dung của đồ án này là tính toán thiết kế tháp đệm chưng luyện liên tục
hổn hợp hai cấu tử là CH3COOH và H2O.
Các số liệu ban đầu :
Năng suất theo hổn hợp đầu: 1800(l/h).
Nồng độ hổn hợp đầu là: 75%.
Nồng độ sản phẩm đỉnh là : 90%.
Nồng độ sản phẩm đáy là: 10%.
(Các số liệu trên được cho theo cấu tử dể bay hơi)
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang3
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Sꢀ TꢀNG QUÁT DÂY CHUYꢀN CNG NGHꢀ
(7)
(8)
H2O
(P)
H2O
(1)
Hơi đꢀt
(F)
Nưꢀc ngưng
(5)
(2)
(6)
(9)
(3)
H2
(4)
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang4
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Chuong 1
TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ
1.Cân bằng vật liệu.
Phương pháp cân bằng vật liệu cho toàn tháp
GF = Gp+Gw (kg/h).
GF: lưu lượng hổn hợp đầu.
Gp :lưu lượng hổn hợp đỉnh.
Gw :lưu lượng sản phẩm đáy.
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dể bay hơi
GF.xF = GP.xp+Gw.xw (kg/h).
xF:phần mol hổn hợp đầu.
xp:phần mol sản phẩm đỉnh.
xw:phần mol sản phẩm đáy
Theo giả thiết ta có :
aF = 0,75: nồng độ của hổn hợp đầu (phần mol).
ap = 0,9:nồng độ của sản phẩm đỉnh (phần mol).
aw =0,1:nồng độ phần mol khối lượng sản phẩm đáy.
Suy ra các giá trị của xF, xp, xw:
aF
0,75
M H O
18
2
=
=
= 0,91
xF
0,75 0,25
)
aF
(1 aF
18
60
H O A
2
O :phân tử lượng của nước.
M H
2
MA= 60 :Phân tử lượng của CH3COOH.
0,9
aP
18
18
=
=
=
= 0,968
= 0, 27
xp
0,9 0,1
aP 1 aP
18 60
0,1
aW
18
18
=
xw
0,1 0,9
aW 1 aW
18 60
18
60
Lượng sản phẩm đỉnh: (kg/h)
0,75 0,1
0,9 0,1
aF aw
Gp = GF.
=1853,1.
= 1505,64
ap aw
Lượng sản phẩm đáy là: (kg/h)
Gw =GF - Gp = 1853,1-1505,64 = 347,46
Gọi :M là phân tử lượng trung bình của hổn hợp (Kmol/Kg)
+(1-xF).MA =0,91.18 + 0,09.60 = 21,78.
M =x . M H
F
2O
F: lượng hổn hợp đầu (Kmol/h)
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang5
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
P:lượng sản phẩm đỉnh
W:Lượng sản phẩm đáy.
1853,1
F = GF
=
= 85,08
M
21,78
0,91 0,27
0,968 0,27
P =F. xF xw
= 85,08.
= 78,01
xp xw
=> W = F-P = 85,05- 78,01 =7,07
2. Xác định chỉ số hồi lưu - số đĩa lý thuyết .
Gọi x: nồng độ cấu tử dể bay hơi trong pha lỏng
y: nồng độ cấu tử dể bay hơi trong pha hơi.
t: nhiệt độ sôi của hổn hợp hai cấu tử ở áo suất 760 mmHg
a(% khối lượng) x(phần mol) y(phần mol) Kg/h
Kmol/h Nhiệt độ sôi
aF = 0,75
ap = 0,9
aw = 0,1
xF = 0,91
xp = 0,968
xw =0,27
yF = 0.937
yp = 0,9776 1505,64 78,01
yw = 0,3884 347,46 7,07
1853,1 85,08
100,6
100,2
108,28
Chỉ số hồi lưu thích hợp: ROPT
ROPT = .Rmin
: hệ số hiệu chỉnh ; = (1,2 2,5)
Rmin : chỉ số hồi lưư tối thiểu
Dựa vào bảng (IX. 2a, trang 148- T2) kết hợp với nội suy ta suy ra : yF = 0,937
là nồng độ cân bằng ứng giá trị xF = 0,91.
Suy ra chỉ số hồi lưu tối thiểu là:
y
xp
0,968 0,937
0,937 0.91
p
Rmin
=
=
1,148
xF
Rmin = 1,148
y
F
Để xác định số đĩa lý thuyết của tháp bằng cách dựa vào phương trình đường
nồng độ làm việc của đoạn luyện và đoạn chung.
Pương trình làm việc của đoạn luyện:
xP
ROPT
y =
.x +
1
1
ROPT
ROPT
Phương trình làm việc của đoạn chung :
1
L 1
LROPT
1,09
ROPT
X =
.y +
.
LROPT
F
85,08
78,01
Với: L =
=
P
xp
ROPT 1
Mà: ROPT = .Rmin : đặt B =
lý thuyết N ở bảng sau
ứng với mổi giá trị của sẽ là một đĩa
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang6
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
1,2
1,378
17
1,4
1,607
15
1,6
1,837
14
1,8
2,066
13
2,1
2,411
13
2,3
2,64
12
2,5
2,87
11
ROPT
N
N(R+1) 38,048 39,105 39,718 39,858 44,343 43,68
0,407 0,371 0,341 0,316 0,284 0,266
42,57
0,25
B
Lập biểu đồ biểu diển sự phụ thuộc N(R+1) và R . Điểm cực tiểu của giá trị
N(R+1) ứng với R thích hợp nhất là Rx= 1,378.
Tương ứng với Rx =1,378 thì số đĩa lý thuyết :
Của tháp là 17 (đĩa)
Đoạn chưng 6 đĩa (11,3)
Đoạn luyện 11 đĩa (5,7)
Phương trình làm việc đoạn luyện
y = 0,579x + 0,407
Phương trình đường làm việc đoạn chưng
X = 0,964y + 0,036
3.Xác định số đĩa thực tế
Hiệu suất làm việc của tháp được tính theo biểu thức:
=.
:hiệu suất của tháp (%).
: độ bay hơi của hổn hợp.
:độ nhớt của hổn hợp: (10-3 N.S/m2 ).
y
1 x
x
=
.
(13-34- QT-TBCNHH II )
1 y
Vì hiệu suất thay đổi theo chiều cao tháp nên để xác định hiệu xuất của toàn
tháp ta xac định hiệu xuất trung của tháp.
Hiệu xuất trung bình của tháp được xác định:
12 3
=
(%) (13-53-QH-TBVNHH II)
3
1: hiệu suất đĩa trên cùng (%)
2: hiệu suất đĩa tiếp liệu (%)
3: hiệu suất đĩa dưới cùng (%)
a)Hiệu suất đĩa trên cùng:
Các số liệu đã có
Xp=0,968
;
yp=0,9776
;
tp =100,2oC
Độ nhớt của CH3COOH ở nhiệt độ t1 40oC là 1=0,9 (10-3.N.S/m3)
ở nhiệt độ t2 là 2=0,56 (10-3.N.S/m3).
Độ nhớt của nước ở nhiệt độ 1=24oC là 0,9, 2 =49oC là 0,56
Theo công thức páp lốp:
40 80
24 49
t1 t2
K
1,6
1 2
Độ nhớt của CH3COOH ở nhiệt độ tp=100,2 là:
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang7
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
100,2 40
tp t
3=
1 1 =
2,4 = 61,625 (oC)
1,6
1,6
Tra bảng độ nhớt của CH3COOH ta có
2100,2 = 0,4617 (10-3.N.S/m3)
Độ nhớt của
100,2
H2O ở 100,2 oC là : 1
=0,2835(10-3.N.S/m3)
Độ nhớt của hổn hợp ở 100,2oC là
lg 1 =xp.lg 1100,2 +(1-xp).lg 2100,2 =0,968.lg0,2835 + 0,032lg0,4617
hh
lg 1 = -0,54067; 1 = 0,288 (10-3.N.S/m3)
hh
hh
1 xp
xp
y
0,9776 0,032
. 1,443
p
1=
.
0,0224 0,968
1
y
p
1=1. 1 =1,443.0,288 = 0,4156
hh
b)Hiệu suất của đĩa tiếp liệu
Độ nhớt của CH3COOH ở 100,6oC
2100,6=0,455(10-3.N.S/m3)
Độ nhớt của nước ở 100,6oC là 1100,6= 0,283(10-3.N.S/m3)
Độ nhớt của hổn hợp ở 100,6 oC là
lg 2 =xF.lg 1100,6 +(1-xF).lg 2100,6 =0,91.lg0,283 + 0,09lg0,455
hh
lg 2 = -0,529 ;2 =0,296(10-3.N.S/m3)
hh
hh
1 xF
xF
y
0,937 0,09
F
2=
.
.
1,47
0,063 0,91
1
y
F
2=2. 2 =1,47.0,296 = 0,435
hh
c)Hiệu suất của đĩa dưới cùng
Độ nhớt của CH3COOH ở 108,28oC
2108,28=0,5304(10-3.N.S/m3)
Độ nhớt của nước ở 108,28oC là 1100,6= 0,2625(10-3.N.S/m3)
Độ nhớt của hổn hợp ở 108,28 oC là
lg 3 =xw.lg 1108,28 +(1-xw).lg 2108,28 =0,27.lg0,2625 + 0,73lg0,5304
hh
lg 2 = -0,5378 ;2 =0,4387(10-3.N.S/m3)
hh
hh
1 xw
xw
y
0,3884 0,73
. 1,717
w
3=
.
0,6116 0,27
1
y
w
3=3. 3 =1,717.0,4387 = 0,753
hh
Vậy hiệu suất trung bình của tháp là:
0,753 0,435 0,4156
1
2
3
=
0,5345
3
3
Từ đây ta tính được số đĩa thực tế là:
17
Nlt
Ntt=
31,8 (đĩa)
0,5345
Như vậy số đĩa thực tế là 32 đĩa
Trong đó: Chưng :Nc = 21 đĩa
Luyện: Nl =11 đĩa
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang8
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
CHƯƠNG II
TÍNH KÍCH THƯỚCTHIẾT BỊ
I.Tính đường kính thiết bị: Dchưng Dluyện
Đường kính của thiết bị được xác định theo công thức
g
y .Wy
tb
D = 0,0188.
(m) (IX.90-sô tay TII)
Trong đó : gtb lượng hơi trung bình đi trong tháp
y khối lượng riêng trung bình của pha hơi đi trong tháp (Kg/m3)
wy vận tốc trung bình của hơi đi trong tháp(m/s)
Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao tháp và khác nhau trong
mỗi đoạn của tháp nên phải tính lượng hơi lỏng cho từng đoạn.
1. Đường kính đoạn luyện.
g g
d
1
gtb=
(IX.91.ST-TII)
2
gtb: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h, kmol/h)
gd : lượng hơi đi ra khỏi điã trên cùng của đoạn luyện.
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện.
a)Lượng hơi đi ra khỏi đỉnh tháp.
gd = GR+Gp= Gp(Rx+1)
(IX.92 ST-TII).
Gp: lượng sản phẩm đỉnh (kg/h,kmol/h).
GR: lượng chất lỏng hồi lưu (kg/h,kmol/h).
Rx: Chỉ số hồi lưu.
Mà Gp= 1505,64.2,378 = 3580,4 (kg/h).
b)Lượng hơi đi vào đoạn luyện.
Giữa lượng hơi g1 hàm lượng hơi y1 và lượng hơi G1 đối với đĩa thứ nhất của
đoạn luyện được xác định theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng
nhiệt lượng sau:
g1=G1+Gp
g1.y1=G1.x1+Gp.xp (2)
g1.r1 =gd.rd (3)
trong đó: x1= xF = 0,91
r1 ẩn nhiệt hoá hơi của hổn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện
(1)
(Kcal/kg).
rd ẩn nhiệt hóa hơi của hổn hợp đi ra khỏi tháp (Kcal/kg)
r1=ra.y1+(1-y1).rb
rd= ra.yd+(1-y1).rb
(đĩa thứ nhất)
(đĩa trên cùng)
trong đó: ra,rb ẩn nhiệt hóa hơi của H2O và CH3COOH nguyên chất
yd nồng độ của H2O trong hổn hợp đầu.
y1 hàm lượng hơi đối với đĩa 1 của đoạn luyện.
Dựa vào phương pháp nội suy xác định ẩn nhiệt hóa hơi của nước và của
CH3COOH ở các nhiệt độ khác nhau:
Ở 100oC r1a =539(kcal/kg)
Ở 140oC r2a =513(kcal/kg)
Ta có ở nhiệt độ tF=100,6oC (ứng với rd) ẩn nhiệt hóa hơi của nước là:
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang9
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
r3a= 539 - 0,65.0,6 = 538,61 (kcal/kg)
ở nhiệt độ tp=100,2oC (ứng với rd) ẩn nhiệt hóa hơi của nước là:
r4a= 539 - 0,65.0,2 = 538,87 (kcal/kg)
Ẩn nhiệt hóa hơi của CH3COOH : rb (kcal/kg)
Ở 100oC có r1b =97(kcal/kg)
Ở 140oC có r2b =94,4(kcal/kg)
Vậy với nhiệt độ tF=100,6 suy ra r3b=96,96 (kcal/kg)
Với tp =100,2 suy ra r4b= 96,98(kcal/kg)
Suy ra r1=538,61.y1+(1-y1).96,96
rd= 538,87.0,9776+0,0224.96,98 = 528,97
Giãi hệ 4 phương trình:
g1=G1+Gp
g1.y1=G1.x1+Gp.xp (2)
g1.r1 =gd.rd (3)
(1)
r1 = 538,61.y1+(1-y1).96,96 (4)
Ta có: y1= 0,91 tương ứng: x1=0,87, t1=100,8oC
G1 = 296,495(kmol/h)
g1 = 218,485(kmol/h)
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
g g
d
1
gtbl =
4033,066 (kg/h)
2
gd =189,031(kmol/h)
Lượng lỏng trung bình trong đoạn luyện
G1 Gp
.Rx
296,495 78,01.1,378
Gtbl =
2
2
Gtbl =202(kmol/h) = 2875,3(kg/h).
c) Vận tỗc hơi đi trong đoạn luyện
Vận tốc hơi được xác định theo công thức
2
1
1
0,16
8
4
.
.
d
ytb
xtb
x
n
Gx
wx
ytb
= A - 6,75.( )
Lg
.
.
.
( )
(
)
3
g.vd
.
Gg
xtb
(Sổ tay II-IX.115)
Trong đó : A hằng số A= -0,125.
wx: vận tốc đặc pha (m/s).
d :Bề mặt tự do của đệm (m2/m3).
Vd: Thể tích tự do của đệm (m3/m3).
ytb :khối lượng riêng trung bình của hơi.(kg/m3).
xtb : Khối lượng riêng trung bình của lỏng (kg/m3).
x: Độ nhớt của hổn hợp lỏng ở điều kiện trung bình (N.S/m2).
n : Độ nhớt của nước ở 20oC (N.S/m2).
Gy :Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h).
Gx : Lượng lỏng trung bình đi trong doạn luyện (kg/h).
Chọn loại đệm vòng có kích thước chưa có và d =310(m2/m3),
Vd =0,71(m3/m3).
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang10
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Xác định khối lượng riêng:
[
.18 (1
).60].273
y
y
tbl
tbl
ytb =
(IX.102-ST TII).
22,4.(273 100,4)
y y
0,937 0,9776
1
p
với ytbl =
0,9573
2
2
[0,9573.18 0,0427.60].273
22,4.(273 100,4)
1
Suy ra : ytb =
0,646(kg/m3).
1
atb1
a
tb1
(IX.104a-ST TII).
xtb
xtb1
xtb2
.18
0,92.18
xtb1
=
0,775
atb1
.18 (1
).60 0,92.18 0,08.60
xtb1
x
tb1
(phần khối lượng ứng với to trung bình).
Với
: nồng độ trung bình của pha lỏng tương ứng với ytbl =0,9573
xtb1
xtb1 : Khối lượng riêng của H2O tại 100,8 oC (kg/m3).
xtb2 : Khối lượng riêng của CH3COOH tại 100,8 oC (kg/m3).
Dựa vào phương pháp nội suy
Ở 100oC 1 của nước là 958,38 (kg/m3).
1 của CH3COOH là 958 (kg/m3).
Ở 110oC 2 của nước là 951 (kg/m3).
Khối lượng riêng của nước tại 100,8oC là
xtb1= (951- 958)/10 .0,8+958,38 = 957,79
Ở 120oC khối lượng riêng của là 2 = 922(kg/m3).
Suy ra khối lượng riêng của CH3COOH ở 100,8oC là
xtb2 =(922-958):20.0,8+958 =956,56
1
0,775
0,225
Vậy
957,79 956,56
Suy ra
xtb
=957,51 (kg/m3).
xtb
Độ nhớt của nước ở 100,8oC là
1100,8=0,2819 (10-3.N.S/m2)
Độ nhớt của CH3COOH ở 100,8oC là
2100,8=0,4668 (10-3.N.S/m2)
Lgx =0,78.lg1100,8+0,13.lg2100,8 =0,78.lg0,2819 +0,13.lg0,4668
x =0,5937 (10-3.N.S/m2); n = 1,005 (10-3.N.S/m2) ở 20oC
Thay các giá trị vào công thức (IX.115-ST II)
Ta có : wx = 2,79 (m/s).
Vận tốc thực tế chọn là : wL = 0,7. wx =1,954(m/s).
Đường kính đoạn luyện là:
4033,066
GL
DL =0,0188.
0,0188.
1,063 (m).
1,954.0,646
wL .
yl
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang11
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
2. Đường kính đoạn chưng.
g'
ytb .wytb
tb
Dc =0,0188.
(m)
'
'
a)Lượng hơi đi trong đoạn chưng
'
'
g g
n
1
g'tb =
(kg/h).
2
'
gn : lượng hơi đi ra khỏi đọan chưng. (kg/h)
gn : Lượng hơi đi vào đọa chưng (kg/h)
'
g1 :lượng đi vào đoạn chưng trừ GF
'
g1= gn =218,485 (kmol/h) - 85,08(kmol/h) = 5730,599(kg/h)
'
g g
1
1
Nên g'tb =
2
Ta có hệ phương trình sau
,
(1)
G1,
G
g
W
1
'
,
,
.
.
(2)
(3)
G1. x1
GW xW
g y
1
W
,
g,
g
g
,
,
1.r1 n .rn 1.r1
G1,
: lượng lỏng đi trong đoạn chưng [kmol/h]
,
: hàm lượng hơi đi vào đoạn chưng
y y
1
W
,
r1,
chưng.
ra
rb
,
1
.
: ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn
ra
.y
y
1
1
: ẩn nhiệt hóa hơi của H2O ở 108,3 0C ,
: ẩn nhiệt hóa hơi của CH3COOH ở 108,3 0C ,
= 534,2 [kcal/kg]
r
a
= 96,46 [kcal/kg]
rb
r
b
r1,
= 267,18 [kcal/kg] =25644,87
r,n : ẩn nhiệt hóa ơi đi vàođĩa trên cùng của đoạn chưng , r,n =r1
: lượng sản phẩm đáy [kmol/h]
GW
Giãi hệ phương trình trên ta có:
g,
= 161,12 [kmol/h]
1
G1,
= 168,19 [kmol/h]
x1,
x1
,
= 0,2843 [phần mol] , nồng độ pha lỏng hơi cân bằng ứng với
y*= 0,4058, = 107,90C
là
*
t
1
g,
*
*
= 161,12. [y 1.18+(1-y 1).60]=6921,135 [kg/h]
= 168,19. [x1.18+(1- x1).60] = 8083,11 [kg/h]
1
G1,
'
'
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng"
,
g g
g,
6921,153 5730,599
1
1
6325,867 [kg/h]
tb
2
2
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang12
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng
G1, Gx
,
Gtb
2
: lượng lỏng đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng
Gx
Gx
=Gw=347,46 [kg/h]
G1, Gx
347,46 8083.11
,
=
= 4215,285 [kg/h]
Gtb
2
2
b)Xác định vận tốc hơi
b )Xác định vận tốc hơi đi trong đoạn luyện
, =4215,285 [kg/h] lượng lỏng trungbình trong đọan chưng
Ta có Gx
G,y
= 6325,867 [kg/h] lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
xác định khối lượng riêng của hổn hợplỏng và hơi
'
y y
y,
0,4058 0,3884
1
W
0,397
tb1
2
2
,
0,397.18 0,603.60 .273
= 0,5364 [kg/m3]
ytb
22,4.
273 104,24
,
.18
xtb1
0,103
atb2
,
,
.18
1
.60
tb1
tb1
Ở nhiệt độ108,01 0C :
,
Khối lượng riêng của H2O là
= 952,47 [kg/m3]
xtb1
,
Khối lượng riêng của CH3COOH là
= 943,58 [kg/m3]
xtb2
1
,
1
,
atb2
a
,
tb2
suy ra
Vậy
944,6 [kg/m3]
,
xtb
xtb
xtb1
Độ nhớt ở nhiệt độ 108,01xt0bC2
108,01
0,232 0,284
Độ nhớt của H2O là
.8,01 0,284 0,263 [10-3N.s/m2]
1
20
108,01
0,63 0,46
Độ nhớt của CH3COOH là
.8,01 0,46 0,528 [10-3N.s/m2]
2
20
108,01
Vậy lg
0,2943.lg 108,01 (1 0,2943).lg
0,69524 [10-3N.s/m2]
x
1
2
suy ra
x
Thay các giá trị vào công thức (IX.115) ta có wy'=3,167 [m/s]
'
Chọn wtbc =0,7. wy = 0,7.3,167 = 2,217[m/s]
Đường kính đoạn chưng là
6325,867
0,0188.
= 1,371 [m]
DC
2,217.0,5364
II . Tính chiều cao của tháp
H = Ntt.Htd
(10_40_QT&TBCNHH II)
Ntt: số đĩa thực tế
Htd: chiều cao của bậc thay đổi nồng độ [m]
ta có
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang13
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
0,19
Gx
0,039
0,342
lg.
m.Gy
Gy
x
Gy
0,2
y
htd
dtd
.
.
8,4.
.
.
Re
y
x
Gx
1 m.
(10_41_QT&TBCNHH II)
4.
V
td
trond đó
=
: đường kính tương đương của đệm [m]
d
td
d
.
wy .dtd
y
Chuẩn số Reynon
Re
V3d
.
y
:Khối lượng riêng của hơi [kg/m3]
:khối lượng riêng của lỏng [kg/m3]
: Vận tốc hơi đi trong tháp
y
x
wy
d
Vd
: bề mặt riêng của đệm[m2/m3]
: thể tích tự do của đệm [m3/m3]
: lượng lỏng và hơi trung bình đi trong tháp [kg/h]
Gy ,Gx
: độ nhớt của hơi và lỏng đi trong tháp theo nhiệt độ trung bình [N.s/m2]
x
y
m : giá trị tg trung bình trên đường cân bằng
1. Chiều cao đệm của đoạn luyện
Các số liệu đã có :
= 4033,066[kg/h]
Gy
Gx
= 3875,3 [kg/h]
wy =1,954 [m/s]
= 0,5937 [10-3.N.s/m2]
x
= 0,646 [kg/m3]
y
=957,51 [kg/m3]
x
Độ nhớt của pha hơi :
y
ah 1 ah
1
y
1
2
:Nồng độ phần khối lượng của H2O trong pha hơi ở nhiệt độ 100,8oC
ah
ah
= 0,775
: độ nhớt của H2O ở 100,80C ,
= 28,19 [10-3.N.s/m2]
1
1
: độ nhớt của CH3COOH ở 100,8 0C ,
= 0,4668 [10-3.N.s/m2]
2
2
suy ra
= 0,3095 [10-3.N.s/m2]
y
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang14
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
1,954.0,00916.0,646
.103 = 52,618
Re
0,71.0,3095
m = 0,81
Thay các thông số vào công thức (10_41)
ta có Htd =34,6912.0,00916 = 0,3178 [m]
Suy ra chiều cao đoạn luyện là H1 = 0,3178.11 = 3,496 [m]
2. Chiều cao đoạn chưng và toàn tháp
= 1215,285 [kg/h]
Gx
=6325,867[kg/h]
Gy
wy = 2,217 [m/s]
=0,69524 [10-3.N.s/m2]
x
= 0,5364 [kg/m3] ;
= 944,6 [kg/m3 ]
y
x
m = 0,69,dtd =0,00916
độ nhớt của pha hơi
0,4058.18
a,h
= 0,17
0,4058.18 0,5942.60
a'h 1 a'h
1
y
1
2
Với 1 ,2 :là đọ nhớt của H2O và CH3COOH ở nhiệt độ 108,01oC
1
0,17
0,83
=>y =0,45 (10-3.N.s/m2)
0,263 0,528
y
2,217.0,00916.0,5364
0,71.0,45
.103 = 34,094
Re
Thay các giá trị vào công thức (10_41) ta có
htd
dtd
34,024 => htd =34,024.0,00916 = 0,31166 (m)
Chiều cao của đoạn nhưng là Hc = 0,31166.21 = 6,545 (m)
Vậy chiều cao của toàn tháp là H = Hc +HL +h = 6,545 + 3,496 +0,8=10,84 (m).
Chọn h=0,8 :chiều cao cho phép ở đỉnh và đáy H=10,84(m).
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang15
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
CHƯƠNG III.
TÍNH TRỢ LỰC CỦA THÁP
Sức cản thủy học của tháp đệm đối với hệ hơi lỏng được xác định theo công thức sau:
0,342
0,19
0,038
x
Gx
y
(N/m2) (IX.118_sổ tay II)
.
. 1 A.
.
p
p
æ
k
x
y
Gy
A = 5,15: hệ số
: tổn thất áp suất khi đệm ướt tại điểm đảo pha có tốc độ của khí đi qua đệm
p
æ
khô (N/m2)
: tổn thất áp suất của đệm khô[ N/m2]
p
k
Gx ,Gy
: lượng lỏng, hơi trung bình đi trong tháp [kg/s]
: độ nhớt trung bình của lỏng, hơi [N.S/m2]
x
y
,
:khối lượng riêng trung bình của lỏng,hơi [kg/m3]
x
y
Tổn thât áp suất của đệm kho tính theo công thức :
2
2
,
.w
. wy .
H.
3d
t
H
,
y
y
d
.
.
[N/m2]
(IX.119_sổ tay II)
. dtd
p
k
2
4
2
,
wy
Vd
Vận tốc thực của khí trong lớp đệm
(IX.120_sổ tay II)
w
t
Trong đó H : chiều cao tháp đệm [m]
, :hệ số trở lực của đệm bao gồm cả trở lực ma sát và trở lực cục bộ,với các
loại đệm khác nhau thì xác định theo công thức thực nghiệm khác nhau
,
: Tốc độ của hơi tính trên toàn bộ tiết diện của tháp [m/s]
: bề mặt riêng của đệm [m2/m3]
: thể tích tự do của đệm [m3/m3]
wy
d
Vd
Tổn thất áp suất của đệm khô xác định theo công thức sau ( chọn
> 40 nghĩa là
Rey
đệm đổ lộn xộn)
0,2
,1,8
1,2
.
.
1,56.H.wy d
y
[N/m2] (IX.121_sổ tay II).
p
3d
k
I . Trở lực cho đoạn luyện
Các số liệu đã có :
Tốc độ bay hơi wy= 2,79 [m/s]
= 3875,3 [kg/h]
Gx
= 4033,066 [kg/h]
= 975,51 [kg/m3]
Gy
x
= 0,3095 [kg/m3]
y
= 0,5937 [10-3.N.s/m2]
x
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang16
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
= 0,3095 [10-3.N.s/m2]
y
2,79
Vận tốc của hơi trong đệm
= 3,93 [m/s]
w
1
0,71
0,2
1,8
0,8
.3101,2
3
1,56.3,496.
.
.
3,93 0,646
0,3095.
10
=24478,215 [N/m2]
p
k1
0,71 3
0,342
0,19
0,037
3875,3
0,646
0,5937
0,3095
24478,215 1 5,15.
.
.
p
æ1
4033,066
957,51
= 54799,26 [N/m2]
II . Trở lực của đoạn chung
'
Vận tốc thực của hơi trong đệm w1 = 4,46[m/s]
0,2
1,8
0,8
.3101,2
0,71 3
3
1,56.6,45.
.
.
4,46
0,5364
0,45.
10
= 53447,76 [N/m2]
p
p
k 2
0,324
0,19
0,038
4215,285
6325,867
0,5364
944,6
0,69524
0,45
53447,76. 1 5,15.
.
.
æ2
= 112754 [N/m2]
Vậy trở lực của toàn tháp là :
= 53447,76 +112754 = 167553,27 [N/m2]
p
p
p
æ
æ1
æ2
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang17
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
CHƯƠNG 4
CÂN BẰNG NHIỆT LUYỆN CHO QUÁ TRÌNH CHƯNG LUYỆN
I . Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt hổn hợp
[J/h]
Q Q Q Q Q
D1
f
F
ngl
xql
Trong đó :
1 C1
* Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào
.
.
[J/h]
D1 D1. r1
Q
1
D1
D1 : lượng hơi đốt [kg/h]
: Ẩn nhiệt hoá hơi của hơi đốt [J/kg]
r1
1
1
C1
: hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi đốt [J/kg]
: nhiệt độ nước nhưng [0C]
: nhiệt dung riêng của nước ngưng [J/kg.âäü]
* Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang ra
.
[J/h]
F.CF tF
Q
F
F : lượng hổn hợp đầu [kg/h]
: nhiệt dung riêng của hổn hợp khí đi ra [J/kg. độ]
: nhiệt độ của hổn hợp khí ra khỏi hổn hợp khí đun nóng [0C]
CF
tF
* Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào
.
[J/h]
F.Cf tf
Q
f
: nhiệt dung rieng của hổn hợp đầu [J/kg. độ]
: nhiệt độ đầu của hổn hợp [0C]
Cf
tf
* Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra
.
[J/h]
Gngl C1.1
.C .
Q
D1
1
1
ngl
: lượng nước ngưng ,bằng lượng hơi đốt [kg/h]
Gngl
* Nhiệt lượng mất ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn
[J/h]
0,05.D1.r1
Q
xql
*Lượng hơi đốt (lượng hơi nước) cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt
độ sôi là :
.
.
F. CF tF Cf tf
Q Q Q Q Q Q
F
ngl
xql
f
F
f
[kg/h]
D1
0,95.1
0,95.1
1
Để đảm bảo đun nóng ở đáy tháp được liên tụcvới hiệu suất cao,ta chọn hơi đốt là hơi
nước bảo hoà có nhiệt độ là125 0C và ở áp suất 2,37 atm
Nhiệt dung riêng của CH3COOH ở 100,6 0C
100,6 = 2433,2 [J/kg. độ]
C2
Nhiệt dung riêng cuar H2O ở 100,6 0C 100.6 = 4219,4 [J/kg.âäü]
C
1
Nhiệt dung riêng của hổn hợp ra khỏi thiết bị đun nóng
CF= 0,75.4219,4 + 0,25.2433,2 = 3772,85 [J/kg. độ]
Chọn nhiệt độ của hổn hợp đẩu trước khi vào thiết bị đun nóng là 28 0C , ta có :
Nhiệt dung riêng của nước ở 28 0C là (áp suất kq) 28 = 4181,8 [J/kg. độ]
C
1
Nhiệt dung riêng của CH3COOH ở 28 0C là (áp suất kq)
28 = 2096,82 [J/kg. độ]
C2
Vậy nhiệt dung riêng của hổn hợp vào thiết bị gia nhiệt là :
Cf = 0,75.4181,8 + 0,25.2096,82 = 3660,6 (J/kg. độ)
Ở 125 0C ẩn nhiệt hoá hơi của hơi nước là r1 = 523,5 (kcal/kg) = 2194.103 [J/kg]
Vậy lượng hơi đốt cần để đun hổn hợp đầu đến nhiệt độ sôi là :
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang18
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
3772,85.100,6 3660,6.28
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
D1=1853,1
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào là:
= 334,193 [kg/h]
3
0,95.2194.
QD1 = D1.r1 = 234,193.2194.103 = 733219315 [J/h]
II . Cân bằng nhiệt lượng cho tháp chưng luyện
Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi hổn hợp ở đáy tháp được xác định theo biểu
thức sau :
Q Q Q Q Q
n
W
m
f
x
D2 =
[kg/h]
1
Trong đó
D2 :lượng hơi đốt cần thiết [kg/h]
: Nhiệt lượng của hơi mang ra khỏi đỉnh tháp [J/h]
Q
Q
n
: nhiệt lượng của sản phẩm đáy [J/h]
W
: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh ,
= 5%.
[J/h]
m2
Q
Q
Q
m
x
f
w
: nhiệt lượng của lỏng hồi lưu [J/h]
Q
Q
r1
: nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào [J/h]
: ẩn nhiệt hoá hơi của hơi đốt [J/kg]
1. Nhiệt lượng của hơi mang ra khỏi đỉnh tháp
Hơi ra khỏi đỉnh có nhiêt độ là tp = 100,2 0C
= P.(1+ Rx).
[J/h]
Q
n
P = 1505,64 [kg/h] : lượng sản phẩm đỉnh .
Rx : chỉ số hồi lưu (Rx = 1,378)
: nhiệt lượng riêng của hổn hợp hơi [J/kg]
a1.1 1 a1.2
Với :
: là nồng độ phần khối và nhiệt lượng riêng của H2O trong hơi
: nhiệt lượng riêng của CH3COOH trong hơi [J/kg] ở 100,20C
a1 ,1
2
100,2 100,2.100,2
= r1
1
C
1
r1100,2
= 538,94 (kcal/kg) = 2256,43.103 [J/kg]
100,2 = 4218,87 [J/kg. độ]
= 2256,43.103 + 4218,87.100,2 = 2679,16.103 [J/kg]
C1
1
2
100,2 100,2.100,2
r2
C
2
r1200,2
= 96,99.4,181.03 = 406,07.103 [J/kg]
100,2 = 2430,52 [J/kg. độ]
= 406,07.103 + 2430,52.100,2 = 649,608.103 [J/kg]
= 0,9.2679,16.103 +0,1. 649,608.103 = 2458,2048.103 [J/kg]
C2
2
Vậy:
= 1505,64.2,378.2458,2048 = 8801,386.106 [J/h]
Q
n
2 . Nhiệt lượng của sản phẩm cháy
Sản phẩm đáy sôi ở 108,3 0C
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang19
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
=
.
[J/h]
W.CW tW
Q
W
108,3
CW a2.C1 1 a2C2
mà:
108,3
.
Nhiệt dung riêng của H2O ở 108,3 0C là: 108,3 = 2,07467 [J/kg. độ]
C
1
Nhiệt dung riêng của CH3COOH ở 108,3 0C : 108,3 = 2644,18 [J/kg. độ]
C
2
:nồng độ phần khối lượng của H2O trong sản phẩm đáy
a2
CW
= 0,1.2074,67 + 0,9.2644,18 = 2587,23 [J/kg. độ]
= 347,46.2587,23.108.3= 97,3573.106 [J/h]
Q
W
3 . Nhiệt lượng do lỏng hồi lưu mang vào tháp
Ta xem quá trình ngưng tụ của sản phẩm đỉnh là đẳng nhiệt (nghĩa là nhiệt độ của
lỏng hồi lưu vào tháp là100,1 0C )
P.Rx.tx.Cx [J/h]
Q
X
Rx =1,378, P = 1505,64 [kg/h]
Cx= 0,968.4207,82 + 0,032.2373 = 4149,106 [J/kg. độ]
1505,64.1,378.90.4149,106 = 774,76.106 [J/h]
Q
X
Nhiệt lượng của hổn hợpđầu mang vào tháp
= 1853,1.3772,85.106 = 703,34.106 [J/h]
Q
f
CF :nhiệt dung riêng của hổn hợp ra khỏi thiết bị đun nóng.
Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi hổn hợp ở đáy tháp
Q Q Q Q Q
n
w
m
f
x
D2 =
1
(8801,386. 6 97,3573. 6 0,05.2194.334,193 774,76. 6 703,34.
6
10
10
10
10 )
D2=
3
0,95.2194.
D2= 3560,3 [kg/h]
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào QD2 = 3560,3.2194.103 = 7811,24.106 [J/h]
III . Cân băng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ
Dùng chất tải nhiệt là nước lạnh
Chọn : tvào =25oC ,tra =50oC
Theo nguyên tắc ngược chiều ta có: Gp.Rx.r = Gn.Cn.t
50 25
Nhiệt đọ trung bình: ttb =
37,5 oC
2
Cn :Nhiệt dung riêng của H2O ở 27,5oC ,Cn = 4181,043 [J/kg. độ]
Gn : Lượng hơi nước tiêu tốn [kg/h].
r : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước
r = xp.
O +(1-0,968).rax
p
ax
r
+(1-x ).r =0,968. r
O
H2
H2
124 132
rax =
.17,5 132 128,5.4,1868.103 = 538003,8 [J/kg]
.17,5 584 581,8[Kcal/kg] =2435932,6 [J/kg]
40
579 594
=
r
O
H2
40
r = 2358.103 + 17,2.103 =2375,2.103 [J/kg]
Lượng nước tiêu tốn là : Gn = 31430,74 [J/kg]
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang20
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
CHƯƠNG V
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
I . Tính thiết bị gia nhiệt đầu :
Chọn thiết bị gia nhiệt hổn hợp loại ống chùm và thẳng đứng có cấu tạo như hình
vẽ dưới :
Hän håp
âa âæåc
âun nong
Håi
âät
vao
Næåc
ngæng
Hän
håp
vao gia
nhiãt
Trong thiết bị thì hơi nước đi ngoài ống, chất lỏng chuyển động trong ống; sau khi
gia nhiệt thì chất lỏng được bơm vận chuyển vào tháp .
Tính toán thiết bị
* Nhiệt lượng cần cung cấp cho chất lỏng sôi :
Q = G.
t.C
[J/h]
G : Lượng hổn hợp đầu [kg/h]
t : Biến thiên nhiệt độ đầu và cuối [0C]
C : Nhiệt dung riêng của chất lỏng [J/kg. độ]
Q = 1853,1.(100,8 - 28).3660,55 [J/h]
t =tF -td :
tF =100,8oC : Nhiệt độ của hổn hợp sau khi dược gia nhiệt .
td =28oC : Nhiệt độ của hổn hợp trước khi vào gia nhiệt.
C = 3660,55[J/kg. đô.] :Nhiệt dung riêng của hổn hợp chất lỏng ở 28oC
Q = 493,83.106 [J/h] .
* Nhiệt độ trung bình của chất lỏng và của hơi đốt
t1 = t2d- t1d= 125 - 28 = 97 [0C]
t2 = t2c - t1c = 125 - 100,6 = 24,4 [0C]
Với t1d, t1c : Nhiệt đọ trước và sau khi đun nóng.
t2d, t2c : Nhiệt độ của hơi đôt và hơi ngưng ( xem quá trình truyền nhiệt là đẳng
nhiệt nên nhiệt độ hơi ngưng bằng nhiệt độ hơi nước bảo hoà)
Hiệu số nhiệt trung bình của hai môi trường :
t1 t2
t
= 52,6 [0C]
t1
ln
Nhiệt độ trung bình của chất lỏng
= 100,6 - 52,6 = 48 [0C]
= 125 - 52,6 = 72,4 [0C]
t
1tb
Nhiệt độ trung bình của hơi ngưng
t
2tb
* Tính hệ số cấp nhiệt từ hơi bảo hoà đến thành ống:
1
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang21
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Đây là quá trình cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi bảo hoà khô không chứa không khí và
nước ngưng tạo thành thành màng phủ kín bề mặt truyền nhịêt đứng, trong trường hợp
này nước ngưng chuyển động trên bề mặt màng ở chế độ chảy dòng . Ta có :
r
[ W/m2. độ ] (V.101_sổ tay II)
4
= 2,04.A.
1
t.H
Trong đó :
A : Hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ của màng tm
tm = 0,5.(t1 + tbh) = (125 + 120).0,5 = 122,5 [0C] và A = 188,75
t1 : Nhiệt độ bề mặt thành , ta chọn t1 = 120 [0C]
t bh : Nhiệt độ hơi bảo hoà,tbh = 25 [0C]
r : ẩn nhiệt ngưng tụ của nước ngưng lấy theo nhiệt hơi độ báo hoà,
r = 2195,47.103 [J/kg]
t = tn - t = 125 - 120 = 5 [0C]
tn : Nhiệt độ nước ngưng (nhiệt độ bảo hoà).
t : Nhiệt độ phía thành ống tiếp xúc với hơi ngưng.
H : Chiều cao ống truyền nhiệt, ta chọn H = 1,2 [m]
2195,47
= 2,04.188,75.
.10 0,75 = 9470,24 [ W/m2. độ ]
4
1
5.1,2
* Tính hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến chất lỏng
Ta xem chất lỏng chuyển động trong ống thẳng ở chế độ chảy xoáy (Re >1000)
Ta có
2
.
N0
=
[ W/m2. độ ] (V.33_sổ tay II)
2
d
: hệ số dẩn nhiệt của chất lỏng [ W/m2. độ ]
M
[ W/m2. độ ] (I.32_sổ tay I)
3
= A.C. .
Với A : hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng,hổn hợp ở dạng liên kết nên
A = 3,58.10-8
C : nhiệt dung riêng đẳng áp của chất lỏng [J/kg. độ]
C = 0,75.C1 + 0,25.C2
C1 : nhiệt dung riêng của H2O ở 48 0C , C1 = 4182,9 [J/kg. độ]
C2 : nhiệt dung riêng của CH3COOH ở 48 0C , C2 = 2072,5 [J/kg. độ]
C = 0,75.4182,9 + 0,25.2072,5 = 3655,3 [J/kg. độ]
: khối lượng riêng của chất lỏng ở 48 0C
được xác định theo công thức (IX.104a_sổ tay II) với
: khối lượng của H2O ở 48 0C ,
: khối lượng riêng của CH3COOH ở 48 0C ,
= 996,15 [kg/m3]
= 988,96 [kg/m3]
1
1
= 1018,37 [kg/m3]
2
2
=>
996,15
18
= 3,58.10-8.3655,3.996,15.
= 0,466 [ W/m. độ ]
0,25
Pr
0,8
.Pr0,43
0,021.
.
.
(V.40_sổ tay II)
N0
1 Re
Prt
Trong đó
: chuẩn số Nuyxen của chất lỏng
N0
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang22
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
: hệ số điều chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều cao H và đường kính d
của ống , ta chọn ống có đường kính là d = 30 [mm]
1
H/d = 40 , tra bảng (V.2-sổ tay II) với Re =10000 ta được = 1,03
1
0
Pr : chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ trung bình của dòng tức là 48 C
C.
Pr =
(V.35_sổ tay II)
C : nhiệt dung riêng của chất lỏng ở 48 0C , C = 3655,3 [J/kg]
: độ nhớt của chất lỏng ở 48 0C ,
: hệ số dẩn nhiệt của chất lỏng ở 48 0C ,
= 0,587.10-3 [N.s/m2]
= 0,466 [ W/m. độ ]
3655,3.0,587
Pr =
.10-3 = 4,6
0,466
Prt : chuẩn số Pran tính theo nhiệt độ trung bình của thành ống
Vì chênh lệch nhiệt độ giữa thành và dòng chất lỏng nhỏ nên ta có thể xem tỉ số
(Pr/Prt)0,25 = 1
= 0,021.1,03.10000 0,8.4,6 0,4 = 66,5
N0
66,5.0,466
= 1025,2 [ W/m2. độ ]
2
0,03
Nhiệt tải riêng từ phía hơi ngưng đến thành ống
q1 =
t1 [ W/m2 ]
t1: hiệu số nhiệt độ giữa nước ngưng và mặt tường tiếp xúc với nước ngưng
.
1
t1 = 5 0C
q1 = 9470,24.5 = 47351,2 [ W/m2 ]
Nhiệt tải riêng từ tường ống đến chất lỏng
q2 =
. t3 [ W/m2 ]
2
t3 : hiệu số nhiệt giữa thành ống và dung dịch
t3 = tT3 - t3
tT3 : nhiệt độ bề mặt tường tiếp xúc với chất lỏng [0C]
t3 : nhiệt độ trung bình của chất lỏng [0C]
Hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt tường
tT = tT1 - tT3
tT1 : nhiệt độ thành ống với hơi ngưng , tT1 = 120 0C
tT3 : nhiệt độ thành ống phía chất lỏng [0C]
tT = q.R
q :nhiệt tải riêng từ hơi ngưng đến thành ống [ W/m2 ]
R : tổng trở nhiệt của thành ống [ m2. độ/W ]
1
1
2
(V.3_sổ tay II)
r1
R = 1 2 2
r2
r1 : nhiệt trở của cặn ở tường phía hơi ngưng chủ yếu là nước, thường ở nhiệt độ
cao nên :
= 0,725.10-3 [m2. độ/W ] (tra bảng V.1_sổ tay I)
r1
r2
: nhiệt trở của cặn ở tường phía chất lỏng chủ yếu là nước sạch , ở nhiệt độ cao
= 0,464.10-3 [m2. độ/W ] (tra bảng V.1_sổ tay I)
nên :r2
: chiều dày của thành ống , chọn
= 0,002 [m]
2
2
2
: hệ số dẩn nhiệt của tường , chọn vật liệu làm ống là đồng có
= 385 [ W/m2. độ ]
2
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang23
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Thay các số liệu vào công thức ta có
R = 1,38.10-3 [ m2. độ/W ]
tT = 47351,2.1,38.10-3 = 65,3 [0C]
tT3 = tT1 -
tT = 120 - 65,3 = 54,7 [0C]
t3 = 54,7 - 48 = 6,7 [0C]
q2= 1025,2.6,7 = 6868,84 [ W/m2 ]
q q
1
Ta có
2 = 0,85 = 85% > 50%, nên phải tính lại các thông số trên
q
1
Chọn lại
t1 = 3 0C
= 10760,27 , q1 = 10760,27.3 = 32280,81 [ W/m2 ]
1
tT = 32280,81.1,38.10-3 = 44,6 [0C]
tT3 = 120 - 44,6 = 75,4 [0C]
t3 = 75,4 - 48 = 27,4 [0C]
q2 = 1025,2.27.4 = 28090,48 [ W/m2 ]
q q
1
2 = 0,13 = 13% < 50% , kết quả này phù hợp .
q
1
q q
1
2
Nhiệt tải riêng trung bình qtb =
= 30185,65 [ W/m2 ]
2
* Tính bề mặt truyền nhiệt :
Q
F =
[m2]
q
tb
Q : lượng nhiệt truyền qua tường phẳng trong một giây [ W ]
qtb : nhiệt tải riêng trung bình [ W/m2 ]
493,83
F =
.106 = 4,544 [m2]
30185,65.3600
* Tính số ống truyền nhiệtiãût
F
.dn
n =
.H
F : bề mặt truyền nhiệt [m2]
dn : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt [m]
H : chiều cao ống truyền nhiệt [m]
4,544
n =
= 37,69 =38 (ống).
3,14.0,032.1,2
Để cho thiết bị làm việc tốt, với hiệu suất cao ta chọn số ống trong thiết bị là 37 ống
theo bảng (V.11_ sổ tay II) chọn cách sắp xếp các ống theo kiểu bàn cờ ta có:
+ tổng số ống trong thiết bị là
+ số hình sáu cạnh
+ số ống trên đường xuyên tâm
+ tổng số ống là
+ Số ống ở hình 6 cạnh ngoài cùng
37
3
7
37
18
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang24
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Cách bố trí các ống truyền nhiệt theo hình sau cạnh
* Tính đường kính thiết bị :
D = t.(b - l) + 4.d [m]
(V.140_sổ tay II)
D : đường kính trong [m]
d : đường kính ngoài của ống [m]
t : bước ống , chọn t = 1,5 , d = 0,048 [m]
b : số bước trên đường chéo của hình sáu cạnh
b = 2.a - 1
(V.139_sổ tay II)
a : số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh ở ngoài cùng , a = 4
D = 0,048.6 + 1,5.6.0.032 = 0,576[m] .
II . Tính các đường kính dẩn
1 . Đường kính ống dẩn hơi thiết bị gia nhiệt hổn hợp đầu:
Sử dụng hơi đốt là hơi nước bảo hoà có nhiệt độ là 125 0C và có áp suất là 2,37 atm
Đường kính ống được xác định:
D1
d1 = 0,0188.
[m]
.w
Với: lượng hơi đốt sử dụng [kg/h]
w : vận tốc hơi đi trong ống , ta chọn w= 20 m/s .
: khối lượng riêng của hơi đốt ,
= 1,296 (kg/m3)
334,193
Vậy đường kính của ống dẩn hơi là d1 = 0,0188.
= 0,0675 [m] . Ta chọn
20.1,296
d1 = 67,5 (mm) .
2 . Đường kính ống dẩn hơi đun sôi ở đáy tháp
Hơi dùng để đun sôi hổn hợp ở đáy tháp vẩn là hơi dùng trong thiết bị gia nhiệt
(hơi nước bảo hoà) có nhiệt độ là 125 0C và áp suất là 2,37 atm . Chọn vận tốc hơi đi
trong ống là 20 m/s , ta xác định được đường kính ống đẩn hơi đun sôi hổn hợp đáy là
3560,3
d2 = 0,0188.
= 0,2203 [m]
20.1,296
Ta chọn d2 = 0,22(m)
3 . Đường kính ống dẩn hổn hợp đầu tưf thiết bị gia nhiệt vào tháp
Xem sự thay đổi nồng độ các cấu tử trong hổn hợp là không đáng kể sau khi gia
nhiệt đường kính ống là :
F
d3 = 0,0188.
= 2,2 m/s
Chọn wF
.
wF
F
F =1853,1 [kg/m3]
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang25
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
= 0,75.
+ 0,25.
F
1
2
Khối lượng riêng của H2O ở 100,6 0C là
= 957,93 [kg/m3]
1
Khối lượng riêng của CH3COOH ở 100,6 0C là
= 956,92 [kg/m3]
2
Suy ra
= 0,75.957,93 + 0,25.956,92 = 957,7 [kg/m3]
F
1853,1
d3 = 0,0188.
= 0,0176[m]
2,2.957,7
Ta chọn d3 = 18 [mm]
4 . Đường kính ống tháo sản phẩm đáy
Lượng sản phẩm đáy W = 347,46 [kg/h]
Chọn vận tốc tháo là 0,4 [m/s]
Khối lượng riêng của sản phẩm đáy ở 108,3oC là
= 0,1. +0,9.
1
2
Khối lượng riêng của H2O ở 108,3 0C [kg/m3]
1
Khối lượng riêng của CH3COOH ở 108,3 0C [kg/m3]
2
= 0,1.952,255 + 0,9.943,06 = 943,98 (kg/m3)
347,46
Đương fkính ống là d4 = 0,0188.
= 0,018 [m]
0,4.943,98
Ta chọn d4 = 18 [mm]
5 . Đường kính ống thu sản phẩm đỉnh
Lượng sản phẩm đỉnh P = 1050,64 [kg/h]
Chọn vận tốc trong ống 10 [m/s]
Khối lượng riêng của sản phẩm đỉnh ở 100,2 0C là
0,9.18 0,1.60 .273
22,4.(273 100,2)
=
= 0,725 [kg/m3]
1505,64
Đường kính ống là d5 =0,0188.
= 0,2709 [m]
10.0,725
6 . Đường kính ống hồi lưu
Lượng hồi lưu Gx = Rx.P= 1050,64.1,378 = 2074,772 [kg/h]
= 0,5 [m/s]
Chọn vận tốc hồi lưu wX
Khối lượng riêng của lỏng hồi lưu ở 90oC là
= 958,3 [kg/m3]
2074,772
Suy ra d6 = 0,0188.
= 0,039[m]
0,5.958,3
7 . Đĩa phân phối chất lỏng và hơi đở đệm
*Đĩa phân phối chất lỏng.
Tra bảng IX.22_sổ tay II ta có :
Đường kính đĩa phân phối loại I Dd =750 mm.
Kích thước ống dẩn chất lỏng :
Đường kính ống dẩn: 44,5mm
Chiều cao ống dẩn :70mm
Bề dày của thành ống :2,5mm.
Đường kính lưới đở đệm DL =1165mm.
Chiều dày của lưới : b =25mm.
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang26
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
TÍNH TOÁN CƠ KHÍ
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
CHƯƠNG 6
1 . Hình dáng thiết bị và phương thức gia công
Thiết bị làm việc ở áp suất thấp (< 1,6.106 N/m2) nên chọn thiết bị hình trụ đúng;
thiết bị được chế tạo bằng thép tấm , các tấm được hàn với nhau. Yêu cầu mối hàn :
+ Đường hàn càng ngắn càng tốt.
+ chỉ hàn giáp mối.
+ bố trí các đường hàn dọc dể quan sát.
+ không khoan lổ qua mối hàn.
2 . Chọn vật liệu
Chọn thép không ghỉ : OX21H6M2T
Thép có các tính chất :
+ độ bền hoá học, độ bền nhiệt, khả năng chịu mài mòn cao .
+ độ bền cơ học, độ dẻo lớn, độ giòn thấp
3. Chiều dày của tháp
Chiều dày của thân tháp chịu áp suất trong được tính theo công thức sau:
Dt .p
S
C [m] (XIII.8_sổ tay II)
2.
. p
Trong đó S : bề dày của vỏ thân tháp [m]
Dt : đường kính trong của thân tháp [m]
: hiệu suất cho phép [N/m2]
: hệ số bền của thân trụ theo phương dọc , chọn
( XIII.8_sổ tay II)
=0,95
C :hệ số bổ sung do ăn mòn và dung sai âm về chiều dày
P : áp suất làm việc của tháp [N/m2]
P = Pmt + P1 (XIII.10 sổ tay II )
Pmt : áp suất của hơi trong tháp [N/m2]
P1 : áp suất của cột chất lỏng trong tháp [N/m2]
P1 = g. .H1
1
g : gia tốc trọng trường , g = 9,81 [m/s2]
: khối lượng riêng của chất lỏng
[kg/m3]
1
H1: chiều cao của cột chất lỏng(chiều cao làm việc của tháp)
[m]
,
957,51 945,3
xtb
xtb
951,408 [kg/m3]
1
2
2
: khối lượng riêng của lỏng trong đoạn luyện [kg/m3]
: khối lượng riêng của lỏng trong đoạn chưng [kg/m3]
xtb
,
xtb
=9,81.951,405.10,04 =93706,1618 [N/m2]
p
1
Vậy P = Pmt + P1 = 0,937.105 + 1,033.105 = 1,970.105 [N/m2]
C .
Ta có
K . và
K
C
nK
nC
Trong đó
và
: ứng suất cho phép khi kéo [N/m2]
: giới hạn bền khi kéo và giới hạn chảy [N/m2]
K
C
và
K C
và
: hệ số an toàn theo giới hạn bền và giới hạn chảy
nK nC
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang27
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
=1,5 (bảng XIII.3_sổ tay II)
: hệ số điều chỉnh , với thiết bị này thì
nK =2,6 vaì nC
= 1
Với thép OX21H6M2T thì
= 600.106 [N/m2]
= 300.106 [N/m2] (bảng XII.4_sổ tay II)
K
C
Ta có
= 230,77.106 [N/m2] ,
= 180.106 [N/m2] .
K
C
Trong 2 giá trị trên ta chỉ chọn giá trị nhỏ hơn là
Hệ số C = C1 + C2 + C3 [m]
= 180.106 [N/m2]
C
C1 : hệ số bổ sung ăn mòn [m] . thép này thuộc loại vật liệu bền nên C1 = 1[mm]
C2 : đại lượng bổ sung do ăn mòn , C2 = 0
C3 : đại lượng bổ sung do sai âm về chiều dày và phụ thuộc vào tầm vật liệu ,
chọn C3 = 0,8 [mm]
Vậy C = 1,8.10-3 [m]
1,97. 5.1,2
1,8. 3 =0,0025[m], S= 2,5 [mm]
10
Suy ra S =
10
2.180. 6.0,95 1,97.
5
1,063 1,371
Dc Dl
(Dt =
1,2[m]
)
2
2
* Kiểm tra ứng suất của thép :
Dt
.P0
S C
.
C
(XIII.26_sổ tay II)
2.
S C
1,2
Mà áp suất thử P0 = Pth + P1 (N/m2)
Pth : áp suất thử thuỷ lực lấy theo bảng (XIII.10_sổ tay II) , Pth = 1,5.Pmt
P1 : áp suất thuỷ tỉnh của H2O (N/m2)
P1 = g.
Với
.H1
: khối lượng riêng trung bình của H2O
957,79 952,786
L
C
=
= 955,29 (kg/m3)
2
2
L :khối lượng riêng của nước tại đoạn chưng.
C :khối lượng riêng của nước ở đoạn luyện.
P1 = 9,81.955,29.10,04 =45263,74 (N/m2)
P0 = ( 1,033.1,5 + 0,453 ).105 = 2.105 (N/m2)
5
(1,2 0,0057 0,0018).2.
10
Suy ra =
2.0,95.(0,0057 0,0028)
300
= 24,4.106 < C
=
.106 (N/m2)
1,2
1,2
Vậy chiều dày của tháp là 2,5mm .
4 . Đáy và nắp thiết bị.
Chọn loại nắp và đáy elip có gờ được chế tạo bởi cùng một loại thép giống như
tháp .
Chiều dày của đáy và nắp thiết bị chịu áp suất trong tính theo công thức :
Dt .P
Dt
C (m)
S =
.
(XIII.47_sổ tay II)
3,8.
K .K. P 2.hb
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang28
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
Trong đó
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
hb :chiều cao phần lồi của nắp chọn theo đường kính tháp ở bảng
(XIII.8_sổ tay II) (m)
: hệ số bền của mối hàn,
K : hệ số không thứ nguyên , vì đáy của thiết bị có lổ được tăng cứng hoàn
toàn nên K = 1
Tra bảng ta chọn
= 0,95
= 0,475 (m) (bảng XIII,10_sổ tay II)
hb
P
Vì
.K. > 30 nên P ở mẩu số được bỏ qua nên chiều dày của đáy và nắp là
5
1,2.1,2.1,97.
10
S =
0,0018
3,8.0,95.230,77. 6.2.0,475
10
S = 0,00216[m] =2,16 [mm] .
Chọn chiều dày của đáy và nắp là 2 [mm].
* Kiểm tra ứng suất của nắp thiết bị
2
Dt
.P0
S C
2.hb .
< C
= 200.106 (N/m2)
S C
1,2
7,6.K..hb .
Vậy chiều dày của đáy và nắp thiết bị 2(mm) là đạt yêu cầu .
5 . Chọn mặt bích và Bulong
Mặt bích là một bộ phận quan trọng để nối các phần cảu thiết bị. Để phù hợp với
chế độ làn việc thì ta chọn mặt bích kiểu liền làm bằng thép không gỉ.
Áp suất toàn phần của tháp:
Ta chọn áp suất toàn phần của tháp bằng áp suất thử.
Pth 0,15 .106 (N/m2)
Căn cứ vào bảng (XIII.27_sổ tay II) ta chọn mặt bích và bu long với các thông số kỷ
thuật như sau:
Pth [N/m2]
0,15.106
Dt(mm)
Kích thước nối (mm)
Db D1 D0
D
Bulong
db
M20
M20
Z
32
40
h
28
28
1570
1850
1700 1650
2000 1950
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang29
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH
SVTH:NGUYỄN ANH TUẤN
Db
D1
D0
Dt
db
Hình 3 bích và Bulong nối
6 . Chiều dày lớp cách nhiệt
Chọn vật liệu chế tạo lớp cách nhiệt là : Amiăng các tông có
= 0,144 [ W/m. độ ]
CN
và
= 2600 [kg/m3]
CN
Tổng nhiệt trở của lớp cách nhiệt được xác định như sau :
r CN
R= r + r CN
cặn
rcặn : nhiêtj trở của lớp cặn , rcặn = 0,387.10-3 [m2. độ/W ]
: chiều dày lớp cách nhiệt [m]
CN
: chiều dày của thân tháp ,
= 0,0025 [m]
r
r
r
: hệ số dẩn nhiệt của vật liệu chế tạo tháp,
= 12,5 [ W/m. độ ]
r
(bảng XII_sổ tay II )
tT tT
R =
=
q
.t
tT: hiệu số nhiệt độ giữa lớp cách nhiệt và dung dịch,
tT = tT1 - tT2
tT1 : nhiệt độ làm việc cao nhất của tháp , chọn tT1 = 115 0C
tT2 : nhiệt độ mặt ngoài của lớp cách nhiệt , chọn tT2 = 50 0C
tT = 115 - 50 = 65 [0C]
q : nhiệt tải riêng của lớp cách nhiệt [ W/m2 ]
: hệ số cấp nhiệt chung từ bề mặt lớp cách nhiệt ra ngoài không khí, khi tT2= 50 0C
= 9,3 + 0,058. tT2 = 9,3 + 0,058.50 = 12,2 [ W/m2. độ ] (V.136_sổ tay II)
t : chênh lệch nhiệt độ giữa lớp cách nhiệt và không khí
t = tT2 - tkk = 50 - 25 = 25 [0C]
65
R =
= 0,213 [m2. độ/W ]
12,2.25
Suy ra
= 30 [mm]
CN
7 . Tải trọng của tháp và chọn tai treo , trụ đở cho tháp
GVHD:TRẦN XUÂN NGẠCH
Trang30
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tính toán thiết kế tháp đệm chưng luyện liên tục hỗn hợp hai cấu tử là CH₃COOH và H₂O", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_tai_tinh_toan_thiet_ke_thap_dem_chung_luyen_lien_tuc_hon.doc