Đồ án Hệ thống tự động hóa xử lý nước thải

Đồ án: Hệ thống tự động  
hóa xử lý nước thải  
MC LC  
HTHNG TỰĐỘNG HOÁ XLÝ NƯỚC THI  
I. KHO SÁT, PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HTHNG XLÝ NƯỚC THI.5  
1. Kho sát và đánh giá trình độ công nghxlý nước thi .......................5  
2. Khnăng áp dng tựđộng hoá xlý nước thi nhà máy bia..................9  
II.NGHIÊN CU ÁP DNG CÔNG NGHTỰĐỘNG HOÁ XLÝ NƯỚC  
THI.......................................................................................................10  
1. Mc đích áp dng tựđộng hoá xlý nước thi.....................................10  
2. Yêu cu và cơ sxây dng hthng tựđộng hoá ...............................10  
3. Thiết kế các chc năng hthng tựđộng hoá xlý nước thi .............12  
4. Lưu đồ hot động ca hthng tựđộng hoá xlý nước thi ...............19  
5. La chn công nghvà thiết kế mô hình hthng tựđộng hoá ........... 30  
6. Gii thiu các thiết bchính trong hthng tựđộng hoá.......................35  
7. Thiết kế phn mm SCADA (Superviser Control And Data Aquisision) cho hthng TĐH  
.................................................................................................42  
III.PHÂN TÍCH HIU QUÁP DNG TỰĐỘNG HOÁ XLÝ NƯỚC THI51  
1. Tính ưu vit ca tựđộng hoá vmt kinh tế - kthut..........................51  
2. Các chsvhiu qukinh tế ca tựđộng hoá....................................51  
IV.PHLC...............................................................................................55  
1. Sơđồ hthng đin - tựđộng hoá........................................................55  
2. Mã chương trình điu khin trên PLC....................................................55  
V.TÀI LIU THAM KHO VÀ SDNG..................................................65  
Quy định các tviết tt trong tài liu  
Tviết tt  
Viết đầy đủ  
XLNT  
HTXLNT  
HTTĐH  
ĐK  
CB  
Xlý nước thi  
Hthng xlý nước thi  
Hthng tựđộng hoá  
Điu khin  
Cnh báo  
BĐ  
Báo động  
SC  
Scố  
P
Pump (bơm)  
DP  
SP  
D
M
Dosing Pump (bơm định lượng)  
Sludge Pump (bơm bùn)  
Decanter (máy ép bùn)  
Motor  
B
FL  
LV  
FI  
Blower (máy thi khí)  
Flow (lưu lượng)  
Level (mc nước)  
Frequency Inverter (Biến tn)  
TNG QUAN VTỰĐỘNG HOÁ XLÝ NƯỚC THI TRÊN THGII  
Cùng vi sphát trin ca sn xut công nghip, xlý nước thi công nghip đang là vn đề vô  
cùng quan trng, bo đảm cho strong sch môi trường sng đồng thi góp phn vào sphát trin  
bn vng ca nn kinh tế mi quc gia trên thế gii. Ti nhiu nước có nn công nghip phát trin  
cao như Nht, M, Anh, Pháp,... các hthng xlý nước thi công nghip đã được nghiên cu và  
đưa vào ng dng tlâu, đặc bit các thành tu tiên tiến trong lĩnh vc tựđộng hoá cũng đã được áp  
dng và đem li hiu qukthut, kinh tế xã hi vô cùng to ln.  
Nhiu hãng đi đầu trong lĩnh vc này như USFilter, Aquatec Maxcon, Hunter Water Corporation  
(HWC), Global Industries.Inc... đã đưa ra các gii pháp công nghxlý nước thi hin đại. Nhng  
công nghtựđộng hoá ca các công ty hàng đầu trên thế gii nhưSIEMENS, AB, YOKOGAWA,...  
được sdng rng rãi trong các công trình xlý nước thi. Có thnói trình độ tựđộng hoá xlý  
nước thi đã đạt mc cao, tt ccác công vic giám sát, điu khin đều có ththc hin được ti mt  
Trung tâm, ti đây người vn hành được htrbi nhng công cụđơn gin, dsdng như giao din  
đồ hotrên PC, điu khin bng kích chut,... góp phn nâng hiu qucho công vic qun lý điu  
hành dây chuyn công ngh. Ngoài ra cùng vi sphát trin ca công nghthông tin và vin thông,  
khong cách vkhông gian và thi gian đã được rút ngn, cho phép người vân hành có thểđiu khin  
tcách xa hàng ngàn km vi chmt máy tính PC hoc nhn được thông tin vhthng thông qua  
SMS. Hơn thế, hthng tựđộng hoá xlý nước thi còn được tích hp vi các hthng điu hành ở  
cp độđiu khin cao hơn như cp điu hành sn xut (manufacturing execution: workflow, order  
tracking, resources), cp xí nghip (enterprise:Production planning, orders, purchase) và trên cùng là  
cp qun tr(administration:Planning, Statistics, Finances) nhm nâng cao hơn na mc tựđộng hoá  
và ti ưu hoá quá trình sn xut.  
Ngoài ra, trong lĩnh vc điu khin đã có rt nhiu các lý thuyết điu khin hin đại được áp dng  
nhưđiu khin m, mng nơ-ron, điu khin dbáo trước (predicted control), điu khin lai ghép  
(hybrid control),... được ng dng trong xlý nước thi để nâng cao cht lượng điu khin và hiu  
sut ca các công đon xlý. Lý thuyết hchuyên gia cũng được áp dng mra khnăng tựđộng  
hoá hoàn toàn cho xlý nước thi[3].  
I. KHO SÁT, PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HTHNG XLÝ NƯỚC THI  
1. Kho sát và đánh giá trình độ công nghxlý nước thi  
Kho sát công nghxlý nước thi nhà máy bia  
Hthng xlý nước thi nhà máy bia gm nhiu công đon được thhin nhưtrên Hình 1. Hot  
động ca hthng như sau:  
Nước thi tnhà máy được thu gom vào hbơm. Thbơm P1 bơm nước qua song chn rác.  
Đây là bước xlý sơ b. Mc đích ca quá trình là khtt ccác tp vt có thgây ra sctrong  
quá trình vn hành hthng xlý nước thi như làm tc máy bơm, đường ng hoc kênh dn. Đây là  
bước quan trng đảm bo an toàn và điu kin làm vic thun li cho chthng. Rác tựđộng vào  
thùng cha bng cách xi nước liên tc hoc cào thcông.  
Sau song chn rác, nước tchy vào bcân bng. Bnày có tác dng điu hoà lưu lượng để duy  
trì dòng thi vào gn như không đổi cho các công đon sau, khc phc nhng vn đềvn hành do sự  
dao động lưu lượng nước thi gây ra và nâng cao hiu sut ca các quá trình cui dây chuyn xlý.  
Nhit độ nước được đo thcông theo chu khoc thi đim tuthuc vào ksư vn hành. Máy bơm  
P2 sbơm nước tbcân bng vào btrung hoà và n định lưu lượng.[5]  
Nước thi cha các axít vô cơ hoc kim cn được trung hoà đưa pH vkhong 7±0.2 trước khi  
sdng cho công đon xlý tiếp theo. Trung hoà nước thi thc hin bng cách bsung các tác  
nhân hoá hc. Trong quá trình trung hoà, mt lượng bùn cn được to thành. Lượng bùn này phụ  
thuc vào nng độ và thành phn ca nước thi cũng như loi và lượng các tác nhân sdng cho quá  
trình [5]  
Để trung hoà trong công nghnày người ta sdng tác nhân hoá hc là NaOH và HCl. Khi pH  
vượt ngưỡng dưới thì bơm định lượng DP bsung thêm NaOH, khi pH vượt ngưỡng trên thì DP bổ  
sung HCl và cho máy khuy M1 hot động. Máy khuy to điu kin thun li cho phn ng trung  
hoà và làm đồng đều hoá cht bsung vi nước thi. Điu khin pH được thc hin thcông. Để  
bo đảm an toàn cho vi sinh vt người vn hành thường xuyên phi đo tay độ pH đầu ngun nước  
vào bkkhí đểđảm bo chc chn rng pH không vượt ngưỡng cho phép. Khi phát hin pH không  
đạt yêu cu thì người vn hành tt P1, P2, P3 để ct ngun nước không bo đảm chtiêu pH cho  
công đon xlý sinh hc tiếp sau vì các vi sinh vt rt nhy cm vi pH, pH nh hưởng rt ln đến  
quá trình to men trong tế bào và quá trình hp thcác cht dinh dưỡng vào tế bào. Nếu vi sinh vt  
chết scn nhiu thi gian và kinh phí đểkhôi phc li chúng đồng thi làm gián đon sn xut [5]  
Sau khi trung hoà nước được xlý tiếp bng các phương pháp sinh hc. Người ta sdng các  
phương pháp sinh hc để làm sch nước thi khi nhiu cht hu cơ hoà tan và mt scht vô cơ như  
H2S, các cht sunfit, amoniac, nitơ…Phương pháp này da trên cơ ssdng hot động ca vi sinh  
vt để phân hucác cht hu cơ gây nhim bn trong nước thi. Các vi sinh vt sdng các cht  
hu cơ và mt scht khoáng làm ngun dinh dưỡng và to năng lượng. Trong quá trình dinh  
dưỡng, chúng nhn các cht dinh dưỡng để xây dng tế bào, sinh trưởng và sinh sn nên sinh khi  
ca chúng được tăng lên. Quá trình phân hucác cht hu cơ nhvi sinh vt gi là quá trình oxy hoá  
sinh hoá [4]. Trong công nghsdng hai phương pháp là kkhí và hiếu khí ti các bkkhí và  
hiếu khí (Hình 1).  
Phương pháp kkhí được dùng để lên men bùn cn sinh ra trong quá trình xlý bng phương  
pháp sinh hc hoc nước thi công nghip cha hàm lượng các cht hu cơ cao (BOD=4÷5 g/l). Đây  
là phương pháp cổđin nht dùng đểổn định bùn cn, trong đó các vi khun kkhí phân hucác cht  
hu cơ. Tuthuc vào loi sn phm cui cùng, người ta phân loi quá trình này thành: lên men  
rượu, lên men axit lactic, lên men metan, ...Nhng sn phm cui ca quá trình lên men là: cn, các  
axit, axeton, khí CO2, H2, CH4. Trong công nghcác cht khí (biogas) sẽđược thu hi và đốt nhhệ  
thng thu hi và xlý khí[4].  
Phương pháp hiếu khí là phương pháp sdng các nhóm vi sinh vt hiếu khí. Bhiếu khí luôn  
cha các vi khun hiếu khí. Trong công đon có hthng sc khí bao gm máy thi khí B và các  
ng dn khí làm nhim vcung cp đủ lượng ôxi cn thiết cho vi khun trong quá trình phân gii  
cht hu cơđồng thi xáo trn làm tăng khnăng hp thcác cht hu cơ ca vi sinh vt đảm bo sự  
phân gii ti đa. Kết qulà hình thành các bông sinh hc có thlng trng lc ởđầu ra ca b. Đối  
vi đa scác vi sinh vt khong giá trpH ti ưu là 6.5÷8.5. Nhit độ nước thi nh hưởng rt ln ti  
0
chc năng hot động ca vi sinh vt. Đối vi đa svi sinh vt, nhit độ nước thi phi t6÷37 C[4].  
Nói chung giá trDO luôn được bo đảm trong khong cho phép nhcông sut không đổi ca máy  
thi khí theo thiết kế trtrường hp có sc(hng máy thi, tc ng dn khí,...) và được giám sát  
thcông. Nhit độ nước trong bểđo thcông theo quy trình vn hành (định khoc theo thi đim  
do ksư vn hành quyết định).  
Nước thi sau khi được xlý ti bhiếu khí stràn sang blng đứng. Ti đây sdng phương  
pháp lng trng lc. Trong nước thi vào các bnày cha bùn hot tính là sn phm ca quá trình  
phân gii ca vi sinh ti bhiếu khí. Bùn hot tính có dng bông màu vàng nâu, dlng, kích thước  
t3 đến 5µm. Nhng bông này gm các vi sinh vt sng và cht rn (40%). Vi sinh bao gm vi  
khun, động vt bc thp, dòi, giun, nm men, nm mc, xkhun,.... [4], mt phn bùn được đưa  
quay trli bhiếu khí để bo đảm đủ lượng vi sinh cn thiết. Blng có thtích thiết kếđủ ln để  
nước được lưu trong đó vài gi, đủ thi gian cho quá trình lng, do đó có thxbùn và ép bùn liên  
tc (luôn bt máy gt bùn M2, bơm hút bùn SP và máy ép bùn D). Các van tay V4, V5 được mở  
trước các độ mnht định, các mc mnày do ksư vn hành thc hin nhm đảm bo scân  
bng gia thc ăn và vi khun hiếu khí.  
Đánh giá trình độ công nghtựđộng hoá xlý nước thi nhà máy bia  
Trên cơ skho sát công nghxlý nước thi nhà máy bia nói trên chúng tôi đưa ra đánh giá như  
sau:  
.
Công nghcó khnăng cho phép cht lượng nước đầu ra đạt TCVN theo đúng quy  
định (TCVN 7221:2002, TCVN 5945:1995)  
.
Công nghchưa áp dng tựđộng hoá, vic giám sát điu khin được thc hin thcông  
dn ti độổn định, tin cy thp  
.
Hiu qukthut, kinh tế, xã hi chưa cao.  
Thng kê các thiết bịđin hin có trong dây chuyn công nghXLNT  
Bng 1 Danh mc thiết bịđin hin có  
TT Tên thiết bị  
Thông skthut chính  
1
2
3
4
5
6
7
8
Bơm nước P1, P2, P3  
Công sut 5.5 KW  
Bơm bùn SP  
Công sut 2.2 KW  
Máy thi khí B  
Máy khuy M1  
Máy ép bùn D  
Công sut 15 KW  
Công sut 2.2 KW; 60 rpm  
Công sut 15 KW  
Máy gt bùn M2  
Bơm hoá cht DP  
Van đin tV1, V2  
Công sut 5.5 KW; 0.2rpm  
Công sut 0.5 KW  
Ngun cp 220V AC  
D
BÙN KHÔ  
MÁY ÉP BÙN  
Hình 1 Sơđồ công nghxlý nước thi nhà máy bia hin ti  
2. Khnăng áp dng tựđộng hoá xlý nước thi nhà máy bia  
Ti nhiu quc gia có nn công nghip phát trin cao (M, Nht, Đức, Anh, Pháp,...), các hệ  
thng xlý nước thi công nghip đã được nghiên cu và đưa vào ng dng tlâu. Nhiu hãng hàng  
đầu trong lĩnh vc này như USFilter, Aquatec Maxcon, Hunter Water Corporation(HWC), Global  
Industries.Inc ... đã đưa ra các gii pháp công nghtiên tiến xlý nước thi. Hu hết các công nghệ  
hin đại ngày nay đều được tựđộng hoá cao, nhờđó đảm bo năng sut, cht lượng, hiu qunhư  
mong mun.  
Ti Vit Nam đã có nhng nhà máy xlý nước thi hin đại, sdng hoàn toàn hoc phn ln  
các công nghca nước ngoài do đó mc độ tựđộng hoá cao, tuy nhiên giá thành đắt, nhiu công  
nghkhông mang tính mnên khó làm chhoàn toàn, chi phí nâng cp, bo trì rt ln.  
Qua kho sát kết hp nghiên cu, tìm hiu các hthng xlý nước thi trong và ngoài nước,  
chúng tôi khng định rng chúng ta hoàn toàn có thtthiết kế và xây dng mt hthng tựđộng hoá  
hin đại cho dây chuyn xlý nước thi nhà máy bia. Bên cnh đó, chính nhphát huy ti đa ni lc  
trong nước chi phí đầu tư và bo trì hthng sgim đáng k.  
Mc độ tựđộng hoá chyếu phthuc vào khnăng đầu tư ca nhà máy, song mt thiết kế hp lý  
da trên các chun quc tế mscho phép linh hot khi la chn cu hình hthng cũng như nâng  
cp mc độ tựđộng hoá và mrng hthng mt cách ddàng trong tương lai.  
Hthng tựđộng hoá scho phép giám sát điu khin tt ccác công đon xlý nước thi tmt  
Trung tâm điu khin. Để làm được điu này cn trang bthêm các thiết bịđo lường, điu khin và  
xây dng thêm mt schc năng cn thiết đối vi hthng tựđộng hoá xlý nước thi hin đại. Các  
thiết bịđo lường, điu khin nói chung rt sn có ti Vit Nam vi nhiu đại din ca các hãng ln  
như Endress+Hauser, Yokogawa, Siemens,...Đây là mt thun li khi xây dng hthng tựđộng  
hoá.  
Tóm li:  
Tựđộng hoá cho xlý nước thi nhà máy bia là hoàn toàn khthi vkthut và kinh tếtrong  
điu kin Vit Nam hin nay.  
II. NGHIÊN CU ÁP DNG CÔNG NGHTỰĐỘNG HOÁ XLÝ NƯỚC THI  
1. Mc đích áp dng tựđộng hoá xlý nước thi  
Tựđộng hoá xlý nước thi là điu cn thiết nhưng cũng không cn phi chy đua theo mt, mà  
phi phân tích rõ mc đích ca tựđộng hoá và đặc bit phi chú ý: vì sao phi tựđộng hoá và cho  
ai?[1]  
Ci thin điu kin làm vic: Mc đích đầu tiên ca tựđộng hoá là phi loi bcông vic lp li và  
khó nhc cho vic vn hành, ví d: liên tc theo dõi, kim tra nhiu thông scông ngh, tt bt cơ  
cu chp hành, ghi chép sliu, sc,...Tựđộng hoá và giám sát bng máy tính làm tin li thêm  
khnăng khng chế txa mt slượng ln các thông tin, đơn gin hoá nhim vkhai thác, giám sát  
và qun lý.[1]  
Nâng cao hiu quca thiết b: Trước hết ta có thci thin cht lượng xlý nước bng các thiết  
bịđo và điu chnh . Ví dnhưđịnh lượng cht phn ng, mc độ ô xy hoá, kim tra nhit độ các bể  
phn ng…Tựđộng hoá quá trình cho phép gii phóng con người và làm tăng tc độ tin cy ca hệ  
thng. Nhưng mc tiêu quan trng là nâng cao độ chc chn vn hành ca thiết bcó tính đến các  
tiêu chun độ tin cy qua vic nghiên cu các scvn hành. Nghĩa là dphòng các phương án để  
thiết bcó thlàm vic liên tc trong trường hp bhng hóc mt bphn nào đó bng cách đưa  
tựđộng các thiết bdphòng vào làm vic và gii quyết hng hóc. Tựđộng hoá cho phép vic nghiên  
cu thng kê các dliu đã thu được, mra con đường ti ưu ca vic xlý.[1]  
Tăng năng sut lao động: Tựđộng hoá nhm nâng cao năng sut bng cách gim chi phí vn hành.  
Ta cũng có thti ưu hoá giá thành năng lượng chi phí hàng givà chi phí vt liu. Gim nhân công  
vn hành và gim công vic bo dưỡng cũng cho phép gim giá thành.[1]  
Trgiúp vic giám sát: Nó bao gm vic lp đặt bbiến đổi, phát hin báo động, đặt các phương  
tin ghi các dliu và truyn đi xa cho đến nơi giám sát bng máy tính. Tựđộng hoá không có mc  
đích riêng, mc độ phc tp ca thiết bphi đáp ng điu kin ca nhà máy và đối tượng xlý.  
Tựđộng hoá chxem như mt btrgiúp, không ép buc. Mt trong nhng hu quca mt hệ  
thng tựđộng không chc chn là khi “mt nh” nó không tiếp xúc trc tiếp được vi quá trình công  
nghệđưc na. Tuy nhiên nhng ưu đim ca nó quá rõ ràng nếu thiết bịđưc mt chuyên gia vxử  
lý nước thi thiết kế và vn hành thc hin.[1]  
2. Yêu cu và cơ sxây dng hthng tựđộng hoá  
Hthng tựđộng hoá có thchia làm hai phn: hthng thông tin và hthng điu khin.  
Hthng thông tin có nhim vthc hin các chc năng thông tin. Các chc năng này cho phép  
giám sát quá trình công ngh: cthlà thu thp, bo qun, thng kê và ghi li các thông tin đã din  
ra ca quá trình điu khin, cn cho dbáo trước các tình hung schay thông tin vsthay đổi  
yêu cu đặt trước ca quá trình[1].  
Hthng điu khin dùng để to ra và thc hin các tác động điu khin da trên các nguyên lý  
điu khin các đại lượng phthuc ca quá trình công ngh; thc hin điu khin  
ti ưu; bng các phương tin tựđộng thc hin các thao tác logic và theo chương trình đối vi các  
phn tphân tán (điu khin phân tán các cơ cu chp hành , các liên động sc, khi động và dng  
hthng máy ...).[1].  
Đối vi mi hthng tựđộng điu khin quá trình công nghkhông nht thiết phi thc hin tt cả  
các chc năng ktrên. Mt scác chc năng không thích hp vi đối tượng công nghnày li có thể  
thích hp vi đối tượng công nghtrong hthng điu khin mc cao hơn. Hthng tựđộng điu  
khin quá trình công nghthc cht là điu khin tp trung quá trình đó nhcác phương tin kỹ  
thut điu khin tựđộng.[1].  
Vn đềđo lường txa các thông sca hthng công nghlà rt quan trng. Các thông scn đo  
có thkểđến như: mc nước trong các bcha, trong các bung đầu vào công trình, lưu lượng, các  
chscht lượng nước như pH, T, DO,.... Các thiết bcho tín hiu txa giúp người điu khin nhìn  
nhn được toàn cnh vtrng thái làm vic ca các thiết b. Các thiết bhin trường truyn vTrung  
tâm điu khin các tín hiu sau đây: tín hiu vtt sc, vhng hóc các thiết bịđiu khin hay ca  
các thiết bphtr(qut, máy bơm ...), giá trscca các thông scông ngh, strc trc điu tiết  
cht phn ng ....[1].  
Các phòng trong Trung tâm điu khin thường được sp xếp lin knhau, phòng có din tích ln  
là phòng điu khin chính có đặt các tnhiu thiết bcó bàn ghế ca người vn hành. Đằng sau tlà  
các bphn cung cp ngun, điu khin xa và các đầu vào ca cáp. Trong Trung tâm điu khin, các  
t, trm đặt thiết bịđiu khin cn được sp xếp như thế nào đểngười điu khin tchngi làm vic  
có thbao quát được tt ccác dng cụđo lường và các tín hiu. Kết cu các tvà trm điu khin  
yêu cu phi đơn gin nhưng cho khnăng lp ráp dng cmt cách ddàng hoc có ththc hin  
đổi chchúng khi cn thiết. Trên sơđồbng các ký hiu tương ng làm tái hin li các tín hiu truyn  
txa, đánh du trng thái tác động ca các máy bơm, ca khoá van, ca các cu giao du và các thiết  
bkhác. Bng sthay đổi màu sc, ánh sáng và kim quay chtrng thái ca đối tượng. Khi có các tín  
hiu cnh báo, báo động cn cho ánh sáng đèn nhp nháy..[1].  
Vi tiến bkhông ngng ca khoa hc công nghtựđộng các phương tin điu khin ngày mt  
hin đại hơn, có độ chc chn, tinh vi trong công tác li có kích thước thu nh. Rt tin ích vnhiu  
mt. Điu đó đạt được khi các quá trình công nghệđưc điu khin bng các thiết bva tính toán  
va điu khin li va có khnăng tựđộng lp trình gi là thiết btựđộng lp trình công nghip (máy  
tính PC và các thiết btựđộng khtrình PLC) và chúng được lp đặt làm vic trong mng riêng gi  
là mng công nghip. Nhcó mng truyn thông công nghip mà điu hành, qun lý giám sát mt  
nhà máy, xí nghip nói chung hay mt quá trình công nghnói riêng thu được nhiu kết qutt  
hơn..[1].  
Chúng ta cũng biết rng công nghlàm sch nước thi rt phc tp, vì trong đó có nhiu quá trình  
khác bit nhau xy ra… Mt khác các quá trình đó vphương din công nghcũng còn nhiu vn đề  
chưa được nghiên cu thu đáo. Nước thi là mt môi trường luôn thay đổi vthành phn cu to  
bi các hp cht và lưu lượng: li có độẩm, độ kết dính, độ ô xít hoá, nhit độ biến đổi nên gây nhiu  
khó khăn phc tp cho vic áp dng tựđộng hoá. Cthnhưta không thsdng các thiết btựđộng  
đã sn xut hàng lot lưu hành trên thtrường nhưcho tựđộng hoá các môi trường bình thường khác,  
mà phi chn các thiết btựđộng hoá chuyên sdng cho tựđộng hoá môi trường đặc bit như  
nước thi. Các loi cm biến này phi chng chi được nhng nh hưởng khc nghêt ca môi  
trường ô xy hoá cao, có độđậm đặc các loi rác bn vô cơ và hu cơ, có thcó nhit độ cao….[1].  
Vi mt đối tượng luôn thay đổi là nước thi (lưu lượng, mc độ bn, nng độ các cht bn,  
lượng bùn hot tính…), li có nhng hn chế vphía công nghnên vic đưa công trình vào làm  
vic chếđộ ti ưu vckthut ln kinh tế là mt nhim vnan gii. Vì vây, khi tựđộng hoá các  
quá trình xlý nước thi, chếđộ công nghluôn cn được dch chnh sao cho theo sát gn vi các  
điu kin thay đổi ca môi trường. Như vy nhim vca tựđộng hoá các công trình xlý nước thi  
đã được hin ra rõ nét là: tchc vic điu khin, kim tra, bo v, cho tín hiu tựđộng vslàm  
vic ca các công trình công nghtmt Trung tâm điu khin sao cho công trình xlý nước thi có  
hiu qucao. Tuthuc vào qui mô ca trm xlý (công sut thiết kê, kết cu ca công trình) và đặc  
tính ca nước thi cn xlý mà chn khi lượng và mc độ tựđộng hoá cho phù hp vmt kinh tế  
(tựđộng hoá tng phn hay toàn phn).[1].  
Trong các trm điu khin được trang bnhiu sơđồ ca quá trình công nghxlý nước thi. Các  
sơđồ này phi chđược trng thái làm vic ca tt ccác công trình, máy móc mà nó điu khin  
(trng thái "làm vic", "dng máy", hay "sc"). Ngoài ra các sơđồđó phi cho khnăng theo dõi dễ  
dàng các tín hiu; đơn gin hoá và gim các sai sót trong vic điu khin. Để tin cho vic theo dõi,  
kim tra công tác ca các thiết bmáy móc, các trm điu khin đặt cách xa công trình nên sdng  
thiết btruyn hình công nghip..[1].  
Ngày nay khoa hc công nghmi ngày mt phát trin. Trong vic áp dng tựđộng hoá vào vic  
điu khin, kim tra, bo vcác công trình công nghệđã gt hái được nhng thành quảđáng ca ngi.  
Trong các hthng điu khin người ta đã sdng các block logic hay các máy tính đin tcó thiết  
bịđo lường txa các thông tin dng tín hiu tương thoc dng srt tin ích, đã có các thiết bị  
gi là thiết btựđộng lp trình công nghip ra đời (API) hơn hn các bộđiu chnh trước đây, có khả  
năng tính toán và điu khin; có thkết ni vi đối tượng điu khin qua các cm biến đin tđộ  
tin cy cao vi cơ cu chp hành và các thiết bngoi vi khác (màn hình, phím lp trình, thẻđin t,  
mng thông tin…). Cũng đã có các API có khnăng điu khin quá trình đồng thi vi nhiu thông  
sốđầu vào biến đổi vi các qui lut khác nhau. Các API có khnăng làm vic trong điu kin khc  
nghit vmôi trường. Sxut hin ca thiết btựđộng lp trình công nghip đã mra nhng trin  
vng tt đẹp trong vic áp dng tựđộng hoá vào điu khin các công trình xlý nước thi..[1].  
3. Thiết kế các chc năng hthng tựđộng hoá xlý nước thi  
Đểđạt được mc đích cũng nhưđáp ng các yêu cu nói trên, hthng tựđộng hoá xlý nước thi  
cn có nhng chc năng cơ bn sau đây:  
a) Điu chnh tựđộng  
Điu chnh tựđộng là sdng các thiết btựđộng để tác động lên quá trình công nghcn điu  
khin theo mt chếđộ làm vic đã định sn. Mi quá trình công nghxy ra trong đối tượng điu  
chnh được đặc trưng bi mt hay vài đại lượng. Mt sốđại lượng được duy trì không đổi, mt sốđại  
lượng khác được thay đổi trong gii hn cho trước nào đó.[1]  
Đây là mt trong nhng chc năng quan trng nht quyết định đến mc độ tựđộng hoá. Trong dây  
chuyn xlý nước thi nhà máy bia có ba khâu điu chnh tựđộng là điu chnh pH ti Btrung hoà,  
lưu lượng nước vào Bkkhí và DO ti bhiếu khí.  
b) Giám sát điu khin có khong cách hoc txa  
Nếu điu khin bng tay trc tiếp ti chngười vn hành có thphi tiếp xúc vi môi trường độc  
hi, đi li khó khăn và tn thi gian. Mt khác nhiu trường hp, ví dnhư schoc mt điu khin  
tựđộng, đòi hi điu khin tay phi kp thi và đồng b, ví dnhư dng nhanh nhiu máy bơm đặt  
ti nhiu vtrí khác nhau, điu khin cùng lúc nhiu quá trình có liên quan hquvi nhau. Để làm  
được điu này hthng tựđộng hoá phi có chc năng điu khin có khong cách, cthđiu  
khin tTrung tâm đặt cách dây chuyn công nghmt khong cách nht định (hàng chc đến hàng  
trăm mét).  
Điu khin txa qua mng LAN, WAN cũng là mt chc năng không ththiếu hin nay trong  
nhiu hthng tựđộng hoá nói chung và xlý nước thi nói riêng. Giám sát, điu khin, trao đổi dữ  
liu txa là nn tng cho vic xây dng hthng điu hành sn xut MES (Manufacturing  
Execution System) nhm đem li hiu qukthut, kinh tế, xã hi mt cách toàn din. MES to ra  
mt cu ni thông sut hai chiu gia khi qun lý và sn xut, giúp ti ưu hóa quá trình sn xut từ  
khâu hoch định kế hoch đến khâu sn xut ra thành phm cui cùng, cung cp các chc năng lp  
kế hoch; qun lý nhân lc, thiết b, nguyên vt liu; theo dõi quá trình sn xut, cht lượng sn  
phm, scmáy móc,....  
Ngoài ra, điu khin txa còn cho phép gim đáng kslượng chuyên gia công ngh, kthut  
cn thiết cho vn hành, bo trì hthng tựđộng hoá. Mt nhóm chuyên gia có thểđiu hành cùng lúc  
cmng lưới các nhà máy xlý nước thi ti nhiu nơi trong thành ph, nhiu tnh mà không cn  
đến tn nơi. Đặc bit, ngày nay mng Internet toàn cu đã rút ngn khong cách vkhông gian và  
thi gian khiến cho khó ai có thtin được tcách xa hàng nghìn km vn có thgiám sát, điu khin  
thm chí chun đoán, sa li, np li chương trình cho thiết bịđiu khin tbt kỳđịa đim nào trên  
thế gii,... nhưng đó là sthc!!!  
Hthng tựđộng hoá xlý nước thi nhà máy bia có chc năng giám sát điu khin có khong  
cách (tTrung tâm điu khin) và txa (qua mng LAN hoc Internet) các máy bơm, máy khuy,  
máy gt bùn, ép bùn, thi khí, van đin tvà các thông scông nghệ  
c) Hin ththông scông nghệ  
Chc năng này giúp cho vic theo dõi, giám sát các thông scht lượng nước, trng thái thiết b,  
scmt cách thun tin, dhiu đối vi người vn hành. Vic hin thịđưc thiết kế hp lý vmàu  
sc, btrí các ca s, kiu thhin. Màu sc không quá loè lot, dùng các gam màu du không gây  
mi mt khi nhìn lâu. Cnh báo, báo động bng đổi màu và nhp nháy liên tc để gây schú ý. Kiu  
thhin đa dng : kiu sriêng bit, kiu bng thng kê, kiu đồ thtrc tuyến (online trend).  
d) Cu hình hthng  
Chc năng này dùng đểđặt và thay đổi các tham scông nghcho hthng tựđộng hoá, chyếu  
là các giá trchủđạo (setpoint), ngưỡng cnh báo sm, ngưỡng báo động. Các tham sốđặt sẽđược  
truyn tPC xung thiết bịđiu khin sau đó li được truyn ngược li PC đểso sánh, nếu thy  
không trùng nhau thì báo động, trái li chng trng vic truyn và xlý dliu chính xác, đường  
truyn và thiết bịđiu khin không có sc. Chc năng này nâng cao độ an toàn (fail-safe) ca hệ  
thng.  
e) Bo vtựđộng  
Bo vhthng máy móc, đường ng và các đối tượng khác khi các scốđược thc hin bi  
các thiết bchuyên dng để ngt các bphn bsc. Ngoài ra các thiết btựđộng  
còn thc hin chc năng liên động tựđộng, cho phép bo vcác thiết bmáy móc khi nguy him do  
thao tác nhm ln ca người vn hành. Ta phân bit hai loi liên động: liên động scvà liên động  
cm ch.  
Liên động scdùng đểđiu khin bo v(ví d: điu khin dng) mt nhóm máy móc thiết bị  
có liên quan khi scxy ra  
Liên động cm chloi trkhnăng điu khin sai, không đúng trình tcó khnăng gây sc.  
f) Cnh báo/Báo động  
Chc năng được thc hin bng còi, đèn nhp nháy trên bàn điu khin hoc biu tượng nhp  
nháy trên PC, hin ththông báo dng chtrên PC, gi tin nhn ti đin thoi di động ca nhng  
người có trách nhim thông qua dch vtin nhn SMS. Hthng đưa ra cnh báo khi giá trthông số  
vượt ngưỡng cnh báo sm hoc thông svượt ngưỡng báo động trong giai đon quá độ ca quá  
trình điu khin. Báo động được đưa ra khi thông svượt ngưỡng báo động liên tc trong khong  
thi gian nht định (ln hơn thi gian điu chnh ngm định) hoc báo động scốđường truyn, sự  
cthiết bịđiu khin, cơ cu chp hành, báo động sccm biến. Skhác bit gia cnh báo và báo  
động ch: cnh báo tmt đi khi thông shết vượt ngưỡng, trái li báo động stn ti cho đến khi  
người vn hành xlý xong scvà tquyết định xoá btrng thái báo động. Như vy mc độ cn  
chú ý ca người vn hành đối vi báo động phi cao hơn cnh báo.  
g) Lưu tr, báo cáo thng kê  
Lưu trvà lp báo cáo thng kê dliu vthông scht lượng nước, trng thái hot động, sc,  
thi gian hot động ca máy móc thiết b, tng lượng nước đã xlý, lượng hoá cht đã dùng, danh  
sách người đã vn hành, btham scông nghệđã thay đổi và nhiu thông tin khác cn thiết cho các  
chuyên gia công ngh, kthut và các nhà qun lý trong vic điu chnh đểđạt chếđộ làm vic ti ưu;  
phát hin, dbáo sc; bo trì thay thế kp thi máy móc thiết b; điu hành sn xut và tính toán  
hiu qukinh tế.  
Mt schc năng mrng trong tương lai  
h) Điu khin dphòng  
Scca hthng tựđộng có thgây ra nhng tn tht vô cùng ln (do chi phí khi động li, do  
dn đến hng thiết b, hng sn phm,..), thm chí gây nguy him ti tính mng con người. Trong  
dây chuyn xlý nước thi nhà máy bia bng phương pháp sinh hc, vi khun nếu bchết sẽđòi hi  
nhiu thi gian và kinh phí để phc hi, mt khác nếu thiết bịđiu khin bhng thì phi điu khin  
tay, khó chính xác, do đó điu khin dphòng là cn thiết để nâng cao độ tin cy ca hthng điu  
khin. Xây dng hthng có điu khin dphòng slàm tăng chi phí đầu tư ban đầu, nhưng vi la  
chn gii pháp hp lý cùng vi thiết kế ban đầu có khnăng mrng slàm cho vic nâng cp thành  
hệđiu khin dphòng ít tn kém mà vn có hiu qu. Chúng tôi la chn điu khin dphòng mm  
(Software Redundancy) hay còn gi là dphòng m (Warm Standby) cho CPU điu khin vì va  
đáp ng yêu cu công nghva có giá thành r, phù hp vi điu kin Vit Nam  
i) Htrquyết định hoc hchuyên gia  
Slượng thông scht lượng nước cn đảm bo đạt TCVN là vài chc (TCVN 5945:1995 có  
khong 30), tuy nhiên do trình độ công ngh, do bn cht thông s, do điu kin kinh tế  
nhà máy không cho phép đo tc thi được tt ccác thông scn cho hthng điu khin. Chmt  
vài thông snhư pH, T, DO, Turbidity, NO3,... được đo và điu khin tựđộng, các thông skhác  
phi dùng máy phân tích, có thông sốđòi hi thi gian phân tích lâu như BOD5 cn ti 5 ngày. Mt  
khác cht lượng nước đầu vào nói chung là không n định, phthuc vào thi gian, thi tiết, vào  
hot động ca nhà máy do đó cn hiu chnh li tham scông nghlà cn thiết.  
Đểđiu chnh tham scông ngh, sau khi phân tích cht lượng nước, chuyên gia công nghscăn  
cvào chscht lượng nước đầu vào và đầu ra đểđiu chnh li các thiết bcho hp lý (điu chnh  
bơm định lượng hoá cht, thi gian phn ng, thi gian lng,....). Tuy vy vic điu chnh này mang  
tính chquan và phthuc nhiu vào trình độ và kinh nghim ca chuyên gia. Chính vì vy chc  
năng htrquyết định sẽđưa ra các btham scó tính cht gi ý cho người vn hành khi điu chnh  
(điu chnh xung quanh giá trgi ý), đồng thi nếu btham sốđiu chnh đem đến cht lượng nước  
đầu ra đạt yêu cu thì người vn hành có thlưu li trong cơ sdliu to ra kho kinh nghim cho  
các ln điu chnh sau. mc cao hơn, hchuyên gia sthay cho mt chuyên gia công nghệđể  
tựđộng phát sinh ra btham sốđiu chnh và thc.  
Hình 2 là sơđồ tng kết các chc năng ca hthng tựđộng hoá. Để thc hin các chc năng trên Hệ  
thng TĐH cn có thêm mt sthiết bbsung. Dây chuyn công ngháp dng tựđộng hoá và danh  
mc các thiết bịđin - tựđộng hoá ti hin trường thhin tương ng trong Hình 3 và Bng 2  
Hình 2 Sơđồ chc năng hthng tựđộng hoá  
Điu chnh DO  
Giám sát, điu khin đng cơ  
Giám sát, điu khin van  
Giám sát, điu khin thông snước  
Nhp giá trchủđạo (setpoint)  
Nhp ngưỡng cnh báo/báo đng  
Nhp các thông skhác ca hthng  
Bo vliên đng tựđộng scố  
Bo vliên đng cm chỉ  
Cnh báo sm  
Báo đng scố  
Gii trscố  
Lưu tr, báo cáo thông scht lượng nước  
Lưu tr, báo cáo sc, cnh báo, báo đng  
Lưu tr, báo cáo thông scn cho qun lý  
D
BÙN KHÔ  
MÁY ÉP BÙN  
Hình 3 Sơđồ công nghxlý nước thi nhà máy bia sau khi áp dng tựđộng hoá  
Bng 2 Danh mc thiết bịđin - tựđộng hoá ti hin trường ca hthng TĐH XLNT  
TT Tên thiết bị  
Thông skthut chính  
Công sut 5.5 KW  
1
2
3
4
5
6
7
8
Bơm nước P1, P2, P3  
Bơm bùn SP  
Công sut 2.2 KW  
Máy thi khí B  
Máy khuy M1  
Máy ép bùn D  
Công sut 15 KW  
Công sut 2.2 KW; 60 rpm  
Công sut 15 KW  
Máy gt bùn M2  
Bơm hoá cht DP  
Van đin tV1, V2  
Công sut 5.5 KW; 0.2rpm  
Công sut 0.5 KW  
Ngun cp 220V AC  
9
Thiết bịđo pH1, pH2, T1, T2, DO, FL1, FL2  
Khng chế mc LV1, LV2, LV3, LV4  
Biến tn FI1 điu khin P3  
Mc bo vIP65-68  
10  
11  
12  
Công sut 5.5 KW  
Công sut 15 KW  
Biến tn FI2 điu khin B  
4. Lưu đồ hot động ca hthng tựđộng hoá xlý nước thi  
Điu chnh pH trong Btrung hoà  
Lưu đồđiu chnh pH được hin thtrên Hình 4. Để tiết kim chi phí mua thiết b, chdùng mt  
bơm định lượng. Khi pH<pH_Low (ngưỡng điu khin dưới), đóng van HCl, nếu còn NaOH thì mở  
van NaOH, tính lượng bơm đểđiu khin bơm đạt lượng cn, bt bơm NaOH và máy khuy. Trái li  
nếu pH>pH_Hi (ngưỡng điu khin trên), đóng van NaOH, nếu còn HCl thì mvan HCl, tính lượng  
bơm đểđiu khin bơm đạt lượng cn, bt bơm HCl và máy khuy. Điu khin theo lut PID sdng  
PID mm kiu điu khin liên tc hoc điu khin to xung.[6]  
Khi điu khin tay, không cho phép mcùng mt lúc hai van NaOH và HCl (liên động cm ch).  
Khi mun bơm NaOH bt buc phi mvan NaOH trước, trái li nếu van đang đóng thì không cho  
phép bơm. Tương tựđối vi bơm HCl. Đây chính là điu kin khoá liên động để tránh hng bơm.  
Điu kin liên động này được đặt trong PLC. Khi chếđộ là Manual thì người vn hành có thtự  
quyết định bt bơm hoá cht bao lâu để pH đạt yêu cu (lượng hoá cht tlvi thi gian mbơm).  
Nếu bơm hoá cht dùng biến tn thì có ththiết kế núm điu chnh mn cho lượng hoá cht trên bàn  
điu khin hoc HMI.  
Điu khin khoá liên động đối vi pH  
Lưu đồđiu khin khoá liên động đối vi pH thhin trên Hình 5. Đối vi trường hp giá trpH2  
vượt ngưỡng, nếu đặt chếđộ là Manual thì người vn hành squan sát biến động pH trên màn hình.  
Khi pH2 vượt ngưỡng thì người vn hành stquyết định đưa ra lnh điu khin cho PLC để tt các  
bơm P1, P2, P3. Nếu chếđộ là Auto thì PLC stựđộng tt các bơm P1, P2, P3 nếu các khoá liên  
động được khoá, trái li bơm vn hot động bình thường. Có nhiu khoá liên động phcho phép  
người vn hành la chn bơm cn tt khi có sc. Vic cho phép bơm hot động trli và hết báo  
động chkhi đã bm nút gii trsctrên bàn điu khin.  
Trong lưu đồ biến SC (sc) chỉđưc chương trình trên PLC cho =1 duy nht 1 ln khi pH2 vượt  
ngưỡng và chương trình chỉđưa biến này v0 khi tín hiu tnút gii trscốđưa vPLC là =1. Còn  
nếu không thì cho dù pH2 sau đó có không vượt ngưỡng na thì biến SC vn duy trì =1 và đèn báo  
động nhp nháy để người vn hành biết được đã có scnào đó trong công đon Btrung hoà, từđó  
kim tra xem khâu điu khin pH có vn đề gì không (ví d: hng bơm định lượng, hng van đin,  
tc ng dn hoá cht, hng cm biến pH1), và sau khi xlý xong thì bm gii trừđể xoá bscốđi.  
Như vy sau mt khâu điu khin nào đó mà kim tra thy thông sốđiu chnh vn không đạt yêu cu  
thì phi ngng bt buc mt sthiết bịđểđảm bo an toàn.  
Hình 4 Lưu đồđiu chnh pH trong Btrung hoà Hình 5 Lưu đồđiu khin khoá liên động đối vi  
pH  
Điu chnh DO trong Bhiếu khí  
Lưu đồđiu chnh DO được hin thtrên Hình 6. Thiết bịđo DO sẽđưa giá trphn hi cho vòng  
điu khin kín trong chương trình PLC. PLC sẽđưa ra tín hiu điu khin (dòng hoc áp) cho biến  
tn cho động cơ ca máy thi khí để có DO như mong mun. Sdng biến tn stiết kim đin  
năng nhờđiu chnh DO va đủ yêu cu, trái vi trường hp không có điu chnh DO có thquá ln  
không cn thiết.  
Nếu DO không đạt yêu cu thì chng tkhâu điu khin có sc(ví d: hng biến tn, tc đường  
dn khí, hng động cơ) và cn báo động.  
Hình 6 Lưu đồđiu chnh DO trong Bhiếu khí  
Điu chnh lưu lượng vào Bkkhí  
Đểđiu chnh lưu lượng (Hình 7) chcn đặt trước giá trịđầu vào (dòng hoc áp) cho biến tn,  
trong biến tn tích hp sn bộđiu khin PID đểđiu chnh n định tc độđộng cơ bơm, nhờđó n  
định lưu lượng theo giá trchủđạo (setpoint). Sdng biến tn stiết kim đin vì biến tn có sn  
chc năng tựđộng điu chnh công sut động cơ theo phti. Nếu lưu lượng không đạt thì P1, P2  
hoc P3 có schoc đường ng có scvà cn báo động.  
Hình 7 Lưu đồđiu chnh lưu lượng vào Bkkhí  
Điu khin bơm P1 vào Bcân bng  
Lưu đồđiu khin bơm P1 vào bcân bng được hin thtrên Hình 8. chếđộ Auto bơm P1  
sẽđược điu khin tựđộng tt/bt theo mc nước trong bcân bng. chếđộ Manual vic tt/bt P1  
hoàn toàn do người vn hành quyết định  
Hình 8 Lưu đồđiu khin bơm P1  
Cnh báo scố  
Lưu đồ cnh báo scốđược hin thtrên Hình 9 và Hình 10. Các cnh báo gm hai loi: cnh báo  
vượt ngưỡng (phát hin bng cách so sánh giá trthiết bịđo vi ngưỡng đặt trước trong chương trình)  
và cnh báo theo thiết bkhng chế dng tiếp đim (ví d: van phao). Trong dây chuyn công nghệ  
có các cnh báo cho các thông ssau: T, pH, DO, lưu lượng, mc nước, mc hoá cht.  
Báo động scố  
Lưu đồ báo động scốđược hin thtrên Hình 11. Vic Kim tra phát hin scốđược thc hin  
bng các phương pháp sau:  
.
PP1 : Bng thiết bchuyên dng như các thiết bbo vvà báo động scốđộng cơ,  
bơm,...  
.
.
PP2: Xây dng mch phtrriêng phc vbáo động và bo vliên động  
PP3: Bng chương trình kết hp tín hiu phn hi  
Trong đó PP3 là đơn gin nht, được thc hin theo nguyên tc so sánh kết quảđầu ra thc tế ca  
quá trình điu khin vi giá tryêu cu. Ví d: nếu người vn hành hoc chương trình ra lnh điu  
khin bt động cơ nhưng tín hiu phn hi (tmch phtrhoc thiết bịđo nhưđo tc độ,...) báo  
động cơ tt thì báo động sc. Tuy nhiên PP3 có nhược đim là nếu thiết bịđiu khin (PLC) hng  
thì không thbáo động được, do đó cn kết hp c3 phương pháp và thm chí cảđiu khin dự  
phòng để tăng độ tin cy.  
Hình 9 Lưu đồ cnh báo sc-1  
Điu khin bơm bùn  
Lưu đồđiu khin bơm bùn thhin trên Hình 12.  
5. La chn công nghvà thiết kế mô hình hthng tựđộng hoá  
a) Yêu cu la chn công nghệ  
Công nghhthng tựđộng hoá được la chn trên cơ ssau:  
.
Hthng điu khin sdng công nghtiên tiến trong lĩnh vc tựđộng hóa đồng thi  
thiết b, vt tư phi thông dng trên thtrường Vit Nam để thun tin trong bo hành, thay thế, sa  
cha khi có sc.  
.
Hthng phi ddàng mrng, htrni ghép vi các hthng khác thông qua các  
mng công nghip thông dng đã được chun hóa theo các chun hóa quc tế (nhưProfibus,  
Industrial Ethernet, ...) khi cn thiết sau này.  
.
Phn mm điu hành hthng được xây dng trên nn hSCADA m, htrnhiu  
chun thông dng hin nay trên thế gii.  
.
Đầu đo và các cơ cu chp hành cn được la chn đảm bo môi trường, điu kin làm  
vic đặc bit trong xlý nước thi. Cthcn sdng các loi đầu đo chuyên dng, thiết kếđúng  
cho các ng dng trong lĩnh vc xlý nước thi vi các tiêu chun bo vcao (ít nht IP65, chyếu  
IP67/IP68).  
b) Các thành phn hthng tựđộng hoá và la chn công nghệ  
Hthng điu khin tựđộng bao gm các thành phn chính sau:  
.
.
.
.
.
Tủđin cp ngun động lc và điu khin.  
Trm điu khin tựđộng.  
Trm máy tính.  
Bàn điu khin bng tay  
Khi các thiết bịđo, transmitter.  
.
Cơ cu chp hành (động cơ, van đin).  
Tủđin cp ngun động lc và điu khin  
Tủđin cp ngun động lc và điu khin gm các thành phn chính sau:  
.
.
.
Các bcu chì, cu dao, aptomat, rơle nhit.  
Các thiết bịđo đin, đèn chth, đồng hvon kế và ampe kế  
Các thiết bchuyn dòng.  
Tt ccác thiết btrong Tủđin cp ngun có cùng dng thiết kế, bn, làm tthép, cơ cu chuyn  
mch đáp ng các tiêu chun vcung cp đin và có sơđồ, tài liu chi tiết kèm theo. Các thanh  
chuyn làm bng đồng, có trang bphn bao bc bên ngoài.  
Các cơ cu chuyn mch được gn trong ca, có nhãn nhn dng. Các nhãn mác phía dưới ca  
ca tủđin scung cp các dliu: mc đin áp, dòng đin, tn s, dòng ngn mch, mc độ dòng  
ca thanh chuyn mch chính và phân loi bo v. Tủđin được sơn tĩnh đin chng ăn mòn và trang  
bqut thông gió. Các thiết b, vt tư chyếu la chn có xut xtNht hoc G7. Tsdo Vit  
Nam thiết kế chế to v, đi dây và lp đặt.  
Trm điu khin tựđộng  
Trm điu khin tựđộng là đầu não ca toàn bhthng. Ti đây toàn bcác thông tin đo lường  
tcác thiết bịđo, cơ cu chp hành, trng thái hthng được kim soát cht ch, xlý, tính toán và  
ra các lnh điu khin kp thi, trc tiếp ti tng đối tượng điu khin.  
Trm điu khin tựđộng được xây dng trên cơ sbkhtrình SIMATIC PLC S7-300 ca hãng  
SIEMENS cho phép đáp ng các yêu cu la chn công nghệđã nêu trên đồng thi giá thành phi  
chăng và có khnăng mrng, nâng cp thành hệđiu khin dphòng mt cách ddàng. Ngoài ra,  
nhiu công trình ti Vit Nam và trên thế gii sdng công nghtựđộng hoá SIMATIC đã chng  
tỏđộổn định và tin cy cao và SIEMENS là mt trong nhng hãng ln trong lĩnh vc tựđộng hoá đã  
có mt ti Vit Nam tlâu vi đại din và nhiu đại lý phân phi chính thc, có htrkthut tt.  
Trm máy tính  
Do yêu cu làm vic liên tc 24/24 , 7/7 nên Trm máy tính được xây dng trên cơ scác PC  
công nghip có độ bn, tin cy cao. Trm máy tính bao gm 01 IPC SIMATIC WinCC Server, 01  
máy IPC SIMATIC WinCC Client, Switch Module, Router và SMS MODEM.  
Bàn điu khin bng tay  
Bàn điu khin giúp vn hành hthng trong chếđộ bng tay. Bàn điu khin được thiết kế gm  
các nút n, đèn hiu và còi báo động. Các thiết b, vt tư la chn có xut xtNht hoc G7. Bàn  
điu khin sdo Vit Nam thiết kế chế to.  
Khi các thiết bịđo, transmitter  
Các đầu đo là loi đặc chng dùng trong xlý nước thi vi mc độ bo vcao (đa phn IP65,  
IP67 hoc IP68), chyếu sdng ca hãng Endress&Hauser (E+H) [8]có hin thsti ch. E+H  
sn xut các thiết bịđo chuyên dng cht lượng cao cho xlý nước thi. Hãng có đại din và nhà  
phân phi chính thc ti Vit Nam.  
Cơ cu chp hành  
Các động cơ, van đin từđã có sn trong hthng. Biến tn điu khin động cơ sdng ca hãng  
Control Techniques (Anh)[7]  
c) Thiết kế mô hình hthng tựđộng hoá  
Gii thích mô hình  
Vic điu khin xlý nước thi được tp trung vào mt Trung tâm điu khin (Hình 13), từđây có  
ththeo dõi giám sát, điu khin toàn bdây chuyn. Trung tâm có thểđặt ngay bên cnh công trình  
cn điu khin hoc vtrí cách xa công trình. Người vn hành ti Trung tâm phi làm các nhim vụ  
sau:  
.
Theo dõi, kim tra các thông svmt cht lượng và slượng ca quá trình công nghệ  
.
.
Theo dõi các tín hiu vtrng thái, chếđộ làm vic ca thiết b, vcnh báo, báo động  
Thông qua các chstheo dõi để la chn chếđộ làm vic ti ưu cho dây chuyn công  
ngh. Chếđộ làm vic ti ưu được hiu là chếđộ mà trong đó chi phí vnguyên vt liu và năng  
lượng trên mt đơn vsn phm là ít nht.  
Trung tâm điu khin có 02 IPC (Industrial PC), trong đó có mt máy chIPC Server, mt máy  
khách IPC Client1 kết ni vi nhau qua Switch, chun truyn thông là IE (Industrial Ethernet).  
Router cho phép hthng máy tính kết ni vi IPC Client2 điu khin txa thông qua mng  
Internet. SMS MODEM cho phép IPC Server trao đổi thông tin vi máy mobile phone ca người có  
trách nhim. IPC Server kết ni vi Trm điu khin PLC qua mng MPI nhtrên IPC Server có  
Card truyn thông công nghip SIMATIC CP 5613. Bàn điu khin tay, cơ cu chp hành và cm  
biến kết ni vi các module mrng ca Trm điu khin bng cáp tín hiu chun.  
Người vn hành điu khin hthng thông qua IPC hoc Bàn điu khin. Tủđin cp ngun,  
Trm điu khin tựđộng PLC đặt trong phòng điu khin cách hthng máy tính và bàn điu khin  
mt khong cách ngn (theo thiết kế tính theo đường dây dưới 50m) và không cn phi theo dõi  
thường xuyên trong quá trình vn hành. Toàn bcác sliu quá trình và trng thái hthng cũng  
như các cnh báo, báo động sẽđược thhin trên máy tính và các đèn báo, trên bàn điu khin.  
Tín hiu ttt ccác nút điu khin tay đều đi qua PLC, trnút dng khn cp ESTOP. Trên bàn  
điu khin có nút chuyn đổi gia hai chếđộ: điu khin tựđộng (Auto) và điu khin tay (Manual) .  
Chếđộđiu khin do người vn hành bng tay quyết định. Khi người vn hành chuyn khoá sang  
Manual thì PLC skhông thc hin các chc năng điu khin tựđộng ca các khâu sau: pH, DO,  
Flow và người vn hành hoàn toàn chủđộng trong điu khin tay. Cũng có ththiết kế chi tiết hơn  
na bng cách thêm 03 khoá phcho ba khâu điu khin pH, DO, Flow, nếu đã chuyn sang Manual  
nhưng khoá phnào vn mthì vn bschi phi ca điu khin tựđộng (trong trường hp này  
Manual chlà chếđộ bán tựđộng). Khi chếđộđiu khin là Manual tt ccác nút điu khin ON/OFF  
trên giao din người máy (HMI) trên IPC đều bvô hiu hoá. Tuy nhiên PLC vn đưa dliu vIPC  
và thc hin cnh báo/báo động và cho phép đặt cu hình. Khi vn hành hthng trong chếđộ bng  
tay có thla chn mt shoc tt ccác công đon trong hthng sẽđiu khin bng tay (thông qua  
bàn điu khin bng tay hoc kích hot chut trên máy tính) trong khi các công đon còn li vn  
chy trong chếđộ tựđộng. Đối vi các công đon vn hành bng tay, người vn hành stquyết định  
vic điu khin các thiết btrong công đon đó trong khi PLC mc dù không tham gia trc tiếp vào  
quá trình điu khin nhưng vn giám sát các hot này và do vy vn đảm bo các chc năng hin thị  
các giá trịđo, cnh báo, báo động sccho người vn hành.  
Trái li, nếu người vn hành vn khoá trên bàn điu khin sang chếđộ Auto thì các nút điu khin  
ON/OFF các động cơ, điu khin lượng hoá cht, lưu lượng nước trên bàn điu khin tay đều bvô  
hiu hoá trnút ESTOP và nút gii trsc. Khi chuyn chếđộ thì đèn trên bàn điu khin và trên  
HMI đều đồng bthay đổi theo. Khi vn hành trong chếđộ tựđộng, hthng stựđộng cp nht số  
liu tcác đầu đo, nhn biết trng thái làm vic ca các thiết b, máy móc trong hthng và xlý,  
tựđộng điu khin các thiết btheo chu trình công nghệđịnh trước. Chu trình này có thddàng thay  
đổi các tham slàm vic, có thcan thip, chuyn đổi sang chếđộ vn hành bng tay ddàng cũng  
như sau đó có thểđưa trli vchếđộ tựđộng để hthng tiếp tc điu khin chu trình công ngh.  
Vic điu khin các thiết bcó thểđơn gin thông qua chut máy tính.  
Tín hiu ttt ccác sensor (đầu đo) và điu khin cơ cu chp hành (bơm, van đin, máy sc, ...)  
đặt ti các khu vc trong dây chuyn được đưa tp trung vmt trung tâm giám sát và điu hành. Ti  
đây mi din biến hot động ca tng đối tượng được theo dõi và kim soát cht chthông qua bàn  
điu khin và trgiúp ca máy tính.  
Các thông svlưu lượng nước thi, khng chế mc nước trong các b, cht lượng nước thi như  
pH, nhit độ, ô xy hòa tan (DO) và tình trng hot động ca các thiết bịđược cp nht vphòng điu  
khin trung tâm và hin thlên màn hình máy tính. Từđây, người vn hành hthng có thnhn biết  
mt sthông squan trng vtính cht ca nước thi trong tng hthng xlý, hot động ca các  
thiết bvà có thểđiu khin chúng theo mong mun.  
Các thông shot động ca hthng được ghi lưu li trong đĩa cng. Báo cáo hàng ngày qua các  
bng biu được in ra máy in gn vi máy tính nhmt chc năng trong phn mm SCADA đã cài  
đặt.  
Mt squá trình điu khin tựđộng đặc bit trong dây chuyn công nghnhưđiu chnh pH, lưu  
lượng nước được thc hin thông qua các khi phn mm chuyên dng sdng các thut toán điu  
khin kinh đin (PI, PID) và có thkết hp vi phương pháp điu khin hin đại khác nhưđiu khin  
m, mng nơron, ...  
6. Gii thiu các thiết bchính trong hthng tựđộng hoá  
a) Thiết btrong Trm điu khin PLC và Trm máy tính IPC[2]  
Bng 3 SIMATIC CPU 315-2DP Bng 4 SIMATIC SM 321- 16DI  
Tên  
Đặc đim  
Bnhchương trình  
Thi gian xlý 1K lnh  
Smodule mrng max  
Bit nhớ  
66K  
0.3ms  
32  
2048  
PROFIBUS DP master/slave, MPI  
Giao din truyn thông  
Bthi gian/Bộđếm  
Ngun cung cp  
128 Timers / 64 Counters  
24 VDC  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang yennguyen 05/08/2024 530
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hệ thống tự động hóa xử lý nước thải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_he_thong_tu_dong_hoa_xu_ly_nuoc_thai.pdf